Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 31 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Cơng ty KQM muốn sản xuất 1 sản phẩm mới là “Ly giữ nhiệt KQM” bao gồm 2thành phần chính là “Nắp ly giữ nhiệt” và “Thân ly giữ nhiệt”.
Tạo và nhập thông tin cho các thành phần “Nắp ly” và “Thân ly” ở màn hình“Released product” bao gồm các thông tin như sau:
Product number Tự động cập nhậtProduct name
Nắp ly giữ nhiệt KQM [STT theo danh sáchlớp]
VD: Nắp ly giữ nhiệt KQM 10
Product subtype Product
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Item model group FIFO
Storage dimension group Site WarehouseTracking dimension group
Không áp dụng Serial hoặc Batch⇨ Chọn “None”
Unit of measure Pieces (pcs)Item sales tax group Standard tax rate
<b>Yêu cầu 2:</b>
Thiết lập các thông tin sau:
⮚ Base purchase price: 100 pounds⮚ Base cost price: 100 pounds⮚ Flushing principle: “Manual”
⮚ Nhập main site trong “Default order settings”
⮚ Nhập main warehouse trong “Site specific order settings”
<b>Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu 1:</b>
Vì việc tạo 2 thành phần là “Nắp ly giữ nhiệt” và “Thân ly giữ nhiệt” và thành phẩm“Ly giữ nhiệt” khá tương tự nhau nên nội dung hướng dẫn của lab sẽ chỉ tập trung vào mộtthành phần là “Nắp ly giữ nhiệt”.
<b>Bước 1: Tạo sản phẩm mới</b>
<i><b>Vào đường dẫn Product information management> Common> Released products.</b></i>
<b>Sau khi đã truy cập vào trang “Released products”, chọn New/Product trên tab "Product”</b>
trẻn thanh công cụ để tạo một sản phẩm mới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>Bước 2: Nhập thông tin cơ bản cho sản phẩm</b>
Lúc này, màn hình sẽ hiển thị hộp thoại "New released product”. Trong hộp thoại này,nhập các thông tin cơ bản cho sản phẩm.
<b>⮚ Nhập Product type: Có 2 option là Item và Service. Do “Nắp ly” là sản phẩm cần</b>
được kiểm kê nên chọn “Item”.
<b>⮚ Nhập Product subtype: Có 2 option là Product và Product master (phù hợp với</b>
những sản phẩm có nhiều thơng tin mơ tả hơn). Chọn “Product”.
<b>⮚ Không cần nhập Product number do hệ thống đã tự động tạo.</b>
<b>⮚ Nhập Product name (Nắp ly giữ nhiệt KQM + STT) và Search name (Nắp ly giữ</b>
nhiệt) để thuận tiện cho việc tìm kiếm sản phẩm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>Bước 3: Nhập thông tin bổ sung cho sản phẩm</b>
<b>Nhấp chuột vào nút Show more fields ở cuối hộp thoại để nhập thêm các thông tin bổ</b>
sung cho sản phẩm.
⮚ <b>Nhập Item model group: Chọn “FIFO” (First in first out).</b>
<b>⮚ Nhập Item group: Chọn “HH” (Hàng hóa) do sản phẩm là “Nắp ly”.</b>
⮚ Nhập<b> Storage dimension group: Chọn “WH” (Site Warehouse).⮚ Nhập Tracking dimension group: Chọn “None”.</b>
<b>⮚ Nhập Inventory unit: Chọn đơn vị đo lường là “pcs” do sản phẩm là “Nắp ly”.Có thể thiết lập đơn vị đo lường cho Purchase unit và Sales unit tương tự như</b>
vậy. Tuy nhiên, phạm vi ví dụ ở đây chưa bao gồm nghiệp vụ mua bán nên có thểbỏ trống các thông tin này.
<b>⮚ Thiết lập thuế mua hàng và thuế bán hàng trong Item sales tax group.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Sau khi nhập các thông tin trên, nhấn OK để đóng hộp thoại. Thơng tin sản phẩm sẽhiển thị trên màn hình chính “Released products”.
<b>Lưu ý: </b>
Cần phải nhập thông tin Item model group, Storage dimension group, Tracking dimensiongroup mới có thể tạo BOM và khơng bị lỗi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">⮚ Nếu không nhập thông tin cho Item model group: Không thể chọn Line trên tab“Engineer” để tạo BOM.
⮚ Nếu không nhập thông tin cho Storage dimension group hay Tracking dimensiongroup: Khi chọn Line trên tab “Engineer” sẽ xuất hiện hộp thoại báo lỗi, yêu cầu bổsung các thông tin trên.
Trong trường hợp hệ thống các thơng tin trên chưa có sẵn các option, tạo option cho:
⮚ Item model group theo đường dẫn: <i><b>Product information management> Setup>Product builder> Groups> Item product model group</b></i><b>s.</b>
<i><b>⮚ Storage dimension group theo đường dẫn: Product> Information management>Setup> Storage dimension groups.</b></i>
<i><b>⮚ Tracking dimension group theo đường dẫn: Product> Information management>Setup> Tracking dimension groups.</b></i>
<b>Bước 4: Kiểm tra và điều chỉnh thông tin sản phẩm</b>
Sau khi thành phần “Nắp ly” đã hiển thị trên màn hình chính “Released products”,nhấn đúp chuột vào sản phẩm đó. Lúc này màn hình sẽ hiển thị một hộp thoại “Releasedproduct details”. Chọn tab “Product”, sau đó nhấn Edit để điều chỉnh thơng tin cho sản phẩmđó. Nếu không nhấn Edit, không thể thực hiện bất cứ thao tác nào trong hộp thoại này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">● Điều chỉnh thông tin Item model group trong General.
● Để điều chỉnh thông tin Storage dimension group và Tracking dimension group, nhấpchuột vào Dimension groups trên thanh công cụ.
Sau khi đã điều chỉnh thông tin cho sản phẩm, nhấn Close để đóng hộp thoại.
<b>● Điều chỉnh Product name: Khơng thể điều chỉnh ở màn hình “Released products” mà</b>
<i><b>phải điều chỉnh ở màn hình “Shared products” theo đường dẫn: Product informationmanagement> Common> Products> All products and product masters.</b></i>
<b>● Điều chỉnh Inventory unit: Điều chỉnh đơn vị đo lường ở tab “Manage inventory”,sau đó mới điều chỉnh đơn vị đo lường cho Purchase unit trong mục Unit ở tab</b>
<b>Bước 5: Nhập thông tin Production type</b>
<b>Không thể trực tiếp nhập thơng tin Production type từ đầu mà chỉ có thể nhập sau khi</b>
tạo sản phẩm thành công.
Để nhập thông tin, nhấp đúp chuột vào thành phần “Nắp ly” trên màn hình chính“Released products”. Lúc này màn hình sẽ hiển thị hộp thoại chi tiết về sản phẩm. Chọn tab“Product”, kéo thanh cuộn xuống, tìm Engineer và nhập thơng tin phù hợp cho Production
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">type trong Formula planning. Do việc sản xuất “Ly giữ nhiệt KQM” cần kết hợp bởi 2 thànhphần nên chọn Production type là “BOM”. Nhấn Close để đóng hộp thoại.
<b>Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu 2:</b>
<b>Bước 1: Thiết lập Purchase price và Cost</b>
Ở màn hình chính “Released products”, chọn tab “Manage costs” trên thanh cơng cụ,sau đó nhấn Item price. Lúc này, màn hình sẽ hiển thị hộp thoại mới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Trong hộp thoại này, chọn tab “Pending prices” để thiết lập thông tin. Ban đầu mặcđịnh xuất hiện một line với Price type là “Cost”. Nhấn New để tạo thêm một line mới và</b>
<b>chọn Price type là “Purchase price”.</b>
<b>Bước 2: Nhập Version để kích hoạt Purchase price và Cost</b>
Có thể nhập Version có sẵn hoặc tạo mới Version.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Để tạo Version mới, nhấp chuột phải vào ô trống dưới cột Version, chọn View details. Lúcnày, màn hình sẽ hiển thị hộp thoại “Costing version setup”. Chọn New, sau đó thiết lậpthơng tin cho Version mới.
⮚ Costing type: Chọn “Standard cost” để định giá dễ dàng (theo yêu cầu của bài 5.1)⮚ Version: KQM 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Bước 3: Nhập Site, Price và Price unit để kích hoạt Purchase price và Cost</b>
⮚ Nhập Site: Chọn “HCM”⮚ Nhập Price: 100 pounds⮚ Nhập Price unit: 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Sau đó, nhấn Save trên thanh cơng cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + S để lưu thơng tinPurchase price và Cost.
<b>Bước 4: Kích hoạt Purchase price và Cost</b>
Sau khi đã lưu thông tin, nhấn Activate để kích hoạt Purchase price và Cost.
<b>Lưu ý: Phải nhấn Save mới có thể nhấn Activate để kích hoạt. Khi đã kích hoạt các line thì</b>
sẽ khơng thể xóa được. Bên cạnh đó, phải Activate cho cả Purchase price và Cost.
Sau khi kích hoạt, chọn tab “Active prices” để xem lại thơng tin và nhấn Close để đóng hộpthoại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Bước 5: Thiết lập Flushing principle</b>
Ở màn hình chính chính “Released products”, nhấp đúp chuột vào sản phẩm “Nắp ly giữnhiệt”. Nhấn nút Edit để điều chỉnh thông tin ở tab “Product”, sau đó cuộn thanh kéo xuốngvà tìm và chọn Engineer, sau đó nhập Flushing principle là "Manual” (Không tự động tiêuthụ) do sản phẩm là “Nắp ly”. Nhấn Close để đóng hộp thoại.
<b>Bước 7: Thiết lập main site</b>
Ở màn hình chính “Released products”, nhấp chuột vào sản phẩm “Nắp ly giữ nhiệt”, chọntab “Manage inventory” trên thanh cơng cụ, sau đó chọn Default order settings trong Ordersettings.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Lúc này, màn hình sẽ hiển thị hộp thoại “Default order settings”. Chọn tab “General” và nhậpthông tin Purchase site là “HCM” và Inventory site là “HCM”. Nhấn Close để đóng hộpthoại.
<b>Bước 8: Thiết lập main warehouse</b>
Quay về màn hình chính “Released products”, nhấp chuột vào sản phẩm “Nắp ly giữ nhiệt”,chọn tab “Manage inventory” trên thanh cơng cụ, sau đó chọn Site-specific order settingstrong Order settings.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Lúc này, màn hình sẽ hiển thị hộp thoại “Site-specific order settings”. Ở tab “Overview”,nhập thông tin Site là “HCM” trước.
Sau khi nhập thông tin Site mới có thể chọn tab “General” và nhập thơng tin Purchasewarehouse là “HCM - 01” và Inventory warehouse là “HCM - 02”. Sau đó, thơng tin lựachọn sẽ hiển thị trên tab “Overview”. Nhấn Close để hoàn thành tác vụ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Bước 7: Tạo và nhập thông tin cho thành phần “Thân ly giữ nhiệt”</b>
Tạo và nhập thông tin cho thành phần “Thân ly giữ nhiệt” tương tự như thành phần “Nắp lygiữ nhiệt”.
<b>Tạo và nhập thông tin cho thành phẩm “Ly giữ nhiệt” ở màn hình “Released product” bao</b>
gồm các thông tin tương tự như thành phần “Nắp ly giữ nhiệt”.
<b>Yêu cầu 2:</b>
Thiết lập các thông tin:
⮚ Base purchase price: 1000 pounds⮚ Base cost price: 500 pounds⮚ Flushing principle: “Manual”
⮚ Nhập main site trong “Default order settings”
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">⮚ Nhập main warehouse trong “Site specific order settings”
<b>Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu 1:</b>
Tạo và nhập thông tin cho thành phẩm “Ly giữ nhiệt” tương tự như khi tạo thành phần “Nắply giữ nhiệt”.
<b>Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu 2:</b>
Tương tự như khi tạo thành phần “Nắp ly giữ nhiệt”, ngoại trừ việc thay vì nhập thông tinPurchase price, nhập thông tin Sales price đối với thành phẩm.
<b>Bước 1: Thiết lập Sales price và Cost</b>
Ở màn hình chính “Released products”, chọn tab “Manage costs” trên thanh cơng cụ,sau đó nhấn Item price. Lúc này, màn hình sẽ hiển thị hộp thoại mới. Trong hộp thoại này,
<b>chọn tab Pending prices để thiết lập thông tin. Ban đầu mặc định xuất hiện một line với</b>
<b>Price type là “Cost”. Nhấn New để tạo thêm một line mới và chọn Price type là “Sales</b>
price”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Bước 2: Nhập Version, Site, Price và Price unit để kích hoạt Sales price và Cost</b>
Nhập Version “KQM 1” cho cả Sales price và Cost.⮚ Đối với Sales price
⮚ Nhập Site: Chọn “HCM”⮚ Nhập Price: 1000 pounds⮚ Nhập Price unit: 1
⮚ Đối với Cost
⮚ Nhập Site: Chọn “HCM”⮚ Nhập Price: 500 pounds⮚ Nhập Price unit: 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Sau đó, nhấn Save trên thanh cơng cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + S để lưu thơng tin Salesprice và Cost.
<b>Bước 4: Kích hoạt Sales price và Cost</b>
Sau khi đã lưu thơng tin, nhấn Activate để kích hoạt Sales price và Cost.
Sau khi kích hoạt, chọn tab “Active Prices” để xem lại thông tin và nhấn Close để đóng hộpthoại.
<b>Bước 5: Thiết lập Flushing principle</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Ở màn hình chính chính “Released products”, nhấp đúp chuột vào sản phẩm “Ly giữnhiệt”. Nhấn nút Edit để điều chỉnh thơng tin ở tab “Product”, sau đó cuộn thanh kéo xuốngvà tìm và chọn Engineer, sau đó nhập Flushing principle là "Manual” (Không tự động tiêuthụ). Nhấn Close để đóng hộp thoại.
<b>Bước 6: Thiết lập main site</b>
Ở màn hình chính “Released products”, nhấp chuột vào sản phẩm “Ly giữ nhiệt”,chọn tab “Manage inventory” trên thanh công cụ, sau đó chọn Default order settings trongOrder settings. Lúc này, màn hình sẽ hiển thị hộp thoại “Default order settings”. Chọn tab“General” và nhập thông tin Sales site là “HCM” và Inventory site là “HCM”. Nhấn Close đểđóng hộp thoại.
<b>Bước 7: Thiết lập main warehouse</b>
Quay về màn hình chính “Released products”, nhấp chuột vào sản phẩm “Ly giữnhiệt”, chọn tab “Manage inventory” trên thanh cơng cụ, sau đó chọn Site-specific ordersettings trong Order settings. Lúc này, màn hình sẽ hiển thị hộp thoại “Site-specific ordersettings”. Ở tab “Overview”, nhập thông tin Site là “HCM” trước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Sau khi nhập thơng tin Site mới có thể chọn tab “General” và nhập thông tin Saleswarehouse là “HCM - 03” và Inventory warehouse là “HCM - 02”. Sau đó, thơng tin lựachọn sẽ hiển thị trên tab “Overview”. Nhấn Close để hoàn thành tác vụ.
<b>Yêu cầu:</b>
⮚ Dựa vào các thành phần và thành phẩm đã tạo từ hai bài tập 5.1 và 5.2 để tạo Bill of
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">⮚ Warehouse để pick thành phần là main warehouse.⮚ Sau khi nhập thành phần, approve và activate BOM.
<b>Hướng dẫn thực hiện yêu cầu:</b>
Vì việc tạo BOM gồm 2 thành phần là “Nắp ly giữ nhiệt” và “Thân ly giữ nhiệt” làtương tự nhau nên nội dung hướng dẫn của lab sẽ chỉ tập trung vào một thành phần là “Nắply giữ nhiệt”.
Có thể truy cập BOM bằng 1 trong 2 cách:
⮚ <i><b>Product information management> Common> Released products> BOM/Linestrên tab “Engineer”</b></i>
⮚ <i><b>Inventory management> Common> Bills of materials</b></i>
Mặc dù cả hai cách đều có thể hiển thị các BOM, các chức năng và cấu trúc sẽ có sựkhác biệt. Nội dung hướng dẫn của lab này sẽ sử dụng cách 1.
<b>Bước 1: Tạo BOM</b>
<i><b>Vào đường dẫn Product information management> Common> Released products.</b></i>
<b>Sau khi truy cập vào trang “Released products”, tìm kiếm và chọn thành phẩm cần tạo</b>
BOM, sau đó chọn BOM/Lines trên tab “Engineer” trên thanh cơng cụ để tạo BOM.
Lúc này, màn hình sẽ hiển thị hộp thoại “BOM line”. Ở vùng bên trên trong hộp thoại
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">này, có thể tạo BOM version với các BOM đã tạo sẵn bằng cách nhấn New hoặc tạo BOMversion mới bằng cách nhấn Create BOM.
<b>Bước 2.1: Tạo BOM version mới</b>
Nếu tạo BOM Version với các BOM đã tạo sẵn thì chuyển qua bước 2.2.
Sau khi chọn Create BOM, màn hình sẽ hiển thị cửa sổ như hình dưới. Nhập các thông tinBOM number (BOM10), Description (Ly giu nhiet KQM 10) và Site (HCM) cho BOM.Nhấn OK để đóng cửa sổ..
Sau đó, hệ thống tự cập nhật BOM version vừa tạo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>Bước 2.2: Tạo BOM version với các BOM đã tạo sẵn</b>
Trong hộp thoại “BOM line”, nhấn New để tạo BOM version. Chọn một BOM version trongsố các BOM đã tạo sẵn.
<b>Bước 3: Chèn BOM line</b>
Ở vùng dưới của hộp thoại “BOM line”, nhấn New để chèn thành phần của BOM.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Ở cột Item number, tìm kiếm và chọn hai thành phần “Nắp ly giữ nhiệt” và “Thân ly giữnhiệt” đã tạo ở bài tập 5.1 và 5.2.
<b>Bước 4: Nhập thông tin Line type</b>
Ở vùng dưới của hộp thoại, chọn tab “General”. Nhập thơng tin Line type là “Item”.Line type có các option sau:
<b>⮚ Item: Các mặt hàng cần được quản lý (thành phẩm, ngun vật liệu thơ,…)</b>
<b>⮚ Phantom: Trong q trình sản xuất thường có một số cơng đoạn có thời gian rất ngắn</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">không cần lưu kho các mặt hàng nhưng vẫn cần được quản lý.
<b>⮚ Pegged supply: Liên kết giữa các nguyên vật liệu hay các thành phần với các thành</b>
<b>⮚ Vendor: Nhà cung cấp cho các mặt hàng được quản lý.</b>
<b>Bước 5: Thiết lập Flushing principle</b>
Ở vùng dưới của hộp thoại, chọn tab “Setup”, thiết lập Flushing principle là “Manual” ởConsumption calculation.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>Bước 6: Phê duyệt các thành phần của BOM</b>
Ở vùng dưới của hộp thoại, chọn thành phần cần được phê duyệt, sau đó chọn Approve ởvùng trên của hộp thoại.
Lúc này, màn hình sẽ hiển thị cửa sổ mới. Nhập thông tin đối tượng phê duyệt thành phầnvào Approved by. Nhấn Select để xác nhận chọn đối tượng phê duyệt. Tick vào ơ ApproveBill of Materials. Nhấn OK để đóng cửa sổ.
<b>Bước 7: Kích hoạt các thành phần của BOM</b>
Để kích hoạt thành phần của BOM, chọn thành phần cần được kích hoạt, sau đó chọnActivation.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>Lưu ý: Cần phê duyệt trước khi kích hoạt thành phần, nếu khơng sẽ gặp lỗi như hình dưới</b>
<b>Bước 8: BOM designer</b>
BOM designer hiển thị cấu trúc nhiều level của BOM. Ở màn hình chính “Releasedproducts”, chọn tab “Engineer” trên thanh công cụ, chọn BOM/Designer để truy cập BOMdesigner.
Lúc này, màn hình sẽ hiển thị hộp thoại “BOM designer”. Trong hộp thoại này, có thể:
⮚ Thêm các thành phần vào BOM bằng cách kéo thả hoặc nhấp đúp chuột vào thànhphần đó ở vùng bên phải.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">⮚ Điều chỉnh thông tin sản phẩm bằng cách nhấp đúp chuột vào vùng bên trái. Lúc này,màn hình hiển thị hộp thoại “Edit BOM line”. Có thể điều chỉnh Flushing principle ởtab “General” và Line type ổ tab “Setup”.
⮚ Xóa các thành phần khỏi BOM bằng cách chọn thành phần cần xóa, sau đó nhấnDelete ở vùng bên trái.
</div>