Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

de 16 dgtd dai hoc bach khoa ha noi co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 125 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỀ LUYỆN THI </b>

<b>ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024 </b>

Tư duy Toán học

Tư duy Đọc hiểu

Tư duy

Khoa học/ Giải quyết vấn đề

Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng: nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Mục lục </b>

<b>PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ... 3 </b>

<b>PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ... 16 </b>

<b>PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ... 24 </b>

<b>Đáp án ... 42 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC </b>

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI </b>

***********************

<b>TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 16 – TLCMH0002 </b>

<i>Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút </i>

<b>Họ và tên:……… Lớp: ………….Số báo danh: ………. </b>

<b>Câu 1 </b>

Gọi <i><small>S</small></i> là tập hợp các giá trị <i>m</i> để giá trị nhỏ nhất của hàm số

<sub>2</sub>

<small>2</small>

<i><small>y</small></i><small></small> <i><small>x</small></i> <small> </small><i><small>x m</small></i> trên đoạn

<small>2; 2</small>

bằng 9 . Tổng các phần tử của tập hợp <i><small>S</small></i> bằng

<b>Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: </b>

Với <i>m</i> _______ , hàm số đã cho có một điểm cực trị.

Có _______ giá trị nguyên của tham số <i>m</i> thuộc

<small>10;10</small>

để

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Cho mặt cầu

 

<i><small>S</small></i> có đường kính bằng <small>24 cm</small>. Xét tất cả các hình nón nội tiếp mặt cầu

 

<i><small>S</small></i> , gọi

 

<i><small>N</small></i>

là hình nón có thể tích của khối nón được tạo bởi

 

<i><small>N</small></i> là lớn nhất. Khi đó, chiều cao của hình nón

<small>3log 7</small>

<i><small>g x</small></i> <small></small> <i><small>f x</small></i> đồng biến trên khoảng

<small>0;</small>

?

<b>Câu 6 </b>

Cho hình chóp <i><small>S ABCD</small></i><small>.</small> có đáy <i><small>ABCD</small></i> là hình vuông cạnh <i>a</i>, tam giác <i><small>SAB</small></i> đều và nằm trong mặt phẳng vng góc với đáy. Gọi <i><small>J</small></i> là trung điểm <i><small>SD</small></i>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

<i><small>y</small></i><small></small> <i><small>x</small></i> <small></small> <i><small>m</small></i><small></small> <i><small>x</small></i> <small></small> <i><small>m</small></i><small></small> <i><small>x</small></i><small></small> <i><small>m</small></i><small></small> , với <i>m</i> là tham số.

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: </b>

Có _____ giá trị nguyên của <i>m</i> thuộc

<small>10;10</small>

để hàm số đã cho nghịch biến trong khoảng

 

<small>0;1</small> . Có _____ giá trị nguyên của <i>m</i> thuộc

<small>10;10</small>

để hàm số đã cho nghịch biến trong một khoảng có độ dài lớn hơn 1.

<b>Câu 8 </b>

Có bao nhiêu bộ số tự nhiên

 

<i><small>n k</small></i><small>;</small> thỏa mãn

<sup>5</sup>

60 <small>3</small><sup>2</sup>!

<i>An k</i>

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Câu 14 </b>

Trong không gian <i><small>Oxyz</small></i>, cho hai mặt phẳng

 

<i><small>P</small></i> <small>:</small><i><small>x</small></i><small>4</small><i><small>y</small></i><small>2</small><i><small>z</small></i><small> 60</small> và

 

<i><small>Q</small></i> <small>:</small><i><small>x</small></i><small>2</small><i><small>y</small></i><small>4</small><i><small>z</small></i><small> 60</small>. Gọi

 

 là mặt phẳng chứa giao tuyến của

 

<i><small>P</small></i> và

 

<i><small>Q</small></i> đồng thời cắt các trục tọa độ tại các điểm <i><small>A B C</small></i><small>, ,</small>

sao cho hình chóp <i><small>O ABC</small></i><small>.</small> đều. Phương trình mặt phẳng

 

 là

<b> A. </b><i><small>x</small></i><small>   </small><i><small>yz</small></i> <small>60</small>. <b>B. </b><i><small>x</small></i><small>   </small><i><small>yz</small></i> <small>60</small>. <b>C. </b><i><small>x</small></i><small>   </small><i><small>yz</small></i> <small>60</small>. <b>D. </b><i><small>x</small></i><small>   </small><i><small>yz</small></i> <small>60</small>.

<b>Câu 15 </b>

Cho hình chóp <i><small>S ABCD</small></i><small>.</small> có đáy là hình chữ nhật với <i><small>AB</small></i><small>2 ,</small><i><small>a BC</small></i><small></small><i><small>a</small></i>, tam giác đều <i><small>SAB</small></i> nằm trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

mặt phẳng vng góc với đáy.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Giao tuyến của hai mặt phẳng

<i><small>SAB</small></i>

<i><small>SCD</small></i>

là đường thẳng đi qua điểm <i><small>S</small></i> và

Cho hình lập phương <i><small>ABCD A B C D</small></i><small>.   </small><sub> có cạnh bằng </sub><i><sub>a</sub></i><sub>. Gọi </sub><i><sub>K</sub></i><sub> là một điểm thuộc cạnh </sub><i><sub>DD K</sub></i><small></small><sub>(</sub> khác

<i><small>D</small></i> và <i><small>D</small></i><small></small><sub>) sao cho khoảng cách giữa hai đường thẳng </sub><i><sub>CK</sub></i><sub> và </sub><i><sub>A D</sub></i><small></small> <sub> bằng </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

140 và 195 không là cặp số hứa hơn.



<b>Câu 20 </b>

Cho hình lăng trụ <i><small>ABC A B C</small></i><small>.  </small> có diện tích đáy <small>2</small>

<small>10 cm</small>

<i><small>S</small></i> <small></small> , cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc

<small>30</small> và độ dài cạnh bên bằng <small>10 cm</small>. Thể tích <i><small>V</small></i> của khối lăng trụ <i><small>ABC A B C</small></i><small>.  </small> bằng (1) ______ <small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>20%</small> so với giá ban đầu. Dưới đây là bảng giá gốc của các sản phẩm khuyến mại:

<b>(Đơn vị: Nghìn đồng) </b>

Tai nghe

Tai nghe bluetooth 540

Miếng dán màn hình Miếng dán cường lực 70

Nếu Chi có 500 nghìn đồng thì Chi có thể mua được tối đa (1) _______ sản phẩm và cịn thừa ít nhất (2) ________ nghìn đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

điểm <i><small>BC</small></i>. Thể tích khối chóp <i><small>B GAI</small></i><small>'.</small> bằng

<i><small>w</small></i><small> </small><i><small>i z</small></i> là điểm nào trong các điểm <i><small>M N P Q</small></i><small>,, ,</small> ở hình sau đây?

<b> A. Điểm </b><i><small>N</small></i> . <b>B. Điểm </b><i><small>M</small></i> . <b>C. Điểm </b><i><small>Q</small></i>. <b>D. Điểm </b><i><small>P</small></i>.

<b>Câu 30 </b>

<b>Điền số tự nhiên thích hợp vào các chỗ trống. </b>

Từ một miếng gỗ là khối cầu có bán kính 1dm, bác thợ mộc muốn tạo thành một khối trụ sao cho hai đường tròn đáy của khối trụ thuộc mặt cầu của khối cầu đã cho (xem hình minh họa).

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Gọi <i><small>h r</small></i><small>,</small> lần lượt là chiều cao và bán kính đáy của khối trụ (tính theo đơn vị <i><small>dm</small></i>). Khi đó ta có <small>22</small>

<small></small> <sub></sub> <small></small> <sub></sub><small></small> <sub></sub> <small></small> <sub> </sub> <sub></sub><small></small>

<small></small> <sub></sub> <small></small> <sub></sub><small></small> <sub></sub> <small></small> <sub> </sub> <sub></sub><small></small>

<small></small> <sup>. </sup>

<b>Câu 32 </b>

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: </b>

Góc lượng giác _______ rad tương ứng với chuyển động quay 3,2 vòng ngược chiều kim đồng hồ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Trên đường tròn đường kính bằng 4 cm, cung có số đo

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: </b>

Số hạng đầu của dãy số là _______ .

Công bội của ba số hạng đầu của dãy là _______ .

Công sai của ba số hạng cuối của dãy là _______ .

<b>Câu 35 </b>

Cho hàm số <i><small>f x</small></i>

 

liên tục trên và có bảng biến thiên như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hàm số <i><small>f x</small></i>

 

đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

<b> A. </b>

<small>0;</small>

<b>B. </b>

<small></small><small>;1</small>

. <b>C. </b>

 

<small>1; 2</small> . <b>D. </b>

<small>1; 0</small>

.

<b>Câu 36 </b>

Cho hàm phân thức

 

<i><small>ax bf x</small></i>

<small></small> <sup> có đồ thị như hình vẽ. </sup>

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: </b>

Đồ thị hàm số đã cho có đường tiệm cận đứng là <i>x</i> ____ và đường tiệm cận ngang là <i><small>y</small></i><small></small> ____ . Giá trị của tích <i><small>abcd</small></i> bằng _____ .

<b>Câu 37 </b>

Một chiếc xe máy chuyển động với vận tốc <i><small>v</small></i>

<small> m / s</small>

có gia tốc

 

<small>5</small>

<small>2</small>

<small> m / s31</small>

<i><small>a tt</small></i>

<small></small> <sup>. </sup>

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>    </small>

. Ba điểm phân biệt <i><small>A B C</small></i><small>, ,</small> cùng thuộc mặt cầu

 

<i><small>S</small></i> sao cho <i><small>MA MB MC</small></i><small>,,</small> là ba tiếp tuyến của mặt cầu. Biết rằng mặt phẳng

<i><small>ABC</small></i>

đi qua điểm <i><small>D</small></i>

<small>1; 2;1</small>

và có vectơ pháp tuyến

<b> A. 1153000 đồng. B. 1130000 đồng. C. 2843000 đồng. D. 1202 000đồng. </b>

<b>Câu 40 </b>

Trên tập số thực, cho cấp số nhân

 

<i><small>un</small></i> có số hạng đầu là <sup>1</sup>

<small>2</small>, số hạng thứ tư là 32 và số hạng cuối là 2048. Tính tổng <i><small>T</small></i> các số hạng của cấp số nhân đã cho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU </b>

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI </b>

***********************

<b>TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 16 </b>

<i>Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút </i>

<b>Họ và tên:……… Lớp: ………….Số báo danh: ………. </b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10: </b>

<b>GIỚI TRẺ VÀ CHUYỆN ĐỌC SÁCH THỜI HIỆN ĐẠI </b>

<b>[0] Đọc sách là cách thức giúp con người thư giãn, tích lũy tri thức, tăng cường khả năng tư duy, sáng tạo. Thế nhưng, ngày nay, sự bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã tác động không nhỏ tới giới trẻ, nhất là văn hóa đọc sách. </b>

<b>[1] Thực tế, thói quen truy cập mạng trở nên phổ biến, khi muốn có thêm thơng tin có thể tìm trên </b>

những trang báo mạng, muốn tra cứu vấn đề gì đều có thể vào các trang chuyên về tìm kiếm trên mạng. Điều đó khiến giới trẻ dường như ngày càng tìm đến sách báo ít hơn. Thói quen đọc sách cũng khơng cịn được duy trì thường xun.

<b>[2] Theo một khảo sát gần đây, Việt Nam chỉ có 30% số người đọc sách thường xuyên, 26% không </b>

đọc sách và 44% thỉnh thoảng đọc sách. Đồng thời, thời gian dành cho đọc sách của người Việt Nam khoảng một giờ, thuộc nhóm thấp nhất trên thế giới. Cịn theo số liệu khảo sát của Viện nghiên cứu Xã hội, Kinh tế và Môi trường về việc sử dụng thời gian rảnh để làm việc gì là chủ yếu, có đến 41,7% số bạn trẻ trả lời là lên mạng, 20% xem phim, 16,7% nghe nhạc và chỉ có 15% trả lời là đọc sách. Và trong một khảo sát đối với sinh viên TP.HCM, có 47,26% sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của sách, 26.37% nghĩ rằng đọc sách là cần thiết, 25,15 cho rằng việc đọc sách là bình thường, có hay khơng cũng được và 1,22% nghĩ rằng việc đọc sách là không cần thiết.

<b>[3] Nhà báo Phong Điệp, báo Nhân dân cho rằng, đây là một thực trạng rất đáng báo động trong giới </b>

trẻ. Một phần nguyên nhân là do các bạn trẻ phải dành thời gian cho việc học quá nhiều nên những nhu cầu giải trí trong đó có đọc sách cũng bị hạn chế. Hơn nữa, trong thời đại ngày nay, văn hóa nghe, nhìn đang có phần lấn át văn hóa đọc của cộng đồng nói chung và giới trẻ nói riêng. Và cịn một thực tế cũng nguy hại khơng kém, đó là việc đọc sách của các bạn trẻ ngày nay hầu như chỉ theo phong trào chứ khơng thực chất và nếu có đọc thì thường chọn những loại truyện ngơn tình, những loại sách đen. “Điều đó dẫn đến tình trạng ăn xổi, khơng phải là nhu cầu của bản thân, không phải mục tiêu, ước vọng của người đọc khiến lệch lạc về thị hiếu, thẩm mỹ thậm chí là kiến thức xã hội, nhận thức xã hội của các bạn trẻ hạn chế rất nhiều”, nhà báo Phong Điệp nhấn mạnh.

<b>Đề thi số: 16</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>[4] Chính vì vậy, những năm qua, các dự án, chương trình, các cuộc vận động của nhiều tổ chức </b>

diễn ra dưới nhiều hình thức như: Sách hóa nơng thơn, Sách cho em, Trạm đọc, We love reading… Hay tại kỳ họp Quốc hội khố 14 đã thơng qua Luật Thư viện quy định ngày 21/4 hằng năm là “Ngày Sách và Văn hoá đọc Việt Nam”. Đây là những hoạt động có ý nghĩa, giúp tăng thêm niềm đam mê, và sự yêu thích đọc sách của các bạn trẻ. Nhưng thực tế lại chưa diễn ra đồng đều ở tất cả các tỉnh thành cũng như ở các trường học. “Có nơi thì nhộn nhịp, có nơi lại im ắng như tờ”, nhà báo Phong Điệp khẳng định.

<b>[5] Khi xã hội ngày càng phát triển, mọi thứ cũng thay đổi rất nhiều. Thời xưa người ta thường hay </b>

nói đến “sách gối đầu giường”, nhưng thời nay “gối đầu giường” của đại đa số bạn trẻ lại là Smartphone. Trong thời đại mới, cách đọc sách, truyện khơng cịn theo truyền thống như trước nữa. Thay vì lật giở từng trang sách, chúng ta hồn tồn có thể sử dụng các trang web hoặc phần mềm để nghe sách, nghe truyện. Đương nhiên, đọc sách in hay đọc sách điện tử, cũng là đọc. Không phải ngồi cầm quyển sách, lật từng trang mới là đọc sách. Tuy nhiên, với cách đọc mới này, những cuốn tiểu thuyết mấy trăm trang được tóm gọn trong vài chục trang. Những cuốn sách nâng cao kiến thức, câu chuyện lịch sử cũng chỉ gói gọn trong 3 – 4 phút trên mạng. Điều đó địi hỏi những nhà sáng tạo nội dung cần đặc biệt lưu ý để văn chương không bị biên tập, cắt gọn tới mức biến dạng nội dung, nhà báo Phong Điệp cho biết thêm.

<b>[6] Có thể nói, việc chuyển từ đọc sách in sang đọc online là một xu thế tất yếu. Sách điện tử có thể </b>

sẽ là hình thức của sách trong tương lai. Điều đó địi hỏi những người viết sách cũng cần phải đổi mới về phong cách viết, hình thức truyền tải để phù hợp với xu thế hiện nay. Cùng với đó, những nhà quản lí trang mạng cũng như cơ quan quản lí nhà nước cũng cần chú ý hơn trong việc rà soát nội dung để sách điện tử đến với bạn đọc một cách ý nghĩa nhất.

<b>[7] Văn hóa đọc có ý nghĩa rất quan trọng, không chỉ nâng cao nhận thức mà cịn hình thành nhân </b>

cách con người. Cho đến nay đã có nhiều bài viết, nghiên cứu khẳng định vai trò quan trọng của việc đọc đối với mỗi cá nhân và sự phát triển của xã hội. Bất cứ thời đại nào, cũng coi trọng việc đọc và đọc sách chính là phương pháp tự học hiệu quả nhất. Vì vậy, ngay từ khi ở bậc tiểu học, cha mẹ và thầy cơ giáo hãy khuyến khích, hướng dẫn trẻ cách tìm kiếm sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả. Điều đó sẽ giúp hình thành thói quen đọc sách và có thể khuyến khích giới trẻ đến với sách nhiều hơn.

<i>(Thu Hằng, ) </i>

<b>Câu 1 </b>

<i>Hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành câu văn sau: </i>

Trong sự phát triển của đời sống, giới trẻ ngày nay có xu hướng (1) ______ hình thức giải trí sang các hoạt động trực tuyến thay vì đọc sách, báo in như thập niên trước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Câu 2 </b>

Các số liệu khảo sát trong đoạn [2] của bài viết cho thấy điều gì?

Người trẻ có xu hướng sử dụng và dần phụ thuộc vào công nghệ.

Những người sống tại TP.HCM có tư duy thực tế và nhanh nhạy.

Nhận thức về vai trò của sách có sự thay đổi theo từng điều kiện.

Thời gian đọc sách trung bình của người Việt là thấp nhất thế giới.

<b>Câu 3 </b>

Hãy hoàn thành nhận định sau đây bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

Nhìn nhận về thực trạng của giới trẻ, nhà báo Phong Điệp có nhắc tới vấn đề _______ trong cuộc sống và dần khiến việc _______ trở nên bó hẹp hơn; những cuốn sách được lựa chọn chủ yếu do _______ mà không phải bắt nguồn từ nhu cầu cá nhân.

<b>Câu 4 </b>

<i>Dựa vào đoạn [4], hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng để hồn thành câu sau: </i>

Khơng dừng lại ở các hoạt động tự phát, những (1) _________ đã được ban hành nhằm mục đích khuyến khích văn hóa đọc trong cộng đồng nhưng chưa được thực hiện một cách đồng bộ trên phạm vi cả nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thiện nhận xét sau: </i>

Trước xu thế tất yếu của văn hóa đọc, với những yêu cầu mới của người đọc, hoạt động viết cần có sự chuyển dịch về nội dung và đổi mới về (1) ______ truyền tải để tạo ra những cảm hứng mới, thu hút sự quan tâm của giới trẻ.

<b>Câu 7 </b>

Theo bài viết, những đối tượng cần lan tỏa và hình thành thói quen đọc sách là:

người sáng tạo nội dung.

các nhà quản lý báo chí.

các đơn vị xuất bản sách.

cơ sở giáo dục và đào tạo.

<b>Câu 8 </b>

Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

Nhìn nhận đầy đủ về các vấn đề xã hội, có thể thấy, sách là phương tiện giáo dục _______ , hình thành _______ đọc hỗ trợ quá trình định hình _______ , hướng tới sự phát triển _______ .

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Phương pháp tự học không chỉ mang lại hiệu quả về kiến thức mà cịn góp phần xây

<b>Câu 10 </b>

Bài viết đề cập tới vấn đề gì?

<b> A. Những giá trị mà thói quen đọc sách mang lại cho con người. B. Thói quen đọc và những vấn đề tồn tại quanh việc đọc sách. C. Công nghệ và những vấn đề về xuất bản sách tại Việt Nam. D. Trao đổi quanh thói quen đọc sách của thế hệ trẻ ở Việt Nam. </b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20: </b>

<b>CHẾ TẠO BÊ TƠNG NHẸ CĨ KHẢ NĂNG CÁCH NHIỆT VÀ CHỊU LỰC </b>

[1] Mỗi ngày, Hà Nội đang phải tìm cách xử lý hơn 2.500-3.000 tấn chất thải rắn xây dựng, trong khi Tp.HCM cũng khó khăn trong việc giải quyết trên 1.500 tấn rác thải xây dựng thu gom mỗi ngày. Theo Ngân hàng Thế giới, mỗi năm Việt Nam bị thiệt hại tới 5% GDP vì mơi trường ơ nhiễm, chủ yếu do chất thải ngày một nhiều hơn nhưng khơng được thu gom, xử lý tốt, trong đó rác thải xây dựng chiếm từ 25-30%. Tuy nhiên, phần lớn các khu xử lý chất thải rắn hiện nay đều bị quá tải và chủ yếu sử dụng biện pháp chơn lấp. Đó là lý do khiến ngành xây dựng đang nghĩ đến cách tiếp cận mới. Tái chế chất thải xây dựng.

[2] Một số chuyên gia đã đề xuất áp dụng các công nghệ nghiền tái chế được nhập khẩu từ nước ngoài, chẳng hạn như máy nghiền lắp đặt ngay tại chân cơng trình, cho phép nghiền tại chỗ các khối bê tông, vật liệu rắn thành các hạt nhỏ 3x4cm và cát mịn mà không cần tập kết ra bãi phế liệu. Điều này giúp chủ đầu tư có khả năng tận dụng được 70-100% phế thải xây dựng. Những hạt thành phẩm này có thể dùng làm cấp phối san lấp nền đường, sản xuất gạch lát vỉa hè, đê chắn sóng, thậm chí có thể dùng để chế tạo bê tông tươi.

[3] Một trong những ý tưởng mới được các nhà khoa học ở Viện Nghiên cứu Ứng dụng Công nghệ

<i><b>Xây dựng IAB Weimar, Đức tìm ra là tái chế những hạt nghiền này ở cấp độ cao hơn, biến chúng </b></i>

thành những hạt cốt liệu nung rỗng có khối lượng nhẹ, và nhiều tính năng vượt trội. Ý tưởng này đã tiếp tục phát triển và thực hiện thành công khi các nhà khoa học ở Trường ĐH Xây dựng sử dụng vật liệu phá dỡ phế thải xây dựng ở Việt Nam để tạo ra các hạt cốt liệu nung tương tự.

[4] “Khi dùng hạt cốt liệu này để chế tạo ra những loại bê tông nhẹ cách âm cách nhiệt có khối lượng nhỏ hơn 30-60% so với gạch xây thơng thường, ta có thể giảm chi phí đáng kể trong các cơng trình xây dựng do giảm được tải trọng tác dụng, qua đó giảm kích thước các kết cấu chịu lực và

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

móng cơng trình” –Trưởng nhóm nghiên cứu PGS.TS. Nguyễn Hùng Phong, Trường Đại học Xây dựng, cho biết.

[5] “Việc dùng phế thải xây dựng làm đầu vào để sản xuất hạt cốt liệu cũng giúp giảm gánh nặng chôn lấp phế thải và bảo vệ môi trường, đồng thời mở ra hướng nghiên cứu để chế tạo vật liệu bê tông mà không cần sử dụng, khai thác mới các nguồn tài nguyên tự nhiên như đá, cát, sỏi.” PGS.TS. Phong nói thêm.

[6] Mặc dù cơng nghệ chế tạo các loại hạt cốt liệu nhẹ không quá mới mẻ, nhưng ở Việt Nam đây là một trong những nghiên cứu đầu tiên sử dụng công nghệ nung và sử dụng đầu vào là phế thải xây dựng. Để làm được điều đó, nhóm nghiên cứu đã tập hợp các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực, bao gồm hóa silicat, vật liệu và kết cấu xây dựng.

[7] Nhóm đã thu thập các loại vật liệu thơ, phân loại và nghiền hỗn hợp đến độ mịn nhỏ hơn 100 µm, cấp phối theo tỷ lệ nhất định, sau đó trộn với các phụ gia phồng nở; vê viên tạo hạt nhỏ dưới 10 mm, sau đó sấy khơ và nung đến nhiệt độ khoảng 1200oC trong thời gian lý tưởng từ 6-9 phút. Kết quả tạo ra các hạt cốt liệu nhẹ có khối lượng thể tích nhỏ hơn 800 kg/m3.

[8] “Do các hạt cốt liệu nhẹ chế tạo từ phế thải xây dựng nên chúng tôi khơng kì vọng chúng có khả năng chịu lực q cao.” PGS.TS Phong chia sẻ. “Bù lại, các hạt cốt liệu nhẹ có thể có nhiều ứng dụng khác nhau. các hạt loại chất lượng thấp có thể dùng làm đất trồng cây để giữ ẩm cùng các chất dinh dưỡng trong các lỗ rỗng của chúng, các hạt chất lượng tốt hơn có thể làm vật liệu cách âm cách nhiệt như gạch chống nóng, tấm vách ngăn; những hạt có cường độ tốt nhất có thể được sử dụng làm vật liệu chịu lực như tấm sàn bê tơng nhẹ. Ngồi ra, các hạt này có thể làm vật liệu lọc trong ngành công nghiệp”.

[9] Từ những hạt vật liệu này, họ đã chế tạo ra 2 loại thành phẩm – một dạng bê tông cách nhiệt có khối lượng thể tích 600-900 kg/m3, và một dạng bê tơng nhẹ chịu lực có cường độ chịu nén từ 20-25 Mpa.

[10] Về mặt công nghệ, mặc dù nắm được quy trình để tạo ra các hạt vật liệu nhẹ, nhưng các chuyên gia cũng thừa nhận rằng việc nung trên cơ sở lò quay vẫn là khâu thách thức nhất hiện nay. Đây là mấu chốt của cả dây chuyền sản xuất cho công suất lớn. Hiện cơng nghệ chế tạo lị vẫn chưa thể nội địa hóa mà phải nhập khẩu, do vậy chi phí vẫn cịn cao. Hơn thế nữa, quy trình địi hỏi nhiệt độ nung phải trên 1200<small>0</small>C – tức nhiệt lượng sử dụng khá lớn và có thể khiến tổng chi phí tăng lên. Một số ý kiến phản hồi cũng cho rằng cơng nghệ nung vẫn có thể tạo ra khí thải nên chưa đủ “xanh” cho môi trường.

[11] Trước những vấn đề đó, nhóm nghiên cứu đã đề xuất một số hướng khắc phục, kết hợp với công nghệ môi trường – chẳng hạn tận dụng khí gas từ chất thải hữu cơ làm năng lượng đốt lò – để giảm thiểu tác động, hoặc tạo ra một quá trình sản xuất liên tục để giảm hao phí năng lượng và chi

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

phí vận hành. Trong tương lai, họ cũng xem xét nghiên cứu thêm cách hạ thấp nhiệt độ nung để nâng cao hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm hạt nhẹ này.

<i>(Theo Bộ Khoa học và Công nghệ, Chế tạo bê tơng nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực, Cổng </i>

thơng tin của Văn phịng các chương trình Khoa học và Cơng nghệ Quốc gia, 18/12/2020)

<b>Câu 11 </b>

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?

<b>A. Chế tạo bê tơng nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực từ chất thải xây dựng. B. Thực trạng ô nhiễm do chất thải xây dựng tại Việt Nam hiện nay. </b>

<b>C. Một số giải pháp giảm lãng phí vật liệu trong quá trình xây dựng tại Việt Nam. D. Tính chất vật lí và hóa học của bê tông nhẹ cách âm cách nhiệt. </b>

<b>Câu 12 </b>

Từ thông tin trong đoạn [1] và [2], hãy điền một cụm từ khơng q ba tiếng để hồn thành đoạn sau. Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng (1) ______ mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử lý. Trong đó, cơng nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại cơng trình.

Cụm từ “những hạt nghiền này” trong đoạn [3] chỉ những vật liệu được tái chế từ.

<b> A. bê tông và vật liệu rắn. B. phế thải xây dựng. C. hạt cốt liệu nung rỗng. D. những loại bê tông nhẹ. </b>

<b>Câu 15 </b>

Theo PGS.TS. Nguyễn Hùng Phong, việc sử dụng bê tông nhẹ giúp

<b> A. giảm thiểu nhân công tham gia thi công. </b>

<b> B. giúp q trình thi cơng diễn ra nhanh chóng hơn. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b> C. tiết kiệm ngân sách cho cơng trình xây dựng. D. tăng độ bền, khả năng chịu lực của cơng trình. </b>

<b>Câu 18 </b>

Ý chính của đoạn [10] là gì?

<b> A. Những vấn đề phát sinh trong quá trình nhập khẩu, chế tạo thiết bị nung. </b>

<b> B. Những thách thức trong quá trình sản xuất hạt cốt liệu nhẹ từ phế thải xây dựng. C. Những khó khăn trong vận hành dây chuyền sản xuất do nhiệt lượng và chi phí cao. D. Những cơng nghệ mới cần được tích hợp trong quy trình tạo ra các hạt vật liệu nhẹ. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ </b>

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI </b>

***********************

<b>TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 16 </b>

<i>Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút </i>

<b>Họ và tên:……… Lớp: ………….Số báo danh: ………. </b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7: </b>

Một sợi dây xích nặng được đặt trên mặt bàn không ma sát, một phần chiều dài của dây xích là Y<small>0</small>

thịng xuống cạnh bàn như Hình 1

Tổng chiều dài của sợi dây xích là L. Khi được thả ra, dây xích trượt khỏi bàn như Hình 2 Hình 2

<i>“Thời gian rơi” là thời gian cần thiết để sợi dây xích trượt hồn tồn khỏi mặt bàn. Thời gian rơi </i>

<i>được biểu thị trong hình 3 đối với L cố định và Y</i><small>0</small> khác nhau khi ở trên bề mặt của Sao Mộc, Trái Đất và Mặt Trăng. Thời gian rơi được biểu thị trong hình 4 với Y<small>0</small> = 20 cm và L khác nhau trên cùng ba bề mặt của Sao Mộc, Trái Đất và Mặt Trăng. Gia tốc trọng trường mặt trên bề mặt của Sao

<b>Đề thi số: 16</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Mộc, Trái Đất và Mặt Trăng được thể hiện trong Bảng 1.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Câu 1 </b>

<b>Hãy hoàn thành nhận định sau đây bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí: </b>

Gia tốc trọng trường trên bề mặt Trái Đất _______ gia tốc trọng trường trên bề mặt Mặt Trăng.

Gia tốc trọng trường trên bề mặt Trái Đất _______ gia tốc trọng trường trên bề mặt Sao Mộc.

<b>Câu 2 </b>

Trước khi buông tay, chiều dài của sợi dây xích nằm trên mặt bàn bằng

<b>Câu 3 </b>

Dựa vào hình 3, hãy cho biết: Nếu <i><small>Y</small></i><sub>0</sub> là 5 cm thì thời gian rơi của sợi dây xích khi ở trên Mặt Trăng

<b>gần nhất với giá trị nào sau đây? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b> A. lớn hơn 35 cm so với bề mặt Trái Đất. B. nhỏ hơn 35 cm so với bề mặt Trái Đất. C. lớn hơn 47 cm so với bề mặt Trái Đất. D. nhỏ hơn 47 cm so với bề mặt Trái Đất. </b>

<b>Câu 6 </b>

Gia tốc trọng trường trên bề mặt của Sao Hải Vương xấp xỉ 11,7 m/s<sup>2</sup>. Dựa vào Hình 3, với mỗi giá trị <i><small>Y</small></i><sub>0</sub>, hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng hoặc sai?

Thời gian rơi của sợi dây xích khi ở trên bề mặt của Sao Hải Vương nhỏ hơn thời

Thời gian rơi của sợi dây xích khi ở trên bề mặt của Sao Hải Vương nhỏ hơn thời

Thời gian rơi của sợi dây xích bề mặt của Sao Hải Vương nhỏ hơn thời gian rơi của

<b>Câu 7 </b>

Giữa mặt bàn và sợi dây xích có ma sát, hệ số ma sát là k = 1/3. Khi ở trên bề mặt Trái Đất, chiều dài của đoạn xích thịng xuống có giá trị Y thì trọng lực của phần xích này tạo ra lực căng <i><small>T</small></i> làm dây xích bị trượt ngang như hình vẽ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Cho tổng chiều dài của dây xích là L = 120 cm, giá trị Y tối thiểu để dây xích bắt đầu trượt trên mặt bàn là

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 14: </b>

Một nhóm học sinh đã thực hiện một số thí nghiệm, bằng cách thu thập bốn mẫu đất (A, B, C, D) từ khu vực xung quanh của một con sông. Các mẫu được cung cấp chất dinh dưỡng có lợi cho sự phát

<i>triển của vi khuẩn thuộc chi Actinomyces. Sau đó, họ phân lập các chủng vi sinh vật này trong các </i>

mẫu đất trên và cho sinh trưởng trong các điều kiện khác nhau.

<i>Thí nghiệm 1 </i>

Bốn chủng phân lập được ni cấy trên đĩa petri chứa mơi trường tối thiểu có bổ sung nguồn carbon. Các mẫu được nuôi cấy ở nhiệt độ 30<small>o</small>C trong 24 giờ. Kết quả của thí nghiệm 1 được thể hiện trong bảng 1.

Bảng 1. Kết quả ni cấy thí nghiệm 1 Nguồn carbon

Glucose Galactose Pyruvate

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Bảng 2. Kết quả ni cấy thí nghiệm 2 Nhiệt độ

<b>Câu 8 </b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Theo thí nghiệm 1, phân lập B có số lượng vi khuẩn phát triển lớn nhất khi được cung cấp nguồn carbon là galactose.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Đúng

Sai

<b>Câu 9 </b>

Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, cho biết nếu đặt trong điều kiện nhiệt độ dưới nhiệt độ đóng băng của nước trong vịng 24 giờ thì sự phát triển của khuẩn lạc trong đĩa petri nào sẽ phát triển mạnh mẽ nhất?

Muốn thu được lượng vi khuẩn lớn nhất, thì cần ni cấy trong môi trường

<b> A. 4</b><small>o</small>C, pyruvate. <b>B. 30</b><small>o</small>C, pyruvate. <b>C. 4</b><small>o</small>C, glucose. <b>D. 30</b><small>o</small>C, glucose.

<b> D. Tất cả các chủng phân lập sẽ có giá trị OD thấp hơn. </b>

tăng rồi giảm giảm rồi tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Câu 14 </b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Trong thí nghiệm 3, giai đoạn đầu vi khuẩn gần như khơng có sự gia tăng về số lượng chủ yếu do lượng vi khuẩn cịn ít, sự gia tăng khơng đáng kể nên đồ thị gần như nằm ngang.

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 20: </b>

Một giáo viên cung cấp bảng dưới đây cho học sinh trong một lớp học khoa học. Bảng đưa ra 5 tính chất của mỗi mẫu A – H. Giả sử rằng mỗi mẫu đều là một chất tinh khiết, thể rắn.

<i>(Lưu ý: Khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của mỗi mẫu được xác định ở 20<small>o</small>C và tất cả 5 tính chất được xác định ở áp suất 1 atm) </i>

Giáo viên yêu cầu bốn học sinh đưa ra cách giải thích riêng về phương pháp dự đoán mẫu nào được tạo thành từ cùng một chất dựa vào những dữ liệu trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Học sinh 3 </i>

Nếu hai mẫu có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng thì chúng được tạo thành từ cùng một chất. Nếu hai mẫu có giá trị khác nhau về bất kỳ tính chất nào trong ba tính chất này thì chúng được tạo thành từ các chất khác nhau. Bản thân điểm nóng chảy và điểm sôi đều không đủ căn cứ để phân biệt giữa các chất.

<i>Học sinh 4 </i>

Nếu hai mẫu có cùng khối lượng riêng, điểm nóng chảy và điểm sơi thì chúng được tạo thành từ cùng một chất. Nếu hai mẫu có giá trị khác nhau về bất kỳ tính chất nào trong ba tính chất này thì chúng được tạo thành từ các chất khác nhau. Tính chất về khối lượng và thể tích đều khơng đủ căn cứ để phân biệt các chất với nhau.

<b>Câu 15 </b>

Phát biểu sau đúng hay sai?

Theo quan điểm của học sinh 3, mẫu A và B được tạo thành từ cùng một chất.

Dựa trên lời giải thích của Học sinh 1, hai mẫu nào sau đây được tạo thành từ cùng một chất?

<b> A. Mẫu A và B. B. Mẫu B và C. C. Mẫu C và D. D. Mẫu D và E. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Câu 20 </b>

Cho quan điểm sau: “Hai mẫu có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng và điểm sôi được tạo thành từ cùng một chất, ngay cả khi chúng có điểm nóng chảy khác nhau”. Học sinh nào trong số học sinh 2 và 4 sẽ có khả năng đồng ý với ý kiến này?

<b> C. Cả học sinh 2 và 4. D. Khơng có học sinh nào. </b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 21 đến 27: </b>

Trong một hạt nhân bền, các prôtôn và nơtrôn có liên kết chặt chẽ với nhau. Khi muốn phá vỡ hạt nhân để tách thành các nuclôn riêng rẽ cần phải tốn một năng lượng cung cấp từ bên ngồi cho hạt nhân, năng lượng này có giá trị ít nhất phải bằng năng lượng liên kết giữa các nuclôn, mà ta gọi là năng lượng liên kết hạt nhân. Như vậy năng lượng liên kết hạt nhân là năng lượng có trị số bằng cơng cần thiết để tách hạt nhân thành các nuclôn riêng biệt. Năng lượng liên kết được kí hiệu là <i>W</i>

và được tính theo cơng thức: <small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.

 

Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết càng lớn.

 

Năng lượng liên kết đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân

 

<b>Câu 24 </b>

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân <small>56</small>

<small>26Fe</small> là (1) _______ MeV/nuclôn.

<b>Câu 25 </b>

Cho các hạt nhân sau: <small>975126238</small>

<small>4Be;33As;52Te;92</small><i><small>U</small></i>. Sắp xếp các hạt nhân theo thứ tự tăng dần độ bền vững của hạt nhân là

<b>Kéo ơ vng thả vào vị trí thích hợp: </b>

Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như protôn, nơtrơn, êlectron), hạt nhân có năng lượng liên kết

riêng càng lớn thì càng _______ . Thực nghiệm cho thấy những hạt nhân có số khối lớn hơn

_______ hoặc số khối nhỏ hơn _______ thì kém bền vững, còn những hạt nhân có số khối

_______ thì rất bền.

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 34: </b>

20 200 50 < A< 80 <sup>bền vững </sup> <sup>kém bền vững </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Các virus thiếu enzyme chuyển hóa và bộ máy sản xuất protein. Chúng là các dạng sống ký sinh nội bào bắt buộc. Mỗi loại virus chỉ có thể lây nhiễm một số lượng nhất định các loại tế bào chủ, được gọi là phổ vật chủ của virus. Tính đặc trưng của phổ vật chủ là kết quả của q trình tiến hóa hệ thống nhận diện của mỗi loại virus. Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo ngun tắc “chìa và khóa” giữa các protein bề mặt của virus với các phân tử thụ thể đặc hiệu trên bề mặt ngoài của tế bào chủ.

Quá trình lây nhiễm của virus bắt đầu khi một virus đính kết với tế bào chủ và hệ gene của chúng được truyền vào trong tế bào chủ. Cơ chế truyền hệ gene của virus vào tế bào chủ phụ thuộc vào loại virus và loại tế bào chủ. Khi hệ gene của virus đã ở trong tế bào chủ, các protein mà nó mã hóa có thể trưng dụng tế bào chủ, tái lập trình hoạt động tế bào để tái bản hệ gene của virus, đồng thời sản xuất ra các protein của virus. Tế bào chủ cung cấp các nucleotide cho việc tổng hợp các nucleic acid của virus, cũng như các enzyme, các ribosome, các tRNA, các amino acid, ATP và các thành phần khác cần thiết để tổng hợp protein của virus. Phần lớn các virus DNA dùng các enzyme DNA polymerase của tế bào chủ để tổng hợp hệ gene mới của chúng trên cơ sở dùng mạch khuôn là DNA của virus. Ngược lại, để tái bản vật chất di truyền, các virus RNA thường mã hóa các enzyme polymerase sử dụng RNA làm mạch khuôn.

Sau khi các phân tử nucleic acid và các capsomer đã được tạo ra, chúng sẽ đóng gói với nhau một

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

cách tự phát để hình thành nên các virus thế hệ con. Một kiểu chu kì sinh sản của virus đơn giản nhất sẽ kết thúc bằng việc hàng trăm hoặc thậm chí hàng nghìn virus thốt khỏi tế bào chủ lây nhiễm, kéo theo sự phá hủy của tế bào chủ.

<b>Câu 28 </b>

Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo ngun tắc “chìa và khóa” nghĩa là

<b>A. protein bề mặt của virus có thể kết hợp được với nhiều thụ thể khác nhau của nhiều loại tế bào </b>

<b>Điều nào sau đây khơng đúng khi nói về virus? </b>

<b> A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống. </b>

<b> B. Hệ gene của virus chỉ chứa một trong hai loại nucleic acid: DNA, RNA. </b>

<b> C. Kích thước của virus vơ cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. </b>

<b>D. Ở bên ngồi mơi trường, virus chỉ sinh trưởng chứ không sinh sản được mặc dù có cả phức </b>

hợp gồm nucleic acid và protein.

<b>Câu 31 </b>

Các virus cần tự mã hóa một số enzyme nhất định vì

<b> A. tế bào chủ thiếu các enzyme có thể sao chép hệ gene virus. B. những enzyme này không tổng hợp được trong tế bào chủ. C. tế bào chủ nhanh chóng phá hủy các virus. </b>

<b> D. những enzyme này dịch mã mRNA virus thành các protein. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Câu 32 </b>

Điền số thích hợp vào chỗ trống Cho các phương thức sau: (1) Ức chế hoà màng/xâm nhập. (2) Ức chế enzyme sao chép ngược. (3) Ức chế protease.

(4) Ức chế sự tích hợp vật chất di truyền của virus.

Có (1) ______ phương thức phù hợp với việc sản xuất các loại thuốc để ức chế sự nhân lên của virus HIV.

<b>Câu 33 </b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Thụ thể CD4 là thụ thể của virus HIV. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh nhân HIV thì bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì virus sẽ xâm nhập và phá hủy tế bào.

Virus sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình.



<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 35 đến 40: </b>

Ở dạng nguyên tố, kim loại nặng trong nước không gây hại nhiều cho sức khỏe con người. Tuy nhiên, khi tồn tại ở dạng ion thì đây là những chất kịch độc, gây nên những ảnh hưởng bất thường, dẫn tới nhiều bệnh và tật nguy hiểm. Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử

<i>dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT), hàm lượng Ni</i><small>2+</small> trong nước phải nhỏ hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

0,07 mg/L. Vượt qua con số này sẽ gây ngộ độc cho con người và là nguyên nhân tiềm ẩn các bệnh tim mạch, huyết áp, …

Học sinh nghiên cứu quá trình loại bỏ Ni<small>2+</small> khỏi nước thải bằng phương pháp kết tủa hóa học. Sản phẩm thu được là chất rắn nên có thể loại bỏ ra khỏi dung dịch bằng phương pháp lọc. Trong nước, hydroxide (OH<sup>–</sup>) phản ứng với Ni<small>2+</small> tạo thành nickel hydroxide monohydrate [Ni(OH)<small>2</small>.H<small>2</small>O] theo

<i>phương trình phản ứng: </i>

Ni<sup>2+</sup> + 2OH<sup>−</sup> + H<small>2</small>O → Ni(OH)<small>2</small>.H<small>2</small>O

Học sinh tiến hành 2 thí nghiệm để nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian phản ứng và phương pháp lọc đến quá trình loại bỏ Ni<small>2+</small> ra khỏi dung dịch.

<i>Thí nghiệm 1: Gồm 3 thử nghiệm 1, 2 và 3, mỗi thử nghiệm được tiến hành theo 4 bước sau đây: </i>

<i>Bước 1: Cho 32 mL dung dịch OH</i><small>– </small>1,0 mol/L và 260 mL dung dịch Ni<sup>2+</sup> 0,06 mol/L vào cốc thủy tinh dung tích 500 mL.

<i>Bước 2: Khuấy đều hỗn hợp ở 22°C trong các khoảng thời gian 10 phút, 3 ngày và 7 ngày. Bước 3: Thu hồi kết tủa rắn bằng phễu lọc thơng thường (Hình 1). </i>

<i>Bước 4: Xác định nồng độ của Ni</i><small>2+</small> trong dịch lọc (kí hiệu là CNF (mg/kg)).

<i>Thí nghiệm 2: Gồm 3 thử nghiệm 4, 5 và 6. Tiến hành tương tự như thí nghiệm 1, riêng bước 3, chất </i>

rắn được thu hồi bằng phương pháp lọc chân khơng (Hình 2).

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Kết quả của thí nghiệm 1 và 2 được thể hiện trong Bảng 1.

<i>(Số liệu theo K. Blake Corcoran và cộng sự công bố năm 2010 trong bài "Chemical Remediation of Nickel (II) Waste: A Laboratory Experiment for General Chemistry Students" trên tạp chí Journal of Chemical Education) </i>

<b>Câu 35 </b>

Phát biểu sau đúng hay sai?

</div>

×