Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

de 28 dgtd dai hoc bach khoa ha noi co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 120 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỀ LUYỆN THI</b>

<b>ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024</b>

Tư duyToán học

Tư duyĐọc hiểu

Tư duy

Khoa học/ Giải quyết vấn đề

Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Mục lục</b>

<b>PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC...3</b>

<b>PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ...14</b>

<b>PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ...22</b>

<b>Đáp án...40</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC</b>

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

<b>TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 28– TLCMH0015</b>

<i>Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút</i>

<b>Họ và tên:……… Lớp: ………….Số báo danh: ………. </b>

( )

<i>khi xx</i>

<b>Câu 3</b>

<b>Điền các số nguyên dương thích hợp vào những chỗ trống.</b>

Cho bảng ơ vng sau:

<b>Đề thi số: 28</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Số hình chữ nhật có trên hình là: (1) _________.Số hình vng có trên hình là: (2) _________.

<b>Câu 4</b>

Một nhà bán bn cung cấp sản phẩm cho 10 cửa hàng bán lẻ, mỗi cửa hàng đặt hàng độc lập và có cùng xác suất đặt hàng trong một ngày là 0,4 . Trong một ngày, nhà bán bn đó cung cấp sản phẩm cho bao nhiêu cửa hàng bán lẻ để xác suất nhà buôn cung cấp sản phẩm cho các cửa hàng là lớn nhất?

<small></small><sub></sub> <small></small>

. Biết <i>a</i> là giá trị để hàm số liên tục tại <i><small>x</small></i><sub>0</sub> <small>0</small>, khi đó số

nghiệm nguyên của bất phương trình <i><small>x</small></i><small>236</small><i><small>ax</small></i><small> 5 0</small> là (1) _____.

<b>Câu 7</b>

Cho hình lập phương <i>ABCD A B C D</i>.     có cạnh bằng <i>a</i>. Gọi <i><small>K</small></i> là một điểm thuộc cạnh <i><small>DD</small></i> (<i><small>K</small></i> khác

<i><small>D</small></i> và <i><small>D</small></i>) sao cho khoảng cách giữa hai đường thẳng <i>CK</i> và <i><small>A D</small></i><small></small> bằng

. Tỉ số <i><sup>DK</sup></i>

<i><small>DD</small></i> bằng(1) __________.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Câu 8</b>

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp:</b>

<i><small>s t</small></i> <small></small> <i><small>t</small></i> <small> </small><i><small>tt</small></i> <small></small> <i><small>t</small></i>, trong đó thời gian <i>t</i> được tính bằng giây

 

<i>s</i> và quãng đường <i>s</i> được tính bằng mét

 

<i>m</i> .

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

Tại thời điểm <i>t</i>3, chất điểm chuyển động với gia tốc bằng _______ m/s<small>2</small>.

Tại thời điểm <i>t</i>2, chất điểm chuyển động với vận tốc bằng _______ m/s.

Vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm chất điểm có gia tốc chuyển động nhỏ nhất bằng _______ m/s.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>A. </b><i></i> 45<small></small>. <b>B. </b><i></i> 60<small></small>. <b>C. </b><i></i> 30<small></small>. <b>D. </b><i></i> 75<small></small>.

<b>Câu 16</b>

Điền số tự nhiên vào chỗ trống

Mô đun của số phức <small>(3 4 )</small> <i><small>i</small></i> <small>2</small> là (1) ______.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Cho hình chóp cụt tam giác đều ngoại tiếp một hình cầu có bán kính <i><small>r</small></i><small>3</small>. Biết hình chóp cụt có độ dài cạnh đáy lớn gấp đơi độ dài cạnh đáy nhỏ. Thể tích khối chóp cụt bằng

Điền số nguyên vào chỗ trống

Cho hai số thực <i><small>x y</small></i><small>,</small> lớn hơn 1 thỏa mãn cos

<i>x y</i>   1

4 cos 4

 

<i>xy</i> 16<i>xy</i>4<i>x</i>4<i>y</i>. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức <i>S</i> <i>x y</i>

2

bằng <i><sup>a b</sup></i> <sup>5</sup>

<i>a b c</i>, ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

Hàm số <i>y</i> <i>f x</i>

 

có _______ điểm cực trị.

Hàm số <i>y</i> <i>f x</i>

 

đạt giá trị nhỏ nhất tại _______ .Hàm số <i>y</i> <i>f x</i>

 

<i>x</i> có _______ điểm cực trị.

<b>Câu 24</b>

Cho hình nón

 

<i>N</i> có đường cao <i>SO</i>9 và bán kính đáy bằng <i><small>R</small></i>, gọi <i><small>M</small></i> là điểm trên đoạn <i>SO</i> sao cho <i><small>OM</small></i> <small></small><i><small>x</small></i><small>(0 </small><i><small>x</small></i> <small>9)</small>. Mặt phẳng

 

<i>P</i> vng góc với trục <i>SO</i> tại <i><small>M</small></i> giao với hình nón

 

<i>N</i> theo thiết diện là đường trịn

 

<i>C</i> . Giá trị của <i>x</i> bằng (1) ______ để khối nón có đỉnh là điểm <i>O</i> và đáy là hình trịn

 

<i>C</i> có thể tích lớn nhất?

(5) Hình lăng trụ là một hình hộp.Số phát biểu đúng là

<b>Câu 26</b>

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Một hộp đựng 8 quả cầu giống nhau được đánh số từ 1 đến 8.

<b>Kéo số ở các ô vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

a) Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu từ hộp thì xác suất để lấy được 2 quả cầu ghi số có tổng bằng 5 là _______ .

b) Lấy ngẫu nhiên từ hộp một số quả cầu. Cần phải lấy ít nhất _______ quả cầu để xác suất lấy

được ít nhất 1 quả ghi số chia hết cho 3 lớn hơn <sup>3</sup>

<b>Câu 32</b>

Trong không gian <i><small>Oxyz</small></i>, cho vật thể có mặt đáy là hình trịn có tâm trùng gốc tọa độ, bán kính bằng 1 nằm trên

<i>Oxy</i>

(minh họa như hình vẽ). Khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vng góc với trục <i>Ox</i> tại điểm có hồnh độ <i>x</i>

  1 <i>x</i> 1

thì được thiết diện là một tam giác đều. Thể tích <i>V</i> của vật thể đó là

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Câu 33</b>

Bạn Xuân là thành viên trong một nhóm gồm 15 người.

<b>Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?</b>

Chọn ngẫu nhiên 3 người từ nhóm để lập một ban đại diện. Xác suất để Xuân là

Chọn ngẫu nhiên 2 người từ nhóm để làm nhóm trưởng và nhóm phó. Xác suất

để Xn khơng làm nhóm trưởng cũng như nhóm phó nhỏ hơn 0,8.



<b>Kéo các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

Tập hợp các điểm <i>M x y</i>

 

; là đường thẳng có phương trình: _______ .Giá trị nhỏ nhất của <i>P</i>  <i>z</i> 1 2<i>i</i> là: _______ .

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tập xác định của hàm số là <sup>7</sup>;2

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU</b>

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

<b>TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 28</b>

<i>Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút</i>

<b>Họ và tên:……… Lớp: ………….Số báo danh: ………. </b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10: </b>

<b>TẾ BÀO GỐC: CHÌA KHĨA CỦA SỰ SỐNG</b>

<b>[0] Ghép tế bào gốc đang dần trở thành phương pháp tiềm năng trong việc điều trị bệnh lý thoái hoá, tổn thương hệ miễn dịch hay các tổn thương mất mô, cơ quan.</b>

[1] Trên thế giới, một số bệnh nhân đầu tiên ghép tế bào gốc đa tiềm năng cảm ứng để chữa thối hóa mắt, hay tế bào gốc mang gene đột biến để chữa HIV đã có những tín hiệu khả quan. Tại Việt Nam, liệu pháp này cũng đang được quan tâm và ứng dụng ngày càng nhiều, các nhà khoa học đã đưa ra một số lý giải cơ chế hoạt động và hiệu quả thực sự của quá trình các tế bào gốc được ghép và “sửa chữa” các tổn thương.

[2] Cơ thể được tạo ra khi trứng của mẹ và tinh trùng của cha gặp nhau, tạo thành một tế bào gốc đầu tiên có tên gọi là hợp tử. Hợp tử là tế bào gốc lớn nhất, tiếp tục nhân lên về số lượng để tạo thành phơi rồi hình thành thai. Trong suốt q trình phát triển của thai, bên cạnh việc tăng sinh về số lượng, cũng sẽ có một phần tế bào gốc biệt hóa để tạo các tế bào chuyên hóa về chức năng, trở thành các bộ phận khác nhau của cơ thể như tai, mắt, mũi, máu, thần kinh… Trong suốt giai đoạn hình thành và phát triển, cơ quan và cả cơ thể được tiếp tục hoàn thiện chức năng và kích thước thơng qua nhiều cơ chế hoạt động của tế bào gốc.

[3] Tế bào gốc hoạt động theo các cơ chế khác nhau: (1) có thể một tế bào gốc nhân lên để thành hai tế bào gốc con giống hệt nhau và giống hệt tế bào gốc ban đầu. Hoạt động này nhằm duy trì số lượng và tạo nguồn dự trữ tế bào gốc trong cơ thể; (2) một tế bào gốc ban đầu nhân lên thành hai tế bào, trong đó có một tế bào gốc giống hệt tế bào mẹ ban đầu, một tế bào cịn lại sẽ biệt hóa để trở thành tế bào chức năng; (3) tế bào gốc ban đầu sẽ biệt hóa để trở thành tế bào chức năng. Sự biệt hóa hay giữ ngun tính gốc ban đầu phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó sự tương tác giữa tế bào với tế bào hay tế bào với mơi trường bao quanh nó (bao gồm cả mơi trường nội tại và mơi trường bên ngồi cơ thể) có tác động đáng kể tới việc đóng mở các gene quy định số phận của tế bào. Chính nhờ đặc tính này mà tế bào gốc sẽ được huy động đến đúng vị trí tổn thương hay vị trí có tế bào lão hóa, tế bào chết để thay thế và bù đắp số lượng tế bào thiếu hụt.

<b>Đề thi số: 28</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

[4] Ví dụ khi chúng ta bị trầy da, các tế bào bị tổn thương sẽ tạo ra tín hiệu để các yếu tố cận tiết và yếu tố tự tiết theo dòng máu đi tới hệ thần kinh trung ương, từ đây hệ thần kinh phát ra các tín hiệu báo hiệu cho cơ thể biết chính xác vị trí của vết thương. Khi đó, tế bào gốc tại vùng tổn thương hoặc tế bào gốc từ vùng lân cận và từ tủy xương sẽ được huy động và kích hoạt để làm nhiệm vụ theo một hoặc nhiều trong số các cơ chế đã nêu nhằm sửa chữa các tổn thương quanh vùng da bị đứt.

[5] Để tế bào gốc biệt hóa thành chính tế bào thiếu hụt, cần có sự hỗ trợ của các tín hiệu (chất tiết, yếu tố được giải phóng từ q trình tổn thương) quanh vùng mô tổn thương. Khi máu chảy, cùng với nhiều tác động khác, các tiểu cầu lập tức tập hợp lại quanh vùng mạch tổn thương để tham gia quá trình cầm máu. Chính sự tập kết tiểu cầu tạo thành các nút tiểu cầu và khi các nút tiểu cầu vỡ ra sẽ đồng thời giải phóng các yếu tố tăng trưởng từ tiểu cầu. Chúng đóng vai trị quan trọng trong việc tăng sinh tế bào gốc và biệt hoá chúng thành tế bào chức năng thay thế tế bào thiếu hụt. Cơ chế sửa chữa tổn thương này cũng tương tự cho hầu hết các vùng mô khác trong cơ thể. Tốc độ lành của vết thương phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau như diện tích vùng tổn thương, đặc tính sinh học của từng cơ thể (cơ địa), mức độ hoạt động, giới tính hay tuổi tác… Trong đó, tuổi tác là một trong các yếu tố chính tác động đến tốc độ lành vết thương do lượng tế bào gốc trong cơ thể trẻ nhiều hơn so với người lớn.

[6] Đặc tính của tế bào gốc là chúng tự biết khi nào sẽ phải làm gì và làm thế nào cho đúng. Khác với tế bào ung thư, tế bào gốc tăng sinh với số lượng đủ để bù đắp cho số lượng tế bào đã lão hóa, tế bào tổn thương hay tế bào chết. Chúng chỉ hoạt động (tăng sinh và/hoặc biệt hóa) khi nhận được tín hiệu phù hợp, ở đúng vị trí thiếu hụt tế bào; ngược lại, tế bào ung thư có thể tăng sinh ở mọi cơ quan, mọi vị trí và tăng sinh vượt mức số lượng tế bào vốn có của cơ quan. Trong suốt cuộc đời, dù có hay khơng có các chấn thương cơ học thì tế bào gốc vẫn ln hoạt động (để thay thế các tế bào lão hóa). Hoạt động của tế bào gốc đã tạo ra sự cân bằng về số lượng và chất lượng của các loại tế bào trong cơ thể. Nhờ đó mà hoạt động sống của cơ thể có thể diễn ra bình thường. Vì vậy, có thể nói tế bào gốc là chìa khóa quan trọng của sự sống. Dựa trên những hiểu biết về tác dụng của tế bào gốc trong cơ thể, các nhà khoa học đã tìm cách phân lập, ni cấy tăng sinh tế bào gốc trong phịng thí nghiệm để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau và dần trở thành một sản phẩm quan trọng trong các ứng dụng của y học tái tạo.

<i>(Theo Phạm Vũ, Tế bào gốc: Chìa khóa của sự sống, đăng trên ngày 18/03/2020)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>C. Một số nhóm bệnh do virut gây ra có khả năng lây nhiễm diện rộng trong khơng khí.D. Hỗ trợ điều trị tiểu đường, thơng qua cơ chế dinh dưỡng để khôi phục tế bào lão hóa.</b>

<b>Câu 2</b>

Điền từ thích hợp (khơng q hai tiếng) để hoàn thành câu sau:

“Cơ thể chúng ta được tạo ra khi trứng gặp tinh trùng, tế bào gốc đầu tiên và lớn nhất được gọi là (1) _______ tiếp tục thực hiện quá trình nhân lên về số lượng, biệt hóa chức năng để hình thành nên cơ thể và các cơ quan.”

<b>Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.</b>

Tế bào gốc trong cơ thể hoạt động theo nhiều _______ khác nhau nhằm duy trì số lượng và tạo nguồn _______ tế bào gốc trong cơ thể, hình thành nên những tế bào _______ ; chính vì vậy, tế bào gốc sẽ được huy động và dùng để thay thế, bổ sung những tế bào thiếu hụt do nhiều nguyên nhân khác nhau.

<b>Câu 5</b>

Khi có vết thương da, cơ chế sửa chữa tổn thương được mô tả như thế nào?

<b>A. Tế bào gốc tăng sinh theo cơ chế để bù đắp những tế bào bị tổn thương trên cơ thể.B. Hệ thần kinh trung ương phát ra tín hiệu để tế bào gốc từ tủy xương được kích hoạt.C. Tế bào gốc xác định vị trí bị tổn thương và đưa ra các cơ chế chữa lành tương ứng.D. Các tế bào bị tổn thương phát tín hiệu tới tế bào gốc được lưu trữ trong tủy xương.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Câu 6</b>

Điền từ thích hợp (khơng q hai tiếng) để hồn thành câu sau:

“Có nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến quá trình chữa lành các vết thương trên cơ thể, nhưng có thể nói, (1) ______ là yếu tố chính vì số lượng tế bào gốc ở những người trẻ sẽ có nhiều hơn so với người lớn tuổi.”

<b>Câu 7 </b>

Theo bài viết, vì sao tế bào gốc được coi là chìa khóa quan trọng của sự sống?

<b>A. Vì chúng có khả năng biệt hóa để trở thành những cơ quan chức năng.B. Vì chúng có khả năng tăng sinh và biệt hóa theo yêu cầu của cơ thể.C. Vì chúng có vai trị trong sự cân bằng số lượng và chất lượng tế bào.D. Vì chúng có khả năng khống chế những tế bào lạ xâm nhập vào cơ thể.</b>

<b>Câu 8 </b>

Theo thông tin trong đoạn [5], tế bào gốc có hoạt động tốt trong quá trình khắc phục những vết thương của cơ thể hay khơng phụ thuộc rất nhiều vào sự giải phóng các yếu tố sinh trưởng từ tiểu cầu. Đúng hay sai?

<b>Câu 9 </b>

Ý nào sau đây nêu đúng về nội dung so sánh giữa tế bào ung thư và tế bào gốc?

<b>A. Tế bào gốc chỉ hoạt động khi nhận tín hiệu phù hợp từ cơ thể.B. Tế bào ung thư tăng sinh liên tục ở các vùng cơ thể tổn thương.C. Tế bào gốc biệt hóa và tăng sinh đủ để bù đắp tế bào đã lão hóa.D. Tế bào ung thư bị khống chế và khoanh vùng bởi tế bào gốc.</b>

<b>Câu 10 </b>

Tại sao tế bào gốc đang trở thành một lĩnh vực nghiên cứu quan trọng trong y học?

<b>A. Các nhà khoa học tìm thấy cơ hội điều trị các căn bệnh nguy hiểm từ phương pháp này.B. Tế bào gốc ni cấy trong phịng thí nghiệm có thể đưa vào cơ thể để phục hồi tế bào.C. Tế bào gốc khơng bị lão hóa do đó có thể duy trì tình trạng khỏe mạnh ở cơ thể người.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>D. Tất cả con người đều có tế bào gốc giống nhau nên có thể sử dụng trên phạm vi rộng.</b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20: </b>

<b>DOANH NGHIỆP OTT VIỆT NAM LIÊN MINH CHỐNG FACEBOOK, GOOGLE[0] Các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trực tuyến trong nước dự định bắt tay để cạnh tranh với các nền tảng xuyên biên giới như Facebook, Google.</b>

[1] Trong hội thảo quản lý dịch vụ phát thanh truyền hình ngày 13/10 tại TP HCM, bà Phạm Thanh Phương, Giám đốc Trung tâm truyền hình TV360 của Viettel, dẫn báo cáo của Research and Market cho thấy người Việt ngày càng thích xem video ngắn trên mạng xã hội. Các đài truyền hình cũng đang đẩy nội dung lên những nền tảng này để kết nối với người xem. "Việc người dùng ngày càng chuyển dịch từ truyền hình truyền thống lên nền tảng số như Facebook, YouTube kéo theo sự dịch chuyển doanh thu. Trong khi doanh thu từ truyền hình TV đi xuống, doanh thu từ truyền hình số lại đi lên", bà Phương nói.

[2] Tuy nhiên, doanh thu quảng cáo video trên mạng xã hội của các đơn vị sản xuất tăng nhưng không tương xứng với số tiền đầu tư. Bà Phương lấy ví dụ, cùng đầu tư vào một tập phim hoặc chương trình thể thao 45 phút, nếu chiếu trên nhà đài vào khung giờ vàng có thể bán được 400-600 triệu đồng tiền quảng cáo. Nhưng với nội dung đó, doanh nghiệp cắt nhỏ và rồi phát trên Facebook, YouTube, chủ đầu tư chỉ được nền tảng trả 40 đồng mỗi lượt xem. Trung bình, phải cần đến 15 triệu lượt xem mới đạt bằng doanh thu quảng cáo truyền hình. "Giá trị kinh doanh trên mạng xã hội rất nhỏ so với doanh thu quảng cáo truyền hình trả", bà Phương cho hay.

[3] Bà Phương đề nghị doanh nghiệp OTT trong nước và nhà đài nên hợp tác với nhau, chia sẻ nội dung thế mạnh của từng bên để phục vụ tốt hơn cho người dùng, từ đó chủ động doanh thu từ quảng cáo, thay vì phụ thuộc vào nền tảng nước ngồi. Ơng Huỳnh Long Thủy, Tổng giám đốc VieON, đề xuất mô hình hợp tác mới, giúp doanh nghiệp OTT Việt có thể chủ động doanh thu quảng cáo thay vì phụ thuộc vào nền tảng Google Ads. “Hầu hết các đơn vị dùng nền tảng quảng cáo của Google. Tuy nhiên thực tế chứng minh, nhiều nơi doanh thu quảng cáo khơng đủ bù đắp chi phí cho nhà cung cấp. Doanh nghiệp càng làm càng lỗ”, ơng nói. Ơng cho rằng các doanh nghiệp OTT trong nước nên ngồi lại với nhau, chia sẻ dữ liệu về người dùng, xây dựng được chân dung người dùng, từ đó phân bổ quảng cáo chính xác. Nếu làm tốt, doanh nghiệp sẵn sàng bỏ ra nhiều tiền hơn để quảng cáo trên nền tảng chung của nhau, thay vì phụ thuộc vào phân bổ của Google.

[4] Tuy nhiên, theo đại diện Bộ Thông tin và Truyền thông, việc doanh nghiệp cùng nhau đo đếm, xây dựng chân dung người dùng tưởng đơn giản nhưng khó nhất là làm sao có thể bắt tay cùng làm, tránh tâm lý sợ thiệt, khơng cơng bằng. “Chúng ta hồi nghi với nhau trong khi lại tuân theo luật chơi của nền tảng nước ngồi, chính điều này đã tự làm mình yếu đi”, ông Nguyễn Thanh Lâm, Thứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

trưởng Thơng tin và Truyền thơng, nói. Để giải quyết, từ tháng 11, Bộ sẽ công bố các chỉ số, bộ đếm đo lường của cơ quan chức năng, kết hợp cùng số liệu từ các nền tảng OTT. Tuy nhiên, đại diện Bộ cũng lưu ý, khi chỉ số này được cơng bố, chắc chắn sẽ có những khác nhau tương đối lớn giữa các bộ đếm. "Chúng tôi mong chờ những tranh luận để xem cái nào chính xác nhất, tuy nhiên ít nhất sẽ có một số liệu chính thống, do nhà nước đo, cơng bố và xếp hạng", ơng Lâm nói.

[5] Một vấn đề khác là câu chuyện bản quyền. Facebook từng bỏ ra 270 triệu USD mua bản quyền bóng đá Ngoại hạng Anh tại Việt Nam ba mùa 2019-2022. Do đó, doanh nghiệp trong nước đang bàn đến chuyện hợp tác, chia sẻ nội dung để cạnh tranh với nền tảng nước ngoài, thay vì cạnh tranh nội bộ. Đại diện VieON kiến nghị các nhà cung cấp OTT Việt có thể xây dựng một gói dịch vụ đặc biệt, tập hợp nội dung đặc sắc của mình và bán cho người dùng. Nhà đài cũng có thể hợp tác với doanh nghiệp OTT, doanh thu gói cước sẽ chia sẻ với bên cung cấp dịch vụ. Khi đó, giá trị của quảng cáo không phải là 40-50 đồng một lượt xem như Facebook, Google trả mà doanh nghiệp trong nước sẽ chủ động được giá quảng cáo theo nhu cầu của thị trường.

<i>(Theo Khương Nha, Doanh nghiệp OTT Việt Nam liên minh chống Facebook, Google, đăng ngày 14/10/2023)</i>

<b>Câu 13 </b>

Theo bài viết, nguyên nhân của việc lợi nhuận thu từ quảng cáo video trên mạng xã hội không bằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

quảng cáo truyền hình là gì?

<b>A. Phí quảng cáo trên mạng xã hội cao hơn.B. Lượng người xem trên mạng xã hội thấp hơn.C. Mạng xã hội không hỗ trợ video quảng cáo.D. Giá trị kinh doanh trên mạng xã hội thấp hơn.</b>

<b>Câu 14 </b>

<b>Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.</b>

Để giải quyết bài toán _______ doanh thu, tránh _______ vào nền tảng nước ngoài, bà Phạm

Thanh Phương đưa ra _______ các doanh nghiệp OTT hợp tác và chia sẻ tài nguyên để phục vụ tốt hơn cho người dùng.

<b>Câu 17 </b>

Điền từ thích hợp (khơng q hai tiếng) để hoàn thành câu sau:

Khi tiến hành xây dựng và công bố các chỉ số đánh giá về dữ liệu người dùng, Bộ TT&TT mong

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

muốn nhận được những ý kiến đóng góp, (1) _____ để tìm ra một số liệu chính xác nhất về chân dung người dùng.

<b>Câu 18 </b>

Theo bài viết, Facebook đã đầu tư một số tiền lớn vào việc gì?

<b>A. Mua toàn bộ các nền tảng OTT ở Việt Nam.B. Mua bản quyền cho các video ngắn trên Youtube.C. Mua bản quyền bóng đá Ngoại hạng Anh tại Việt Nam.D. Xây dựng mạng xã hội và đặt server tại Việt Nam.</b>

<b>Câu 20 </b>

Nội dung nào sau đây được đề cập trong nội dung bài viết?

<b>A. Các doanh nghiệp truyền hình trực tuyến đang mất doanh thu quảng cáo vì người xem thích </b>

xem video trên mạng xã hội.

<b>B. Doanh thu quảng cáo trên các nền tảng truyền hình trực tuyến đang tăng mạnh và tương xứng </b>

với số tiền đầu tư.

<b>C. Sự chia sẻ nội dung giữa các doanh nghiệp truyền hình trực tuyến và đài truyền hình truyền </b>

thống là rất cần thiết.

<b>D. Doanh nghiệp truyền hình trực tuyến đang mất doanh thu quảng cáo do sự cạnh tranh với các </b>

nền tảng xuyên biên giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ</b>

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

<b>TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 28</b>

<i>Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút</i>

<b>Họ và tên:……… Lớp: ………….Số báo danh: ………. </b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6: </b>

Quang hợp là quá trình thực vật, tảo và vi khuẩn lam chuyển đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học. Diệp lục là sắc tố được các sinh vật tự dưỡng sử dụng để hấp thụ các bước sóng khác nhau của ánh sáng khả kiến từ mặt trời để sử dụng cho q trình quang hợp. Có nhiều loại sắc tố quang hợp, chúng có các cấu tạo đặc biệt để hấp thụ được nhiều phạm vi khác nhau của quang phổ ánh sáng khả kiến và phản xạ các phạm vi còn lại. Phổ hấp thụ của chất diệp lục và các sắc tố phụ có thể thu được thông qua phép đo quang phổ và được sử dụng trong các phân tích về sự phát triển của thực vật, nhằm xác định sự phong phú của các sinh vật quang hợp trong nước ngọt hoặc nước mặn và đánh giá chất lượng nước.

Số liệu trong hình và bảng dưới đây được thu thập bởi các nhóm sinh viên khi đo phổ hấp thụ của ba sắc tố quang hợp thường gặp.

Hình 1. Mức độ hấp thụ ánh sáng của các sắc tố quang hợp

<b>Đề thi số: 28</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Bảng 1</b>

<b>Màu Bước sóng</b>

Đỏ 620 – 750 nmCam 590 – 620 nmVàng 570 – 590 nmLục 495 – 570 nmLam 450 – 495 nmTím 380 – 450 nm

<b>Câu 1</b>

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của ánh sáng khả kiến?

<b>A. Ánh sáng khả kiến bao gồm toàn bộ phổ bức xạ điện từ.</b>

<b>B. Là phổ ánh sáng mà các thực vật đều có khả năng hấp thụ cho quang hợp.C. Có bước sóng nằm trong khoảng 380 đến 550 nm.</b>

<b>D. Là ánh sáng có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.</b>

Dựa vào thơng tin được cung cấp trong hình 1 và bảng 1, cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

<b>A. Chlorophyll a và chlorophyll b hấp thụ ánh sáng xanh nhiều nhất.</b>

<b>B. Cả chlorophyll a, chlorophyll b và carotenoid đều khơng hấp thụ ánh sáng có bước sóng từ 425 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Sắc tố có độ hấp thụ cao nhất trong vùng ánh sáng đỏ của quang phổ là (1) _______.

<b>Câu 5</b>

Phát biểu nào sau đây là đúng?

<b>A. Quang hợp xảy ra ở miền ánh sáng đỏ và miền ánh sáng xanh tím.B. Ánh sáng có hiệu quả lớn nhất tới quang hợp là ánh sáng vàng.C. Thực vật quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng lục.</b>

<b>D. Các tia sáng tím kích thích sự tổng hợp carbohydrate.</b>

<b>Câu 6 </b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Màu xanh của lá cây mà mắt người có thể nhìn thấy được là vì diệp lục có khả năng hấp thụ tốt ánh sáng màu xanh lá của quang phổ khả kiến, đồng thời phản xạ lại môi trường ánh sáng đỏ và tím.

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 7 đến 13: </b>

Trong những năm gần đây, công nghệ đệm từ trường ("maglev") đã được nghiên cứu để cung cấp thêm một phương án vận chuyển nhanh. Sử dụng lực đẩy của từ trường, tàu đệm từ có thể di chuyển với tốc độ lên đến 300 mph (dặm một giờ). Loại công nghệ “tàu đệm từ” đang được nghiên cứu hiện nay là EDS (Electrodynamic suspension).

Trong EDS, các thanh nam châm được đặt ở dưới đáy của tàu đệm từ và trong đường ray bên dưới tàu. Dịng điện có thể tạo ra từ trường cảm ứng trong các thanh nam châm siêu dẫn của đường ray, kết quả là xuất hiện lực đẩy liên tục giữa các thanh nam châm khiến tàu được nâng lên, duy trì một khoảng cách phía trên đường ray được gọi là “khe khơng khí” và di chuyển về phía trước. Về mặt lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

thuyết, tàu đệm từ trong EDS phải di chuyển cao hơn ít nhất 4 inch so với đường ray, do đó hầu như khơng có năng lượng bị mất do ma sát. Nếu hệ thống mất năng lượng, nó sẽ ở dạng năng lượng nhiệt.

Các nhà khoa học đã thực hiện 4 nghiên cứu với tàu đệm từ trên đường ray được định hướng từ Đông sang Tây dưới các điều kiện được kiểm sốt. Dịng điện I (đo bằng ampe – A) trong đường ray cần thiết để tạo ra vận tốc của tàu trong mỗi thử nghiệm được đo và ghi lại trong các bảng 1,2,3 và 4.

<i>Nghiên cứu 1</i>

Năm thử nghiệm được thực hiện với một đoàn tàu đệm từ có các thanh nam châm có chiều dài cố định được di chuyển dọc theo đường ray thử nghiệm từ Đông sang Tây với các vận tốc v khác nhau. Các thông số được ghi lại ở Bảng 1.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Từ trường B, được đo bằng tesla (T), thay đổi trong đường ray đệm từ. Dòng điện chạy qua đường ray đệm từ sau đó được đo trong năm lần thử nghiệm mới. Trong suốt các cuộc thử nghiệm này, độ dài của các thanh nam châm và vận tốc của tàu đệm từ không thay đổi.

Bảng 3

Thử nghiệm B (T) I (A)11 5,90.10−4 30012 7,87.10−4 40013 9,84.10−4 50014 1,05.10−3 600

<i>Nghiên cứu 4</i>

Đoàn tàu đệm từ với các thanh nam châm có chiều dài cố định được di chuyển dọc theo đường ray thử nghiệm từ Tây sang Đông với các vận tốc khác nhau trong từ trường không đổi. Các thông số được ghi lại ở Bảng 4.

Phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Trong 4 Nghiên cứu trên thì dịng điện chạy qua đường ray đều theo một chiều nhất định, đúng hay sai?

<b>Câu 8</b>

Trong Nghiên cứu 2, khi chiều dài của thanh nam châm là 1 m thì dịng điện cần thiết trong đường

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:</b>

Theo tính tốn lý thuyết, tàu đệm từ sử dụng hệ thống EDS phải di chuyển _______ ít nhất 4 inch so với đường ray.

<b>Câu 12</b>

Cách sắp xếp các nam châm trong mơ hình của tàu điện từ nào sau đây là đúng?cao hơn thấp hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>A. Hình 1.B. Hình 2.C. Hình 3.D. Hình 4.</b>

<b>Câu 13</b>

Dòng điện chạy trong các thanh nam châm siêu dẫn của đường ray là dòng điện (1) _____.

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 14 đến 19: </b>

Bệnh mù màu đỏ và xanh lục do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Nữ giới có kiểu gene dị hợp tử có thị lực bình thường. Trứng của người mẹ có khả năng chứa nhiễm sắc thể X bình thường (X<small>A</small>) hoặc nhiễm sắc thể X bị đột biến (X<small>a</small>) gây bệnh mù màu đỏ và xanh lục. Tinh trùng của người bố có khả năng chứa nhiễm sắc thể X<small>A</small> hoặc X<small>a</small> và Y.

Bảng 1 dưới đây liệt kê các kiểu gene có thể có đối với gene gây bệnh mù màu đỏ, xanh lục.

<b>Bảng 1. Kiểu gene và kiểu hình bệnh mù màu đỏ - xanh lục</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:</b>

Người mẹ 1 mắc bệnh mù màu đỏ và xanh lục sẽ có kiểu gene là _______ .

<b>Câu 15 </b>

Trường hợp cặp vợ chồng nào sau đây đều sinh ra con đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục?

<b>A. X</b><small>A</small>X<small>A</small> × X<small>a</small>Y. <b>B. X</b><small>a</small>X<small>a</small> × X<small>a</small>Y. <b>C. X</b><small>A</small>X<small>a</small> × X<small>a</small>Y. <b>D. X</b><small>a</small>X<small>a</small> × X<small>A</small>Y.

<b>Câu 16</b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Người bố không mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục thì chắc chắn con gái sẽ không bị mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.

<b>Câu 17</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Giả sử người con gái số 3 lấy chồng mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng?

<b>A. Nếu họ sinh con gái thì chắc chắn con gái sẽ không mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.B. Họ không thể sinh ra người con gái bình thường có kiểu gene đồng hợp.</b>

<b>C. Tất cả các con trai họ sinh ra đều sẽ có kiểu gene giống nhau.</b>

<b>D. Xác suất họ sinh ra người con mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục cao hơn người con bình </b>

<b>Hồn thành câu bằng cách kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:</b>

Đối với bệnh do gene _______ quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khi người mẹ bị bệnh

thì _______ chắc chắn sẽ bị bệnh, khi người bố khơng bị bệnh thì _______ chắc chắn không bị bệnh.

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 20 đến 26: </b>

Một số nhà sản xuất thêm chất bảo quản gọi là sulfite (SO<small>3</small><sup>2−</sup>) vào trái cây sấy. Chất này làm cho trái cây sấy khô trông hấp dẫn hơn, vì nó có tác dụng bảo quản trái cây và ngăn ngừa sự đổi màu. Phương pháp này thường được áp dụng cho các loại trái cây có màu sắc rực rỡ, chẳng hạn như mơ và nho khô, … Việc sử dụng sulfite đang gây tranh cãi vì các nghiên cứu cho thấy rằng sulfite có thể gây ra tác dụng không mong muốn cho một số người với các triệu chứng như co thắt dạ dày, nổi mẩn đỏ, thậm chí gây khó thở, lên cơn hen suyễn. Học sinh đã thực hiện 2 thí nghiệm sau để đo nồng độ sulfite.

<i><b>Thí nghiệm 1</b></i>

Chuẩn bị 4 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một lượng SO<small>3</small><sup>2−</sup> khác nhau. Một chất tạo màu được

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

thêm vào mỗi dung dịch trên để tạo thành một hợp chất màu đỏ có khả năng hấp thụ mạnh ánh sáng ở bước sóng cụ thể. Sau đó, mỗi dung dịch được pha lỗng đến 100 ml. Dung dịch A được chuẩn bị tương tự như 4 dung dịch thử nghiệm nhưng không chứa SO<small>3</small><sup>2−</sup>. Máy quang phổ UV-vis (một thiết bị đo khả năng hấp thụ ánh sáng của mẫu chất) được sử dụng để đo độ hấp thụ của từng dung dịch. Độ hấp thụ hiệu chỉnh được tính bằng cách lấy độ hấp thụ đo được trừ đi độ hấp thụ của dung dịch A (xem Bảng 1 và Hình 1).

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

mẫu. Kết quả được thể hiện trong Bảng 2.

<i>Bảng 2</i>

<b>Loại trái cây Độ hấp thụ hiệu chỉnh Nồng độ của SO<small>3</small><sup>2− </sup>(ppm)</b>

Phát biểu sau đúng hay sai?

Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 2, độ hấp thụ hiệu chỉnh của mơ khơ có giá trị lớn nhất.

<b>Câu 21 </b>

Các phát biểu sau đúng hay sai?

Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1, nếu một dung dịch có nồng độ SO<small>3</small><sup>2−</sup> là 3 ppm

được thử nghiệm thì độ hấp thụ hiệu chỉnh sẽ xấp xỉ 0,5.

 

Nếu Thí nghiệm 1 và 2 được lặp lại bằng cách sử dụng một chất tạo màu khác, cần

có những thay đổi sau trong quy trình:

+ Chất tạo màu mới cần được thêm vào dung dịch A nhưng không cần thêm vào dung dịch mẫu.

+ Máy quang phổ UV-vis cần được cài đặt để đo ở bước sóng tương ứng với khả năng hấp thụ ánh sáng của chất tạo màu mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:</b>

Trong Thí nghiệm 2, một mẫu dứa khơ cũng được đo độ hấp thụ và giá trị độ hấp thụ hiệu chỉnh xác định được là 0,603. Các mẫu được sắp xếp theo thứ tự nồng độ SO<small>3</small><sup>2−</sup> giảm dần là:

_______ , _______ , _______ , _______ , _______ , _______ .

<b>Câu 24 </b>

Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1, nếu nồng độ SO<small>3</small><sup>2−</sup> trong dung dịch tăng gấp đôi, thì độ hấp thụ hiệu chỉnh của dung dịch

<b>Câu 25 </b>

Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1, nếu một dung dịch có nồng độ SO<small>3</small><sup>2−</sup> là 1,5 ppm được thử

<b>nghiệm thì độ hấp thụ hiệu chỉnh sẽ gần nhất với giá trị nào sau đây?</b>

<b>Câu 26</b>

Nếu một số thành phần hòa tan trong nước được tìm thấy trong tất cả các loại trái cây được thử nghiệm trong Thí nghiệm 2 hấp thụ ánh sáng có cùng bước sóng với hợp chất được hình thành bởi SO<small>3</small><sup>2−</sup> và chất tạo màu. So với nồng độ SO<small>3</small><sup>2− </sup>thực tế, nồng độ SO<small>3</small><sup>2−</sup> đo được sẽ

<b>A. cao hơn đối với tất cả các loại trái cây.B. thấp hơn đối với tất cả các loại trái cây.C. không thay đổi đối với tất cả các loại trái cây.</b>

<b>D. cao hơn đối với một số loại trái cây và thấp hơn đối với những loại khác.</b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 27 đến 33: </b>

Nước cường toan hay nước cường thủy là một hỗn hợp có tính oxy hóa mạnh được điều chế bằng cách trộn hai acid vô cơ đậm đặc là hydrochloric acid đậm đặc (HCl) và nitric acid đậm đặc (HNO<small>3</small>). Với đặc tính acid và oxy hóa mạnh của nước cường toan, nó có khả năng hịa tan nhiều loại khống

nho khơ mơ khơ <sub>việt quất khô</sub> <sub>dứa khô</sub> <sub>mận khô</sub> <sub>chuối sấy</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

chất, bao gồm các khống chất có chứa gold, platinum và các kim loại quý khác. Nước cường toan không chỉ là hỗn hợp của hai acid mạnh. Trong hỗn hợp này, nitric acid vừa là acid mạnh vừa là chất oxy hóa mạnh, có khả năng oxy hóa hydrochloric acid thành khí chlorine và nước, tự khử thành nitrosyl chloride. Phương trình phản ứng như sau:

HNO<small>3(aq)</small> + 3HCl<small>(aq) </small>→ NOCl<small>(g)</small> + 2H<small>2</small>O<small>(l)</small> + Cl<small>2(g) </small>(1)

Khí chlorine là một loại khí gây kích ứng và có tính ăn mịn cao do tính chất oxy hóa mạnh của nó. Nitrosyl chloride khơng ổn định, trải qua phản ứng tự oxy hóa - khử để tạo ra nitrogen oxide và một phân tử chlorine khác. Nitrogen oxide sau đó có thể phản ứng với oxygen trong khơng khí để tạo ra nitrogen dioxide. Các phản ứng được mơ tả được trình bày dưới đây:

2NOCl<small>(g) </small>→ 2NO<small>(g) </small>+ Cl<small>2(g) </small>(2)2NO<small>(g)</small> + O<small>2(g) </small>→ 2NO<small>2(g) </small>(3)Phản ứng chung như sau:

2HNO<small>3(aq) </small>+ 6HCl<small>(aq)</small> + O<small>2(g) </small>→ 2NO<small>2(g) </small>+ 4H<small>2</small>O<small>(l)</small> + 3Cl<small>2(g) </small>(4)

Ta có thể thấy, tỉ lệ nHCl:nHNO3=3:1. Với tỉ lệ này, nó có khả năng tạo ra 3 mol khí chlorine, dễ dàng oxy hóa hầu hết các hợp chất hữu cơ và vơ cơ.

Các bước chuẩn bị nước cường toan trong phịng thí nghiệm như sau:

<i><b>Bước 1: Xác định thể tích mỗi acid cần trộn</b></i>

Bước đầu tiên, ta cần xác định thể tích nước cường toan cần dùng.

Nitric acid đậm đặc có khối lượng riêng khoảng 1,44 g/ml, trong khi hydrochloric acid đậm đặc có khối lượng riêng khoảng 1,2 g/ml. Vì phản ứng cần tỉ lệ HCl : HNO<small>3</small> là 3 : 1, điều này có nghĩa là cần tối thiểu 3,6 ml hydrochloric acid đậm đặc cho mỗi 1 ml nitric acid đậm đặc. Tỉ lệ này có thể được tăng lên đến 4:1 để bù cho sự thất thoát do bay hơi của hydrochloric acid đậm đặc.

<i><b>Bước 2: Lấy thể tích của từng acid</b></i>

Sử dụng pipette chia độ hoặc pipette định mức để lấy các thể tích tương ứng: HCl (80 ml) và HNO<small>3</small> (20 ml).

<i><b>Bước 3: Trộn hỗn hợp 2 acid</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Tiến hành cho 80 ml HCl vào bình thủy tinh trước. Sau đó, thêm từ từ HNO<small>3</small> vào bình thủy tinh chứa HCl (trong quá trình thêm HNO<small>3</small> cần khuấy liên tục).

<i><b>Bước 4: Sử dụng nước cường toan</b></i>

Nước cường toan khơng ổn định, vì vậy nên sử dụng ngay. Trong trường hợp còn dư nước cường toan, có thể bảo quản trong bình thủy tinh khơng có nắp đậy ở nơi thống mát. Trường hợp muốn vứt bỏ nước cường toan dư thừa, tuyệt đối không đổ trực tiếp xuống cống mà đổ vào thùng chứa chất thải có tính acid trong phịng thí nghiệm.

<b>Câu 27</b>

Phát biểu sau đúng hay sai?

Gold là kim loại có tính khử yếu nên khơng bị hịa tan trong acid kể cả HNO<small>3</small> nhưng lại bị hòa tan trong nước cường toan. Sau phản ứng thu được kết tủa gold(III) chloride theo phương trình sau:Au + HNO<small>3</small> + 3HCl → AuCl<small>3</small>↓ + 2H<small>2</small>O + NO↑

vì khí sinh ra có thể tích tụ và tạo áp suất làm bình chứa bị vỡ.

 

Cho phương trình hóa học sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Câu 30 </b>

<b>Kéo thả ơ vng vào vị trí thích hợp:</b>

Tỉ lệ về thể tích của hydrochloric acid đậm đặc và nitric acid đậm đặc cần dùng để pha chế nước cường toan là _______ .

<b>Câu 31</b>

<i>Điền công thức hóa học hoặc số thích hợp vào chỗ trống</i>

Hịa tan hoàn toàn 29,125 gam muối sulfide của kim loại X trong dung dịch nước cường toan thu được muối X(II) chloride, 4 gam chất rắn màu vàng và V lít chất khí khơng màu, hóa nâu trong khơng khí (ở đktc). Công thức của muối sulfide ban đầu là (1) ______ và giá trị của V là

<i>(2)_______ lít (làm trịn kết quả đến phần thập phân thứ ba)</i>

<b>Câu 32</b>

Hiện tượng quan sát được khi cho silver phản ứng với nước cường toan là

<b>A. dung dịch khơng màu và có khí màu nâu đỏ, mùi hắc thoát ra.</b>

<b>B. xuất hiện kết tủa trắng và có khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí thốt ra.C. dung dịch có màu vàng và có khí màu nâu đỏ, mùi hắc thoát ra.</b>

<b>D. xuất hiện kết tủa vàng và có khí khơng màu thốt ra.</b>

<b>Câu 33 </b>

Cho các phát biểu sau:

(1) Nước cường toan được sử dụng để tinh chế một số kim loại quý như gold, platinum.(2) Có thể bảo quản nước cường toan trong thời gian dài.

(3) Khi bị cường toan tiếp xúc với da, hãy trung hòa bằng dung dịch sodium hydroxide và rửa lại nhiều lần với nước.

(4) Nước cường toan cũng được sử dụng trong phịng thí nghiệm để làm sạch dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh.

Số phát biểu đúng là

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 34 đến 40: </b>

Một nhóm sinh viên thu thập dữ liệu để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ truyền xung sóng trên một lị xo. Họ tiến hành thí nghiệm với các lị xo có cuộn dây bị kéo căng (độ căng cao) so với các lị xo có cuộn dây bị kéo lỏng hơn (độ căng thấp), từ đó xác định sự thay đổi đặc tính của mơi trường ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sóng. Họ cũng nghiên cứu ảnh hưởng của biên độ sóng tới tốc độ truyền sóng. Biên độ sóng là biên độ dao động của một phần tử của mơi trường mà sóng truyền qua. Quãng đường mà sóng lan truyền được trong một chu kì dao động được gọi là bước

<i>sóng, kí hiệu  ,bước sóng thường có đơn vị là mét (m).</i>

Các sinh viên tiến hành phân tích video chuyển động chậm của một xung sóng truyền trên lị xo. Sau khi xử lí số liệu, học sinh đã vẽ đồ thị sự phụ thuộc tổng quãng đường mà xung truyền đi vào tổng thời gian truyền đi, như trong hình vẽ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Sóng truyền trong trường hợp biên độ và độ căng thấp thì tốc độ truyền sóng được duy trì khơng đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>20. </b>

Sai

</div>

×