Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

de 29 dgtd dai hoc bach khoa ha noi co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 118 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỀ LUYỆN THI</b>

<b>ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024</b>

Tư duyToán học

Tư duyĐọc hiểu

Tư duy

Khoa học/ Giải quyết vấn đề

Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Mục lục</b>

<b>PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC...3</b>

<b>PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ...15</b>

<b>PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ...23</b>

<b>Đáp án...44</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC</b>

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

<b>TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 29– TLCHM0016</b>

<i>Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút</i>

<b>Họ và tên:……… Lớp: ………….Số báo danh: ………. </b>

<b>Câu 3</b>

Có bao nhiêu bộ số tự nhiên

 

<i>n k</i>; thỏa mãn



<small>3</small><sup>2</sup>

<i>An k</i>



</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

nhất của <i><small>P</small></i><small>(</small><i><small>x a</small></i><small>)2(</small><i><small>y b</small></i><small>)2 (</small><i><small>z c</small></i><small>)2</small> bằng <i><sup>k p</sup></i> <sup>3</sup>

(phân số tối giản với <i><small>q</small></i><small>0</small>).

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

<i>Giá trị của k bằng _______ .Giá trị của p bằng _______ .Giá trị của q bằng _______ .</i>

<b>Câu 6</b>

Có mười cái ghế (mỗi ghế chỉ ngồi được một người) được xếp trên một hàng ngang. Xếp ngẫu

<b>nhiên 7 học sinh ngồi vào, mỗi học sinh ngồi đúng một ghế. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Điểm biểu diễn số phức <i><small>z</small></i><sub>1</sub> thuộc đường trịn có tâm <i>I</i>

2; 3

.



Tập hợp các điểm biểu diễn số phức <i><small>w z</small></i><small> </small><sub>1</sub> <i><small>z</small></i><sub>2</sub> là đường trịn có bán kính

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

(1) _______.

<b>Câu 12</b>

<b>Kéo số ở các ô vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

 <sup> là </sup><i><sup>m n</sup></i><sup> với </sup><i><sup>m n</sup></i><sup>,</sup> <sup> là 2 số nguyên dương. Có bao nhiêu bộ số </sup>

<i>m n</i>;

thỏa mãn?

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Câu 17</b>

Một chiếc xe ô tô đang chạy với vận tốc <i>v</i><small>0</small>

m / s

thì người lái xe đạp phanh. Kể từ thời điểm đó, ơ tơ chuyển động chậm dần đều với vận tốc <i>v t</i>

 

  4<i>t v</i><small>0</small>

m / s

, trong đó <i>t</i> (tính bằng giây) là khoảng thời gian kể từ lúc người lái xe đạp phanh. Vận tốc <i><small>v</small></i><sub>0</sub> bằng bao nhiêu? Biết rằng từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ơ tơ cịn chạy tiếp một qng đường dài 8 mét.

<b>Câu 18</b>

Cho hình hộp<i><small>ABCD A B C D</small></i><small>.</small> <sub>1 1 1</sub> <sub>1</sub> có đáy là hình thoi cạnh bằng <i>a</i> và <i><small>BAD</small></i><small> 60</small>. Hai mặt chéo

<i>ACC A</i><small>1 1</small>

<i>BDD B</i><small>1 1</small>

cùng vng góc với mặt phẳng đáy. Gọi <i><small>M N</small></i><small>,</small> lần lượt là trung điểm của <i><small>CD B C</small></i><small>,</small> <sub>1 1</sub> và <small>1</small>

<i>S</i><sub></sub>   

<i>S</i><sub></sub>    <sup>.</sup>

<b>Câu 20</b>

Một món quà lưu niệm có dạng hình cầu bán kính bằng 3 được đặt vừa khít vào hộp đựng quà (mặt cầu tiếp xúc với các mặt của hộp quà). Biết phần nắp cài chiếm 20% diện tích mặt hộp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?</b>

<b>Câu 23</b>

Để đánh số trang của một cuốn sách, người ta viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 1 và phải dùng tất cả

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1998 chữ số. Biết tất cả các trang sách đều được đánh số.

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

Cho dãy số

 

<i>u<small>n</small></i> là một cấp số cộng có <i><small>u</small></i><sub>1</sub><small>3</small> và cơng sai <i>d</i> 4.

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

Tổng của _______ số hạng đầu của dãy số

 

<i>u<small>n</small></i> là <i><small>S</small><sub>n</sub></i> <small>253</small>.Số hạng thứ 10 của dãy số

 

<i>u<small>n</small></i> là <i><small>u</small></i><sub>10</sub> <small></small><sub> _______ .</sub>

<b>Câu 26</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình vẽ sau thể hiện đồ thị của hàm số <i>y P x</i>

 

với <i>P x</i>

 

là một đa thức bậc 4 có hệ số cao nhất là 1. Trục <i>Ox</i> là tiếp tuyến của đồ thị tại hai điểm <i>x</i> 2 và <i>x</i>4.

<b>Kéo ơ thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hồn thành các câu sau:</b>

Đa thức <i>P x</i>

 

chia hết cho đa thức bậc nhất _______ .Đa thức <i>P x</i>

 

chia hết cho đa thức bậc hai _______ . Đa thức <i>P x</i>

 

là _______ .

<i>C</i> cách chọn ngẫu nhiên 6 quyển sách từ 12 quyển để tặng cho 6 học

Có <small>3339</small>

C .C cách tặng 3 quyển sách Hóa và 3 quyển sách Tốn hoặc Lí.



Có 579600 cách tặng mà sau khi tặng xong, mỗi loại sách cịn lại ít nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Một bể nước có dung tích 500 lít. Người ta mở vịi cho nước chảy vào bể, ban đầu bể cạn nước. Trong một giờ đầu vận tốc nước chảy vào bể là 1 lít/1 phút. Trong các giờ tiếp theo vận tốc nước chảy giờ sau gấp đôi giờ liền trước. Sau khoảng thời gian bao lâu thì bể đầy nước (chọn kết quả gần đúng nhất)?

<b>A. 3,64 giờ.B. 3,22 giờ.C. 4,14 giờ.D. 4,64 giờ.</b>

<b>Câu 29</b>

Trong mặt phẳng <i><small>Oxyz</small></i>, cho bốn điểm <i>A</i>

0; 1; 2 ,

 

<i>B</i> 2; 3;0 ,

 

<i>C</i> 2;1;1 ,

 

<i>D</i> 0; 1;3

. Gọi

 

<i>L</i> là tập hợp tất cả các điểm <i><small>M</small></i> trong không gian thỏa mãn đẳng thức <i>MA MB MC MD</i>   .  . 1

.Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

<small></small> <sup> sao cho tổng khoảng cách từ </sup><i><sup>M</sup></i><sup> đến hai </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

đường tiệm cận là nhỏ nhất và giá trị nhỏ nhất đó bằng (2) _________.

<b>Câu 33</b>

Cho hàm số <i>f x</i>

 

liên tục trên <small></small> và có bảng biến thiên như sau:

Hàm số <i>f x</i>

 

đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

<b>A. </b>

0;<i></i>

. <b>B. </b>

;1

. <b>C. (1; 2).D. (-1;0).Câu 34</b>

Phương trình cos <sup>3</sup> 2 sin <sup>3</sup>

Cho hình lăng trụ <i>ABC A B C</i>.    có diện tích đáy <i><small>S</small></i> <small>10 cm2</small>, cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc

<small>30</small><sup></sup> và độ dài cạnh bên bằng 10 cm. Thể tích <i>V</i> của khối lăng trụ <i>ABC A B C</i>.    bằng (1) ______ <small>cm3</small>.

<b>Câu 36</b>

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

Cho hai hàm số <i><small>F x</small></i>

 

<small></small>

<i><small>x</small></i><small>2</small><i><small>ax b e</small></i><small></small>

<sup></sup><i><small>x</small></i> và <i><small>f x</small></i>

 

<small>  </small>

<i><small>x</small></i><small>23</small><i><small>x</small></i><small>6</small>

<i><small>e</small></i><sup></sup><i><small>x</small></i>. Để <i>F x</i>

 

là một nguyên hàm của hàm số <i>f x</i>

 

<i> thì a = _______ ; b = _______ .</i>

<b>Câu 37</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Cho <i>F x</i>

 

là một nguyên hàm của hàm số

 

<small>2</small>

<small>1sin</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU</b>

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

<b>TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 29</b>

<i>Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút</i>

<b>Họ và tên:……… Lớp: ………….Số báo danh: ………. </b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10: </b>

<b>B-LEARNING VÀ ĐẶC ĐIỂM DẠY HỌC ĐẠI HỌC</b>

<b>[0] Dạy học kết hợp (BL) đang là một hình thức dạy học được nghiên cứu và triển khai rộng rãi trên thế giới. Những nghiên cứu cho thấy BL khá phù hợp với dạy học ở bậc đại học trong thời đại kỷ nguyên số.</b>

[1] BL được xem là một dạng thức học tập kết hợp giữa học tập mặt đối mặt (F2F) và học tập trực tuyến (OL). Trong đó, dạng đơn giản nhất là kết hợp giao tiếp đối thoại trực tiếp trên lớp và tương tác gián tiếp qua môi trường mạng nhằm đạt được mục tiêu dạy học. Mặc dù định nghĩa có vẻ đơn giản, song thực tế triển khai BL phức tạp hơn nhiều. Vì vậy, điều cần thiết là phải thiết kế lại cấu trúc, cũng như cách tổ chức dạy học, sao cho đáp ứng được các nguyên tắc chủ yếu sau: Tích hợp chặt chẽ giữa F2F và OL; Thiết kế lại khóa học (nội dung, tổ chức, phương pháp…) sao cho tối ưu sự tham gia của người học; Cấu trúc lại và thay thế cách liên lạc/giao tiếp truyền thống

[2] Tích hợp chặt chẽ giữa F2F và OL không phải là sự cộng cơ học giữa 2 hình thức này, mà phải phối kết hợp với nhau theo trình tự, vừa đảm bảo được tính linh hoạt, phát huy được điểm mạnh của từng hình thức học tập, đồng thời giảm bớt sự hạn chế của chúng. Sự tích hợp này để bổ sung cho nhau. Chẳng hạn F2F rất hữu dụng cho việc giao tiếp, giải thích hay làm mẫu cần có sự tương tác giữa người và người; trong khi OL rất thuận lợi cho việc tự học, chủ động về thời gian và cần sự tự giác của người học, đồng thời đáp ứng được đào tạo với số lượng học viên lớn trong cùng thời điểm, nên tiết kiệm không gian lớp học truyền thống cũng như chi phí liên quan.

[3] Giáo dục đại học với chức năng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng thích ứng với sự thay đổi, đáp ứng được yêu cầu của xã hội. Mặt khác, giáo dục đại học cũng hướng tới sự khai phóng, tạo điều kiện cho người học được chủ động, sáng tạo trong tư duy, học tập và làm việc với động lực và sự tự giác cao. Hình thức học tập trực tuyến rất phù hợp với những người có khả năng tự lực, tự giác và độc lập cao vì họ được giao quyền chủ động trong việc kiểm sốt tiến trình học tập và có khả năng tự tìm kiếm giải pháp để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình học tập.

<b>Đề thi số: 29</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

[4] Với hình thức OL, để phát huy tối đa hiệu quả, khóa học trực tuyến phải được thiết kế phù hợp với khả năng người học, có sẵn các dạng tài nguyên phong phú, đồng thời có những biện pháp kịp thời hỗ trợ người học (ví dụ: diễn đàn học tập, ghi nhận những khó khăn gặp phải của người học, giải đáp thắc mắc trực tuyến….). Vì thế, để tổ chức thành cơng hình thức dạy học này, địi hỏi cần sự đầu tư về nền tảng thiết bị, công nghệ và thiết kế nội dung học tập cũng như phương pháp dạy học phù hợp. Tuy vậy, thực tế cho thấy người học khác nhau về nhiều mặt: phong cách, năng lực, sở thích, kinh nghiệm, trải nghiệm học tập... Đối với hình thức học tập OL, người học còn gặp phải các vấn đề: (i) thiếu sự tương tác giữa người dạy-người học và người học với nhau; (ii) sự thiếu động lực, hứng thú khi đọc tài liệu trực tuyến và (iii) trở lực trong việc tự chủ động học tập.

[5] Chính vì vậy, BL sẽ giúp khắc phục những vấn đề tồn tại của F2F và cả OL, khi kết hợp được sự tương tác trực tiếp của người dạy trên lớp để giải đáp, khuyến khích, nhắc nhở và động viên và sự hỗ trợ cao của cơng nghệ với hình thức OL. Bên cạnh đó, bằng sự thay đổi phương pháp dạy học, chẳng hạn sự thay đổi tiến trình dạy học với hình thức dạy học đảo trình hay lớp học đảo, sẽ khuyến khích sự chủ động của người học tìm hiểu trước kiến thức và nhận được giải đáp, hỗ trợ phù hợp của người dạy.

[6] Những nghiên cứu đều khẳng định sự tích cực và phù hợp của hình thức dạy học BL đối với việc dạy học ở bậc đại học; tăng cường hiệu quả học tập, khuyến khích tạo ra một mơi trường linh hoạt, năng động, sáng tạo và thúc đẩy sự tự học, tự nghiên cứu đối với người học. Người học có sự hài lịng, và do đó có thái độ tích cực đối với BL. Sự tham gia tích cực của họ vào q trình học tập, vì thế sẽ có kết quả khả quan đối với các bài kiểm tra theo tiến trình, cũng như cuối khóa. Vì vậy, nghiên cứu về BL và áp dụng hình thức dạy học này ngày càng được mở rộng trên phạm vi toàn thế giới, trong đó có Việt Nam.

<i>(Theo Vũ Thái Giang và, Nguyễn Hồi Nam, trích Dạy học kết hợp: một hình thức phù hợp với dạy học đại học ở Việt Nam thời đại kỷ nguyên số đăng trên Tạp chí nghiên cứu khoa học của Đại học </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Câu 2 </b>

Theo bài viết, hình thức đơn giản nhất của phương pháp dạy học kết hợp là gì?

<b>A. Tương tác trực tiếp trong không gian lớp học và gián tiếp qua Internet.B. Giao tiếp đối thoại trực tiếp trên lớp và giao tiếp trực tuyến qua email.C. Học tập trực tuyến qua video và giao tiếp trực tuyến qua mạng xã hội.D. Giao tiếp qua email và học tập trực tuyến qua các nền tảng lớp học ảo.</b>

<b>Câu 3 </b>

Trong quá trình thực hiện phương pháp dạy học tích hợp, để đảm bảo được các yêu cầu, mục tiêu của bài học; đôi khi, người dạy cần cấu trúc lại nội dung bài học theo quan điểm, định hướng mới là đúng hay sai?

<b>Câu 5 </b>

<b>Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.</b>

<b>“Việc tạo ra phương pháp học tập _______ cần phát huy được các _______ của các cách thức </b>

học tập; ví dụ như việc làm mẫu, giao tiếp của F2F hay sự _______ về thời gian và không gian của OL nhưng vẫn cần sự cân nhắc về hiệu quả, chi phí và cách thức vận hành để có thể hồn thành được mục tiêu đề ra.”

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Câu 7 </b>

Điền từ thích hợp (khơng q hai tiếng) để hồn thành câu sau:

“Trong việc tổ chức khóa học trực tuyến (OL), sự đầu tư vào nền tảng thiết bị, công nghệ và thiết kế nội dung học tập, cùng với sự (1) _______ của người học, đóng vai trị quan trọng để đảm bảo hiệu quả của quá trình học tập trực tuyến.”

<b>Câu 8 </b>

Theo bài viết, phương pháp BL đã khuyến khích sự chủ động của người học thơng qua điều gì?

<b>A. Thay đổi tiến trình dạy học đảo trình.B. Thay đổi cấu trúc và nội dung bài học.C. Sử dụng công nghệ trực tuyến độc lập.D. Tăng cường sự tương tác trong lớp học.</b>

<b>Câu 9 </b>

Theo bài viết, mục đích chính của việc nghiên cứu phương pháp BL là do phương pháp F2F quá lỗi thời, không phù hợp với yêu cầu về chủ động, sáng tạo của người học ở bậc đào tạo đại học là đúng hay sai?

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>D. Giúp đối tượng học tập chủ động kiểm sốt tiến trình học tập.</b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20: VƯỜN HẠCH ĐÀO</b>

[1] […] Lý do duy nhất và cuối cùng của ông là cái chân què. Ở vùng sơn địa, sự đãi ngộ đối với

<i>nhũng người tàn phế, và những quan chức là thế này: Họ chỉ gọi họ mà không bao giờ gọi tên. La </i>

Lục Tử lại rơi vào cả hai trường hợp ấy, ở trụ sở công xã, ở trên bàn hội nghị, trước mặt ông, họ gọi ông là La bí thư, nhưng trong xóm ngõ, trong bếp núc, sau lưng ơng mọi người gọi ông là La què. Nhất là trên con đường cái quan trải nhựa thẳng tắp, và hai bên đường là những hàng dương cao vút, ông từ xa đi tới, bước thước tư, bước thước bảy, mọi người chế giễu ơng là đơi chân khơng nhất trí, và ơng chê mặt đường trải lệch.

Năm năm mươi tuổi, ông bị què chân. Tám chín năm trở lại đây, cái chân q ấy có đặc dị cơng

<i>năng: Cứ mỗi khi trời u ám đổ mưa, cái chân lại đau, và mỗi khi đau là y như trời đổ mưa, u ám, </i>

chính xác chẳng khác gì những máy móc tinh vi. Về sau, cũng khơng cịn chính xác lắm nữa. Bác sĩ bảo rằng nó đã trở thành bệnh tâm lý, nói đau là đau liền, nói khơng đau là không đau ngay tắp lự, cứ như người giả vờ ốm vậy. Khí hậu ở vùng sơn địa thay đổi thất thường, ông lo rằng cứ đau như thế và kéo dài mãi, ông đến chết mất.

— Ba mươi năm… mới đấy mà đã ba mươi năm rồi…

Ơng thích xịe những ngón tay, nhớ lại những năm tháng của mình.— Lẽ nào mà sau ba mươi năm, bố lại kéo lê cái tập tễnh ấy về quê?Con gái, con rể ơng nói thế, khiến ơng im khơng nói gì.

Nhưng khi cịn lại một mình trong nhà, ông lại thêm một lần nữa nhất quyết trở về bình nguyên Quan Trung quê cũ.

[2] Tính nết ơng ương bướng, bản thân ơng cũng biết rõ điều đó, nhưng khơng sao thay đổi đi được. Khi bà lão còn sống, thường hay ngăn cản ông, mỗi khi họp hành, ông phải báo cáo, bao giờ bà lão cũng ngồi ngay ở hàng ghế đầu. Khi thấy ơng hơi hơi nổi nóng lên, nói năng đã bắt đầu quá lời, bà liền đưa mật cho ơng. Ơng xem chiếu bóng, phim Lâm Tắc Từ, ơng rất tâm đắc với bức hoành mang hai chữ Nén Giận (Chế Nộ) treo ở trong phòng Lâm Đại Nhân, và trong một thời gian dài, ông đã từng gọi bà lão là bà Nén Giận.

Đến nay bà lão đã mất, tính nết ơng khơng cịn bị gị bó, kiểm sốt nữa, cái quyết tâm trở lại bình ngun q cũ khơng cịn ai có thể lay chuyển được nữa, ông bắt tay vào việc thu xếp hành trang.[3] Đồ đạc trong nhà ơng ít ỏi đến thảm hại. Ba mươi năm trước ơng cịn là một chàng trai tơ, từ Quan Trung lên vùng sơn địa Thương Châu, làm anh liên lạc trong ủy ban huyện. Ngày ấy công văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

giấy tờ không nhiều, lại chẳng phải dậy sớm hàng ngày để lấy nước sẵn cho ông Huyện trưởng rửa ráy, hoặc phải quét dọn gì, mà chỉ có mỗi một việc là Huyện trưởng sai chạy giấy xuống các xã bằng ngựa, ông chỉ việc lo ăn lo uống cho chú ngựa là xong. Về sau ông làm nhân viên bán hàng, rồi cán sự cơng xã, thậm chí cịn gánh vác cả cơng việc của Hội Phụ nữ — khi ấy cán bộ nữ cịn rất ít — ơng đã làm chủ nhiệm Hội Phụ nữ. Cũng trong thời kỳ ấy ơng có làm quen được với một cô gái người địa phương, và từ đó cơ trở thành vợ ơng. Thời ấy người ta không ưa việc mua sắm đồ đạc gia đình, mãi về sau này mới có cái mốt mua sắm thêm mấy chục cái chân, nhưng thói quen của ông không thay đổi được nữa. Vì thế, trong nhà ơng bây giờ, chỉ có hai chiếc hịm con con mối mọt, và chỉ trong một buổi tối ông đã thu xếp xong mọi thứ hành trang. Ông đi đến mộ vợ ông lần cuối để từ biệt bà lão, ông ngồi trước mộ bà rất lâu, sau đó ông đến vái mấy vái trước hai nấm mộ cha mẹ mình đặt phía sau ngơi mộ vợ ơng.

Nhưng cơ con gái và cậu con rể kiên quyết không cho ông ra đi, họ đem hai chiếc hòm nát giấu về nhà ở trên huyện.

[4] Trong thời gian còn chưa ra đi được, ơng sống một mình trong một gian phịng tập thể của cơng xã. Mỗi khi hồng hơn bng xuống, ơng thường thích một mình ra ngồi trên một mỏm núi trước trụ sở công xã. Mỏm núi rất dốc, bên dưới là một dịng sơng. Dịng sơng bao quanh một khối đá tròn to như thế, nên con sóng, trước sau chỉ đập vào một nơi, khơng đổi thay sắc thái, lúc nào cũng chỉ là một màu trắng, khơng giống tuyết, cũng khơng giống hoa, mà nó giống như những dải giấy trắng nhỏ, dài, vo thành từng mớ, từng mớ. Khơng khí vùng sơn địa thật trong lành, ngồi ngắm nhìn sự đổi thay của bóng mây, dáng núi; lắng nghe tiếng âm nhạc của sông găm vào vách núi, vậy mà lịng ơng rối loạn, mà chẳng tìm cho ra được đầu nào, mối nào. Những lúc như thế ông thường lần trong túi, lấy ra hai hạt hạch đào, vò vò trong tay khiến chúng vang lên những tiếng lách cách, lách cách nho nhỏ.

Hai hạt hạch đào không to, đầy những nếp nhăn dọc ngang xoắn xt, và ơng q mến nó, coi nó như một thứ bảo bối của mình, đi đâu ông cũng mang theo nó trong người, và khi không có việc gì, ơng lại lấy nó ra vo vo trong tay, làm cho nó vang lên những tiếng lách cách, lách cách. Mồ hôi trong tay làm cho hai hạt hạch đào bóng lộn lên, và đổi thành màu nâu sậm, đến độ trơng chúng chẳng cịn có vẻ là hạt hạch đào nữa.

<i>(Trích “Vườn hạch đào” – Giả Bình Ao)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>D. Đãi ngộ dành cho con cái của họ trong lúc đi học hoặc làm việc. </b>

<b>Câu 13 </b>

<b>Theo lời của bác sĩ, cái chân què đã kéo theo hệ lụy:</b>

<b>A. La bí thư cảm thấy căng thẳng và ảnh hưởng tới thần kinh. B. La Lục Tử như máy móc đo được sự thay đổi của thời tiết.C. Ông La tốn kém quá nhiều tiền cho việc chữa trị căn bệnh.D. La bí thư ln thấy mệt mỏi do khí hậu của vùng sơn địa. </b>

<b>Câu 14</b>

<b>Vì sao khi La bí thư đi họp thì vợ ơng ln phải ngồi ở hàng ghế đầu tiên?</b>

<b>A. Ông La cần uống mật khi lên báo cáo nên bà ngồi ở hàng đầu để dễ dàng đưa cho ông.B. Bà La là người cẩn trọng, muốn ngồi ở hàng đầu để có thể theo dõi được ơng khi nói. C. Ơng La là người bảo thủ và nóng giận nên bà muốn kiểm sốt ơng những lúc ấy. D. Bà La sợ rằng khơng nhìn thấy mình ở hàng ghế đầu thì La Lục Tử sẽ nóng giận. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>B. Lấy nước cho Huyện trưởng rửa ráy mỗi sáng.C. Làm Chủ nhiệm Hội phụ nữ của huyện. D. Nhân viên bán hàng của cửa hàng bách hóa.</b>

<b>Câu 17 </b>

<b>Hãy hồn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào vị trí thích hợp</b>

Dù ông cương quyết rời đi nhưng con cái không nghe nên đã _______ hai chiếc hòm về nhà; ông sống những ngày còn lại trong gian phòng _______ và dành thời gian để ngắm _______ , những con sóng đập vào vách đá và chiêm nghiệm về cuộc đời.

<b>Câu 18 </b>

<b>Trong thời gian chưa về quê được, La Lục Tử có tâm trạng như thế nào?</b>

<b>C. Mệt mỏi, chán nản.D. Buồn bã, thất vọng.</b>

<b>Câu 19</b>

<b>Việc La Lục Tử vò hai hạt hạch đào trong tay có ý nghĩa gì với ơng?A. Giúp ơng cảm thấy đỡ buồn chán trong thời gian phải sống một mình.B. Giúp ơng cảm thấy được an tâm như nhận được sự động viên nào đó. C. Giúp La Lục Tử cảm thấy mình đang thực hiện một cơng việc quan trọng.D. Giúp ơng được sống lại với những kí ức của thời tuổi trẻ đầy sôi nổi.</b>

<b>Câu 20</b>

<b>Nội dung chính là văn bản là:</b>

<b>A. Chân dung La Lục Tử lạc lõng khi sống ở nơi xa lạ, thiếu gắn kết về tâm hồn. B. Sự xa lạ của vùng đất sơn địa đối với La bí thư trong những năm tháng cuộc đời. C. Hành động kì thị của những người xa lạ khiến ông La cảm thấy bị tổn thương.D. Vùng đất sơn địa đẹp yên bình nhưng ẩn chứa nhiều biến động trong đời sống.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ</b>

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

<b>TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 29</b>

<i>Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút</i>

<b>Họ và tên:……… Lớp: ………….Số báo danh: ………. </b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6: </b>

<b>Chu trình nitrogen trên cạn</b>

<b>Tầm quan trọng sinh học: Nitrogen là thành phần quan trọng của các amino acid, protein, nucleic </b>

acid và thường giới hạn sinh trưởng của thực vật.

<b>Các dạng nitrogen cần thiết cho sự sống: Thực vật sử dụng 2 dạng nitrogen vô cơ (đạm vô cơ) – </b>

ammonium (NH<small>4</small><sup>+</sup>), nitrate (NO<small>3</small><sup>-</sup>) và một số dạng nitrogen hữu cơ như amino acid. Hầu hết các vi khuẩn có thể sử dụng tất cả các dạng nitrogen kể cả nitrite (NO<small>2</small><sup>-</sup>). Trong khi động vật chỉ sử dụng

<b>Đề thi số: 29</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

nitrogen hữu cơ.

<b>Nguồn dự trữ nitrogen: Nguồn dự trữ nitrogen chủ yếu là bầu khí quyển, với 80% khí nitrogen </b>

(N<small>2</small>). Nguồn dự trữ khác là trong đất và các trầm tích hồ, sơng và đại dương (nitrogen liên kết); nước bề mặt và nước ngầm (nitrogen hòa tan); và sinh khối của sinh vật sống.

<b>Các quá trình chủ yếu: Con đường chính của nitrogen đi vào hệ sinh thái là cố định nitrogen phân </b>

tử (N<small>2</small>) thành dạng đạm có thể sử dụng để tổng hợp thành phần nitrogen hữu cơ. Một số phân tử nitrogen cũng có thể được cố định nhờ ánh sáng mặt trời. Các dạng phân đạm NH<small>4</small><sup>+</sup> và NO<small>3</small><sup>- </sup>hình thành trong bầu khí quyển, theo nước mưa và bụi đi vào các hệ sinh thái. Q trình ammonia hóa phân giải chất hữu cơ thành đạm ammonium (NH<small>4</small><sup>+</sup>). Quá trình nitrate hóa, qua hoạt động của vi khuẩn nitrate hóa, phân giải đạm ammonia thành đạm nitrate (NO<small>3</small><sup>-</sup>). Dưới điều kiện kị khí, vi khuẩn phản nitrate hóa sử dụng đạm NO<small>3</small><sup>-</sup> trong quá trình trao đổi chất thay cho O<small>2</small> và giải phóng N<small>2</small> – q trình này được gọi là phản nitrate hóa.

<b>Câu 1 </b>

Thực vật sử dụng nitrogen dưới dạng

<b>A. N2</b>. <b>B. NH4</b><small>+</small> và NO<small>3</small><sup>-</sup>. <b>C. N2</b>, NH<small>4</small><sup>+</sup>, NO<small>3</small><sup>-</sup>. <b>D. NO, NO2</b>, N<small>2</small>.

<b>Câu 2 </b>

Sơ đồ nào sau đây mơ tả q trình phản nitrate hóa?

<b>A. Glutamic acid + NH4</b><small>+</small>→ Glutamine.

<b>B. ∝-ketoglutaric acid + NH4</b><small>+</small> → Glutamic acid.

<b>C. NO3</b><small>- </small>→ N<small>2</small>.

<b>D. NO3</b><small>-</small> → NO<small>2</small><sup>-</sup> → NH<small>4</small><sup>+</sup>

<b>Câu 3 </b>

Cây không sử dụng được nitơ phân tử N<small>2</small> trong không khí vì

<b>A. lượng N2</b> trong khơng khí q thấp.

<b>B. lượng N2</b> tự do bay lơ lửng trong khơng khí khơng hịa vào đất nên cây khơng hấp thụ được.

<b>C. phân tử N2</b> có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.

<b>D. do lượng N2</b> có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.

<b>Câu 4</b>

<i><b>Khi nói về chu trình sinh địa hóa nitrogen, phát biểu nào sau đây không đúng ?</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>A. Động vật có xương sống có thể hấp thụ nhiều nguồn nitrogen như muối NH4</b><small>+</small>, NO<small>3</small><sup>-</sup>.

<b>B. Vi khuẩn phản nitrate hóa có thể phân hủy NO3</b><small>-</small> thành nitrogen phân tử N<small>2</small>.

<b>C. Một số loài vi khuẩn như vi khuẩn lam có khả năng cố định nitrogen từ khơng khí.D. Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng muối như muối NH4</b><small>+</small>, NO<small>3</small><sup>-</sup>.

<b>Câu 5 </b>

Điền từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây:

Nhóm vi sinh vật làm giảm hàm lượng nitrogen trong đất trong hình 1 là vi khuẩn (1) _____.

<b>Câu 6</b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Chu trình nitrogen là chu trình trao đổi nitrogen giữa các loài sinh vật thơng qua

Chu trình sinh địa hóa giúp cho các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống

Trong chu trình sinh địa hóa của nitrogen, nơi có lượng nitrogen dự trữ lớn nhất là

Nhóm vi khuẩn cố định nitrogen trong đất có khả năng biến đổi nitrogen từ dạng

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 7 đến 13: </b>

Khi một vật nổi trên bề mặt chất lỏng thì một phần của vật nằm ở phía trên bề mặt chất lỏng và phần cịn lại chìm trong nước. Để nghiên cứu sự nổi của một vật có phụ thuộc vào tỉ trọng của vật khơng, một học sinh đã làm thí nghiệm sau:

Bảy vật (từ A đến G) có tỉ trọng khác nhau được đặt lần lượt vào trong các bình chứa 4 chất lỏng khác nhau. Tỉ trọng là tỉ lệ giữa khối lượng riêng của một vật so với khối lượng riêng của nước ở một nhiệt độ nhất định.

Bảng 1 liệt kê các vật và tỉ trọng tương ứng của chúng ở nhiệt độ 20°C.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Bảng 2 liệt kê 4 chất lỏng và tỉ trọng của chúng ở nhiệt độ 20°C.

Hình 1 cho thấy, mỗi chất lỏng tương ứng với một biểu đồ tỷ lệ phần trăm phần vật bị chìm trong chất lỏng của từng vật theo tỉ trọng của chúng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Câu 10 </b>

Giá trị tỉ trọng của Bromine được cho trong Bảng 2 khi khối lượng riêng của nước ở 20°C là 1g/cm<small>3</small> được hiểu như thế nào?

<b>A. 1cm</b><small>3</small> Bromine có khối lượng là 2,90 g. <b>B. 1cm</b><small>3</small> Bromine có thể tích là 2,90 g.

<b>C. 1g Bromine có khối lượng là 2,90 g.D. 1g Bromine có thể tích là 2,90 g.</b>

<b>Câu 11</b>

Giả sử một vật có tỉ trọng là 1,00 nổi trong một bình chứa nước trong điều kiện nhiệt độ là 20°C. Cho rằng nếu nhiệt độ của cả vật và nước đều tăng lên nhiệt độ 85°C, và vật không nở ra cũng không co lại khi nhiệt độ tăng. Các phát biểu sau đây là đúng hay là sai?

<b>Câu 12</b>

<i>Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.</i>

Giả sử một trong bảy ở Bảng 1 có hình dạng là khối hộp chữ nhật đồng chất ở 20℃. Kích thước của

<i>khối hộp chữ nhật này là 10cm × 20 cm × 30cm. Đặt khối hộp này trong nước ở điều kiện nhiệt độ là </i>

20℃ thì thể tích vật chìm trong nước là 3,6ℓ . Vật được nhắc đến trong bài toán này là vật (1) _____.

<b>Câu 13</b>

Thả quả cầu vào một bình nước thì phần thể tích chìm của quả cầu trong nước bằng 89,5% thể tích của cả quả cầu. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m<small>3</small>. Nếu đổ vào trong bình sao cho benzene phủ kín hồn tồn quả cầu thì phần thể tích quả cầu chìm trong nước bằng ___ phần thể tích của quả cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 14 đến 19: </b>

Chọn lọc tự nhiên có thể làm thay đổi sự phân bố tần số của các đặc điểm di truyền theo ba cách, tùy thuộc vào kiểu hình nào trong quần thể được chọn lọc. Ba mơ hình chọn lọc này được gọi là chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa và chọn lọc ổn định.

<b>Câu 14 </b>

<b>Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.</b>

_______ xảy ra khi các điều kiện mơi trường ủng hộ các cá thể có giá trị kiểu hình nằm ở hai cực biên trong dãy các kiểu hình hơn là những cá thể có kiểu hình trung gian.

_______ xảy ra khi các điều kiện ủng hộ các cá thể biểu hiện kiểu hình ở một phần đầu cực của dãy kiểu hình.

_______ tác động chống lại cả hai loại kiểu hình cực đoan và ủng hộ những kiểu hình trung gian. Kiểu chọn lọc này làm giảm biến dị và có xu hướng duy trì trạng thái ổn định cho một tính trạng kiểu hình nhất định.

Chọn lọc phân hóa Chọn lọc vận động Chọn lọc ổn định

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Câu 15 </b>

<i>Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.</i>

Bằng chứng hóa thạch cho thấy kích thước trung bình của gấu đen ở châu Âu đã được tăng lên trong mỗi giai đoạn băng hà lạnh lẽo, và chỉ giảm xuống vào các thời kì ấm áp hơn giữa các giai đoạn băng hà. Các con gấu có kích thước lớn hơn có tỉ số diện tích bề mặt – khối lượng nhỏ hơn sẽ giữ nhiệt cơ thể tốt hơn và sống sót tốt hơn trong các giai đoạn cực lạnh. Đây là kiểu chọn lọc (1) ______.

<b>Câu 16</b>

Ví dụ nào sau đây thuộc kiểu chọn lọc ổn định?

<b>A. Trọng lượng trẻ sơ sinh vào khoảng 3 – 4 kg, những đứa trẻ có trọng lượng lớn hơn hay nhỏ hơn </b>

thì có tỉ lệ mắc bệnh, tử vong cao hơn.

<b>B. Những con chim mỏ nhỏ sống chủ yếu bằng hạt mềm, trong khi những con chim mỏ to hơn lại </b>

sống bằng cách nghiền vỡ các hạt rắn, nên những con chim có mỏ trung bình tương đối khơng hiệu quả.

<b>C. Trong một vùng đồng cỏ có phun thuốc trừ sâu, những con sâu bọ có gen quy định khả năng </b>

kháng thuốc thì được ưu tiên phát triển.

<b>D. Sóc đi ngắn giúp kẻ thù lẩn trốn kẻ thù nhanh, sóc có đi dài giúp giữ thăng bằng tốt trên cây, </b>

sóc đi vừa khơng có cả hai lợi ích trên nên khơng được ưu tiên phát triển.

Chọn lọc phân hóa đào thải các cá thể mang tính trạng trung bình.

 

Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, quy định chiều hướng tiến hóa.

 

<b>Câu 18 </b>

Các kiểu chọn lọc kể trên được xác định dựa vào ưu thế của

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>A. các cá thể mang gene đồng hợp tử trội có lợi.B. các kiểu hình khác nhau trong quần thể.C. các cá thể mang kiểu gene dị hợp tử.D. các kiểu gene khác nhau trong quần thể.</b>

<b>Câu 19</b>

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên (1) ____ và gián tiếp lên (2) _____.

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 20 đến 26: </b>

Một máy khoan dùng pin có thơng số kĩ thuật như Hình 1.

Dung lượng pin 5 AhĐiện áp định mức 18 VCơng suất lớn nhất 200 WHình 1

Mơ men xoắn lớn nhất 50 N/m

Dung lượng pin Q là lượng điện tích mà pin có thể cung cấp trong một khoảng thời gian nhất định. 5Ah có nghĩa là pin có thể cung cấp dòng điện 5 A trong 1 giờ hoặc 2,5 A trong 2 giờ. Mô men xoắn M = Fd với F là lực cắt của mũi khoan, d là đường kính lỗ khoan (bằng đường kính mũi khoan) – Hình 2.

<b>Câu 20 </b>

Dùng máy khoan một lỗ có đường kính 15 mm. Tính lực cắt của mũi khoan. Biết mô men xoắn của

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

mũi khoan là 16 Nm.

<b>A. 1,1.10</b><small>3</small> N <b>B. 1,1 NC. 240.10</b><small>-3</small> N <b>D. 240 N</b>

<b>Câu 21 </b>

Nhận xét sau là đúng hay sai ?

Nếu mô men xoắn của mũi khoan không đổi, đường kính của lỗ khoan càng lớn thì lực cắt của mũi khoan càng lớn

Gỗ cứng hơn thì cần tác dụng lực cắt F lớn hơn lên gỗ để khoan lỗ. Cơng suất P tăng

dần, F càng lớn thì v càng nhỏ và tốc độ quay của mũi khoan giảm đi

 

Gỗ cứng hơn thì cần tác dụng lực cắt F lớn hơn lên gỗ để khoan lỗ. Công suất P

khơng đổi, F càng lớn thì v càng nhỏ và tốc độ quay của mũi khoan giảm đi.

 

Khoan gỗ cứng hơn sẽ làm giảm công suất máy khoan và tăng lực cắt, do đó làm

Khoan gỗ cứng hơn sẽ làm tăng công suất máy khoan và tăng lực cắt, do đó làm

<b>Câu 24</b>

Thay pin của máy khoan bằng pin có dung lượng nhỏ hơn. Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Phát biểuĐúngSai</b>

<b>Câu 25 </b>

Tốc độ quay n (vòng/giây) của mũi khoan liên hệ với tốc độ cắt v theo biểu thức: <small>n</small> <sup>v</sup><small>2 R</small><i></i>

<small></small> - với R là bản kính mũi khoan.

Gắn mũi khoan có đường kính 10 mm vào máy khoan và cho máy khoan chạy với tốc độ 1500 vịng/phút. Tính tốc độ cắt của mũi khoan.

<b>A. 0,785 m/sB. 1,57 m/sC. 0,785.10</b><small>-3</small> m/s <b>D. 4,7 m/s</b>

<b>Câu 26 </b>

Máy khoan được trang bị 1 đèn chiếu sáng vùng đang khoan (Hình 3).

Mạch điện điều khiển đèn này và máy khoan cần đáp ứng các yêu cầu sau:- Nếu bật cơng tắc để máy khoan hoạt động thì đèn sáng.

- Dịng điện có cường độ lớn chạy qua động cơ máy khoan, dịng điện có cường độ nhỏ chạy qua đèn.

Trong các mạch điện dưới đây, mạch điện nào đáp ứng các yêu cầu trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>A. Hình AB. Hình BC. Hình CD. Hình D</b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 27 đến 33: </b>

Bảng 1 liệt kê tên, cơng thức hóa học, khối lượng phân tử (khối lượng của 1 phân tử tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử, amu) và nhiệt độ sơi ở áp suất khí quyển của các hợp chất khác nhau. Hợp chất đầu tiên chỉ chứa 2 nguyên tố là carbon (C) and hydrogen (H). Các hợp chất khác bao gồm carbon (C), hydrogen (H) và fluorine (F) hoặc chlorine (Cl) hoặc bromine (Br) hoặc iodine (I). Các nguyên tố F, Cl, Br và I thuộc nhóm halogen.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Hình 1 biểu diễn nhiệt độ sơi so với khối lượng phân tử cho 3 nhóm hợp chất (Nhóm 1-3). Mỗi hợp chất trong mỗi nhóm bao gồm C và 1 hoặc nhiều nguyên tử halogen.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>(Số liệu theo Michael Laing, "Boiling Points of the Family of Small Molecules, CH<small>w</small>F<small>x</small>Cl<small>y</small>Br<small>z</small>: How Are They Related to Molecular Mass?", 2001 trên American Chemical Society)</i>

<b>Câu 27 </b>

Phát biểu sau đúng hay sai?

Diiodomethane có nhiệt độ sơi là 268°C.

<b>Câu 28</b>

Phát biểu sau đúng hay sai?

Trong các hợp chất sau: CH<small>4</small>, CF<small>4</small>, CCl<small>4</small>, CBr<small>4</small>, hợp chất có nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử cao nhất là CCl<small>4</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Câu 29 </b>

<b>Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.</b>

<b>Theo Hình 1 và Bảng 1, _______ có nhiệt độ sơi 40°C và khối lượng phân tử là 85 amu; </b>

tetrabromomethane có nhiệt độ sôi _______ và khối lượng phân tử xấp xỉ _______ .

Khối lượng nguyên tử của C là 12 amu. Dựa trên khối lượng phân tử của CBr<small>4</small> thể hiện trong Hình

<b>1, khối lượng nguyên tử của Br gần nhất với khối lượng nào sau đây?</b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 34 đến 40: </b>

Để nghiên cứu cấu trúc, tính chất hoặc ứng dụng của một hợp chất hữu cơ, cần phải tách nó ra khỏi hỗn hợp, tức là tinh chế nó thành chất tinh khiết. Các phương pháp tách biệt và tinh chế thường dùng đối với chất hữu cơ là chưng cất, chiết, kết tinh và sắc kí.

<b>1. Phương pháp chưng cất</b>

Khi đun sơi một hỗn hợp, chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển vào pha hơi sớm hơn và nhiều 190<small>o</small>C 330 amu 60 amu <sub>dichloromethane</sub> 150<small>o</small>C <sub>bromomethane</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

hơn. Khi gặp lạnh, pha hơi sẽ ngưng tụ thành pha lỏng chứa chủ yếu là chất có nhiệt độ sơi thấp hơn. Q trình đó gọi là sự chưng cất. Có các kiểu chưng cất chủ yếu sau:

a) Chưng cất thường

Khi cần tách lấy một chất lỏng có nhiệt độ sơi khơng cao lắm ra khỏi các chất có nhiệt độ sơi khác biệt đáng kể so với nó, người ta dùng phương pháp chưng cất đơn giản nhất gọi là chưng cất thường.b) Chưng cất phân đoạn

Chưng cất phân đoạn dùng để tách các chất bay hơi ra khỏi một hỗn hợp dựa vào sự khác biệt về nhiệt độ sơi. Q trình chưng cất có thể thực hiện ở áp suất khí quyển hay áp suất thấp. Phương pháp chưng cất phân đoạn được thực hiện với những bình cất có lắp cột phân đoạn và thường được nối với máy hút chân không để giảm nhiệt độ chưng cất. Nhiệt độ và áp suất được theo dõi trong quá trình chưng cất. Phương pháp này thường áp dụng để tách các chất là thành phần của tinh dầu.

c) Chưng cất dưới áp suất thấp

Khi áp suất trên mặt thống giảm thì nhiệt độ sơi của chất lỏng sẽ giảm theo. Vì vậy, đối với những chất có nhiệt độ sơi cao hoặc dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao, cần phải chưng cất dưới áp suất thấp để giảm nhiệt độ sôi và tránh sự phân huỷ. Đối với dung mơi có nhiệt độ sơi thấp như hexane, benzene, chloroform,... người ta thường dùng máy cất quay, cất ở áp suất 20 – 40 mmHg. Đối với các chất có nhiệt độ sơi cao hơn thì phải dùng bơm làm giảm áp suất xuống còn một vài mmHg. Đối với những chất sôi ở nhiệt độ cao và dễ bị tác dụng bởi nhiệt, người ta dùng phương pháp chưng cất lớp mỏng và chưng cất phân tử ở áp suất thấp tới 10<small>–3</small> – 10<small>–4</small> mmHg. Khi đó nhiệt độ sơi có thể giảm đi 200 – 300°C.

d) Chưng cất lôi cuốn hơi nước

Những hợp chất hữu cơ không tan hoặc rất ít tan trong nước, mặc dù có nhiệt độ sôi cao nhưng khi trộn với nước sẽ tạo ra hỗn hợp sôi ở nhiệt độ xấp xỉ 100°C (ở áp suất thường). Nhờ có một phần nước nên nhiệt độ được giữ cố định ở nhiệt độ sơi một thời gian, cũng có thể dùng áp suất cao để nâng nhiệt độ lên quá 100°C. Hơi dầu đi cùng với hơi nước vào bộ ngưng tụ và ngưng tụ lại. Hỗn hợp dầu-nước sau đó có thể tách bằng cách lắng gạn đi.

<b>2. Phương pháp chiết</b>

Chiết là phương pháp dùng một dung mơi thích hợp hồ tan chất cần tách thành một pha lỏng (gọi là dịch chiết) phân chia khỏi pha lỏng (hoặc pha rắn) chứa hỗn hợp các chất còn lại. Tách lấy dịch chiết, giải phóng dung mơi sẽ thu được chất cần tách.

<b>3. Phương pháp kết tinh</b>

Kết tinh dùng để tách chất rắn với chất lỏng. Dựa vào sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ, người ta hoà tan chất cần tinh chế vào dung mơi thích hợp thường là ở nhiệt độ sơi của dung mơi, lọc nóng, bỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

cặn không tan rồi để nguội hoặc làm lạnh từ từ, chất rắn sẽ tách ra dưới dạng tinh thể. Lọc, rửa, làm khô sẽ thu được tinh thể chất cần tinh chế. Một chất rắn được coi là tinh khiết nếu sau nhiều lần kết tinh trong những dung mơi khác nhau mà nhiệt độ nóng chảy của nó khơng thay đổi.

<b>4. Phương pháp sắc kí</b>

Phương pháp sắc kí được sử dụng để tách biệt, tinh chế và dùng trong phân tích định tính, định lượng các hỗn hợp từ đơn giản đến phức tạp. Phương pháp sắc kí dựa trên sự khác biệt về tốc độ di chuyển của các chất trong pha động khi tiếp xúc mật thiết với một pha tĩnh. Nguyên nhân của sự khác nhau đó là do khả năng bị hấp phụ và phản hấp phụ khác nhau hoặc khả năng trao đổi khác nhau của các chất ở pha động với các chất ở pha tĩnh. Có nhiều kiểu sắc kí khác nhau: Sắc kí cột, sắc kí lớp mỏng, sắc kí khí,...

<b>Câu 34 </b>

Phát biểu sau đúng hay sai?

Khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương pháp chưng cất, tính chất vật lí được quan tâm là tính tan của các chất trong dung môi.

<b>Câu 35 </b>

Các phát biểu sau đúng hay sai?

Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian

quan sát thấy màu nâu của bromine phân bố chủ yếu trong lớp nước.

 

Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng

Kết tinh là phương pháp đơn giản nhưng rất hiệu quả để tinh chế các chất hữu cơ

Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (t<small>s </small>= 36,1<small>o</small>C), heptane (t<small>s </small>= 98,4<small>o</small>C), octane (t<small>s </small>= 125,7<small>o</small>C) và nonane (t<small>s </small>= 150,8<small>o</small>C). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp chưng cất.

 

<b>Câu 36</b>

<b>Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Khi chưng cất dầu mỏ, thì ở các phân đoạn nhiệt độ sôi khác nhau sẽ thu được các sản phẩm gọi là phân đoạn dầu mỏ khác nhau. Các phân đoạn dầu thu được khi chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường, gồm: phân đoạn khí và xăng gồm các hydrocarbon có từ 1 – 10 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn dầu hỏa gồm các hydrocarbon có từ 10 – 16 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn diesel gồm các hydrocarbon có từ 16 – 21 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn dầu nhờn gồm các hydrocarbon có từ 21 – 30 nguyên tử C trong phân tử; cặn mazut gồm các hydrocarbon có từ 31 nguyên tử C trở lên trong phân tử. Các sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ thu được ở 5 phân đoạn nhiệt độ sôi là: <180<small>o</small>C, 170-270<small>o</small>C, 250-350<small>o</small>C, 350-400<small>o</small>C, >400<small>o</small>C. Ở phân đoạn 350-400<small>o</small>C sẽ thu được sản phẩm _______ .

<b>A. Lọc và chưng cất.B. Chiết và lọc.C. Chưng cất và kết tinh.D. Chiết và kết tinh.</b>

<b>Câu 38 </b>

Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cơ cạn để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch cịn lại sau khi cơ cạn được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?

<b>A. Chiết, chưng cất và kết tinh.B. Chiết và kết tinh.</b>

<b>C. Chưng cất và kết tinh.D. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.</b>

<b>Câu 39 </b>

Một mẫu hoa h được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hoè với nước (100°C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100°C và là 0,125 gam

khí và xăngcặn mazut

</div>

×