Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 45 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Giảng viên hướng dẫn
<b>ThS. Trần Thị Lan Anh</b>
<b>BỘ CÔNG THƯƠNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>
<b>KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP</b>
<b>KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN</b>
HÀ NỘI - 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Trong thực trạng của việc sống trong thời đại công nghệ hóa hiện đại hóa và pháttriển mạnh mẽ hiện nay, tất cả mọi lĩnh vực đều bước tiến phát triển theo một tần sốmới. Sự phát triển về công nghệ thơng tin đó mới đây cũng phát triển rất nhanhchóng tại Việt Nam và nó đang được coi là một sự phát triển thành công và thiết thựccho chúng ta. Những lĩnh vực phổ biến tại nước ta không chỉ đang áp dụng nhanhchóng trong và cịn rất cần thiết hiệu quả cao trong việc sử dụng, nâng cao hiệu quảcông việc, tiết kiệm thời gian công sức mang lại hiệu quả công việc cao, ….
Phần mềm quản lý một doanh nghiệp nói chung và Phần mềm quản lý doanhnghiệp Minilab nói riêng có lẽ đang là vấn đề mới mà mọi người đang tìm kiếm vàtìm hiểu nhiều nhất hiện nay. Việc quản lý một doanh nghiệp có vai trị rất quantrọng trong việc duy trì và phát triển sự thành cơng của doanh nghiệp đó. Tầm quantrọng của việc quản lý doanh nghiệp Minilab của nhóm chúng em có rất nhiều cácchức năng như: quản lý doanh mục, đặt hàng, bán hàng, các dịch vụ tiện ích khácnữa tại quán Minilab, hiệu quả của việc cung cấp dịch vụ xuất sắc và tối ưu hóa lợinhuận. Việc áp dụng phần mềm quản lý doanh nghiệp Minilab, mô tả cách sử dụngphần mềm để cập nhập vật tư, quản lý thông tin khách hàng và thống kê công nợ vàthống kê vật tư,…. Sử dụng các phương pháp quản lý để đảm bảo hiệu quả cao trongcông việc. Luôn luôn thu hút khách hàng và duy trì khách hàng ngày càng lớn mạnh.Vì vậy, đây chính là vấn để mà chúng ta cần đặt ra, thực hiện và phát triền nó mộtcách hiệu quả nhất.
Dưới đây là bản báo cáo của nhóm em, vì chưa có nhiều kinh nghiệm trong việclàm nhóm với một bản thiết kế đầy đủ nên chắc chắn có nhiều sai sót và chưa hợp lý.Mong thầy cơ và các bạn góp ý, bổ sung để bài của bọn em được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn cơ đã tận tình giúp đỡ để nhóm em hồn thiện đề tài này!
Hà nội, ngày....tháng....năm 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>LỜI MỞ ĐẦU...2</b>
<b>MỤC LỤC...4</b>
<b>CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN...7</b>
1.1. Mô tả bài toán...7
1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống...7
1.1.2. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý...7
2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng...14
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh...15
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh...16
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của tiến trình”1.0 Quản lý doanh mục”17
2.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của tiến trình”2.0 Đặt hàng”...18
2.2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của tiến trình”3.0 Bán hàng”...19
2.2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của tiến trình”4.0 Báo cáo thống kê”. .202.2.7. Mơ hình quan hệ của hệ thống...21
<b>CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG...22</b>
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu...22
3.1.1. Khởi tạo bảng Vật Tư...22
3.1.2. .Khởi tạo bảng Phiếu Chi...23
3.1.3. Khởi tạo bảng Nhà Cung Cấp...24
3.1.4. Khởi tạo bảng Loại Vật Tư...25
3.1.5. Khởi tạo bảng Dịch Vụ...26
3.1.6. Khởi tạo bảng Khách Hàng...27
3.1.7. Khởi tạo bảng Hóa Đơn...28
3.1.8. Khởi tạo bảng Đơn Đặt Hàng...29
3.1.9. Khởi tạo bảng Dịch Vụ...30
3.1.10. Khởi tạo bảng Phiếu Chi...31
3.1.11. Khởi tạo bảng Chi Tiết Hóa Đơn...32
3.1.12. Khởi tạo bảng Chi Tiết Đơn Đặt Hàng...33
3.2. Thiết kế giao diện...34
3.2.1. Một số câu lệnh truy vấn...34
3.2.2 Cập Nhập – Thêm Thông Tin Khách Hàng...34
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ GIAO DIỆN...48</b>
4.1. Đăng nhập chương trình...48
4.1.1. Sự kiện và chức năng nút Botton Đăng Nhập...49
4.1.2. Sự kiện chức năng nút thốt...49
4.1.3. Sự kiện đăng nhập thành cơng...50
4.1.4. Sự kiện đăng nhập thất bại khi sai tài khoản hoặc mật khẩu...50
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống
- Hệ thống quản lý bán hàng của cửa hàng Minilab giúp cho người quản lý cửa hàngcó thể kiểm sốt một khối lượng lớn dữ liệu khách hàng, các sản phẩm ảnh, vậtliệu, và các loại hạng mục mà không tốn nhiều công sức để tìm kiếm.
- Cửa hàng có thể tra cứu số lượng các mặt hàng nhập vào và bán ra từ đó tính tốnvà lên hóa đơn cho khách hàng đồng thời thống kê báo cáo doanh thu của cửahàng.
- Lấy hàng từ nhà cung cấp bán cho khách hàng. - Nhận tiền thanh toán từ khách hàng.
- Thanh tốn tiền hàng cho nhà cung cấp. Chương trình có thể thống kê lượng kháchhàng đến, đi và sử dụng những loại dịch vụ nào.
1.1.2. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý
- Quầy hàng của cửa hàng sẽ đưa ra quảng cáo, tạo các bài viết, nhằm đưa các sản phẩm ,máy ảnh và dịch vụ tráng phim , in ảnh chất lượng đến gần với khách hàng. Từ đó kháchhàng biết đến sản phẩm, khi khách hàng đến mua hàng, quầy hàng vấn trao đổi và từ đóphát sinh đơn hàng sẽ gửi cho bộ phận kế toán tổng hợp .
- Bộ phận kế tốn tổng hợp sẽ lập hóa đơn, sau khi thanh toán, bộ phận sẽ chuyển phiếuxuất kho xuống cho bộ phận cung ứng vật tư .
- Bộ phận cung ứng vật tư sẽ kiểm tra, nếu còn vật tư thì sẽ gửi vật tư cho khách, nếukhơng cịn vật sẽ lên kế hoạch nhập hàng từ nhà cung cấp. Bộ phận cung ứng vật tư sẽkiểm tra tình trạng vật tư còn tồn đọng trong kho, xem loại vật tư nào cịn nhiều thì sẽchưa nhập thêm vật tư, loại vật tư nào nhanh bán hết còn tồn động trong kho số lượng íthoặc khơng cịn vật tư thì sẽ nhập thêm. Trong đơn đặt hàng nhập vật tư phải có đầy đủthơng tin chi tiết về từng loại vật tư và số lượng nhập. Mỗi lần nhập vật tư phải đầy đủthông tin của nhà cung cấp, danh sách các vật tư, số lượng, ngày nhập về và phải lưu lại
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Nhà cung cấp nhận đơn đặt hàng, chuyển vật tư đến cho cửa hàng, quầy hàng sẽ kiểmtra chất lượng nếu đạt yêu cầu theo hợp đồng sẽ lập phiếu nhập kho và chuyển cho bộphận cung ứng vật tư để thanh toán đơn đặt hàng cho nhà cung cấp (Hợp đồng được kýkết bởi bộ phận quản lý với nhà cung cấp).
- Bộ phận kế toán tổng hợp báo cáo, thống kê doanh thu mỗi ngày cũng như thông tinnhập hàng gửi lên ban quản lý để kiểm soát và quản lý cửa hàng
<b>1.2. Công cụ thực hiện</b>
1.2.1. Phần mềm SQL sever
<b>SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) do Microsoft phát triển. Đây là</b>
một phần quan trọng của nền tảng Microsoft SQL Server, cung cấp các dịch vụ quản lýcơ sở dữ liệu cho ứng dụng và hệ thống thông tin.
Dưới đây là một số điểm quan trọng về SQL Server:
<b>- Ngôn ngữ truy vấn: SQL Server sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL (Structured</b>
Query Language) để tương tác với cơ sở dữ liệu. SQL cung cấp các lệnh nhưSELECT, INSERT, UPDATE, DELETE để thao tác dữ liệu.
<b>- Quản lý dữ liệu: SQL Server hỗ trợ lưu trữ và quản lý dữ liệu trong các bảng. Các</b>
bảng này có thể tương tác với nhau thơng qua các quan hệ khóa ngoại.
<b>- Bảo mật: SQL Server cung cấp các cơ chế bảo mật như quản lý người dùng và vai</b>
trị, giúp kiểm sốt quyền truy cập đến cơ sở dữ liệu.
<b>- Quản lý hiệu suất: SQL Server cung cấp các công cụ giúp theo dõi và tối ưu hóa</b>
hiệu suất của cơ sở dữ liệu, bao gồm lập chỉ mục, tối ưu hóa truy vấn và quản lýtài nguyên.
<b>- Dự trữ và phục hồi: SQL Server hỗ trợ các phương pháp sao lưu và phục hồi dữ</b>
liệu để đảm bảo an toàn và khả dụng của thơng tin.
<b>- Dịch vụ tích hợp: SQL Server không chỉ là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà cịn</b>
cung cấp các tính năng tích hợp như tích hợp với các ngơn ngữ lập trình khác, tíchhợp với hệ thống Windows, và hỗ trợ các dịch vụ web.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>- Khả năng mở rộng: SQL Server có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày</b>
càng tăng về lưu trữ và xử lý dữ liệu thơng qua các tính năng như cụm dữ liệu vàdịch vụ đám mây.
SQL Server là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến được sử dụng rộng rãitrong doanh nghiệp và tổ chức để quản lý và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu của họ.
1.2.2. Ngơn Ngữ lập trình C#
<b>C# (hay C Sharp) là một ngơn ngữ lập trình đa mục đích được phát triển bởi Microsoft.</b>
Dưới đây là một giới thiệu ngắn gọn về C#:
<b>- Đối tượng hóa: C# là một ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP), cho phép</b>
phát triển ứng dụng theo kiểu đối tượng, tức là tạo và quản lý các đối tượng chứadữ liệu và phương thức.
<b>- Tính chất an tồn: C# được thiết kế với mục tiêu an toàn, giúp tránh được một số</b>
lỗi phổ biến như truy cập khơng an tồn vào bộ nhớ.
<b>- Tích hợp mạnh mẽ với .NET Framework: C# là một phần quan trọng của .NET</b>
Framework, nền tảng phần mềm của Microsoft. Điều này giúp C# tận dụng cácthư viện, khung phát triển và công cụ mạnh mẽ của .NET.
<b>- Đa nền tảng: Với sự ra đời của .NET Core và sau này là .NET 5 và .NET 6, C# đã</b>
trở nên đa nền tảng, có thể chạy trên nhiều hệ điều hành như Windows, Linux vàmacOS.
<b>- Hiệu suất cao: C# được tối ưu hóa để cung cấp hiệu suất tốt, đặc biệt là trong việc</b>
phát triển ứng dụng đòi hỏi tốc độ xử lý cao.
<b>- Dễ học và đọc: Cú pháp của C# được thiết kế để dễ đọc và dễ học, giúp người</b>
phát triển nhanh chóng làm quen và xây dựng ứng dụng.
<b>- Hỗ trợ đa dạng ứng dụng: C# có thể được sử dụng cho nhiều loại ứng dụng khác</b>
nhau, từ ứng dụng Windows đến ứng dụng web và di động.
<b>- Hỗ trợ lập trình hàm: Ngồi lập trình hướng đối tượng, C# cũng hỗ trợ lập trình</b>
hàm, cho phép sử dụng các khái niệm như lambda expression và LINQ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>- Tính năng mới và cập nhật định kỳ: Microsoft thường xuyên cập nhật C# với</b>
các phiên bản mới, đưa vào tính năng và cải tiến để giữ cho ngôn ngữ luôn hiệnđại và phù hợp với nhu cầu phát triển.
C# là một ngôn ngữ mạnh mẽ và linh hoạt, được ưa chuộng trong cộng đồng phát triểnphần mềm và đặc biệt là phổ biến trong việc xây dựng ứng dụng trên nền tảng Microsoft.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Các bảng dữ liệu quan hệ Từ mơ hình quan hệ của hệ thống chuyển thành các bảng dữliệu quan hệ như sau:
- LOẠI DỊCH VỤ (#Mã Loại, Tên loại)- DỊCH VỤ (#Mã dịch vụ, Mã loại, Giá dịch vụ)
- HÓA ĐƠN (#Mã hóa đơn, Mã khách hàng, Ngày bán, Tổng tiền) - CHI TIẾT HĨA ĐƠN (#Mã hóa đơn, Mã vật tư, Số lượng, Mã dịch vụ) - VẬT TƯ (#Mã vật tư, Tên vật tư, Mã loại, Gía nhập, Gía bán, Số lượng tồn
- LOẠI VẬT TƯ (#Mã loại, Tên loại)
- KHÁCH HÀNG (#Mã khách hàng, Tên khách hàng, Địa chỉ, Số điện thoại)- ĐƠN ĐẶT HÀNG (#Mã đơn đặt hàng, Nhà cung cấp, Ngày đặt) - CHI TIẾT ĐƠN ĐẶT HÀNG (#Mã đơn đặt hàng, Mã vật tư, Số lượng) - NHÀ CUNG CẤP (#Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, Địa chỉ, Số điện
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Bộ phận cung ứng vật tư sẽ kiểm tra tình trạng vật tư cịn tồn đọng trong kho, xem loạivật tư nào cịn nhiều thì sẽ chưa nhập thêm vật tư , loại vật tư nào nhanh bán hết cịn tồnđộng trong kho số lượng ít hoặt khơng cịn hàng thì sẽ nhập thêm. Khi đơn vị cung cấpvật tư đến thì nhân viên kho sẽ kiểm tra, tiếp nhận vật tư, nhân viên kế toán sẽ thanh toánvới đơn vị cung cấp hàng và lưu lại đơn đặt hang và phiếu chi.
2. Tiếp nhận đơn đặt hang và yêu cầu từ khách hàng và bán vật tư và cung cấp dịch vụKhi khách hàng trực tiếp đến mua vật tư đặt hàng yêu cầu dịch vụ qua số điện thoại, quầyhàng sẽ lưu thông tin khách hàng, sản phẩm đặt hàng và dịch vụ khách hang yêu cầu vàophiếu mua hàng rồi chuyển cho bộ phận kế tốn lập hóa đơn, tiến hành thanh tốn đơnhàng cho khách hàng. Sau đó nhân viên sẽ chuyển phiếu xuất kho xuống kho hàng cho bộphận cung ứng vật tư.
3. Lưu đơn đặt hàng, phiếu chi và hóa đơn bán hàng
Bộ phận kế tốn tổng hợp lưu đơn đặt hàng, phiếu chi và hóa đơn khách hàng trong quátrình mua bán vật tư và cung cấp dịch vụ
4. Tính tốn tiền nhập hàng, tiền bán hàng
Cuối mỗi ngày, bộ phận kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp hóa đơn bán hàng trong ngày đểtính tốn tiền bán hàng trong ngày.
Cuối mỗi tháng, bộ phận kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp hóa đơn bán hàng trong tháng đểtính tốn tiền bán hàng trong tháng
5. Theo dõi tình trạng của vật tư trong kho
Vào cuối tháng, nhân viên kho sẽ kiểm kê các mặt hàng còn tồn đọng lại trong kho. 6. In báo cáo hàng ngày
Cuối mỗi ngày, bộ phận kế toán tổng hợp sẽ lập báo cáo về tình trạng bán hàng trongngày hơm đó, gồm các chi tiết về những mặt hàng bán chạy, tổng tiền hàng hóa bán đượctrong ngày hơm đó và gửi báo cáo cho ban giám đốc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">5. Khi khách hàng trực tiếp đến mua hàng hoặc đặt hàng qua số điện thoại, quầy hàngsẽ lưu thông tin khách hàng, sản phẩm đặt hàng và dịch vụ khách hàng yêu cầu vào phiếumua hàng rồi chuyển cho bộ phận kế tốn tổng hợp lập hóa đơn, tiến hành thanh tốn đơnhàng cho khách hàng. Sau đó quầy hàng sẽ chuyển phiếu xuất kho xuống kho hàng chobộ phận cung ứng vật tư
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng</b>
Hình 2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">3.1.4. Khởi tạo bảng Loại Vật Tư
<b>STT Khóa chínhTên trườngKiểu dữ liệuDiễn giải</b>
Khóa Ngoài
Câu truy vấn để tạo bảng CREATE TABLE LoaiVatTu (
MaLoaiVatTu varchar(50)PRIMARY KEY,
TenLoai varchar(50) NOTNULL);
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">3.1.5. Khởi tạo bảng Dịch Vụ
<b>STT Khóa chínhTên trườngKiểu dữ liệuDiễn giải</b>
Khóa Ngồi
Câu truy vấn để tạo bảng CREATE TABLE DichVu (
MaDichVu varchar( )50 PRIMARY KEY,
TenDichVu varchar( )50 NOT NULL,
MaLoai varchar(50) NOTNULL,
GiaDichVu float NOT NULL,
FOREIGN KEY (MaLoai REFERENCES) LoaiDichVu(MaLoai));
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Câu truy vấn để tạo bảng CREATE TABLE KhachHang (
MaKhachHang varchar(50)PRIMARY KEY,
TenKhachHang varchar( )50 NOT NULL,
DiaChi varchar(50) NOTNULL,
SoDienThoai varchar(20) NOTNULL);
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">3.1.7. Khởi tạo bảng Hóa Đơn
<b>STT Khóa chínhTên trườngKiểu dữ liệuDiễn giải</b>
Khóa Ngồi
Câu truy vấn để tạo bảng <small>CREATE TABLE HoaDon(</small>
<small> MaHoaDon varchar( )50PRIMARY KEY, MaKhachHang varchar( )50NOT NULL, NgayBan DATENOT NULL, TongTien floatNOT NULL,</small>
<small> FOREIGN KEY (MaKhachHang) REFERENCES KhachHang(MaKhachHang));</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">3.1.8. Khởi tạo bảng Đơn Đặt Hàng
Câu truy vấn để tạo bảng<small>CREATE TABLE DonDatHang(</small>
<small> MaDonDatHang varchar( )50PRIMARY KEY, MaNCC varchar( ),50</small>
<small> NgayDat DATE,</small>
<small> FOREIGN KEY (MaNCC)REFERENCES NhaCungCap(MaNCC));</small>
<b>STT Khóa chínhTên trườngKiểu dữ liệuDiễn giải</b>
Khóa Ngồi
12
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small> FOREIGN KEY (MaLoai)REFERENCES LoaiDichVu(MaLoai));</small>
<b>STT Khóa chínhTên trườngKiểu dữ liệuDiễn giải</b>
Khóa Ngồi
12
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">3.1.10.Khởi tạo bảng Phiếu Chi
<b>STT Khóa chínhTên trườngKiểu dữ liệuDiễn giải</b>
Khóa Ngồi
Câu truy vấn để tạo bảng<small>CREATE TABLE PhieuChi(</small>
<small> MaPhieuChi varchar( )50PRIMARY KEY, MaDonDatHang varchar( ),50 TongTien floatNOT NULL, NgayNhap DATE,</small>
<small> FOREIGN KEY (MaDonDatHang) REFERENCES DonDatHang(MaDonDatHang));</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">3.1.11.Khởi tạo bảng Chi Tiết Hóa Đơn
<b>STT Khóa chínhTên trườngKiểu dữ liệuDiễn giải</b>
Câu truy vấn để tạo bảng
CREATE TABLE ChiTiet_HoaDon (
MaHoaDon varchar( ),50 MaVatTu varchar(50),
MaDichVu varchar( ),50 SoLuong int NOT NULL,
PRIMARY KEY (MaHoaDon, MaVatTu MaDichVu, ),
FOREIGN KEY (MaHoaDon)REFERENCES HoaDon(MaHoaDon),
FOREIGN KEY (MaVatTu)REFERENCES VatTu(MaVatTu),
FOREIGN KEY (MaDichVu)REFERENCES DichVu(MaDichVu)
</div>