Tải bản đầy đủ (.docx) (480 trang)

Bồi dưỡng Lịch sử và Địa lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 480 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

UBND THỊ XÃ

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO</b>

<b>Câu 4. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:</b>

Diện tích rừng của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2023 (triệu ha)

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

---Hết---PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC

<b>a Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối</b>

<b>với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.</b> <sup>3,5</sup>

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên các đặc điểm cơ bản

* Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của

- Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong

vùng gió mùa châu Á, một năm có 2 mùa rõ rệt. <sup>0,5</sup>- Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang lại nằm kề Biển Đơng là

nguồn dự trữ ẩm dồi dào, các khối khí di chuyển qua biển ảnhhưởng sâu vào đất liền đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnhhưởng sâu sắc của biển.

Nước ta nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão

đến từ khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương. <sup>0,25</sup>- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit là

cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nước ta. <sup>0,25</sup>Nước ta là nơi hội tụ của nhiều luồng động, thực vật ... nên thành

phần loài sinh vật của nước ta rất phong phú. <sup>0,25</sup>- Biển nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, có nhiệt độ bề mặt nước

biển cao, các dịng biển di chuyển theo mùa, sinh vật biển phongphú, đa dạng.

- Khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc - nam, đơng - tây. 0,25- Sự phân hóa của khí hậu dẫn đến sự phân hóa của sinh vật và đất,

làm cho sinh vật và đất ở nước ta phong phú đa, dạng. <sup>0,25</sup>

<b>b Nêu những thuận lợi của vị trí địa lí nước ta trong việc giao</b>

<b>lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.<sup>1,0</sup></b>

- Vị trí nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốctế quan trọng; là cửa ngõ ra biển của các nước Lào, Đông BắcCampuchia và Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc tạo thuận lợi choviệc giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.

- Việt Nam nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển sôi động,là điều kiện để hội nhập, hợp tác, ...với các nước; thuận lợi trongviệc thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

<b>2(4,0 điểm)</b>

<b>Biến đổi khí hậu có tác động như thế nào đối với thuỷ văn </b>

Biến đổi khí hậu tác động lớn đến thuỷ văn nước ta, đặc biệt tới

- Lượng mưa trung bình năm biến động làm lưu lượng nước sông 0,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

nước sinh hoạt và sản xuất các địa phương trong lưu vực. <sup>0,25</sup>

<b>Trình bày các giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu.2,5</b>

- Trong sản xuất nông nghiệp: thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng,vật nuôi; nghiên cứu giống thực vật, vật ni thích ứng với bốicảnh biến đổi khí hậu; nâng cấp hệ thống thuỷ lợi để tiêu nước vàomùa mưa, cung cấp nước vào mùa khô, hạn chế xâm nhập mặn.

- Trong sản xuất công nghiệp ứng dụng các thành tựu của khoahọc cơng nghệ vào quy trình sản xuất để vừa tiết kiệm nguyên liệu,nhiên liệu, vừa tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt, ...

- Trong dịch vụ: cải tạo, tu bổ và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầnggiao thông; nghiên cứu tạo ra các loại hình, sản phẩm du lịch phùhợp với biến đổi khí hậu ở địa phương.

- Mỗi cá nhân: tìm hiểu kiến thức về biến đổi khí hậu, hình thành ýthức thích ứng với biến đổi khí hậu, rèn luyện các kĩ năng ứng phóvới thiên tai, tích cực tham gia các phong trào hoạt động thích ứngvới biến đổi khí hậu của cộng đồng và địa phương, ...

<b>Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh</b>

- Suy giảm hệ sinh thái: Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh bị pháhoại gần hết, chỉ còn chủ yếu là rừng thứ sinh; các hệ sinh tháirừng ngập mặn, các hệ sinh thái biển cũng đứng trước nguy cơ bịtàn phá bởi con người.

+ Suy giảm nguồn gen: việc suy giảm số lượng cá thể cộng với suy

giảm số lượng loài đã khiến nguồn gen suy giảm. <sup>0,5</sup>Nước ta cần có các biện pháp chủ yếu nào để bảo tồn đa dạng sinh

- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia nhằmmục đích bảo vệ và khôi phục một số hệ sinh thái tự nhiên, rừngnguyên sinh và động, thực vật quý hiếm.

- Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên - nơi sinh sống

- Ngăn chặn nạn phá rừng, săn bắt động vật hoang dã trái phép,

- Xử lí các chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt nhằm

giảm thiểu ô nhiễm môi trường sống của các loài sinh vật. <sup>0,25</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ đa dạng sinh học. 0,25

<b>a Nêu nhận xét về sự biến động diện tích rừng của Việt Nam giai</b>

Trong giai đoạn 1943 - 2023: Diện tích rừng tự nhiên giảm, diệntích rừng trồng tăng nhiều, tổng diện tích rừng có tăng nhưngkhơng nhiều (Dẫn chứng).

+ Thời kì 1983 - 2023: Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tựnhiên và diện tích rừng trồng đều tăng; trong đó diện tích rừng tựnhiên tăng chậm, diện tích rừng trồng tăng nhanh giúp tổng diệntích rừng tăng nhiều (Dẫn chứng).

<b>b Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về xu hướng biến</b>

động diện tích rừng của nước ta giữa thời kì 1943 - 1983 và thời kì1983-2023.

- Thời kì 1943 - 1983: do khai thác rừng bừa bãi, quá mức phụchồi; tập quán du canh du cư; hậu quả của chiến tranh; nạn cháyrừng; khai phá rừng để trồng cây cơng nghiệp, xây dựng các cơngtrình ...

- Thời kì 1983 - 2023: do kết quả của việc triển khai các chínhsách bảo vệ rừng, phát triển rừng trồng, tăng cường quản lý vàkiểm soát khai thác rừng của Nhà nước.

<b>a Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện nhiệt độ khơng khí trung bình các</b>

tháng trong năm 2022 tại hai trạm khí tượng: Hà Nội và Đà Nẵng. <b><sup>2,0</sup></b>Biểu đồ thích hợp: Biểu đồ đường. Yêu cầu:

- Chính xác về tỉ lệ thể hiện số liệu trên biểu đồ.- Có tên biểu đồ.

- Có ước hiệu, chú giải.- Tính thẩm mỹ.

<i>(Nếu khơng đủ, đúng các u cầu trên thì trừ 0,25 điểm đối vớimỗi yêu cầu)</i>

<b>b So sánh đặc điểm nhiệt độ giữa Hà Nội và Đà Nẵng. Vì sao chế</b>

<b>độ nhiệt ở hai địa phương có sự khác nhau như vậy?<sup>2,0</sup></b>

* Giống nhau:

- Đều có nhiệt độ trung bình năm cao (trên 25°C). 0,25- Trong năm đều có nhiệt độ trung bình tháng cao nhất vào tháng 6 0,25* Khác nhau:

- Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn Đà Nẵng. 0,25- Trong năm, Hà Nội có thời kì mùa đơng lạnh (có 3 tháng nhiệt độ

- Biên độ nhiệt trong năm ở Hà Nội lớn hơn nhiều so với Đà Nẵng. 0,25Dẫn chứng biên độ nhiệt Hà Nội: 16,1<small>0</small>C, Đà Nẵng: 8,1°C 0,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

* Chế độ nhiệt ở hai địa phương có sự khác nhau như vậy vì: HàNội có vĩ độ cao hơn và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa ĐơngBắc ... (hoặc ngược lại: Đà Nẵng ...)

<i>* Lưu ý: Khi học sinh chưa đạt điểm tối đa của ý, câu nếu bài thi có ý khơng đúngnguyên vẹn như đáp án nhưng vẫn phù hợp với nội dung đề thì chấm điểm tương đươngvới mức điểm của ý đó trong đáp án.</i>

HẾT UBND THỊ XÃ Đ

<b> PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO</b>

<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>

(Đề có 01 trang)

<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8NĂM HỌC: 2023-2024MÔN: LỊCH SỬ</b>

<b>Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao</b>

Câu 2. (3,0 điểm)

Ngày 4 tháng 7 (đối với nước Mỹ) và ngày 14 tháng 7 (đối với nước Pháp) có ýnghĩa như thế nào? Tìm hiểu mối liên hệ giữa bản Tun ngơn Độc lập của Việt Nam(năm 1945) với bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ (năm 1776) và bản Tuyên ngônNhân quyền và Dân quyền của nước Pháp (năm 1789).

Câu 3. (3,0 điểm)

C. Mác và Ph. Ăng-ghen có vai trị như thế nào trong phong trào công nhân vàcộng sản quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? Sự ra đời của Tuyên ngôn của ĐảngCộng sản (năm 1848) có giá trị gì đối với phong trào đấu tranh của giai cấp cơng nhân?Câu 4. (3,0 điểm)

Hãy trình bày quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quầnđảo Trường Sa của người Việt Nam trong các thế kỉ XVII - XVIII. Những việc làm đócó ý nghĩa như thế nào?

Câu 5. (4,0 điểm)

<i>Có ý kiến cho rằng: Quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu (năm</i>

<i>1789) thể hiện thiên tài quân sự của vua Quang Trung, vì quyết định này được vuaQuang Trung đưa ra trên cơ sở nghiên cứu, phân tích kĩ lưỡng những điểm mạnh, ý đồtiến cơng và những sai lầm của quân Thanh. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Hãy</i>

làm rõ ý kiến đó?

Câu 6. (3,0 điểm)

<i>Vương triều Nguyễn được thành lập như thế nào? Có quan điểm cho rằng: Nhà</i>

<i>Nguyễn đã để lại di sản văn hoá đồ sộ. Em đồng ý với quan điểm đó khơng? Vì sao?</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>TẠO THỊ XÃ NĂM HỌC 2023 – 2024Môn: LỊCH SỬ</b>

<b>Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)Ngày thi: 24/4/2024</b>

<b>* Nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị2,0</b>

- Chính trị

+ Thành lập chính phủ mới, xố bỏ tình trạng cát cứ. 0,125+ Ban hành Hiến pháp năm 1889 với quyền lực tối cao thuộc về Thiên

+ Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế

+ Phát triển cơng nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí.... 0,125+ Học tập các chuyên gia quân sự nước ngoài về lục quân, hải quân. 0,125- Giáo dục

+ Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học

+ Cử những học sinh ưu tú du học ở phương Tây. 0,25

<b>* Trong cuộc Duy tân Minh Trị, nội dung nào có ý nghĩa quan</b>

<b>trọng nhất giúp Nhật Bản trở thành đế quốc hùng mạnh. Vì sao?<sup>0,75</sup></b>

Trong cuộc Duy tân Minh Trị, cải cách trên lĩnh vực giáo dục có ý

nghĩa quan trọng nhất giúp Nhật Bản trở thành đế quốc hùng mạnh. <sup>0,25</sup>Vì

- Giáo dục có vai trị rất quan trọng trong việc gìn giữ và truyền bá vănminh nhân loại; là động lực quan trọng để phát huy nguồn lực conngười, thúc đẩy đất nước phát triển.

- Ở các quốc gia, giáo dục luôn được coi là một trong những quốc sáchhàng đầu, có nhiệm vụ: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡngnhân tài nhằm phát triển tiềm năng trí tuệ, cung cấp cho đất nướcnguồn lao động có chất lượng cao.

<b>* Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ cuộc Duy tân Minh Trị</b>

- Muốn tồn tại và phát triển phải ln có sự thay đổi để thích ứng với 0,25HƯỚNG DẪN CHẤM

<i>(Hướng dẫn này có 04 trang)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

những chuyển biến mới của tình hình.

- Cải cách muốn thành cơng phải xây dựng được một nền tảng kinh tế,

- Tiến hành cải cách toàn diện trong đó chú trọng đến vấn đề: đầu tưphát triển giáo dục con người để nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồidưỡng nhân tài.

<b>* Ngày 4/7 (đối với nước Mỹ) và ngày 14/7 (đối với nước Pháp) có ý</b>

- Ngày 14/7/1789 là ngày Quốc khánh của nước Pháp. 0,5

<b>* Tìm hiểu mối liên hệ giữa bản Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam(năm 1945) với bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ (năm 1776)và bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp (năm1789)</b>

- Trong q trình soạn thảo Tun ngơn Độc lập cho nước Việt NamDân chủ Cộng hịa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tham khảo và trích dẫnmột phần trong Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ (năm 1776) và Tuyênngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp (năm 1789).

Cụ thể

+ Trích dẫn từ Tun ngơn Độc lập của nước Mỹ (năm 1776): “Mọingười đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyềnkhơng thể tước bỏ; trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyềntự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”

+ Trích dẫn từ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp(năm 1789): “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phảiln ln được tự do và bình đẳng về quyền lợi".

3 <sup>C. Mác và Ph. Ăng-ghen có vai trị như thế nào trong phong trào công</sup>nhân và cộng sản quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? Sự ra đờicủa Tun ngơn của Đảng Cộng sản (năm 1848) có giá trị gì đối vớiphong trào đấu tranh của giai cấp cơng nhân?

* Vai trị của C.Mác và Ph.Ăng-ghen trong phong trào công nhân và

cộng sản quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX <sup>1,5</sup>- C.Mác và Ph.Ăng-ghen tham gia sáng lập tổ chức Quốc tế thứ nhất.

C. Mác được bầu vào Ban lãnh đạo và trở thành “linh hồn” của tổ chứcnày.

- C.Mác và Ph.Ăng-ghen soạn thảo nhiều văn kiện, tài liệu là lý luận soi

đường cho cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân. <sup>0,5</sup>- Ph.Ăng-ghen tham gia sáng lập tổ chức Quốc tế thứ hai và có nhiều 0,5

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

đóng góp quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa xã hội khoa học,chống lại những tư tưởng lệch lạc trong phong trào công nhân,... Ph.Ăng-ghen được xem là “linh hồn” của Quốc tế thứ hai.

<b>* Sự ra đời của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848) có giá trị đối</b>

<b>với phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân<sup>1,5</sup></b>

- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản trình bày những luận điểm cơ bản về

sự phát triển của xã hội loài người và sứ mệnh của giai cấp công nhân. <sup>0,5</sup>- Đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học, đánh dấu bước đầu

kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân. <sup>0,5</sup>- Từ đây, giai cấp cơng nhân đã có lý luận cách mạng soi đường để thực

hiện cuộc đấu tranh chống lại giai cấp tư sản, xây dựng một xã hội côngbằng và tốt đẹp hơn.

<b>* Quá trình thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa2,0</b>

- Hoạt động khai thác và xác lập chủ quyền của chúa Nguyễn tại quầnđảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được thực hiện có tổ chức, hệthống và liên tục thơng qua đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải.

+ Đội Hoàng Sa và Bắc Hải là hai tổ chức dân binh độc đáo vừa cóchức năng kinh tế (khai thác tài nguyên biển) vừa có chức năng kiểmsốt, quản lí biển, đảo.

+ Nhiệm vụ của họ là: thu lượm hàng hoá của những con tàu bị đắm;thu lượm các hải sản quý từng bước xác lập chủ quyền đối với hai quầnđảo này.

Đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải tiếp tục duy trì hoạt động ở thời Tây Sơn

- Khẳng định quá trình khai thác, thực thi chủ quyền từ rất sớm của

người Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. <sup>0,5</sup>- Đây là một trong những cơ sở lịch sử để nhân dân Việt Nam đấu tranh

bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong giai đoạn hiện nay. <sup>0,5</sup>

<b>u 5<sup>Câu Có ý kiến cho rằng: Quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp</sup>Tết Kỉ Dậu (năm 1789) thể hiện thiên tài quân sự của vua QuangTrung, vì quyết định này được vua Quang Trung đưa ra trên cơ sởnghiên cứu, phân tích kĩ lưỡng những điểm mạnh, ý đồ tiến công vànhững sai lầm của quân Thanh. Em có đồng ý với ý kiến trênkhơng? Hãy làm rõ ý kiến đó?</b>

Điểm mạnh; quân Thanh có ưu thế về lực lượng với 29 vạn quân (nhiều

- Ý đồ: sau khi chiếm được Thăng Long, Tôn Sĩ Nghị cho quân sĩ tạmnghỉ ngơi để ăn Tết Nguyên đán, dự định sau Tết, ngày mùng 6 thánggiêng sẽ tiếp tục tiến công.

- Sai lầm

0,5

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Chiếm được kinh thành Thăng Long một cách tương đối dễ dàng (dotrước đó, quân Tây Sơn đã chủ động rút lui để tránh thế giặc mạnh vàcủng cố lực lượng), nên quân Thanh nảy sinh tâm lí chủ quan, khinhđịch, đánh giá quá thấp lực lượng của đối phương.

+ Mặt khác, khi đang ở thế tiến công và giành được những thắng lợibước đầu, việc bộ chỉ huy quân Thanh bất ngờ chuyển sang hình tháiphịng ngự tạm thời (thể hiện thông qua việc: cho quân sĩ dừng lại hơn 1tháng tại Thăng Long để nghỉ ngơi và ăn Tết), đã khiến cho quân Thanhtự để mất đi thế chủ động ban đầu và không phát huy được tác dụng củaưu thế binh lực.

=> Phát hiện và chớp được thời cơ chiến lược có một khơng hai đó, vuaQuang Trung đã quyết định bất ngờ mở cuộc tập kích chiến lược chớpnhống, tung tồn bộ lực lượng ra đánh tan quân địch vào khoảng thờigian từ đêm 30 đến sáng mùng 5 tết Ki Dậu - đúng lúc quân Thanh chủquan nhất.

- Năm 1792, vua Quang Trung qua đời, triều Tây Sơn mất đi một trụ cộtquan trọng, mâu thuẫn nội bộ ngày càng sâu sắc, uy tín bị giảm sút, lựclượng ngày càng suy yếu.

- Năm 1802, được sự ủng hộ của địa chủ ở Gia Định, Nguyễn Ánh đãđánh bại triều Tây Sơn, lập ra nhà Nguyễn, lấy niên hiệu là Gia Long,đặt kinh đô ở Phú Xuân (Huế).

* Có quan điểm cho rằng: Nhà Nguyễn đã để lại di sản văn hố đồ sộ.

- Giải thích

+ Dưới thời Nguyễn, nhân dân Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựulớn trên các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, khoa học,…trong đó; có nhiềutác phẩm hoặc cơng trình có giá trị, ví dụ như: Truyện Kiều của NguyễnDu; bộ sách Gia Định thành thơng chí của Trịnh Hồi Đức; Khâm địnhViệt sử thông giám cương mục của Quốc sử quán triều Nguyễn;…

+ Nhiều di sản văn hóa dưới thời Nguyễn đã được Tổ chức UNESCOghi nhận là di sản văn hóa thế giới, ví dụ như: quần thể cố đơ Huế; Nhãnhạc cung đình,...

<b>Mơn thi: Lịch sử và Địa lí, lớp 8</b>

<i>Thời gian : 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>(Đề thi này gồm có: 01 trang)</i>

<b>A. PHẦN LỊCH SỬ</b>

<i><b>I. Lịch sử thế giới: (3 điểm)</b></i>

<i><b>Câu 1. (3 điểm). Sự kiện nào thắng lợi đã mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử nhân</b></i>

loại đầu thế kỉ XX? Trình bày nguyên nhân bùng nổ, tính chất và ý nghĩa của sự kiệnđó? Sự kiện đó đã để lại cho cách mạng Việt Nam những bài học gì?

<i><b>II. Lịch sử Việt Nam: (6 điểm)</b></i>

<i><b>Câu 2: (3 điểm). Hãy nêu những cơ hội trong thời gian từ 1858-1884 mà nhà</b></i>

Nguyễn có thể tận dụng để chống Pháp, bảo vệ nền độc lập dân tộc. Em có nhận xét gì vềthái độ chống Pháp của triều đình nhà Nguyễn?

<i><b>Câu 3. (3 điểm). Trình bày những nét chính về phong trào Đơng Du? Nguyên nhân</b></i>

thất bại và bài học kinh nghiệm rút ra từ phong trào Đơng Du? Vì sao Phan Bội Châu lạichủ trương bạo động vũ trang để giành độc lập và muốn dựa vào Nhật Bản?

<i> (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)</i>

<i><b>a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực</b></i>

có hạt và bình qn lương thực có hạt theo đầu người của nước ta giai đoạn 2005 - 2016.

<b>b. Nhận xét về tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực có hạt và</b>

bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở nước ta trong giai đoạn trên.

<i><b>C. PHẦN CHỦ ĐỀ CHUNG: (2 điểm)</b></i>

<i><b>Câu 1. (1 điểm). Quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và</b></i>

thích ứng với chế độ nước của Sông Hồng như thế nào?

<i><b>Câu 2: (1 điểm). Ý nghĩa của việc khai thác hải sản xa bờ .</b></i>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM NĂM HỌC: 2024-2025Phân Môn thi: Lịch sử</b>

<i> Câu</i>

<i>1 </i> <sup>* Sự kiện thắng lợi đã mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử nhân loại ở </sup><b>thế kỉ XX là cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.</b> <sup>0,5</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>điểm)</i> <b><sup>* Nguyên nhân bùng nổ</sup></b>- Sau cách mạng tháng Hai năm 1917, chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng đã bị lật đổ, nhưng nỗi khổ cực vẫn đè nặng lên vai các tầng lớp nhân dân. Đặc biệt là nông dân và công nhân.

- Ở nước Nga lúc này có hai chính quyền cùng song song tồn tại, đó là chính phủ tư sản lâm thời và các Xô Viết, đại biểu của công nhân và binh lính. Hai chính quyền này đối lập nhau về lợi ích nên không thể cùng tồn tại.

<b>* Tính chất: Cách mạng tháng Mười Nga mang tính chất của một </b>

cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

<b>* Ý nghĩa lịch sử</b>

- Đối với nước Nga:

+ Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, thành lập bộ máy nhà nước mới của giai cấp cơng nhân và nơng dân Nga - Đối vói thế giới.

+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của giai cấp công nhân quốc tế , chỉ ra cho họ con đường đi đến thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản

+ Mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên thế giới. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới+ Có tác động sâu sắc đến tiến trình lịch sử và cục diện thế giới đã chặt đứt khâu yếu nhất trong hệ thống đế quốc chủ nghĩa, tạo ra chế độ xã hội chủ nghĩa đối lập với chế độ tư bản chủ nghĩa.

<b>*Bài học kinh nghiệm rút ra cho cách mạng Việt Nam</b>

- Sự cần thiết phải có một chính đảng cách mạng: Đảng cộng sản, đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động . Xây dựng đoàn kết các lực lượng cách mạng mà nòng cốt là liên minh giữa giai cấp công nhân-nông dân và tri thức tạo nên sức mạnh to lớn làm cho dựavững chắc cho cách mạng

- Về phương pháp bạo lực cách mạng, về khai thác thời cơ khởi nghĩa, về xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, giành chính quyên về tay nhân dân, giữ chính quyền, bảo vệ chính quyền và thựcthi quyền lực nhân dân.

<i>Câu 2(3.0điểm)</i>

<b>*Những cơ hội trong thời gian từ 1858-1884 mà nhà Nguyễn có thểtận dụng để chống Pháp, bảo vệ nền độc lập dân tộc. </b>

<i><b>- Tại bán đảo Sơn Trà (năm 1858)</b></i>

+ Ngày 31/8/1858, liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửabiển Đà Nẵng. Ngày 1/9/1858, sau khi đưa thư buộc qn triều đìnhnộp thành, khơng đợi trả lời, Pháp-TBN nả đại bác lên bờ và đổ bộlên bán đảo Sơn Trà...

+ Quân dân ta anh dũng chiến đấu, chống trả quyết liệt...

+ Triều đình cử Nguyễn Tri Phương chỉ huy mặt trận Quảng Nam...+ Pháp bị cầm chân tại Đà Nẵng từ tháng 8/1858 đến tháng 2/1859,kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bước đầu bị thất bại.

<i><b> - Tại Gia Định (1859-1860)</b></i>

+ Ngày 17/2/1859, Pháp kéo vào Gia định, quân triều đình chống cự 0,5

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

yếu ớt rồi tan rã.

+ Tháng 7/1860, Pháp gặp khó khăn trên chiến trường châu Âu và Trung Quốc nên phải rút qn....Nhưng triều đình Huế khơng huy động lực lượng đánh Pháp mà chỉ lo phòng thủ.

+ Sau khi kết thúc chiến tranh ở Trung Quốc, Pháp đánh chiếm Gia Định, sau đó hạ Đại đồn Chí Hịa và chiếm ln ba tỉnh miền Đơng Nam Kì.

Triều đình Huế đã bỏ qua cơ hội đánh thực dân Pháp ở Gia Định

<i>- Khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (năm 1873).</i>

- Năm 1873, Pháp đem quân đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.

+ Sau thất bại ở trận Cầu Giấy (21/12/1873), TD Pháp hoang mang dao động có ý định rút khỏi Bắc Kì...Nhân dân ta phấn khởi sẳn sàngđứng lên đánh Pháp

+ Nhưng triều đình Huế đã thương lượng và kí với TD Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (15/3/1874)...

<i>- Khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (năm 1883).</i>

+ Ngày 25/4/1882 Pháp đánh Bắc Kì lần thứ 2. Ngày 19/5/1883, hơn500 quân Pháp kéo ra Cầu Giấy lọt vào trận địa mai phục của ta.. + Chiến thắng Cầu Giấy làm cho quân Pháp thêm hoang mang, dao động.Nhân dân ta phấn khởi hăng hái đứng lên đánh Pháp..

+ Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Pháp tấn cơng vào Thuận Anvà đưa ra một bản hiệp ước đã soạn thảo sẵn buộc triều đình phải kíkết vào ngày 25/8/1883, đặt cơ sở cho sự đô hộ của thực dân Pháp ởViệt Nam.

<b>* Nhận xét gì về thái độ chống Pháp của triều đình nhà Nguyễn</b>

- Do dự khơng kiên quyết chống Pháp, không biết phát huy tinh thầnkháng chiến của nhân dân. Không cùng nhân dân chống Pháp mànuôi ảo tưởng thương lượng, từng bước thỏa hiệp, kí kết các hiệpước bán nước cho Pháp, đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hànghoàn toàn

- Với thái độ không kiên quyết, nhà Nguyễn đã từ bỏ con đường đấutranh truyền thống của dân tộc, sợ dân hơn sợ giặc.

- Vừa đánh vừa thương lượng cầu hịa, khơng biết chớp thời cơ,không chú ý đến quyền lợi của nhân dân, của quốc gia dân tộc màchỉ lo bảo vệ quyền lợi dịng họ, hồng tộc.

- Bỏ lỡ nhiều cơ hội để đánh thắng giặc, đẩy nước ta rơi vào ách thống trị, đô hộ của thực dân Pháp.

<i>Câu 3(3,0điểm)</i>

<b>* Những nét chính về phong trào Đơng Du</b>

- Tháng 5/1904, tại Quảng Nam PBC cùng các đồng chí của ông đãthành lập Hội Duy Tân ...

- Đầu năm 1905, Phan Bội Châu sang Nhật nhờ giúp khí giới, tiềnbạc để đánh Pháp nhưng người Nhật chỉ hứa đào tạo cán bộ chocuộc bạo động vũ trang. Hội duy tân phát động thành viên tham giaphong trào Đông du.

- Từ năm 1905-1908, số hội viên VN sang Nhật du học theo Phong

0,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

trào Đông du đã lên tới 200 người, được đưa vào 2 nơi để học:Trường Chấn Võ và Đồng Văn thư viện...

- Từ tháng 9/1908, thực dân Pháp cấu kết và yêu cầu Nhật trục xuất

<b>những người Việt Nam yêu nước khỏi đất Nhật. Tháng 3/1909,</b>

Phan Bội Châu cũng phải rời đất Nhật. Hội Duy Tân ngừng hoạtđộng phong trào Đông Du tan rã.

<b>*Nguyên nhân thất bại:</b>

- Chủ trương bạo động là đúng, nhưng tư tưởng cầu viện là sai (kothể dựa vào đế quốc đánh đế quốc được). Các thế lực đế quốc (Nhật- Pháp) cấu kết với nhau để trục xuất thanh niên yêu nước VN khỏiđất Nhật.

<b>*Bài học kinh nghiệm rút ra từ phong trào Đông Du </b>

- Cần xây dựng thực lực trong nước và dựa vào chính mình, trên cơ sở đó tranh thủ sự hỗ trợ của quốc tế chân chính.

<b>* Phan Bội Châu chủ trương bạo động vũ trang để giành độc lậpvì:</b>

- Phan Bội Châu cho rằng độc lập dân tộc là nhiệm vụ cần làm trướcđể đi tới phú cường.

- Muốn giành được độc lập thì chỉ có con đường bạo động vũ trang(vì truyền thống của dân tộc ta trong việc đấu tranh giành lại và bảovệ độc lập dân tộc cũng là đấu tranh vũ trang, các cuộc khởinghĩa…)

- Ông chủ trương lập ra Hội Duy tân với mục đích là lập ra một nướcViệt Nam độc lập bằng việc chuẩn bị lực lượng, tuyên truyền yêunước, liên kết quốc tế chống chủ nghĩa đế quốc.

<b>* Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để giành độc lập vì: </b>

- Ơng cho rằng Nhật Bản cùng màu da, cùng văn hóa (đồng văn,đồng chủng).

- Nhật đi theo con đường tư bản châu Âu đã giàu mạnh lên, đánhthắng đế quốc Nga.

- Nhật từ nước có nguy cơ trở thành thuộc địa đã trở thành nước đếquốc xâm

lược nên có thể nhờ cậy được.

<i>Câu 4(1điểm)</i>

<b>*Quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự vàthích ứng với chế độ nước của sông Hồng</b>

<b>- Mạng lưới thuộc hệ thống sông Hồng đóng vai trị hết sức quan</b>

trọng trong cuộc sống của người Việt cổ ở miền Bắc: là nơi cung cấpthức ăn, là đường giao thông liên kết giữa các vùng...

- Để phát triển nền nông nghiệp trồng lúa nước, công việc quantrọng hàng đầu là điều tiết và chế ngự nguồn nước

- Người Việt đã sớm biết tạo nên những hệ thống kênh (sông đào)dẫn nước vào ruộng, tiêu nước, phân lũ về mùa mưa. Đồng thời tổchức đắp đê, trị thủy để phát triển sản xuất và bảo vệ cuộc sống- Thế kỉ XI, dưới thời Lý, nhà nước đã cho đắp đê dọc theo hầu hết

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

các con sơng lớn. Thời Trần, triều đình đã cho gia cố các đoạn đêxung yếu ở hai bên bờ sông Hồng từ đầu nguồn tới biển (đê quaivạc) và đặt ra chức quan chuyên trách Hà đê sứ trông coi việc bảo vệđê điều...

- Thế kỉ XV, nhà Lê tiến hành quai đê lấn biển để khai thác vùng bãibồi vùng cửa sông và được đẩy mạnh vào thời Nguyễn ở vùngvenbiển Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình gắn với tên tuổi của Doanhđiền sứ Nguyễn Cơng Trứ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Nhiệt độ trung bình năm (dẫn chứng)+ Cân bằng bức xạ dương quanh năm.

<i><b>Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới vì:</b></i>

- Ngun nhân tính chất nhiệt đới:Vị trí nước ta nằm trong vùngnội chí tuyến.Phần lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặttrời lớn do góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm đều có hai lầnmặt trời lên thiên đỉnh.

-Ngun nhân của tính chất ẩm :Giáp biển Đơng ,hình dáng lãnh thổ hẹp ngang kéo dài ,địa hình nghiêng theo hướng TB-ĐN thấp dần ra biển dẫn đến gió biển và hơi nước xâm nhập sâu vào trong đất liền .Gió mùa và tác động của biển Đơng mang đến cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn .

-Ngun nhân của tính chất gió mùa: Nằm ở vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa Châu Á

<i><b>b. Chứng minh sơng ngịi nước ta phản ánh cấu trúc địa hình và nhịp điệu mùa của khí hậu </b></i>

<i><b>*Mạng lưới sơng ngịi phản ánh cấu trúc của địa hình </b></i>

-Địa hình ¾ diện tích là đồi núi nên sơng ngịi nước ta mang đặc điểm của sơng ngịi miền núi : Ngắn,dốc ,nhiều thác ghềnh ,lịng sơng hẹp ,nước chảy xiết .Ở đồng bằng lịng sơng mở rộng ,nước chảy êm đềm

-Hướng nghiêng của địa hình cao ở Tây Bắc thấp dần về Đơng Nam nên sơng ngịi nước ta chủ yếu chảy theo hướng TB-ĐN: S.Đà,S.Hồng,S.Mã....Ngồi ra địa hình nước ta cịn có hướng vịngcung nên sơng ngịi nước ta chảy theo hướng vòng cung :

S.cầu ,S.Thương,S,Lục Nam...

-Ở miền trung do địa hình cao ở phía Tây thấp dần về phía Đơng nên sơng ngịi chảy theo hướng Tây-Đơng: S.Bến Hải, S.Thu Bồn,S.Ba .

-Địa hình nước ta bị chia cắt phức tạp ,độ dốc lớn vì vậy tốc độ bào mịn nhanh ,làm cho sơng ngịi nước ta bị chia cắt phức tạp ,hàm lượng phù sa lớn.

<i><b>*Mạng lưới sông ngịi phản ánh nhịp điệu mùa của khí hậu</b></i>

-Do mưa nhiều,tập trung vào một thời gian ngắn làm xói mịn địa hình tạo ra nhiều sơng

-Khí hậu chia thành hai mùa : Mùa mưa và mùa khô ,tuy mùa mưadài ngắn khác nhau ,có sự chênh lệch giữa miền này và miền khác ,song mọi nơi đều có mùa lũ và mùa cạn tương phản rõ rệt.Mùa mưa nước sông lớn chiếm 70-80% lượng nước cả

0.5

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

năm ,mùa khô nước cạn chiếm 20-30 % lượng nước cả năm-Thời gian mùa mưa giữa các miền trong cả nước có sự khác nhau ,vì vậy mùa lũ trên các sơng cũng có sự khác nhau.Ở miền Bắc lũ tới sớm từ tháng 6,7,8,miền trung mưa vào cuối thu đầu đông nên lũ đến muộn tháng 10,11,12.Miền nam lũ vào tháng 9,10-Ở miền Bắc chế độ mưa thất thường ,mùa hè mưa nhiều ,mùa đơng mưa ít nên chế độ nước sơng thất thường.Ở miền nam khí hậu cận xích đạo nên chế độ nước sơng khá điều hòa

<b>Câu 2 Tại sao tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng nhưng vẫn còn thấp hơn mức trung bình của thế giới</b>

<i><b>* Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng vì:</b></i>

- Do kết quả của q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa diễn ra vớitốc độ ngày càng cao, quy mô đô thị ngày càng mở rộng.

- Điều kiện sống trong các đô thị ngày cao, dễ tìm kiếm việc làm,tâm lí người dân thích sống ở đơ thị, ...

<i><b>* Tỉ lệ dân thành thị của nước ta vẫn cịn thấp hơn mức trungbình của thế giới vì:</b></i>

- Nền kinh tế nước ta nơng nghiệp vẫn đóng vai trị quan trọng, chủ yếu; q trình cơng nghiệp hóa mới ở giai đoạn đầu, quy mô các đô thị nước ta phần lớn là vừa và nhỏ, trình độ phát triển kinh tế cịn thấp, cơ sở hạ tầng của các đô thị chưa đồng bộ, hệ thống giao thơng, các cơng trình phúc lợi xã hội,... vẫn còn ở mức thấp.

Sản lượng lương thực có hạt 100,0 109,3 124,3 123,3Bình qn lương thực có hạt theo

<i> + Vẽ biểu đồ: Có thể tham khảo biểu đồ sau:</i>

<i>Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lươngthực có hạt và bình qn lương thực có hạt theo đầu người của</i>

0.5

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>nước ta giai đoạn 2005 - 2016</i>

<i><b>- Yêu cầu: Biểu đồ chính xác, đẹp, ghi số liệu, có tên biểu đồ và</b></i>

chú giải,…

<i>(Lưu ý: trường hợp vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm. Nếu sai hoặc thiếu một trong các chi tiết ở yêu cầu thì trừ 0,25 điểm/1 chi tiết)</i>

<i><b>b.Nhận xét về tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượnglương thực có hạt và bình qn lương thực có hạt theo đầungười ở nước ta trong giai đoạn trên.</b></i>

<i>- Nhận xét:</i>

+ Dân số có tốc độ tăng liên tục, sản lượng lương thực có hạtvà bình qn lương thực có hạt theo đầu người có xu hướngtăng song không ổn định (dẫn chứng).

+ Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất,bình qn lương thực có hạt theo đầu người tăng chậm nhất (dẫn chứng).

c. Giải thích

-Dân số tăng do qui mơ dân số lớn, cơ cấu dân số tẻ

-Bình quân lương thực có hạt đầu người tăng nhanh do dân số tăngchậm và năng suất , sản lượng tăng

<i><b>Ý nghĩa của việc khai thác thủy hải sản xa bờ .</b></i>

-Khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản ,do vùng biển xa bờ nước tacòn rất nhiều nguồn lợi thủy sản chưa khai thác hết .

-Việc khai thác thủy sản xa bờ cũng góp phần bảo vệ nguồn lợithủy sản ven bờ

-Góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo quốc gia

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 8</b>

<b>MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍNĂM HỌC 2023-2024</b>

<i> (Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giaođề)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

D. Chế độ thuế vơ lí của thực dân Anh.

<b>Câu 2. Đến giữa thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là một nước</b>

A. quân chủ lập hiến. B. dân chủ cộng hòa.C. quân chủ chuyên chế. D. cộng hòa quý tộc.

<b>Câu 3. Châu thổ sơng Hồng được hình thành từ?</b>

A. Q trình bồi đắp phù sa của hệ thống sơng Hồng.B. Tác động của thủy triều và sóng biển.

C. Quá trình bồi đắp phù sa của hệ thống sơng Hồng, kết hợp với tác động của thủytriều và sóng biển.

D. Tác động của sóng biển.

<b>Câu 4. Thắng lợi nào của quân Tây Sơn đã đánh bại hồn tồn ý chí xâm lược Đại Việt</b>

của chính quyền Mãn Thanh?

A. Chi Lăng - Xương Giang. B. Tốt Động - Chúc Động. C. Rạch Gầm - Xoài Mút. D. Ngọc Hồi - Đống Đa.

<i><b>Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống?</b></i>

Sau cuộc cải cách Duy tân kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng, xuất hiện các... chi phối đời sống kinh tế xã hội, thực hiện chiến tranh xâm lược, Nhật được gọi là ...

A. ngân hàng lớn; chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.

B. công ty độc quyền; chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.C. công ty lớn; chủ nghĩa tư bản phát triển

D. công ty; tư bản

<b>Câu 6. Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản khơng triệt để vì</b>

A. chưa động chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.

B. không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc và khơng tích cực chống phong kiến.C. chưa giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. không giải quyết được các mâu thuẫn của xã hội Trung Quốc.

<b>Câu 7. Vào cuối thế kỉ XIX, sự lớn mạnh của phong trào công nhân đã dẫn đến sự ra đời</b>

A. nhiều tổ chức chính trị của giai cấp cơng nhân trên thế giới.B. tổ chức Quốc tế Cộng sản (cịn gọi là Quốc tế thứ ba).C. nhà nước vơ sản đầu tiên trên thế giới (Nga Xô Viết).D. tổ chức Đồng minh những người Cộng sản.

<b>Câu 8. Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918), điều xảy ra ngoài sự </b>

mong đợi của các nước đế quốc là

A. những hậu quả nặng nề đối với nhân dân lao động các nước.B. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.C. nhiều loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới được sử dụng.D. cách mạng tháng Mười Nga thành cơng.

<b>Câu 9. Nhóm đất nào ở nước ta chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất?</b>

A. Nhóm đất feralit. B. Nhóm đất mùn núi cao.

C. Nhóm đất phù sa. D. Nhóm đất khác và núi đá.

<i><b>Câu 10. Giải pháp nào sau đây khơng góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu?</b></i>

A. Sử dụng tiết kiệm năng lượng. B. Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.

D. Trồng và bảo vệ rừng.<b>Câu 11. Ở nước ta, kiểu rừng nào là phổ biến nhất?</b>A. Rừng và cây bụi lá cứng.

B. Rừng cận nhiệt.C. Rừng ôn đới.

B. mang tính chất cận nhiệt gió mùa.C. mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

D. mang tính chất xích đạo ẩm.<b>Câu 16. Hướng chảy của dịng biển mùa đơng trên vùng biển Việt Nam là:</b>A. hướng tây nam - đông bắc.

B. hướng đông - tây.C. hướng tây bắc - đông nam.

D. hướng đông bắc - tây nam.<b>B. PHẦN TỰ CHỌN (16,0 điểm): </b><i><b> </b></i>

<i><b> Thí sinh lựa chọn một trong hai phân mơn sau để làm bài:</b></i>

<b> I. Phân mơn Lịch Sử (Gồm có 4 câu )Câu 1. (3,0 điểm) </b>

<b>Nêu ý nghĩa, tác động của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Cách mạng</b>

tháng Mười Nga đã ảnh hưởng như thế nào đến cách mạng Việt Nam?

<b>Câu 2. (4,0 điểm)</b>

Trình bày nội dung, kết quả, ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị. Theo em yếu tốnào được xem là nhân tố “chìa khóa” để đưa nước Nhật phát triển?

<b>Câu 3. (4,0 điểm)</b>

<i>a) Có ý kiến cho rằng: “Quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu</i>

<i>(1789) thể hiện thiên tài quân sự của vua Quang Trung”. Em có đồng ý với ý kiến đó</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

khơng? Vì sao? Qua diễn biến của trận đại phá quân Thanh xâm lược năm 1789 củaquân Tây Sơn, em hãy chứng minh nhận định trên.

b) Qua tìm hiểu thơng tin từ sách, báo và internet, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 7 - 10 câu) giới thiệu về vị anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ.

b) Chứng minh rằng vị trí địa lí có ảnh hưởng đến khí hậu và sinh vật nước ta.

<i><b>Câu 2. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:</b></i>

a) Trình bày đặc điểm mạng lưới sơng ngịi Việt Nam.

b) Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với thuỷ văn nước ta. Để giảm nhẹtác động của biến đối khí hậu, cần tập trung vào các giải pháp chủ yếu nào?

<i><b>Câu 3. (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:</b></i>

a) Môi trường biển đảo của nước ta hiện nay như thế nào? Là học sinh em sẽ làm gì để bảo vệ mơi trường biển đảo?

b) Giải thích tại sao sinh vật tự nhiên ở nước ta phong phú, đa dạng và vì saochúng đang bị giảm sút nghiêm trọng?

c) Nêu các biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta.

<b>Câu 4. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:</b>

<b>Cơ cấu các nhóm đất chính trên lãnh thổ Việt Nam:</b>

<b>Nhóm đất</b> Đất feralit Đất phù sa Đất mùn núi cao

<b>a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích các nhóm đất chính trên lãnh thổ Việt</b>

b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích nguyên nhân.

<i><b>Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b> (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)</b></i>

<b>B. PHẦN TỰ CHỌN (16,0 điểm): TỰ LUẬN</b>

<i><b> Thí sinh lựa chọn một trong hai phân môn sau để làm bài:</b></i>

<b> I. Phân môn Lịch sử (16,0 điểm )</b>

<b>Câu 1(3,0 điểm)</b>

<b>Nêu ý nghĩa, tác dộng của Cách mạng tháng Mười Nga năm1917. Cách mạng tháng Mười Nga đã ảnh hưởng như thế nàođến cách mạng Việt Nam?</b>

<b>* Ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga:</b>

- Đây là cuộc cách mạng có ý nghĩa vơ cùng lớn lao khơng chỉ vớinước Nga mà có ý nghĩa đối với nhiều dân tộc bị áp bức trên thếgiới:

<b>+ Đối với nước Nga: Cách mạng tháng Mười đã đập tan bộ máy nhà nước</b>

cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, thành lập bộ máy nhà nước mới của giaicấp công nhân và nông dân Nga.. Lần đầu tiên, những người lao động lênnắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội mới - chế độ XHCN trên mộtđất nước rộng lớn.

<b>+ Đối với thế giới: Cách mạng tháng Mười đã cổ vũ mạnh mẽ phong</b>

trào cách mạng của giai cấp công nhân quốc tế, chỉ ra cho họ con đườngđi tới thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống CNTB, đồng thời mở ra conđường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.

<b>* Tác động: Cách mạng tháng Mười Nga đã tác động sâu sắc đến</b>

tiến trình lịch sử và cục diện thế giới, đã chặt đứt một khâu yếunhất trong hệ thống đế quốc chủ nghĩa, tạo ra chế độ xã hội đối lậpvới xã hội tư bản chủ nghĩa.

<b>*Ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam:</b>

- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) và sự ra đời

<i><b>của nước Nga Xô viết đã tác động sâu sắc tới sự lựa chọn con</b></i>

<i><b>đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, mở đầu quá trình giải</b></i>

<i>quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo</i>

cho cách mạng Việt Nam:

+ Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc được Luận cương của Lê

<i>Nin, tìm ra con đường cứu nước cứu dân đúng đắn: “Muốn cứu</i>

<i>nước và giải phóng dân tộc khơng có con đường nào khác là conđường cách mạng vô sản”</i>

+ Năm 1923, Người sang Liên Xơ để tiếp thu có hệ thống CN Mác- Lê nin và những bài học của Cách mạng tháng Mười để vận dụngvào thực tiễn Cách mạng Việt Nam.

0,75

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ Cách mạng tháng Mười đã ảnh hưởng đến Việt Nam thơng quasách báo bí mật, qua các thanh niên yêu nước ở các lớp huấn luyệnchính trị do Nguyễn Ái Quốc thành lập ở Quảng Châu.

+ Tháng 2/1930, ĐCS Việt Nam ra đời, lấy học thuyết Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng, đi theo con đường của Cách mạng thángMười đã đưa CMVN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.

<b>Câu 2(4,0điểm)</b>

<b>Trình bày nội dung, kết quả, ý nghĩa của cuộc Duy tân MinhTrị. Theo em yếu tố nào được xem là nhân tố “chìa khóa” đểđưa nước Nhật phát triển?</b>

+ Phát triển cơng nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí,....

+ Học tập các chuyên gia quân sự nước ngoài về lục quân, hảiqn.

<b>* Nhân tố “Chìa khóa”:</b>

- Lĩnh vực về cải cách về giáo dục được xem là nhân tố “chìakhóa”. Bởi vì:

Chỉ có cải cách giáo dục mới mở đường cho người Nhật đủ bảnlĩnh nắm bắt được tri thức tiên tiến từ các nước phương Tây. Từ sựnắm bắt tri thức tiên tiến sẽ đưa Nhật từ nước nông nghiệp lạc hậuthành một nước tư bản hùng mạnh, sau đó thành một nước đế quốcở châu Á.

<b>Câu 3(4,0điểm)</b>

<i><b>a. Đồng ý với ý kiến cho rằng: Quyết định tiêu diệt quân Thanh</b></i>

<i>vào dịp Tết Kỉ Dậu (1789) thể hiện thiên tài quân sự của vua</i>

<i>Quang Trung. Vì: quyết định này được vua Quang Trung đưa ra</i> <sup>0,5</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

trên cơ sở sự nghiên cứu, phân tích kĩ lưỡng những điểm mạnh, ýđồ tiến công và những sai lầm của quân Thanh. Cụ thể là:

<b>- Điểm mạnh: quân Thanh có ưu thế về lực lượng với 29 vạn quân</b>

(nhiều hơn so với lực lượng của quân Tây Sơn).

<b>- Ý đồ: sau khi chiếm được Thăng Long, Tôn Sĩ Nghị cho quân sĩ</b>

tạm nghỉ ngơi để ăn Tết Nguyên đán, dự định sau Tết, ngày mùng6 tháng giêng sẽ tiếp tục tiến công.

<b>- Sai lầm:</b>

+ Chiếm được kinh thành Thăng Long một cách tương đối dễ dàng(do trước đó, quân Tây Sơn đã chủ động rút lui để tránh thế giặcmạnh và củng cố lực lượng), nên quân Thanh nảy sinh tâm lí chủquan, khinh địch, đánh giá quá thấp lực lượng của đối phương.+ Mặt khác, khi đang ở thế tiến công và giành được những thắnglợi bước đầu, việc bộ chỉ huy quân Thanh bất ngờ chuyển sanghình thái phịng ngự tạm thời (thể hiện thông qua việc: cho quân sĩdừng lại hơn 1 tháng tại Thăng Long để nghỉ ngơi và ăn Tết), đãkhiến cho quân Thanh tự để mất đi thế chủ động ban đầu và khôngphát huy được tác dụng của ưu thế binh lực.

=> Phát hiện và chớp được thời cơ chiến lược có một khơng hai đó,vua Quang Trung đã quyết định bất ngờ mở cuộc tập kích chiếnlược chớp nhống, tung tồn bộ lực lượng ra đánh tan qn địchvào khoảng thời gian từ đêm 30 đến sáng mùng 5 tết Kỉ Dậu - đúnglúc quân Thanh chủ quan nhất.

<b>* Qua diễn biến của trận đại phá quân Thanh xâm lược năm1789 của quân Tây Sơn, chứng minh nhận định: </b>

<b> Trận Ngọc Hồi – Đống Đa (Đại phá quân Thanh):</b>

- Ngày 25- 1- 1789 (đêm 30 Tết) quân Tây Sơn vượt sông GiánKhẩu (sông Đáy) tiêu diệt đồn tiền tiêu của địch.

- 28/1/1789 (đêm mồng 3 Tết) quân Tây Sơn vây đồn Hà Hồi(Thường Tín, Hà Nội). Quân Thanh bị đánh bất ngờ, hoảng sợ, hạkhí giới đầu hàng.

- 30/1/1789 (mồng 5 Tết), sáng sớm quân Tây Sơn dưới sự chỉ huytrực tiếp của Quang Trung tấn cơng đồn Ngọc Hồi (Thanh Trì, HàNội)… Đến trưa Quang Trung cùng đoàn quân chiến thắng tiếnthẳng vào kinh thành Thăng Long.

=> Chỉ trong vòng 5 ngày nghĩa quân Tây Sơn đã giải phóng kinhthành Thăng Long quét sạch toàn bộ quân Thanh, bảo vệ nền độclập của đất nước.

<b>b. Bằng kiến thức qua việc tìm hiểu thông tin từ sách, báo và internet, HS viết một đoạn văn đáp ứng yêu cầu sau:</b>

- Yêu cầu về hình thức: đoạn văn khoảng 7 - 10 câu

- Yêu cầu về nội dung: giới thiệu về vị anh hùng dân tộc QuangTrung (Có thể theo gợi ý sau: vai trị; điều em ấn tượng nhất vềơng; những con đường, ngôi trường, di tích lịch sử mang tênông;...)

<b>Câu 4 Nêu những nét chính về tình hình văn hố thời Nguyễn nửa đầu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>điểm)<sup>thế kỉ XIX. Em có ấn tượng nhất với thành tựu nào? Vì sao?</sup>* Tình hình văn hóa dưới thời Nguyễn:- Văn học:</b>

+ Dịng văn học viết với nhiều tác phẩm có giá trị, phần lớn được

<i>sáng tác bằng chữ Nôm như Truyện Kiều- Nguyễn Du; thơ Nôm</i>

của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát…. đãgóp phần làm phong phú thêm nền văn học dân tộc.

+ Văn học dân gian được thể hiện dưới nhiều hình thức: tục ngữ, cadao, dân ca, truyện Nôm dài, truyện tiếu lâm, …

+ Nội dung cơ bản của các tác phẩm văn học là phản ánh cuộcsống lao động và khát vọng của nhân dân, phê phán thói hư, tậtxấu của xã hội phong kiến.

<b>- Nghệ thuật:</b>

+ Nhã nhạc (nhạc cung đình) phát triển đến đỉnh cao

+ Văn nghệ dân gian xuất hiện hàng loạt làn điệu dân ca như: quanhọ, hát ví, hát cò lả,...

+ Hội họa với nhiều dòng tranh dân gian tiếp tục phát triển, tiêubiểu là tranh Đông Hồ (Bắc Ninh), tranh Hàng Trống, tranh KimHoàng (Hà Nội), Tranh Làng Sình (Thừa Thiên Huế), ….

+ Kiến trúc, điêu khắc phát triển với các cơng trình nổi tiếng vàđộc đáo như: kinh thành Huế, Khuê Văn Các trong Văn Miếu-Quốc Tử Giám, đền Ngọc Sơn( Hà Nội),…

<b>- Tôn giáo:</b>

+ Phật giáo tiếp tục phát triển.

+ Các giáo sĩ phương Tây tích cực truyền bá Cơng giáo. Số ngườitheo Cơng giáo ngày càng đơng, vì thế nhà thờ mọc lên ở khắpnơi.

<b>- Khoa học:</b>

<i>+ Biên soạn các cơng trình sử học. Tiêu biểu là: Đại Nam thực lục,</i>

<i>Khâm định Việt sử thông giám cương mục (Quốc sử quán triều</i>

<i>Nguyễn), Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú),…</i>

<i>+ Một số bộ địa lí và địa lí lịch sử có giá trị như: Đại Nam nhất</i>

<i>thống chí (Quốc sử quán triều Nguyễn), Hồng Việt nhất thống dưđịa chí ( Lê Quang Định),... được biên soạn.</i>

<b>* Em ấn tượng nhất: tác phẩm Truyện Kiều của đại thi hào</b>

- Kiệt tác Truyện Kiều hàng trăm năm nay đã được lưu truyền rộngrãi và có sức chinh phục lớn đối với mọi tầng lớp độc giả. Tác

0,5 0,5

<b>0,250,75</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

phẩm đã được dịch ra nhiều thứ tiếng và được giới thiệu ở nhiềunước trên thế giới.

<b>(HS có thể chọn thành tựu khác và lí giải hợp lí thì vẫn cho điểm tối đa)</b>

<b> II. Phân mơn Địa lí (16,0 điểm)</b>

<b> Câu 1</b>

<b>a) Hãy cho biết Việt Nam gắn liền với lục địa, đại dươngnào? Kể tên đảo lớn nhất và quần đảo xa bờ nhất của nước</b>

Việt Nam gắn liền với lục địa Á - Âu, nằm trong khu vực ĐơngNam Á và có biển Đơng là 1 bộ phận của Thái Bình Dương.- Đảo lớn nhất của nước ta là đảo Phú Quốc, thuộc tỉnh KiênGiang.

- Một quần đảo xa bờ nhất của nước ta là quần đảo Trường Sathuộc tỉnh Khánh Hoà.

<b>b) Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với đặc</b>

<i><b>* Đối với khí hậu</b></i>

- Nước ta nằm hồn tồn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trongvùng gió mùa châu Á, một năm có 2 mùa rõ rệt.

- Phần đất liền của nước ta hẹp ngang lại nằm kề Biển Đơng, cónguồn ẩm dồi dào, các khối khí di chuyển qua biển vào sâu trongđất liền, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắccủa biển.

- Nước ta nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơnbão từ khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương.

<i><b>* Đối với sinh vật:</b></i>

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa là cảnh quan tiêu biểu chothiên nhiên nước ta.

- Nước ta là nơi hội tụ của nhiều luồng động, thực vật có nguồngốc từ Hoa Nam (Trung Quốc) xuống, từ Hi-ma-lay- a, từ Ấn Độ- Mi-an-ma sang và từ Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a lên nên thànhphần loài sinh vật nước ta rất phong phú.

- Biển nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, có nhiệt độ nước biểntầng mặt cao, các dòng biển di chuyển theo mùa, sinh vật biểnphong phú, đa dạng.

<b>a) Trình bày đặc điểm mạng lưới sơng ngịi Việt Nam. </b>

- Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc, phân bố rộng khắptrên đất liền. Cả nước có 2360 con sơng có chiều dài trên 10 km.Sơng ở nước ta chủ yếu là sơng nhỏ.

- Sơng ngịi nước ta phần lớn chảy theo hai hướng chính là tâybắc - đơng nam và vịng cung, một số sơng chảy theo hướng tây -đơng,...

- Chế độ dịng chảy của sơng ngịi nước ta phân hai mùa rất rõ

0,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CâuNội dung cần đạtĐiểm</b>

rệt: mùa lũ và mùa cạn do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió

<i><b>mùa. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 70 - 80%</b></i>

tổng lượng nước cả năm.

- Sơng ngịi nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m%/năm) vàlượng phù sa khá lớn (tổng lượng phù sa khoảng 200 triệutấn/năm).

<b>b) Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với thuỷ vănnước ta. Để giảm nhẹ tác động của biến đối khí hậu, cần tậptrung vào các giải pháp chủ yếu nào? </b>

<b>* Tác động của biến đổi khí hậu đối với thuỷ văn nước ta</b>

Biến đổi khí hậu có tác động lớn đến thuỷ văn nước ta, đặc biệttới lưu lượng nước và chế độ nước sông.

- Do tổng lượng mưa trung bình năm có sự biển động làm lưu lượng nước sông cũng biến động theo.

- Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn gia tăng.+ Vào mùa lũ, do số ngày mưa lớn gia tăng nên tình trạng lũ quétở miền núi và ngập lụt ở đồng bằng ngày càng trầm trọng hơn.+ Mùa cạn, một số lưu vực sông (Kỳ Cùng, sông Ba, Thu Bồn, Đồng Nai,...) lưu lượng nước có xu thế giảm, làm tăng nguy cơ thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô ở các địa phương trong lưu vực.

<b>* Giải pháp để giảm nhẹ tác động của biến đối khí hậu:</b>

+ Sử dụng tiết kiệm năng lượng: sử dụng các thiết bị điện tiêuhao ít năng lượng, tạo thói quen tắt thiết bị điện khi không sửdụng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, đi xe đạp...+ Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo; năng lượng mặt trời,gió, sức nước,....

+ Sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước.

+ Bảo vệ rừng, trồng và bảo vệ cây xanh tạo môi trường tronglành.

+ Giảm thiểu và xử lí rác thải, chất thải: phân loại rác, bỏ rácđúng nơi quy định.

<i>(HS trình bày được 4- 5 ý cho điểm tối đa; 2-3 ý cho 0,5; 1- 2 ýcho 0,25)</i>

<b>Câu 3(5,0điểm)</b>

<b>a) Môi trường biển đảo của nước ta hiện nay như thế nào? Là học sinh em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường biển đảo?* Môi trường biển đảo của nước ta hiện nay:</b>

- Chất lượng nước biển: Chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốtvới hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép. Chất lượng nước biển ven các đảo và cụm đảo khá tốt, kể cả ở các đảo tập trung đông dân cư. Chất lượng nước biển xa bờ đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm.

- Chất lượng môi trường nước biển có xu hướng giảm do chịu tácđộng mạnh của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu vực

0,5

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>CâuNội dung cần đạtĐiểm</b>

ven bờ. Ngoài ra, biến đổi khí hậu và nước biển dâng cũng có tácđộng xấu tới mơi trường biển đảo.

<b>* Liên hệ:</b>

- Tham gia các hoạt động (làm sạch bờ biển, giữ gìn mơi trườngsinh thái,...) nhằm giảm thiểu sự suy thối, ô nhiễm môi trườngbiển và trên các đảo.

- Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biểnđảo trái với quy định của pháp luật.

- Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ratrong vùng biển đảo.

<b>b) Giải thích tại sao sinh vật tự nhiên ở nước ta phong phú,đa dạng và vì sao chúng đang bị giảm sút nghiêm trọng?</b>

<i><b>* Sinh vật tự nhiên phong phú và đa dạng vì:</b></i>

- Vị trí địa lí: Nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều luồngsinh vật...

- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hố đa dạng…

- Các yếu tố khác: Sự phân hố đa dạng của địa hình, đất đai, tácđộng của con người…

<i><b> * Sinh vật tự nhiên đang bị giảm sút nghiêm trọng vì:</b></i>

- Do hoạt động của con người: Khai thác lâm sản, đốt rừng làmnương rẫy, du canh du cư, sử đụng động thực vật hoang dã chonhu cầu đời sống, đánh bắt thuỷ sản quá mức, ô nhiễm môitrường do chất thải sinh hoạt và sản xuất, sự xâm nhập của cácloài ngoại lai...

- Do tự nhiên: Biến đổi khí hậu với những hệ quả như bão, lũ lụt,

<b>hạn hán, cháy rừng.... </b>

<b>Câu 4(4,0điểm)</b>

<b>a) Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ tròn </b>

<i>Lưu ý:- HS vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm. </i>

<i> - Thiếu tên biểu đồ/chú giải/ không ghi giá trị % trong</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CâuNội dung cần đạtĐiểm</b>

+ Đất feralit chiếm tỉ lệ cao nhất với 65%+ Đất phù sa chiếm tỉ lệ khá cao: 24%.

+ Đất mùn núi cao chiếm tỉ lệ thấp nhất:11%.

<b>* Giải thích</b>

- Đất feralit chiếm diện tích lớn nhất vì ¾ diện tích nước ta là địahình đồi núi và khí hậu nhiệt đới gió mùa nên q trình feralithóa diễn ra mạnh.

- Đất phù sa chiếm tỉ lệ khá lớn do q trình xâm thực, xói mịn ởmiền núi diễn ra mạnh, sơng ngịi có hàm lượng phù sa lớn bồiđắp cho các vùng đồng bằng…

- Đồi núi nước ta chủ yếu đồi núi thấp, núi cao chiếm tỉ lệ nhỏnên đất mùn trên núi chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu (11%).

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1:(2,0điểm)

<b>a.</b> Biến đỏi khí hậu là gì? Nêu một số biểu hiện của biến đổi khí hậu?

<b>b.</b> Tại sao các dịng biển lại có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của các vùng đất ven biển mà chúng chảy qua?

Câu 2(1,5điểm)

Cho bảng số liệu: chế độ muwacuar 3 địa điểm Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

<b>a. Phân biệt chế độ nước sông của hệ thống sông Hồng, hệ thống sông Thu Bồn và hệ </b>

thống sơng Mê Cơng.Liên hệ Quảng Bình?

<b>b. Phân tích ảnh hưởng của sự phân hóa địa hìnhđối với khai thác kinh tế ở khu vực đồi </b>

núi nước ta.

<b>c. Chứng minh vào mùa hạ áp thấp Bắc Bộ ảnh hưởng đến thời tiết miền Bắc nước ta.</b>

Câu 4: (3 điểm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Cho bảng số liệu: Diện tích rừng trồng mới phân theo loại rừng của nước ta giai đoạn 2010-2021.(đơn vị: nghì ha)

Năm Tổng số Rừng sản xuất Rừng phịng hộ Rừng đặc dụng2010

<b>a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích rừng trồng mới phân theo</b>

loại rừng của nước ta giai đoạn 2010-2021.

<b>b. Hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu diện tích rừng trồng mới phân theo loaijruwngf của</b>

nước ta giai đoạn 2010-2021.

<i>Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB giáo dục phát hành.</i>

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Năm học:2023-2024

PHÂN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 8

+ Nhiệt độ Trái Đất ấm lên, thay đổi lượng mưa;

+Nhiệt độ tăng làm mực nước biển dâng cao, sông băng trên núiđang co lại, băng tan với tốc độ nhanh hơn bình thường ở đảo Grơn-len, Nam cực và Bắc Cực, thay đổi về thời gian sinh trưởng của thực vật.

b. Tại sao các dịng biển lại có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của các vùng đất ven biển mà chúng chảy qua?

- Các dịng biển đều có nhiệt độ. Dựa vào nhiệt độ của dòng biển, chia ra dịng biển nóng và dịng biển lạnh.

+ Các dịng biển nóng có nhiệt độ của nước trong dịng biển cao hơn nhiệt độ của nước biển xung quanh.

+ Các dịng biển lạnh có nhiệt độ của nước trong dòng biển thấphơn nhiệt độ của nước biển xung quanh.

- Do nhiệt độ(nóng hay lạnh), nên các dịng biển có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của các vùng đất ven biển mà chúng chảy qua.+ Vùng ven biển nơi có dịng biển nóng chảy qua sẽ làm cho hơinước dễ bốc hơi để tạo mưa nên khí hậu mưa nhiều.

+ Vùng ven biển nơi có dịng biển lạnh chảy qua sẽ làm cho hơi nước khó bốc hơi để tạo mưa nên khí hậu mưa ít, khơ hạn.

Câu 2

1,5 điểm <sup>* Nhận xét:</sup>- Tổng lượng mưa trung bình của 3 địa điểm lớn: lớn nhất là 0,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Huế(2868mm) tiếp đến là TP Hồ Chí Minh(1931mm) thấp nhất là Hà Nội(1676mm)

- Mùa mưa: Hà Nội và TP Hồ Chí Minh có thời gian mưa tương tự nhau vào mùa hạ(từ tháng 5-tháng 10); riêng TP Hồ Chí Minhkéo dài muộn hơn một tháng; Huế chậm hơn, lệch về thu

đông(từ tháng 9-12).

- Tháng mưa cực đại sớm nhất là Hà Nội(tháng 8), muộn nhất ở Huế (tháng 10). Lượng mưa cực đại lớn nhất tại Huế (7795mm) tiếp đến TP Hồ Chí Minh(327mm) và thấp nhất là Hà

Nội(318mm).* Giải thích:Huế:

+ Có tổng lượng mưa lớn nhất và tháng mưa cực đại lớn nhất dotác động đồng thời của nhiều yếu tố gây mưa như gió mùa đơngbắc mạnh thổi qua biển, địa hình đón gió, ảnh hưởng của bão, dải hội tụ nhiệt đới.

+ Huế có mùa mưa lùi về thu đơng do đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió phơn khơ nóng. Từ cuối hạ sang đơng chịu nhiều tác động của gió mùa đơng bắc thổi qua biển, địa hình đón gió, ảnh hưởng của bão, dải hội tụ nhiệt đới.

- TP Hồ Chí Minh và Hà Nội:

+ TP Hồ Chí Minh mưa nhiều hơn Hà Nội, tháng mưa cực đại lớn do mùa mưa dài hơn(tháng 5-111); đón gió mùa tây nam sớm, mạnh và kết thúc muộn.

+ Hà Nội, TP Hồ Chí Minh mưa mùa hạ do đây là thời kì hoạt động mạnh của gió mùa tây nam.

0,250,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ Do mạng lưới sơng hình nan quạt, nên khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.

- Hệ thống sông Thu Bồn:

+ Mùa lũ từ tháng 9-12 phù hợp với mùa mưa thu đông và mùa bão, lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 65% lượng nước cả năm.Mùa cạn từ tháng 1-8, chiếm khoảng 35% tổng lượng nước cả năm.

+ Do địa hình hẹp ngang và đồi núi dốc, mạng lưới sơng ngịi hình nan quạt nên lũ lên rất nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp bão và mưa lớn.

- Hệ thóng sơng Mê Công:

+ Mùa lũ từ tháng 7-11, lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 80% tổng lượng nước cả năm, mùa cạn từ tháng 12-6 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 20% tổng lượng nước cả năm.+ Nhờ mạng lới sơng dạng hình lơng chim và được điều hịa bởi Hồ Tơn-Lê Sáp nên vào mùa lũ nước lên và xuống chậm.

+ Mùa cạn kéo dài 8-9 tháng, nhiều giai đoạn cuối bị cạn dòng

<b>d. – Lũ lên nhanh, xuống cũng tương đối nhanh.</b>

+ Phát triển du lịch sinh thái: do khu vực đồi núi có khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng và đặc sắc.

0,250,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Hạn chế: Địa hình bị chia cắt mạnh gây khó khăn cho giao thơng và cần chú ý đến cơng tác phịng chống thiên tai như lũ quét, sạt lỡ…

<b>f. c. Chứng minh vào mùa hạ áp thấp Bắc Bộ ảnh hưởng đến thời </b>

tiết miền Bắc nước ta.

- Đầu mùa hạ hút gió tây nam gây nên hiện tượng phơn cho Bắc Bộ.

- Cuối mùa hạ hút gió mùa từ phía nam lên chuyển thành hướng đông nam và gây mưa lớn cho miền Bắc.

Câu 4

3,0 điểm <sup>a. Vẽ biểu đồ</sup>- Xử lí số liệu, tính cơ cấu a cs loại rừng.

Cơ cấu diện tích rừng trồng mới phân theo loại rùng của nước tagiai đoạn 2010-2021.(đơn vị: %)

- Trong cơ cấu diện tích rừng trồng mới phân theo loại rừng của nước ta, rừng sản xuất chiếm gỉ lệ cao nhất( năm 2021: 96,9%); sau đó đến rừng phịng hộ(năm 2021: 2,3%), rừng đặc dụng chiếm tỉ trọng nhỏ nhất(năm 2021: 0,3%).

0,250,250,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Câu 2 (1,5điểm):Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và kiến thức đã học.</b>

Hãy phân tích lát cắt địa hình từ C - D, theo các yêu cầu sau:a. Tính chiều dài thực tế lát cắt C - D.

b. Xác định hướng của lát cắt C - D.

c. Trình bày đặc điểm địa hình và thủy văn của lát cắt C - D.

<b>Câu 3 (3,5điểm):Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. </b>

a. Hãy làm rõ nhận định: Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo nâng lênlàm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

b. Chứng minh rằng miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có khí hậu đặc biệt do tácđộng của địa hình? Liên hệ Quảng Bình.

c. Giải thích tại sao gió mùa mùa đơng và địa hình nhiều đồi núi khơng xóa đi được tính chất nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta?

<b>Câu 4 (3,0điểm):Cho bảng số liệu: Giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản giai </b>

đoạn 2000 - 2017 (Đơn vị: tỉ USD).

<i>(Nguồn: NXB Thống kê, Hà Nội 2018)</i>

a. Vẽbiểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn2000 - 2017.b. Nhận xét về cơ cấu xuất nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2017.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNMÔN:ĐỊA LÝ LỚP 8</b>

<i> (Bản Hướng dẫn chấm có 03 trang)</i>

<b>Câu 12,0 điểm</b>

<b>a. Giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt trong năm theo vĩ độ, theolục địa và đại dương.</b>

- Theo vĩ độ:

+ Biên độ nhiệt năm tăng dần từ Xích đạo về cực.

+ Do càng về cực chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gianchiếu sáng giữa ngày và đêm trong năm càng lớn.

- Theo lục địa và đại dương:

+ Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.+ Do đất và nước có nhiệt dung khác nhau: nước hút nhiệt chậmnhưng giữ nhiệt lâu hơn đất, nên nước nóng lên và nguội đi chậmhơn đất.

<b>b.Sự phân bố các vành đai khí áp trên Trái Đất:</b>

- Các đai khí áp trên Trái Đất phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai ápthấp Xích đạo. Từ Xích đạo về hai cực có đai áp thấp Xích đạo, haiđai áp cao chí tuyến, hai đai áp thấp ơn đới và hai đai áp cao cực.

- Trong thực tế các đai khí áp khơng liên tục mà bị chia cắt thànhtừng khu khí áp riêng biệt do sự phân bố xen kẻ giữa lục địa và đạidương.

<b>* Giải thích sự hình thành các vành đai khí áp do nhiệt độ trên Trái Đất.</b>

- Ở khu vực xích đạo do góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sángnhiều trong năm nên khơng khí được đốt nóng, nở ra và bị đẩy lêncao, tỉ trọng khơng khí giảm, hình thành đai áp thấp xích đạo.

- Ở khu vực cực, nhiệt độ rất thấp, khơng khí co lại nên khơng khí từtrên cao giáng xuống làm cho tỉ trọng khơng khí tăng lên, hình thành2 đai áp cao cực.

- Hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc - Đơng Nam, từtrên 3000m xuống dưới 200m.

* Thủy văn:

- Lát cắt chạy qua các sông lớn: sông Đà, sông Mã, sông Chu.

0,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Sông chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam (hướng

<b>Câu 33,5 điểm</b>

<b>a.Địa hình nước ta được vân động Tân kiến tạo nâng lên làm trẻlại và có tính phân bậc rõ rệt được thể hiện:</b>

- Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo nâng lên làm trẻ lại:+ Sự nâng cao của Tân kiến tạo với biên độ lớn tạo nên cát dãy núi trẻ có độ cao lớn, điển hình là Hồng Liên Sơn.

+ Sự cắt xẻ sâu của dịng nước tạo ra các thung lũng sâu, hẹp, vách dựng đứng, điển hình là thung lũng sơng Đà.

+ Địa hình cao nguyên badan núi lửa trẻ với các đứt gãy sâu tại NamTrung Bộ, Tây Nguyên.

+ Sự sụt lún sâu tại một số khu vực để hình thành các đồng bằng trẻ của sông Hồng, sông Cửu Long và khu vực vịnh Hạ Long.

- Tính phân bậc của địa hình:

+ Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a đã làm cho địa hình nước ta phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa,...+ Trong từng bậc địa hình lớn như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, cịn có các bậc địa hình nhỏ như: các bề mặt san bằng, các cao nguyên xếp tầng, các bậc thềm sông, thềm biển,...

+ Do tác động của các dãy núi hướng Tây Bắc - Đơng Nam (HồngLiên Sơn), Tây - Đơng làm ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc suyyếu.

- Vào mùa hạ, gió mùa Tây Nam từ vịnh Ben-gan tới, vượt qua cácdải núi phía tây trên biên giới Việt - Lào, bị biến tính trở nên khơnóng, ảnh hưởng mạnh tới chế độ mưa của miền, đặc biệt là vùngven biển Đông Trường Sơn.

<b>Câu 4</b>

<b>3,0 điểm<sup>a. Vẽ biểu đồ: </sup>- Xử lí số liệu:Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai </b>

<i><b>đoạn 2000 - 2017(Đơn vị: %)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Xuất khẩu 55,8 52,6 49,1 51,0

- Vẽ: Biểu đồ miền.

<i>+ Yêu cầu: Đảm bảo chính xác, đẹp, đầy đủ tên biểu đồ, đơn vị trên</i>

<i>các trục, số liệu và chú thích, khoảng cách năm.</i>

<i>+ Trường hợp: Nếu thiếu tên biểu đồ, chú giải, chỉ tiêu, số liệu..,mỗi ý trừ 0,25 điểm.</i>

<i> Vẽ biểu đồ khác, vẽ sai khơng tính điểm.</i>

<b>Câu 2. (3,0 điểm)</b>

<b>a. Trình bày đặc điểm hình dạng lãnh thổ phần đất liền của nước ta.</b>

<b>b. Trình bày và giải thích đặc điểm mùa lũ của sơng ngịi Trung Bộ ở nước ta.Câu 3. (2,0 điểm)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>a. Giải thích vì sao vùng Đồng bằng sơng Hồng có số dân đơng nhất nước ta?b. Cho bảng số liệu sau:</b>

<b>Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của nước ta qua các năm</b>

<i>(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB Thống kê, năm 2022)</i>

Dựa vào bảng số liệu trên hãy tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta quacác năm.

<b>Câu 4. (2,0 điểm)</b>

Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ ở nước ta.

<b>Câu 5. (3,0 điểm)</b>

<b>a. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp</b>

lâu năm ở vùng Tây Nguyên.

<b>b. Vì sao hiện nay nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển? Câu 6. (4,0 điểm)</b>

Cho bảng số liệu sau:

<b>Số dân nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2010 - 2022</b>

<i>Đơn vị: nghìn người</i>

Số dân thành thị 26 460,5 31 397,0 35 867,2 37 352,1Số dân nông thôn 60 606,8 61 853,7 61 715,5 62 109,6

Cho biết: Diện tích nước ta: 331 345,7 km<small>2</small>

<i>(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB Thống kê, năm 2022)</i>

<b>a. Tính mật độ dân số nước ta giai đoạn 2010 - 2022.</b>

<b>b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và</b>

nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2022.

<b>c. Dựa vào biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích tình hình phân bố dân cư của</b>

nước ta.

<b>Câu 7. (3,0 điểm)</b>

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:

<b>a. Kể tên những trung tâm cơng nghiệp có giá trị sản xuất từ trên 40 - 120 nghìn tỉ</b>

đồng và trên 120 nghìn tỉ đồng của nước ta.

<b>b. Cho các trung tâm kinh tế sau: Cần Thơ, Đà Nẵng, Hạ Long, hãy cho biết:</b>

- Trung tâm kinh tế nào có tỉ trọng khu vực cơng nghiệp - xây dựng cao nhất trongcơ cấu GDP?

- Trung tâm kinh tế nào có quy mơ GDP nhỏ nhất?

<b>c. Giải thích vì sao ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở vùng Đông Nam</b>

Bộ?

<b>Câu 8. (1,0 điểm)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Vì sao Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất và nặng nềnhất trước những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu tồn cầu hiện nay?

---HẾT--- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành. Khôngđược sử dụng các tài liệu khác.

- Giám thị không giải thích gì thêm.

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM </b>

(2,0đ) <b><sup>a. Những hệ quả địa lí được sinh ra khi Trái Đất quay quanh trục</sup></b>- Sự luân phiên ngày - đêm. - Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể trên bề mặt Trái Đất - Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.

<b>b. Trong bốn địa điểm: Cà Mau (8<small>0</small>34’B), Khánh Hòa (12<small>0</small>40’B),Điện Biên (22<small>0</small>22’B), Hà Giang (23<small>0</small>23’B)</b>

- Địa điểm có hiện tượng chênh lệch ngày, đêm dài nhất: Hà Giang.- Địa điểm có hiện tượng chênh lệch ngày, đêm ngắn nhất: Cà Mau.- Nguyên nhân:

+ Hiện tượng chênh lệch ngày, đêm theo vĩ độ do Trái Đất chuyểnđộng quanh Mặt Trời và trục Trái Đất nghiêng, khơng đổi phương.+ Những địa điểm gần xích đạo hiện tượng chênh lệnh ngày, đêm íthơn so với các địa điểm xa xích đạo.

+ Cà Mau nằm gần xích đạo ở vĩ độ thấp hơn, Hà Giang nằm gần chítuyến Bắc ở vĩ độ cao hơn.

(3,0đ) <b><sup>a. Đặc điểm hình dạng lãnh thổ phần đất liền của nước ta</sup></b>- Lãnh thổ trên đất liền nước ta kéo dài theo chiều bắc - nam và hẹpngang theo chiều đông - tây.

- Theo chiều bắc - nam lãnh thổ nước ta kéo dài gần 15<small>0</small> vĩ tuyến (từ8<small>0</small>34’B đến 23<small>0</small>23’B), dài khoảng 1650 km.

- Theo chiều đông - tây lãnh thổ nước ta kéo dài khoảng 7<small>0 </small>kinh tuyến (từ 102<small>0</small>09’Đ đến 109<small>0</small>24’Đ), nơi hẹp nhất ở tỉnh Quảng Bình (thuộcvùng Bắc Trung Bộ) rộng khoảng 50 km.

- Đường bờ biển dài 3 260 km, cong như hình chữ S kéo dài từ MóngCái (Quảng Ninh) ở phía đơng bắc đến Hà Tiên (Kiên Giang) ở phíatây nam.

0,250,50,5

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

+ Các nguyên nhân khác: thảm thực vật đầu nguồn bị tàn phá, mưatiểu mãn, xả lũ từ các nhà máy thủy điện...

3

(2,0đ) <b><sup>a. Nguyên nhân Đồng bằng sơng Hồng có số dân đơng nhất nước</sup>ta</b>

- Điều kiện tự nhiên

+ Đồng bằng châu thổ lớn, đất đai màu mỡ (nhất là đất phù sa sơng).+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nước phong phú.

=> Thuận lợi phát triển kinh tế, định cư.- Điều kiện kinh tế - xã hội

+ Vùng chuyên canh lương thực- thực phẩm lớn thứ hai cả nước,trong đó lúa gạo là cây trồng chính phát triển lâu đời.

+ Cơng nghiệp phát triển mạnh, nhiều trung tâm cơng nghiệp và cónhiều ngành cần nhiều lao động...

+ Dịch vụ phát triển, mạng lưới đô thị khá dày đặc, có các đơ thị lớn:Hà Nội, Hải Phòng...

+ Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời....

<b>b. Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta</b>

- Công thức: Tg = S – T. Trong đó (Tg: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên

<i>(Đơn vị tính: %); S: Tỉ suất sinh thơ; T: Tỉ suất tử thô). - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta. Đơn vị: %</i>

<i>(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, trang 15 và 17)</i>

- Tỉ lệ lao động ngành dịch vụ nước ta đông thứ hai và tăng nhanhtrong cơ cấu lao động theo ngành kinh tế. Tỉ lệ ngành dịch vụ trong cơcấu GDP khá cao nhưng chưa ổn định.

- Ngành dịch vụ nước ta phát triển khá nhanh, có nhiều cơ hội để vươnlên ngang tầm khu vực và quốc tế. 

- Việt Nam đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ti nước ngồimở các dịch vụ như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, y tế…

- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao côngnghệ, tư vấn đầu tư… góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế.- Khó khăn trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa cácloại hình dịch vụ (vì địi hỏi trình độ cơng nghệ cao, lao động lànhnghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt).

0,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>* Lưu ý: Ý 4 và ý 5 học sinh chỉ cần trình bày được 1 trong 2 ý là</b>

được 0,25 điểm.

<b>Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ ở nước ta</b>

- Sự phân bố các ngành dịch vụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trước hếtlà phân bố dân cư, hoạt động và phát triển kinh tế.

- Ở thành phố lớn, thị xã, vùng đồng bằng tập trung nhiều hoạt độngdịch vụ. Vì: dân cư đơng đúc và kinh tế phát triển mạnh.

- Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhấtvà đa dạng nhất cả nước.

- Ở vùng núi hoạt động dịch vụ cịn nghèo nàn. Vì: dân cư thưa thớt;kinh tế chưa phát triển nhất là cơng nghiệp và nặng tính tực túc, tựcấp.

<b>* Lưu ý: Ý 2 và ý 3 học sinh chỉ cần trình bày được 1 trong 2 ý là</b>

- Khí hậu:

+ Cận xích đạo phân hóa thành hai mùa mưa - khô sâu sắc.

+ Mùa khô kéo dài thuận lợi để thu hoạch, phơi sấy, bảo quản nơngsản.

+ Phân hóa theo độ cao: các cao ngun trên 1 000 m khí hậu mát mẻ=> Phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt đới.- Nguồn nước: dồi dào từ các hệ thống sông lớn và nước ngầm có giátrị về thủy lợi.

<i><b>* Khó khăn: Mùa khô kéo dài, thiếu nước nghiêm trọng trong sản</b></i>

xuất; đất đai dễ bị xói mịn...

<b>b. Ngun nhân cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển hiện nay</b>

- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt - ni trồng hải sản,khai thác khống sản biển, giao thông vận tải biển, du lịch biển đảo.- Môi trường biển không chia cắt được, một vùng biển bị ô nhiễm sẽảnh hưởng đến các vùng biển lân cận trên diện rộng.

- Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người do diệntích nhỏ và nằm biệt lập.

- Khai thác tổng hợp mới mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất và bảo vệmôi trường.

(4,0đ) <b><sup>a. Mật độ dân số nước ta giai đoạn 2012 - 2022</sup></b><sub>- Công thức: </sub><i><sub>Mật độdân số = Số dân</sub></i>

<i><small>Diện tích</small> (Đơn vị tính: người/km<small>2</small>)- Mật độ dân số nước ta giai đoạn 2012 - 2022</i>

<i>Mỗinăm</i>

</div>

×