Tải bản đầy đủ (.pdf) (269 trang)

(Luận án tiến sĩ) Đối Chiếu Cấu Trúc Thể Loại Diễn Ngôn Của Bài Báo Khoa Học Tiếng Anh Và Tiếng Việt Ngành Kinh Tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 269 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ắI HõC QUC GIA H NịI </b>

<b>TRõNG ắI HõC KHOA HõC X HịI V NHN VN </b>

<i><b>_______________________ </b></i>

<b>PH¾M THà Tà LOAN </b>

<b>ĐàI CHI¾U CÂU TRÚC THÂ LO¾I DIÄN NGƠN CĂA BÀI BÁO </b>

<b>LN ÁN TI¾N S) NGƠN NGĊ HâC </b>

<b>Hà Nßi - 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ắI HõC QUC GIA H NịI </b>

<b>TRõNG ắI HõC KHOA HõC X HịI V NHN VN </b>

<i><b>_______________________ </b></i>

<b>PH¾M THà Tà LOAN </b>

<b>ĐàI CHI¾U CÂU TRÚC THÂ LO¾I DIÄN NGƠN CĂA BÀI BÁO </b>

<b>Chun ngành: Ngơn ngċ hãc so sánh - đái chi¿u Mã sá: 9229020.03 </b>

<b>LUÀN ÁN TI¾N S) NGƠN NGĊ HâC </b>

NG¯âI H¯àNG DÀN KHOA HàC:

<b>1. PGS. TS. NguyÅn Thá Ph°¢ng Thùy 2. PGS. TS. Đào Thanh Lan </b>

<b>Hà Nßi - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

<i><b>Tôi xin cam oan ề tài nghiên cāu <Đối chiếu cấu trúc thể loại diễn ngôn của bài báo khoa học tiếng Anh và tiếng Việt ngành kinh tế= là cơng trình nghiên </b></i>

cāu cÿa riêng tơi. Những nßi dung trong ln án này hồn tồn do tơi thực hiện d°ái sự h°áng dn trc tip ca PGS. TS. Nguyn Thò PhÂng Thựy và PGS. TS. Đào Thanh Lan.

Mái tài liệu tham khÁo °ợc dùng trong luÃn án này ều °ợc trích dÁn rõ ràng tên tác giÁ và tên cơng trình nghiên cāu.

Các số liệu và kÁt quÁ nghiên cāu trong ln án là do chính tơi thực hiện, trung thực và không trùng lặp vái các ề tài khác.

Mái sự sao chép không hợp lệ, vi ph¿m quy chÁ về ào t¿o, tơi xin chßu hoàn toàn trách nhiệm.

<i>Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2023 </i>

<b>Tác giÁ luÁn án </b>

<b>Ph¿m Thá Tá Loan </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tôi cũng xin chân thành cÁm ¢n Ban chÿ nhiệm Khoa, các giÁng viên, nhà khoa hác, các chuyên viên trợ lý Khoa Ngôn ngữ hác – Tr°ãng Đ¿i hác Khoa hác Xã hßi và Nhân văn – Đ¿i hác Quốc gia Hà nßi ã ln ßng viên, giúp ỡ, cố vÃn và t¿o iều kiện tốt nhÃt ể tơi hồn thành ln án này.

Từ tÃn áy lịng mình, tơi cũng xin gửi lãi tri ân tái Ban Giám hiệu Tr°ãng Đ¿i hác ThÂng mi v cỏc òng nghip trong Khoa ting Anh – n¢i tơi ang cơng tác ã ln hÃu thn, hỗ trợ kßp thãi ể tơi có thể n tâm thực hiện cơng trình ln án.

Cuối cùng, tơi xin gửi lãi cÁm ¢n ặc biệt nhÃt Án gia ình tơi, bố mẹ hai bên gia ình nßi ngo¿i, chßng và các con tơi – những ng°ãi ã ln bờn cnh ng hò, yờu thÂng v òng viờn tụi; tiÁp thêm sāc m¿nh, ý chí và nghß lực ể tơi hồn thành ln án này.

Mßt lần nữa, tơi xin trân tráng cÁm ¢n những sự giúp ỡ vơ giá mà tơi ã nhÃn °ợc trong q trình hác tÃp, nghiên cāu và hoàn thành luÃn án!

<i>Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2023 </i>

<b>Tác giÁ luÁn án </b>

<b>Ph¿m Thá Tá Loan </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.2. Nhiệm vụ nghiên cāu ... 11

<b>3. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu ... 11 </b>

3.1. Đối t°ợng nghiên cāu ... 11

3.2. Ph¿m vi nghiên cāu ... 11

<b>4. Ph°¢ng pháp nghiên cąu ... 12 </b>

4.1. Các ph°¢ng pháp nghiên cāu chính trong luÃn án ... 12

4.2. Ph°¢ng pháp xây dựng và phân tích khối liệu ... 15

1.1.1. Tình hình nghiên cāu trên thÁ giái ... 31

1.1.2. Tình hình nghiên cāu å Việt Nam ... 35

<b>1.2. CÂ sò lớ thuyt ... 38 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2

1.2.1. Khái niệm diễn ngôn và thể lo¿i diễn ngôn ... 38

1.2.2. Thể lo¿i bài báo khoa hác ... 44

1.2.3. CÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa bài báo khoa hác ... 47

1.2.4. Diễn ngôn kinh tÁ và cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn bài báo khoa hác ngành kinh tÁ ... 48

1.2.5. Khung lí thuyÁt phân tích cÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn – Áp dụng phân tích cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn bài báo khoa hác ngành kinh tÁ ... 50

1.2.6. Lí thut ối chiÁu ngơn ngữ - Áp dụng cho ối chiÁu cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa bài báo khoa hác ngành kinh tÁ ... 61

<b>1.3. TiÃu k¿t ... 62 </b>

<b>CH¯¡NG 2. Đ¾C ĐIÂM CÂU TRÚC TH LO¾I DIÄN NGÔN CĂA BÀI BÁO KHOA HâC TI¾NG ANH NGÀNH KINH T¾ ... 64 </b>

<b>2.1. Đ¿c điÃm các hành đßng trong phÅn Tóm tÃt... 64 </b>

2.1.1. Đặc iểm ngơn ngữ và nßi dung... 64

2.1.2. Tần st xt hiện các hành ßng trong phần Tóm tÅt ... 69

<b>2.2. Đ¿c điÃm các hành đßng trong phÅn D¿n nhÁp ... 73 </b>

2.2.1. Đặc iểm ngôn ngữ và nßi dung... 73

2.2.2. Tần suÃt xuÃt hiện các hành ßng và các b°ác trong phần DÁn nhÃp ... 77

<b>2.3. Đ¿c điÃm các hành đßng trong phÅn Táng quan ... 83 </b>

2.3.1. Đặc iểm ngơn ngữ và nßi dung... 83

2.3.2. Tần suÃt xuÃt hiện các hành ßng và các b°ác trong phần Táng quan .. 85

<b>2.4. Đ¿c im cỏc hnh òng v cỏc bỏc trong phn PhÂng pháp nghiên cąu ... 90 </b>

2.4.1. Đặc iểm ngôn ngữ và nßi dung... 90

2.4.2. Tần suÃt xuÃt hiện các hnh òng v cỏc bỏc trong phn PhÂng phỏp nghiờn cāu ... 92

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3

<b>2.5. Đ¿c điÃm các hành đßng và các b°ác trong phÅn K¿t quÁ và thÁo luÁn95 </b>

2.5.1. Đặc iểm ngôn ngữ và nßi dung... 95 2.5.2. Tần suÃt xuÃt hiện các hành ßng và các b°ác trong phần KÁt quÁ và thÁo luÃn ... 98

<b>2.6. Đ¿c điÃm các hành đßng và các b°ác trong phÅn K¿t luÁn ... 101 </b>

2.6.1. Đặc iểm ngơn ngữ và nßi dung... 101 2.6.2. Tần st xuÃt hiện các hành ßng và các b°ác trong phần KÁt luÃn ... 103

<b>2.7. TiÃu k¿t ... 111 CH¯¡NG 3. Đ¾C ĐIÂM CÂU TRÚC TH LO¾I DIÄN NGƠN CĂA BI BO KHOA HõC TIắNG VIặT NGNH KINH Tắ V I CHIắU ANH-VIặT ... 112 </b>

<b>3.1. c im cu trúc thà lo¿i diÅn ngôn căa bài báo khoa hãc ti¿ng ViÇt và đái chi¿u Anh-ViÇt ... 112 </b>

3.1.1. Đặc iểm cÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn cÿa phần Tóm tÅt trong bài báo khoa hác tiÁng Việt và ối chiÁu Anh-Việt ... 112 3.1.2. Đặc iểm cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa phần DÁn nhÃp trong bài báo khoa hác tiÁng Việt và ối chiÁu Anh-Việt ... 121 3.1.3. Đặc iểm cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa phần Táng quan trong bài báo khoa hác tiÁng Việt và ối chiÁu Anh-Việt ... 129 3.1.4. Đặc iểm cÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn cÿa phần Ph°¢ng pháp nghiên cāu trong bài báo khoa hác tiÁng Việt và ối chiÁu Anh-Việt ... 136 3.1.5. Đặc iểm cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa phần KÁt quÁ và thÁo luÃn trong bài báo khoa hác tiÁng Việt và ối chiÁu Anh-Việt ... 142 3.1.6. Đặc iểm cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa phần KÁt luÃn trong bài báo khoa hác tiÁng Việt và ối chiÁu Anh-Việt ... 148

<b>3.2. Nhn xột v nhng im tÂng òng v khỏc biầt trong khái liÇu ti¿ng Anh và ti¿ng ViÇt ... 160 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4

3.2.1. Về ph°¢ng diện giáo dục ... 160

3.2.2. Về kinh nghiệm xuÃt bÁn theo h°áng tiÁp cÃn chu¿n quốc tÁ... 162

<b>3.3. Mßt sá khuy¿n nghá ... 162 </b>

3.3.1. Đối vái công tác giÁng d¿y kỹ năng viÁt hác thuÃt cho sinh viên ... 163

3.3.2. Đối vái các giÁng viên và nhà khoa hác có mục tiêu xuÃt bÁn quốc tÁ 164 3.3.3. Đối vái các tr°ãng ¿i hác, hác viện và các Ân vò nghiờn cu khoa hỏc v o to ... 165

3.3.4. Đối vái các t¿p chí chuyên ngành trong n°ác ... 167

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

5

<b>DANH MĀC TĆ VI¾T TÂT </b>

<b>STT Tć vi¿t tÃt DiÅn giÁi bằng ti¿ng ViÇt DiÅn giÁi bằng Ti¿ng Anh </b>

Creating a Research Space

5. ESCI Danh mục trích dÁn các ngußn mái nái

Emerging Sources Citation Index

6. ESP TiÁng Anh chuyên ngành English for Specific Purposes

Introduction-Methods-tin Khoa hác Hoa Kỳ

International Scientific Indexing

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

BÁng 1. 1. Tóm tÅt các thành phần cÿa mßt bài báo khoa hác ... 46

BÁng 1. 2. CÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn cÿa phần Tóm tÅt ... 52

BÁng 1. 3. CÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa phần DÁn nhÃp ... 53

BÁng 1. 4. CÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa phần Táng quan... 54

BÁng 1. 5. CÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa phần Ph°¢ng pháp nghiên cāu ... 55

BÁng 1. 6. CÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa phần KÁt quÁ và ThÁo luÃn ... 57

BÁng 1. 7. CÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa phần KÁt luÃn ... 58

BÁng 1. 8. CÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn cÿa tồn văn bài báo ... 59

BÁng 2. 1. Tần suÃt xt hiện các hành ßng trong phần Tóm tÅt cÿa khối liệu tiÁng Anh ... 69

BÁng 2. 2. MÁu cÃu trúc (pattern) phá biÁn trong phần Tóm tÅt cÿa khối liệu tiÁng Anh ... 72

BÁng 2. 3. Tần suÃt xuÃt hiện các hành ßng và các b°ác trong phần DÁn nhÃp cÿa khối liệu tiÁng Anh ... 77

BÁng 2. 4. Tần suÃt xuÃt hiện các hành ßng và các b°ác trong phần Táng quan cÿa khối liệu tiÁng Anh ... 85

BÁng 2. 5. Tần suÃt xuÃt hin cỏc hnh òng v cỏc bỏc trong phn PhÂng pháp nghiên cāu cÿa khối liệu tiÁng Anh ... 92

BÁng 2. 6. Tần suÃt xuÃt hiện các hành ßng và các b°ác trong phần KÁt quÁ và thÁo luÃn cÿa khối liệu tiÁng Anh ... 98

BÁng 2. 7. Tần suÃt xuÃt hiện các hành ßng và các b°ác trong phần KÁt luÃn cÿa khối liệu tiÁng Anh ... 104

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

7

BÁng 3. 1. Tần st xt hiện các hành ßng trong phần Tóm tÅt cÿa bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt ... 115 BÁng 3. 2. MÁu cÃu trúc cÿa phần Tóm tÅt trong bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt 117 BÁng 3. 3. Tần suÃt xuÃt hiện các hành ßng và các b°ác trong phần dÁn nhÃp cÿa bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt ... 125 BÁng 3. 4. Tần suÃt xuÃt hiện các hành ßng và các b°ác trong phần Táng quan cÿa bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt ... 133 BÁng 3. 5. Tần suÃt xuÃt hiện cÿa các hành ßng và các b°ác trong phần KÁt quÁ và thÁo luÃn cÿa bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt ... 145 BÁng 3. 6. Tần suÃt xuÃt hiện các hành ßng và các b°ác trong phần KÁt luÃn cÿa bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt ... 150 BÁng 3. 7. Mơ hình cÃu trúc thể lo¿i iển hình trong khối liệu tiÁng Anh ... 153 BÁng 3. 8. Mơ hình cÃu trúc thể lo¿i iển hình trong khối liệu tiÁng Việt ... 156

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

8

<b>MÞ ĐÄU 1. Lí do chãn đÁ tài </b>

Trong những thÃp kỷ gần ây, sự tác ßng m¿nh m¿ cÿa khoa hác và công nghệ ặc biệt là công nghệ thông tin, sinh hác, vÃt liệu mái, năng l°ợng, v.v ã làm chuyển biÁn sâu sÅc và toàn diện nền kinh tÁ thÁ giái từ kinh tÁ công nghiệp sang kinh tÁ tri thāc. Sự biÁn ái này óng vai trị b°ác ngoặt, có ý nghĩa lßch sử ối vái quá trình phát triển cÿa nhân lo¿i. Nền kinh tÁ tri thāc °ợc ßnh nghĩa là nền kinh tÁ trong ó sự sÁn sinh, truyền bá và sử dụng tri thāc là yÁu tố then chốt cho sự tăng tr°ång kinh tÁ. SÁn ph¿m tri thāc và sáng t¿o °ợc hình thành từ các nghiên cāu khoa hác, có nghĩa rằng nghiên cāu khoa hác óng vai trị mÃu chốt ể °a Ãt n°ác chuyển biÁn sang mßt nền kinh tÁ tri thāc, tiên tiÁn. Ph°¢ng tiện ể truyền bá những tri thāc này là các bài báo khoa hác cÿa các nhà nghiên cāu °ợc công bố trên các Ãn ph¿m khoa hác (Rahman và cßng sự, 2017) [123]. Vì vÃy, ho¿t ßng nghiên cāu khoa hác và số l°ợng các cơng trình nghiên cāu hiện nay °ợc coi là tiêu chí quan tráng hàng ầu trong xÁp h¿ng ¿i hác t¿i Việt Nam cũng nh° trên th giỏi (Phú PhÂng Dung & Trn Thò Minh Phng, 2017) [4]. Do ó, trong những năm gần ây, năng suÃt nghiên cāu thể hiện qua các bài báo trên t¿p chí uy tín trong và ngồi n°ác ang là vÃn ề nhÃn °ợc nhiều sự quan tâm từ các giÁng viên, lãnh ¿o nhà tr°ãng và các nhà ho¿ch ßnh chính sách. Mặc dù nền hác tht n°ác nhà ã có những b°ác tiÁn áng kể trong xuÃt bÁn khoa hác, số l°ợng cơng trình nghiên cāu cÿa Việt Nam vÁn còn khá khiêm tốn so vái các n°ác trong khu vực. Cụ thể, năm 2018, các nhà khoa hác Việt Nam xuÃt bÁn 6040 bài báo ISI (International Scientific Indexing) và 8837 bài báo Scopus, trong khi ó Malaysia xuÃt bÁn 15,615 bài báo ISI và 33,295 bài báo Scopus, Singapore xuÃt bÁn 14,974 bài ISI và 22,495 bài Scopus, Thái Lan xuÃt bÁn 10,867 bài ISI và 17,943 bài Scopus, và Indonesia xuÃt bÁn 7474 bài ISI và 32,456 bài Scopus (Tran và cßng sự, 2020) [141]. Thực tÁ này cho thÃy tình hình nghiên cāu å Việt Nam tuy có nhiều chuyển biÁn tích cực nh°ng vÁn cần nhiều giÁi pháp nhằm nâng cao h¢n nữa năng st cơng bố khoa hác ể bÅt kßp vái sự phát triển cÿa nền hác thuÃt trong khu vực và thÁ giái. Các nghiên cāu tr°ác ây chỉ ra rằng các yÁu tố Ánh h°ång Án

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

9

năng suÃt công bố bài báo bao gßm quỹ hỗ trợ (funding), thãi gian dành cho nghiên cāu và viÁt bài báo (Phó Ph°¢ng Dung & Trần Thß Minh Ph°ợng, 2017) [4], mơi tr°ãng làm việc, cßng tác nghiên cāu (Vuong và cßng sự, 2018) [145], các yÁu tố liên quan Án chính sách, năng lực nghiên cāu (Tran và cßng sự, 2020) [141]. Nh° vÃy, chúng ta có thể nhÃn thÃy rằng năng lực nghiên cāu óng vai trị quan tráng trong việc thúc ¿y hiệu quÁ nghiên cāu. Về khía c¿nh năng lực, mßt trong những vÃn ề mà nhiều nhà nghiên cāu mái vào nghề gặp phÁi là việc nÅm bÅt cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa bài báo khoa hác trong lĩnh vực nghiên cāu mình theo uái (Rahman và cßng sự, 2017) [123]. CÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn °ợc hiểu là bố cục sÅp xÁp các thông tin theo trÃt tự kÁt hợp mßt số hành ßng (moves) và các b°ác (steps) trong các hành ßng ó nhằm ¿t °ợc mßt số mục ích giao tiÁp cụ thể (Swales, 1990 [133]; Swales, 2011 [135]). Đối vái các bài báo khoa hác, sử dụng cÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn hiệu q s¿ làm gia tăng tính thut phục về kÁt q cÿa cơng trình nghiên cāu (Varpio, 2018) [142]. Vì vÃy, mßt số nhà nghiên cāu trên thÁ giái ã tiÁn hành tìm hiểu cÃu trúc trong bài báo nghiên cāu å các chuyên ngành khác nhau nh° y hác (Williams, 1999) [146], khoa hác máy tính (Posteguillo, 1999) [121], kỹ thuÃt (Kanoksilapatham, 2011) [95], văn hác (Balocco, 2000) [43], luÃt (Tessuto, 2015) [138] và giáo dục (Loi, 2010) [101]. ä Việt Nam, số l°ợng các nghiên cāu về cÃu trúc bài báo khoa hác ch°a nhiều và th°ãng tÃp trung chÿ yÁu vào lĩnh vực ngôn ngữ, kinh tÁ và y hác (Đỗ Xuân HÁi, 2014 [8]; Nguyễn Thụy Ph°¢ng Lan, 2012 [15]). Đỗ Xuân HÁi (2014) [8] nghiên cāu về cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn trong phần dÁn nhÃp (introduction) cÿa bài báo chuyên ngành ngôn ngữ hác āng dụng tiÁng Anh và tiÁng Việt từ ó °a ra các gợi ý cho các nhà nghiên cāu mái vào nghề và các giÁng viên cũng nh° hác viên tham gia khóa hác ViÁt hác tht. Nguyễn Thụy Ph°¢ng Lan (2012) [15] tìm hiểu cÃu trúc thể lo¿i và ặc iểm ngôn ngữ cÿa các bài báo kinh tÁ, ßng thãi °a ra các gợi ý cho giáo viên, sinh viên và biên dßch viên t¿p chí chuyên ngành kinh tÁ. Tuy nhiên, tác giÁ Nguyễn Thụy Ph°¢ng Lan chỉ tiÁn hành khÁo sát cÃu trúc vái mßt l°ợng bài khiêm tốn là 15 bài báo tiÁng Anh trên các t¿p chí chuyên ngành kinh tÁ, tài chính cÿa Mỹ. Chúng tơi nhÃn thÃy, hiện nay t¿i Việt Nam ch°a có

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2. Māc đích và nhiÇm vā nghiên cąu </b>

<i><b>2.1. Mục đích nghiên cứu </b></i>

Nghiên cāu có mục ích khÁo sát, so sánh, ối chiÁu nhằm làm sáng tỏ sự tÂng òng v khỏc bit v cu trỳc th loi diễn ngôn trong các bài báo khoa hác tiÁng Anh và tiÁng Việt trên t¿p chí ngành kinh tÁ. Trên c¢ så ó, nghiên cāu s¿ °a ra các gợi ý về giÁng d¿y và nghiên cāu ngôn ngữ cho các sinh viên ¿i hác, hác viên cao hác, nghiên cāu sinh, các giÁng viên trẻ mái b°ác vào sự nghiệp nghiên cāu, những nhà nghiên cāu h°áng Án xuÃt bÁn quốc tÁ, các c¢ så giáo dục ¿i hác và các t¿p chí khoa hác trong n°ác.

Theo ó, nghiên cāu nhằm trÁ lãi các câu hỏi sau ây:

(1) CÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa bài báo khoa hác tiÁng Anh ngành kinh tÁ trên các t¿p chí quốc tÁ có ặc iểm nh° thÁ nào?

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu </b></i>

Để giÁi quyÁt các câu hỏi nghiên cāu ã nêu, luÃn án ặt ra mßt số nhiệm vụ cụ thể nh° sau:

- Làm rõ c¢ så lí ln và các ph°¢ng pháp nghiên cāu chính ể làm căn cā cho việc phân tích cÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn cho bài báo khoa hác tiÁng Anh và tiÁng Việt ngành kinh tÁ.

- KhÁo sát, mơ tÁ và phân tích cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn trong bài báo tiÁng Anh và bài báo tiÁng Việt.

- Đối chiÁu cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn giữa hai tÃp khối liệu tiÁng Anh và tiÁng Việt nhằm rút ra những iểm tÂng òng v khỏc bit gia hai ngụn ng.

<b>3. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu </b>

<i><b>3.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Đối t°ợng nghiên cāu cÿa luÃn án là cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn trong các bài báo khoa hác tiÁng Anh và tiÁng Việt ngành kinh tÁ. CÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn trong nghiên cāu này °ợc hiểu là bố cục sÅp xÁp các thông tin hay các ý t°ång trong các văn bÁn có tính hồn chỉnh (có phần må ầu, phát triển và kÁt thúc), bao gßm trÃt tự kÁt hợp cÿa mßt số hành ßng (moves) và các b°ác (steps) cÿa các hành ßng ó nhằm ¿t °ợc mßt hay mßt số mục ích cụ thể (Swales, 1990) [133].

thc ngành kinh tÁ. Cụ thể, luÃn án phân tích, thống kê và so sánh ối chiÁu các hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

12

ßng (moves), các b°ác (steps) và các mÁu cÃu trúc (patterns) trong khối liệu tiÁng Anh và tiÁng Việt dựa trên khung phân tích cÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn trong chỉnh thể bài báo khoa hác gßm các phần Tóm tÅt, DÁn nhÃp, Táng quan, Ph°¢ng pháp nghiên cāu, KÁt quÁ và ThÁo luÃn, và KÁt luÃn. Từ ó, lun ỏn rỳt ra nhng im tÂng òng v dò biệt giữa hai tÃp ngữ liệu.

- Khối liệu các bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt cÿa luÃn án là các bài báo thực nghiệm (empirical research articles), °ợc xuÃt bÁn trong khoÁng thãi gian từ năm 2017 Án năm 2021. Vì vÃy, chúng tơi khơng bàn Án các bài báo thußc kiểu lo¿i khác nh° các bài báo táng thuÃt (literature review), bài báo cáo ngÅn (short report), bài iểm sách (book review), bài xã luÃn (editorial). Bài báo thực nghiệm trong luÃn án này °ợc ßnh nghĩa là bài báo trình bày các nghiên cāu sử dụng bằng chāng có thể kiểm chāng ể i Án kÁt quÁ nghiên cāu. Có nghĩa là, các nghiên cāu này báo cáo kÁt quÁ dựa trên dữ liệu s¢ cÃp (primary data) thơng qua các ph°¢ng pháp thu thÃp dữ liệu nh° khÁo sát, phỏng vÃn, thí nghiệm, quan sát, v.v (Nguyễn Hữu C°¢ng, 2022) [3].

<b>4. Ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

<i><b>4.1. Các phương pháp nghiên cứu chính trong luận án </b></i>

Vái ề tài này, chúng tôi sử dụng phÂng phỏp nghiờn cu kt hp ònh tớnh v ònh l°ợng, cụ thể là:

<i>4.1.1. Phương pháp phân tích thể loại </i>

Ln án sử dụng ph°¢ng pháp phân tích thể loi (genre analysis) - mòt cỏch tip cn thuòc phÂng pháp phân tích diễn ngơn ể xử lý và phân tích ngữ liệu. Ph°¢ng pháp phân tích thể lo¿i xem xét, khÁo sát kĩ l°ỡng các phần, các o¿n cÿa từng văn bÁn, từ ó khái quát thành những quy luÃt t¿o nên diễn ngôn å ngữ liệu bài báo tiÁng Anh và bài báo tiÁng Việt ngành kinh tÁ nhằm rút ra những nét ặt tr°ng cÿa hai tÃp ngữ liệu. Ph°¢ng pháp này ịi hỏi nhà nghiên cāu dựa trên những hiểu biÁt và kinh nghiệm nhằm °a ra những phán ốn ể xác ßnh mục ích giao tip ca vn bn. PhÂng phỏp bao gòm cỏc b°ác: xây dựng khung phân tích (framework development), thử nghiệm (trialing), xác thực (validation), và mơ tÁ phân tích

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

13

(analytic description) (Cotos, 2018 [63]). Cụ thể, trong nghiên cāu này, khung phân tích cÃu trúc bài báo khoa hác °ợc xây dựng từ các nghiên cāu i tr°ác gßm 23 hành ßng và 45 b°ác (xem bÁng 1.8). TiÁp ó, việc phân tích thử nghiệm °ợc tiÁn hành vái mßt nghiên cāu sinh chuyên ngành ngôn ngữ hác so sánh ối chiÁu nhằm gia tăng tính nhÃt qn và māc ß tin cÃy giữa những ng°ãi ánh giá (inter-rater reliability). Việc xác thực °ợc tiÁn hành nhằm kiểm tra sự ßng thuÃn giữa hai ng°ãi ánh giá và nÁu tßn t¿i những kÁt quÁ khác biệt, cÁ hai tác giÁ cùng thÁo luÃn ể i Án kÁt luÃn chung. Cuối cùng, å b°ác mô tÁ phân tích, các diễn giÁi thu °ợc từ việc phân tích dữ liệu °ợc sử dụng ể khái quát những ặc iểm cÿa các hành ßng và các

<b>b°ác trong cÃu trúc bài báo. </b>

<i>4.1.2. Phương pháp đối chiếu </i>

Ph°¢ng pháp ối chiÁu dùng ể ối chiÁu các hiện t°ợng, ph¿m trù cÿa các ngôn ngữ khác nhau ể tỡm ra nhng c im tÂng òng v khỏc bit cÿa các ngơn ngữ ó (Lê Quang Thiêm, 2008) [21]. Trong luÃn án này, nghiên cāu ối chiÁu °ợc áp dụng ể ối chiÁu ặc iểm cÃu trúc bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt ngành kinh tÁ. Theo Bùi M¿nh Hùng (2008) [14], quá trình nghiên cāu ối chiÁu các ngơn ngữ cần tn thÿ mßt số ngun tÅc c¢ bÁn là:

- Nguyên tÅc 1: Ám bÁo các ph°¢ng tiện trong hai ngơn ngữ phÁi °ợc miêu tÁ mßt cách ầy ÿ, chính xác tr°ác khi tiÁn hnh i chiu  rỳt ra nhng im tÂng òng và khác biệt giữa chúng.

- Nguyên tÅc 2: Việc nghiên cāu ối chiÁu không chỉ tÃp trung vào các ph°¢ng tiện ngơn ngữ tách biệt mà phÁi ặt chúng trong hệ thống.

- Nguyên tÅc 3: PhÁi xem xét các ph°¢ng tiện ối chiÁu khơng chỉ trong hệ thống ngơn ngữ mà cịn trong ho¿t ßng giao tiÁp.

- Nguyên tÅc 4: PhÁi Ám bÁo tính nhÃt quán trong việc áp dụng các khái niệm và khung lí thut ể miêu tÁ các ngơn ngữ °ợc ối chiÁu.

- Nguyên tÅc 5: PhÁi tính Án māc ß gần gũi về lo¿i hình giữa các ngơn ngữ cần ối chiÁu. Ng°ãi ối chiÁu cần nÅm rõ các ặc iểm văn hóa, bối cÁnh lßch sử, xã hßi cÿa cßng ßng ng°ãi nói những ngơn ngữ cần ối chiÁu nhằm t¿o c¢ så cho việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Sau khi tiÁn hành ối chiÁu ể tìm ra nhng nột tÂng òng v khỏc bit trong khi liu bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt, luÃn án s¿ °a ra các nhÃn xét, ánh giá và ßnh h°áng chu¿n hóa bài báo khoa hác mang tầm quốc tÁ.

<i>4.1.3. Phương pháp miêu tả </i>

Ph°¢ng pháp này °ợc sử dụng ể miêu tÁ ặc iểm cÃu trúc, các hành ßng (moves), các b°ác (steps), các mÁu cÃu trúc (patterns) trong các bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt bao gßm các phần Tóm tÅt, DÁn nhÃp, Táng quan, KÁt quÁ và thÁo luÃn, KÁt luÃn, từ ó rút ra những nét tiêu biểu cÿa cÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn trong hai tÃp dữ liệu.

Bên c¿nh ó, luÃn án sử dụng thÿ pháp thống kê ể tìm hiểu số l°ợng, tần suÃt xuÃt hiện, tỉ lệ phần trăm cÿa các hành ßng (moves), b°ác (steps) và mÁu cÃu trúc (patterns) trong cÃu trúc tÃp dữ liệu tiÁng Anh và tiÁng Việt. KÁt quÁ số liệu thống kê °ợc sử dụng làm c¢ så cho việc nghiên cāu, ối chiÁu cÃu trúc bài báo å hai ngôn ngữ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

15

<i><b>4.2. Phương pháp xây dựng và phân tích khối liệu </b></i>

<i>4.2.1. Xây dựng khối liệu </i>

Ngơn ngữ hác là mßt khoa hác thực nghiệm, mái kÁt luÃn ều phÁi xuÃt phát từ việc khÁo sát và phân tích ngữ liệu thực tÁ và °ợc kiểm chāng bằng ngữ liệu thực tÁ (Bùi M¿nh Hùng, 2008 [14]; Trần Hữu Phúc, 2019 [140]). Tr°ác ây, khi máy tính ch°a phát triển, khối ngữ liệu °ợc xây dựng theo ph°¢ng pháp thÿ cơng nh° ghi chép ngữ liệu từ các văn bÁn viÁt, từ iển, nghe rßi ghi chép l¿i ngôn ngữ, v.v. Sau này, vái sự tiÁn bß cÿa cơng nghệ thơng tin, khối ngữ liệu lán °ợc vi tính hóa, tāc là có thể nhÃp liệu và ác °ợc bằng máy tính cùng vái các phần mềm cho phép nhà nghiên cāu nhÃn diện hiện d¿ng ca mòt Ân vò ngụn ng no ú trong vn bÁn cÿa mßt ngơn ngữ. Theo Granger (2003) [75], ngơn ngữ hác ối chiÁu phân lo¿i hai khối liệu chính °ợc áp dụng trong nghiên cāu xun ngơn ngữ, ó là:

1) Khối ngữ liệu gßm các văn bÁn gốc trong mßt ngơn ngữ và những bÁn dßch cÿa nó trong mßt hay nhiều ngơn ngữ khác, °ợc gái là khối ngữ liệu dịch.

2) Khối ngữ liệu gßm các văn bÁn gốc trong hai hoặc nhiều ngôn ngữ theo cùng tiêu chí nh° thãi gian biên so¿n, kiểu lo¿i văn bÁn, ßc giÁ mà văn bÁn h°áng tái, °ợc gái là khối ngữ liệu có thể so sánh.

Trong nghiên cāu này, chúng tôi thu thÃp khối liệu ngữ liệu có thể so sánh, bao gßm 120 bài báo thực nghiệm, trong ó có 60 bài báo tiÁng Anh và 60 bài báo tiÁng Việt trên các t¿p chí ngành kinh tÁ. Các t¿p chí °ợc lựa chán ều có uy tín hác tht cao å Việt Nam và trên thÁ giái. Cụ thể, các bài báo tiÁng Anh °ợc lựa chán từ các t¿p chí có hệ số Ánh h°ång cao cÿa ngành kinh tÁ và ều nằm trong khoÁng tā phân vß (Quartile – Q1-4) ầu tiên cÿa hệ thống xÁp h¿ng cÿa Scopus và WoS (Webs of Science, tāc ISI cũ) gßm T¿p chí 1) Journal of Economics and Business, 2) Journal

<i>of Business Economics and Management, 3) Business Perspectives and Research. </i>

Các bài báo tiÁng Việt thc danh mục các t¿p chí hàng ầu cÿa Việt Nam, °ợc Hßi ßng giáo s° nhà n°ác (HĐGSNN) quy ßnh tính iểm cơng trình từ 0-0.75 và 0-1 về lĩnh vực kinh tÁ gßm 1) Tạp chí Kinh tế và Kinh doanh, 2) Tạp chí Kinh tế và Phát

<i>triển, và 3) Tạp chí Khoa học Thương mại. Các bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt °ợc </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

16

lựa chán làm ngữ liệu ều Ám bÁo kÁt cÃu 6 thành phần nßi dung theo khung phân tích cÃu trúc thể lo¿i (xem bÁng 1.8) gòm: Túm tt, Dn nhp, Tỏng quan, PhÂng phỏp nghiên cāu, KÁt quÁ và thÁo luÃn, KÁt luÃn. Theo ó, các ề mục th°ãng gặp trong tÃp ngữ liệu tiÁng Anh là: 1) Abstract (Tóm tÅt), 2) Introduction (DÁn nhÃp), 3) Literature review (Táng quan), 4) Methods/Methodology/Data and methods (Ph°¢ng pháp nghiên cāu), 5) Results and discussion/Results/Discussion/Findings and discussion/Findings/Discussion (KÁt quÁ và thÁo luÃn), 6) Conclusion/Implications/Implications and conclusion (KÁt luÃn). Đối vái khối liệu tiÁng Việt, các tên gái ề mục thông dụng trong bài báo tÂng ng vỏi 6 phn bao gòm: 1) Túm tt, 2) Đặt vÃn ề/Giái thiệu/Må ầu/DÁn nhÃp, 3) C¢ så lý thut/C¢ så lý thut và mơ hình nghiên cāu/C¢ så lý thuyÁt và bằng chāng thực nghiệm/Táng quan, 4) Ph°¢ng pháp nghiên cāu/Dữ liệu và mơ hình nghiên cāu; 5) KÁt quÁ nghiên cāu/KÁt quÁ và thÁo luÃn/, 6) KÁt luÃn/KÁt luÃn và khuyÁn nghß.

Các bài báo thußc các phân ngành khác nhau trong lĩnh vực kinh tÁ, °ợc chúng tôi thống kê theo tiêu chí phân lo¿i cÿa HĐGSNN (2021). Theo ó, các bài báo ngành kinh tÁ bao gßm: Kinh tÁ hác, Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – BÁo hiểm, QuÁn trß - Qn lý, KÁ tốn – Kiểm tốn. Trong quá trình thu thÃp ngữ liệu, các bài báo ngành KÁ toán – Kiểm toán xuÃt hiện vái tần suÃt rÃt thÃp nên chúng tôi chỉ tÃp trung vào bốn nhóm chun ngành chính là Kinh tÁ hác, Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – BÁo hiểm, và QuÁn trß - Qn lý. Cụ thể, nhóm chun ngành Kinh tÁ hác bao gßm: Kinh tÁ hác, Kinh tÁ chính trß, Kinh tÁ ầu t°, Kinh tÁ phát triển, Thống kê kinh tÁ, Toán kinh tÁ, QuÁn lý kinh tÁ, Kinh tÁ các ngành và lĩnh vực, Phát triển nông thơn, Hệ thống nơng nghiệp. Nhóm chun ngành Kinh doanh bao gßm: Kinh doanh, QuÁn trß kinh doanh, Kinh doanh thÂng mi, Marketing, ThÂng mi, Qun trò nhõn lc, Kinh doanh quốc tÁ, Kinh doanh các ngành và lĩnh vực. Các chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng – BÁo hiểm bao gßm: Tài chính – Ngân hàng, Tài chính cơng, BÁo hiểm, HÁi quan, Tài chính quốc tÁ, Thß tr°ãng và các ßnh chÁ tài chính. Cuối cùng, nhóm chuyên ngành QuÁn trß - QuÁn lý bao gßm: Khoa hác qn lý, Chính sách cơng, Qn lý cơng, Qn trß nhân lực, Hệ thống thơng tin qn lý, Qn trß văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

17

phịng, Qn lý khoa hác và cơng nghệ, Qn lý an tồn và sāc khỏe nghề nghiệp, QuÁn lý công nghiệp, QuÁn lý năng l°ợng, Logistics và chuỗi cung āng. BÁng sau thống kê số l°ợng bài báo thc bốn nhóm chun ngành kinh tÁ cÿa ba t¿p chí trong khối liệu tiÁng Việt:

<b>BÁng 0. 1. Sá l°ÿng bài báo thußc các chun ngành kinh t¿ căa ba t¿p chí ti¿ng ViÇt </b>

<b>STT Nhóm chun ngành </b>

T¿p chí Kinh tÁ và

Phát triển

T¿p chí Khoa hác Th°¢ng m¿i

T¿p chí Kinh tÁ và Kinh doanh

3. Tài chính – Ngân hàng – BÁo hiểm

Journal of Economics

and Business

Journal of Business Economics

and Management

Business Perspectives

and Research

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

18 3. Tài chính – Ngân

C<i>ụ thể, å khối liệu tiÁng Anh, uy tín học thuật, tính đại diện và khả năng tiếp cận °ợc thể hiện rõ å ba t¿p chí nh° sau: </i>

<i><b>(i) Uy tín học thuật: </b></i>

Ba t¿p chí Journal of Economics and Business, Journal of Business Economics

<i>and Management, và Business Perspectives and Research ều thc danh mục các </i>

t¿p chí Scopus/WoS. Trong ó, t¿p chí Journal of Economics and Business °ợc xÁp h¿ng Q1 trong Scopus (Scopus, 2021) và nằm trong danh mục trích dÁn các ngn mái nái ESCI (Emerging Sources Citation Index) (Clarivate, 2021). TiÁp Án, t¿p chí

<i>Journal of Business Economics and Management </i>°ợc xÁp h¿ng Q2 trong Scopus (Scopus, 2021) và thußc danh mục SSCI (Social Science Citation Index) trong hệ thống WoS (Clarivate, 2021). Cuối cùng, t¿p chí Business Perspectives and Research °ợc xÁp h¿ng Q3 trong hệ thống Scopus (Scopus, 2021). Các t¿p chí này ều có quy trình phÁn biện kín, tn thÿ thông lệ ¿o āc xuÃt bÁn, áp āng các yêu cầu kỹ thuÃt, và °ợc lựa chán theo quy trình xét duyệt nghiêm ngặt; vì vÃy °ợc giái hác thuÃt cơng nhÃn và ề cao chÃt l°ợng.

<i><b>(ii) Tính đại diện </b></i>

Ba t¿p chí Journal of Economics and Business (Mỹ), Journal of Business

<i>Economics and Management (Lithuania), Business Perspectives and Research (Anh) </i>

ều thỏa mãn các tiêu chí xét duyệt cÿa hệ thống Scopus và Web of Science bao gßm: - Về ngơn ngữ: các bài báo °ợc viÁt bằng tiÁng Anh båi các tác giÁ thußc các n°ác nói tiÁng Anh (bÁn xā) và cÁ các tác giÁ phi bÁn xā. Đối vái các tác giÁ khơng Án từ các n°ác nói tiÁng Anh thì trong quá trình phÁn biện, ban biên tÃp s¿ Ám bÁo

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>(iii) Khả năng tiếp cận </b></i>

Các bài báo trong ba t¿p chí Journal of Economics and Business, Journal of

<i>Business Economics and Management, và Business Perspectives and Research ều </i>

có thể truy cÃp từ bÃt kỳ quốc gia nào trên thÁ giái thông qua các website cÿa t¿p chí nh° sau:

<i>1) Journal of Economics and Business: </i>

Ba t¿p chí Tạp chí Kinh tế và Kinh doanh, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, và

<i>Tạp chí Khoa học Thương mại ều là các t¿p chí hàng ầu thc danh mục t¿p chí </i>

Hßi ßng giáo s° ngành kinh tÁ °ợc tính iểm cơng trình lần l°ợt là Tạp chí Kinh tế

<i>và Kinh doanh (0 - 0.75), Tạp chí Kinh tế và Phát triển (0 – 1), và Tạp chí Khoa học Thương mại (0 – 1) (Hßi ßng Giáo s° ngành kinh tÁ, 2021). Các t¿p chí này có sā </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

20

mệnh cơng bố các cơng trình nghiên cāu khoa hác nguyên tác trong lĩnh vực kinh tÁ và có uy tín hác tht cao, °ợc phát hành ßnh kỳ. Ph¿m vi nghiên cāu cÿa các t¿p chí bao gßm các vÃn ề lí thuyÁt và thực tiễn trong ngành kinh tÁ trong n°ác và trên thÁ giái bao gßm kinh tÁ, kinh doanh và quÁn lý.

<i><b>(ii) Tính đại diện </b></i>

Ba t¿p chí ều mang tính ¿i diện trong c¢ så dữ liệu tham khÁo, trích dÁn cho các nhà nghiên cāu ngành kinh tÁ, cụ thể nh° sau:

- Các bài báo °ợc ăng tÁi trong các số tiÁng Anh hoặc tiÁng Việt cÿa t¿p chí. Tuy nhiên, trong nghiên cāu này, chúng tôi chỉ lựa chán các bài báo xuÃt bÁn bằng tiÁng Việt.

- Các bài báo cơng bố ều là những cơng trình nghiên cāu khoa hác ngành kinh tÁ, phục vụ cho công tác ào t¿o, nghiên cāu, giÁng d¿y và ho¿ch ßnh phát triển kinh tÁ xã hßi.

- Việc xuÃt bÁn trong ba t¿p chí này giúp nhà khoa hác xác lÃp uy tín khoa hác, ßng thãi giúp há nâng cao năng lực nghiên cāu.

- Ba t¿p chí là kênh giao tiÁp hác thuÃt cÿa cßng ßng nghiên cāu khoa hác ngành kinh tÁ.

- Chu¿n mực và chÃt l°ợng khoa hác cÿa các bài báo ều °ợc Ám bÁo thơng qua quy trình phÁn biện kín båi các nhà khoa hác có uy tín, các chun gia kinh tÁ ầu ngành å Việt Nam và trên thÁ giái.

<i><b>(iii) Khả năng tiếp cận </b></i>

Ba t¿p chí Tạp chí Kinh tế và Kinh doanh, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, và

<i>Tạp chí Khoa học Thương mại ều có thể truy cÃp t¿i các website cÿa t¿p chí; vì vÃy, </i>

bÁn iện tử cÿa các bài báo có thể dễ dàng truy cÃp trực tuyÁn. Cụ thể, các °ãng link ể tiÁp cÃn và tÁi các bài báo từ ba t¿p chí nh° sau:

<i>1) Tạp chí Kinh tế và Kinh doanh: </i>

<i>2) Tạp chí Kinh tế và Phát triển: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Nguyên tÅc 2: việc ối chiÁu không chỉ tÃp trung vào cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa bài báo mà °ợc ặt vào trong hệ thống thể lo¿i diễn ngôn bài báo khoa hác.

- Nguyên tÅc 3: cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn °ợc ối chiÁu khơng chỉ trong hệ thống ngơn ngữ mà cịn trong ho¿t ßng giao tiÁp cÿa cßng ßng hác thuÃt.

- Nguyên tÅc 4: Ám bÁo tính nhÃt quán trong việc áp dụng các khái niệm và khung lí thuyÁt ể miêu tÁ cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn trong khối liệu hai ngôn ngữ.

- Nguyên tÅc 5: ng°ãi ối chiÁu có năng lực song ngữ nên phần nào nÅm rõ các ặc iểm văn hóa, bối cÁnh lßch sử, xã hßi cÿa cßng ßng ng°ãi nói tiÁng Anh và tiÁng Việt.

Khối liệu tiÁng Anh và tiÁng Việt °ợc lựa chán trong các số t¿p chí xuÃt bÁn từ năm 2017 Án năm 2021; mỗi năm chúng tôi sử dụng trung bình từ 3-5 bài báo trong mỗi t¿p chí. Các bài báo tiÁng Anh °ợc ánh mã số theo quy tÅc từ 1 Án 60, tāc là bài 1 s¿ °ợc gÅn mã là BTA1 (Bài báo tiÁng Anh 1) cho Án bài báo thā 60 có mã là BTA60 (Bài báo tiÁng Anh 60). T°¢ng tự, các bài báo tiÁng Việt °ợc ánh mã từ BTV1 (Bài báo tiÁng Việt 1) cho Án bài báo thā 60 có mã là BTV60 (Bài báo tiÁng Việt 60).

<i>4.2.2. Quy trình phân tích khối liệu </i>

Ln án sử dụng ph°¢ng pháp phân tích thể lo¿i (genre analysis) - mòt cỏch tip cn thuòc phÂng phỏp phõn tớch din ngơn ể phân tích ngữ liệu. Dựa vào chi tiÁt năm b°ác phân tích thể lo¿i cÿa Cotos (2018) [63], ln án sử dụng quy trình phân tích khối liệu gßm các b°ác nh° sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>chú ý) trong bài báo tiÁng Anh °ợc xem là các biểu thāc iển hình nhằm chỉ ra sự </i>

thiÁu hụt các nghiên cāu về vÃn ề hiện t¿i trong y văn. Các từ vựng chuyên dùng trong nghiên cāu này °ợc hiểu là các từ vựng hác thuÃt có cùng hình thāc (form) và trÃt tự (sequence), xuÃt hiện lặp l¿i vái tần suÃt cao trong các bài báo khoa hác (Biber và Barbieri, 2007) [50]. Ví dụ, các từ <nghiên cứu=, <mục đích=, <phân tích=, <kết

<i>quả=, <đóng góp= v.v trong bài báo tiÁng Việt và các từ <research= (nghiên cứu), <purpose= (mục đích), <analyze= (phân tích), <results/findings= (kết quả), <contribution= (đóng góp) v.v trong bài báo tiÁng Anh là những từ vựng th°ãng </i>

xuyên xuÃt hiện trong bài nghiên cāu. Cuối cùng, chỉ tố diễn ngơn (hay cịn gái là <t ni= trong ng phỏp hỏc) l nhng Ân vò từ vựng ßc lÃp vái ngữ pháp, thc bình diện diễn ngơn và có chāc năng t°¢ng tác. Trong văn bÁn viÁt, chỉ tố diễn ngôn °ợc

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

23

sử dụng ể kÁt nối các ý vái nhau, giúp ng°ãi viÁt tá chāc ý t°ång, và thể hiện quan iểm, ý kiÁn (Genetti, 2014) [73]. Chỉ tố diễn ngôn th°ãng āng å ầu câu ể bá sung thơng tin, dÁn dÅt, phát triển ý, chuyển mục ích giao tiÁp, và làm thông tin trå nên rõ ràng h¢n (Fraser, 1999) [72]. Ví dụ, trong việc tá chāc cÃu trúc tồn thể cÿa diễn ngơn, ể bÅt ầu hoặc kÁt thúc mßt o¿n văn, ng°ãi viÁt dùng các ngữ o¿n nh°:

<i>trước hết, rồi thì, cuối cùng… (Nguyễn Thiện Giáp, 2016) [6]. Đối vái các bài báo </i>

khoa hác, các chỉ tố diễn ngôn th°ãng xuÃt hiện trong khối liệu tiÁng Việt gßm: <Tuy

<i>nhiên=, <Mặt khác=, <Do đó=, <Tóm lại=, v.v. Các chỉ tố diễn ngơn th°ãng dùng </i>

trong khối liệu tiÁng Anh thc các nhóm nghĩa: ối lÃp (contrastive), giÁi thích (elaborative), suy luÃn (inferential), trình tự thãi gian (temporal) (Fraser, 1999) [72].

<i>Theo ó, mßt số chỉ tố iển mÁu bao gßm: On the contrary (Trái lại), <Although= (mặc dù), <In conclusion= (Kết luận lại), <Moreover= (Hơn nữa), <Finally= (Cuối cùng), v.v (Davis, 2015) [65]. Việc xác ßnh hành ßng và b°ác trong bài báo tiÁng </i>

Anh °ợc minh háa trong bÁng sau:

<b>BÁng 0. 3. BÁng mơ phßng phân tích hành đßng và các b°ác trong cÃu trúc thà lo¿i diÅn ngôn căa bài báo ti¿ng Anh</b>

<b>PHÄN Hành đßng /b°ác </b>

<b>H1 Thi¿t lÁp l*nh vực nghiên cąu v v </b>

B2 Trình bày mßt số hiểu biÁt

<i>°¢ng thãi về NC </i>

B3 L°ợc khÁo mßt số tài liệu NC

<i>tr°ác ây </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

24

<b>H2 Xác lÁp khoÁng tráng nghiên cąu </b>

B2. Đ°a ra những lý l¿ tích cực ể tiÁn hành nghiên cāu hiện t¿i

B5 <i>Đ°a ra mßt số kÁt q chính </i> v B6 NhÃn m¿nh óng góp cÿa

nghiên cāu hiện t¿i

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

25

B4. Khẳng ßnh những tri thāc ó liên quan Án ề tài hiện t¿i

B5. Táng hợp những kiÁn thāc ã trình bày ể t¿o ra mßt khung lí thut

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>H1 Nêu thơng tin c¢ bÁn </b>

B2. So sánh vái kÁt quÁ cÿa các nghiên cāu tr°ác

<b>H7 K¿t luÁn rút ra tć nghiên cąu v </b>

B1. Đ°a ra gợi ý từ kÁt quÁ nghiên cāu

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

27

B3. Đánh giá ph°¢ng pháp nghiên cāu

T°¢ng tự, ối vái các bài báo tiÁng Việt, chúng tơi cũng xác ßnh các hành ßng (moves), b°ác (steps) và mÁu cÃu trúc (patterns) trong từng bài báo trong khối liệu tiÁng Việt dựa trên nßi dung và các Ân vò ngụn ng trong bi bỏo. Vic xỏc ònh hành ßng và b°ác trong bài báo tiÁng Việt °ợc tiÁn hành t°¢ng tự vái các bài báo tiÁng Anh. Sau ó, phần mềm Microsoft Excel °ợc sử dụng ể kiểm Ám các số liệu thống kê mô tÁ các hành ßng và các b°ác cÿa bài báo trong hai tÃp khối liệu. - B°ác 3: Sau khi xác ßnh các hành ßng và b°ác trong bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt, chúng tơi mãi mßt nghiên cāu sinh (NCS) có kinh nghiệm mã hóa (coding) trong ngành ngôn ngữ hác ối chiÁu ể tiÁn hành nhÃn diện và phân tích cÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn cÿa khối liệu bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt nhằm tăng ß tin cÃy trong q trình phân tích dữ liệu (intercoder reliability). Chúng tôi giái thiệu chi tiÁt về ề tài luÃn án, về khái niệm hành ßng và b°ác, và h°áng dÁn NCS này cách mã hóa các hành ßng và b°ác trong bài báo. Chúng tơi lựa chán hai bài báo trong ó có mßt bài tiÁng Anh và mßt bài tiÁng Việt ể phân tích thử nghiệm cùng vái NCS °ợc mãi. TiÁp ó, NCS ßc lÃp tiÁn hành phân tích cÃu trúc trong hai tÃp khối liệu trong vịng mßt tháng. Sau ó, kÁt q mã hóa cÿa NCS này °ợc so sánh ối chiÁu vái kÁt q mã hóa cÿa chúng tơi ể thực hiện những b°ác phân tích tiÁp theo.

- B°ác 4: Thống kê tỷ lệ xuÃt hiện cÿa các hành ßng, các b°ác và mÁu cÃu trúc å khối liệu tiÁng Anh và tiÁng Việt ể từ ó °a ra các kÁt luÃn liên quan. Theo phân lo¿i về tỷ lệ xuÃt hiện các hành ßng và các b°ác cÿa Kanoksilapatham (2005) [94], các hành ßng và các b°ác trong cÃu trúc thể lo¿i °ợc chia thành ba māc ß: 1) bÅt bc (obligatory), 2) iển hình (conventional), và 3) tùy ý (optional) theo các tỷ lệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

28

xuÃt hiện t°¢ng āng là: 100%, 60% Án 99% và d°ái 60%. Tuy nhiên, chúng tôi nhÃn thÃy å māc ß iển hình, tác giÁ Kanoksilapatham (2005) [94] ch°a phân lo¿i rõ māc ß xt hiện iển hình cao và thÃp. Vì vÃy, luÃn án này ề xuÃt thờm hai tiu cp ò gòm: in hỡnh cao (tÂng āng vái tỷ lệ xuÃt hiện từ 80%-99%) và iển hình thÃp (t°¢ng āng vái tỷ lệ từ 60%-79%) nhằm phân biệt rõ nét māc ß xuÃt hiện cÿa các hành ßng và các b°ác trong bài báo.

- B°ác 5: So sánh ối chiÁu kÁt quÁ phân tích å khối liệu bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt  tỡm ra s tÂng òng v khỏc bit ca hai khối liệu.

- LuÃn án cung cÃp mßt bāc tranh ầy ÿ về thể lo¿i bài báo khoa hác ngành kinh tÁ, từ ó bá sung vào hệ thống tri thāc cÿa giái nghiên cāu ngôn ngữ về diễn ngơn kinh tÁ nói chung và diễn ngơn bài báo nghiên cāu kinh tÁ nói riêng.

- LuÃn án là mßt trong số ít các cơng trình nghiên cāu táng hợp về mặt lí luÃn cÃu trúc thể lo¿i cÿa chỉnh thể bài báo båi những nghiên cāu i tr°ác å trong n°ác và trên thÁ giái chỉ mái ề cÃp cÃu trúc thể lo¿i cÿa mßt hoặc mßt vài cÃu phần trong chính văn bài báo.

- LuÃn án cũng bá sung thêm luÃn cā khoa hác cho các tr°ãng ¿i hác và hác viện trong n°ác trong việc xây dựng cÃu trúc trình bày diễn ngơn bài báo khoa hác, bài báo cáo nghiên cāu khoa hác, luÃn văn và luÃn án ngành kinh tÁ theo h°áng tiÁp cÃn chu¿n quốc tÁ; ßng thãi cũng cung cÃp luÃn cā khoa hác về cÃu trúc thể lo¿i chu¿n mực cÿa bài báo nghiên cāu cho các t¿p chí chuyên ngành trong n°ác.

<i><b>Về mặt thực tiễn: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

29

- Những hiểu biÁt về cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa bài báo khoa hác từ luÃn án s¿ là c¢ så tham khÁo cho các hác phần viÁt hác thuÃt t¿i các tr°ãng ¿i hác, từ ó cung cÃp kiÁn thāc và kỹ năng cần thiÁt nhằm hỗ trợ ng°ãi hác hình thành kỹ năng viÁt thành th¿o thể lo¿i này.

- KÁt q nghiên cāu cũng là ngn tham khÁo có giá trß cho các sinh viên, hác viên cao hác, nghiên cāu sinh, và các giÁng viên trẻ khối ngành kinh tÁ và các ngành hác khác nhằm giúp há tiÁp cÃn vái cÃu trúc chu¿n mực cÿa mßt bài báo khoa hác ể có ßnh h°áng viÁt bài và xt bÁn trên những t¿p chí uy tín trong n°ác và quốc tÁ. - KÁt quÁ nghiên cāu cÿa luÃn án là căn cā cho các t¿p chí chun ngành hồn thiện yêu cầu về cÃu trúc thể lo¿i bài báo khoa hác theo h°áng tiÁp cÃn chu¿n quốc tÁ nhằm nâng cao chÃt l°ợng bài báo, từ ó gia tăng c hòi c ch mc (indexed) v xp hng trong các c¢ så dữ liệu uy tín thÁ giái nh° Scopus và Web of Science.

- Đây là nghiên cāu ầu tiên về so sánh ối chiÁu cÃu trúc thể lo¿i các bài báo khoa hác tiÁng Anh và tiÁng Việt ngành kinh tÁ trên bình diện diễn ngơn t¿i Việt Nam, vì vÃy những ề xt mang tính thực tiễn rút ra từ kÁt q nghiên cāu có tính mái và óng góp áng kể vào tri thāc diễn ngôn å bối cÁnh Việt Nam.

<b>6. Bá cāc căa luÁn án </b>

Ngoài phần Må ầu, KÁt luÃn, Tài liệu tham khÁo, Phụ lục, và Danh mục cơng trình khoa hỏc ca tỏc gi, lun ỏn bao gòm ba chÂng nh° sau:

<i><b>Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận </b></i>

Trình bày táng quan về tình hình nghiên cāu trên thÁ giái và trong n°ác; giái thiệu mßt số khái niệm mang tính chÃt nền tÁng liên quan Án phân tích diễn ngơn, thể lo¿i diễn ngôn, thể lo¿i bài báo khoa hác, nghiên cāu khoa hác ngành kinh tÁ; trình bày c¢ så lí luÃn về khung lí thuyÁt phân tích cÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn cÿa bài báo khoa hác, lí thuyÁt về so sánh ối chiÁu ngôn ngữ.

<i><b>Chương 2: Đặc điểm cấu trúc thể loại diễn ngôn của bài báo khoa học tiếng Anh ngành kinh tế </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

30

TÃp trung khÁo sát tần suÃt xuÃt hiện và miêu tÁ các hành ßng (moves), các b°ác (steps) và cÃu trúc iển hình (patterns) cÿa bài báo khoa hác tiÁng Anh trên ba t¿p chí uy tín quốc tÁ.

<i><b>Chương 3: Đặc điểm cấu trúc thể loại diễn ngôn của bài báo khoa học tiếng Việt ngành kinh tế và đối chiếu Anh-Việt </b></i>

Trình bày những ặc im tÂng òng v khỏc bit trong cỏc hnh òng, các b°ác và cÃu trúc iển hình cÿa bài báo khoa hác tiÁng Anh và tiÁng Việt ngành kinh tÁ; lý giÁi những sự khác biệt ó từ khía c¿nh giáo dục và kinh nghiệm xuÃt bÁn quốc tÁ; từ ó °a ra những gợi må cho lĩnh vực giÁng d¿y và nghiên cāu ngôn ngữ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới </b></i>

Trong các thể lo¿i hác thuÃt, bài báo khoa hác luôn nhÃn °ợc sự quan tâm từ giái hác giÁ vì ây là ph°¢ng tiện ể cơng bố kÁt q nghiên cāu và truyền bá tri thāc cÿa các nhà khoa hác (Bjorkman, 2013 [51]; Rahman và cßng sự, 2017 [123]; Swales, 2004 [134]). Tuy nhiên, ối vái những nhà nghiên cāu mái vào nghề thì việc cơng bố kÁt q cÿa các cơng trình nghiên cāu ln gặp nhiều thách thāc (Belcher, 2015) [45]. Vì vÃy, các nghiên cāu về ặc iểm diễn ngôn viÁt hác thuÃt ã ra ãi nhằm khÅc phục những khó khăn cho các nhà nghiên cāu ch°a có nhiều kinh nghiệm xuÃt bÁn. Các nghiên cāu về diễn ngôn bài báo khoa hác tÃp trung khai thác các khía c¿nh nh° cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa chỉnh thể hoặc các cÃu phần riêng lẻ cÿa bài báo (Belcher, 2009 [46]; Cargill & O'Connor, 2009 [57]; Hopkins & Dudley-Evans, 1988 [83]; Thompson, 1993 [139]; Jogthong, 2001 [91]; Ngai và cßng sự, 2018 [109]); ặc iểm từ vựng (Cortes, 2013 [62]; Akbulut, 2020 [33]), ngôn ngữ ánh giá (Hunston & Thompson, 2000 [85]; Martin & White, 2005 [102]), tình thái (Vold, 2006 [143]; Ngula, 2015 [110], Yang và cßng sự, 2015 [148]), ặc iểm liên kÁt m¿ch l¿c (Akmilia, 2022 [34]; Cabrejas và cßng sự, 2022 [55]).

Trong các vÃn ề kể trên, h°áng nghiên cāu nái bÃt và thu hút sự chú ý cÿa các nhà nghiên cāu ngôn ngữ là các nghiên cāu phân tích cÃu trúc thể lo¿i trong tồn bß hay mßt số cÃu phần cÿa bài báo nghiên cāu. CÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn °ợc ßnh nghĩa là cách sÅp xÁp các thơng tin hay các ý t°ång trong các văn bÁn có tính hồn chỉnh (có phần må ầu, phát triển và kÁt thúc), bao gßm trÃt tự kÁt hợp cÿa mßt số hành ßng (moves) và các b°ác (steps) cÿa các hành ßng ó nhằm ¿t °ợc mßt hay mßt số mục ích cụ thể nào ó (Swales, 1990) [133]. Swales (1981) [132] là ng°ãi ặt nền móng cho cÃu trúc thể lo¿i trong bài báo khoa hác. Ban ầu, ông xây dựng mơ hình 4 hành ßng (four-move structure) trong phần dÁn nhÃp từ khối liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

32

các bài báo nghiên cāu thực nghiệm trong các lĩnh vực khoa hác tự nhiên, khoa hác xã hßi, y tÁ và ãi sống. Từ việc phân tích khối liệu, Swales kÁt luÃn rằng phần lán các phần dÁn nhÃp cÿa bài báo có cÃu trúc gßm bốn hành ßng (4 moves) nh° sau: 1) Giái thiệu lĩnh vực nghiên cāu (Introducing the field), 2) báo cáo các nghiên cāu tr°ác ây (Reporting previous research), 3) Chu¿n bß cho nghiên cāu hiện t¿i (Preparing for the present research), và 4) Giái thiệu nghiên cāu hiện t¿i (Introducing present research). Về sau, ơng ã tinh chỉnh mơ hình này và rút gán thành ba hành ßng gßm: 1) ThiÁt lÃp lĩnh vực nghiên cāu (Establishing a territory), 2) Xác lÃp khoÁng trống nghiên cāu (Establishing a niche), 3) Trình bày nghiên cāu hiện t¿i (Presenting the present work) (Swales, 2004) [134].

Dựa vào mơ hình CARS (Creating a research space) này cÿa Swales (1990, 2004) [133, 134], các hác giÁ n°ác ngoài ã nghiên cāu cÃu trúc thể lo¿i cÿa các bài báo khoa hác trong các ngành khác nhau nh° y hác (Williams, 1999) [146], khoa hác máy tính (Posteguillo, 1999) [121], văn hác (Balocco, 2000) [43], giáo dục (Loi, 2010) [101], kỹ thuÃt (Kanoksilapatham, 2011) [95], và luÃt (Tessuto, 2015) [138]. Các nghiên cāu i tr°ác chÿ yÁu tiÁp cÃn theo hai h°áng chÿ ¿o là: 1) phân tích cÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn bài báo khoa hác ¢n ngành hoặc a ngành và 2) ối chiÁu cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn bài báo khoa hác giữa hai ngôn ngữ bao gßm tiÁng mẹ ẻ (native language) và tiÁng Anh.

Về h°áng tiÁp cÃn thā nhÃt, phần lán các nghiên cāu xem xét cÃu trúc thể lo¿i trong mßt số thành phần cÿa bài báo nh°: Phần tóm tÅt (Doró, 2013) [68], phần Táng quan lí thut (Motlagh & Pourchangi, 2019) [105]; Phần dÁn nhÃp (Loi, 2010 [101]; Sheldon, 2011 [128]; Lin, 2014 [100]); Phần ph°¢ng pháp nghiên cāu (Lim, 2006 [99]; Peacock, 2011 [115]); Phần kÁt quÁ và thÁo luÃn (Thompson, 1993 [139]; Williams, 1999 [146]; Lim, 2006 [99], Yang & Allison, 2003 [149]) và Phần kÁt luÃn (Yang & Allison, 2003) [149]. Mßt số nghiên cāu phân tích cÃu trúc cÿa tồn văn bài báo, tÃp trung vào cÃu trúc IMRD (Introduction-Method-Results-Discussion hay DÁn nhÃp-Ph°¢ng pháp nghiên cāu-KÁt quÁ-ThÁo luÃn) cÿa chỉnh thể bài báo. Chẳng h¿n, tác giÁ Kanoksilapatham (2005) [94] ã thực hiện nghiên cāu cÃu trúc thể lo¿i cÿa

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

33

toàn văn 60 bài báo khoa hác ngành hóa sinh (biochemistry) và cơng bố kÁt q nghiên cāu trên t¿p chí English for Specific Purpose (xÁp h¿ng Scopus Q1). Từ việc khÁo sát sự xuÃt hiện cÿa các hành ßng và các b°ác, tác giÁ này ã °a ra mßt mơ hình mÁu (template) về cÃu trúc thể lo¿i: DÁn nhÃp-Ph°¢ng pháp nghiên cāu-KÁt quÁ-ThÁo luÃn cho các bài báo khoa hác ngành hóa sinh nhằm giúp các nhà nghiên cāu trong lĩnh vực này nÅm bÅt °ợc cÃu trúc chu¿n mực cÿa mßt bài báo chuyên ngành. KÁt quÁ cÿa nghiên cāu này ã thúc ¿y nhóm tác giÁ gßm Shi và Wannaruk (2014) [129] tiÁp tục áp dụng mơ hình cÃu trúc thể lo¿i ể xem xét cÃu trúc 45 bài tồn văn ngành Nơng nghiệp. Nghiên cāu kÁt luÃn các ngành hác khác nhau th°ãng khơng có sự khác biệt nhiều trong cÃu trúc cÿa phần DÁn nhÃp và ThÁo luÃn nh°ng có sự khác biệt khá rõ nét về phần trình bày Ph°¢ng pháp nghiên cāu và phần KÁt quÁ. KÁt quÁ nghiên cāu ca Shi v Wannaruk (2014) [129] cú phn tÂng òng vái nghiên cāu tr°ác ó cÿa Brett (1994) [52] khi tác giÁ này cũng °a ra nhÃn ßnh rằng có sự khác biệt giữa các ngành về cÃu trúc tá chāc thơng tin trong phần Ph°¢ng pháp và phần KÁt quÁ, cụ thể trong nghiên cāu cÿa Brett là ngành Xã hßi hác và Khoa hác/Cơng nghệ.

Ngồi các nghiên cāu ặc tr°ng cÃu trúc thể lo¿i trong ph¿m vi mßt ngành hoặc a ngành, các nhà nghiên cāu trên thÁ giái cũng ã tiÁn hành nhiều nghiên cāu theo h°áng tiÁp cÃn so sánh, ối chiÁu cÃu trúc thể lo¿i trong bài báo khoa hác tiÁng mẹ ẻ và tiÁng Anh. Đ¢n cử, trong nghiên cāu cÿa mình, Arvay & Tankó (2004) [40] ã so sánh ối chiÁu cÃu trúc bài báo tiÁng Anh và tiÁng Hungary về lĩnh vực ngôn ngữ hác. KÁt quÁ cho thÃy phần må ầu cÿa tác giÁ ng°ãi Hungary có sự khác biệt vái mơ hình cÿa Swales trong khi phần dÁn nhÃp các bài báo tiÁng Anh thể hiện nhiều b°ác (steps) h¢n, vì vÃy phần giái thiệu trong bài báo tiÁng Anh th°ãng có dung l°ợng dài h¢n tiÁng Hungary. Ngoài ra, các bài báo tiÁng Anh th°ãng chỉ ra khoÁng trống nghiên cāu từ việc táng quan các nghiên cāu tr°ác, trong khi bài báo tiÁng Hungary th°ãng °a ra câu hỏi và gợi må thÁo luÃn về vÃn ề nghiên cāu ó. Trong mßt nghiên cāu khác °ợc tiÁn hành båi Hirano (2009) [80], tác giÁ này so sánh bài báo trong tiÁng Brazil và tiÁng Anh. KÁt quÁ chỉ ra rằng, các tác giÁ ng°ãi Brazil

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

34

th°ãng bỏ qua b°ác <chỉ ra khoÁng trống nghiên cāu=, trong khi các bài báo tiÁng Anh tn thÿ ầy ÿ các hành ßng cÿa mơ hình CARS. Điều này °ợc nghiên cāu lý giÁi rằng nghiên cāu khoa hác å Brazil ch°a thực sự phát triển và ßnh hình nh° các n°ác có nền khoa hác tiên tiÁn khác nên các nhà nghiên cāu Brazil khơng phÁi chßu áp lực xt bÁn, do vÃy ch°a tuân thÿ các chu¿n tÅc trong bài báo khoa hác. Mßt nghiên cāu å Thái Lan cÿa Im-O-Cha và cßng sự (2004) [89] cho thÃy các hành ßng trong các bài báo về Ngôn ngữ hác tiÁng Thái và tiÁng Anh ều Ám bÁo sự hiện diện cÿa hành ßng trong mơ hình cÿa Swales nh°ng trÃt tự cÿa các hành ßng å hai thā tiÁng là khác nhau. Ví dụ, các bài báo tiÁng Thái th°ãng bÅt ầu từ việc khẳng ßnh khoÁng trống nghiên cāu tr°ác và há có xu h°áng mơ tÁ nghiên cāu h¢n là nhÃn m¿nh tầm quan tráng và māc ß cÃp thiÁt cÿa ề tài nghiên cāu. Loi (2010) [101] ã phát hiện ra s tÂng òng v khỏc bit trong 20 bi báo tiÁng Trung Quốc °ợc xuÃt bÁn båi các nhà khoa hác Trung Quốc và 20 bài báo tiÁng Anh °ợc xuÃt bÁn båi các hác giÁ Án từ n°ác nói tiÁng Anh. Ngồi việc bài báo å hai thā tiÁng ều tuân thÿ cÃu trúc và các hành ßng trong bài báo thì các b°ác trong các hành ßng å báo tiÁng Trung có mßt vài iểm khác biệt so vái tiÁng Anh. Cụ thể là å hành ßng <thiÁt lÃp khoÁng trống nghiên cāu=, tác giÁ ng°ãi Trung Quốc th°ãng bỏ qua b°ác <phÁn biện các nghiên cāu tr°ác= tāc là bỏ qua b°ác phÁn biện, nhÃn xét các iểm yÁu cÿa nghiên cāu tr°ác ây. Điều này °ợc Loi (2010) [101] luÃn giÁi rằng ng°ãi Trung Quốc có văn hóa ng¿i va ch¿m và tránh xung ßt ý kiÁn ể giữ gìn thể diện cho ối ph°¢ng nên há th°ãng bỏ qua b°ác này.

Nh° vÃy, qua táng quan các cơng trình trên thÁ giái, chúng tơi nhÃn thÃy Án nay các nghiên cāu về cÃu trúc thể lo¿i cÿa bài báo khoa hác vÁn mang tính thãi sự và nhÃn °ợc sự °ợc quan tâm chú ý cÿa giái hác giÁ. Tuy nhiên, các nghiên cāu th°ãng chỉ khÁo sát mßt hoặc vài cÃu phần trong bài báo; số l°ợng nghiên cāu tÃp trung phân tích táng thể bài báo vÁn cịn h¿n chÁ. H¢n nữa, tuy mßt số nghiên cāu ã °ợc tiÁn hành nhằm so sánh ối chiÁu bài báo å hai thā tiÁng - tiÁng mẹ ẻ và tiÁng Anh nh°ng các tác giÁ chÿ yÁu khai thác å lĩnh vực ngôn ngữ hác. Hầu nh° <rÃt ít nghiên cāu xem xét cÃu trúc chỉnh thể bài báo về lĩnh vực kinh tÁ= (Swales, 1990:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

35

132) [133], cũng nh° so sánh ối chiÁu bài báo tiÁng Anh và tiÁng bÁn ngữ trong lĩnh vực này. Điều này thúc ¿y chúng tôi tiÁn hành luÃn án ối chiÁu cÃu trúc thể lo¿i cÿa các bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt ngành kinh tÁ vái hy váng óng góp thêm vào lí thut về diễn ngơn khoa hác nói chung và diễn ngơn các bài báo kinh tÁ nói riêng.

<i><b>1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam </b></i>

T¿i Việt Nam, trong những năm gần ây, các nghiên cāu về ặc iểm diễn ngôn bài báo khoa hác và phân tích cÃu trúc thể lo¿i diễn ngơn thu hút khá nhiều sự quan tâm cÿa các nhà nghiên cāu ngơn ngữ. Mßt số nghiên cāu liên quan Án diễn ngôn bài báo khoa hác ã °ợc công bố trong các bài báo t¿p chí chuyên ngành và luÃn án ngơn ngữ hác, trong ó phÁi kể Án nghiên cāu ßng từ tình thái trong văn bÁn khoa hác xã hßi (Nguyễn Thß Thu Thÿy, 2012a) [22], tình thái chÿ quan và khách quan trong các văn bÁn khoa hác tiÁng Anh và tiÁng Việt (Nguyễn Thß Thu Thÿy, 2012b) [23], ánh giá ngôn ngữ trong văn bÁn khoa hác tiÁng Việt (Lâm Quang Đơng, 2017) [5], tình thái trong bài báo khoa hác tiÁng Anh (Tôn Nữ Mỹ NhÃt & Nguyễn Thß Diệu Minh, 2020) [136], liên kÁt và m¿ch l¿c trong văn bÁn khoa hác (Đinh Thß Xn H¿nh, 2019) [11]. Ngồi ra, mßt số ln án ã áp dụng lí thuyÁt phân tích thể lo¿i trong so sánh ối chiÁu ngôn ngữ tiÁng Việt và tiÁng Anh nh° ln án ối chiÁu th° tín th°¢ng m¿i Anh-Việt (Trßnh Ngác Thanh, 2020) [19] nhằm nhn din s tÂng òng v khỏc bit v hỡnh thāc trình bày và cÃu trúc b°ác tho¿i và chiÁn l°ợc trong hai ngơn ngữ. Nguyễn Thß Huyền Trang (2018) [24] ối chiÁu ph°¢ng tiện rào ón trong bài báo xã hßi hác, có áp dụng lí thut về cÃu trúc thể lo¿i văn bÁn khoa hác và b°ác ầu °a ra những phát hiện có giá trß trong việc sử dụng ph°¢ng tiện rào ón cÿa tác giÁ ng°ãi Anh và ng°ãi Việt.

Xét về nßi dung nghiên cāu cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn cÿa bài báo khoa hác, so vái các quốc gia trên thÁ giái và trong khu vực, lĩnh vực này phát triển khá muòn ti Vit Nam. Phú PhÂng Dung (2008b, 2010, 2014) [118, 119, 120] có l¿ là nhà nghiên cāu Việt ầu tiên ặt nền móng cho lĩnh vực nghiên cāu này vái hàng lo¿t các bài báo về: cÃu trúc thể lo¿i trong các tóm tÅt bài báo (abstracts) chuyên ngành ngôn ngữ hác āng dụng và khoa hác giáo dục (2008); cÃu trúc thể lo¿i trong tóm tÅt bài

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

36

báo và phần dÁn nhÃp chuyên ngành ngôn ngữ hác và khoa hác giáo dục (2010); và phân tích thể lo¿i trong các tóm tÅt bài báo khoa hác (2014). Tuy nhiên, tác giÁ chÿ yÁu sử dụng dữ liệu từ các bài báo trên các t¿p chí uy tín n°ác ngồi và ch°a có nghiên cāu nào so sánh ối chiÁu bài báo tiÁng Anh vái tiÁng Việt. Những năm gần ây, các nghiên cāu cÿa Đỗ Xuân HÁi (2014, 2016a, 2016b) [8, 9, 10], cũng óng góp áng kể vào tri thāc về cÃu trúc thể lo¿i diễn ngôn phần dÁn nhÃp bài báo tiÁng Việt và tiÁng Anh. Tác giÁ chÿ yÁu phân tích ối chiÁu trên c¢ så thể lo¿i cÃu trúc diễn ngôn phần dÁn nhÃp bài báo nghiên cāu tiÁng Anh và tiÁng Việt chuyên ngành Ngôn ngữ hác āng dụng. KÁt quÁ cÿa nghiên cāu ã mang l¿i nhng hiu bit sõu sc hÂn v s tÂng òng và khác biệt trong bài báo tiÁng Anh và tiÁng Việt. Từ ó, nghiên cāu °a ra các gợi ý cho những tác giÁ có ý ßnh xt bÁn trên các t¿p chí chun ngành ngơn ngữ hác āng dụng trong tiÁng Anh hoặc tiÁng Việt, ßng thãi nghiên cāu cũng cung cÃp thông tin tham khÁo cho giÁng viên và hác viên các láp viÁt hác thuÃt nâng cao trong các tr°ãng ¿i hác å Việt Nam. Tác giÁ Nguyễn Thß Minh Tâm và Ngơ Hữu Hồng (2017) [18] khÁo sát cÃu trúc thể lo¿i cÿa phần tóm tÅt trong các bài báo khoa hác tiÁng Anh và tiÁng Việt và °a ra khuyÁn nghß rằng các tác giÁ ng°ãi Việt cần quan tâm h¢n tái việc ề cÃp Án ph°¢ng pháp và kÁt quÁ nghiên cāu trong phần tóm tÅt cÿa bài báo nhằm tăng sự hiện diện ca bi bỏo cng nh nõng cao c hòi c trích dÁn båi các nhà nghiên cāu khác. Từ ó, hai tác giÁ cũng ề xuÃt rằng các t¿p chí cần có quy ßnh rõ ràng và cụ thể về cách viÁt tóm tÅt bài báo theo h°áng truyền tÁi thơng tin cơ áng, súc tích nh°ng bao qt tồn diện nßi dung nghiên cāu nhằm gia tăng uy tín khoa hác cho tác giÁ và t¿p chí. Ngồi ra, tỏc gi Cao Thò Hòng PhÂng (2018) [56] cng ó thực hiện nghiên cāu về phân tích thể lo¿i trong phần tóm tÅt các bài báo hßi thÁo khoa hác ngành Ngơn ngữ hác āng dụng và °a ra mßt số gợi ý cho ho¿t ßng d¿y và hác mơn tiÁng Anh chun ngành. Bên c¿nh ó, Nguyễn Thụy Ph°¢ng Lan (2012) [15] cũng nghiên cāu về cÃu trúc thể lo¿i và ặc iểm ngôn ngữ cÿa các bài t¿p chí kinh tÁ chuyên ngành tiÁng Anh. Nghiên cāu này dựa trên t° liệu 15 bài báo ăng tÁi trên các t¿p chí chuyên ngành kinh tÁ, tài chính cÿa Mỹ nhằm khÁo sát các ặc tr°ng về cÃu trúc thể lo¿i và mßt số ặc iểm

</div>

×