Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

tiểu luận đề tài những lưu ý khi tổ chức tr chơicho đối tượng tại địa điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 38 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCMKHOA THƯƠNG MẠI & DU LỊCH</b>

<b>BÁO CÁO GIỮA K:MÔN KỸ NĂNG HOẠT NÁO</b>

<b>ĐỀ TÀI: NHỮNG LƯU Ý KHI TỔ CHỨC TR( CHƠICHO (ĐỐI TƯỢNG) TẠI (ĐỊA ĐIỂM)</b>

<b>(Th/i gian t5 ch7c: xx/yy/zzzz)</b>

<b>GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY: Th.S TRƯƠNG CƠNG HẬU</b>

TP. HỒ CHÍ MINH, 09.2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCMKHOA THƯƠNG MẠI & DU LỊCH</b>

<b>DANH SÁCH NHÓM: </b>

23456789101112131415

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

i

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>BẢNG ĐÁNH GIÁ NHĨM</b>

<b>STTHọ và tênCơng việc (Tham khảo)<sup>Đánh giá m7c</sup>độ hồn thành1</b> Sinh viên điều

chỉnh phù hợp

Phân tích về: mục đích hoạt náo,chữ “What” , “How”, phần dự trùvật dụng và kinh phí tổ chức

<b>2</b> <sup>- Tìm thông tin về kỹ năng, kỹ</sup>

năng hoạt náo

- Tổng hợp word, chỉnh sửa vàbổ sung nội dung cho từngphần

- Làm lời cám ơn, tóm tắt tiểuluận, lời nói đầu, kết luận, tàiliệu tham khảo

<b>7</b> <sup>Phân tích các lưu ý khi tổ chức trị</sup>

<b>8</b> <sup>Phân tích chữ “Why”, “Where”,</sup>

<b>9</b> <sup>Phân tích thuận lợi và khó khăn khi</sup>

được giao làm việc nhóm <sup>100%</sup>

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>TÓM TẮT BÁO CÁO</b>

iv

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2. Mục tiêu nghiên c7u...2</b>

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên c7u...2</b>

<b>4. Phương pháp nghiên c7u và nguồn dữ liệu...2</b>

B. NỘI DUNG...3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...3

<b>1.1. Khách hàng là gì?...3</b>

1.1.1. Khách hàng là gì ở bên ngồi doanh nghiệp...3

1.1.2. Khách hàng là gì bên trong doanh nghiệp (khách hàng nội bộ)...3

1.4.2. Tầm quan trọng của hành vi người tiêu dùng đối với nhà tiếp thị...3

1.5. Phương pháp nghiên cứu...3

1.5.1. Khảo sát hành vi của người tiêu dung...3

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.7.5. Đánh giá sau khi mua...4

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN S N PHẨM XXXXX...5

<b>2.1 Giới thiệu sản phẩm dịch vụ...5</b>

<b>2.2 Tầm Quan Trọng Của sản phẩm...5</b>

<b>2.3 Mục Tiêu...5</b>

<b>2.4 Chiến lược kinh doanh của sản phẩm XXX (Marketing Mix)...5</b>

2.4.1. Chiến lược giá...5

2.4.2. Chiến lược về địa điểm...5

2.4.3. Chiến lược khuyến mãi...5

<b>2.5. Những bất lợi khó khăn phải đối mặt...5</b>

<b>2.6. Chiến lược Social Marketing qua mạng xã hội...5</b>

<b>3.1. Thu thập các số liệu liên quan...6</b>

<b>3.2. T5ng quan số liệu thu thập được:...6</b>

<b>4.1. Khó khăn...7</b>

<b>4.2. Một số giải pháp...7</b>

4.2.1. Giải pháp phát triển sản phẩm:...7

4.2.2. Giải pháp phát triển kênh phân phối:...7

4.2.3. Giải pháp phát triển nhân viên:...7

4.2.4. Giải pháp nâng cao lòng trung thành của khách hàng:...7

KẾT LUẬN...8

TÀI LIỆU THAM KH O...9

PHỤ LỤC...10

vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>A. GIEI THIỆU1. Tính cấp thiết của đề </b>

<b>2. Mục tiêu nghiên c7u </b>

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên c7u 4. Phương pháp nghiên c7u và nguồn dữ liệu </b>

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>B. NỘI DUNG</b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT1.1. Khách hàng là gì? </b>

1.1.1. Khách hàng là gì ở bên ngồi doanh nghiệp

1.1.2. Khách hàng là gì bên trong doanh nghiệp (khách hàng nội bộ)

<b>1.2. Thị trư/ng là gì?</b>

Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động mua bán trong một phạm vi không gian và thời gian nhất định, cho phép người mua và người bán trao đổi hàng hóa, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cung cầu của cả hai bên.

1.2.1. Thị trường tự do

Thị trường tự do là hệ thống kinh tế trong đó tất cả các hoạt động kinh doanh mua bán và đầu tư được điều chỉnh tự do bới các lực lượng cung và cầu, có rất ít hoặc khơng có sự can thiệp, kiểm sốt từ phía chính phủ. Trong thị trường tự do, người mua và người bán có quyền tự do lựa chọn, do đó sự canhtranh giữa các doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong việc tạo dựng và duy trì sự cân bằng giữa cung và cầu.

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thị trường tiền tệ

Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn ( dưới 1 năm) nơi diễn ra các hoạt động cung cầu, trao đổi tiền tệ và các loại tiền tệ khác nhau trên toàn cầu về vốn ngắn hạn như vay vốn ngân hàng, mua bán chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu kho bạc. Nó bao gồm các giao dịch đổi tiền tệ giữa các ngân hàng, doanh nghiệp và cá nhân. Thị trường tiền tệ được điều chỉnh bởi các tổ chức tài chính và ngân hàng trung ương

1.2.3. Thị trường chứng khoán:

Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra hoạt động chào bán, niêm yết, giaodịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, công bố thông tin, quản trị công ty đạichúng... và nơi giao dịch các cơng cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, quỹđầu tư, hợp đồng tương lai và các sản phẩm tương tự. Thị trường chứngkhoán hoạt động theo nguyên tắc tôn trọng quyền sở hữu, quyền tự do giaodịch và công khai, minh bạch, nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm về rủi ro. Trênthị trường chứng khoán, các nhà đầu tư, bao gồm cả cá nhân và tổ chức, muavà bán các tài sản tài sản để kiếm lời hoạc lỗ.

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1.2.4. Các loại thị trường tiêu dùng:

Thị trường tiêu dùng là nơi mua bán hàng hóa và dịch vụ giữa các cá nhân, các hộ giá đình và là nơi mà các sản phẩm và dịch vụ được tiếp cận và tiêu thụ bởi người tiêu dùng. Nó bao gồm tất cả các sản phẩm dùng cho sinh hoạt hàng ngày như thực phẩm, quần áo, điện tử, nhà cửa, ô tô và nhiều hơn nữa. Đây là một hệ thống kinh tế phức tạp và đa dạng, trong đó các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng.

Có nhiều loại thị trường tiêu dùng khác nhau, bao gồm:

+ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Đây là loại thị trường mà có nhiều nhà cung cấp và người tiêu dùng, khơng ai có quyền kiểm sốt giá cả hay tạo ra sựkhác biệt đáng kể về sản phẩm nên giá cả của hàng hóa khơng chịu sự ảnh hưởng chi phối của các chủ thể mà được hình thành do quan hệ cung cầu trong từng thời điểm quyết định. Ví dụ: thị trường trái cây và rau quả tại một khu vực, thị trường nước uống đóng chai.

+ Thị trường cạnh tranh khơng hồn hảo: là thị trường có sự đan xen giữa cạnh tranh và độc quyền. Loại thị trường này có các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa các người bán hoặc người mua. Sự khơng hồn hảo trong cạnh tranh có thể xuất phát từ những lợi thế về chi phí sản xuất hoặc do các yếu tố cản trở cạnh tranh khác như: uy tín nhãn hiệu hàng hóa, quy đính của pháp luật, ngồira các nhà kinh doanh có thể tìm kiếm cơ hội, yếu tố tạo sự độc quyền vươn lên chi phối thị trường.

+ Thị trường độc quyền: là thị trường bao gồm cả độc quyền mua và độc quyền bán. Loại thị trường này có một nhà cung cấp duy nhất hoặc một số nhà cung cấp chủ chốt, gây ra sự thiếu cạnh tranh và do các nhà độc quyền hướng tới mục tiêu lợi nhuận tạo ra căng thẳng cung cầu trên thị trường làm đẩy giá bán lên nên về giá cả ở mức khá cao. Ví dụ: các hãng hàng khơng quốc gia, các công ty điện nước duy nhất trên thị trường, cơng ty này sẽ có quyền đẩy giá tăng cao để thu lại lợi nhuận trong khi người tiêu dùng khơng có sự lựa chọn nào khác.

+ Thị trường địa phương: Loại thị trường này tập trung vào việc buôn bán ở một khu vực nhỏ hơn, như một thành phố hoặc một khu vực nơng thơn. Ví dụ:chợ địa phương, cửa hàng tạp hóa trong khu phố.

+ Thị trường trực tuyến: Loại thị trường này thực hiện giao dịch qua Internet, cho phép người tiêu dùng mua hàng trực tuyến từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổkhác. Ví dụ: trang web thương mại điện tử như Amazon, eBay.

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1.2.5. Thị trường hàng hóa:

Thị trường hàng hóa là một hệ thống phân phối hàng hóa và dịch vụ từ nhà cung cấp đến người tiêu dùng. Trong đó, có thể bao gồm nhiều sản phẩm và dịch vụ khác nhau được ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như nhu cầu tiêu dùng, giá cả, đối thủ cạnh tranh và xu hướng thị trường. Hơn nữa, thị trường hàng hóa cịn là hình thái thị trường mà đối tượng trao đổi là các hàng hóa tồn tại dưới dạng hiện vật, hữu hình, bao gồm 2 phần là thị trường các yếu tố sản xuất và thị trường hàng hóa tiêu dùng.

+ Thị trường các yếu tố sản xuất: là loại thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu sảnxuất xã hội, cụ thể chính là cung cấp các yếu tố đầu vào cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: thị trường nguyên vật liệu xây dựng.

+ Thị trường hàng hóa tiêu dùng: là loại thị trường trao đổi các mặt hàng hóa thơng dụng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân của toàn xã hội. Người mua chủ yếu là cá nhân và các hộ gia đình. Nhu cầu của họ rất đa dạng và phong phú, nên các nhà sản xuất cần phải nắm bắt được tâm lý, thị hiếu, sở thích, khả năng chi trả của họ để có thể đáp ứng và phục vụ họ một cách nhanh chóng. Người bán chủ yếu là các nhà sản xuất, doanh nghiệp kinh doanh, số lượng đa số nhiều nên tình hình cạnh tranh vơ cùng khốc liệt.

Ví dụ: trong thị trường thời trang, người tiêu dùng thường sẽ ảnh hưởng bởi các xu hướng thịnh hành về áo kiểu, giày thể thao hoặc màu sắc thịnh hành thìnhà cung cấp cần cập nhật, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng để tăng doanh số.

1.2.6. Thị trường cơng nghiệp và thị trường hàng hóa trọng yếu:

Thị trường công nghiệp là thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, tổ chức, tổ chức chính phủ và các cá nhân có quyền lực mua hàng hóavà dịch vụ để sử dụng trong q trình sản xuất hoặc kinh doanh của họ.Ví dụ về thị trường cơng nghiệp có thể là:

Thị trường máy móc cơng nghiệp: Các doanh nghiệp cần lắp đặt các máy móc, thiết bị để sản xuất và gia cơng. Ví dụ, một công ty sản xuất ô tô cần mua các máy gia công kim loại, máy phun sơn, máy hàn, vv.

Thị trường nguyên liệu công nghiệp: Các doanh nghiệp cần mua nguyên liệu để sản xuất hoặc gia công thành phẩm. Ví dụ, một nhà máy sản xuất giấy cần mua cây cỏ, gỗ, hóa chất và nước để sản xuất giấy.

Thị trường hàng hóa trọng yếu là thị trường nhằm cung cấp các hàng hóa và dịch vụ cần thiết và không thể thiếu cho cuộc sống hàng ngày của con người. Thị trường hàng hóa trọng yếu giúp cho những doanh nghiệp mua được

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

những hàng hóa bền bỉ có thể sử dụng được trong quy trình sản xuất cơng nghiệp. Đa số nhiều dịch vụ đều liên quan đến những sản phẩm này. Giao dịch có xu hướng bn bán với một số lượng lớn ở mức giá thành thấp.Ví dụ về thị trường hàng hóa trọng yếu bao gồm:

Thị trường thực phẩm: Các sản phẩm như gạo, gà, cá, hành, cà chua, vv. là những mặt hàng thực phẩm cung cấp nhu cầu cơ bản cho con người.Thị trường y tế: Các sản phẩm và dịch vụ y tế như thuốc, băng gạc, vitamin, bác sĩ, vv. là cần thiết để duy trì và khơi phục sức khỏe của con người.Thị trường năng lượng: Các nguồn năng lượng như dầu, than, điện, xăng dầu, vv. là những yếu tố cần thiết để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt hàng ngày.

Trên đây chỉ là một số ví dụ để minh họa cho thị trường cơng nghiệp và thị trường hàng hóa trọng yếu. Các thị trường này có thể biến đổi theo thời gian và nhu cầu của khách hàng.

<b>1.3. Khái niệm hành vi khách hàng 1.4. Tầm quan trọng </b>

1.4.1. Tầm quan trọng của Hành vi người tiêu dùng đối với các nhà quản lý doanh nghiệp

1.4.2. Tầm quan trọng của hành vi người tiêu dùng đối với nhà tiếp thị

<b>1.5. Phương pháp nghiên c7u</b>

1.5.1. Khảo sát hành vi của người tiêu dung1.5.2. Nhóm tập trung tiêu dùng

1.5.3. Nghiên cứu kinh doanh

<b>1.6. Những yếu tố tác động đến hành vi mua hàng </b>

1.6.1. Các yếu tố văn hóa 1.6.2. Các yếu tố xã hội1.6.3. Các yếu tố cá nhân1.6.4. Các yếu tố tâm lý

<b>1.7. Tiến trình mua của của khách hàng </b>

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1.7.1. Nhận dạng vấn đề 1.7.2. Tìm kiếm thơng tin1.7.3. Đánh giá các phương án1.7.4. Quyết định mua hàng1.7.5. Đánh giá sau khi mua

<b>CHƯƠNG 2: GIEI THIỆU TỔNG QUAN SẢN PHẨM XXXXX2.1 Giới thiệu sản phẩm/dịch vụ (Tên sản phẩm/dịch vụ lựa chọn)2.2 Tầm quan trọng của sản phẩm </b>

<b>2.3 Mục tiêu </b>

<b>2.4 Chiến lược kinh doanh của sản phẩm XXX (Marketing Mix) </b>

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

2.4.1. Chiến lược giá 2.4.2. Chiến lược về địa điểm2.4.3. Chiến lược khuyến mãi

Apple đã cho ra mắt dòng điện thoại Iphone X sở hữu lối thiết kế tinh gọn và đẹp mắt với màn hình rộng, tràn viền, bỏ phím Home và hệ điều hành IOS tiên tiến đem lại trải nghiệm thú vị cho người dùng. Apple cũng đã thúc đẩy các chiến lược quảngcáo để đem đến cho người tiêu dùng những kỳ vọng về sự đột phá mà Iphone X mang lại và khiến cho người dùng bình thường phải để mắt đến Iphone X.

Trước vài ngày khi ra mắt sản phẩm Iphone X, Apple đã sử dụng chiến lược quảng cáo thông qua các trang mạng xã hội. Các trang mạng xã hội sẽ đồng loạt đăng tải, rị rỉ thơng tin về sản phẩm Iphone X và những bài đánh giá về cơng dụng, tính năng, thiết kế để người dùng có thêm nguồn tham khảo khi quyết định mua điện thoại và tăng sự tò mò, thu hút cũng như mong đợi từ người tiêu dùng đối với Iphone X.

Ngoài ra, Apple cũng thực hiện chiến lược trên nền tảng Youtube bằng cách mời những người Youtuber, cho phép họ đăng tải video, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm và các chuyên gia đăng tải đánh giá và cảm nhận khi trải nghiệm sản phẩm. Chiến lược được thực hiện nhằm tạo được lòng tin về chất lượng, giá trị của sản phẩm, cũng như qua bài đánh giá khách quan từ những người Youtuber và chuyên gia cũng cho người tiêu dùng tin dùng và nhận thấy đây là sản phẩm thực sự đáng để sở hữu, sử dụng.

Chiến lược tiếp thị tiếp theo, Apple hướng đến khách hàng trẻ vì đây là tệp khách hàng mới so với thời điểm ra mắt, cũng là đối tượng rất nhanh nhạy bắtkịp xu hướng và cũng mạnh dạn chi tiền nên Apple đã mở rộng nhiều người dùng bình thường để trải nghiệm sản phẩm Iphone X bên ngoài nhằm để hướng sản phẩm Iphone X với tầm giá khá đắt đỏ hướng đến nhiều đối tượng người dùng phổ thông hơn.

Samsung's marketing strategy employs a

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

range of promotions. Samsung, like

Coca-Cola and Nike, thinks that

advertising is one of the most effective kinds of

advertising for

attracting the most prospective

consumers. Aside from

advertising rivalry, Samsung employs a variety of advertising

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

methods to get

people to purchase items. Samsung, for example, routinely conducts

discounts, sponsors events, and

participates in national and

international festivals,among other things. Sponsor: Samsung is well-known for the high quality of its goods, but aside

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

from spare parts, the company is also a major supporter.

Aside from the GalaxyS10+ Olympic Tokyo 2020, which is only available in

Japan, the firm has introduced a limited edition for the

Vietnamese market for the

first time. That is the Park Hang-seo Galaxy

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

S10+, which has a multi-colored silver body, a smart case emblazoned with the Korean strategist's picture and signature,a

set of icons, a special UI, and a wireless charging backup battery with a capacity of 10,000 mAh.

Along with the limitededition launch,

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Samsung introduces anew prism silver

color version of the Galaxy S10+ Park

Hang-seo. The back ofthe new Galaxy S10+ color variant will still have a gradient style,with a rather flexible color change;

when it is blue, it can sometimes turn pink on a silver

<b>2.5. Những bất lợi khó khăn phải đối mặt2.6. Chiến lược Social Marketing qua mạng xã hội </b>

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG BẢNG PHƯƠNG PHÁP GỬIBẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT</b>

<b>3.1. Thu thập các số liệu liên quan </b>

Cuộc khảo sát được thực hiện nhằm nghiên cứu hành vi khách hàng đối với dòng điện thoại Iphone X. Với đối tượng nghiên cứu là sinh viên có độ tuổi từ18-24 tuổi tại trường Đại học Công nghiệp TPHCM. Qua cuộc khảo sát bằng phương pháp gửi bảng câu hỏi qua google form đã nhận được 58 mẫu và thu được kết quả như sau:

Về số lượng người sử dụng sản phẩm Iphone X:

Qua đó ta thấy:

16

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Số lượng người dùng sản phẩm Iphone X trả lời là có chiếm 74.1%, số cịn lại trả lời khơng chiếm 25.9%.

Như vậy, đa số người tiêu dùng vẫn lựa chọn dịng sản phẩm Iphone X thay vìnhững sản phẩm cùng loại phiên bản nâng cấp hơn hay là những sản phẩm điện thoại thuộc thương hiệu khác.

Về thời gian sử dụng sản phẩm Iphone X:

- Thời gian sử dụng dưới 6 tháng chiếm 8.6%.

- Thời gian sử dụng từ 6 tháng đến 1 năm và tôi chưa tùng mua sản phẩmnày chiếm bằng nhau là 19%.

- Sử dụng sản phẩm Iphone X trong thời gian từ 1 năm đến 2 năm chiếm cao nhất là 29.3% và cuối cùng là hơn 2 năm chiếm 24.1%.

Như vậy, thời gian sử dụng dòng sản phẩm Iphone X của người dùng trong khoảng từ 1 năm đến 2 năm và hơn 2 năm chiếm cũng khá cao.

Về nguồn thông tin mà khách hàng đã tìm hiểu khi quyết định mua sản phẩm:

17

</div>

×