Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

đề tài phân tích xác định phôi trình tự gia công chuẩn và sai số gá đặt khi chế tạo chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.92 MB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ CÔNG THƯƠNG </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA </b>CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ

TIỂU LUẬN CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 1

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH, XÁC ĐỊNH PHƠI, TRÌNH TỰ GIA CƠNG, CHUẨN VÀ

<b>SAI SỐ GÁ ĐẶT KHI CHẾ TẠO CHI TIẾT </b>

<b>LỚP HỌC PHẦN: DHCT16A-HL – 420300063801 GVHD: GV. ThS. Lê Vũ Hải </b>

<b>DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 5 </b>

<b>Tp. HCM ngày 21 tháng 03 năm 2023 </b>

1. Nguyễn Trí Bảo Trung 21000061

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI NĨI ĐẦU </b>

Trong cơng cuộc đổi mới hiện nay, đất nước ta đang phát triển hết sức mạnh mẽ theo con đường cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng Xã hội Chủ nghĩa. Trong đó, ngành cơng nghiệp đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế và giải phóng sức lao động của con người. Để làm được điều đó chúng ta phải có một nền cơng nghiệp vững mạnh, hệ thống máy móc hiện đại cùng đội ngũ cán bộ kỹ thuật đủ năng lực.

Việc học tập tập, thiết kế đồ án cũng như làm bài tiểu luận nhóm là một cơng việc hết sức quan trọng, nó giúp cho người sinh viên hiểu sau, hiểu kĩ hơn, có kinh nghiệm hơntrong q trình học tập cũng như làm việc. Mọi máy móc trong các ngành công nghiệp đều được lắp ghép từ các chi tiết máy, do đó có thể hiểu và tính tốn, thiết kế những chi tiết theo yêu cầu về độ chính xác, độ bền, độ chống mài mòn…Còn phải chú ý đến việc nâng cao năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm. Chính vì lý do này ngồi việc học ra thì việc thiết kế đồ án công nghệ là một việc không thể thiếu của mỗi sinh viên trong ngành cơ khí.

Là sinh viên cơ khí, em đã thực hiện bài tiểu luận môn Công nghệ Chế tạo máy 1 với nội dung “Phân tích, xác định phơi, trình tự gia công, chuẩn và sai số gá đặt khi chế tạo chi tiết” dưới sự hướng dẫn của ThS. Lê Vũ Hải, với kiến thức đã được học cùng sự giúp đỡ tận tình của thầy và sự đóng góp trao đổi xây dựng của các bạn cùng lớp nên bài tiểu luận của nhóm em được hồn thành.

Song với sự hiểu biết có hạn với kinh nghiệm thực tế khơng nhiều nên bài tiểu luận của nhóm em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Mong rằng thầy, cơ và các bạn đóng góp ý kiến để xây dựng bài tiểu luận của nhóm em hồn thiện hơn.

Cuối cùng, em xin trân thành cảm ơn hầy, ô trong Bộ môn Chế tạo máy và đặc t cbiệt là sự hướng dẫn tận tình của ThS. Lê Vũ Hải đã giúp nhóm em hồn thành bài tiểu luận này. Nhóm em xin cảm ơn.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023

<b>Nhóm 5 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3

<b>MỤC LỤC </b>

BẢNG PHÂN CHIA NỘI DUNG CƠNG VIỆC ... 4

I. Phân tích và xác định chất lượng Ra, Rz…các bề mặt chi tiết ... 5

II. Phân tích và xác định độ chính xác dung sai của chi tiết ... 5

III. Phân tích và xác định dạng sản xuất, ý nghĩa kinh tế dạng này ... 6

IV. Phân tích và xác định các phương pháp gia công các bề mặt cần gia công của chi tiết: ... 10

V. Phân tích và chọn dụng cụ cắt thích hợp. ... 14

VI. Phân tích và chọn phương pháp chế tạo phơi thích ... 17

VII. Lập thứ tự, trình tự các nguyên công, các bước để gia công các bề mặt cần gia cơng và phân tích, xác định bề mặt được chọn làm chuẩn, số bậc tự do bị khống chế và kẹp chặt của chi tiết. ... 18

VIII. Phân tích và tính sai số chuẩn của một bước cơng nghệ trong quy trình cơng nghệ ... 22

Bản vẽ chi tiết ... 24

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>BẢNG PHÂN CHIA N I DUNG CÔNG VI</b>Ộ <b>ỆC BẢNG PHÂN CHIA NỘI DUNG CÔNG VIỆC </b>

<b>Họ và tên Mssv Lớp Nội dung cơng việc thực hiện </b>

Nguyễn Trí Bảo Trung 21000061 DHCT16A

• Phân tích và xác định Ra, Rz... các bề mặt chi tiết.

• Phân tích và xác định độ chính xác dung sai, sai lệch hình học… của chi tiết.

• Phân tích và xác định dạng sản xuất, ý nghĩa kinh tế dạng này.

Hồ Trinh Dinh 21024691 DHCT16A

• Phân tích và xác định các phương pháp gia công các bề mặt cần gia công của chi tiết (CLO1).

• Phân tích và chọn dụng cụ cắt thích hợp để gia cơng các bề mặt cần gia cơng.

• Phân tích và chọn phương pháp chế tạo phơi thích hợp. (CLO4).

Nguyễn Tuấn Thanh 21001771 DHCT16A

• Lập thứ tự trình tự các ngun cơng, các bước để gia công các bề mặt cần gia công (CLO5). • Phân tích và xác định bề mặt

được chọn làm chuẩn, số bậc tự do bị khống chế và kẹp chặt của chi tiết (CLO2).

• Phân tích và tính sai số chuẩn của một bước cơng nghệ trong quy trình cơng nghệ. (CLO3).

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5

<b>NỘI DUNG BÁO CÁO </b>

<b>I. </b>Phân tích và xác đị<b>nh ch</b>ất lượng Ra, Rz…các bề<b> m t chi ti t </b>ặ ế- Yêu cầu độ nhám bề mặt:

+ Rz: Là chiều cao nhấp nhơ trung bình cộng của 5 khoảng cách từ điểm cao nhất đến đáy thấp nhất trên bề mặt chi tiết trong phạm vi chiều dài chuẩn L + Ra: Là sai lệch trung bình số học được xác định bằng tất cả điểm cao nhất và

các điểm thấp nhất trong phạm vi chiều dài chuẩn L

- Dựa vào các ký hiệu được ghi trên bản vẽ, ta giải thích độ nhám của bề mặt như sau:

+ Bề mặt 3 lỗ Ø25 H9: Nghĩa là nhám bề mặt của 3 lỗ Ø25 H9 theo chỉ tiêu Ra khơng vượt q 1.6µm trên 6mm chiều dài chuẩn.

+ Bề mặt 3 lỗ Ø11: Nghĩa là nhám bề mặt của 3 lỗ Ø11 theo chỉ tiêu Rz khơng vượt q 40µm.

+ Bề mặt lỗ Ø95 H9: Nghĩa là nhám bề mặt của lỗ Ø95 H9 theo chỉ tiêu Ra không vượt quá 1.6µm.

+ Bề mặt trụ Ø160: Nghĩa là nhám bề mặt trụ của Ø160 theo chỉ tiêu Rz khơng vượt q 80µm.

+ Ký hiệu góc trên bên phải của bản vẽ: Nghĩa các bề mặt cịn lại nếu khơng u cầu chính xác về độ nhám, thì nhám bề mặt được tính theo chỉ tiêu Rz khơng vượt q 20µm.

II. Phân tích và xác định độ<b> chính xác dung sai c a chi tiết </b>ủ- 3 lỗ Ø25 H9:

• Đường kính danh nghĩa của 3 lỗ là DN = 25 mm

• Sai lệch giới hạn kích thước ứng với miền dung sai H9 (Sai lệch cơ bản H, cấp chính xác IT9)

• Sai lệch giới hạn trên ES = 52µm, sai lệch giới hạn dưới EI = 0 - Lỗ Ø95 H9:

• Đường kính danh nghĩa của lỗ là DN = 95 mm

• Sai lệch giới hạn kích thước ứng với miền dung sai H9 (Sai lệch cơ bản H, cấp chính xác IT9)

• Sai lệch giới hạn trên ES = 87µm, sai lệch giới hạn dưới EI = 0 - Lỗ Ø80 H11:

• Đường kính danh nghĩa của lỗ là DN = 80 mm

• Sai lệch giới hạn kích thước ứng với miền dung sai H11 (Sai lệch cơ bản H, cấp chính xác IT11)

• Sai lệch giới hạn trên ES = 220µm, sai lệch giới hạn dưới EI = 0

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Các kích thước khác nếu khơng ghi u cầu chính xác về dung sai kích thước thì lấy theo sai lệch giới hạn kích thước ứng với miền dung sai H14 (đối với dạng lỗ) và h14 (đối với dạng trục). Còn sai lệch giới hạn cụ thể thì phụ thuộc theo đường kính danh nghĩa hoặc là kích thước danh nhĩa.

<b>III. Phân tích và xác định dạng sản xuất, ý nghĩa kinh tế ạng này d3.1. Khái niệm: </b>

- Dạng sản xuất (loại hình sản xuất) l một khà ái niệm kinh tế, kỹ thuật tổng hợp phản nh mối quan hệ qua lại giữa cá ác đặc trưng về kỹ thuật, về c ng nghệ của ônhà máy với các hình thức tổ chức sản xuất, hạch to n kinh tế được sử dụng trong áquá trình đó nhằm tạo ra các sản phẩm đảm bảo c c chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật.á- Để phân loại dạng sản xuất c nhiều quan điểm kh c nhau. Ở đâó á y phân loại dạng

sản xuất theo sản lượng hàng năm và khối lượng chi tiết+ Theo quan điểm này dạng sản xuất chia làm ba loại:

• Dạng sản xuất đơn chiếc. • Dạng sản xuất hàng loạt. • Dạng sản xuất hàng khối.

+ Trong dạng sản xuất hàng loạt, căn cứ vào sản lượng người ta phân thành: • Dạng sản xuất loạt nhỏ.

• Dạng sản xuất loạt vừa • Dạng sản xuất loạt lớn.

- Dạng sản xuất loạt nhỏ có đặc điểm rất giống như với dạng sản xuất đơn chiếc. Dạng sản xuất loạt lớn có đặc điểm rất giống như với dạng sản xuất hàng khối. Vì vậy trong thực tế người ta phân dạng sản xuất thành ba loại sau:

• Dạng sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ. • Dạng sản xuất loạt vừa.

• Dạng sản xuất loạt lớn, hàng khối.

<b>3.2. Đặc điểm của c c dạng sản xuất:á a. Dạng sản xuất đơn chiếc loạt nhỏ: </b>

- Là dạng sản xuất mà sản lượng gia công của mỗi mặt hàng rất nhỏ, thường chỉ một đến vài chục chiễc. Số chủng loại mặt hàng nhiều, các mặt hàng không lặp lại hoặc lặp lại theo một chu kỳ.

- Đặc điểm:

+ Sử dụng máy: chủ yếu là máy vạn năng. + Bố trí máy: thường bố trí máy theo nhóm máy. + Đồ gá và các trang bị công nghệ: chủ yếu là vạn năng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7

+ Phương pháp gá đặt: chủ yếu sử dụng phương pháp rà gá

+ Phương pháp đảm bảo độ chính xác gia cơng: chủ yếu sử dụng phương pháp đo dò cắt thử.

+ Định mức kĩ thuật: rất đơn giản, thường định mức theo kinh nghiệm. + Bậc thợ: thợ đứng máy đòi hỏi tay nghề cao, không cần thợ điều chỉnh.+ Văn kiện công nghệ: được lập rất đơn giản thường chỉ sử dụng phiếu tiến

trình cơng nghệ

<b>b. Dạng sản xuất loạt lớn hàng khối: </b>

- Là dạng sản xuất mà số chủng loại mặt hàng rất ít, sản lượng gia công của một mặt hàng rất lớn, sản phẩm rất ổn định, lâu dài.

<b>c. Sản xuất loạt vừa: </b>

- Là dạng sản xuất mà sản lượng của mỗi mặt hàng khơng q ít, số chủng loại mặt hàng không quá nhiều, sản phẩm tương đối ổn định và lặp lại theo chu kỳ - Đặc điểm: Kết hợp giữa hai dạng sản xuất trên

<b>3.3. </b>Mục đích:

Về việc sản xuất có ý nghĩa rất lớn đến q trình thiết kế quy trình cơng nghệ, nó góp phần quan trọng trong việc tính tốn các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật cụ thể. Nếu như dạng sản xuất là đơn chiếc thì có thể tập trung nguyên công dùng đồ gá vạn năng thay cho đồ gá chuyên dùng như vậy có thể giảm được chi phí gia cơng cịn nếu như dạng sản xuất là hàng loạt, hàng khối thì phải phân tán nguyên công, sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

dụng các loại đồ gá chuyên dùng. Làm vậy sẽ tăng năng suất gia công, hạ giá thành sản phẩm.

<b>3.4. Ý nghĩa của sản xuất: </b>

- Dạng sản xuất là một khái niệm kinh tế kỹ thuật tổng hợp, nó phần ánh một phần quan hệ qua lại giữa các đặc trưng về cộng nghệ, về kỹ thuật của nhà nước hình thành tổ chức sản xuất, hoạch tốn kinh tế được sử dụng trong qua trình nhằm tạo ra các sản phẩm đảm bảo các chi tiết kinh tế kỹ thuật.

- Dạng sản xuất nói lên quy mơ sản xuất với ý nghĩa vốn đầu tư, đầu tư trang thiết bị kỹ thuật để tổ chức sản xuất nhằm tạo đạt được các mục tiêu khác nhau như nâng cao sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, hoặc nhằm đạt được một kế hoạch trong một khoảng thời gian nào đó.

- Dạng sản xuất là một khái niệm đặc trưng có tính chất tổng hợp, giúp cho việc xác định phù hợp với đường lối biện pháp công nghệ và đề ra phương án sản xuất để tạo ra các sản phẩm đạt chỉ tiêu kinh tế và đáp ứng nhu cầu kỹ thuật. - Trong điều kiện hiện nay việc xác định dạng sản xuất chủ yếu dựa vào sản phẩm

và khối lượng của chi tiết gia công. - Các yếu tố đặc trưng của dạng sản xuất là:

+ Sản lượng

+ Tính ổn định cảu sản phẩm + Tính lặp lại của q trình sản xuất + Mức độ chun mơn hóa trong sản xuất

+ Tùy theo sản lượng hằng năm và mức độ ổn định cảu sản phẩm mà người ta chia ra các dạng sản xuất sau đây:

+ Sản xuất đơn chiếc: là sản xuất có số lượng hằng năm rất ít, sản phẩm không ổn định do chủng loại nhiều, chu kỳ chế tạo lại không xác định. + Sản xuất hàng loạt: là sản xuất có số lượng hằng năm khơng q ít, sản

phẩm được chế tạo theo từng loạt với chu kỳ xác định. Sản phẩm tương đối là ổn định. Là dạng sản xuất phổ biến nhất của ngành công nghệ chế tạo máy và có những đặc điểm rất cụ thể và nổi bật của sản xuất + Sản xuất hàng khối (có sản lượng rất lớn, sản phẩm ổn định, trình độ

chun mơn hóa cao, trang thiết bị dụng cụ chuyên dùng) sản phẩm ổn định theo thời gian dài (có thể từ 1 đến 5 năm)

+ Mỗi dạng sản xuất có những đặc điểm riêng nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Việc xác định sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng, dạng sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định đầu tư trang thiết bị máy móc, nhân lực, mặt bằng sản xuất.

+ Với dạng sản xuất lớn cho phép đầu tư trang thiết bị hiện đại, chuyên dùng, sản xuất theo dây chuyền.

+ Với dạng sản xuất nhỏ không nên đầu tư trang thiết bị hiện đại mà nên tận dụng các máy móc có sẵn để sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Dựa vào Phần mềm Autodesk Inventor Professional 2018 để tính tốn mơ

<b>phỏng lại chi tiết, ta xác định được thể tích của chi tiết là: V = 653844.41mm^3 = 0.65 dm^3</b>. Từ đó ta tính được khối lượng Q = γ<b>.V = 7 x 0.65 = 4.58 kg</b>

Hình 1: Hình ảnh mơ phỏng chi tiết trên phần mềm Inventor Professional 2018

<b>+ Từ số lượng N = 3240 chi tiết/năm và khối lượng Q = 4.58 kg ta tra </b>bảng dưới xác để xác định dạng sản xuất:

<b> Dạng sản xuất của chi tiết là: Hàng khối </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>3.5. Ý nghĩa của dạng sản xuất hàng khối </b>

- Đây là dạng sản xuất có sản lượng gia cơng của mặt hàng hằng năm rất lớn, chủng loại ít, sản phẩm ổn định và trình độ chun mơn hóa sản xuất cao. Thường ử dụng máy chuyên dùng, máy tự động cho năng suất cao.s Máy móc được bố trí heo quy trình cơng nghệ. Tại mỗi máy thường chỉ hồn thành 1 tcơng việc nhất định của một quy trình cơng nghệ nhất định. Về đồ gá, trang thiết bị công nghệ thì chủ yếu là chuyên dùng Phương pháp gá đặt. thường sử dụng phương pháp tự động đạt kích thước Định mức kỹ thuật rất tỉ mỉ và chính xác, . thường sử dụng các phương pháp như tính tốn phân tích, bấm giờ, chép thực ngày làm việc vv…Đối với bậc thợ ở dạng sản xuất thì cần thợ tay nghề điều chỉnh cao, thợ đứng máy khơng cần có tay nghề cao.

- Ưu điểm của dạng sản xuất này:

+ Rẻ hơn để sản xuất tồn bộ một lơ sản phẩm so với một mặt hàng duy nhất tại một thời điểm

+ Máy móc có thể được sử dụng hiệu quả hơn, do đó tiết kiệm tiền cho doanh nghiệp.

+ Giảm nguy cơ tập trung vào một sản phẩm và cho phép linh hoạt Sự lãng phí tổng thể được giảm thiểu bằng cách tạo ra số lượng sản phẩm chính xác theo yêu cầu

+ Giúp lập kế hoạch dự phịng (nếu một lơ đã bị hỏng, chi phí sẽ thấp hơn để loại bỏ lơ đó thay vì hàng nghìn sản phẩm trong một chu kỳ liên tục)+ Hữu ích cho các mặt hàng theo mùa do khả năng đặt hàng nhiều hơn hoặc

+ Sản phẩm không thể được cá nhân hóa hoặc duy nhất cho một khách hàng cá nhân do là quy trình sản xuất hàng loạt.

<b>IV. </b>Phân tích và xác định các phương pháp gia cơng các bề ặ ầ<b> m t c n gia công c a </b>ủ

<b>chi ti t: </b>ế

<b>Đặt thứ tự các bề mặt cần gia công như sau: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

11

Hình 2: Thứ tự bề mặt của chi tiết

• Xác định phương pháp gia công cho các vị tr ủa hình trên như sau:í c

₋ Với bề mặt 1: Có 2 mặt 1A và 1B là mặt phẳng ta có thế sử dụng các phương , pháp gia công như tiện, phay.

+ Với mặt 1A ta sử dụng phương pháp gia công là tiện tinh mặt đầu (Rz = 20).+ Với mặt 1B ta sử dụng phương pháp gia công là phay tinh mặt đầu (Rz = 20).

1A

B

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>₋ Với vị trí số 2: T</b>a dùng phương pháp gia công khoan lỗ suốt và doa thô (Ra = 1.6).

<b>₋ Với vị trí số 3: Với lỗ bậc ϕ11</b>(Rz = 40) và ϕ6,2 (Rz = 20) ta sử dụng khoan lỗ suốt và khoan lỗ bậc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

13

₋ Với bề mặt 4<b>: Với 3 lỗ</b> ren M8, ta sử dụng phương pháp khoan lỗ kết hợp taro ren là phù hợp nhất cho bề mặt này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

₋ Với vị trí (lỗ ϕ64) vị trí (lỗ ϕ130)5 , 6 : Có Rz=20 thì ta sử dụng phương pháp tiện trong bán tinh.

- Với vị trí số 7 lỗ ϕ95H9 (Ra = 1,6) thì ta sử dụng phương pháp tiện trong tinh.,

₋ Với vị trí số 8 là đường bao ngồi chi tiết (Rz = 80) ta dùng phương pháp đúc. Chúng ta tận dụng bề mặt ban đầu của phôi sau khi đúc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hình 6: Mũi khoan, khoét và doa

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đúc được thực hiện trong khuôn cát, khuôn kim loại, trong khuôn vỏ mỏng và

<b>các phương pháp đúc ly tâm, đúc áp lực, đúc theo mẫu chảy. </b>

➢ Dựa vào đặc điểm của các phương pháp chế tạo phôi trên ta chọn phương pháp

<b>• Ưu điểm: </b>

+ Đối với sản xuất nhỏ (<100) chi phí đầu tư nhỏ nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Đúc được cả hợp kim đen và hợp kim màu. + Có thể đúc được những chi tiết cực lớn. + Chi phí cho dụng cụ là nhỏ nhất.

<b>• Nhược điểm: </b>

+ Độ chính xác của phương pháp đúc khuôn cát thấp hơn một số phương pháp đúc đặc biệt khác, do vậy yêu cầu dung sai kích thước lớn. + Trọng lượng đúc vượt hơn nhiều so với trọng lượng vật cần đúc. + Vật đúc trong khn cát có độ bóng bề mặt kém, lượng dư gia công lớn.

<b>b) Đúc trong khuôn kim loại: </b>

Là phương pháp sản xuất vật đúc bằng cách rót kim loại lỏng vào khn bằng kim loại có hình dáng và kích thước nhất định, sau khi kim loại đông đặc, ta tháo khuôn lấy được vật đúc.

<b>• Nhược điểm: </b>

+ Chế tạo khuôn kim loại phức tạp và giá thành cao.

+ Độ bền khuôn hạn chế khi đúc thép, khó đúc các vật thành mỏng và hình dáng phức tạp.

+ Vật đúc có ứng suất lớn, dễ gây nứt, cong, vênh do khuôn kim loại không có tính lún, khơng có khả năng thốt khí.

+ Vật đúc là gang dễ bị biến trắng.

➢ Để phù hợp với dạng sản xuất và chức năng làm việc của chi tiết, ta chọn phương pháp là đúc trong khn cát, vì khi đúc trong khn kim loại gang dễ bị biến trắng.

➢ Với những yêu cầu của chi tiết đã cho, đồng thời dựa vào dạng sản xuất cũng như tính kinh tế, ta chọn phôi đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm khn bằng máy. Loại phơi này có cấp chính xác kích thước IT15-IT16, độ nhám bề mặt Rz = 80 ( m).

<b>VII. L p th t , trình t các ngun cơn</b>ậ ứ ự ự g, các bước để<b> gia công các b m t c n </b>ề ặ ầ

<b>gia cơng và phân tích, </b>xác đị<b>nh b m</b>ề <b>ặt được chọn làm chu n, s b</b>ẩ <b>ố ậc tự do b </b>ị

<b>khống ch và k p ch t c</b>ế ẹ <b>ặ ủa chi ti t. </b>ế

Nguyên công 1: Chuẩn bị phôi ện, gá phôi lên ti mâm cặp 3 chấu của máy tiện CNC. Tiện mặt đầu mặt 1A.

a) Sơ đồ gá đặt:

</div>

×