Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

thí nghiệm kĩ thuật viễn thông fe ocdma

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VI T NAM </b>Ệ

<b>Khoa Điện - Điện tử </b>

<b>THÍ NGHIỆM KĨ THUẬT VIỄN THÔNG </b>

<b>TÊN ĐỀ TÀI: </b>

TP HCM 6/2023 –

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

<b>CỘNG HÒA XÃ H I CH</b>Ộ <b>Ủ NGHĨA VIỆT NAM </b>

Độ<b>c lập Tự do – Hạnh phúc </b>–

<b>NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI </b>

<i><b>1.Tên đề tài: “FE-OCDMA” </b></i>

<i><b>2.Nhiệm vụ : </b></i>

1 Nguyễn Quang Huy 1953020038 19ĐHĐT01 <sup>Tìm hiểu, soạn word </sup>2 Trần Tuấn Khơi 1953020039 19ĐHĐT01 <sup>Tìm hiểu, mơ phỏng </sup>3 Trần Phước Hưng 1953020080 19ĐHĐT02 Tìm hiểu 4 Lê Nguyễn Đăng Khoa 1953020048 19ĐHĐT02 Tìm hiểu, mơ phỏng

3. Ngày giao đề tài môn h c: 21 / 5 / 2023 ọ4. Ngày hồn thành đề tài mơn học: 20 / 6 / 2023

5. Họ tên người hướng d n: Th y Phan Tròn ẫ ầ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NHẬN XÉT C</b>ỦA GIÁO VIÊN HƯỚ<b>NG D N </b>Ẫ

Điểm bằng số: Điểm bằng chữ:

(Quy định về thang điểm và lấy điểm tròn theo quy định của trường)

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

(Ký và ghi rõ h tên) ọ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI C</b>ẢM ƠN

Chúng em xin cảm ơn Thầy Phan Tròn, cảm ơn khoa Điện – Điện tử đã tạo điều kiện để chúng tơi có cơ hội được thực hành, trải nghiệm, vận dụng những kiến thức đã học vào để tạo ra những đề tài có tính ứng dụng thực tế cao.

Chúng em rất mong nhận được ý kiến và góp ý của thầy Phan Trịn để bài làm được hồn thiện hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>7. M r</b></i>ở ộng hướ<i><b>ng phát tri n cho FE-OCDMA:</b></i>ể ... 5

<i><b>8.FE-OCDMA s dử ụng FBG ch ng lên nhau</b></i>ồ ... 6

<i><b>9. Hi u su t quang ph c a các h th</b></i>ệ ấ ổ ủ ệ ống OCDMA đượ<i><b>c mã hóa theo t n s v i </b></i>ầ ố ớ<i><b>các ngu n r i r</b></i>ồ <i><b>ờ ạc ... 9</b></i>

<i><b>10. K t lu</b></i>ế <i><b>ận: ...15</b></i>

Hình 1(a)Đáp ứng phổ của b n b mã hóa (b)B mã hóa và b gi i mã b sung .... 7ố ộ ộ ộ ả ổHình 2: . Người dùng đồng thời của hệ thống FE-OCDMA có phát hiện cân bằng. PC: B ộ điều khi n phân c c; EDFA: b khuể ự ộ ếch đạ ợi s i pha t p erbium ... 8ạHình 3 Kiến trúc h thệ ống FE-OCDMA đơn cực điển hình. Mã chuỗi M bao g m 7 ồtần s ố được s dử ụng trong ví d . ...11ụ<i>Hình 4: Hiệu su t quang ph cho BER=10-10.</i>ấ ổ ...14

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>1. Gi i thi u v FE-OCDMA: </b></i>ớ ệ ề

FE-OCDMA ( Frequency Encoding Optical Code Division Multiple Access ) là một phương pháp truyền thông quang h c trong viọ ễn thơng, nơi nhiều người có thể truy n dề ữ đồng thời thơng qua một kênh truyền dẫn quang. Nó k t h p hai cơng ế ợnghệ chính là mã hóa tần s ( Frequency Encoding ), và OCDMA ( Optical Code ốDivision Multiple Access ).

Trong đó, mỗi người dung được g n m t mã t n s duy nh t. D li u c a tắ ộ ầ ố ấ ữ ệ ủ ừng người dung được biến đổi thành tín hi u t n s ệ ầ ố tương ứng v i mã t n s c a hớ ầ ố ủ ọ. Đồng th i, ờtín hi u t n sệ ầ ố này cũng được mã hóa b ng các mã OCDMA riêng biằ ệt để đảm b o ảrằng tín hi u c a tệ ủ ừng người dùng ch ỉđược mã hóa b i tở ừng người dùng tương ứng. Nhờ đó, người dùng có th truy n d li u cùng m t lúc trên cùng mể ề ữ ệ ộ ột đường truyền mà khơng gây nhiễu hay xung đột tín hiệu.

<i><b>2. Vai trò c a FE-OCDMA trong truy n thơng quang: </b></i>ủ ề

FE-OCDMA có vai trị quan tr ng trong truy n thơng quang vì nó cung cọ ề ấp phương pháp hiệu quả cao trong truy cập nhiều người dùng trên cùng một kênh truyền.

- Đa truy cập nhi u ng i dùng: Cho phép nhiề ườ ều người dùng truy cập đồng th i ờtrên cùng một kênh truyền d n. ẫ

- Tăng dung lượng kênh truyền bằng cách sử dụng các mã t n s và các mã ầ ốOCDMA.

- Chống nhi u và c i thi n chễ ả ệ ất lượng đầu ra của tín hi u. ệ

- Cung cấp độ ả b o mật cao cho người dùng khi b t n cơng t bên ngồi ho c ị ấ ừ ặcác người dùng khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Page | 2

<i><b>3. Nguyên lý ho</b></i>ạt độ<i><b>ng c a FE-OCDMA: </b></i>ủ

Trước hết ta tìm hi u v mã ể ề ổn định và chi u dài c nh trong FE-OCDMA: ề ố đị

+ Mã ổn định: là m t loộ ại mã được sử dụng để mã hóa tín hi u c a mệ ủ ỗi người dùng. Mã ổn định có tính chất là mã đạt độ ổn định v th i gian và không thay ề ờđổi khi tín hi u truy n qua kênh truy n dệ ề ề ẫn. Điều này đảm b o tín hi u truy n ả ệ ềđi chính xác và đáng tin cậy không bị biển đổi hay mất mát trong q trình truyền. Đồng thời nó cũng được tạo ra bằng cách sử dụng các thiết bị điện tử hoặc ph n m m mã hóa, bầ ề ắt bu c phộ ải tuân theo yêu c u v tính ầ ề ổn định và thời gian.

+ Chi u dài cề ố định: là một đặc điểm c a các mã trong FE-OCDMA. Nó ch ủ ỉđịnh mỗi mã OCDMA có m t chi u dài c ộ ề ố định và không thay đổi. Chi u dài ềnày được chọn trước và đồng bộ gi a bên g i và bên nhữ ử ận. Điều này đảm b o ảrằng từng ngườ ẽ được giải mã tương ứng, nâng cao hiệu suất, tính bảo mật i s cho người dùng.

Nguyên lý hoạt động c a FE-OCDMA d a vào vi c s d ng mã hóa t n s ủ ự ệ ử ụ ầ ố để đa truy c p nhiậ ều người dùng trên cùng m t h th ng: ộ ệ ố

i. Mã hóa t n sầ ố: Mỗi người dùng được gán m t mã t n s duy nh t, có thộ ầ ố ấ ể dưới d ng mạ ột dãy tín hi u t n sệ ầ ốđơn hoặc mộ ột b mã tần s . Tín hiệu s ố ẽđược mã hóa t n sầ ố tương ứng v i mã t n s cớ ầ ố ủa người dùng. Có th dùng ểchuyển đổi tần số ho c biặ ến đổi Fourier.

ii. Mã hóa OCDMA: Tín hiệu tần s tố ừ mỗi người dùng được mã hóa b ng ằcác mã OCDMA riêng bi t. Mã này có th t o ra b ng cách t o các chu i ệ ể ạ ằ ạ ỗbit m c cao hoở ứ ặc các mã tương thích đa cấp độ. Mã OCDMA này dùng để phân bi t và tách bi t các tín hi u t ệ ệ ệ ừ các người dùng khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

iii. Truyền thơng quang h c: Tín hiọ ệu được mã hóa b ng mã OCDMA s ằ ẽ được truyền qua m t kênh truy n dộ ề ẫn quang có th là sể ợi quang đơn hoặc m t ộmạng lưới mạng quang. Tại đầu nhận tín hiệu quang sẽ được chuyển đổi thành tín hiệu điện bằng phương pháp quang điện hoặc photodetector. iv. Sau đó tín hiệu được khơi ph c, phân bi t cho tụ ệ ừng người dùng c th b ng ụ ể ằ

ii. Tính b o m t dả ậ ữ liệu cao nhờ dùng phương pháp mã hóa tần số và mã hóa từng nguồn riêng bi t, t o ra d i t n s chệ ạ ả ầ ố ồng chéo ph c t p, khó b t n công. ứ ạ ị ấiii. Khả năng chống nhiễu cao, gi m nhi u và gi m nhi m tả ề ả ễ ừ, tăng khả năng chịu

nhiễu và tăng cường chất lượng truy n thông. ề

iv. Tính linh hoạt: Có khả năng mở ộ r ng và thích ứng v i các yêu cớ ầu thay đổi liên t c khác nhau. Nó có th h tr s ụ ể ỗ ợ ố lượng ngu n truyồ ền thông đa dạng và có th ể được tri n khai trong các mể ạng quang r ng. ộ

Khuyết điểm:

i. Chi phí: Địi hỏi chi phí cao và các thiết bị phực tạp. Từ đó làm tăng cao chi phí tri n khai và bể ảo trì, bảo dưỡng h th ng. ệ ố

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Page | 4 ii. Độ phức tạp: Có mức độ phức tạp cao trong việc xử lí tín hiệu. Để hoạt động tốt và các thi t b t ế ị ừ đầu phát đến đầu thu được đồng b hóa c n các thu t toán ộ ầ ậvà thi t b ph c t p. ế ị ứ ạ

iii. Sự ch ng chéo tín hiồ ệu: Tuy là có nhiêu ưu điểm truy n dề ẫn , nhưng đơi khi có th x y ra s trùng l p, ch ng chéo tín hi u gây m t mát tín hi u ho c bi n ể ả ự ặ ồ ệ ấ ệ ặ ếdạng.

3. Mạch truyền thơng: Đóng vai trò quan trọng trong vi c chia s s i quang gi a ệ ẻ ợ ữcác nguồn đầu vào v i nhau. Bao g m b phát mã, b thu mã, cùng v i các ớ ồ ộ ộ ớbộ l c và b ng b hóa d li u. ọ ộ đồ ộ ữ ệ

4. S ợi quang: S d ng sử ụ ợi quang để truyền d liữ ệu , băng thông rộng và kh ả năng truyền dài, ít nhi u. ễ

5. B ộ giải mã: T i b thu, các tín hiạ ộ ệu được gi i mã b ng các b gi i mã quang ả ằ ộ ảtương ứng với các mã đã được sử d ng trong q trình mã hóa. Q trình này ụkhơi ph c l i tín hi u g c t các nguụ ạ ệ ố ừ ồn truyền thông khác nhau.

6. B ộ lọc: Sử d ng b l c quang, l c tín hiụ ộ ọ ọ ệu đầu vào để đảm bảo kh ả năng truy cập, truy n d n không b nhiề ẫ ị ễu và đảm b o chả ất lượng tín hi u. ệ

7. Điều khi n và quể ản lý: Cần m t bộ ộ điều khiển và quản lí cho h thệ ống OCDMA để việc truyền thơng t ngu n từ ồ ới đích được đồng b . ộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

+ H th ng vi n thông v âm thanh, d li u, hình ệ ố ễ ề ữ ệ ảnh.

+ M ng truyạ ền thông đa phương tiện: bao g m truyồ ền thông đa phương tiện tr c ựtuyến, video streaming và video conferencing.

+ M ng truy n thông quân s : D a vào tính ch ng chéo các tín hiạ ề ự ự ồ ệu được mã hóa các t n s khác nhau, ph c tầ ố ứ ạp mà nó cũng được áp d ng rụ ộng rãi trong lĩnh vực quân s . ự

+ Đặc biệt nó được ứng d ng trong các trung tâm d li u vụ ữ ệ ới các yêu c u v qu n lí ầ ề ảtài ngun cao, truyền thơng nhanh, độ trễ ít, tính sẵn sang cao….

<i><b>7. M r</b></i>ở ộng hướ<i><b>ng phát tri n cho FE-OCDMA: </b></i>ể

+ Tăng cường kh nả ăng chị ải để tăng khảu t năng làm việc trong các yêu c u cao v ầ ềmặt s ố lượng truy cập.

+ M r ng m ng truyở ộ ạ ền thơng đa phương tiện: ngồi d li u, hình nh, âm thanh. ữ ệ ảTa có th nghiên c u các thuể ứ ật toán, mã để lập trình phát triển cho hệ thống hoạt động trên n n t ng x lí giề ả ử ọng nói đầu vào mà vẫn đảm b o tín hiả ệu được truyền đi chuẩn, hi u suệ ất cao.

+ M r ng vào m ng truy n thông không dây: Mở ộ ạ ề ạng di động và m ng c m bi n ạ ả ế

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Page | 6 + Phát tri n các thuể ật tốn và mã hóa trong lĩnh vực an ninh: G m các ng d ng ồ ứ ụthông tin, an ninh và truy n t i d li u trong các yêu c u cao về ả ữ ệ ầ ề độ ả b o m t thơng ậtin.

+ Tính h p FE-ODCMA v i các h th ng quang hợ ớ ệ ố ọc khác để ạ t o nên m t h th ng ộ ệ ốmới lớn hơn với công su t và hi u qu làm viấ ệ ả ệc cao hơn nhiều.

<i><b>8.FE-OCDMA s d ng FBG ch ng lên nhau </b></i>ử ụ ồ

FE-OCDMA s d ng mã m t chi u (1-ử ụ ộ ề D) được áp d ng trong mi n t n s . ụ ề ầ ốKhơng có th i gian tr ờ ễ được áp đặt gi a các t n s khác nhau c a m t mã nh t ữ ầ ố ủ ộ ấđịnh. Bằng một cách bộ mã hóa FE là b ng cách s d ng các FBG ch ng lên ằ ử ụ ồnhau trong ph n x . ả ạ

Trong cấu hình đó, mỗi FBG được vi t cùng m t v trí trong sế ộ ị ợi để tránh s ựchậm tr giễ ữa nhi u thành phề ần t n s b ph n x . vi t ch ng lên FBG là m t ầ ố ị ả ạ ế ồ ộkhó khăn, vì mỗi dải phổ của mã phải có cùng băng thông và hệ số phản xạ, đồng thời tối đa hóa hệ ố ph n xạ. H s ả ơn nữa, cặp mã hóa/gi i mã càng giống ảcàng tốt để khơi phục đúng các tín hiệu.

Các FBG được xếp chồng lên nhau tương ứng với FE-OCDMA được viết bằng sóng liên tục nhân đôi tần s (CW) và thi t l p giao thoa k Sagnac . S i ố ế ậ ế ợlà m t lo i sộ ạ ợi đặc bi t c m quang v i hydro. C n có cách t mệ ả ớ ầ ử ạnh để h n ch ạ ếviệc tổn th t c a bấ ủ ộ mã hóa, nhưng đồng thời, độ nh y c m quang cạ ả ủa s i ợkhơng được bão hịa để đảm bảo hệ số phản xạ đồng nhất của tất cả các dải quang ph . ổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Để mã hóa t n s , ầ ố 𝓂-sequence được s dử ụng,về lý thuy t cho phép lo i b ế ạ ỏhoàn toàn MAI khi k t hế ợp. Độ dài mã là 15, và rộng là 8. Các ngăn tần s ốđược đặt cách nhau 50 GHz

<i><small>Hnh 1(a)Đáp ứng phổ của bốn bộ mã hóa (b)B mã hóa và b gi i mã b sung </small></i><small>ộộ ảổ</small>

Và n m trong kho ng t ằ ả ừ 1542,0 đến 1548,0 nm. Để thực hiện các th nghi m ử ệsơ bộ của hệ thống được đề xuất, chỉ có bốn người dùng được triển khai thử nghiệm, mặc dù các mã được đề xu t có th ch a tấ ể ứ ối đa 15 người dùng. Trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Page | 8 hệ thống, người dùng 1 được ch n làm ọ người dùng mong muốn và người dùng 2, 3 và 4 là những người gây nhiễu. Đáp ứng phổ c a b ủ ộ mã hóa được hi n th ể ịtrong Hình (a). Hai FBG được đặt chồng lên nhau theo điều ki n, mệ ột tương ứng với mã của người dùng 1 và một người tương ứng với phần bổ sung c a ủnó, được chế tạo cho hoạt động giải mã và ph n ng quang ph c a chúng ả ứ ổ ủđược hi n thể ị trong hình (b). Tương đương logic tương ứng của các mã này được hiển thị trong ph n bên trong cầ ủa Hình 2. Hệ số ph n xả ạ của cá nhân cách tử là 85 5%, băng thông là 12,5 1,5 GHz và độ chính xác c a v trí t n ủ ị ầsố cao nh t là 2,2 GHz. triấ ệt tiêu là 15 dB, trong khi cách ly đỉnh li n k t t ề ề ốhơn 20dB

<i><small>Hnh 2: . Người dùng đồng th i cờ ủa hệ th ng FE-OCDMA có phát hi n cân b ng. PC: B </small></i><small>ốệằộ điề</small><i><small>u khiển phân cực; EDFA: b khu</small></i><small>ộếch đạ ợ</small><i><small>i s i pha t p erbium </small></i><small>ạ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>9. Hi u su t quang ph c a các h th</b></i>ệ ấ ổ ủ ệ ống OCDMA đượ<i><b>c mã hóa theo t n s v i </b></i>ầ ố ớ

<i><b>các ngu n r i r c </b></i>ồ ờ ạTóm t t: ắ

- Phần này trình bày đánh giá về hi u su t ph d ki n v i các h thệ ấ ổ ự ế ớ ệ ống đa truy nhập phân chia mã quang (FE) được mã hóa theo tần số (CDMA) với các nguồn không nhất quán. Hiệu năng của bốn họ mã tương thích với FE-OCDMA được đánh giá và so sánh.

Giới thiệu:

- Một đại lượng cơ bản về hiệu suất của hệ thống thông tin quang là hiệu suất phổ (ΣBER) đo thông lượng tổng thể trên một đơn vị băng thông quang liên quan đến tỷ l l i bit c nh (BER): ệ ỗ ố đị

+ T<i><b>rong đó N<small>U</small></b></i> là số lượng người dùng đồng thời phát ra tở ốc độ bit R và trong đó <i><b>B<small>O</small></b></i>là băng thơng quang mà hệ thống chiếm giữ. Do tài nguyên băng thông hạn ch , các h th ng hoế ệ ố ạt động hiệu qu nh t nói chung là nh ng ả ấ ữhệ thống đạt được hiệu suất phổ l n nh t BER gi ng h t nhau. ớ ấ ở ố ệ

- Trong ng c nh c a các h thữ ả ủ ệ ống liên l c truy c p, h th ng truy cạ ậ ệ ố ập lý tưởng sẽ h tr m t sỗ ợ ộ ố lượng lớn người dùng (>100) phát ra tở ốc độ bit tương đối thấp (<1 Gb/s) và với luồng dữ li u rệ ời rạc. Đa truy cập phân chia theo mã quang học được mã hóa theo t n s (FE) (OCDMA) là m t ng c viên h p ầ ố ộ ứ ử ấdẫn cho các nhu c u truy c p này. Các h th ng này cung c p cho mầ ậ ệ ố ấ ỗi người dùng quy n truy c p vào m ng mà không c n qu n lý hoề ậ ạ ầ ả ặc đồng bộ hóa lưu lượng. Họ cũng tận d ng l i thếụ ợ của vi c s dệ ử ụng l t các kênh b ng cách ẻ ẻ ằ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Page | 10 cho phép nhiều người dùng được k t n i v i mế ố ớ ạng. Trong các bài báo trước [1]-[2], đã chứng minh m t th a thu n t l l i bit ch t ch gi a lý thuy t và ộ ỏ ậ ỷ ệ ỗ ặ ẽ ữ ếcác thí nghi m FE OCDMA. M t h mã m-ệ ộ ọ sequence đã đượ ử ục s d ng trong suốt các thí nghi m này. Tuy nhiên, chúng tơi t h i li u có t n t i các mã ệ ự ỏ ệ ồ ạkhác làm tăng hiệu quả của hệ thống hay không. Trong bài báo này, mở rộng lý thuyết để đánh giá hiệu qu phả ổ cho các sơ đồ mã hóa khác nhau gi a các ữhệ thống FE OCDMA.

Lựa chọn mã:

- Trong số các mã FE đang được điều tra, m trình tự [3], [4] là mã đầu tiên và gặp nhi u nh t trong tài li u. Mã Hadamard ho c Walsh [5]-ề ấ ệ ặ [6] có các đặc tính tương quan chéo tương tự như các đặc tính c a m-chuủ ỗi, nhưng ngồi ra, chúng cịn cho phép mã hóa lưỡng cực. Mã đồng dư bậc hai sửa đổi (MQC) [7]-[8] được đặc trưng bởi mối tương quan chéo cùng pha thấp nhất giữa các mã. Các mã mã hóa phổ định k (PSE) [9]-[10] s d ng các b lỳ ử ụ ộ ọc định k ỳvới các d i phả ổ t do (FSR) khác nhau. V i mự ớ ục đích này, bộ ọ l c Mach-Zehnder (MZ) được sử d ng làm b mã hóa và b l c Fabry-Perot (Fụ ộ ộ ọ P) được sử d ng làm b gi i mã. ụ ộ ả

Kiến trúc:

- Kiến trúc được đề xuất dựa trên việc đơn giản hóa các giả định dẫn đến hi u ệsuất trường hợp tốt nhất (Hình 1). Mỗi máy phát (Tr) bao gồm một nguồn được điều biến theo sau là bộ mã hóa riêng. Nguồn khơng nhất qn băng thơng rộng được giả định là không phân cực, lý tưởng là phẳng trên băng thông Bo và được điều chế ở định dạng nhị phân khóa bật tắt (OOK) với khả năng xuất hi n c a các s 1 và s không b ng nhau. Tín hiệ ủ ố ố ằ ệu đã điều ch ế được lọc quang b i b mã hóa có ở ộ đáp ứng ph là nhổ ị phân ho c b l c MZ trong ặ ộ ọ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

trường hợp cụ thể c a h th ng PSE. Các tín hiủ ệ ố ệu được mã hóa được phân phối trên mạng OCDMA và được cho là đến các máy thu (Re) với công suất bằng nhau.

<i><small>Hnh 3 Ki n trúc h</small></i><small>ế</small> <i><small>ệ th ng FE-O</small></i><small>ố</small> <i><small>CDMA đơn cực điển hình. Mã chuỗi M bao g m 7 t n s</small></i><small>ồầ</small> <i><small>ố đượ ử ục s d ng trong ví d . </small></i><small>ụ</small>

- Một máy thu bao g m m t b ghép n i, mồ ộ ộ ố ộ ột b giải mã, m t b n sao b sung ộ ả ổcủa b giộ ải mã được gọi là bộ giải mã c và một máy dị cân bằng. Tín hiệu quang được phân phối đến bộ giải mã và c-bộ giải mã bằng cách đi qua bộghép. T l công suỷ ệ ất được gửi đến b gi i mã và b giộ ả ộ ải mã c được điều ch nh ỉcẩn th n theo yêu cậ ầu đố ới mã đang được xem xét bằng cách sử dụng bộ i vsuy hao (T) thích h p. Máy dị cân b ng bao gợ ằ ồm hai đi-ốt quang (PD và c-PD) được k t nế ối điện ngược chiều nhau để tạo ra s khác bi t v tín hi u c a ự ệ ề ệ ủchúng. Tín hiệu quang được gi i mã thành công khi b gi i mã gi ng h t v i ả ộ ả ố ệ ớcái g i là b mã hóa mong mu n ọ ộ ố ở phía máy phát. Ngượ ạc l i, khi nhận được công su t quang b t ngu n t m t b mã hóa khơng kh p (t c là nhi u), tín ấ ắ ồ ừ ộ ộ ớ ứ ễhiệu PD và c-PD trung bình s b triẽ ị ệt tiêu ở đầu ra phát hiện và ch còn lỉ ại

</div>

×