Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

tiểu luận học phần thanh toán quốc tế bài thi kết thúc học phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HỌC VIàN HÀNG KHÔNG VIàT NAMKHOA VẬN T¾I HÀNG KHƠNG

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN THANHTỐN QUỐC TẾ

BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Nhóm sinh viên thực hiện: Đặng Hồng An - 1951010077Ngun Cát Tường - 1951010085Mai Hữu Tường - 1951010397Nguyßn Phương Th¿o - 1951010419( Ca thứ 4 – ti¿t 7-9 )

TP. Hồ Chí Minh – 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

NHÀN XÉT CĂA GIÀNG VIÊN 1

………...Ngày …. tháng …. năm …

GiÁng viên 2(ký và ghi họ tên)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

câu 1: Mai Hữu Tườngcâu 2: Nguyễn Cát Tườngcâu 3: Nguyễn Phương ThảoTổng hợp, thiết kế:

Đặng Hoàng An

PHÄN 1PHÄN 2

Câu 3: Incoterms có thể thay th¿ hÿpồng ngo¿i th°ơng khơng? Vì sao?

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Để phục vụ cho việc thiết lập, phân tích và điều chỉnh, theo quan điểmcủa Quĩ Tiền tệ Quốc tế (IMF), cán cân thanh toán quốc tế có thểđược định nghĩa như sau:

<Cán cân thanh tốn quốc tế là một bản thống kê được tổnghợp một cách có hệ thống các giao dịch kinh tế của một nềnkinh tế với phần còn lại của thế giới trong một khoảng thời giannhất định. Các giao dịch, chủ yếu giữa người cu trú và ngườikhông cư trú, bao gồm các giao dịch về hàng hoá, dịch vụ vàthu nhập; các giao dịch về các tài sản và các khoản nợ tàichính đối với phần cịn lại của thế giới; và các giao dịch (nhưquà tặng ) được xếp loại chuyển giao, mà địi hỏi phải có cácbút tốn bù đắp để cân bằng - theo ý nghĩa kế toán- các giaodịch một chiều. Bản thân một giao dịch được nhìn nhận nhưmột luồng kinh tế phản ánh sự phát sinh, sự biến đổi, sự traođổi, sự chuyển giao, hay sự thanh toán các giá trị kinh tế vàdẫn đến những thay đổi về quyền sở hữu hàng hoá hay các tàisản tài chính, cung cấp các dịch vụ, hay cung cấp lao động vàvốn=.

Tóm lại, cán cân thanh toán quốc tế của một nước là bản ghichép có hệ thống tất cả các giao dịch kinh tế giữa những người cưtrú của nước lập báo cáo và những người cư trú ở phần còn lạicủa thế giới trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1năm).

C Á N C Â N T H A N H T O Á NQ U Ô C T Ê

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế:

Tr°ớc đây, mỗi quốc gia biên lập cán cân thanh toán quốc tế theo cáchriêng của mình. Mỗi chính phủ th°ờng có cơ quan riêng nhằm thực hiệncông việc thống kê liên quan đến cán cân thanh toán. Do khơng có mẫu vàph°ơng pháp thống nhất để thống kê cán cân thanh toán cho nên mỗiquốc gia có ph°ơng pháp đo l°ờng và trình bầy cán cân thanh tốn khácnhau. Chính vì vậy, để có thể so sánh tình hình cán cân thanh tốn giữa cácquốc gia với nhau, hiện nay IMF đã công bố một mẫu cán cân thanh toánquốc tế thống nhất cho tất cả các n°ớc thành viên. Theo IMF, cán cânthanh toán quốc tế bao gồm những khoản mục chủ yếu sau:

Cán cân vãng lai còn đ°ợc gọilà tài khoản vãng lai, là mộttrong những bộ phận chínhhình thành bảng cán cânthanh toán của một n°ớc.Cán cân này phản ánh toànbộ các giao dịch kinh tế giữang°ời c° trú và ng°ời khôngc° trú về hàng hoá, dịch vụ,thu nhập và chuyển giao vãnglai một chiều. Do vậy, cán cânvãng lai đ°ợc chia thành bốnhạng mục chi tiết là: - Cán cân th°ơng mại – Tradebalance

- Cán cân dịch vụ - Service (SE) - Cán cân thu nhập - Income(IC)

- Cán cân chuyển giao vãng laimột chiều

– Current Transfers (Tr)

Cán cân th°ơng mại còn đ°ợc gọi là cán cânhữu hình vì nó phản ảnh chênh lệch khoảnthu chi xuất nhập khẩu hàng hóa có thể quansát đ°ợc bằng mắt th°ờng khi di chuyển quabiên giới.

- Xuất khẩu làm phát sinh khoản thu nên ghicó (+)

- Nhập khẩu làm phát sinh khoản chi ghi nợ(-)

- Xuất siêu khi các khoản thu lớn hơn khoảnchi.

- Nhập siêu khi các khoản chi lớn hơn cáckhoản thu.

- Các nhân tố ảnh h°ởng lên giá trị xuất nhậpkhẩu hàng hóa: Nhân tố tỷ giá; Nhân tố lạmphát; Giá cả thế giới của hàng hóa xuất khẩutăng; Thu nhập của ng°ời khơng c° trú; Thuếquan và hạn ngạch ở n°ớc ngoài.

- Các nhân tố ảnh h°ởng lên giá trị nhậpkhẩu hàng hóa cũng giống nh° các nhân tốtác động đến giá trị xuất khẩu nh°ng có tácđộng ng°ợc lại.

2. Cán cân th°ơng mại:

1. Cán cân vãng lai:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3. Cán cân dịch vụ (Services- SE):

- Bao gồm các khoản thu, chi từ các hoạt độngdịch vụ giữa ng°ời c° trú với ng°ời không c° trúví dụ nh°: Du lịch, bảo hiểm, du học,viễn thơng,thơng tin ...vv

- Xuất khẩu dịch vụ phát sinh cung ngoại tệ (cầunội tệ) ghi có (+)

- Nhập khẩu dịch vụ phát sinh cầu ngoại tệ (cungnội tệ) ghi nợ (-)

- Các nhân tố ảnh h°ởng lên giá trị xuất nhậpkhẩu dịch vụ cũng giống nh° các nhân tố xuấtnhập khẩu hàng hố

Thơng th°ờng, để thuận tiệntrong việc theo dõi tình trạngcủa cán cân thanh toán quốctế, ng°ời ta tổng hợp cán cânvãng lai với cán cân vốn và tàichính vào một cán cân chungđ°ợc gọi là cán cân tổng thể.Kết quả của cán cân tổng thểnày thể hiện tình trạng kinh tếđối ngoại của một quốc giatrong một thời kỳ (hoặc tạimột thời điểm) nhất định.

4. Cán cân thu nhập ( Incomes Balance -IC) :

• Thu nhập của ng°ời lao động: Là các khoản tiền l°ơng, tiền th°ởng, và cáckhoản thu nhập khác bằng tiền, hiện vật do ng°ời không c° trú trả cho ng°ời c°trú và ng°ợc lại.

• Các nhân tố ảnh h°ởng lên thu nhập của ng°ời lao động bao gồm: Số l°ợng vàchất l°ợng của những ng°ời lao động ở n°ớc ngồi.

• Thu nhập về đầu t°: là các khoản thu từ lời nhuận đầu t° trực tiếp, lãi từ đầu t°vào giấy tờ có giá và các khoản lãi đến hạn phải trả của các khoản vay giữa ng°ờic° trú và ng°ời khơng c° trú.

• Nhân tố chính ảnh h°ởng lên giá trị thu nhập về đầu t° là số l°ợng đầu t° và tỷlệ sinh lời ( hay mức lãi suất) của dự án đã đầu t° tr°ớc đây. Yếu tố tỷ giá chỉđóng vai trị thứ yếu.

5. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều (curenttransfer -–Tr):

• Nhân tố chính ảnh h°ởng lên chuyển giao một chiều phụ thuộc chính vào mốiquan hệ của ng°ời khơng c° trú và ng°ời c° trú.

• Ta thấy rằng, cán cân dịch vụ, cán cân thu nhập, cán cân chuyển giao vãng laimột chiều không thể quan sát bằng mắt th°ờng nên gọi là cán cân vơ hình(invisible). Nh° vậy cán cân vãng lai đ°ợc biểu diễn:

• Cán cân vãng lai = Cán cân hữu hình + Cán cân vơ hình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

6. Cán cân vốn và tài chính (loại trừ dự trữ quốc tế):

Cán cân vốn và tài chính cịn gọi là tài khoản vốn và tài chính. Cán cân nàyghi chép các dòng vốn ra và vào của một quốc gia, tức là nó phản ánh sựchuyển dịch t° bản (vốn) của một n°ớc với các n°ớc khác. Cán cân vốnchuyển dịch bao gồm:

• Ghi chép các luồng vốn dài hạn kỳhạn từ một năm trở lên chảy vào vàchảy ra khỏi một quốc gia, đồng thờiđ°ợc phân chia theo tiêu chí <chủ thể=và <khách thể=.

• Luồng vốn đi vào ghi có (+) • Luồng vốn đi ra ghi nợ (-)

• Ghi chép các luồng vốn ngắn hạn (kỳ hạnđến một năm) chảy vào và chảy ra khỏi mộtquốc gia.

• Cán cân vốn ngắn hạn bao gồm nhiều hạngmục phong phú: tín dụng th°ơng mại ngắnhạn, hoạt động tiền gửi, mua bán các giấy tờcó giá ngắn hạn, các khoản tín dụng ngânhàng ngắn hạn...

• Các luồng vốn đầu cơ tăng lên nhanh chóng(hot money) → sự ảnh h°ởng của cán cânvốn ngắn hạn lên cán cân thanh tốn quốctế.

• Gồm các khoản cho, tặng, viện trợ khơnghồn lại và các khoản nợ đ°ợc xóa.

• Khi đ°ợc nhận các viện trợ khơng hồn lại vàđ°ợc xố nợ thu (+)

• Khi viện trợ hoặc xóa nợ chi (-)

• Quy mơ và tình trạng cán cân chuyển giaovốn một chiều phụ thuộc chủ yếu vào các mốiquan hệ ngoại giao, hợp tác kinh tế - chính trị -xã hội giữa các n°ớc có chung lợi ích và tìnhhữu nghị đặc biệt.

Cán cân vßndài h¿n(KL)

Chuyểngiao vßnmột chiÁu

Cán cânvßn ngắn

h¿n (KS)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Khoản mục dự trữ chính thức còn đ°ợc gọi là tài khoản dự trữ chính thức, baogồm: vàng tiền tệ, ngoại hối, quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại IMF và tài sản cón°ớc ngồi khác. Khoản mục này phản ánh những thay đổi về các tài sản dự trữchính thức của một quốc gia. Các tài sản dự trữ chính thức là các tài sản tài chínhn°ớc ngồi nằm trong tay các cơ quan quản lý tiền tệ trong n°ớc (Ngân hàngTrung °ơng - NHT¯) để tài trợ và điều hoà sự mất cân đối trong cán cân thanhtoán. Giá trị của tài khoản dự trữ chính thức đúng bằng với kết quả của cán cântổng thể nh°ng ng°ợc dấu. Thực tế đây là một dạng <cân đối tài khoản kế toán= đểtổng các hạng mục trong cán cân thanh toán quốc tế phải bằng khơng. Nhìn vàohạng mục này, có thể thấy ngay dự trữ ngoại hối của một quốc gia đ°ợc tăngthêm hay giảm đi. Ngoài các khoản mục nêu trên, trong cán cân thanh toán quốctế cịn có một khoản mục nữa đ°ợc gọi là lỗi và sai sót thống kê. Khoản mục nàyđ°ợc đ°a vào cán cân thanh toán để đảm bảo sự cân bằng kế toán đáp ứngnguyên tắc kế tốn (tổng nợ bằng tổng có). Số d° của khoản mục này nếu có là dosự sai lệch về thống kê do nhầm lẫn, bỏ sót hoặc không thu thập đ°ợc số liệutrong các hạng mục của cán cân thanh toán. Số d° này sẽ bằng không nếu tất cảcác khoản mục trong cán cân thanh toán quốc tế đã đ°ợc thống kê chính xác. Giátrị của khoản mục này nếu đ°ợc ghi, chỉ là °ớc tính sự thay đổi về giá trị của t°bản đầu t°, tái đầu t°, về giá cả khi hạch toán (giữa giá CIF và giá FOB).

Khoản mục dự trữchính thức

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

CÁN CÂN THANH TỐNQUỐC TẾ

+ Ghi có: trong tr°ờng hợp nhận đ°ợc chi trả từ n°ớc ngoài, tức là nhữngkhoản giao dịch mang về cho quốc gia một l°ợng ngoại tệ nhất định.Trong cán cân thanh toán, những khoản này đ°ợc mang dấu d°ơng (+). + Ghi nợ: trong tr°ờng hợp phải chi trả cho n°ớc ngoài, nghĩa là nhữnggiao dịch làm cho quỹ tiền tệ ở trong n°ớc (của chính phủ hoặc t° nhân)giảm đi. Trong cán cân thanh toán, những khoản này đ°ợc mang dấu âm(-).

Cán cân thanh toán quốc tế làmột trong những tài khoảnkinh tế vĩ mơ quan trọng, nóphản ánh toàn bộ hoạt độngkinh tế đối ngoại của mộtn°ớc với phần cịn lại của thếgiới. Nó có mối quan hệ chặtchẽ với các tài khoản kinh tế vĩmô khác nh° bảng cân đốingân sách, cân đối tiền tệ, hệthống tài khoản quốc gia.Chính vì vậy, khi thiết lập cáncân thanh toán quốc tế cầntuân thủ theo nguyên tắc sau:

Nhìn chung, những khoản ghi dấuâm (ghi nợ) thể hiện việc mua thựctế ngoại tệ đ°ợc thực hiện bởinhững ng°ời c° trú nhằm chi trảcho những nhập khẩu hàng hoá,dịch vụ, tiền tệ và các tài sản kháctừ n°ớc ngồi. Nó phản ánh luồngvốn ra của một quốc gia. T°ơng tự,những khoản ghi dấu d°ơng (ghicó) thể hiện việc bán thực tế nhữngngoại tệ thu đ°ợc của ng°ời c° trúdo xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ vàcác tài sản khác. Nó phản ánh luồngvốn vào của một quốc gia.

Nguntắc thiết

ngun tắchạch tốn

kép

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

VÂN À TH¾NG D &THM HT CN CNTHANH TON QUịC Tắ

Xột t gúc độ hạch toán, cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia lnln đ°ợc cân bằng vì nó đ°ợc lập theo nguyên tắc bút toán kép. Tức là,trong cán cân thanh tốn, tổng các bút tốn ghi có đúng bằng tổng các búttoán ghi nợ. Tuy nhiên, cán cân thanh tốn ln cân bằng khơng có nghĩalà tất cả các cán cân thành phần đều phải trong trạng thái cân bằng. Vềnguyên tắc, các giao dịch đ°ợc ghi trong cán cân thanh toán đ°ợc chiathành hai loại chính: các khoản giao dịch tự địnhvà các khoản giao dịch tựđiều chỉnh.

+ Giao dịch tự định là những giao dịch đ°ợc thực hiện vì lợi ích bảnthân chúng. Các tài khoản giao dịch tự định ghi các giao dịch độc lập,không phụ thuộc vào trạng thái cán cân thanh toán của n°ớc lập báocáo. Các giao dịch trong cán cân vãng lai và cán cân vốn do các hộ giađình, các cơng ty, cơ quan chính phủ trung °ơng và địa ph°ơng thựchiện đ°ợc xếp vào các giao dịch tự định.

+ Giao dịch điều chỉnh là những giao dịch khơng đ°ợc thực hiện vì lợiích bản thân nó. Hay nói cách khác, tất cả các giao dịch do cơ quan tiềntệ tiến hành nhằm cân bằng cán cân thanh tốn chính là các giao dịchđiều chỉnh. Các tài khoản giao dịch điều chỉnh ghi chép các giao dịch đểbù đắp cho chênh lệch của các giao dịch tự định.

Nh° vậy, cán cân thanh toán thặng d° khi tổng số các khoản thu tự định(những khoản ghi có) lớn hơn tổng số các khoản chi tự định (những khoảnghi nợ). Và cán cân thanh toán thâm hụt khi tổng số các khoản thu tự địnhnhỏ hơn tổng số các khoản chi tự định. Còn khi số d° của các giao dịch tựđịnh bằng khơng có nghĩa là tổng số các khoản thu tự định bằng tổng sốcác khoản chi tự định thì cán cân thanh tốn cân bằng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Cán cân thanh toán quốc tế cân bằng, thặng d° hay thâm hụtều °ợc xác ịnh bằng chênh lệch giữa tổng số những khoÁnthu tự ịnh và tổng số những khoÁn chi tự ịnh.

Thu tự ịnh = Chi tự ịnh -> cán cân thanh toán cân bằng Thu tự ịnh > Chi tự ịnh -> thặng d° cán cân thanh toán Thu tự ịnh < Chi tự ịnh -> thâm hụt cán cân thanh toán

- Do cán cân thanh toán là một ồng nhất thức nên tacó:

Tổng các giao dịch tự ịnh + Tổng các giao dịch iềuchỉnh = 0

Hay

Tổng các giao dịch tự ịnh = - Tổng các giao dịch iềuchỉnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MẤT CÂN BẰNG CÁNGCÂN VÃNG LAI

Tình tr¿ng cán cân vãng lai ln là mộtbộ phận không thể thiếu °ợc trongphân tích kinh tế vĩ mơ ối với các nềnkinh tế mở. Nó phÁn ánh úng nănglực sÁn xuất hay khÁ năng c¿nh tranhcủa một nền kinh tế. ặc biệt, nó cókhÁ năng Ánh h°ởng trực tiếp vànhanh chóng ến các chỉ tiêu quantrọng của nền kinh tế nh° tỷ giá, l¿mphát, tăng tr°ởng kinh tế nội ịa vàn°ớc ngồi. Chính vì vậy, hầu hết cácquốc gia ặc biệt là các n°ớc angphát triển ều quan tâm ến việc phântích cán cân vãng lai ể có thể °a racác biện pháp iều chỉnh thích hợp.Nh° chúng ta ã biết, cán cân vãng lai

o l°ờng các giao dịch kinh tế của mộtn°ớc với phần còn l¿i của thế giới vềhàng hoá, dịch vụ, thu nhập và chuyểngiao một chiều. Hay nói cách khác, nólà tổng chênh lệch giữa xuất khẩu vànhập khẩu hàng hoá và dịch vụ (X-M),cộng với thu nhập yếu tố rịng từ n°ớcngồi (NF) và chuyển khn rịng từn°ớc ngồi (NTR). Nh° vậy, cán cânvãng lai (CA) sẽ bằng:

CA = X - M + NF +NTR

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Xu thế hội nhập các nước trên thế giới đảnh hưởng như thế nào đến cán cân

thương mại Việt Nam

Ngày nay, xu thế mở cửa và hộinhập cũng tác ộng m¿nh mẽ ếncán cân th°ơng m¿i Việt Nam trongnhững năm qua thông qua các hiệp

ịnh °ợc àm phán và ký kết giữacác quốc gia và vùng lãnh thổ vớinhau. Thơng qua ó, chúng ta cóthể so sánh về sÁn l°ợng hàng hóa

°ợc nhập khẩu và xuất khẩuthông qua tr¿ng thái của cán cânth°ơng m¿i. Nếu nh° cán cânth°ơng m¿i thâm hụt có nghĩa làl°ợng hàng hóa nhập khẩu nhiềuhơn so với hàng hóa xuất khẩu vàng°ợc l¿i, tình tr¿ng cán cânth°ơng m¿i thặng d° có nghĩa làtình tr¿ng hàng hóa xuất khẩu

ang tăng cao hơn so với hàng hóanhập khẩu. Hầu hết các n°ớc trênthế giới ều ang áp dụng các biệnpháp ể ẩy m¿nh xuất khẩu và giatăng hàng hóa sÁn xuất trongn°ớc, giÁm l°ợng hàng hóa nhậpkhẩu. Tuy vậy, liệu cán cân th°ơngm¿i Việt Nam trong những nămqua có nh° chúng ta kỳ vọng haymong ợi khơng?

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

TÌNH HÌNH THỰC TIỄN CÁN CÂNTHANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

5 NĂM TRỞ LẠI ĐÂY

Kinh tế Việt Nam hiện ang tăng tr°ởng nhờ vào xuất khẩu, ể khai thác hiệuquÁ vấn ề này, chúng ta kết hợp nhiều chính sách nh° thu hút các tập oànxuyên quốc gia (TNC) ịnh h°ớng xuất khẩu, thành lập ặc khu kinh tế ể thuhút hiệu quÁ FDI, khuyến khích doanh nghiệp FDI kết nối với doanh nghiệp nhỏvà vừa (SME) trong n°ớc h°ớng xuất khẩu, khuyến khích doanh nghiệp FDItham gia xuất khẩu và tăng c°ờng hội nhập kinh tế quốc tế.

Ơng Trần Thanh HÁi Phó Cục tr°ởng Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Th°ơng) cho rằng, 5 năm qua là thời kỳ kinh tế thế giới chứng kiến những biến ộngnhanh, phức t¿p, a chiều và khó oán ịnh từ xung ột th°ơng m¿i Mỹ-Trung,Anh rời Liên minh Châu Âu ến các biến ộng về quan hệ kinh tế - chính trịgiữa các nền kinh tế lớn nh° Hoa Kỳ, EU, Nhật BÁn...

-Nhận rõ thách thức trên, Bộ Công Th°ơng ã chủ ộng ề xuất các giÁi pháptháo gỡ khó khăn, khơi thơng cho ho¿t ộng sÁn xuất, thúc ẩy xuất khẩu, pháttriển thị tr°ờng xuất khẩu, quÁn lý nhập khẩu, t¿o thuận lợi th°ơng m¿i và ¿t

</div>

×