Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 62 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG</b>

<i>Giảng viên: Trịnh Thị Thanh Loan</i>

<b>NỘI DUNG MƠN HỌC</b>

Kế tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh

<b>Chương 4</b>

Kế toán xây dựng cơ bản trongdoanh nghiệp

<b>Chương 6</b>

Báo cáo tài chính

Tài liệu mơn học

<b>02</b>

<b>Chuẩn mực kế tốn Việt </b>

<b>03</b>

<b>Chế độ kế toán Việt </b>

<b>04</b>

<b>Bài giảng Kế </b>

<b>toán doanh nghiệp xây dựng</b>

<b>01</b>

<b>Giáo trình Kế tốn tài chính </b>

<b>1,2,3</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Chương 1: Tổng quan</b>

Các khái niệm cơ bản

Đặc điểm hoạt động xây lắp

Phương thức nhận thầu xây lắp

Vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp xây lắp

Giá trị dự toán và giá thành xây lắp

1. Các khái niệm cơ bản

<small>Cơng trình xây dựng</small> <sup>Đơn vị chủ đầu tư và </sup> <small>Hợp đồng xây dựng</small>

<small>Tổng mức đầu tư</small> <sup>Định mức và dự tốn</sup><sub>cơng trình xây dựng</sub>

<b>Cơng trình xây dựng</b>

<b>Cơng trình xây dựng là sản phẩm được</b>

tạo thành bởi sức lao động của conngười, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặtvào cơng trình, được liên kết định vị vớiphần trên mặt đất, phần dướic mặt nướctheo thiết kế. Cơng trình xây dựng baogồm cơng trình xây dựng công cộng, nhàthủy lợi, năng lượng và các công trìnhkhác

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>Đơn vị chủ đầu tư:</b></i>là người sở hữu vốn hoặc người được giao quản lý, sử dụng vốn đểđầu tư xây dựng cơng trình.

Đối với dự án sử dụng vốn NSNN: Chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quyếtđịnh (Ví dụ: Cơ quan cấp Bộ, UBND cấp tỉnh, doanh nghiệp Nhà nước hoặc đơn vịquản lý, sử dụng cơng trình)

Đối với dự án sử dụng vốn khác: Chủ đầu tư là chủ sở hữu vốn hoặc vay vốn để đầutư xây dựng. Trường hợp sử dụng vốn hỗn hợp, các bên góp vốn thỏa thuận về chủđầu tư.

<i><b>Doanh nghiệp xây lắp (nhà thầu)</b>: là đơn vị kinh tế cơ sở, là nơi trực tiếp sản xuất</i>

kinh doanh, gồm một tập thể lao động nhất định có nhiệm vụ sử dụng các tưliệu lao động và đối tượng lao động để sản xuất ra các sản phẩm xây lắp và tạonguồn tích lũy cho Nhà nước.

<i><b>Hợp đồng xây dựng</b>: Là hợp đồng bằng văn bản (giữa đơn vị chủ đầu tư và</i>

doanh nghiệp xây lắp) về việc xây dựng một tài sản hoặc tổ hợp các tài sản cóliên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt thiết kế, công nghệ, chức nănghoặc các mục đích sử dụng cơ bản của chúng.

Có 2 loại hợp đồng xây dựng:

 Hợp đồng xây dựng với giá cố định: hợp đồng xây dựng trong đó nhà thầuchấp thuận một mức giá cố định cho toàn bộ hợp đồng hoặc một đơn giá cốđịnh trên một đơn vị sản phẩm hồn thành. Mức giá có thể thay đổi phụthuộc các điều khoản ghi trong hợp đồng

 Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm: hợp đồng xây dựng trong đó nhàthầu được hồn lại các chi phí thực tế được phép thanh tốn, cộng thêm mộtkhoản được tính bằng tỷ lệ % trên những chi phí này hoặc được tính thêmmột khoản phí cố định.

<i><b>Tổng mức đầu tư:</b></i>Là chi phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư xây dựngcơng trình, được tính tốn và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xâydựng cơng trình phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở

Tổng mức đầu tư là một trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế vàvốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình.

<i><b>Dự tốn cơng trình xây dựng:</b></i>là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng cơngtrình được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹthuật, thiết kế bản vẽ thi công và các u cầu cơng việc phải thực hiện củacơng trình.

<i><b>Định mức dự toán xây dựng:</b></i>là quy định về mức độ hao phí cần thiết của vật liệu,máy móc và nhân cơng để hồn thành một khối lượng cơng việc cụ thể trong xâydựng. (Thông tư 12/2021/TT-BXD – Ban hành định mức xây dựng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2. Các phương thức nhận thầu xây lắp</b>

<b>Giao nhận thầu tồn bộcơng trình</b>

<b>Giao nhận thầu từng phần</b>

<b>Giao nhận thầu tồn bộ cơng trình (tổng thầu xây dựng)</b>

Doanh nghiệp xây lắp nhận thầu tất cả các khâu từ khảo sát thiết kế đến việc hoàn chỉnh cơng trình trên cơ sở luận chứng kinh tế kỹ thuật đã được duyệt do chủ đầu tư giao thầu

Tổng thầu xây dựng có thể thực hiện thêm các cơng việc mà chủ đầu tư có thể ủy nhiệm thêm như lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, đặt mua thiết bị, giải phóng mặt bằng

Tùy theo khả năng, đặc điểm, khối lượng công tác xây lắp mà tổng thầu xây dựng có thể đảm nhận tồn bộ hay giao thầu lại cho các đơn vị nhận thầu khác

<b>Giao nhận thầu từng phần</b>

Một tổ chức nhận thầu lập luận chứng kinh tế kỹ thuật của cơng trình gồm

khảo sát, điều tra để lập luận chứng

Một tổ chức nhận thầu xây lắp từ công tác chuẩn bị xây lắp và xây lắp tồn bộ cơng trình trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công

đã được duyệt

Một tổ chức nhận thầu về khảo sát thiết kế tồn bộ cơng trình từ bước thiết kế kỹ thuật và lập tổng dự tốn cơng trình cho đến bước lập bản vẽ thi cơng và lập dự tốn chi tiết các hạng mục công

nhiều tổ chức xây dựng nhận thầu gọn từng hạng mục cơng trình, từng nhóm hạng mục cơng trình độc lập do chủ đầu tư giao

thầu gọn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>3. Đặc điểm hoạt động xây lắp</b>

֍ Sản phẩm xây lắp là những cơng trình, vật kiến trúc có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, sản xuất đơnchiếc, thời gian sản xuất kéo dài. Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết san phẩmxây lắp phải lập dự toán ( dự toán thiết kế , dự tốn thi cơng) q trình sản xuất xây lắp phải sosánh với dự toán , lấy dự toán làm thước đo, và phải mua bảo hiểm cơng trình.

֍ Tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp khơng được thể hiện rõ ràng vì giá dự toán hoặc giá thỏathuận giữa hai bên được xác định và ký kết trên hợp đồng sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầuchính là giá bán.

֍ Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, phụ thuộc vào yếu tố thời tiết nên các điều kiện cầnthiết cũng phải di chuyển theo. Đồng thời, bên thi công cũng cần tổ chức quản lý hợp lý vật tư,thiết bị, nhân công để giám sát nhằm đảm bảo chất lượng, thời hạn hồn thành cơng trình.֍ Đơn vị xây lắp cũng có trách nhiệm bảo hành cơng trình sau khi bàn giao thông qua việc đơn vị

chủ đầu tư giữ lại một phần tiền kỹ quỹ.

<b>4. Vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp xây lắp</b>

<b>Đặc điểm về chi phí xây lắp</b>

<b>Đặc điểm về sản phẩm dở dangĐặc điểm về đối </b>

<b>tượng tập hợp chi phí sản xuất</b>

<b>Phương pháp xác định doanh thu</b>

<b> Đặc điểm về chi phí xây lắp</b>

<b>Khái niệm:</b>Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các nguồn lực hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra đểxây dựng cơng trình.

<i><b> Chi phí sản xuất chung</b></i>: Bao gồm các chi phí về ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, khấu hao tàisản cố định dùng tại xưởng, lương nhân viên quản lý đội, tổ, cơng trình, chi phí dịch vụ muacơng nhân sản xuất, nhân viên máy thi công và nhân viên quản lý tổ đội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b> Đặc điểm về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất</b>

 Thường tập hợp chi phí sản xuất theo từng cơng trình.

 Với những chi phí liên quan đến nhiều cơng trình thì doanh nghiệp cần phân bổcho từng cơng trình theo các tiêu thức phù hợp.

hợp lý thì giá trị sản phẩm dở dang được xác định theo tỷ trọng giá dự toán.

<b> Phương pháp xác định doanh thu</b>

Phụ thuộc vào tính chất của hợp đồng

 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch: Đơn vị căn cứ vào khối lượng cơng việc hồn thành đểtự ước tính doanh thu, chi phí mà khơng phụ thuộc vào việc hóa đơn đã lập hay chưa.Doanh thu có thể xác định theo tỷ lệ % giữa chi phí thực tế với chi phí dự tốn, hoặcđánh giá khối lượng hồn thành, hoặc theo số giờ cơng.

 Thanh tốn theo giá trị khối lượng thực hiện: Đơn vị căn cứ vào khối lượng cơng việchồn thành để bàn giao và dựa vào hóa đơn được lập để ghi nhận doanh thu, chi phí.

<b> Đặc điểm về giá thành sản phẩm xây lắp</b>

 Giá thành sản phẩm xây lắp có 3 loại: Giá thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá thànhthực tế;

 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp: Theo từng cơng trình hoặc theo từng hạngmục hồn thành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Cách xác định giá trị dự toán xây dựng</b>

<b>G + GTGTG </b>

<b><sub>XD</sub></b>

<b><small>G x Tỷ lệ x (1+ TXDGTGT)</small></b>

G

<sub>XDLT </sub>(Chi phí xây dựng lán trại)

<small>G x TXDGTGT</small>

Thuế Giá trị gia tăng GTGTIV

<b>Giá trị dự toán xây dựng trước thuế G</b>

<small>Z x Tỷ lệ quy định</small>Thu nhập chịu thuế tính trước TL

<small>T + C</small>Giá thành dự tốn xây dựng Z

<small>P x T</small>Chi phí chung C

<small>t x (VL+NC+M</small>)Trực tiếp phí khác TT

<small>Qjx Djmx (1 + Kmtc) (j=1;h)</small>Chi phí máy thi công M

<small>Qj x Djnc x (1 + Knc ) (j=1;m)</small>Chi phí nhân cơng NC

<small>Qj x Djvl + CLvl (j=1;n)</small>Chi phí vật liệu VL

<small>VL+NC+M+TT </small>Chi phí trực tiếp T

Cách tínhKhoản mục chi phí

<b><small>GXD+GXDLT</small></b>

<b>Tổng cộng</b>

<b>Giá thành cơng trình xây lắp</b>

Giá thành dự toán

Giá thành định mức

Giá thành kế hoạch

Giá thành thực tế

<i><b> Giá thành dự tốn:</b></i>tổng chi phí dự tốn để hồn thành sản phẩm xây lắp. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức và đơn giá chi phí do Nhà nước quy định (đơn giá bình quân khu vực thống nhất). Giá thành này nhỏ hơn giá trị dự toán ở phần thu nhập chịu thuế tính trước và thuế GTGT đầu ra

của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp tổ chức thi công. Giá thành kế hoạch thường nhỏ hơn giá thành dự toán xây lắp ở múc hạ giá thành kế hoạch.

thể, được tính tốn trên cơ sở đặc điểm kết cấu cơng trình, phương pháp tổ chức và quản lý thi công theo các định mức chi phí tại thời điểm bắt đầu thi cơng. Khi có sự thay đổi các yếu tố này thì giá thành định mức phải được xác định lại cho phù hợp

lắp và được xác định theo số liệu kế toán. Giá thành thực tế nhỏ hơn hoặc lớn hơn giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, giá trị dự tốn.

<b>Giá thành dự tốncơng trình, HMCT</b>

<b>=Giá trị dự tốn cơng trình, HMCT</b>

<b>-Thu nhập chịu thuế tính trước</b>

<b>-Thuế GTGT đầu ra</b>

<b>Giá thành kế hoạch của CT, HMCT</b>

<b>=Giá thành dự toán của CT, HMCT-Mức hạ giá thànhkế hoạch</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Gi<i><b>ả</b></i>ng viên: Tr<i><b>ị</b></i>nh Th<i><b>ị</b></i>Thanh Loan

<b>Chương 2Kế tốn chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm xây lắp</b>

<b>Nội dung</b>

<b>giá thành sản phẩm xây lắp</b>

<b>Kế toán sửa chữa,bảo hành sản phẩm xây lắp</b>

<b>I. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT</b>

<b>Doanh nghiệp xây lắp khơng tổ chức giao khốn xây lắp nội bộ</b>

<b>Doanh nghiệp xây lắp có giao khốn xây lắp nội bộ</b>

<b>1</b>

<b>2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>PHẦN I</b>

<b>Trường hợp doanh nghiệp xây lắp không tổ chức giao khốn xây lắp nội bộ</b>

<b>Kế tốnchi phí sản xuất chung</b>

<b>Kế tốnchi phí xây lắp phụ</b>

<b>Kế tốn thiệt hại trong xây dựng</b>

<b>Kế tốn tổng hợp chi phí xây lắpKế tốn</b>

<b>chi phí sử dụng máy thi cơng</b>

<b>Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp</b>

<b>Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp</b>

<b>Những vấn đề chungvề chi phí sản xuất</b>

<b> Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất: </b>hợp đồng xây dựng, cơng trình, hạng mục cơng trình, khu vực thi cơng…

<b> Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất</b>

 Phương pháp tập hợp trực tiếp: tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng sử dụng

 Phương pháp phân bổ gián tiếp: tập hợp chung cho quá trình SX, cuối kỳ phân bổ theo tiêu thức thích hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp</b>

Kế toán chi tiết

Kế toán tổng hợp

Nội dung

Nguyên tắc hạch tốn

+ VL phụ: đinh kẽm, dây bc…+ Nhiên liệu: Than,củi nấu. Nhựa đường….+ Vật kết cấu: bêtông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn…

Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như: thiết bị vệ sinh, thiết bị thơng hơi, chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh ...

<b>Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp</b>

<b>Ngun tắc hạch toán</b>

 Vật liệu<b>sử dụng cho xây dựng HMCT nào thì tính trực tiếp cho HMCT đó</b>

trên cơ sở chứng từ gốc có liên quan, theo số lượng thực tế đã sử dụng và theogiá thực tế xuất kho.

 Cuối kỳ hạch tốn hoặc khi cơng trình hồn thành phải<b>tiến hành kiểm kê sốvật liệu chưa sử dụng hết</b>ở các cơng trường, bộ phận sản xuất để tính số vậtliệu thực tế sử dụng cho cơng trình, đồng thời phải hạch tốn đúng số phế liệuthu hồi (nếu có) theo từng đối tượng cơng trình.

 Nếu vật liệu<b>sử dụng cho xây dựng nhiều HMCT</b>thì kế tốn áp dụng phươngpháp<b>phân bổ để tính chi phí vật liệu trực tiếp cho đối tượng HMCT</b>theo tiêuthức hợp lý (định mức tiêu hao, CP vật liệu trực tiếp theo dự toán…) Kế toán phải<b>sử dụng triệt để hệ thống định mức tiêu hao vật liệu</b>áp dụng

trong xây dựng cơ bản và phải tác động tích cực để khơng ngừng hồn thiện hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp</b>

<b>Kế toán chi tiết</b>

 CP nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi riêng cho từng cơng trình, HMCT. Trường hợpkhơng theo dõi riêng được thì theo dõi chung sau đó phân bổ theo tiêu thức cho phù hợp.

- Kết chuyển trị giá nguyêncho sản xuất, kinh doanhsản xuất, kinh doanh dở dang"- Kết chuyển chi phí ngunmức bình thường vào TK 632.- Trị giá nguyên liệu, vật liệuđược nhập lại khoTK 621

<b>TK 621 khơng có số dư cuối kỳ</b>

Phương pháp hạch toán

<small>TK 621TK 152</small>

<small>Cuối kỳ, kết chuyển CP NVLTT</small>

<small>CP NVLTT vượt trên mức bình thường</small>

<small>Trị giá NVL dùng khơng hết cuối kỳ nhập kho</small>

<small>33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Ví dụ 3.1

Tại cơng ty xây lắp K, kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khaithường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong quý 1/Nphát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí nguyên vật liệu nhưsau: (đơn vị tính: 1.000đ)

1. Xuất kho vật liệu chính sử dụng trực tiếp cho cơng trình F: 500.0002. Mua vật liệu chính của cơng ty V chuyển thẳng đến chân cơng trình sử

dụng trực tiếp để thi cơng cơng trình F theo tổng giá thanh tốn (đã baogồm 10% thuế GTGT) là 220.000. Sau khi trừ 100.000 tiền mặt đã ứng chocông ty V từ kỳ trước, số cịn lại cơng ty đã trả bằng chuyển khoản.3. Cuối kỳ, số vật liệu chính dùng khơng hết nhập kho 40.000

4. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ giá trị chi phí NVL đã sử dụng cho cơng trìnhF để tính giá thành.

<b>Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp</b>

Kế tốn chi tiết

Kế toán tổng hợp

Nội dung

Nguyên tắc hạch toán

<small>36</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp</b>

<b>Ngun tắc hạch toán</b>

động và tiền lương.

 Trong điều kiện sản xuất xây lắpkhơng cho phép tính trực tiếp chi phí nhân

tượng theo tiền lương định mức hay gia công định mức.

sản xuất chung của hoạt động xây lắp.

<b>Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp</b>

<b>Kế tốn chi tiết</b>

 CP nhân công trực tiếp được theo dõi riêng cho từng công trình, HMCT.Trường hợp khơng theo dõi riêng được thì theo dõi chung sau đó phân bổtheo tiêu thức cho phù hợp.

- Kết chuyển chi phí nhânTK 154 “Chi phí sản xuất,kinh doanh dở dang"- Kết chuyển chi phí nhân

cơng trực tiếp vượt trênmức bình thường vào TK632.

TK 622

<b>TK 622 khơng có số dư cuối kỳ</b>

<small>39</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Phương pháp hạch tốn

<small>TK 622</small>

<small>TK 632Tiền lương, tiền cơng của nhân </small>

<small>cơng trực tiếp xây lắp </small>

<small>Cuối kỳ, kết chuyển CP NCTT</small>

<small>CP NCTT vượt trên mức bình thường</small>

1. Tiền lương chính phải trả công nhân trực tiếp xây dựng hạng mục A: 100.000; hạng mục B: 5.000; hạng mục C: 5.000

2. Tiền lương nhân viên quản lý đội xây lắp: 25.000; lương cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000

3. Tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp xây dựng hạng mục A: 7.000; hạng mục B: 5.000; hạng mục C: 4.000; cán bộ nhân viên quản lý đội: 3.200; cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000

4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.

<b>Kế toán chi phí sử dụng máy thi cơng</b>

Kế tốn chi tiết

Kế toán tổng hợp

Nội dung

Nguyên tắc hạch toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng</b>

<b>Nội dung</b>

cả thiết bị được chuyển động bằng động cơ (chạy bằng hơi nước,xăng dầu...)được sử dụng trực tiếp cho công tác xây lắp trên các công trường thay thế chosức lao động của con người. Doanh nghiệp có thể tự trang bị máy thi cơng hoặcth ngồi.

<i><b> Chi phí thường xun</b></i>: chi phí phát sinh hằng ngày cần thiết cho việc sử dụng máynhư: Tiền lương, phụ cấp của công nhân điều khiển máy, kể cả công nhân phục vụmáy; Chi phí nhiên liệu, dầu mỡ động lực dùng cho máy và chi phí vật liệu khác; Chicơng; Chi phí dịch vụ mua ngồi như: th máy thi cơng (nếu có), chi phí sửa chữathường xuyên, điện, nước..; chi phí khác

<i><b> Chi phí tạm thời</b></i>: chi phí phát sinh một lần tương đối lớn nên được phân bổ hoặc tríchtrước theo thời gian sử dụng máy thi cơng ở cơng trình như: Chi phí tháo, lắp, chạychi phí trả máy về nơi đặt để máy..; Chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng; Chi phí xâydựng các cơng trình tạm phục vụ máy thi công (lều lán che, bệ để máy)

máy có tổ chức kế tốn riêng hay khơng màchi phí sử dụng máy thi cơng đượchạch tốn phù hợp.

 Phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng cho CT, HMCT phải dựa trên cơ sở giáthành một giờ/máy hoặc giá thành một ca/máy hoặc một đơn vị khối lượngcông việc thi cơng bằng máy hồn thành.

<small>45</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng</b>

<b>Kế tốn chi tiết</b>

 Mở sổ chi tiết chi phí sử dụng xe, máy thi công. Phiếu theo dõi chi tiết ca xe, máy hoạt động.

<b>Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng</b>

<b>Kế tốn tổng hợp</b>

 Tài khoản sử dụng: TK 623- CP sử dụng máy thi công

TK 623 chỉ sử dụng để hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công đối với trường hợpDNXL thực hiện xây lắp công trình theo phương thức hỗn hợp vừa thủ cơng vừakết hợp bằng máy.

- Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi cơng (Chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa xe, máy thi cơng...). Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công

- Kết chuyển chi phí sử dụngTài khoản 154 "Chi phí sảnxuất, kinh doanh dở dang".- Kết chuyển chi phí sử dụngbình thường vào TK 632.TK 623

<b>TK 623 khơng có số dư cuối kỳTK chi tiết</b>

TK 6231: CP nhân côngTK 6232: CP vật liệuTK 6233: CP dụng cụTK 6234: CP khấu hao MTCTK 6237: CP dịch vụ mua ngoàiTK 6238: CP bằng tiền khác

Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt/có tổ chức đội máy thi cơng riêng nhưng khơng tổ chức kế tốn riêng

<small>TK 623TK 334</small>

<small>TK 152,153</small>

<small>TK 242, 335</small>

<small>TK 331,111,112</small>

<small>TK 133TK 214</small>

<small>TK 154</small>

<small>TK 632Tiền lương công nhân lái máy</small>

<small>Xuất kho NVL, CCDC dùng cho MTC</small>

<small>Khấu hao xe, MTCDịch vụ mua ngồi</small>

<small>Phân bổ, trích trước CP MTC</small>

<small>Cuối kỳ, kết chuyển CP MTC</small>

<small>CP MTC vượt định mức</small>

<small>Thuế GTGT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Ví dụ 3.3

Tại cơng ty xây dựng A, kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ,không tổ chức đội máy thi cơng riêng biệt, trong kỳkế tốn có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)

1. Xuất kho nhiên liệu sử dụng cho máy thi cơng: 50.0002. Tính tiền lương phải trả cho cơng nhân viên:

‒ Cơng nhân chính trực tiếp xây lắp trong danh sách: 30.000; công nhân trực tiếp xâylắp thời vụ: 20.000

‒ Công nhân sử dụng máy thi công: 10.000‒ Cán bộ, nhân viên quản lý đội xây lắp: 5.000‒ Cán bộ, nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000

3. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành

4. Trích khấu hao TSCĐ của đội xây lắp: 15.800; máy thi công: 10.000 và khấu haoTSCĐ dùng cho quản lý: 7.000

5. Điện mua ngoài chưa trả tiền theo tổng giá thanh toán đã bao gồm 10% thuế GTGTlà 33.000, trong đó thắp sáng phục vụ thi cơng cơng trình 40%, phục vụ máy thicông: 35%, cho nhu cầu chung ở đội xây lắp: 10%, cho quản lý công ty: 15%

<i><b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh</b></i>

Ví dụ 3.4

Tại cơng ty xây dựng A, kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theophương pháp khấu trừ,không tổ chức đội máy thi công riêng biệt, trong kỳ kế tốn thi cơng 2cơng trình P và Q, có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)

1. Mua nhiên liệu dùng ngay cho máy thi công hai cơng trình, giá mua 55.000 (đã bao gồm10% thuế GTGT), tiền hàng chưa thanh tốn cho nhà cung cấp.

2. Tính lương phải trả cho nhân viên điều khiển máy thi cơng: 50.0003. Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định.

4. Xuất kho công cụ thuộc loại phân bổ hai lần sử dụng cho máy thi công theo giá trị xuất kho:10.000

5. Xuất kho nhiên liệu sử dụng cho máy thi công theo giá trị xuất kho 20.000

6. Chi phí điện nước mua ngồi theo giá đã có thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyểnkhoản sử dụng cho máy thi cơng 22.000

7. Các chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt phục vụ cho máy thi công là 6.0008. Khấu hao máy thi công 50.000

<i><b>Yêu cầu:</b></i>

a) Tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng cho từng cơng trình theo giờ máy hoạtđộng biết tổng số giờ máy phục vụ cơng trình P là 300 giờ, phục vụ cơng trình Q là 200 giờ.b) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Doanh nghiệp có đội máy thi cơng riêng biệt, có tổ chức kế toán riêng

<small>TK 621,622,627TK </small>

<small>152,153,334,111,112…</small> <sub>TK 154</sub>

<small>CP liên quan đến </small>

<small>hoạt động đội MTC</small> <sup>Cuối kỳ, kết </sup><small>giá thành ca máy</small>

<small>DN cung cấp dịch vụ xe, máy giữa các bộ phận</small>

<small>51Đội máy thi công xác </small>

<small>định kết quả riêng</small>

<small>TK 621,622,627TK </small>

<small>152,153,334,111,112…TK 154CP liên quan đến </small>

<small>hoạt động đội MTCCuối kỳ, kết giá thành ca máy</small>

<small>Đội máy thi công không xác định kết quả riêngTại đội máy thi công</small>

<small>Tại đội máy thi công</small>

<small>TK 136</small>

<small>TK 623TK 3331</small>

<small>CP sử dụng MTC theo giá nội bộ</small>

<small>TK 632</small>

<small>Tại bộ phận kế toán của DNXLGiá thành dịch vụ </small>

<small>MTC đã bánTK 511</small>

<small>Doanh thu bán dịch vụ xe, máy giữa các bộ phậnThuế GTGT</small>

<small>TK 133TK 336</small>

<small>Thuế GTGTTại bộ phận kế tốn của DNXL </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Ví dụ 3.5

<small>Tại cơng ty xây lắp K, kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phươngpháp khấu trừ. Cơng tycó tổ chức đội máy thi cơng riêng, đội máy thi cơng có tổ chức kế tốn riêng,thực hiện phương thức cung cấp dịch vụ (khơng bán dịch vụ)cho các cơng trình trên cơ sở giá thànhgiờ máy,không xác định kết quả kinh doanh riêngcho đội máy thi cơng, có các tài liệu sau: (ĐVT:1.000đ)</small>

<small>1.Đội máy thi công mua nhiên liệu dùng ngay cho máy thi cơng, chưa thanh tốn cho người bán,giá mua: 55.000 (đã bao gồm 10% thuế GTGT)</small>

<small>2.Tính lương phải trả cho nhân viên điều khiển máy tại đội máy thi công là 50.000, lương cán bộquản lý đội máy thi công là 10.000</small>

<small>3.Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.</small>

<small>4.Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần sử dụng cho máy thi công theo trị giá xuấtkho 10.000</small>

<small>5.Xuất kho nhiên liệu sử dụng cho máy thi cơng theo trị giá xuất kho 20.000</small>

<small>6.Chi phí điện nước mua ngồi sử dụng cho đội máy thi cơng theo giá đã có thuế GTGT 10% là22.000</small>

<small>7.Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt sử dụng cho đội máy thi cơng là 6.0008.Trích khấu hao máy thi cơng 50.000</small>

<small>1.Đội máy thi công mua nhiên liệu dùng ngay cho máy thi cơng, chưa thanh tốn cho người bán,giá mua: 55.000 (đã bao gồm 10% thuế GTGT)</small>

<small>2.Tính lương phải trả cho nhân viên điều khiển máy tại đội máy thi công là 50.000, lương cán bộquản lý đội máy thi công là 10.000</small>

<small>3.Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.</small>

<small>4.Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần sử dụng cho máy thi công theo trị giá xuấtkho 10.000</small>

<small>5.Xuất kho nhiên liệu sử dụng cho máy thi cơng theo trị giá xuất kho 20.000</small>

<small>6.Chi phí điện nước mua ngồi sử dụng cho đội máy thi cơng theo giá đã có thuế GTGT 10% là22.000</small>

<small>7.Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt sử dụng cho đội máy thi cơng là 6.0008.Trích khấu hao máy thi cơng 50.000</small>

<small>9.Nghiệm thu giá trị thực hiện của đội máy thi công cho 2 cơng trình, giá trị nghiệm thu theo giánội bộ là 230.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%</small>

<small>TK 133</small>

<small>TK 154</small>

<small>TK 632CP thuê MTC dùng cho hoạt </small>

<small>động xây dựng, lắp đặt</small>

<small>Thuế GTGT (nếu có)</small>

<small>Cuối kỳ, kết chuyển CP MTC</small>

<small>CP MTC vượt trên mức bình thường</small>

<small>54</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Ví dụ 3.7

Tại cơng ty xây lắp K, kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tínhthuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cơng tythực hiện th ngồi máythi cơng, có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)

Nhận được hóa đơn GTGT và giấy báo nợ về việc thanh tốn tiền th ngồido sử dụng máy thi cơng theo tổng giá thanh tốn là 99.000, thuế suất thuếGTGT là 10%. Trong đó, máy thu cơng phục vụ cho cơng trình X là 54 ca,phục vụ cơng trình Y là 126 ca.

Kế tốn tổng hợp

Nội dung

Ngun tắc hạch tốn

 Chi phí nhân viên: Tiền lương nhân viên quản lý đội xây dựng; Các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp)

 Chi phí vật liệu: CP vật liệu cho đội xây dựng (vật liệu dùng sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, CCDC thuộc đội xây dựng quản lý và sử dụng)

 CP dụng cụ sản xuất xây lắp: các CP về CCDC dùng cho thi công (cuốc xẻng, dụng cụ cầm tay, xe đẩy, ván khuôn, đà giao và các CCDC khác dùng cho sản xuất và quản lý của đội xây dựng)

 CP khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội xây dựng CP dịch vụ mua ngoài: CP sửa chữa, CP điện nước, tiền thuê TSCĐ, CP trả thầu

phụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Kế toán chi phí sản xuất chung</b>

<b>Kế tốn chi phí sản xuất chung</b>

<b>Kế toán chi tiết</b>

 CP sản xuất chung được theo dõi riêng cho từng cơng trình, HMCT. Trường hợp khơng theodõi riêng được thì theo dõi chung sau đó phân bổ theo tiêu thức cho phù hợp.

 Sử dụng sổ chi tiết CP SXC để ghi chép.

- Các khoản giảm CP SXC (nếucó)

- Chi phí SXC cố định khơnggiá vốn hàng bán trong kỳ doxuất ra thấp hơn cơng suấtbình thường

- Kết chuyển chi phí SXC vàophí sản xuất, kinh doanh dởdang"

TK 627

<b>TK 627 khơng có số dư cuối kỳTK chi tiết</b>

TK 6271: CP nhân viênTK 6272: CP vật liệuTK 6273: CP dụng cụTK 6274: CP khấu hao TSCĐTK 6277: CP dịch vụ mua ngoàiTK 6278: CP bằng tiền khác

<small>60</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Phương pháp hạch toán

<small>TK 627TK 334</small>

<small>TK 154TK 632Tiền lương, tiền công của nhân viên đội, tiền ăn ca </small>

<small>của tồn bộ nhân viên đội và cơng nhân xây lắp</small>

<small>Cuối kỳ, phân bổ kết chuyển CP SXCCuối kỳ kết chuyển CP SXC cố định </small>

<small>không phân bổ </small>

<small>TK 621, 622, 623, 627K/c CP sửa chữa lớn, bảo hành cơng </small>

<small>trìnhTK 338</small>

<small>Các khoản trích theo lương của cơng nhân xây lắp, công nhân sử dụng MTC, nhân viên quản lý độiTK 152, 153,242</small>

<small>Trị giá NVL, CCDC xuất kho dùng cho quản lý độiTK 214</small>

<small>Trích khấu hao máy móc thiết bị cho hoạt động quản lý độiTK 331, 111, 112</small>

<small>TK 2413</small>

<small>TK 352</small>

<small>TK 335, 242Trị giá NVL, CCDC mua về dùng ngay; Dịch vụ </small>

<small>mua ngoài phát sinh</small>

<small>CP sửa chữa lớn hồn </small>

<small>thành</small> <sup>Trích trước, </sup><sub>phân bổ CP </sub><small>Số dự phịng phải trả về bảo hành cơng trình xây </small>

<small>TK 711Chênh lệch giữa </small>

<small>số trích lập dự phịng và CP thực tế phát sinh</small>

<small>Sửa chữa, bảo hành công xây lắp </small>

<small>hồn thành, bàn giao cho khách </small>

<small>62</small>Ví dụ 3.8

<small>Tại cơng ty xây dựng M, kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cơng tynhận thi cơng một cơng trình gồm 3 hạng mục A, B, C cho chủ đầu tư H. Trong kỳ kế tốn có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)1.Phiếu chi tiền mặt th nhân cơng bên ngồi thu dọn mặt bằng chuẩn bị thi công là 5.000.</small>

<small>2.Xuất kho vật liệu chính dùng cho xây dựng hạng mục A: 900.000, hạng mục B: 300.000, hạng mục C: 250.0003.Mua vật liệu chính của cơng ty Z chuyển đến chân cơng trình sử dụng cho các hạng mục tính theo tổng giá thanh tốn (cả</small>

<small>6.Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định.</small>

<small>7.Trích khấu hao TSCĐ phục vụ xây lắp và quản lý đội xây lắp: 15.000; khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp:20.000</small>

<small>8.Chi phí điện mua ngồi đã bao gồm 10% thuế GTGT phục vụ cho thi công và quản lý đội xây lắp: 68.420; phục vụ quản lýdoanh nghiệp: 5.907. Chưa thanh tốn cho người bán.</small>

<small>9.Chi phí máy thi cơng th ngồi phải trả cơng ty X theo tổng giá thanh toán (đã gồm 10% thuế GTGT) là 88.000 sử dụngcho việc xây lắp 3 hạng mục, chưa thanh toán.</small>

<i><b><small>Yêu cầu:</small></b></i>

<small>a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh</small>

<small>b) Kết chuyển tính giá thành các hạng mục. Biết Chi phí th nhân cơng thu dọn mặt bằng thi cơng và chi phí sản xuất chungđược phân bổ cho từng hạng mục theo chi phí NVL trực tiếp; chi phí sử dụng máy thi cơng phân bổ cho từng hạng mục1.000 giờ).</small>

<b>Kế tốn chi phí xây lắp phụ</b>

Nội dung

1

<sup>Phương pháp </sup>hạch toán

2

<small>63</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Kế tốn chi phí xây lắp phụ</b>

- Xây dựng tháo dỡ các cơng trình tạm thời- Chuẩn bị cơng trình thi cơng

<i>Trình tự và phương pháp hạch tốn giống như hoạt động SX công nghiệp cung cấp lao vụ dịchvụ</i>

Phương pháp hạch toán

<small>TK 154 (XL phụ)TK 152</small>

<small>TK 334,338</small>

<small>TK 242TK 627,623Trị giá NVL xuất kho sử dụng cho </small>

<small>cơng trình tạm</small>

<small>Cơng trình tạm hồn thành đưa vào sử dụngTiền lương, các khoản trích theo </small>

<small>lương cho cơng nhân xây lắp phụTK 331, 111,112</small>

<small>Dịch vụ mua ngồi sử dụng cho cơng trình tạm </small>

<small>Định kỳ phân bổ CP cơng trình </small>

<b>Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây dựng</b>

Thiệt hại phá đi làm lại<sup>1</sup>

Thiệt hại ngừng thi công<sup>2</sup>

<small>66</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Thiệt hại phá đi làm lại</b>

Thiệt hại phá đi làm lại thường do : Lỗiquan

- Thiệt hạido lỗi bên A: như thay đổithiết kế, kết cấu cơng trình. Nếu khốilượng XL lắp đó. Nếu khối lượng nhỏbên A bồi thường.

- Thiệt hạido bên B: thì tìm nguyên nhân,xác định người chịu trách nhiệm vật chất.định xử lý có thể bắt bồi thường, hoặcchi phí khác.

- Nếudo khách quanthiên tai, hỏa hoạn,sau khi tìm ngun nhân và có quyếtbồi thường, hoặc tính vào giá thành xâylắp hoặc tính vào chi phí khác.

<small>TK 154</small>

<small>TK 621,622,623,627</small> <sub>TK 632</sub><small>CP bỏ ra </small>

<small>để phá đi làm lại</small>

<small>Bên A chấp nhận thanh toán KL phá đi làm lại</small>

<small>TK 131,111,112Bên A chấp nhận bồi thường</small>

<small>TK 1388,334Cá nhân gây thiệt hại phải </small>

<small>bồi thườngTK 1381Chưa tìm ra nguyên nhân, </small>

<small>chờ xử lýTK 811CP khácTK 111,112,152,153</small>

<small>Giá trị phế liệu </small>

<b>Thiệt hại ngừng thi công</b>

 Thiệt hại ngừng thi công làcác khoản thiệt hại xảy ra dokhoảng thời gian nhất địnhvụ, thiếu hụt NVL , máymóc thi cơng hỏng… Các khoản thiệt hại gồm: giá

trị NVL phát sinh trong thờihao hụt, hư hỏng; lươngngừng thi công. Nếu ngừng thi cơng theo

thời vụ hoặc có kế hoạch,chi phí và tiến hành tríchvào CP hoạt động SXKD.

<small>TK 154 (CP thiệt hại)TK 621,622,623,627</small>

<small>TK 632</small>

<small>CP thiệt hại ngừng thi công</small>

<small>Bên A chấp nhận thiệt hại</small>

<small>TK 1528,111,112Thu được bồi </small>

<small>thườngTK 811CP khác (do thiên </small>

<small>tai)TK 154Phần được tính trình hồn thànhTK 335</small>

<small>TK 111,112,152,334CP phát sinh do ngừng thi </small>

<small>cơngTrích trước chi phí thiệt hại</small>

<small>Hoàn nhập CP nếu số </small>

<small>thực tế phát sinh nhỏ </small> <sub>TK 335</sub><sub>68</sub><small>xử lý bằng phần</small>

4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định

5. Phế liệu thu hồi khi phá đi làm lại (bán thu bằng tiền mặt) 3.000. Sau khi trừ phần thu hồi, số thiệthại thực được chủ đầu tư H chấp nhận bồi thường (không phát sinh thêm doanh thu).

<i><b>Yêu cầu:</b></i>

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Kế toán tổng hợp chi phí xây lắp</b>

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp- Chi phí nhân cơng trực tiếp- Chi phí sử dụng máy thi cơng- Chi phí sản xuất chung.

<b><small>SDCK: CP SXKD còn dở dang</small></b>

<small>cuối kỳ</small>

<small>- Giá thành sản xuất sản phẩm xâyhoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặcxây lắp (Cấp trên hoặc nội bộ); hoặcgiá thành sản phẩm xây lắp hồnthành chờ tiêu thụ;</small>

<small>- Chi phí thực tế của khối lượngkhách hàng;</small>

<small>- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sảnphẩm hỏng không sửa chữa được;- Trị giá ngun liệu, vật liệu, hànghố gia cơng xong nhập lại kho;</small>TK 154

<b>TK chi tiết</b>

TK 1541: Xây lắpTK 1542: Sản phẩm khácTK 1543: Dịch vụTK 1544: CP bảo hành xây lắp

<small>72</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Phương pháp kế toán</b>

<small>TK 154TK 621</small>

<small>Cuối kỳ, kết chuyển CP NVLTT trong định mứcTK 622</small>

<small>Cuối kỳ, kết chuyển CP NCTT trong định mứcTK 623</small>

<small>Cuối kỳ, kết chuyển CP MTC trong định mứcTK 627</small>

<small>Cuối kỳ, kết chuyển CP SXC phân bổ cho CT,HMCTTK 621,622,623,627</small>

<small>CP liên quan đến sửa chữa bảo hành cơng trình</small>

<small>hồn thành được xác định đã bánCP sửa chữa bảo hành CT </small>

<small>hoàn thành bàn giaoNhập kho NVL thừa, phế </small>

<small>liệu thu hồiNVL thừa, phế liệu thu </small>

<small>hồi bán ngay Giá thành SPXL thực tế </small>

<small>hoàn thành chờ bánBàn giao SPXL cho đơn vị </small>

<small>nội bộ (cấp trên)73</small>

<b>Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ</b>

 Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp có thể là CT, HMCT dở dang chưa hồnthành hay khối lượng công tác xây lắp dở dang trong kì, chưa được bên chủ đầu tưnghiệm thu và chấp nhận thanh toán.

 Đánh giá sản phẩm dở dang là tính tốn, xác định phần chi phí sản xuất trong kì cho khốilượng sản phẩm dở dang cuối kì phải chịu. Tuy nhiên trong xây lắp việc tính tốn đánh giáthành sản phẩm dở dang cuối kì rất phức tạp, khó có thể thực hiện được một cách chínhbộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức lao động để xác định mức độ hoàn thành của khốilượng xây lắp dở dang một cách chính xác.

 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp phụ thuộc vào phươngthức thanh tốn khối lượng xây lắp hồn thành giữa bên nhận thầu và bên giao thầu. Trường hợp quy định nhà thầu được thanh toán sản phẩm xây, lắp 1 lần sau khi hồn

thành tồn bộ, Thì giá trị SP dở dang được tính là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi cơngđến thời điểm tính(cuối tháng, quý)

 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: theo chi phí dự tốn, theo tỷ lệ sảnphẩm hoàn thành tương đương

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí dự tốn

<b><small>CP thực tế của khối lượng xây lắp </small></b>

<b><small>dở dang cuối kỳ=</small></b>

<b><small>CP thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ </small><sup>+</sup></b>

<b><small>CP thực tế của khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳx</small></b>

<b><small>CP theo dự toán của khối lượng xây lắp dở </small></b>

<b><small>dang cuối kỳCP dự toán của khối </small></b>

<b><small>lượng xây lắp hồn thành bàn giao trong kỳ</small><sup>+</sup></b>

<b><small>CP theo dự tốn xây lắp dở dang cuối kỳ</small></b>

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ hoàn thành tương đương

<b><small>CP thực tế của khối lượng xây lắp </small></b>

<b><small>dở dang cuối kỳ=</small></b>

<b><small>CP thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ </small><sup>+</sup></b>

<b><small>CP thực tế của khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳx</small></b>

<b><small>Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp dở </small></b>

<b><small>dang cuối kỳ tính theo mức độ hồn </small></b>

<b><small>thànhTổng giá trị dự toán của các giai đoạn xây dựng theo mức độ </small></b>

<b><small>hoàn thành</small></b>

<small>75</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>PHẦN II</b>

<b>Trường hợp doanh nghiệp xây lắp có giao khốn xây lắp nội bộ</b>

Kế tốn chi phí sản xuất

Đơn vị nhận khốn xây lắp nội bộ khơng tổ chức kế tốn riêng

Đơn vị nhận khốn xây lắp nội bộ có tổ chức kế

tốn riêng

Đơn vị nhận khốn nội bộ khơng XĐKQKD riêng

Đơn vị nhận khoán nội bộ XĐKQKD riêng<small>76</small>

<b>Đơn vị nhận khốn xây lắp nội bộ khơng tổ chức kế toán riêng</b>

- Kế toán mở sổ kế toán theo dõi chi tiếtcho từng đối tượng nhận khoán.- Việc tạm ứng để thực hiện khối lượngkhoán thực hiện phải căn cứ vào hợplượng xây lắp hoàn thành bàn giao đượcduyệt.

<small>TK 1413</small>

<small>TK 621,622,623,627Khối lượng xây lắp </small>

<small>hoàn thành bàn </small>

<small>TK 133TK 154K/c chi </small>

<small>phíTK 111,112,152,153</small>

<small>Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khối </small>

<small>lượng giao khoán XL nội </small>

<small>Thuế GTGT được khấu trừ</small>

<small> Chỉ thực hiệnhạch toán tại đơn vị giao khoán. Tại đơnvị nhận khoán chỉ tập hợp chứng từphát sinh và theo dõi khối lượng xây lắp hoànthành, chuyển chứng từ tài liệu về phịng kếtốn của đơn vị giao khốn.77</small>

Ví dụ 3.10

Doanh nghiệp xây lắp ABC giao khốn cho đội xây dựng (ĐXD) số 2 HMCT P . ĐXD số 2 khơng tổ chức hạch tốn riêng. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau(đơn vị 1.000đ):

1. Doanh nghiệp tạm ứng cho ĐXD số 2 bằng tiền gửi ngân hàng: 1.500.000.2. Chi phí máy thi cơng do ĐXD số 2 th ngồi phục vụ thi cơng HMCT P, tổnggiá thanh toán đã bao gồm 10% thuế GTGT là 110.000, chưa thanh tốn tiền chongười bán.

3. Ngồi ra, các chi phí phát sinh tại ĐXD số 2 tập hợp được như sau: Chi phíNVLTT 500.000; Chi phí NCTT 380.500; Chi phí sản xuất chung 200.000. 4. ĐXD số 2 hoàn thành xây dựng, bàn giao HMCT P cho doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Đơn vị nhận khoán xây lắp nội bộ có tổ chức kế tốn riêng, khơng xác định kết quả kinh doanh riêng</b>

<small>TK 1362</small>

<small>TK 154Khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được </small>

<small>duyệtTK 111,112,152,153</small>

<small>Ứng trước tiền, NVL, chi phí </small>

<small>cho đơn vị nhận khốn</small>

<small>TK 214Khấu hao phân bổ cho đơn vị nhận khoán</small>

<small>TK 3362</small>

<small>TK 111,112,152,153Nhận các khoản ứng trước tiền,NVL,CCD</small>

<small>C từ đơn vị giao khoán</small>

<small>TK 621,622,623,627CP xây lắp</small>

<small>phát sinhTK 154</small>

<small>Bàn giao giá trị khối lượng xây lắp hồn thành</small>

<small>Cuối kỳ, k/c chi phí</small> <sub>79</sub><small>CP khấu hao do đơn vị</small>

<small>giao khốn phân bổ</small>

Ví dụ 3.11

Doanh nghiệp xây lắp ABC giao khoán cho đội xây dựng (ĐXD) số 5 cơng trình X. ĐXD số 5 <b>tổ chức hạch tốn riêng, khơng xác định kết quả riêng</b>. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau (đơn vị 1.000đ):

1. Doanh nghiệp tạm ứng cho ĐXD số 5 bằng tiền gửi ngân hàng: 10.000.000.2. Chi phí máy thi cơng do ĐXD số 5 th ngồi phục vụ thi cơng cơng trình X, tổng giá thanh toán đã bao gồm 10% thuế GTGT là 1.980.000, chưa thanh toán tiền cho người bán.

3. Ngồi ra, các chi phí phát sinh tại ĐXD số 5 tập hợp được như sau: Chi phí NVLTT 10.000.000; Chi phí NCTT 3.500.000; Chi phí sản xuất chung 3.000.000. Tồn bộ chi phí này đã được ĐXD số 5 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.4. ĐXD số 5 bàn giao cơng trình X hồn thành cho doanh nghiệp, biết giá trị cơng trình dở dang đầu kỳ tại ĐXD là 4.000.000.

<i><b>Yêu cầu:</b></i>

a. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ tại doanh nghiệp xây lắp ABC

b. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại ĐXD số 5

<b>Đơn vị nhận khốn xây lắp nội bộ có tổ chức kế tốn riêng, có xác định kết quả kinh doanh riêng</b>

<small>TK 1362</small>

<small>TK 154Khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được </small>

<small>duyệtTK 111,112,152,153</small>

<small>Ứng trước tiền, NVL, chi phí </small>

<small>cho đơn vị nhận khoán</small>

<small>TK 214Khấu hao phân bổ cho đơn vị nhận khoán</small>

<small>TK 133Thuế GTGT được </small>

<small>khấu trừ</small>

<small>TK 3362</small>

<small>TK 111,112,152,153Nhận các khoản ứng trước tiền, NVL,CCDC từ </small>

<small>đơn vị giao khoánTK 3331</small>

<small>TK 621,622,623,627CP xây lắp </small>

<small>phát sinhTK 511</small>

<small>Doanh thu cung cấp dịch vụ nội </small>

<small>Thuế GTGT </small>

<small>TK 154Cuối kỳ, k/c </small>

<small>chi phí</small>

<small>TK 632</small>

<small>Xác định giá thành cơng trình hồn thành bàn giao81</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Ví dụ 3.12

Doanh nghiệp xây lắp ABC giao khoán gọn cho đội xây dựng (ĐXD) số 5 cơng trình X. ĐXD số 5 tổ chức hạch toán riêng, xác định kết quả riêng. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau (đơn vị 1.000đ):

1. Doanh nghiệp tạm ứng cho ĐXD số 5 bằng tiền gửi ngân hàng: 10.000.000.2. Chi phí máy thi cơng do ĐXD số 5 th ngồi phục vụ thi cơng cơng trình X, tổng giá thanh tốn đã bao gồm 10% thuế GTGT là 1.980.000, chưa thanh toán tiền cho người bán.

3. Ngồi ra, các chi phí phát sinh tại ĐXD số 5 tập hợp được như sau: Chi phí NVLTT 10.000.000; Chi phí NCTT 3.500.000; Chi phí sản xuất chung 3.000.000. Tồn bộ chi phí này đã được ĐXD số 5 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.4. ĐXD số 5 bàn giao cơng trình X hồn thành cho doanh nghiệp theo giá trị dự toán 33.000.000 (gồm thuế GTGT 10%), biết giá trị cơng trình dở dang đầu kỳ tại ĐXD là 4.000.000.

<b>Phương pháp kế tốn</b>

<b>Phương pháp tính giá thành</b>

<b>Kỳ tính giá thành</b>

<b>Phân loại</b>

<b>Đối tượng tính giá thành</b>

Đối tượng tính giá thành

Là phạm vi, giới hạn kế tốn phải tính giá thành.Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp có thể là: Từng cơng trình, hạng mục cơng trình đã hồn thành Từng đơn đặt hàng (từng hợp đồng xây lắp) đã hoàn thành Từng khối lượng xây lắp được xác định bởi các điểm dừng kỹ thuật đã

hồn thành.

<i><b>Trong xây lắp, đối tượng tính giá thành thường thống nhất với đối tượngkế tốn tập hợp chi phí sản xuất xây lắp.</b></i>

<small>84</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Phân loại giá thành

<i><b> Giá thành dự tốn:</b></i>Là tổng chi phí dự tốn để hồn thành sản phẩm xây lắp. Giá thànhdự tốn được lập trên cơ sơ các định mức và đánh giá chi phí do Nhà nước qui định.

<i><b> Giá thành kế hoạch:</b></i>là giá thành được xác định trên cơ sở giá thành dự toán, đượcdoanh nghiệp xây lắp xây dựng cho kỳ kế hoạch nhất định, tùy theo đặc thù tổ chứcsản xuất thi công, các thông tin thị trường và thông tin khác trong kỳ kế hoạch.

<i><b> Giá thành định mức: </b></i>tổng chi phí để thi cơng xây lắp một khối lượng cơng việc cụ thể, được tính tốn trên cơ sở đặc điểm kết cấu cơng trình, phương pháp tổ chức và quản lý thi công theo các định mức chi phí tại thời điểm bắt đầu thi cơng. Khi có sự thay đổi các yếu tố này thì giá thành định mức phải được xác định lại cho phù hợp

<i><b> Giá thành thực tế</b>: Là toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra để hồn thành công tác xây lắp và </i>

được xác định theo số liệu kế toán. Giá thành thực tế nhỏ hơn hoặc lớn hơn giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, giá trị dự tốn.

<b>Giá thành dự tốn cơng trình<sup>=</sup></b>

<b>Giá trị dự tốn cơng trình <sup>-</sup></b>

<b>Thu nhập chịu thuế tính trước<sup>-</sup></b>

<b>Thuế GTGT đầu ra</b>

<b>Giá thành kế hoạch cơng trình =Giá thành dự tốn-Mức hạ giá thành kế hoạch</b>

 Với các cơng trình, HMCT xây lắp được nghiệm thu, bàn giao, thanh quyếttốn theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì kỳ tính giá thành là hàng tháng,hoặc quý, năm (trùng kỳ báo cáo).

hạng mục cơng trình cấu thành nên cơng trình.

<small>87</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Phương pháp tính giá thành</b>

Phương pháp hệ số

 Được áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí là nhóm các HMCT, nhưng đốitượng tính giá thành là từng cơng trình (vd từng ngơi nhà), từng HMCT hoàn thành. Căn cứ vào tổng chi phí sản xuất phát sinh, hệ số kinh tế kỹ thuật quy định cho từng sản

phẩm trong nhóm để xác định giá thành đơn vị.

Tỷ lệ tính giá thành = <sup>Tổng chi phí sản xuất thực tế</sup> x 100%Tổng giá trị dự toán

Z sản xuất thực tế từng HMCT = Giá trị dự tốn tương ứng x Tỷ lệ tính giá thành<small>88</small>

<small>Tổng giá thành thực tế của CT, HMCT hoàn thành chờ tiêu thụ</small>

<small>Cuối kỳ, k/c giá vốn xác định KQKD</small>

<small>TK 229</small>

<small>Xác định giá vốn CT, HMCT đã </small>

<small>tiêu thụ</small>

<small>CP xây dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình thường</small>

<small>Chênh lệch dự phòng giảm giá HTK</small>

<small>TK 229Chênh lệch dự phòng </small>

<small>90</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Những vấn đề chung</b>

 Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình có trách nhiệm bảo hành cơng trình;nhà thầu cung ứng thiết bi cơng trình có trách nhiệm bảo hàng thiết bị lắp đặtvào cơng trình.

 Nội dung bảo hành cơng trình gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hưhỏng, khiếm khuyết hoặc khi cơng trình vận hành, sử dụng khơng bình thườngdo lỗi của nhà thầu gây ra.

 Thời gian bảo hành công trình được xác định theo loại và cấp cơng trình. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ

tiềm tàng”, dự phòng phải trả về bảo hành cơng trình xây lắp được lập chotừng cơng trình xây lắp và được lập vào cuối kỳ kế toán, giữa niên độ hoặc cuốikỳ kế toán năm.

về số chênh lệch giữa số dựnăm nay nhỏ hơn số dựtrước chưa sử dụng hết.

 Phản ánh số dự phịng phảitrả trích lập tính vào chi phí.TK 352

<i><b>SDCK: Phản ánh số dự phịng phải trả hiện có cuối kỳ</b></i>

Doanh nghiệp khơng có bộ phận bảo hành độc lập Doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập

<small>TK 352TK 154TK 621,622,623,627</small>

<small>TK 711</small>

<small>TK 627</small>

<small>Sửa chữa, bảo hành cơng trình xây lắp hồn thànhK/c CP sửa </small>

<small>chữa bảo hành cơng trình xây lắp</small>

<small>Hồn nhập chênh lệch giữa dự phịng và số chi thực tế</small>

<small>Số dự phòng phải trả về </small>

<small>bảo hành cơng trình xây lắp</small>

<small>TK 352TK 336TK 111,112</small>

<small>TK 711</small>

<small>TK 627</small>

<small>Số tiền phải trả cho đơn vị cấp dưới về CP bảo hành cơng trình hồn thành bàn </small>

<small>giaoTrả tiền cho đơn vị cấp dưới về chi phí bảo hành </small>

<small>cơng trình</small>

<small>Hồn nhập chênh lệch giữa dự phòng và số chi thực tế</small>

<small>Số dự phịng phải trả về </small>

<small>bảo hành cơng trình xây lắp</small>

Phương pháp kế tốn sửa chữa, bảo hành cơng trình xây lắp

</div>

×