Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

tiểu luận phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương của người lao động tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

<b>MÔN: KINH TẾ LƯỢNG</b>

<b> Giảng viên: Th.S Hà Trọng QuangLớp: DHMK18ETT</b>

<b>NHÓM 3</b>

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

<b>Lớp: DHMK18ETTNHÓM 3</b>

Nguyễn Trọng Phú 22690311Nguyễn Lê Hồng Anh 22691601Vũ Ngọc Ánh 22693421Võ Văn Tình 22691951

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Danh mục thuật ngữ</b>

PRF: Mơ hình hồi quy tổng thểSRF: Mơ hình hồi quy mẫuR: Hệ số tương quanR Square: Hệ số xác định

Adjusted R square: Hệ số xác định hiệu chỉnh

Std.Error of the Estimate: Sai số chuẩn của ước lượng hệ sốResidual (RSS): Tổng bình phương hồi quy

Total(TSS): Tổng bình phương tồn phầnESS: Tổng bình phương sai số

F: Hệ số hiệu chỉnhSig: Giá trị xác suấtCoefficients: Hệ số hồi quyt: t-Stat: Giá trị thống kê

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>your phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chương 1: Tổng quan đề tài...1

1.1. Đặt vấn đề...1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu...1

1.3. Đối tượng nghiên cứu...2

Chương 2: Cơ sở lý luận...3

2.1. Những vấn đề chung liên quan đến đề tài:...3

a. Lý thuyết tiền lương của người lao động:...3

b. Lý thuyết số năm kinh nghiệm:...3

c. Lý thuyết được đào tạo:...3

d. Lý thuyết tỷ lệ hoàn thành cơng việc:...3

e. Biến độc lập giới tính:...4

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu...4

3.1. Bảng câu hỏi - PP thu thập dữ liệu...4

3.2. Phương pháp chọn mẫu...5

Chương 4: Phân tích số liệu...6

4.1. Mơ hình nghiên cứu...6

4.2. Số liệu... 7

4.3. Ước lượng mơ hình...9

4.4. Khoảng tin cậy...12

4.5. Kiểm định giả thuyết hệ số hồi quy...13

4.6. Ma trận tương quan...16

Chương 5: Kết luận...17

5.1. Kết luận mơ hình...17

5.2. Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu...17

Tài liệu tham khảo...18

Phụ lục...19

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Chương 1: Tổng quan đề tài1.1. Đặt vấn đề</b>

Tăng cường năng lực cá nhân để thành công trên thị trường lao động trong điềukiện kinh tế ngày càng khó khăn là mục tiêu chính của người lao động nói riêng vàcủa nước ta nói chung. Thị trường lao động Việt Nam đang trở nên linh hoạt hơn trướckhi hội nhập kinh tế điều chỉnh các điều kiện phù hợp với bối cảnh kinh tế mới. Tuynhiên, ngay cả sau khi chuyển dịch cơ cấu theo hướng tự do hóa nền kinh tế, thịtrường lao động Việt Nam vẫn còn tương đối cứng nhắc. Đặc biệt cơ cấu tiền lương,bị lệch sang một hệ thống đó là: thiếu cơng bằng cho người trẻ, khơng có quyền lực,phụ nữ bình thường và cơng nhân ít lành nghề,... đồng thời thâm niên cũng là mộttrong những yếu tố quan trọng trong việc xác định tiền lương. Sự bất bình đẳng trongchi tiêu bình quân đầu người một tháng quan sát được giữa nhóm giàu nhất và nhómnghèo nhất, lên tới 3,5 lần năm 2020, với chi bình qn đầu người một tháng ở các hộnhóm 5 hơn 4,6 triệu đồng/người/tháng so với gần 1,4 triệu đồng/người/tháng ở cáchộ thuộc nhóm 1. Tuy nhiên, Cơ cấu thu nhập qua các năm đã có sự chuyển biến theohướng tiến bộ hơn, trong đó tỷ trọng thu từ tiền lương, tiền công ngày càng tăng,ngược lại tỷ trọng thu từ hoạt động tự làm nông, lâm nghiệp, thuỷ sản ngày càng giảm,kết quả này phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu trong việc làm. Để hiểu rõ hơn về vấn

<b>đề tiền lương của người lao động nhóm em đã chọn đề tài “Phân tích các nhân tốảnh hưởng tới tiền lương của người lao động tại Thành phố Hồ Chí Minh” để có</b>

thể giúp người lao động cũng như doanh nghiệp, tổ chức phần nào hiểu hơn về một sốyếu tố ảnh hưởng đến thu nhập để có những quyết định đúng đắn trong tương lai.

<b>1.2. Mục tiêu nghiên cứu</b>

<b>Mục tiêu tổng quát: sử dụng lý thuyết thống kê để thu thập thông tin tác động</b>

đến chi tiêu người lao động tìm ra một số nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến nguồnthu ngân sách nhà nước.

<b>Mục tiêu cụ thể: </b>

<b>Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng mức lương của người lao động</b>

<b>Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức lương của người lao</b>

động

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp để người lao động có thể đạt được mức</b>

lương phù hợp với chuyên môn và kì vọng của bản thân.

<b>1.3. Đối tượng nghiên cứu</b>

Đối tượng: mức lương của người lao động

<b>1.4. Phạm vi nghiên cứu</b>

Thời gian: thời gian thu thập số liệu từ 9/10/2023 – 15/10/2023Không gian: 50 người lao động

<b>1.5. Phương pháp nghiên cứu</b>

<b>Phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS (hồi quy bằng phần mềm SPSS)</b>

Phương pháp bình phương nhỏ nhất (ordinary least squares – OLS) là phươngpháp được sử dụng rộng rãi nhất để ước lượng các tham số trong phương trình hồiquy. Số liệu trong bài nghiên cứu được tổng hợp từ khảo sát (N=50) để nghiên cứu.

<b>Phương pháp tổng hợp kế thừa</b>

Nhóm nghiên cứu tiến hành thu nhập dữ liệu từ khảo sát với các chỉ tiêu trên 50người lao động với đầy đủ các lĩnh vực công việc: nhân viên văn phịng (kinh doanh,kế tốn), phụ hồ, lao cơng, vv… Bên cạnh đó nhóm nghiên cứu cũng kế thừa các kếtquả nghiên cứu, báo cáo từ những nghiên cứu trước, từ đó tổng hợp để đưa ra kết luậnkhái quát chung về tác động của những yếu tố trên mức lương người lao động.

<b>1.6. Ý nghĩa đề tàia. Khoa học</b>

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương của người lao động tại Thànhphố Hồ Chí Minh có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực nghiên cứu kinh tế và quản lýnhân sự. Việc hiểu rõ các yếu tố này giúp các nhà quản lý và chính phủ đưa ra cácchính sách và quyết định hợp lý để tăng cường sự công bằng và bền vững trong việcphân phối tiền lương và cải thiện mức sống của người lao động.

<b>b. Thực tiễn</b>

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương của người lao động tại Thànhphố Hồ Chí Minh cũng có ý nghĩa thực tiễn quan trọng. Việc hiểu rõ các yếu tố nàygiúp các doanh nghiệp và tổ chức tạo ra môi trường làm việc công bằng và thu hút

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

nhân tài. Ngoài ra, việc nắm bắt các yếu tố ảnh hưởng tới tiền lương cũng giúp ngườilao động có thể định hướng và phát triển sự nghiệp của mình một cách hiệu quả.

<b>Chương 2: Cơ sở lý luận2.1. Những vấn đề chung liên quan đến đề tài:a. Lý thuyết tiền lương của người lao động:</b>

Nguồn thu nhập của đại đa số công nhân hay người đi làm phần lớn từ việc bánsức lao động của mình để tạo ra thu nhập, ổn định đời sống nên thu nhập ảnh hưởngrất lớn đến cuộc sống của người lao động nói riêng và xã hội nói chung. Do sự khácnhau về đặc điểm sinh lý và quan niệm xã hội nên lao động nữ thường có thu nhậpthấp hơn nam, hay như số con trong gia đình phần nào đó ảnh hưởng . Số con càngnhiều thì chi tiêu càng cao địi hỏi mức thu nhập của các hộ gia đình cùng tăng,...

<b>b. Lý thuyết số năm kinh nghiệm:</b>

Là một nhân tố vô cùng quan trọng tác động mạnh mẽ tới tiền lương của ngườilao động. Đối với chính sách trả lương theo thâm niên thì thu nhập tỉ lệ thuận với sốnăm kinh nghiệm. Cịn đối với chính sách trả lương theo hiệu quả cơng việc thì tronggiai đoạn đầu thu nhập tăng dần, đến khi tuổi tác cao làm thể trạng người khơng đápứng được áp lực cơng việc thì thu nhập giảm dần. Nhận thấy tầm quan trọng của sốnăm kinh nghiệm nên nhóm em đã đưa vào mơ hình nghiên cứu với kì vọng số nămkinh nghiệm tỉ lệ thuận với tiền lương

<b>c. Lý thuyết được đào tạo:</b>

Trình độ học vấn của nữ giới tăng nhanh hơn so với năm giới do vai trò ngàycàng tăng của phụ nữ; với bản chất chịu đựng khó khăn tốt hơn, người phụ nữ cónhiều cơ hội để hồn thành các chương trình học dài hạn. Tuy nhiên, người lao độngphải chi trả khoảng chi phí để đi học nên việc đi học để nâng cao trình độ cịn phụthuộc nhiều vào điều kiện hoàn cảnh của bản thân.

<b>d. Lý thuyết tỷ lệ hồn thành cơng việc:</b>

Tỉ lệ phần trăm hồn thành công việc là thước đo trực tiếp ảnh hưởng đến mứclương mà người lao động nhận được. Không thể phủ nhận, nếu người lao động nàohoàn thành vượt chỉ KPI đề ra thì sẽ nhận mức lương hậu hĩnh (bao gồm cả tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

thưởng), và tác động tích cực tới tính thần làm việc, ngược lại với những người khơngcó sự nỗ lực hay thiếu một chút may mắn trong cơng việc.

<b>e. Biến độc lập giới tính:</b>

Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lý và quan niệm xã hội nên lao động nữthường có thu nhập thấp hơn nam. Nhưng bù lại, với sự chăm chỉ, chịu khó vốn có kếthợp với trình độ học vấn cao, tiền lương của nữ ngày càng được tăng cao trong cácnăm gần đây.

<b>Chương 3: Phương pháp nghiên cứu3.1. Bảng câu hỏi - PP thu thập dữ liệu</b>

Dữ liệu khảo sát nằm ở phần phụ lục

<b>Biến phụ thuộc</b> Lương Mức lương của anh (chị) là bao nhiêu trong 1 tháng?

<b>Biến độc lập</b> SNDT <sup>Số năm đào tạo ( số năm học trên trường, học thêm</sup>ngoài) là bao lâu?

<b>Biến độc lập</b> SNKN Số tiền chi tiêu cho việc ăn uống.

<b>Biến độc lập</b> TLHT <sup>Tỷ lệ hồn thành cơng việc của anh (chị) là bao</sup>nhiêu ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>3.2. Phương pháp chọn mẫu</b>

<b>Xác định mục tiêu: trước tiên, cần xác định mục tiêu cụ thể là khảo sát lương </b>

của người lao động.

<b>Xác định đối tượng: tiếp theo, cần xác định đối tượng mà bạn muốn khảo sát. </b>

Trong trường hợp này, đối tượng nghiên cứu là 50 lao động tại TPHCM.

<b>Chọn phương pháp lấy mẫu: khảo sát trên Google Forms.</b>

<b>Xây dựng câu hỏi: sau khi xác định phương pháp lấy mẫu Google Forms, xây </b>

dựng câu hỏi khảo sát phù hợp. Các câu hỏi tập trung vào các khía cạnh liên quan đến lương của người lao động.

<b>Tiến hành khảo sát: Sau khi hoàn thiện câu hỏi khảo sát, tiến hành phân phát, </b>

gửi khảo sát. Đảm bảo rằng thông tin cá nhân của người tham gia được bảo mật và tuân thủ các quy định về quyền riêng tư.

<b>Phân tích dữ liệu: Sau khi thu thập đầy đủ dữ liệu từ khảo sát, phân tích dữ </b>

liệu và rút ra kết luận. Các phương pháp phân tích dữ liệu như thống kê mơ tả, phân tích hồi quy, hoặc phân tích tương quan có thể được áp dụng để hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các biến trong nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Chương 4: Phân tích số liệu4.1. Mơ hình nghiên cứu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

< 0: mức chênh lệch trung bình mức lương nữ thấp hơn nam, trong điều kiệncác yếu tố khác khơng đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>4.3. Ước lượng mơ hìnhBảng thống kê mô tả</b>

<b><small>Descriptive Statistics</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Change Statistics</small>

<small>WatsonR Square</small>

<small>Sig. FChange1,898a,806,7891,35653,80646,690445,0002,146a. Predictors: (Constant), GT, SNKN, TLHT, SNDT</small>

<small>b. Dependent Variable: LUONG</small>

<b><small>Bảng 5. Mức độ giải thích</small>Hệ số xác định: </b>

cho biết 4 biến độc lập số năm đào tạo (SNDT), số năm kinh nghiệm (SNKN),tỷ lệ hồn thành cơng việc (TLHT) giới tính (GT) giải thích được 80,6% sự biến độngcủa biến lương người lao động (CT).

<b>Hệ số xác định hiệu chỉnh:</b>

<b>Ý nghĩa của hệ số xác định hiệu chỉnh:</b>

Nhận thấy tức mơ hình hồi quy giải thích được 78.9% sự biến thiên của lương<b>;</b>

bởi các biến độc lập: SNDT,SNKN,TLHT,GT. Còn lại (1-0,789)% là do các yếu tốngẫu nhiên khác giải thích.

Kiểm định giả thuyết:

<b>Cách 1: Dựa theo kiểm định F:</b>

Theo bảng ANOVA: F = 46,690Tra bảng giá trị: = = 2,58F > 2,58

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Bác bỏ Ho, chấp nhận H .<small>1</small>

Vậy hàm hồi quy phù hợp với mức ý nghĩa 5%

<b>Cách 2: Dựa theo giá trị Sig:</b>

Theo bảng ANOVA: Sig = 0,0000 < 0,05 (mức ý nghĩa 5%).Bác bỏ Ho, chấp nhận H .<small>1</small>

Vậy hàm hồi quy phù hợp với mức ý nghĩa 5%.

<small>95.0% Confidence</small>

<small>Interval for B</small> <sup>Collinearity</sup><small>Statistics</small>

<b><small>Bảng 7. Bảng mức độ biểu diễn của tham số β</small>Hàm hồi quy mẫu: </b>

= 6,759 – 0,266*SNDT + 0,807*SNKN + 0,679*TLHT – 0,779*GT<small>iii i</small>

<b>Ý nghĩa hệ số hồi quy:</b>

= 6,759: cho biết khi số năm đào tạo bằng 0 và số năm kinh nghiệm bằng 0, giới tínhlà nữ, giá trị trung bình tối thiểu của lương người lao động là 6,759 triệu đồng/thángtrong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

lương người lao động luôn luôn dương khi các yếu tố khác bằng 0.Hệ số chặn phù hợp lý thuyết kinh tế.

- 0,266: cho biết khi số năm được đào tạo (SNDT) tăng 1 năm thì lương người laođộng giảm trung bình 0,266 triệu đồng/tháng và ngược lại, trong khi yếu tố kháckhông thay đổi.

> 0: Khi SNDT thì LUONG tăng và ngược lại.Hệ số khơng phù hợp lý thuyết kinh tế.

0,807: cho biết số năm kinh nghiệm (SNKN) tăng 1 năm (trong khi các yếu tố kháckhơng thay đổi) thì lương người lao động tăng trung bình 0,807 triệu đồng/tháng vàngược lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

> 0: Khi SNKN thì LUONG tăng và ngược lại.Hệ số phù hợp lý thuyết kinh tế.

0,679 cho biết tỷ lệ hoàn thành (TLHT) tăng 1% (trong khi các yếu tố khác khơngthay đổi) thì lương người lao động tăng trung bình 0,679 triệu đồng/tháng và ngượclại.

> 0: Khi TLHT thì LUONG tăng và ngược lại.Hệ số phù hợp lý thuyết kinh tế.

– 0,779: với cùng số năm được đào tạo, số năm kinh nghiệm, tỷ lệ hồn thành cơngviệc, mức chênh lệch lương của nam và nữ là 0,779 triệu đồng/tháng trong điều kiệncác yếu tố khác không đổi.

<b>4.4. Khoảng tin cậyKhoảng tin cậy:</b>

Tra bảng phân phối Student ta được t (n-k) = t<small>α/20.025 </small>(50-5) = 2,014.Áp dụng cơng thức tính khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy:

<b> Khoảng tin cậy của hệ số </b>

Khoảng tin cậy của hệ số là (2,901 ; 10,617)Khoảng tin cậy có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 5%.

<b>Ý nghĩa: giá trị trung bình của mức lương người lao động thuộc khoảng</b>

(2,901 ; 10,617) triệu/tháng trong điều kiện các yếu tố khác không đổi với mức ýnghĩa 5%.

<b>Khoảng tin cậy của hệ số </b>

Khoảng tin cậy của hệ số là (-0,414; -0,118)Khoảng tin cậy có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 5%

<b>Ý nghĩa: khi số năm được đào tạo (SNDT ) tăng 1 năm thì mức lương người</b>

lao động giảm trung bình từ 0,118 triệu đòng/tháng và đến 0,414 triệu đồng/thángngược lại với mức ý nghĩa 5%, trong khi yếu tố khác không thay đổi.

<b>Khoảng tin cậy của hệ số </b>

Khoảng tin cậy của hệ số là (0,572 ; 1,043) Khoảng tin cậy có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 5%

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Ý nghĩa: khi số năm kinh nghiệm SNKN tăng 1 % thì mức lương người lao</b>

động tăng trung bình từ 0,572 triệu đồng/tháng và đến 1,043 triệu đồng/tháng ngượclại với mức ý nghĩa 5%, trong khi yếu tố khác không thay đổi.

<b>Khoảng tin cậy của hệ số </b>

Khoảng tin cậy của hệ số là ( -0,115 ; 1,474)

Khoảng tin cậy khơng có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 5%.

<b>Khoảng tin cậy của hệ số </b>

Khoảng tin cậy của hệ số là ( -1,555 ; -0,002) Khoảng tin cậy có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 5%

<b>Ý nghĩa: với cùng số năm được đào tạo, số năm kinh nghiệm, tỷ lệ hoàn thành,</b>

mức chênh lệch mức lương của nam và nữ từ 0,002 triệu đồng/tháng đến 1,555 triệuđồng/tháng trong điều kiện các yếu tố khác không đổi với mức ý nghĩa 5%.

<b>4.5. Kiểm định giả thuyết hệ số hồi quyKiểm định hệ số (gắn với biến SNDT)Cách 1: Dựa vào Sig</b>

Kiểm định giả thuyết :

Theo bảng <b>Coefficients:</b> Sig = 0,001 < 0,05Bác bỏ Ho, chấp nhận H<small>1.</small>

Vậy hệ số có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 5%

Hay biến số năm đào tạo (SNDT) có tác động đến biến lương người lao động(LUONG) với mức ý nghĩa 5%.

<b>Cách 2 : Dựa vào kiểm định T</b>

Theo bảng <b>Coefficients</b>: T = -3,621Tra bảng giá trị:

Bác bỏ Ho, chấp nhận H<small>1</small>

Vậy hệ số có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 5%

Hay biến số năm đào tạo (SNDT) có tác động đến biến lương người lao động(LUONG) với mức ý nghĩa 5%.

<b>Kiểm định hệ số (gắn với biến SNKN) </b>

Kiểm định giả thuyết :

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Cách 1: Dựa vào Sig</b>

Theo bảng <b>Coefficients</b>: Sig = 0,000 < 0,05Bác bỏ Ho, chấp nhận H<small>1</small>

Vậy hệ số có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 5%.

Hay biến số năm kinh nghiệm (SNKN) có tác động đến biến lương người laođộng (LUONG) với mức ý nghĩa 5%.

<b>Cách 2 : Dựa vào kiểm định T</b>

Theo bảng <b>Coefficients</b>: T = 6,910 Tra bảng giá trị:

Bác bỏ Ho, chấp nhận H<small>1</small>

Vậy hệ số có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 5%

Hay biến số năm kinh nghiệm (SNKN) có tác động đến biến lương người laođộng (LUONG) với mức ý nghĩa 5%.

<b>Kiểm định hệ số (gắn với biến TLHT)</b>

Kiểm định giả thuyết :

<b>Cách 1: Dựa vào Sig</b>

Theo bảng <b>Coefficients: </b>Sig= 0,0092 > 0,05Bác bỏ H , chấp nhận H<small>10</small>

Vậy hệ số khơng có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 5%

Hay biến tỷ lệ hồn thành cơng việc (TLHT) chưa tác động đến biến lươngngười lao động (LUONG) với mức ý nghĩa 5%.

<b>Cách 2 : Dựa vào kiểm định T</b>

Theo bảng <b>Coefficients</b>: T = 1,722 Tra bảng giá trị:

Bác bỏ H , chấp nhận H<small>10</small>

Vậy hệ số khơng có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 5%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hay biến tỷ lệ hoàn thành công việc (TLHT) chưa tác động đến biến lươngngười lao động (LUONG) với mức ý nghĩa 5%

<b>Kiểm định hệ số (gắn với biến GT)</b>

Kiểm định giả thuyết :

<b>Cách 1: Dựa vào Sig</b>

Theo bảng <b>Coefficients</b>: Sig = 0,049 < 0,05Bác bỏ H , chấp nhận H<small>01</small>

Vậy hệ số có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 5%.

Hay biến giới tính (GT) tác động đến biến lương người lao động (LUONG)với mức ý nghĩa 5%.

<b>Cách 2 : Dựa vào kiểm định T</b>

Theo bảng <b>Coefficients</b>: T = -2,020Tra bảng giá trị:

Bác bỏ Ho, chấp nhận H<small>1</small>

Vậy hệ số có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 5%.

Hay biến giới tính (GT) tác động đến biến lương người lao động (LUONG)với mức ý nghĩa 5%.

</div>

×