Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

đề tài mạng nơ ron nhân tạo xác định điểm công suất cực đại cho xe điện năng lượng mặt trời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO ĐỀ TÀI</b>

<b>MẠNG NƠ-RON NHÂN TẠO XÁC ĐỊNH</b>

<b>ĐIỂM CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI CHO XE ĐIỆNNĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI</b>

<b>Trường Đại học Cơng nghiệp TP. HCM</b>

<b>MƠ HÌNH HÓA VÀ NHẬN DẠNG HỆ THỐNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM</b>

<b><small>GVHD: PGS. TS Trương Việt AnhHọc viên: Lê Đức Tài - 20125571</small></b>

<b><small>Nguyễn Thanh Nhân - 20125511</small></b>

<b><small>Khóa học: 2020 - 2022</small></b>

<b>MƠ HÌNH HĨA VÀ NHẬN DẠNG HỆ THỐNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Đề tài: Mạng nơ-ron nhân tạo xác định điểm công suất cực đại </b>

cho xe điện mặt trời

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1. Tóm </b>

<b>tắt: </b><sub>Đề xuất một mạng </sub>

nơ-ron nhân tạo

Xác định điểm công suất cực đại (MPP)

Cho xe điện sử dụng năng lượng mặt trời

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Mạng Nơ-ron (ANN)

Tại bất kỳ mức bức xạ, nhiệt độ và điều kiện tải nào.Thuật toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Để đáp ứng nhanh & để ổn định mức điện áp tham chiếu và điện áp ngõ ra

Bộ điều khiển PID Bộ xử lý tín hiệu số

(DSP).

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

ANN, làm tăng hiệu suất của bộ chuyển đổi.

- Các kết quả thử nghiệm và mô phỏng cho thấy rằng đề xuất này là rất hiệu quả.

Năng lượng thu được được sử dụng để sạc Pin cho xe điện sử dụng năng

lượng mặt trời

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Các nhược điểm của các hệ thống PV</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Chi phí lắp đặt ban đầu khá cao.

- Hiệu suất chuyển đổi thấp (từ 12% đến 29%).

- Đòi hỏi khâu chuyển đổi (DC-DC hoặc DC-AC).

<small>Bộ chuyển đổi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Giảm chi phí của hệ thống.

- Ổn định và duy trì cơng suất đỉnh từ mô đun PV ngay cả khi gặp các điều kiện bất lợi ở trên.

<b>3. Lợi thế ANN MPPT đem lại</b>

<small>Đặc tuyến I-V và P-V khi bị bóng che</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Các phương pháp đã từng được đề xuất:</b>

- Phương pháp sử dụng thuật toán nhiễu loạn và quan sát (Perturb và Observ - P&O) theo dõi (MPPT) bằng cách xem xét sự tăng, giảm điện áp theo chu kỳ để tìm được điểm làm việc có cơng suất lớn nhất. Nếu sự biến thiên của điện áp làm cơng suất tăng lên thì sự biến thiên tiếp theo sẽ giữ nguyên chiều hướng tăng hoặc giảm. Ngược lại, nếu sự biến thiên làm cơng suất giảm xuống thì sự biến thiên tiếp theo sẽ có chiều hướng thay đổi ngược lại. Khi điểm làm việc có cơng suất lớn nhất được xác định trên đường cong đặc tính P-V thì sự biến thiên điện áp sẽ dao động xung quanh điểm làm việc có cơng suất lớn nhất đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Đặc tính của pin mặt trời</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Lưu đồ giải thuật P&O</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Đồ thị PV khi bức xạ thay đổi và sự làm việc tìm điểm cực đại của phương pháp P&O</small>

Phương pháp này đơn giản nhưng nó khơng thể theo dõi được MPPT khi cường độ bức xạ thay đổi nhanh chóng. Ngồi ra, dao động xung quanh MPPT thay vì trực tiếp theo dõi nó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Kỹ thuật dẫn điện gia tăng (ICT) là phương pháp chính xác nhất trong số các phương pháp khác.

• Tuy nhiên, tính phức hợp của dI / dV và thuật tốn phức tạp địi hỏi phải sử dụng (DSP), sẽ làm tăng tổng chi phí của hệ thống.- Phương pháp theo dõi MPP sử dụng dịng ngắn mạch của mơ đun PV.

- Phương pháp theo dõi MPP sử dụng điện áp hở mạch của mô đun PV.- Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất một ANN MPPT cho các hệ

thống sử dụng điện năng lượng mặt trời.

- Thuật tốn theo dõi điện áp mơ đun PV và thay đổi tỷ lệ của bộ chuyển đổi để điện áp tương ứng với MPP ở các điều kiện bức xạ. - Sự điều chỉnh này được thực hiện bằng cách sử dụng ANN kín.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>4. Đặc điểm của mô đun PV</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Các đặc tính I-V truyền thống của một PV

<i>- Với I<small>o</small> và V</i><small>o</small> là dòng điện và điện áp ngõ ra của Pin

<i>- I<small>g</small> là dòng điện được tạo ra dưới một bức </i>

xạ nhất định

- I<small>sat</small> Là độ bão hòa ngược

<i>- q Là điện tích của một điện tử- k Là hằng số Boltzmann</i>

<i>- A là yếu tố lý tưởng cho tiếp giáp P-N- T là nhiệt độ của Pin</i>

<i>- R<small>s</small> và R<small>sh</small> Là các dòng nội tại và điện trở suất của Pin</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Dòng bão hòa của Pin năng lượng mặt trời phụ thuộc vào nhiệt độ

<i>- I<small>g</small> là dòng điện được tạo ra dưới một bức xạ nhất định- I<small>sat</small> là độ bão hòa ngược</i>

<i>- q là điện tích của một điện tử- k là hằng số Boltzmann</i>

<i>- A là yếu tố lý tưởng cho tiếp giáp P-N- T là nhiệt độ của Pin</i>

<i>- R<small>s</small> và R<small>sh</small> Là các dòng nội tại và điện trở suất của Pin</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- I và V cho PV ở những nơi khác nhau và nhiệt độ khác nhau

- Đặc trưng đầu ra của Pin năng lượng mặt trời là phi tuyến và ảnh hưởng rất lớn bởi bức xạ mặt trời, nhiệt độ, và điều kiện tải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Mỗi đường cong có điểm công suất lớn nhất (Pmax), là điểm vận hành tối ưu cho việc sử dụng hiệu quả mảng năng lượng mặt trời.

<small>Đặc tuyến I-V và P-V của PV. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>5. Mạng nơ-ron nhân tạo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>6. Kết quả thực nghiệm & mô phỏng</b>

Thông số nhà sản xuất cung cấp cho một tấm Pin:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Kết quả thực nghiệm đo được khi sử dụng ANN với các tham số:-Tham số tỉ lệ học tập  = 0,1

-Tham mô men  = 0,9

-Số lần lặp = 10.000-Sai số = 0,000001

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

năngKhơng cần cảm

biến điện áp và dịng điện

Chi phí của hệ thống có thể được giảm mạnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>THE END</b>

<b>Xin cảm ơn Thầy và các bạn đã chú ý theo dõi.</b>

</div>

×