Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Chủ Đề Xây Dựng Hệ Thống Mạng Phòng A10_601, 602, 603. Cho Địa Chỉ Ip 188.188.0.0, Chia Thành 4 Subnet Để Cấp Phát Cho Hệ Thống Mạng. Tạo Tài Khoản Người Dùng, Nhóm Người Dùng Trong Hệ Thống.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.34 KB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHI P HÀ NỆ ỘI

<b>KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN </b>

Hà N - Nội ăm 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2.3 K ế hoạch tri n khai th c hi n, chi phí lể ự ệ ắp đặt. ... 33

2.3.1 Bảng danh mục các thi t b mế ị ạng, máy tính, bàn gh ế ... 33

2.3.2 Bảng danh mục h ệ điều hành, ph n mầ ềm ứng dụng ... 35

2.3.3 K ế hoạch tri n khai th c hi n ể ự ệ ... 35

2.3.4 B ng chi phí cho tồn b h ả ộ ệ thống... 36

2.4 Thi t l p bế ậ ảng địa chỉ IP, tạo tài khoản người dùng trong h ệ thống. ... 37

2.4.1 Thi t l p bế ậ ảng địa chỉ IP cho các máy tính ... 37

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.4.2 T o tài khoạ ản người dùng trong h ệ thống... 39

Chương 3: Kết luận và bài h c kinh nghi m ọ ệ ... 45

3.1 Ki n th c kế ứ ỹ năng đã học được trong quá trình th c hiự ện đề tài ... 45

3.2 Bài h c kinh nghi m ọ ệ ... 46

3.3 Đề xuất ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hình 2.20: Danh sách user phịng 602 ... 44 Hình 2.21: Danh sách user phịng 603 ... 44 Hình 2.22: Danh sách user phịng 603 ... 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

L<b>ời nói đầ</b>u

V i tớ ốc độ phát tri n kinh t ể ế như hiện nay, internet có vai trị c c k quan tr ng, ự ỳ ọvì v y vi c thi công m ng, lậ ệ ạ ắp đặt hệ thống thông tin liên l c r t c n thi t và ạ ấ ầ ếcấp bách. Đặc bi t khi vi c thi công mệ ệ ạng này chưa hồn thành thì cơng ty khó có th ể đi vào hoạt động được bởi có đến 90% các công ty doanh nghi p cệ ần đến dịch v ụ này để làm vi c tr c ti p trên internet. ệ ự ế

Hiện nay trên th ịtrường hay trong lĩnh vực thi công mạng đã có rất nhiều kiểu và d ng mơ hình thi t k mạ ế ế ạng n i bộ ộ, thi công mạng LAN, s a ch a mử ữ ạng và công ngh k t n i mệ ế ố ạng nội b r t tiên ti n và khoa hộ ấ ế ọc nhằm ph c v nhu cụ ụ ầu tối đa cho người dùng t mừ ức cơ bản đến m c ph c t p t ứ ứ ạ ừ nhà dân đến các quán bán hàng, tạp hóa, cà phê... cho đến trường học, cơng ty, khách sạn …

Bài thực nghiệm đi km yêu c u xây d ng hầ ự ệ thống m ng cho các phòng làm ạviệc 601, 602, 603 tòa nhà A10 với mục đích cho sinh viên thực hành, nghiên cứu công ngh thông tin nh m c ng c ệ ằ ủ ố khả năng thiết kế mạng ứng d ng trong ụmơn M ng máy tính. ạ

Trong q trình hồn thành bài tập l n, nh m khơng tránh kh i nh ng sai sót, ớ ó ỏ ữrất mong s thơng cự ảm và đóng góp ý kiến bổ sung của thầy và tất cả các bạn sinh viên. Chúng em xin chân thành ti p thu và cế ảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.1.1.2 M c tiêu k<b>ụết nối c a mủạng máy tính </b>

- Cùng chia s các tài nguyên chung mà không ph thu c vào vẻ ụ ộ ị trí địa lý của nó

- Nâng cao độ tin c y c a hậ ủ ệ thống nhờ khả năng thay thế, khi m t s thành ộ ốphần của hệ thống g p s c kặ ự ố ỹ thuật thi hệ thống vẫn duy trì được khả năng hoạt động

- T o mạ ội trường giao ti p giế ữa ngườ ới người, giúp ngườ ử ụi v i s d ng có th ểtrao đổi, thảo lu n v i nhau mà không cậ ớ ần quan tâm đến khoảng cách địa lý

1.1.1.3 L i ích c<b>ợủa mạng máy tính </b>

- T o khạ ả năng dùng chung tài nguyên cho nhiều người dùng: người dùng có thể truy c p, s dậ ử ụng các chương trình, dữ liệu, thi t b , ph n cế ị ầ ứng … mà không cần quan tâm đến vị trí thực của tài nguyên

- Cho phép nâng cao độ tin c y: ta có thậ ể thực hi n mệ ột chương trình tại nhiều máy tính khác nhau, nhi u thi t bề ế ị dùng chung. Điều này làm tăng độ tin cậy trong cơng vi c, vì khi có máy tính ho c thi t b h ng, công vi c vệ ặ ế ị ỏ ệ ẫn có th ể tiếp tục v i các máy tính ho c thi t b khác trên m ng trong khi ch s a ch a ớ ặ ế ị ạ ờ ử ữ- Giúp cho công việc đạt hi u suệ ất cao hơn: khi chương trình và dữ liệu dùng chung trên m ng, có th b qua m t s ạ ể ỏ ộ ố khâu đối chi u, ki m tra không c n thi t. ế ể ầ ếViệc điều chỉnh chương trình (nếu có) cũng tiết kiệm thời gian hơn da chỉ cần cài đặt lại trên một máy

- Tiết ki m chi phí: vi c dùng chung các thi t b ngo i vi cho ph p gi m chi phí ệ ệ ế ị ạ ế ảtrang b tính trên s ị ố người dùng. Đối v i ph n mớ ầ ềm thì nhi u nhà s n xu t phề ả ấ ần

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

m m cung c p nh ng n b n cho nhiề ấ ữ ấ ả ều người dùng v i chi phí thớ ấp hơn nếu tính trên từng người dùng

- Tăng cường tính b o m t thơng tin: dả ậ ữ liệu được lưu trữ trên các máy ch s ỉ ẽđược b o vả ệ tốt hơn trên các máy tính cá nhân nhờ cơ chế ả b o mật c a các h ủ ệđiều hành mạng

- Việc phát tri n hể ệ thống mạng máy tính đã tạo ra nhiều ứng dụng mới: nhiều ứng d ng mụ ới được tạo ra nhằm đáp ứng các yêu c u cầ ủa người dùng như: truy cập d ữ liệu t xa, tìm ki m thông tiừ ế n, trao đổi thông tin trực tuyến.

1.1.2 Phân lo i m<b>ạạng máy tính </b>

- Có nhiều các để phân lo i m ng máy tính khác nhau và tùy thu c vào y u t ạ ạ ộ ế ốchính được chọn làm tiêu chí để phân loại. Thơng thường người ta phân loại mạng theo các tiêu chí như sau: khoảng cách địa lý, c u trúc c a m ng, k thuấ ủ ạ ỹ ật chuy n mể ạch, h điềệ u hành mạng,…

1.1.2.1 Phân lo i theo kho<b>ạảng cách đị</b>a lý

- M ng cạ ục b (LAN ộ – Local Area Network): là mạng được thi t lế ập để liên kết các máy tính trong phạm vi tương đối nh hỏ ẹp như trong một phịng thực hành, phịng thí nghi m, m t tịa nhà, m t xí nghiệ ộ ộ ệp,… với kho ng cách l n nhả ớ ất giữa các máy tính trên m ng trong vịng vài km tr l i ạ ở ạ

- Mạng đô thị (MAN – Metropolitan Area Network): là mạng được thi t lế ập để liên k t các máy tính trong ph m vi mế ạ ột đô t ịh , một trung tâm văn hóa xã hội, có bán kính tối đa khoảng 100km tr l i ở ạ

- M ng di n r ng (WAN ạ ệ ộ – Wide Area Network): là mạng được thiết lập để liên kết các máy tính gi a hai hay nhi u khi vữ ề ực khách nhau như giữa các thành ph ốhay các t nh, gi a các qu c gia, th m chí c châu lỉ ữ ố ậ ả ục.

- M ng toàn c u (GAN Global Area Network): là mạ ầ – ạng được thiết lập để kết nối các máy tính có ph m vi tồn c u ạ ầ

1.1.2.2 Phân lo i theo c u trúc m<b>ạấạng </b>

Có 2 ki u k t n i m ng ch yể ế ố ạ ủ ếu: điểm – điểm (point to point) và qu ng bá ả(broadcast) hay điểm - nhiều điểm (point to multipoint)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Theo kiểu điểm – điểm: các đường truy n n i t ng c p nút v i nhau thông ề ố ừ ặ ớqua nút trung gian, mỗi nút đều có trách nhiệm lưu trữ ạ t m thời sau đó chuyển tiếp d ệu đi tới đích. Do cách làm việc như vậữli t nên mạng này còn được gọi là mạng lưu và chuyển tiếp (store and forward)

- Theo ki u quể ảng bá hay điểm – nhiều điểm: t t c các nút m ng dùng chung ấ ả ạmột đường truyền v t lý. Dậ ữ liệu gửi đi từ một nút mạng có th ể được ti p nhế ận bởi t t c các nút m ng cịn lấ ả ạ ại. Do đó, cần chỉ ra địa chỉ đích của dữ liệu đểm mỗi nút căn cứ vào đó kiểm tra xem d u có ph i g i cho mình hay khơng ữ liệ ả ử

1.1.2.3 Phân lo i theo k thu t chuy n m<b>ạỹậểạch </b>

Có 3 lo i mạ ạng: mạng chuy n mạch kênh (circuit switched network), m ng ể ạchuy n m ch thông báo (message switched network) và m ng chuy n m ch gói ể ạ ạ ể ạ(packet switched network)

- M ng chuy n m ch kênh (circuit switched network): Khi có hai th c th cạ ể ạ ự ể ần trao đổi thơng tin v i nhau thì gi a chúng thi t l p mớ ữ ế ậ ột “kênh” cố định và được duy trì cho đến khi một trong hay bên ng t liên l c. Các d ắ ạ ữ liệu ch ỉđược truyền theo con đường cố định đó

- M ng chuy n mạ ể ạch thông báo (message switched network): Thông báo (message) là một đươn vị thông tin của người s d ng có khn dử ụ ạng được quy định trước. M i thông ỗ báo đều có chứa vùng thơng tin điều khiển, trong đó chỉđịnh rõ đích của thơng báo. Căn cứ vào thơng tin này mà mỗi nút trung gain có thể chuyển thơng báo t i nút kớ ế tiếp theo đường dẫn tới đích của nó. Mỗi nút cần ph i l u tr t m thả ữ ữ ạ ời để “đọc” thông tin điều khi n trên thông báo và chuyể ển tiếp thông báo đi. Tùy thuộc vào điều ki n c a mệ ủ ạng, các thông báo khác nahu có th truyể ền theo đường truyền khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hiệu su t s dấ ử ụng đường truyền cao hơn so với m ng chuyạ ển m ch thông ạbáo

M i nút mỗ ạng có th l u tr thông báo cho t i khi kênh truyể ữ ữ ớ ền rỗi mới gửi thơng báo đi, do đó giảm được tinh trạng tắc ngh n mẽ ạch

Có thể điều khi n vi c truyền tin bằng cách sắp xếp độ ưu tiên cho các ể ệthơng báo

Có th ể tăng hiệu su t s d ng gi i thông b ng cách ấ ử ụ ả ằ gán địa chỉ quảng bá để gửi thông báo đồng thời tới nhiều đích

+ Nhược điểm: Khó khăn trong việc t p h p lậ ợ ại các gói tin để t o l i thông báo ạ ạban đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.1.3 Các cấu trúc cơ bản của mạng máy tính 1.1.3.1 Mơ hình mạng tuyến tính (Bus network) </b>

- Mơ hình m ng tuyạ ến, hay còn được g i là m ng bus (bus network), là mọ ạ ột kiểu mạng máy tính trong đó các thiết b kị ết n i v i nhau thông qua mố ớ ột đường truy n chung gề ọi là “bus”. Đường truyền chính này được gi i hớ ạn hai đầu bởi m t loộ ại đầu nối đặc bi t g i là terminator. M i trệ ọ ỗ ạm được n i vào bus qua mố ột đầu nối ch T (T-connector) ho c m t b thu phát (transceiver). ữ ặ ộ ộ

Nếu lưu lượng tuyền tăng cao thì dễ gây ngh n mẽ ạng, khó khăn trong việc khắc ph c s sụ ự ố, tốc độ truy n d u th p ề ữ liệ ấ

B ị giới h n v kho ng cách vì tín hi u truyạ ề ả ệ ền đi trên đường truy n chung. ề

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.1.3.2 Mơ hình mạng hình sao (Star network) </b>

- Mơ hình mạng sao (star network) là một kiểu mạng máy tính trong đó các thi t b kế ị ết n i v i mố ớ ột điểm trung tâm (hub hoặc switch) thông qua các đường truy n riêng bi t. Thi t b trung tâm hoề ệ ế ị ạt động giống như một tổng đài cho phép thực hi n việc nh n và truyền d ệệ ậ ữliu t ạm này t i tr m khác. Tùy theo yêu ừtr ớ ạcầu truy n thông trong m ng, thi t b trung t p có th là m t b chuy n m ch ề ạ ế ị ậ ể ộ ộ ể ạ(switch), m t b ộ ộ chọn đường (router) hoặc đơn giản là một b phân kênh (hub). ộCó nhi u c ng ra và mề ổ ỗ ổi c ng n i v i mố ớ ột máy

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.1.3.3 Mơ hình mạng vịng (Ring network) </b>

- Mơ hình mạng vịng là m t ki u mộ ể ạng máy tính trong đó các thiết bị được kết nối v i nhau thành mớ ột vịng đóng. Mỗi thi t b trong mế ị ạng được kết nối với hai thi t b lân c n, t o thành mế ị ậ ạ ột vòng liên k t logic. D ế ữ liệu được truy n theo ềhướng chuyển đồng hồ, đi qua từng thiết bị trong vòng cho đến khi đến được đích

- Ưu điểm:

Đơn giản, dễ triển khai, chi phí th p ấ Tốc độ truy n d ề ữ liệu tương đối cao - Nhược điểm:

Các giao thức để truy n d li u ph c t p, n u có tr c tr c trên m t trề ữ ệ ứ ạ ế ụ ặ ộ ạm thì cũng ảnh hưởng đến tồn mạng, khó khăn trong việc kh c ph c s c ắ ụ ự ố Khó khăn trong việc mở rộng, nâng cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.1.3.4 Mơ hình mạng cây (Tree network) </b>

- Khái ni m: Mơ hình m ng cây (tree network) là m t ki u m ng máy tính trong ệ ạ ộ ể ạđó các thiết bị mạng được kết nối dưới dạng m t cây có c u trúc. Mơ hình này ộ ấthường được sử dụng trong các m ng LAN (Local Area Network) ho c mạ ặ ạng WAN (Wide Area Network) có quy mô nh . Trong m ng cây, các thi t b mỏ ạ ế ị ạng được t ổ chức thành các t ng ho c m c, v i m t thi t b ầ ặ ứ ớ ộ ế ị ở mức trên sẽ có nhiều thi t b lân cế ị ận ở mức dưới. Cấu trúc cây cho phép truy n thông d u t gề ữ liệ ừ ốc (root) c a cây t i các nhanh (branch) và lá (leaf) c a cây ủ ớ ủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Hình 2.13: Sơ đồ thi t k phịng 602 ế ế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Hình 2.14: Sơ đồ thi t k phòng 603 ế ế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

2.3 K <b>ế hoạ</b>ch tri n khai th c hi n, chi phí l<b>ểựệắp đặt. </b>

2.3.1 B ng danh m c các thi t b m<b>ảụếị ạng, máy tính, bàn gh ế</b>

C u hình máy ch ấ ủ

STT <sub>Tên s n ph m </sub><sub>ả</sub> <sub>ẩ</sub> <sub>Bảo hành </sub> SL <sub>Đơn giá </sub> <sub>Thành ti n </sub><sub>ề</sub>

1 <sup>Mainboard ASUS Pro</sup>

WS C621-64L SAGE <sup>36 tháng </sup> <sup>1 </sup> <sup>16,769,000 16,769,000</sup>2 <sup>CPU Intel Xeon Silver</sup>

4210R <sup>36 tháng </sup> <sup>1 </sup> <sup>14,139,000 14,139,000</sup>

3 <sup>RAM Kingston 16GB </sup>

DDR4 2666MHz ECC <sup>36 tháng </sup> <sup>4 </sup> <sup>2,899,000 11,596,000</sup>4 <sup>Ổ ứ</sup><sup> c ng HDD WD </sup>

2TB Blue 3.5inch <sup>36 tháng </sup> <sup>2 </sup> <sup>1,459,000 2,949,000 </sup>

5 <sup>Ổ ứ</sup><sup> c ng SSD Samsun</sup>

980 1TB Pcle NVMe <sup>36 tháng </sup> <sup>1 </sup> <sup>2,949,000 2,949,000 </sup>6 <sup>Card màn hình Asus </sup>

TUF-RTX3080-O12G <sup>36 tháng </sup> <sup>1 </sup> <sup>21,999,000 21,999,000</sup>

7

Ngu n FSP Power ồSupply Model HPT2-

Chi phí khác 0 T ng ti n thanh tốnổ ề 80,388,000

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Chi phí trang thi t b ế ị

STT Tên thi t b ế ị ĐVT Đơn giá SL Thành ti n ề

2 <sup>Máy tr m Dell Vostro </sup><sup>ạ</sup>

3671_422VT37D058 <sup>Cái </sup> <sup>20,690,000 26 </sup> <sup>537,940,000 </sup>3 <sup>Chu t Dell MS116 </sup><sup>ộ</sup>

Black (570-AAIS) <sup>Chi c </sup><sup>ế</sup> <sup>119,000 </sup> <sup>27 </sup> <sup>3,213,000 </sup>4 <sup>Màn hình Dell </sup>

TL-Gigabit <sup>Chi c </sup><sup>ế</sup>

1,810,000 3 5,430,000

7 Router Archer AX80 Chi c ế 2,890,000 1 2,890,000 8 Bàn máy tính Hòa Phá Chi c ế 1,340,000 27 36,180,000 9 Ghế xoay Hòa Phát Chi c ế 550,000 27 14,850,000 10 Đầu mạng Tenda RJ45

CAT6 TEH60510 <sup>Chi c </sup><sup>ế</sup> <sup>5,000 </sup> <sup>80 </sup> <sup>400,000 </sup>

11 CAT6e xanh SFTP <sup>Cáp m ng Senico </sup><sup>ạ</sup>6646

Mét 5,000 350 1,750,000

12 <sup>N</sup><sup>ẹp điệ</sup><sup>n bán nguy</sup><sup>ệt </sup>

Tiến PHát <sup>Mét </sup> <sup>149,000 </sup> <sup>58 </sup> <sup>8,642,000 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

2.3.3 K <b>ế hoạ</b>ch tri n khai th c hi n <b>ểựệ</b>

H ệ thống s d ng ki u mử ụ ể ạng hình sao (start topology)

Các máy tính trong m t phịng s ộ ẽ được kết n i cố ục bộ với nhau thông qua b ộchuy n mể ạch switch. M i phòng gỗ ồm t 6 n máy ừ đế 13 được kết n i v i nhau ố ớthông qua 1 switch 24 port.

H ệ thống ử ụng mơ s d hình mạng Client/Server, 1 máy có chủ và các máy trạm. Nhóm máy m trạ được quản lý quyền truy c p ậ các tài nguyên thông qua máy chủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Công vi c <b>ệ</b> Nhân công Lắp đặ àt b n gh ế theo sơ đồ 02 nhân viên Lắp đặt hệ thống máy tính và đi dây mạng cho

tồn b thi t bộ ế ị <sup>2 kỹ thu t viên </sup><sup>ậ</sup>Thi t l p mơ hình mế ậ ạng theo địa chỉ IP có sẵ

và t o tài khoạ ản người dùng theo danh sách <sup>01 kỹ </sup><sup>thuậ</sup><sup>t viên </sup>Cài đặt h ệ điều hành và các ph n m m trong bầ ề

Kiểm tra h ệ thống và v n hành. Kh c ph c ngậ ắ ụ

T ng: 3 nhân viên 5 kổ và ỹ thu t viên d ậ ự kiến thi cơng trong ngày. 03Chi phí thuê nhân công

STT Chức v ụ Công Ngày công SL Thành n tiề

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

2.4 Thi l p b<b>ết ậảng địa chỉ IP, tạo tài khoản người dùng trong h ệ thố</b>ng. 2.4.1 Thi t l p b<b>ế ậảng địa chỉ IP cho các máy tính </b>

<b>2.4.1.1 Chia địa chỉ mạng con </b>

Địa chỉ IP 188.188.0.0 là địa chỉ lớp B S bit dành cho Network ID: 16 bit (2byte) ốS bit dành cho Host ID: 16 bit (2byte) ố

Vì c n s dầ ử ụng 4 subnet để ấ c p phát cho h thông mệ ạng nên ta cần mượn tối thiểu 3 bit (n = 3) để chia subnet

Ta có: 2 = 2<small>n3 </small>= 8

S subnet s dố ử ụng được: 2 - 2 = 2 - 2 = 6 (subnet) <small>n3</small>

S host trên m i subnet: 2ố ỗ <small>16-3 </small>= 8192

S host trên m i subnet s dố ỗ ử ụng được là: 2 <small>13</small>– 2 = 8190 Kho ng cách gi a mả ữ ỗi subnet là: 2 = 32 <small>8-n</small>

2.4.1.2 Thi t l p b<b>ế ậảng địa chỉ IP </b>

STT

<b>Subnet Địa chỉ Subnet </b> <sup>D</sup><b><sup>ải đị</sup></b><sup>a ch </sup><b><sup>ỉ IP có th c p phát </sup><sup>ể ấ</sup></b> <sup>S d</sup><b><sup> ụng</sup></b>

0 188.188.0.0 188.188.0.1- 188.188.31.254 Không 1 188.188.32.0 188.188.32.1- 188.188.64.254 C ó2 188.188.64.0 188.188.64.1- 188.188.80.254 C ó3 188.188.80.0 188.188.80.1- 188.188.112.254 C ó4 188.188.112.0 188.188.112.1- 188.188.144.254 <sub>C </sub><sub>ó</sub>5 188.188.144.0 188.188.144.1- 188.188.176.25 <sub>C </sub><sub>ó</sub>6 188.188.176.0 188.188.176.1- 188.188.208.25 <sub>C </sub><sub>ó</sub>7 188.188.208.0 188.188.208.1- 188.188.224.25 Khơng

=> C p phát cho 3 phòng 601, 602, 603 t subnet 1 => 4 ấ ừ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

2.4.2 T o tài kho<b>ạản ngườ</b>i dùng trong h <b>ệ thống</b>

2.4.2.1 Gi i thi u h<b>ớệệ điề</b>u hành qu n tr cho h <b>ảịệ thống mạng </b>

Windows Server 2019 là phiên b n m i nh t c a h ả ớ ấ ủ ệ điều hành Windows Server do Microsoft phát hành. Windows Server 2019 được phát triển dựa trên nền tảng v ng ch c c a Windows Server 2016 phiên bữ ắ ủ – ản Windows Server được người dùng s dử ụng nhi u nh t t ề ấ ừ trước đến nay. H ệ điều hành này có th ể giúp các chun gia cơng ngh thơng tin có thệ ể kiểm sốt tối đa cơ sở ạ ầ h t ng của họ và cung c p khấ ả năng quản lý và hi u lệ ực chưa từng có, là sản phẩm hơn hẳn trong việc đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và môi trường máy ch ủvững chắc hơn các phiên bản trước đây.

Windows Server 2019 cung c p nh ng giá tr m i cho các tấ ữ ị ớ ổ chức b ng viằ ệc bảo đảm tất cả người dùng đều có thể có được những thành phần bổ sung từ các d ch v mị ụ ạng. Windows Server 2019 cũng cung cấp nhiều tính năng vượt trội bên trong h ệ điều hành và kh ả năng chuẩn đoán, cho phép các quản tr viên ịtăng được thời gian h ỗ trợ cho công vi c c a doanh nghiệ ủ ệp.

Thêm vào tính năng mới, Windows Server 2019 cung cấp nhiều cải thiện tốt hơn cho hệ ều hành cơ bả đi n so v i Windows Server 2016. Nh ng cớ ữ ải thi n có ệthể thấy được gồm có các vấn đề về mạng, các tính năng bảo mật nâng cao. Những c i thi n này và r t nhi u c i thi n khác sả ệ ấ ề ả ệ ẽ giúp các t ổ chứ ối đa được c ttính linh ho t, kh ạ ả năng sẵn có và kiểm soát được các máy ch c a h . ủ ủ ọ

Ngoài ra, Windows Server 2019 ng d ng cho các trung tâm dứ ụ ữ liệ ớu l n, ứng dụng nghi p v riêng và có nhi u phiên bệ ụ ề ản cho người dùng s d ng theo nhu ử ụcầu.

Các tính năng điển hình c a Windows Server 2019: ủ- H t ng siêu hạ ầ ội t c p doanh nghi p (HCI). ụ ấ ệ- Công c ụ quản lý máy ch Project Honolulu. ủ- C i ti n v b o mả ế ề ả ật.

- Container nh ỏ nhưng hiệu quả hơn.

</div>

×