Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG NGÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.04 MB, 122 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

i

<b>PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI BỘ MƠN KẾ TỐN & QUẢN TRỊ KINH DOANH </b>

<b>---*****--- </b>

<b>KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP </b>

<b>KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN </b>

<b>THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG NGÂN </b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH, 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

iv

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Giáng Sinh Hệ đào tạo: Chính quy ... Lớp: S22-61KT ... Ngành: Kế toán ... Khoa: Kinh tế và Quản lý ...

<b>1. Tên đề tài </b>

<b>KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG NGÂN 2. Các tài liệu cơ bản </b>

- Giáo trình Ngun lý Kế tốn – PGS. TS Nghiêm Văn Lợi, Nhà xuất bản Tài chính (2018)

- Giáo trình Kế tốn tài chính Trường Đại học Thủy Lợi PGS. TS Nghiêm Văn Lợi - Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp.

- Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Hồng Ngân: Thơng tin cơ bản về doanh nghiệp, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

<b>3. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn Tỷ lệ: % </b>

Chương 1: Lý thuyết kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Hoàng Ngân

Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Hoàng Ngân

<b> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>

------

<b>NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

v

<b>4. Bảng biểu, sơ đồ và hình ảnh: </b>

Hình ảnh: 23 Bảng biểu: 4 Sơ đồ: 14

<b>5. Giáo viên hướng dẫn từng phần: </b>

<b>Giáo viên hướng dẫn tồn bộ khóa luận: Th.S Lữ Thị Thanh Thúy </b>

<b>6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp </b>

Sinh viên đã hồn thành và nộp bản Khóa luận tốt nghiệp cho Hội đồng thi ngày tháng

<b>(Ký và ghi rõ họ tên) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

vi

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tơi xin khẳng định Khóa luận tốt nghiệp “Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng Ngân” là đề tài nghiên cứu độc lập do tôi thực hiện và chưa được công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào.

Tơi xin chịu trách nhiệm về tồn bộ nội dung của khóa luận tốt nghiệp.

<b>Tác giả KLTN </b>

<b>Nguyễn Hoàng Giáng Sinh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

vii

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến với các thầy cô của Phân hiệu Trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là các thầy cơ Bộ mơn kế tốn và Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình giảng dạy cho em suốt quá trình học tại trường.

Trân trọng cảm ơn Giảng viên Th.s Lữ Thị Thanh Thúy đã hướng dẫn em hoàn thành luận án tốt nghiệp.

Có được Khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới quý Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Ngân, phịng kế tốn của Cơng ty đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt giúp đỡ em tìm hiểu nghiên cứu để hồn thành đề tài khóa luận của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

viii

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

ix

<b>MỤC LỤC </b>

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

<i><b> ... vi </b></i>

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

<i><b> ... vii </b></i>

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

<i><b> ... xv </b></i>

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>

<i><b> ... xvii </b></i>

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ</b>

<i><b> ... xviii </b></i>

<b>DANH MỤC VIẾT TẮT</b>

<i><b>... xix </b></i>

<b>MỞ ĐẦU</b>

<i><b> ... 1 </b></i>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài ... 1 </b>

<b>2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ... 1 </b>

2.1. Mục đích ... 1

2.2. Nhiệm vụ ... 2

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2 </b>

<b>4. Phương pháp nghiên cứu ... 2 </b>

<b>5. Kết cấu luận văn ... 3 </b>

<b>CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI</b>

<i><b> ... 4 </b></i>

1.1. Định nghĩa, vai trị, nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp ... 4

1.1.1. Định nghĩa tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ ... 4

1.1.2. Vai trị của của kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp ... 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

x

1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh

nghiệp ... 6

1.2. Kế toán doanh thu ... 7

1.2.1. Chuẩn mực kế toán doanh thu, các nguyên tắc kế toán sử dụng trong ghi nhận doanh thu ... 7

1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán về doanh thu ... 7

1.2.1.2. Các nguyên tắc kế toán (Generally Accepted Accounting Principles – GAAP) áp dụng trong ghi nhận doanh thu ... 10

1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 13

1.2.2.1. Chứng từ kế toán ... 13

1.2.2.2. Tài khoản kế toán ... 14

1.2.2.3. Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu ... 15

1.2.2.4. Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ kế tốn ... 16

1.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại ... 18

1.2.3.1. Chứng từ kế toán ... 18

1.2.3.2. Tài khoản kế toán ... 18

1.2.3.3. Các bút toán và một số nghiệp vụ chủ yếu ... 19

1.2.3.4. Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ kế tốn (theo hình thức áp dụng ở cơng ty) ... 20

1.3. Kế tốn chi phí kinh doanh ... 21

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ... 21

1.3.1.1. Tính giá thực tế hàng xuất kho ... 21

1.3.1.2. Chứng từ kế toán ... 23

1.3.1.3. Tài khoản kế toán ... 23

1.3.1.4. Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu ... 24

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

xi

1.3.1.5. Sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế tốn ... 24

1.3.2. Kế tốn chi phí bán hàng ... 25

1.3.2.1. Chứng từ kế toán ... 26

1.3.2.2. Tài khoản kế toán ... 26

1.3.2.3. Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu ... 27

1.3.2.4. Sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế tốn ... 28

1.3.3. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp ... 29

1.3.3.1. Chứng từ kế toán ... 29

1.3.3.2. Tài khoản kế toán ... 30

1.3.3.3. Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu ... 31

1.3.3.4. Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ kế tốn ... 32

1.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa ... 33

1.4.1. Quy trình xác định kết quả tiêu thụ ... 33

1.4.2. Xác định kết quả tiêu thụ ở doanh nghiệp ... 33

1.4.3. Tài khoản kế toán ... 35

1.4.4. Các bút toán ghi sổ chủ yếu ... 35

1.4.5. Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ kế toán ... 36

1.4.6. Báo cáo xác định kết quả kinh doanh ... 37

<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNHKẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG NGÂN</b>

<i><b> ... 39 </b></i>

2.1. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng Ngân ... 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

xii

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ

Hồng Ngân ... 39

2.1.1.1. Thơng tin chung về cơng ty ... 39

2.1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của công ty ... 39

2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hồng Ngân. ... 40

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hoàng Ngân. ... 40

2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hoàng Ngân ... 42

2.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty một số năm gần đây ... 42

2.1.5. Hình thức kế tốn và tổ chức bộ máy kế tốn trong Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hoàng Ngân ... 44

2.1.5.1. Hình thức kế tốn ... 44

2.1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán ... 45

2.1.5.3. Chế độ kế toán ... 47

2.2. Kế toán doanh thu tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hồng Ngân ... 47

2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ... 47

2.2.1.1. Chứng từ kế toán ... 47

2.2.1.2. Tài khoán kế toán ... 48

2.2.1.3. Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu ... 49

2.3. Kế tốn chi phí kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hoàng Ngân ... 59

2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ... 59

2.3.1.1. Chứng từ kế toán ... 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

xiii

2.3.1.2. Tài khoản kế toán ... 59

2.3.1.3. Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu ... 60

2.3.2. Kế tốn chi phí bán hàng ... 69

2.3.2.1. Chứng từ kế toán ... 69

2.3.2.2. Tài khoản kế toán ... 70

2.3.2.3. Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu ... 70

2.3.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ... 76

2.3.3.1. Chứng từ kế toán ... 76

2.3.3.2. Tài khoản kế toán ... 77

2.3.3.3. Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu ... 77

2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hoàng Ngân ... 82

2.4.1. Các nguyên tắc kế toán được áp dụng để kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hoàng Ngân ... 82

2.4.2. Quy trình xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hoàng Ngân ... 83

2.5. Phân tích tình hình tiêu thụ của cơng ty ... 87

2.6. Nhận xét thực trạng Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hoàng Ngân ... 89

2.6.1. Ưu điểm ... 89

2.6.2. Tồn tại ... 92

<b>CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯỜNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG NGÂN</b>

<i><b> ... 93 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

xiv

3.1. Các giải pháp ... 93

3.1.1. Dưới gốc độ kế tốn tài chính ... 93

3.1.1.1. Kế tốn doanh thu ... 96

3.1.1.2. Kế tốn chi phí ... 97

3.1.1.3. Hồn thiện việc lập dự phịng phải thu khó địi... 95

3.1.2. Dưới gốc độ kế tốn quản trị ... 96

3.1.2.1. Phân loại chi phí phục vụ việc ra quyết định ... 98

3.1.2.2. Xây dựng dự tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ... 98

3.1.2.3. Phân tích thơng tin phù hợp phục vụ cho việc ra quyết định ... 99

3.2. Các kiến nghị ... 100

3.2.1. Đối với nhà nước và các cơ quan chức năng ... 100

3.2.2. Đối với Công ty TNHH Thường mại và Dịch vụ Hoàng Ngân ... 100

<b>KẾT LUẬN</b>

<i><b> ... 102 </b></i>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

<i><b> ... 103 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

xv

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hồng Ngân ... 41

Hình 2.2. Kế tốn máy phầm mềm MISA tại cơng ty ... 44

Hình 2.3. Hố đơn GTGT số 00000222 về doanh thu của công ty 21/12/2022 ... 50

Hình 2.4. Giao diện phân hệ bán hàng trên phần mềm MISA ... 51

Hình 2.5. Giao diện chứng từ bán hàng trên phần mềm MISA... 52

Hình 2.6. Giao diện hóa đơn bán hàng trên phần mềm MISA ... 53

Hình 2.7. Sổ Nhật ký chung ghi nhận doanh thu bán hàng quý 4 năm 2022 ... 56

Hình 2.8. Sổ cái tài khoản 5112 quý 4 năm 2022 tại phịng kế tốn ... 58

Hình 2.9. Phiếu xuất kho cho hóa đơn số 00000222 ... 61

Hình 2.10. Sổ nhật ký chung phản ánh chi phí giá vốn hàng bán ... 67

Hình 2.11. Sổ cái TK 632 ... 69

Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 2096 ... 71

Hình 2.13. Ghi sổ nghiệp vụ chi phí vận chuyển ... 72

Hình 2.14. Sổ Nhật ký chung ghi nhận chi phí bán hàng 641 ... 75

Hình 2.15. Sổ Cái chi phí bán hàng 641 ... 76

Hình 2.17. Hóa đơn GTGT số 968 ... 78

Hình 2.17. Ghi sổ nghiệp vụ chi phí tiếp khách ... 79

Hình 2.18. Sổ nhật ký chung phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp ... 81

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

xvi

Hình 2.20. Sổ cái TK 642 ... 82 Hình 2.21. Giao diện phân hệ tổng hợp trên phần mềm MISA... 83 Hình 2.21. Sổ Nhật ký chung ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022 tại phịng kế tốn ... 86 Hình 2.22. Sổ cái TK 911 ... 87

Hình 3.1. Phiếu xuất hàng bán ... 94

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

xvii

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2020 – 2022 ... 42

Bảng 2.2. Tình hình doanh thu và kết quả tiêu thụ giai đoạn 2020 - 2022 ... 87

Bảng 3.1. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ... 97

Bảng 3.2. Báo cáo cung cấp dịch vụ ... 97

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

xviii

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 15

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo hình thức máy vi tính ... 18

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu ... 19

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu theo hình thức máy tính ... 20

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán ... 24

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn Giá vốn hàng bán theo hình thức máy vi tính ... 25

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng ... 28

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn chi phí bán hàng theo hình thức máy vi tính ... 29

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ... 32

Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ... 35

Sơ đồ 1.11. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh theo hình thức máy vi tính ... 36

Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy... 45

Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1

<b>MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Thời đại tồn cầu hóa về kinh tế địi hỏi hạch tốn kế tốn trở thành một công cụ đắc lực không thể thiếu giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về tình hinh kinh doanh và tình hình tài chính tại đơn vị. Chính vì vậy, kể tốn nói chung và kế tốn bản hàng nói riêng có vai trị quan trọng hơn bao giờ hết.

Tuy nhiên, trong nhiều doanh nghiệp, công tác kể toán bán hàng chưa tiến hành xác định kết quả chính xác cho từng mặt hàng, vì vậy việc sử dụng các số liệu về kể toán bán hàng vẫn chưa thật sự hiệu quả. Việc kết hợp xác định chính xác kết q cho từng mặt hàngcó thể giúp cho doanh nghiệp nắm được thực trặng của hoạt động bán hàng và cung cấp các thông tin cần thiết để cho chủ doanh nghiệp đánh giá được những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động bán hàng.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn để đó, cùng với những kiến thức đã học ở trường, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hồng Ngân, với sự hướng dẫn của cô giáo - Th.S Lữ Thị Thanh Thúy em đã đi sâu lựa chọn đề tải : “Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty” làm để tải nghiên cứu khoa học.

<b>2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích </b>

- Nghiên cứu khảo sát thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở doanh nghiệp.

- Vận dụng lý luận về kể toán bán hàng và xác định kết quà bán hàng vào nghiên cứu thực tiễn ở Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Ngân

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác hạch tốn tiêu hao hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Ngân.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

- Đối tượng nghiên cứu của luận án: Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. - Phạm vi nghiên cứu

+ Nội dung: Nghiên cứu kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trên góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.

+ Khơng gian: Tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ

Hoàng Ngân.

+ Thời gian: Tác giả nghiên cứu lấy số liệu năm 2022.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Luận văn nghiên cứu các tài liệu thứ cấp, bao gồm: + Kết quả tìm kiếm của các tác giả khác có liên quan. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

3

- Phỏng vấn và trao đổi trực tiếp với các kế tốn viên phịng kế tốn của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Ngân về các vấn đề liên quan đến kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp dưới góc độ kế tốn tài chính.

- Trực tiếp quan sát q trình thực hiện nghiệp vụ kế tốn tiêu hao hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong nội bộ công ty.

<b>5. Kết cấu luận văn </b>

Luận án được kết cấu thành 3 chương:

Chương 1: Lý thuyết kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Cơng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng Ngân

Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng Ngân

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>1.1.1. Định nghĩa tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ </b></i>

Hàng hoá là vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán kiếm lời (bán buôn và bán lẻ). Phần lời từ việc bán hàng hóa là phần chênh lệch giữa mua vào và bán ra. Đây là tài sản hàng tồn kho chủ yếu của doanh nghiệp thương mại.

Quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình các công ty đưa sản phẩm và dịch vụ do họ sản xuất ra lưu thơng dưới hình thức bán hàng. Có 2 hình thức tiêu thụ là bán buôn và bán lẻ: - Bán buôn là phương thức bán hàng hóa cho doanh nghiệp khác để bán lại cho người tiêu dùng hoặc chế biến thêm. Hàng hóa thường được bán bn với số lượng lớn hoặc theo lơ. Có hai hình thức bán bn: bán buôn hàng qua kho và bán buôn hàng vận chuyển trực tiếp.

+ Bán buôn hàng hóa qua kho: Hàng hóa xuất ra từ kho doanh nghiệp.

+ Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: Hàng hóa sau khi được mua khơng đem về nhập kho mà bán thẳng cho bên mua. Có 2 phương thức bán hàng không qua kho là: Giao hàng trực tiếp hoặc chuyển hàng.

- Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp tới người tiêu dùng cuối cùng. Việc bán hàng được thực hiện với số lượng bán lẻ nhỏ và giá cả nhìn chung ổn định. Bán lẻ có nhiều hình thức bán lẻ như: bán lẻ trực tiếp, bán trả góp, đại lý ký gửi, ký gửi, bán hàng,… Kết quả kinh doanh là chênh lệch giữa thu nhập ròng với giá trị vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý của doanh nghiệp và được xác định theo công thức sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tiêu dùng hàng hóa là một q trình kinh tế bao gồm nhiều công đoạn từ nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu mà doanh nghiệp phải thỏa mãn, xác định các yếu tố kinh doanh và tổ chức sản xuất hoặc tổ chức mua sắm hàng hóa (DNTM) và cuối cùng là thực hiện nghiệp vụ bán hàng đạt mức cao nhất.. Sự phối hợp hài hịa giữa các cơng đoạn kế tiếp nhau nghĩa là các công đoạn của quá trình tiêu thụ hàng hóa khơng thể đảo ngược mà phải được thực hiện tuần tự theo chu kỳ của chúng. Công ty không thể tổ chức sản xuất trước rồi mới nghiên cứu nhu cầu thị trường, điều này sẽ khiến sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng, đồng nghĩa với việc sản phẩm, cơng ty khơng bán được. Vai trị của kế tốn tiêu thụ hàng hóa đối với doanh nghiệp

Việc tiêu thụ hàng hóa đóng vai trị quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi thơng qua việc tiêu thụ hàng hóa, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục, việc tiêu thụ hàng hóa giúp doanh nghiệp bù đắp chi phí, đảm bảo lợi nhuận cho tương lai. Tiêu thụ hàng hóa là điều kiện để đạt được mục tiêu kinh doanh, trong đó tập trung giảm chi phí, tăng lợi nhuận. Bởi vì khi khối lượng hàng hóa tiêu thụ tăng lên thì giá thành bình quân của một đơn vị sản phẩm giảm xuống, từ đó lợi nhuận của cơng ty tăng lên.. Bởi vì khi sản phẩm của cơng ty được tiêu thụ có nghĩa là sản phẩm đó đã được người tiêu dùng chấp nhận để thỏa mãn một nhu cầu nào đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

6

Hoạt động tiêu thụ sản phẩm có vai trị tạo ra giá trị sản phẩm. Một sản phẩm được tạo ra khi công ty đầu tư vốn vào máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu... Khi sản phẩm được bán ra, công ty sẽ nhận được một khoản tiền tương ứng với số vốn bỏ ra và lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Doanh số bán sản phẩm tốt sẽ giảm chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, từ đó làm tăng lợi nhuận kinh doanh. Trong cơ chế thị trường, tiêu thụ sản phẩm không chỉ đơn giản là đưa sản phẩm ra thị trường mà là một q trình hồn chỉnh từ tìm hiểu thị hiếu người tiêu dùng đến sản xuất sản phẩm... thông qua cung ứng, quảng cáo, vận chuyển, phân phối và tổ chức bán hàng.

Tiêu thụ sản phẩm là sự thể hiện sự tin tưởng của người tiêu dùng đối với nhà sản xuất. Nếu làm tốt công việc bán sản phẩm, bạn không chỉ nhận ra giá trị của sản phẩm mà còn tạo được uy tín cho cơng ty, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển của thị trường trong và ngồi nước. Vai trị của tiêu thụ nguyên vật liệu trong xã hội: Ở cấp độ xã hội, việc tiêu thụ ngun vật liệu có vai trị cân bằng cung cầu, bởi nền kinh tế là một chỉnh thể thống nhất với các cân đối, mối quan hệ tỷ lệ nhất định. Sản phẩm được tiêu thụ tạo điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát triển bình thường, thơng suốt, tránh mất cân bằng, duy trì sự ổn định của xã hội.

Kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định rõ nhân tố nào ảnh hưởng đến loại hình kinh doanh từ đó phát huy hơn nữa thế mạnh và tìm biện pháp khắc phục những tồn tại để thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả.

<i><b>1.1.3. Nhiệm vụ của KT tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp </b></i>

Để cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, trung thực, khách quan, kế tốn tiêu dùng có nhiệm vụ tính tốn, tập hợp các chi phí liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh, tìm ra Thu nhập, chi phí chính xác là cơ sở xác định hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. công ty như sau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

7

- Ghi chép và báo cáo chính xác, nhanh chóng tổng lượng hàng bán ra, lượng hàng tiêu thụ, số lượng hàng gửi đi bán, các khoản khấu trừ thu nhập, tổ chức hạch toán chi tiết tốt về số lượng, chủng loại và giá trị bán hàng.

- Cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình tiêu thụ phục vụ công tác quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Thông báo cho khách hàng về tình trạng thanh tốn thường xun, kịp thời theo khách hàng và hợp đồng.

<b>1.2. Kế toán doanh thu </b>

<i><b>1.2.1. Chuẩn mực kế toán doanh thu, các nguyên tắc kế toán sử dụng trong ghi nhận doanh thu </b></i>

<i>1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán về doanh thu </i>

Hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế:

- Nguyên tắc của IFRS 15 là doanh thu được ghi nhận khi hàng hóa hoặc dịch vụ được chuyển giao cho khách hàng, với giá giao dịch. Doanh thu được ghi nhận theo nguyên tắc 5 bước dưới đây:

(Nguồn: Giáo trình Kế tốn tài chính, PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, NXB Tài chính)

Chuẩn mực kế toán Việt Nam: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam về ghi nhận

doanh thu theo nguyên tắc kế toán, doanh nghiệp áp dụng Chuẩn mực số 14 (VSA14 – “Doanh thu và thu nhập khác”)

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

8

Chuẩn mực kế toán số 14 quy định và hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp kế toán thu nhập và thu nhập khác, bao gồm: Các loại thu nhập, thời điểm ghi nhận thu nhập, phương pháp kế toán thu nhập và thu nhập khác làm cơ sở lập báo cáo tài chính kế tốn. Tiêu chuẩn này được công bố và công bố theo Thông tư số 89/2002/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 09/10/2002..

- Thời điểm ghi nhận doanh thu

Theo đoạn 10, 11, 13, 15, VAS 14 thì:

Doanh thu bán hàng được ghi nhận nếu đồng thời đáp ứng năm điều kiện sau:

(1) Công ty đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa sang người mua.

Những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải như: hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng, mẫu mã lỗi thời, mùi vị…

Trong trường hợp công ty tiếp tục chịu phần lớn rủi ro về quyền sở hữu thì quyền sở hữu hàng hóa có nhiều hình thức khác nhau, như:

+ Công ty tiếp tục có trách nhiệm pháp lý thông thường để đảm bảo hoạt động bình thường của tài sản khơng đảm bảo.

+ Thanh tốn tiền hàng cịn bấp bênh vì phụ thuộc vào khách hàng..

+ Hàng giao đến vẫn đang chờ lắp đặt, việc lắp đặt đã được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng nhưng cơng ty chưa hồn thiện.

+ Trường hợp người mua có quyền hủy việc mua hàng vì những lý do được ghi trong hợp đồng mua bán và công ty không chắc chắn hàng hóa có được trả lại hay khơng thì lợi nhuận liên quan đến việc chiếm hữu hàng hóa là thu nhập hoặc lợi nhuận từ việc bán hàng. . của hàng hóa. hàng hóa, thu nhập dự kiến từ việc sử dụng hàng hóa Nếu cơng ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

(3) Doanh thu được xác định tương đối đáng tin cậy, Thu nhập được ghi nhận khi công ty xác định giá trị tương ứng với số tiền thu được hoặc có được từ việc bán hàng hóa (4) Công ty đã nhận được hoặc sẽ nhận được lợi ích tài chính từ giao dịch bán hàng. Doanh thu chỉ được ghi nhận nếu có sự chắc chắn hợp lý rằng đơn vị (kinh tế) sẽ được hưởng lợi từ giao dịch. Nó cũng phù hợp với “nguyên tắc thận trọng” của chuẩn mực 01: “Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng xác thực về khả năng thu được lợi ích kinh tế”.(5) Chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng riêng biệt. cùng một sự kiện phải được ghi đồng thời theo nguyên tắc phối hợp. Chi phí bao gồm các chi phí phát sinh sau ngày giao hàng (chi phí bảo hành và các chi phí khác), thường được xác định một cách đáng tin cậy khi đáp ứng các điều kiện để ghi nhận doanh thu.

Vì vậy, thời điểm ghi nhận một số doanh thu bán hàng nhất định như sau:

- Bán buôn tại kho, bán buôn và giao hàng trực tiếp: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm đại diện của một bên mua hàng và ký nhận tồn bộ hàng hóa , trả chấp nhận hàng hóa hoặc các khoản nợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

10

- Các nguyên tắc kế toán (Generally Accepted Accounting Principles – GAAP) áp dụng trong ghi nhận doanh thu

<i>Chuẩn mực kế toán số 01 (VAS-01) </i>

VAS 01 được ban hành và công bố theo quyết định 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 của Bộ tài chính trình bày 7 nguyên tắc kế tốn cơ bản, trong đó có một số ngun tắc kế tốn cơ bản chi phối tới kế toán doanh thu :

Cơ sở dồn tích: "Tất cả các giao dịch bán hàng của công ty phải được ghi chép vào sổ sách kế tốn tại thời điểm thực hiện, khơng dựa trên việc thu hoặc chi tiền hoặc quỹ thực tế. Các tài khoản được lập trên cơ sở dồn tích mơ tả tình hình tài chính của cơng ty .công ty trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Do đó, khi bán hàng thì thời điểm ghi nhận là khi 5 VAS Theo điều 14, các điều kiện ghi nhận thu nhập được đáp ứng cùng một lúc, không phân biệt thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng...

Nguyên tắc giá mua ban đầu: “Tài sản được tính theo giá mua ban đầu. Giá mua ban đầu của tài sản được hình thành theo số tiền hoặc tiền đã trả hoặc được tính theo giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm mua.

Nguyên tắc giá gốc cho phép kiểm toán viên phản ánh một đối tượng kế toán theo giá mua ban đầu của nó, nếu nó được hình thành mà không điều chỉnh theo giá thị trường trong suốt thời gian tồn tại của đối tượng kế tốn. tài sản được tính theo số tiền hoặc tiền mặt đã trả hoặc được tính dựa trên giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm tài sản được đưa vào.

Nguyên tắc tương ứng: “Việc ghi nhận thu nhập và chi phí phải tương ứng với nhau. Khi ghi thu nhập phải báo cáo các chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra thu nhập. Thực tế phát sinh trong kỳ và liên quan đến việc thu thu nhập kỳ đó) và các chi phí, chi phí của kỳ kế tốn trước. Các khoản phải trả liên quan đến thu nhập kỳ đó.” .

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

11

Do đó, chi phí được ghi nhận trong kỳ là tất cả các chi phí liên quan đến việc tích lũy thu nhập và doanh thu trong kỳ đó, bất kể các chi phí đó được thanh tốn khi nào. Các khoản dự phịng kế toán phù hợp được ghi nhận giữa doanh thu và thu nhập, chi phí vào đúng phần của từng kỳ kế toán nhằm xác định, đánh giá kết quả kinh doanh giúp người quản lý hệ thống đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn và hiệu quả..

Nguyên tắc nhất quán: “Các nguyên tắc, phương pháp kế toán được lựa chọn phải được áp dụng thống nhất trong ít nhất một kỳ báo cáo. Trường hợp có sự thay đổi về nguyên tắc, phương pháp lập kế tốn đã lựa chọn thì ngun nhân, ảnh hưởng của sự thay đổi đó phải được giải thích tại các phụ lục đính kèm Báo cáo tài chính hàng năm”.Nguyên tắc nhất quán đảm bảo thông tin ổn định và có thể so sánh được giữa các kỳ kế tốn, kế hoạch, ước tính và thực hiện. Những thay đổi trong chính sách và phương pháp kế toán thường là kết quả của việc doanh nghiệp thay đổi quyền sở hữu...

Nguyên tắc thận trọng: "Thận trọng là sự phán đoán , phán đoán và phán đoán cần thiết để đưa ra phán đoán trong điều kiện không chắc chắn.”.

Nguyên tắc này yêu cầu việc tăng vốn chủ sở hữu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng rõ ràng, trong khi việc giảm vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận ngay khi có bằng chứng cho thấy điều đó có thể xảy ra. Nguyên tắc thận trọng trong kế toán bán hàng yêu cầu:

- Phải lập các khoản dự phòng (dự phịng giảm giá hàng tồn kho, dự phịng nợ khó địi) nhưng khơng q lớn;

- Đánh giá q cao giá trị tài sản và thu nhập;

- Đừng đánh giá thấp giá trị các khoản nợ và chi phí;

- Thu nhập và doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích tài chính, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được chi phí..

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

12

Nguyên tắc hoạt động liên tục: “Báo cáo tài chính phải được lập trên giả định rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động và hoạt động bình thường trong tương lai gần, nghĩa là Cơng ty khơng có ý định và khơng có nghĩa vụ phải ngừng hoạt động hoặc giảm bớt đáng kể hoạt động kinh doanh của mình. phạm vi hoạt động của nó. Nếu thực tế khác với giả định hoạt động thì phải sử dụng các tiêu chí khác nhau khi lập báo cáo hàng năm và cơ sở cho việc lập báo cáo hàng năm phải được giải thích.

Vì vậy, ngun tắc này bao gồm việc trình bày tài sản, doanh thu, chi phí của cơng ty theo giá mua ban đầu chứ không phải theo giá thị trường, tuy nhiên giá tài sản công ty mua trên thị trường thay đổi theo thời gian nên có thể thấy nó ảnh hưởng trực tiếp đến giá vốn hàng bán trong kỳ và do đó ảnh hưởng đến q trình tiêu thụ hàng hóa. Nếu công ty đang chuẩn bị bán, sáp nhập, thanh lý... thì ngun tắc liên quan khơng được áp dụng khi lập báo cáo, tài sản của công ty hiện đang được ghi nhận theo giá trị hợp lý. trường học. Do đó, doanh thu bán hàng là điểm quan trọng, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty và là cơ sở để ra quyết định đối với cả người quản lý và người sử dụng thông tin tài chính. Mã này được trình bày riêng tại mục Sản xuất kinh doanh. về năng suất..

+ Nguyên tắc hiện thực: ghi nhận tại thời điểm hàng hóa bán ra, dịch vụ đã hoàn thành và giao cho khách hàng.

+ Khái niệm kỳ kế toán: là khoản thời gian nhất định để lập báo cáo kế toán (1 tháng, 1 quý hoặc 1 năm). Thời gian lập báo cáo tài chính cho 12 tháng được gọi là niên độ.

+ Khái niệm đơn vị kế toán: là đối tượng thuộc phạm vi áp dụng luật kế toán chịu sự quản lý của nhà nước.

+ Nguyên tắc khách quan: cơ sở cho hoạt động báo cáo cũng như việc báo cáo thơng tin kế tốn phải dựa trên bằng chứng khách quan, khách quan ở đây có nghĩa là thơng tin kế tốn được báo cáo một cách khách quan, dựa trên bằng chứng khách quan. Hóa đơn, hợp đồng, hợp đồng... là những bằng chứng khách quan của kế toán..

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

13

+ Nguyên tắc thận trọng: khi ghi nhận các nghiệp vụ, nếu có một số bằng chứng khách quan như nhau thì kế tốn sẽ ghi nhận sao cho giá trị tài sản hoặc lợi nhuận là thấp nhất trong số các khả năng có thể xảy ra.

+ Nguyên tắc trọng yếu: Cho phép kiểm toán viên chỉ xem xét những tài sản và yếu tố quan trọng mà bỏ qua những yếu tố này sẽ làm sai lệch tính chính xác của báo cáo tài chính.

+ Định nghĩa thước đo tiền tệ: là đồng tiền chính thức của quốc gia nơi đơn vị kế toán đăng ký hoạt động, mọi giao dịch tài chính diễn ra đều được tính tốn và phản ánh bằng số tiền này..

<i><b>1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b></i>

<i>1.2.2.1. Chứng từ kế tốn </i>

Theo Thơng tư 200/2016/TT – BTC mã số kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơng ty phải lập chứng từ theo mẫu do Bộ quy định ở một số phần kế toán khi phát sinh giao dịch tài chính. Các tài liệu này là cơ sở để so sánh, kiểm soát các hoạt động và cơng tác kế tốn. Chứng từ kế tốn doanh thu bao gồm:

- Hợp đồng mua bán hàng hóa: đây là văn bản đầu tiên đánh dấu việc tạo lập giao dịch mua bán.

- Hóa đơn VAT: Hóa đơn dùng cho đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Là hoá đơn do bên bán lập khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Mỗi hóa đơn được tạo cho các sản phẩm và dịch vụ có cùng mức thuế. Hóa đơn VAT được lập thành 3 liên (1 liên vào sổ, 2 liên giao cho khách hàng, 3 liên dùng làm chứng từ kế tốn).

Hóa đơn bán hàng chuẩn: hóa đơn dùng cho công ty nộp thuế VAT trực tiếp hoặc cho công ty bán sản phẩm chịu thuế VAT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

14

<i>1.2.2.2. Tài khoản kế toán </i>

Khi theo dõi và ghi nhận doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

Kết cấu tài khoản 511

<b>Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b>

- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, NK, BVMT).

- Doanh thu hàng bán bị trả lại, kết chuyển cuối kỳ.

- Các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ

Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có sáu tài khoản cấp hai: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118: Doanh thu khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

15

Đối với kế tốn tài chính khơng cần mở thêm tài khoản chi tiết như 5111, 5112, 5113, 5114, 5117, 5118. Vì khi lập BCTC, kế tốn tài chính chỉ cung cấp số liệu tổng quát về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chính vì vậy, doanh nghiệp có thể sử dụng tài khoản cấp một 511 để lập báo cáo tài chính thể hiện đầy đủ thơng tin tổng qt về tình hình tiêu thụ hàng hóa trong kỳ của doanh nghiệp. Đ

ối với kế tốn quản trị thì cần mở thêm tài khoản cấp ba chi tiết cho từng mặt hàng, sản phẩm từ đó lập được báo cáo doanh thu từ từng mặt hàng, sản phẩm đó để giúp nhà quản trị dễ dàng phân tích và đưa ra quyết định quản trị.

<i>1.2.2.3. Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu </i>

<b>Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b>

Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ 911

Cuối kỳ, kết chuyển doanh

Thuế GTGT đầu ra

Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Giảm thuế GTGT đầu ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

16

<i>1.2.2.4. Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ kế tốn </i>

Để thu thập, xử lý thông tin đáp ứng với nhu cầu khác nhau của quản lý, mỗi doanh nghiệp cần có một hệ thống sổ kế toán. Sổ kế toán trong doanh nghiệp bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết như sau:

+ Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 511

+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng cho từng loại dịch vụ, hàng hóa, sản phẩm,…

Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính và sử dụng phần mềm kế tốn được thiết kế theo hình thức ghi sổ nhật ký chung:

- Sổ NKC: Số ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ tài chính theo trình tự thời gian phát sinh chúng.

- Sổ Nhật ký BH: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp nghiệp vụ bán hàng nhưng chưa thu tiền.

- Sổ cái TK 511, TK 3331, TK 632, ...

- Sổ chi tiết: Kế toán mở sổ doanh thu theo từng mặt hàng, nhóm hàng.

Sổ chi tiết thanh tốn người mua: chi tiết tình hình cơng nợ và thanh tốn cơng nợ phải thu ở người mua mở cho từng khách hàng và theo dõi từng khoản nợ phải thu từ khi phát sinh cho đến khi người mua thanh toán.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn NKC: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào sổ NKC theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản có liên quan để phục vụ cho việc ghi sổ cái.

Trình tự ghi sổ theo Hình thức Nhật ký chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

17

Căn cứ vào các tài liệu đã chỉnh sửa lấy làm căn cứ ghi chép hàng ngày, trước tiên hãy ghi sự việc vào Nhật ký chung, sau đó vào Nhật ký tổng hợp dựa trên những thông tin đã ghi trong Nhật ký chung. Theo đúng chế độ kế toán, hạch toán. Trường hợp đơn vị mở sổ, thẻ kế toán chi tiết đồng thời với việc ghi Nhật ký chung thì các sự kiện phát sinh được ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết tương ứng..

Khi thiết bị mở các thư mục lưu trữ đặc biệt, nó sẽ ghi lại các sự kiện xảy ra dựa trên các chứng từ tạo thành cơ sở cho các mục nhật ký mỗi ngày trong các thư mục lưu trữ đặc biệt tương ứng. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tùy theo số lượng sự kiện mà tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, ghi số liệu vào sổ tổng hợp phù hợp, sau đó loại bỏ những số trùng lặp vì sự kiện được ghi đồng thời vào một số nhật ký đặc biệt (nếu có).. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: tổng hợp số liệu, lập bảng cân đối kế toán.

Sau khi kiểm tra tính đúng đắn của việc so sánh, số liệu ghi trên sổ tổng hợp và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ kế toán chi tiết, bản đồ) được sử dụng để báo cáo báo cáo tài chính. Về cơ bản, tổng số nợ và có trên bảng cân đối kế tốn phải bằng tổng số nợ và có của nhật ký chung (hoặc nhật ký chung và các tạp chí định kỳ khác). đồng thời.

Phần mềm kế tốn

Máy vi tính Hóa đơn GTGT

bán ra

Chứng từ ước tính doanh thu

- Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 511 - Sổ chi tiết bán hàng

- Báo cáo doanh thu - Báo cáo quản trị

Nhập số liệu hàng ngày In sổ định kỳ

Kiểm tra, đối chiếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>1.2.3.2. Tài khoản kế toán </i>

Khi theo dõi và ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 521 - “Các khoản giảm trừ doanh thu”

Kết cấu tài khoản 521

<b>Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu </b>

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán.

Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển toàn bộ số CKTM, GGHB, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

19

<b>Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ </b>

Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có ba tài khoản cấp hai:

- TK 5211 “chiết khấu thương mại”: khoản tiền giảm trừ khi khách mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng.

- TK 5212 “hàng bán bị trả lại”: số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp xác định là đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém chất lượng, sai quy cách, đóng gói,

- TK 5213 “giảm giá hàng bán”: khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém chất lượng hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

Khi phát sinh các giao dịch, kế tốn tùy thuộc vào tình hình thực tế sẽ ghi nhận vào tài khoản 521 tương ứng và phù hợp.

<i>1.2.3.3. Các bút toán và một số nghiệp vụ chủ yếu </i>

<b>Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu </b>

111, 112, 131

Giảm thuế GTGT phải nộp

Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu

Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

3331

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

20

<i>1.2.3.4. Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ kế tốn (theo hình thức áp dụng ở cơng ty) </i>

Các doanh nghiệp sử dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính và thiết kế phần mềm theo hình thức nhật ký chung thường sẽ có hai loại sổ chính:

- Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 521 - Sổ chi tiết: sổ chi tiết bán hàng

Trình tự ghi sổ của kế toán khi ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu theo hình thức kế tốn trên máy vi tính có thiết kế phần mềm theo hình thức nhật ký chung như sau:

<b>Sơ đồ 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức máy tính </b>

Kế tốn sẽ căn cứ vào các hóa đơn chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hóa đơn trả hàng để nhập liệu các giao dịch phát sinh lên phần mềm kế toán theo các mẫu đã được

Phần mềm kế tốn

Máy vi tính Hóa đơn trả hàng

- Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 521 - Sổ chi tiết bán hàng

- Báo cáo doanh thu - Báo cáo quản trị

Nhập số liệu hàng ngày In sổ định kỳ

Kiểm tra, đối chiếu Hóa đơn chiết khấu

thương mại, giảm giá hàng bán

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành in sổ và báo cáo ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục lưu trữ theo quy định.

<b>1.3. Kế tốn chi phí kinh doanh </b>

Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 01 định nghĩa: “Mua lại là tổng giá trị của các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dưới hình thức thanh tốn, giảm bớt tài sản hoặc nợ phải trả làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm cổ tức cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”

Chi phí làm giảm Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi vay và các chi phí liên quan khác.

<i><b>1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán </b></i>

GVHB : là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã tiêu thụ gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kì (đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kì.

<i>1.3.1.1. Tính giá thực tế hàng xuất kho </i>

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 chi phối tới phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho. Theo Đoạn 13 của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (VAS 02): Việc tính trị giá HTK được áp dụng theo một trong các phương pháp sau:

<b>- Phương pháp tính bình qn gia quyền </b>

</div>

×