Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI-KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN GIA NGUYỄN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 84 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT</b>

<b>PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT </b>

<b>PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</b>

NGƯỜI HƯỚNG DẪN : ThS. Đỗ Thị Thu Thủy

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b> PHẠMTHỊBÍCHTRÂMĐỒÁN/KLTỐTNGHIỆPTP.HỒCHÍMINH,NĂM…2024…</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

<b>NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

Họ tên sinh viên: Phạm Thị Bích Trâm Hệ đào tạo: Chính quy

<b>2. Các tài liệu cơ bản: </b>

- Giáo trình “ Kế tốn tài chính” - Trường Đại học Thủy Lợi - PGS.TS Nghiêm VănLợi ( Chủ biên).

- Thông tư 200/2014/TT - BTC về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.

Hệ thống tài liệu, chứng từ, sổ sách kế tốn Cơng ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Cơ điện Gia Nguyễn.

<b>-3. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:NỘI DUNG</b>

Chương 1: Lý thuyết về kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trongdoanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóatại Cơng ty TNHH Thương mại - Kỹ thuật - Cơ điện Gia Nguyễn

Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kếtquả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại - Kỹ thuật - Cơ điện GaNguyễn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>4. Giáo viên hướng dẫn:</b>

Giáo viên hướng dẫn tồn bộ khóa luận: ThS. Đỗ Thị Thu Thủy

<b>Ngày tháng năm 2024 Trưởng Bộ môn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do em tự tìm hiểu và nghiên cứu trongsuốt thời gian thực tập. Những điều em viết trong bài khóa luận này điều là những trảinghiệm thực tế khi thực tập tại Quý Công ty. Mọi tài liệu tham khảo trong báo cáo emđiều trích dẫn nguồn theo đúng quy định.

<b>Tác giả Khóa luận tốt nghiệp</b>

<i>Chữ ký</i>

<b>Phạm Thị Bích Trâm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Em - Phạm Thị Bích Trâm, xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô của Đại học Thủylợi nói chung và Q thầy cơ bộ mơn Kế tốn và Quản trị kinh doanh nói riêng đã tậntâm chỉ bảo, nhằm truyền đạt cho em những kiến thức về mặt lý thuyết cũng như thựchành trong suốt 4 năm học vừa qua.

Em cũng xin cảm ơn cô Đỗ Thị Thu Thủy đã nhiệt tình hướng dẫn, đóng góp, cũngnhư là bổ sung cho em những kiến thức cịn khiếm khuyết, để em có thể hồn thànhbài khóa luận này.

Em cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị thuộc Công ty TNHHThương mại - Kỹ thuật - Cơ điện Gia Nguyễn đã giành thời gian quý báu hướng dẫnvà truyền đạt những kinh nghiệm thực tế, tạo điều kiện cho em học hỏi thêm và thựchiện khóa luận.

Trong q trình thực tập và làm báo cáo thực tập, kiến thức của em còn hạn chế khótránh những thiếu sót, em mong Quý thầy cô và Quý Công ty bỏ qua. Đồng thời em hivọng nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ để giúp em có kinh nghiệm và hồnthành tốt hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>1.1.1Định nghĩa hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh</i>..1

<i>1.1.2Vai trò của tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong doanhnghiệp</i> 3<i>1.1.3Nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp</i>...3

1.2 Kế toán doanh thu...4

<i>1.2.1Chuẩn mực kế toán doanh thu, nguyên tắc kế toán được vận dụng để ghi nhận doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh</i>...4

<i>1.2.2Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ</i>...6

<i>1.2.3Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu</i>...9

1.3 Kế tốn chi phí kinh doanh...11

<i>1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán</i>...11

<i>1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng</i>...14

<i>1.3.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp</i>...18

1.4 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ...23

<i>1.4.1. Chứng từ kế toán</i>...23

<i>1.4.2. Tài khoản kế toán</i>...23

<i>1.4.3. Sổ sách kế tốn</i>...25

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT NG 2: TH C TR NG K TOÁN TIÊU TH HÀNG HÓA VÀ XÁC Đ NH K T ỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT ẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT ẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH ỤC LỤC ỊNH KẾT ẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCHQU TIÊU TH S N PH M T I CÔNG TY TNHH THẢNH ỤC LỤC ẢNH ẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - KỸ THUẬT - CƠ ẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT ƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT NG M I - KỸ THU T - CẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT ẬT - CƠ ƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

ĐI N GIA NGUY NỆN GIA NGUYỄN ỄN ...27

2.1 Đặc điểm SXKD và tổ chức quản lý SXKD ảnh hưởng đến kế toán tiêu thụ vàxác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Cơng ty...27

<i>2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty</i>...27

<i>2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lí và tổ chức kinh doanh của cơng ty</i>...32

<i>2.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây</i>...33

<i>2.1.4. Hình thức kế tốn và tổ chức bộ máy kế tốn trong cơng ty</i>...34

2.2 Kế tốn doanh thu tại Công ty TNHH Thương mại - Kỹ thuật - Cơ điện Gia Nguyễn... 37

<i>2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng</i>...37

2.3 Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Thương mại - Kỹ thuật - Cơ điện Gia Nguyễn...42

<i>2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán</i>...42

<i>2.3.2. Kế tốn chi phí bán hàng</i>...47

<i>2.3.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp</i>...47

2.4 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty TNHH Thương mại - Kỹ thuật - Cơ điện Gia Nguyễn...56

<i>2.5.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty</i>...59

<i>2.5.2. Kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây</i>...60

2.6 Đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại - Kỹ thuật - Cơ điện Gia Nguyễn...62

<i>2.6.1. Ưu điểm</i>...62

<i>2.6.2. Tồn tại</i>...62CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT NG 3: GI I PHÁP HỒN THI N K TỐN HÀNG HÓA, TIÊU TH HÀNG ẢNH ỆN GIA NGUYỄN ẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH ỤC LỤCHĨA

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

VÀ XÁC Đ NH K T QU TIÊU TH HÀNG HĨA T I CƠNG TY TNHH THỊNH KẾT ẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH ẢNH ỤC LỤC ẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT ƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT NG

M I KỸ THU T C ĐI N GIA NGUY NẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT ẬT - CƠ ƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT ỆN GIA NGUYỄN ỄN ...64

3.1. Các biện pháp hồn thiện kế tốn hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty TNHH Thương mại - Kỹ thuật - Cơ điện Gia Nguyễn... 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DOANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH</b>

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ</b>

Sơ đồ 1: Sơ đồ hoạch toán TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...9Sơ đồ 2: Sơ đồ hoạch toán TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu...12

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Sơ đồ 3: Sơ đồ hoạch toán TK 911 - Xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp.. .28

Sơ đồ 4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thương mại - Kỹ thuật - Cơđiện Gia Nguyễn...35

Sơ đồ 5: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn máy...37

Sơ đồ 6: Sơ đồ về tổ chức bộ máy KT tại Cơng ty...38

Sơ đồ 7: Hình thức kế tốn sử dụng tại Công ty TNHH Thương mại - Kỹ thuật - Cơđiện Gia Nguyễn...40

Sơ đồ 8: Quy trình luân chuyển HĐ GTGT...41

Sơ đồ 9: Quy trình luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho tại Công ty TNHH Thươngmại - Kỹ thuật - Cơ điện Gia Nguyễn...46

Sơ đồ 10: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí quản lý DN tại Cơng ty TNHHThương mại Kỹ thuật - Cơ điện Gia Nguyễn...51

Bảng 1: Báo cáo KQHĐKD...29

Bảng 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty...37

Bảng 3: Bảng trả tiền lương cho nhân viên tháng 05...52

Bảng 4: Bảng phân tích chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Công ty...61

Bảng 5: Bảng phân tích chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Cơng ty...62

Bảng 6: Bảng kết quả hoạt động của Công ty TNHH Thương mại - Kỹ thuật - Cơ điệnGia Nguyễn...63

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP</b>

<b>1.1 Định nghĩa, vai trị, nhiệm vụ kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp</b>

<i><b>1.1.1Định nghĩa hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh</b></i>

- Hàng hóa là vật tư hoặc sản phẩm mà doanh nghiệp có thể mua về nhằm mục đíchthu được lợi nhuận thơng qua việc trao đổi hoặc mua bán.

- “Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” (Theo VAS 14)

- Chi phí là hao phí mà chúng ta phải bỏ ra để nhận lại được một cái gì đó, có thểthơng qua hành vi mua, bán, trao đổi hay sản xuất.

- Tiêu thụ hàng hóa là q trình đơn vị xuất giao sản phẩm, hàng hóa hay cung cấpdịch vụ cho khách hàng, qua đó khách hàng sẽ thanh tốn tiền hàng theo giá đã thỏathuận giữa khách hàng và người bán.

- Khi diễn ra hoạt động bán hàng, doanh nghiệp thương mại có thể thực hiện các hìnhthức bán hàng như sau

- Có 2 hình thức bán hàng chủ yếu: bán bn và bán lẻ.

<b>- Bán bn: </b>

<b>+ Bán bn hàng hóa qua kho: Bán hàng qua kho: hàng hóa được bán phải từ trong</b>

kho xuất ra. Tương tự như quá trình tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp cơng nghiệp gồmkhâu nhận hàng và vận chuyển hàng.

<b>+ Bán hàng không qua kho: ngược với bán hàng thơng qua kho, thì ở hình thức này</b>

hàng hóa xuất bán khơng phải từ trong kho mà có thể được chuyển từ một nơi khác để

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

giao cho người mua. Hay còn được gọi là bán hàng tay ba, bán hàng trung gian. Chiathành 02 trường hợp:

* Tham gia thanh toán: công ty bán buôn sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền hàngcho nhà cung cấp và tiến hành thu tiền với với người mua hàng. Hàng hóa sẽ đượchạch toán vào doanh thu cũng như giá vốn của doanh nghiệp.

* Khơng tham gia thanh tốn: cơng ty bán bn chỉ đóng vai trị là người trung gianhay người mơi giới, sau khi q trình bán hàng đã diễn ra thì cơng ty sẽ hưởng đượckhoản tiền hoa hồng.

<b>- Bán lẻ: </b>

<b>+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Tại mỗi quầy hàng hóa sẽ có một nhân viên phụ trách</b>

thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền, viết hóa đơn hoặc viết tích kê cho khách đến quầy nhậnhàng.

<b>+ Bán lẻ thu tiền tại chỗ: Nhân viên bán hàng thu tiền và giao hàng cho khách trực</b>

tiếp tại quầy.

<b>+ Bán lẻ tự phục vụ: Khách hàng chọn và mang hàng hóa đang có nhu cầu mua đến</b>

quầy tính tiền và thanh toán tiền. Nhân viên sẽ tiến hành kiểm tra hàng, tính tiền, lậphóa đơn bán và thu tiền khách.

<b>+ Hình thức bán trả góp: Khách hàng chọn sản phẩm đang cần và chỉ thanh toán</b>

trước một số tiền nhất định và sẽ trả một khoản lãi chậm theo thời gian đã thỏa thuận.Với các công ty, cửa hàng bán lẻ lớn có thương hiệu tầm cỡ thì mua trả góp với hìnhthức lãi suất khơng đồng để khuyến khích hành vi mua hàng của người tiêu dùng.

<b>+ Hình thức bán hàng tự động: Là quá trình bán lẻ được giao dịch trên các sàn</b>

thương mại điện tử sử dụng để bán hàng tự động. Sử dụng cho một hoặc nhiều sảnphẩm khác nhau, khách hàng có thể đặt và xem sản phẩm mọi lúc mọi nơi.

=> Đây là một hình thức bán hàng khá phổ biến tại Việt Nam bởi sự nhanh gọn và tiếtkiệm thời gian mà nó mang lại. Các sàn thương mại điện tử có thể là: Shoppee,Lazada, Tiki,….

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>+ Phương thức gửi hàng đại lý bán hay kí gửi hàng hóa: Các doanh nghiệp sẽ giao</b>

hàng đến các cơ sở bán hàng để các cơ sở trực tiếp bán hàng; các cơ sở này giữ vai tròlà đại lý và được hưởng hoa hồng.

<i><b>1.1.2Vai trị của tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong doanhnghiệp</b></i>

 Thế nào là tiêu thụ hàng hóa?

Có thể hiểu một cách nơm na, tiêu thụ hàng hóa là bán hàng, đồng nghĩa với việcchuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ cơng ty đến tay khách hàng hay còn gọi làngười tiêu dùng và cuối cùng là thu về một khoản tiền. Do tiêu thụ hàng hóa là mộtq trình gồm nhiều hoạt động khác nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ và bổ sungcho nhau, cho nên để quản lí tốt việc tiêu thụ hàng hóa, thì doanh nghiệp khơng nhữngphải tổ chức tốt cơng việc của mỗi khâu, mà cịn phải phối hợp một cách nhịp nhàng,có trình tự giữa mỗi khâu, mỗi phân đoạn.

 Vai trò của tiêu thụ hàng hóa là gì?+ Đối với doanh nghiệp

- Đóng vai trị quan trọng, bởi vì có tiêu thụ hàng hóa thì doanh nghiệp mới có thể bùđắp các khoản chi phí, có lợi nhuận để tái sản xuất và đầu tư.

- Làm tăng uy tín của doanh nghiệp, bởi vì một khi sản phẩm được tiêu thụ tức là sảnphẩm đó đã nhận được sự chú ý và được sự thừa nhận của khách hàng.

+ Đối với xã hội

- Cân đối mối quan hệ giữa cung và cầu.

- Tránh sự mất cân đối, giữ được bình ổn trong xã hội.

<i><b>1.1.3Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh trongdoanh nghiệp</b></i>

- Theo dõi, phản ánh kịp thời và chính xác những biến động của hàng hóa tại doanhnghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Kết hợp chặt chẽ chi tiết hàng hóa theo từng loại, đúng số lượng và chất lượng vớicác nghiệp vụ ở kho, hay ở cửa hàng.

- Ngồi ra cịn phải tham gia vào q trình kiểm kê và đánh giá lại vật tư, hàng hóa. - Thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước một cách đầy đủ.

<b>1.2 Kế toán doanh thu</b>

<i><b>1.2.1Chuẩn mực kế toán doanh thu, nguyên tắc kế toán được vận dụng để ghinhận doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh</b></i>

<i>1.2.1.1 Chuẩn mực kế toán về doanh thu</i>

Theo chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác (hệ thống chuẩn mực kế toánViệt Nam)

- Bên cạnh đó thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tàichính cũng hướng dẫ n về chế độ kế tốn của doanh nghiệp: “Doanh thu là lợi ích kinhtế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêmcủa các cổ đơng.

 <i><b>Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 05điều kiện sau</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữusản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hànghóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng (đoạn 10, Chuẩn mực kếtoán Việt Nam số 14).

<i>(Nguồn giáo trình Kế tốn tài chính - Trường Đại học Thủy Lợi).</i>

 <b>Theo chuẩn mực kế toán Quốc tế</b>

<i><b>Định nghĩa</b></i>

- Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS 18) định nghĩa: “Doanh thu là tổng tổng lợi ích kinhtế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thôngthường, kết quả là làm tăng vốn chủ sở hữu mà không phải do chủ sở hữu góp vốn”. - Từ ngày 01/01/2018, chuẩn mực kế toán quốc tế số 18 đã được thay thế bằng chuẩnmực báo cáo tài chính quốc tế số 15 (IFRS 15 - International Financial ReportingStandards No.15) - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng.

 <i><b>Theo IFRS 15, việc ghi nhận doanh thu được thực hiện theo 5 bước sau</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>1.2.1.2 Nguyên tắc kế toán (GAAP- Generally Accepted Accounting Principles) ápdụng trong ghi nhận doanh thu, chi phí và kết quả tiêu thụ</i>

 Mục tiêu cuối cùng mà nguyên tắc kế toán hướng đến là đảm bảo báo cáo tài chínhcủa cơng ty đầy đủ, nhất qn và có thể so sánh được. Điều này giúp các nhà đầutư dễ dàng phân tích và trích xuất thơng tin hữu ích từ báo cáo tài chính của cơngty, bao gồm dữ liệu xu hướng trong một khoảng thời gian.

- Nguyên tắc hiện thực: Nguyên tắc hiện thực quy định khi nào doanh thu sẽ được ghinhận.

- Kỳ kế toán: là khoảng thời gian để lập một báo cáo thu nhập. Kỳ kế tốn thơngthường là một năm, nhưng có một số cơng ty có thể lập báo cáo tài chính theo quýhoặc tháng.

- Nguyên tắc khách quan: Mục đích đằng sau nguyên tắc này là để giữ cho việc quảnlý và bộ phận kế toán của một doanh nghiệp hoàn toàn độc lập khách quan khi đưa racác báo cáo tài chính.

- Nguyên tắc thận trọng: Nguyên tắc này được xây dựng để tránh việc phản ánh qcao tình trạng tài chính và thu nhập.

- Ngun tắc trọng yếu: Thơng tin có tính trọng yếu là khi bỏ qua các thơng tin đó sẽlàm sai lệch báo cáo tài chính và ảnh hưởng đến người sử dụng báo cáo tài chính để raquyết định.

- Thước đo tiền tệ: Là đơn vị đồng nhất trong việc tính tốn, tất cả những giao dịch cóthể biểu hiện bằng tiền sẽ được kế toán ghi lại và ngược lại, những giao dịch không thểđo lường bằng tiền thì khơng thể ghi chép lại được vào sổ sách kế toán.

<i><b>1.2.2Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ</b></i>

<b>Định nghĩa</b>

Là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Thời điểm ghi nhận danh thu

+ Đối với doanh thu của hoạt động thương mại: là thời điểm chuyển giao quyền sỡhữu, quyền sử dụng hàng hóa cho các chủ thể là người mua.

+ Đối với doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ: là khi hoàn thành việc cung ứngdịch vụ.

<i>1.2.2.1 Chứng từ kế tốn</i>

- Hóa đơn thuế GTGT dùng để ghi nhận đơn giá, thành tiền của nghiệp vụ bán hàng.

<i>1.2.2.2 Tài khoản kế toán</i>

- Doanh nghiệp muốn hạch toán được các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ thì phải sử dụng Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng hóa và cungcấp dịch vụ, theo Điều 79/Thông tư 200/2014/TT-BTC: “TK 511 này dùng để phảnánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch thực tế của doanh nghiệp trong kì kếtốn và được phản ánh vào bên có của tài khoản bán hàng”.

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

<b>- Kết cấu của tài khoản 511: Gồm</b>

TK 5111 - Doanh thu bán hàng.

TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.

TK 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.TK 5118 - Doanh thu khác.

TK 511 - không có số dư cuối kỳ.* Kết cấu Tài khoản 511

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Sổ chi tiết TK 511 cho từng loại doanh thu,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Kế toán chi tiết: kế toán cần mở sổ chi tiết cho TK 511 của từng loại hàng hóa, dịchvụ. Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi nhận từng khoản phát sinh vào bên có củaTK 511. Cuối tháng, cộng các phát sinh có trên TK 511 và trừ đi các khoản mục làmgiảm trừ doanh thu, kế toán sẽ phải kết chuyển sang tài khoản 911.

<i><b>1.2.3Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu</b></i>

Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảmdoanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kếtoán. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

– Chiết khấu thương mại: là khoản giảm giá hàng niêm yết cho khách mà doanh nghiệp ưu tiên cho khách hàng khi mua hàng với số lượng/ khối lượng lớn.

– Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa dịch vụ, hàng hóakém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu theo qui địnhtrong hợp đồng.

– Hàng bán bị trả lại: là các sản phẩm hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng do viphạm về phẩm chất, chủng loại nên bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

<i>1.2.3.2 Tài khoản kế toán</i>

- Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. - TK 521 có 03 TK cấp 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ TK 5211: Chiết khấu thương mại. + TK 5212: Hàng bán bị trả lại. + TK 5213: Giảm giá hàng bán.

- Các TK giảm trừ doanh thu khơng có số dư cuối kỳ.

<i>1.2.3.3 Sổ sách kế toán</i>

- Sổ nhật ký chung. - Sổ cái TK 521

- Sổ chi tiết TK 521…

<i>1.2.3.4 Trình tự hạch tốn</i>

<i>Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch tốn của TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>1.3 Kế tốn chi phí kinh doanh</b>

<i><b>1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán</b></i>

Giá vốn hàng bán là tất cả những chi phí liên quan đến việc tạo ra sản phẩm bán ratrong một kỳ kế toán (một năm, quý hoặc tháng), bao gồm giá gốc của hàng tồn kho đãbán, các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do tráchnhiệm gây ra, chi phí sản xuất chung khơng được phân bổ (theo chuẩn mực số 02 -hàng tồn kho).

<i>1.3.1.1 Các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho</i>

 Tính giá thực tế xuất kho trong hệ thống kê khai thường xuyên- Giá bình quân cả kỳ dự trữ (bình qn gia quyền).

 Cách tính như sau

* Trong đó đơn giá bình qn được tính như sau

 Từ kết quả tính giá trị vật tư (hàng hóa) tồn cuối kỳ kế tốn tính giá trị xuất khotheo cơng thức

- Phương pháp giá bình qn liên hồn.

+ Đơn giá xuất kho được tính sau mỗi lần nhập kho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

+ Sau mỗi lần nhập kho. Đơn giá xuất kho được tính lại danh điểm vật tư hàng hóanhư sau

- Phương pháp “nhập trước, xuất trước” - FIFO

+ Dựa trên giả thiết lô vật tư, hàng hóa nào nhập kho trước sẽ xuất dùng trước.

+ Khi giá cả thị trường có xu hướng tăng lợi nhuận của doanh nghiệp thường cao hơnso với việc sử dụng các phương pháp khác (vì khi giá tăng thì kết quả của phươngpháp này là giá trị tồn cuối kỳ gần nhất với thị trường trong khi giá xuất kho lại nhỏhơn).

- Phương pháp thực tế đích danh: hàng hóa, NVL xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào thìlấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính.

<i>1.3.1.2 Chứng từ sử dụng </i>

- Phiếu xuất kho

- Biên bản nghiệm thu, biên bản giao nhận- Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

<i>1.3.1.3 Tài khoản kế toán</i>

<b>TK 632: Giá vốn hàng bán.TK 632 khơng có số dư cuối kì.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>1.3.1.4 Sổ sách kế tốn</i>

Bao gồm

- Sổ nhật kí chung - Sổ cái Tài khoản 632

- Sổ chi tiết TK 632 cho từng loại hàng hóa, dịch vụ. <b>Các bút toán ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu </b>

- Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóaNợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có các TK 154, 155, 156, 157,…

- Các khoản chi phí được hạch tốn trực tiếp vào giá vốn hàng bán

+ Khoản chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được ghi nhận vào giá vốnhàng bán trong kỳ, ghi

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.

- Các khoản hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệmcá nhân gây ra, ghi

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),…

- Khoản trích lập hoặc hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳtrước, kế tốn trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi

- Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác định làđã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

<i><b>1.3.2 Kế tốn chi phí bán hàng</b></i>

Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm,hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao gồm giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, đónggói, vận chuyển, bảo quản, bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp)…

<i>1.3.2.1 Chứng từ kế toán</i>

 Được sử dụng tùy vào nội dung của các khoản chi phí

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

 Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ Bảng thanh tốn lương.

<i>1.3.2.2 Tài khoản kế toán</i>

Sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng. Gồm các tài khoản cấp hai như sau:- TK 641 khơng có số dư cuối kì.

 <i>Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên</i>

bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, ... bao gồm tiềnlương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ytế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp, ...

 <i>Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì</i>

xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, như chi phí vậtliệu đóng gói sản phẩm, hàng hố, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản,bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hố trong q trình tiêu thụ, vật liệu dùng chosửa chữa, bảo quản TSCĐ, ... dùng cho bộ phận bán hàng.

 <i>Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ</i>

phục vụ cho q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố như dụng cụ đo lường, phươngtiện tính tốn, phương tiện làm việc, …

 <i>Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ</i>

phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,phương tiện tính tốn, kiểm nghiệm chất lượng, ...

 <i>Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản</i>

phẩm, hàng hố.

 <i>Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua</i>

ngồi phục vụ cho bán hàng như: chi phí th ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trựctiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm,hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, …

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

 <i>Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát</i>

sinh trong khâu bán hàng ngồi các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộphận bán hàng, chi phí giới thiệu, …

* Kết cấu tài khoản 641- Chi phí bán hàng.

<i>1.3.2.3 Một số nghiệp vụ chủ yếu</i>

- Khi tính tiền lương, tiền ăn, trích bảo hiểm,.. cho nhân viên trực tiếp bán sản phẩm,hàng hóa, dịch vụ, ghi

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 334, 338,….

- Giá trị vật liệu dụng cụ phục vụ cho bán hàng, ghiNợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có TK 152, 153, 242.

- Khi trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghiNợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Chi phí điện nước, th ngồi sửa chữa TSCĐ có giá trị khơng lớn, ghiNợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331,…

- Chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bán hàng, ghi

<i>+ Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ </i>

• Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ghiNợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có TK 335 - Chi phí phải trả Có TK 352 - Dự phịng phải trả.• Khi sửa chữa lớn thực tế phát sinh, ghiNợ các TK 335, 352

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 331,…

+ Khi có phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghiNợ các TK 111, 112,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Sổ nhật ký chung- Sổ cái tài khoản 641

- Các sổ chi tiết tài khoản 641.

<i><b>1.3.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp</b></i>

Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí của doanh nghiệp mà không liên quantrực tiếp đến bán hàng hay sản xuất sản phẩm, là chi phí liên quan đến nhân sự quản lývà hệ thống quản lý của doanh nghiệp đạt được mục tiêu lợi nhuận và các mục tiêukhác doanh nghiệp.

<b>* Chi phí quản lí doanh nghiệp bao gồm</b>

- Tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lí doanhnghiệp (nhân viên các bộ phận quản lí hành chính, nhân sự, kế tốn hay ban giámđốc,..).

- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phịng sử dụng cho quản lí doanh nghiệp của các bộphận trên.

<i>1.3.3.1 Chứng từ kế tốn</i>

- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ.- Bảng thanh tốn lương.

<i>1.3.3.2 Tài khoản kế toán</i>

* Sử dụng tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Tài khoản 642 - Chi phí quản lí doanh nghiệp, được sử dụng để hạch tốn các nghiệpvụ liên quan đến các chi phí về tiền lương của công - nhân viên của bộ phận quản lí,các loại bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngồi,…

- Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kì.

- Trong đó, tài khoản 642 gồm các tài khoản cấp hai như sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

 <i>Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán</i>

bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểmxã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giámđốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.

 <i>Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho</i>

cơng tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việcsửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ, …( giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). <i>Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng</i>

văn phịng dùng cho cơng tác quản lý của DN( giá có thuế hoặc chưa có thuếGTGT).

 <i>Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí về khấu hao của</i>

TSCĐ dùng cho doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phịng ban, máy mócthiết bị quản lí dùng trên văn phòng,…

 <i>Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như:</i>

thuế mơn bài, tiền th đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.

 <i>Tài khoản 6426 - Chi phí dự phịng: Phản ánh các khoản dự phịng phải thu khó</i>

địi, dự phịng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.  <i>Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua</i>

ngồi phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụngcác tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,... được tính theo phương pháp phân bổ dầnvào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.  <i>Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý</i>

chung của doanh nghiệp, ngồi các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếpkhách, khoản chi cho lao động nữ, ...

* Kết cấu TK 642

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>1.3.3.3 Một số nghiệp vụ chủ yếu</i>

- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phậnquản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảohiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghiNợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)

Có các TK 334, 338.

- Giá trị vật liệu xuất dùng hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như:xăng, dầu để chạy xe, … ghi

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có các TK 111, 112, 242, 331,...

- Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không quakho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp,ghi

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 153 - Cơng cụ. dụng cụ

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ, ghiNợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331, 335,…

* Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho quản lý

<i>a) Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ</i>

- Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghiNợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 335 - Chi phí phải trả (nếu việc sửa chữa đã thực hiện trong kỳ nhưng chưanghiệm thu hoặc chưa có hóa đơn).

Có TK 352 - Dự phịng phải trả (Nếu đơn vị trích trước chi phí sửa chữa choTSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải bảo dưỡng, duy tu định kỳ).

- Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 242 - Chi phí trả trước.

- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu,đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác, ghi

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế) Có các TK 111, 112, 331,...

Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 đểxác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

<i>1.3.3.4 Sổ sách kế toán</i>

- Sổ nhật ký chung- Sổ cái tài khoản 642- Sổ chi tiết 642.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>1.4 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ</b>

- Bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kếtquả hoạt động khác.

<b>Trong đó</b>

 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần vàtrị giá vốn hàng bán (bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản, chi phí khấu hao,sửa chữa hay nâng cấp thiết bị,..), chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanhnghiệp.

<b>* Trình tự các bước xác định kết quả kinh doanh</b>

(a) Kết chuyển giá vốn hàng bán

(b) Kết chuyển chi phí bán hàng cho số sản phẩm tiêu thụ(c) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

(d) Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác (e) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành (f) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần

(g) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính( HĐTC), thu nhập khác (h1) Kết chuyển lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh

(h2) Kết chuyển lãi hoạt động sản xuất kinh doanh.

<i><b>1.4.1 Chứng từ kế toán</b></i>

- Các chứng từ kết chuyển.

<i><b>1.4.2 Tài khoản kế toán</b></i>

- Sử dụng tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

<b>- TK 911 khơng có số dư cuối kì.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

* Kết cấu TK 911

* Trình tự hoạch tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Sơ đồ 3: Sơ đồ hoạch toán TK 911 - Xác định kết quả tiêu thụ củ doanh nghiệp.</i>

<i><b>1.4.3 Sổ sách kế tốn</b></i>

- Sổ nhật kí chung. - Sổ cái TK 911

- Sổ chi tiết của TK 911,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i><b>1.4.4 Báo các xác định kết quả tiêu thụ</b></i>

<i>Bảng 1: Báo cáo kết quả HĐKD.</i>

</div>

×