Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

tiểu luận xác định và khắc phục các vấn đề về chất lượng dịch vụ đào tạo trường đại học văn lang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ </b>CÔNG THƯƠNG

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH </b>

<b>—-***---- </b>

<b>TIỂU LUẬN </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: PHAN TRỌNG NHÂN Nhóm: SUN </b>

TP. HCM, tháng 03 năm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2 </small>

<b>BIÊN BẢN HỌP NHÓM </b>

<b>1. Thời gian, địa điểm: </b>

- Th i gian: 18 gi ờ ờ 30 phút, ngày 1 tháng 2 năm 2023. - Địa điểm t i: ZOOM. ạ

<b>2. Thành ph n tham d : </b>ầ ự- Thái Th H ng G m ị ồ ấ- Nguy n Th Kim Cúc ễ ị- H Th Thúy Nga ồ ị- Nguy n Th Kim Oanh ễ ị- Nguyễn Thanh Phương ( NT) - Nguy n Ng c Th o ễ ọ ả- Ph m Nguy n B ch Vân ạ ễ ạ- Lê Toàn Th ng ắ

Chiếm t l : 8/8 ỷ ệ (tương đương 100%).

<b>3. Ch trì:</b>ủ Nguyễn Thanh Phương Nhóm trưở - ng.

<b>4. Thư ký cuộc họp: Thái Th H ng G m - </b>ị ồ ấ <b>Thư ký. 5. N i dung cu</b>ộ <b>ộc h p: </b>ọ

Tìm đề tài tiểu luận, phân tích đề tài, làm dàn ý cho đề tài, phân chia công việc cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Họ và tên Nhiệm vụ Thời gian hoàn thành Thái Th H ng G m ị ồ ấ 1: Gi i thi u bớ ệ ối c nh ả 27/2/2023

Nguyễn Th Kim Cúc ị 4: Xác định và khắc ph c các v n ụ ấđề về chất lượng dịch vụ đào tạo Trường Đạ ọc Văn Langi h

27/02/2023

Hồ Th Thúy Nga ị 2: Phân tích 3Cs 27/02/2023 Nguyễn Th Kim Oanh ị 2: Phân tích 3Cs 27/02/2023 Nguyễn Thanh Phương 4: Xác định và khắc ph c các v n ụ ấ

đề về chất lượng dịch vụ đào tạo Trường Đạ ọc Văn Langi hSoạn Word

27/02/2023

Nguyễn Ngọc Thảo 4: Xác nh và kh c ph c các v n đị ắ ụ ấđề về chất lượng dịch vụ đào tạo Trường Đạ ọc Văn Langi h

27/02/2023

Phạm Nguy n B ch Vân ễ ạ 3: Phân tích S-T-P 27/02/2023 Lê Toàn Th ng ắ Làm Powerpoint 7/3/2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Too long to read onyour phone? Save to</b>

read later on yourcomputer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC L C Ụ</small>

<b><small>1: Gi i thi u doanh nghi</small></b><small>ớệ</small> <b><small>ệp. ... 7 </small></b>

<b><small>1.1: Th nào là d ch v</small></b><small>ếị</small> <b><small>ụ đào tạo: ... 7 </small></b>

<b><small>1.2: Gi i thi u d ch v</small></b><small>ớệị</small> <b><small>ụ đào tạo c</small></b><small>ủa trường Văn Lang. ... 7 </small>

<b><small>1.3: Th </small></b><small>ị trườ</small><b><small>ng ho</small></b><small>ạt độ</small><b><small>ng c</small></b><small>ủa trường Văn Lang. ... 7 </small>

<b><small>2: Phân tích 3Cs ... 8 </small></b>

<b><small>2.1: Phân tích khách hàng ... 8 </small></b>

<small>2.1.1: Phân tích đặc điể</small><b><small>m của thị </small></b><small>trường Văn Lang ... 8 </small>

<b><small>2.1.2 Phân tích nhu c u c a khách hàng</small></b><small>ầủ. ... 9 </small>

<b><small>2.2: Phân tích dịch vụ trường Văn Lang... 11 </small></b>

<b><small>2.2.1: Phân tích ngu n l c hi n có c</small></b><small>ồ ựệủa Văn Lang ... 11 </small>

<b><small>2.2.2: Xác định thế m nh c</small></b><small>ạ</small> <b><small>ủa trường Văn Lang về định vị và hình ảnh thương hiệu hiện tại. . 11 </small></b>

<b><small>2.2.3: Xem xét h n ch , ràng bu c và các giá tr c</small></b><small>ạếộ</small> <b><small>ị ủa trường Văn Lang định hình cách nó ho t </small></b><small>ạ</small><b><small>động kinh doanh. ... 11 </small></b>

<b><small>2.2.4 Chương trình đào tạo ... 11 </small></b>

<b><small>2.2.5 </small></b><small>Cơ hộ</small><b><small>i tr i nghi m th c t</small></b><small>ảệự ế: ... 12 </small>

<b><small>2.2.6 Phương pháp giảng dạy tiên tiến: ... 12 </small></b>

<b><small>2.2.7 </small></b><small>Đội ngũ giả</small><b><small>ng viên</small></b><small>: ... 12 </small>

<b><small>4.2: Kho ng cách tiêu chu</small></b><small>ả</small> <b><small>ẩn ... 17 </small></b>

<b><small>4.3: Kho ng cách cung c p/ phân ph i d ch v</small></b><small>ảấố ịụ ... 18 </small>

<b><small>4.4: Kho ng cách truy n thông.</small></b><small>ảề ... 20 </small>

<b><small>4.5: Kho ng cách nh n th</small></b><small>ảậ</small> <b><small>ức: ... 21 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Xin cảm ơn giảng viên b môn - Th y Phan Tr ng Nhân ộ ầ ọ đã giảng d y t n tình, chi ạ ậtiết để nhóm em có đủ kiến thức và vận dụng chúng vào bài ti u lu n này.ể ậ

Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm để tài cũng như những hạn chế về kiến thức, trong bài ti u lu n ch c ch n s không tránh kh i nh ng thi u sót. R t mong nh n ể ậ ắ ắ ẽ ỏ ữ ế ấ ậđược s nh n xét, ý kiự ậ ến đóng góp, phê bình từ phía Thầy để bài ti u luể ận được hồn thiện hơn.

Lời cu i cùng, nhóm em xin kính chúc th y nhi u s c kh e, thành công và hố ầ ề ứ ỏ ạnh phúc.”

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1: Gi i thi u doanh nghi p. </b>ớ ệ ệ

<b>1.1: Th nào là d ch v </b>ế ị ụ đào tạ<b>o: </b>

Theo định nghĩa chung, trường đại h c là m t t ch c thu c n n giáo dọ ộ ổ ứ ộ ề ục đại h c và nghiên ọcứu khoa học, đào tạo trình độ đạ ọc và sau đạ ọi h i h c, ph c v cho nhụ ụ ững đối tượng khác nhau. Ngu n g c c a tồ ố ủ ừ “đại học” theo tiếng Latin là universitas magistrorum et scholarium, có nghĩa cơ bản là “cộng đồng những người thầy và sinh viên” (community of masters and scholars). Có nhiều định nghĩa khác nhau về ị d ch v . H u hụ ầ ết các định nghĩa nhấn mạnh đến các đặc điểm then ch t là tính vơ hình (intangibility), tính khơng th tách ố ểrời (inseparability), tính khơng đồng nhất (variability) và tính khơng thể tồn trữ (perishability). Chính những đặc điểm này khi n cho viế ệc đo lường và đánh giá chất lượng dịch v trụ ở nên khó khăn. Đố ớ ịi v i d ch vụ đào tạo, có rất nhiều quan điểm khác nhau. Ở Việt Nam hi n nay, tuy còn nhiệ ều băn khoăn, chưa được công khai th a nhừ ận, nhưng “dịch vụ đào tạo đạ ọc” đang dầi h n tr thành m t thu t ng quen thuở ộ ậ ữ ộc.

<b>1.2: Gi i thi u d ch v</b>ớ ệ ị <b>ụ đào tạo c</b>ủa trường Văn Lang.

Trường Đại học Văn lang được thành l p vào ngày 27/01/1995 theo Quyậ ết định s 71/TTg ốcủa Th ủ tướng Chính phủ về vi c cho phép thành lệ ập Trường Đại học Văn Lang. Ngày 01-02/08/1995, trường Đạ ọc Văn Lang chính thứi h c tổ chức tuyển sinh kỳ học đầu tiên với hơn 4500 sinh viên đăng ký theo học.

Vào tháng 03/2021, Tập đồn giáo dục Văn Lang được đơng đảo qu n chúng biầ ết đến là nôi đào tạo cầu thủ xuất sắc kế cận sau khi tiếp nhận tồn bộ Trung tâm Đào tạo bóng đá trẻ PVF t từ ập đồn Vingroup.

Chương trình đào tạo được Hộ ồi đ ng Quốc gia Kiểm định chất lượng giáo dục đánh giá là một trong nh ng th m nh cữ ế ạ ủa trường ĐHDL Văn Lang. Chương trình đào tạo của t ng ừngành được xây dựng trên chương trình khung của B ộ GD & ĐT, phù hợp với nhu c u c a ầ ủthị trường lao động. Toàn bộ chương trình đào tạo và đề cương chi tiết (mơn học) được công bố r ng rãi trên m ng thông tin cộ ạ ủa Trường.

Trường Đạ ọc Văn Lang có 3 chương trình đào tại h o, bao gồm: • Chương trình đào tạo Cử nhân

• Chương trình đào tạo Thạc sĩ, chương trình đào t o Tiạ ến sĩ. • Các chương trình đào tạo như sau:

• Chương trình đào tạo Cử nhân: Chương trình Tiêu chuẩn, Chương trình Đào tạo đặc biệt, Chương trình Quốc tế.

• Chương trình đào tạo Thạc sĩ: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Tài chính-Ngân hàng, Ki n trúc, Công ngh sinh h c, Lu t Kinh t , M thu t ế ệ ọ ậ ế ỹ ậ ứng dụng, Quản trị khách s n, K tốn, Ngơn ng Anh, Qu n trạ ế ữ ả ị Dịch v Du lụ ịch và L hành. ữ• Chương trình Tiến sĩ: Khoa học Môi trường.

<b>1.3: Thị trường ho</b>ạt độ<b>ng c</b>ủa trường Văn Lang.

Khát v ng c a chúng tôi là tr thành m t trong nhọ ủ ở ộ ững trường đạ ọi h c tr ẻ được ngưỡng m ộnhất Châu Á vào 2030. VLU không ng ng n lừ ỗ ực, vượt qua giới h n cạ ủa một trường đại học truy n thề ống, được ghi nh n v nh ng thành tậ ề ữ ựu đột phá trong giáo dục đạ ọc, đổi h i mới sáng tạo và đóng góp cho Việt Nam và cộng đồng th giế ới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>8 </small>

Hoạt động phong trào sôi n i là m t trong nhổ ộ ững điểm m nh cạ ủa sinh viên Văn Lang. H ng ằnăm, Nhà trường t ch c nhi u hoổ ứ ề ạt động cấp trường, cấp Khoa để sinh viên vui chơi, học tập, rèn luy n kệ ỹ năng, thỏa sức sáng tạo và gắn kết sinh viên các khóa, các khoa. Đây là những chương trình của sinh viên, do sinh viên t chổ ức và đậm “chất” sinh viên Văn Lang. Các hoạt động cộng đồng n i b t: Chi n d ch tình nguyổ ậ ế ị ện Mùa hè Xanh, Sinh viên Văn Lang tham gia cùng v i tu i tr Tp.HCM, Vui T xa nhà, Hi n máu tình nguy n. Bên c ch ớ ổ ẻ ế ế ệ ạđó, các chương trình cấp Khoa đã trở thành “thương hiệu” tự hào của nhiều thế hệ sinh viên Văn Lang:

“Kiến Văn truyền thống” của Khoa Ki n trúc. ếLễ hội “Hòa sắc” của Khoa M thu t và Thi t k . ỹ ậ ế ế

Nhạc h i ISTM c a sinh viên 3 Khoa K thu t Công ngh Thông tin Công ngh . ộ ủ ỹ ậ – ệ – ệ• Chương trình The Chronicle của Khoa Ngoại ngữ.

• Chương trình “NEON” của Khoa Thương mại. • Chương trình “Vẻ đẹp tiềm ẩn” của Khoa Du lịch. • Chương trình “Cơn lốc xanh” của ngành Kế tốn. • Chương trình “SPEED” của Khoa Cơng nghệ Ơ tơ.

Vào các năm chẵn, sinh viên Khoa Kiến trúc tham gia “Festival Sinh viên Kiến trúc toàn quốc”.

Đến năm 2025, Trường Đạ ọc Văn Lang trở thành trường đại h i học có vị thế cao trong hệ thống các trường đại học theo định hướng ứng dụng của Việt Nam; ngang tầm với các trường đại học trong khu vực về môi trường học tập, nghiên cứu khoa học và chuyển giao cơng nghệ.

<b>2: Phân tích 3Cs 2.1: Phân tích khách hàng </b>

<b>2.1.1: </b>Phân tích đặc điể<b>m c a th </b>ủ ị trườ<b>ng </b>Văn Lang<b> </b>

Quy mô: Được thành lập từ năm 1995, Trường Đạ ọc Văn Lang (VLU) ban đầi h u chỉ có một số ngành chủ y u thuế ộc khối kinh tế, kĩ thuật. T ừ giai đoạn sau năm 2015, cùng với quá trình chuyển đổ ừi t dân lập sang tư thục, Trường vươn mình thành một trong nh ng ữđơn vị đào tạo đa ngành, tồn diện. Tính đến tháng 4/2021, VLU có 50 ngành đào tạo bậc đạ ọi h c, thuộc nhiều lĩnh vực: kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, xã hội - nhân văn, nghệ thuật, sức khỏe… Hằng năm, Trường cung c p ấ lượng lớn lao động trình độ cao cho thành phốvà các khu v c lân c n. ự ậ

Tốc độ tăng trưởng, nh ng thành tữ ựu mà trường đạt được trong nhiều năm:Cột mốc 25 năm Văn Lang Hào khí vươn xa,

Cơng bố sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu chiến lược giai đoạn 2020-2025 và triết lý giáo dục của Trường Đại học Văn Lang. Ra mắt Hội đồng Trường, Ban Giám hiệu, Đảng ủy nhiệm kỳ 2020 – 2025.

Triển khai thành công 2.750 lớp học phần online, 92% sinh viên tham gia trong giai đoạn giãn cách xã hội.

Mở rộng quy mô đào tạo: 50 ngành đào tạo bậc đại học chương trình tiêu chuẩn và 16 ngành chương trình đặc biệt; 15 Chương trình đào tạo liên kết với nước ngồi; 07 chương trình thạc sĩ, 01 chương trình tiến sĩ; Chương trình IELTs 6.0 cho tồn bộ Khóa 26. Đội ngũ 1.500 giảng viên, 300 tiến sĩ, phó giáo sư, giáo sư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Đạt Kiểm định chất lượng 03 Chương trình đào tạo theo chuẩn quốc gia: Ngơn ngữ Anh, Kế tốn, Quản trị Khách sạn.

Nghiên cứu khoa học tăng trưởng ấn tượng: 129 bài báo ISI/scopus; 331 bài báo quốc tế và trong nước khác; 31 đề tài/ dự án quốc tế; 15 sách xuất bản; 41 giải thưởng sinh viên; 25 hội thảo quốc tế/ quốc gia/ khoa học.

Hợp tác chiến lược: 80 MOU đã ký kết; đối tác chiến lược với AIT; tỉnh Quảng Ninh, tỉnh

An Giang.

Vận hành Trung tâm kh o thí ti ng Anh v i 1.550 thí sinh d thi; thành lả ế ớ ự ập Trung tâm Đổi mới sáng t o Viet Lotus vạ – ới mơ hình tiên phong, hi u quệ ả; là 1 trong 5 trường đạ ọi h c chuyển đổi số đầu tiên của Việt Nam.

Quản trị đại h c: Tri n khai ERP; BASE trong t t c hoọ ể ấ ả ạt động; thành l p Autodesk ậAuthorized Training Center, AR/VR lab; triển khai chương trình chuyển đổ ối s . Đại học truy n c m h ng: 225 s kiề ả ứ ự ện được tổ chức trong năm; 52 câu lạc b sinh viên, 60 ộchương trình vì cộng đồng; 2.000 máy thở MV20 trao tặng Chính phủ chống dịch Covid-19; xây d ng 15 cây cự ầu; 2 nhà tình thương cho cộng đồng; D án xã hự ội “Tô màu ước mơ” cho 8 trường hy vọng; CB-GV-NV toàn hệ thống đóng góp hơn 500 triệu hướng về đồng bào miền Trung.

Xu hướng thị trư ng: ờMở ra nhi u ngành h c mề ọ ới Mở rộng thêm ch tiêu tuy n sinh ỉ ể

<b>2.1.2. Phân tích nhu c u c a khách hàng</b>ầ ủ .

Đã có nhiều tác giả trong và ngồi nước nghiên cứu về nhu cầu và mong muốn của sinh viên đạ ọc. Điều đó chứi h ng tỏ, đây là vấn đề được quan tâm trong xã hội nói chung và trong các trường đại h c nói riêng. S gia ọ ự tăng số ợng sinh viên đã kéo theo nhu cầu tăng lưcường và giám sát chất lượng của trường nhằm giữ chân cácbạn đang theo học cũng như tạo s truy n miự ề ệng, thu hútlượng sinh viên mới.

Mỗi người hãy tưởng tượng mình là một trong những sinh viên được hỏi câu hỏi này “Có nhiều điều mà bạn nghĩmình sẽ đạt được khi quyết định vào Đạ ọi h c. Hãy nói cho tơi bi t ế2 điều quan trọng với bạn là gì?

Nhu c u h trầ ỗ ợ ngườ ọc: Ưu tiên hàng đầi h u của sinh viên là được tư vấ ựn l a ch n ngành ọhọc, môn h c. Song song vọ ới đó là mong muốn được gi i thi u vi c làm ngay t lúc ngớ ệ ệ ừ ồi trên ghế nhà trường đến khi t t nghiố ệp. Sinh viên chưa nghĩ đến tư vấn tâm lý hay gi i ớthiệu học bổng nước ngoài. Đối với trung tâm hỗ trợ người học, sinh viên đặt ưu tiên:

• Thứ nh t là, nhân viên c n nhi t tình, vui v ấ ầ ệ ẻ• Thứ hai là, cách thức đăng ký đơn giản d dàng ễ• Thứ ba là, k t qu ế ả phúc đáp nhanh chóng.

• Mong mu n v s giám sát ch t ch t Ban giám hiố ề ự ặ ẽ ừ ệu nhà trường v về ấn đề dịch v ụsinh viên hiện đang xếp v trí cu i b ng. Ngồi ra l a ch n ngành ngh , y u t xã ị ố ả ự ọ ề ế ốhội, k ỹ năng của SV, k v ng c a ngành nghỳ ọ ủ ề, độ ổ tu i và gi i tính. ớ Mơi trường h c ọtập, điều kiện vật chất, chất lượng giảng viên, chương trình đào tạo, phương pháp giảng d y. Nhạ ững tác động c a xã hủ ội như thái độ ủ c a xã h i vộ ới ngành ngh mà ềsinh viên theo học, cơ hội vi c làm, nhệ ững đòi hỏi về năng lực hay kinh nghi m v i ệ ớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

• Với Trường ĐH Văn Lang, việc tìm hiểu nhu cầu học tập của sinh viên được Ban lãnh đạo Nhà trường ln quan tâm đầu tư, như: chương trình đào tạo, chất lượng giảng d y c a giạ ủ ảng viên, điều kiện cơ sở ậ v t chất hay là mơi trường h c t p. Vì ọ ậvậy, việc tăng cường sự hứng thú trong h c t p c a SV l i càng quan trọ ậ ủ ạ ọng hơn bao giờ h t và c n thi t phế ầ ế ải được nghiên c u nâng cao chứ ất lượng h c tọ ập để mang l i ạkết qu hả ọc t p c a sinh viên tậ ủ ốt nh t. ấ

• Nhu c u rèn luy n bầ ệ ản thân: Đây là nhu cầu mà h u h t các sinh viên ầ ế điều muốn có khi lên Đại học. Việc thành thạo những kỹ năng này khơng chỉ giúp ích trong cơng việc c a sinh viên ủ như: kiếm được công vi c tệ ốt, có thêm các cơ hội thăng tiến nghề nghiệp mà cịn mang l i lạ ợi ích cho cu c s ng c a SV, giúp SV c i thi n m i quan ộ ố ủ ả ệ ốhệ với đồng nghiệp, bạn bè và các thành viên trong gia đình. Ngồi ra việc xác định được bản thân sinh viên muốn gì? Sẽ giúp SV nhận ra mình khơng phù h p ợvớichuyên ngành mình l a chự ọn ban đầu ho c vi c tham gia cáccâu l c bặ ệ ạ ộ trong trường đại học giúp b n phát hi n kh ạ ệ ả năng của bạn trong một lĩnh vực chuyên môn khác. Điều này sẽ góp phần quan trọng trong việc định hướng cơng việc tương lai của SV.

• Cầu n i ngh nghi p v ng ch c: Hố ề ệ ữ ắ ọc đại học là để chu n bẩ ị cho tương lai và hẳn nhiên sinh viên nào cũng mong muốn có cơng việc ổn định, phù hợp chun mơn. • Nhu cầu đa dạng hoạt động giao lưu quốc tế: Giao lưu kết bạn, khám phá nh ng n n ữ ềvăn hóa mới mẻ trên thế giới và chuẩn bị hành trang để trở thành “cơng dân tồn cầu” là nguyện vọng hết sức chính đáng của các bạn sinh viên hiện nay. Những chương trình trao đổi văn hóa, giao lưu quố ế... đang khẳng định được t c sức hút và cũng là một trong nh ng tiêu chí quyữ ết định “mức độ yêu thương” của sinh viên v i ớTrường Đại học.

• Nhu cầu tăng thu nhập cao hơn sau khi ra trường: sinh viên muốn sau khi ra trường có được công việc ổn định, thu nhập cao và không b khó khăn trong việc tìm kiếm ịviệc làm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2.2: Phân tích d ch v</b>ị <b>ụ trường Văn Lang.2.2.1: Phân tích ngu n l c hi n có c</b>ồ ự ệ ủa Văn Lang

• Trường Đại học Văn Lang được thành lập năm 1995. Sau 22 năm phát triển, Nhà trường đã cấp bằng tốt nghiệp cho 35.421 cử nhân, kỹ sư, kiến trúc sư, và 55 thạc sĩ. Nguồn nhân lực từ Trường Đại học Văn Lang được thị trường lao động chấp nhận; t l sinh viên có viỷ ệ ệc làm sau 1 năm tốt nghiệp đạt 95,7% (k t qu kh o sát ế ả ảmới nhất được th c hiự ện vào tháng 6/2016 với 2.013 SV t t nghi p) ố ệ

• Hiện nay, Trường Đại học Văn Lang có khoảng 11.000 SV bậc đại học và 103 học viên cao h c, h chính quy t p trung. ọ ệ ậ Đảm b o hoả ạt động đào tạo, quản lý là đội ngũ gần 500 gi ng viên và cán b - ả ộ nhân viên cơ hữu của Trường, cùng các gi ng viên ảthỉnh gi ng uy tín trong nhiả ều lĩnh vực.

2.2.2: Xác đị<b>nh thế mạnh của trư</b>ờng Văn Lang về<b> định vị và hình </b>ảnh thương hiệ<b>u hiện t i. </b>ạ

• Sự ki n cơng b ệ ố tái định v ị thương hiệu với nh n diậ ện thương hiệu mới của Trường Đại học (ĐH) Văn Lang được tổ chức sáng nay (22.12). Theo đó, Ban lãnh đạo nhà trường đã công bố bộ nhận diện mới, với thông điệp “Hồi trống vang, Văn Lang chuyển mình”, đồng thời chia sẻ về định hướng mới, minh chứng cho động lực và hoài bão của Văn Lang.

<b>2.2.3: Xem xét h n ch , ràng bu c và các giá tr c</b>ạ ế ộ <b>ị ủa trường Văn Lang định hình cách nó ho</b>ạt độ<b>ng kinh doanh</b>.

• Những h n chạ ế ở các trường Đạ ọc có th ki h ể ể đến là: Khơng ít đề tài nghiên c u ứlạc h u quá xa so vậ ới nh ng gì th giữ ế ới đã trải qua, nhất là các lĩnh vực v kinh t , ề ếgiáo d c và khoa h c xã h i. ụ ọ ộ Các đề tài nghiên c u v cơng ngh có khứ ề ệ ả năng ứng dụng trong th c t cự ế hưa nhiều, chưa xác định trúng nhu c u nghiên cầ ứu để ự l a ch n ọđề tài vì thế việc huy động nguồn lực từ bên ngồi rất khó khăn. Thiếu sự gắn kết hợp tác, tích h p khoa h c liên ngành trong các nghiên c u công ngh ngày trong ợ ọ ứ ệ ởmột nhà trường cũng như giữa các trường.

• Việc chuy n giao cơng ngh h n ch do cung và c u khơng g p nhau và cịn chể ệ ạ ế ầ ặ ịu ràng bu c khác v các th t c hành chính. ộ ề ủ ụ

<b>2.2.4 </b>Chương trình đào tạ<b>o </b>

• Của từng ngành được xây dựng trên chương trình khung của B ộ GD & ĐT, phù hợp với nhu cầu của th ịtrường lao động. Mức học phí này đã được nhà trường cân nhắc rất k ỹ trước khi đưa ra quyết định để có th hi n th c hóa ch ể ệ ự ủ trương nâng tầm ch t ấlượng đào tạo của trường theo định hướng quốc tế hóa, nâng cao năng lực và giá trị cho người học. Bên cạnh đó, nhà trường vẫn không quên chăm lo và quan tâm đến từng sinh viên của nhà trường b ng các chính sách h trằ ỗ ợ v hề ọc phí nh m khơng ằlàm c n trả ở con đường h c t p c a sinh viên. Ngoài nh ng chính sách mi n gi m ọ ậ ủ ữ ễ ảhọc phí và chính sách học bổng được th c hiự ện thường xuyên mỗi năm học, trường đại học Văn Lang còn hỗ tr sinh viên v i Qu vay v n h c t p t Ngân hàng Chính ợ ớ ỹ ố ọ ậ ừsách Xã hội và các ngân hàng đối tác của nhà trường.

• Văn Lang tốt nh t ấ ở ch , chính sách hỗ ọc phí hồn tồn khơng tăng trong 4 năm, sinh viên không c n quá lo l ng v chuy n tiầ ắ ề ệ ền nong. Vài điểm mà Văn Lang cần c i ti n ả ế

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>12 </small>

là phát tri n hoể ạt động phong trào Đồn hội, hoạt động ngo i khóa mạ ạnh hơn nữa; phân b th i gian bi u hổ ờ ể ợp lý hơn. Đại học Văn Lang cũng được xây d ng t nh ng ự ừ ữgiá tr c t lõi sau: ị ố

• Phương châm hoạ ộng: Đạo đứt đ c, Ý chí, Sáng tạo.

• Khơng đểcho cơ chế ở ữu vật ch t làm sai l c định hướng giáo dục. s h ấ ạ• Xem người học là tài sản quý giá của trường.

• Tinh thần trách nhi m xã hệ ội được coi tr ng. ọ• Chăm lo xây dựng văn hóa chất lượng.

<b>2.2.5 </b>Cơ hộ<b>i tr i nghi m th</b>ả ệ <b>ực tế: </b>

• Thơng qua các hoạt động ki n t p Get ready to work, thế ậ ực tậ ạp t i các doanh nghiệp trong và ngoài nước, cho sinh viên cơ hội cơ hội thực hành để nắm vững hơn kiến thức lý thuyết đã học, có thêm kiến thức bổ trợ từ quan sát thực tế hoạt động của công ty, từ đó hiểu biết hơn về c điểđặ m ngành nghề, cũng như nắm bắt xu hướng phát triển của ngành học mình chọn theo đuổ<b>i. </b>

• Các mơn học được áp d ng ụ

<b>2.2.6 Phương pháp giảng dạy tiên tiến: </b>

• Chú tr ng th c ti n, k t h p hình th c h c kèm tr i nghi m th c t thông qua vi c ọ ự ễ ế ợ ứ ọ ả ệ ự ế ệmời di n gi là các c p chuyên gia trong ngành, các quễ ả ấ ản lý, lãnh đạo của doanh nghiệp, t chổ ức hội thảo chuyên đề, đưa sinh viên đi tham quan doanh nghiệp. • Các hoạt động bổ tr cợ ủa nhà trường và chương trình như các hoạt động cộng đồng,

hoạt động giao lưu, trao đổ ới sinh viên đếi v n từ các trường quốc tế… từ đó giúp sinh viên có nhiều cơ hội ti p xúc và h c h i tế ọ ỏ ừ môi trường xung quanh, b sung ổvốn hi u bi t v cách th giể ế ề ế ới đang vận hành quanh mình.

<b>2.2.7 </b>Đội ngũ giả<b>ng viên</b>:

• Trường Đạ ọc Văn Lang đã thười h ng xuyên t chổ ức các chương trình bồi dưỡng v ềbảo đảm và kiểm định chất lượng. Ngay từ đầu năm học 2021-2022, Trường đã tổchức m t chu i h i th o t p hu n online v bộ ỗ ộ ả ậ ấ ề ảo đảm chất lượng giáo dục và x p ếhạng đại học. Cụ th có 5 nể ội dung được trao đổi trong 5 tu n, bao g m: ầ ồ

• Những vấn đề cơ bản v chề ất lượng, đảm b o chả ất lượng và kiểm định chất lượng • Kiểm định chất lượng theo b tiêu chu n c a B Giáo dộ ẩ ủ ộ ục và Đào tạo và nước ngồi • Đảm bảo chất lượng đào tạo trực tuyến theo kinh nghiệm quốc tế

• Xếp hạng đạ ọi h c

• Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường đạ ọi h c.

• Như vậy, để đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên tham gia vào các hoạt động đảm bảo và kiểm định chất lượng thì họ phải được đào tạo để hiểu về ý nghĩa và quy trình của đảm b o chả ất lượng. Điều quan trọng là qua các chương trình đào tạo, t p hu n m i cán b qu n lý, m i giậ ấ ỗ ộ ả ỗ ảng viên và nhân viên đều hiểu được vai trị của mình trong quy trình bảo đảm chất lượng, bao g m c kiồ ả ểm định và xếp hạng. Từ đó, sẽ có những đóng góp cụ thể vào mỗi hoạt động, mỗi chương trình bảo đảm chất lượng c a Khoa và củ ủa Trường, góp ph n xây dầ ựng văn hóa chất lượng.

<b>2.2.8 </b>Cơ hộ<b>i vi c làm: </b>ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

• Đại học Văn Lang có rất nhiều ngườ ựa chọn là bi l ởi vì chương trình đào tạo của trường cũng như những ngành đào tạo đang cực kỳ hot ở thị trường lao động nước ta. Điển hình như kinh doanh thương mại, thiết kế thời trang, kiến trúc.

• Vớ ỉi t lệ hơn 80% sinh viên tìm được việc làm sau khi ra trường, trường Đại học Văn Lang đã và đang khẳng định được chất lượng đào tạo tiên tiến, sát với nhu cầu xã h i. ộ

• Sự đa dạng này đã mở ra nhiều cơ hội việc làm hơn cho những bạn trẻ năng động đang muốn tìm cho mình những ngành nghề u thích.

• Nhằm n m bắ ắt được tình hình vi c làm cệ ủa sinh viên sau khi ra trường, trường Đại học Văn Lang đã thực hiện kh o sát vi c làm vào tháng 08/2019 c a 1.947 sinh viên ả ệ ủtốt nghiệp năm 2018 cho thấy k t qu ế ả như sau:

• Trung bình có t i 68% sinh viên các ngành khi m i t t nghi p làm vi c cho khu v c ớ ớ ố ệ ệ ựtư nhân. Đối với các ngành đào tạo khác nhau thì giá tr ịnày dao động trong khoảng từ 39% 78%. –

• Có 14% c u sinh viên làm vi c cho khu vự ệ ực liên doanh nước ngoài, nhi u nh t là ề ấsinh viên t t nghi p ngành k thu t ph n mố ệ ở ỹ ậ ầ ềm (đạt 46%).

• Trung bình có 6% c u sinh viên làm vi c cho khu vự ệ ực Nhà nước, cao nh t là sinh ấviên t t nghi p ố ệ ở ngành Tài chính ngân hàng (đạt 16%).

<small>• </small> Có kho ng 5% c u sinh viên t t o vi c làm cho bả ự ự ạ ệ ản thân sau 1 năm tốt nghiệp, cao nhất là c u sinh viên chuyên ngành Thi t k Thự ế ế ời trang (đạt 41<small>%). </small>

2.3: Phân tích đố<b>i thủ cạnh tranh c</b>ủa Văn Lang (<b>Hutech) 2.3.1: Điểm mạnh: </b>

• Mơi trường h c t p hiọ ậ ện đại, năng động ngay trung tâm thành ph H ố ồ Chí Minh. Cơ sở v t ch t khang trang, hiậ ấ ện đại chu n qu c tẩ ố ế. Chương trình đào tạo tiên ti n bám ếsát nhu c u th c t c a doanh nghiầ ự ế ủ ệp. Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghi m t n tâm. ệ ậCơ hội th c t p t i các tự ậ ạ ập đoàn doanh nghiệp hàng đầu. Sinh viên Hutech đứng đầu về năng lực đáp ứng công vi c. ệ

<b>2.3.2: Điểm yếu. </b>

• Những ki n th c lý thuy t thi u th c t hế ứ ế ế ự ế ọc để rồi quên làm cho sinh viên chán n n, ảnhững ti t h c tr thành cế ọ ở ực hình. Và đó đang là một điểm trừ r t l n c a h ấ ớ ủ ệ đại học của hầu hết các trường đạ ọi h c trên toàn qu c hi n nay. ố ệ

• Tính th c hànự h chưa cao: Thiếu tính thực hành, các ti t h c ph n nhi u là lý thuy t, ế ọ ầ ề ếlàm người học khó tiếp thu.

• Chi phí đào tạo: Chi phí học tại các trường Đại học khơng hề nhỏ. Khơng chỉ tiền học phí so v i h c ngh và hớ ọ ề ệ cao đẳng cao hơn mà chính chi phí ăn ở, đi lại trong thời gian học tập cũng là một khoản chi phí đáng phải suy nghĩ.

<b>3: Phân tích S-T-P </b>

</div>

×