Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2011 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.41 KB, 57 trang )

1
Tháng 2/2012
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QUYẾT
TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2011
TỔNG CỤC THUẾ
2
Trường hợp phải Quyết toán thuế2
4
5
1
NỘI DUNG CHÍNH
Căn cứ pháp lý
Hướng dẫn khai các tờ khai quyết toán TNCN
Hồ sơ và nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế
Xác định số thuế được miễn, giảm thuế theo NQ 08/2011
3
3
1. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. TT số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008
2. TT số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009
3. TT số 176/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009
4. TT số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010
5. TT số 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011
6. TT số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011
7. TT số 78/2011/TT-BTC ngày 8/6/2011
8. TT số 113/2011/TT-BTC ngày 4/8/2011
9. TT số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011
10. Công văn số 230/TCT-TNCN ngày 17/01/2012
4
1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải khấu trừ
thuế không phân biệt có phát sinh khấu trừ hay


không khấu trừ thuế.
2. TRƯỜNG HỢP PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ
2. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền
công, thu nhập từ kinh doanh phải quyết toán thuế
thu nhập cá nhân:
- Có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã khấu trừ
hoặc tạm nộp;
- Có yêu cầu hoàn số thuế nộp thừa hoặc bù trừ
vào kỳ sau.
5
3. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán đã đăng ký nộp thuế TNCN theo thuế
suất 20% phải quyết toán thuế trong các trường hợp:
-
Số thuế phải nộp tính theo thuế suất 20% lớn hơn
tổng số thuế đã tạm khấu trừ.
-
Có yêu cầu hoàn thuế nộp thừa hoặc bù trừ vào
kỳ sau.
2. TRƯỜNG HỢP PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ
4. Cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc
hợp đồng làm việc tại Việt Nam trước khi xuất cảnh
phải thực hiện quyết toán thuế.
6
3. XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ ĐƯỢC MIẾN GIẢM
THEO NQ 08/2011

Đối với cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công,
thu nhập từ kinh doanh đến mức phải chịu thuế Thu nhập cá
nhân ở bậc 1 của Biểu thuế luỹ tiến từng phần (nhỏ hơn hoặc

bằng 5 triệu đồng/tháng) thì được miễn thuế 5 tháng cuối năm
2011.
Số thuế được miễn = Thuế PN năm 2011 x 5 tháng
12 tháng

Cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập tính thuế từ tiền lương,
tiền công và từ kinh doanh đến mức phải chịu thuế thu nhập cá
nhân từ bậc 2 trở lên của Biểu thuế luỹ tiến từng phần sẽ
không được số miễn thuế ở bậc 1 của Biểu thuế luỹ tiến từng
phần.
3. XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ ĐƯỢC MIẾN GIẢM
THEO NQ 08/2011

Đối với thu nhập chuyển nhượng chứng khoán:
Số thuế TNCN phải nộp cả năm = Thu nhập tính thuế x 20%
Số thuế TNCN = Thuế TNCN phải nộp cả năm x 5 tháng x 50%
được giảm 12 tháng

7
Số thuế còn
phải nộp
hoăc nộp
thừa sau khi
giảm
=
Số thuế
phải nộp cả
năm
-
Số thuế

được giảm

+
Số thuế
đã khấu
trừ
8
Đối
tượng
Hồ sơ khai thuế
Tổ chức
Cá nhân
trả thu
nhập
từ TLTC
Tờ khai quyết toán thuế - Mẫu số 05/KK-TNCN
Bảng kê thuế thu nhập của cá nhân ký HĐ lao động -
Mẫu số 05A/BK-TNCN
Bảng kê thuế thu nhập của cá nhân không ký HĐ lao
động hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng,cá nhân không cư
trú - Mẫu số 05B/BK-TNCN
Phụ lục miễn giảm thuế Thu nhập cá nhân theo NQ
số 08/2011/QH13 - Mẫu số 25/MGT-TNCN ban hành
kèm theo Thông tư số 154/2011/TT-BTC
(Trường hợp có phát sinh MG)
4. HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ
(Đối với cơ quan trả thu nhập)
9
Đối tượng Hồ sơ khai thuế
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu

tư vốn, từ bản quyền, nhượng quyền
thương mại, từ trúng thưởng cho cá
nhân và trả thu nhập từ kinh doanh
cho cá nhân không cư trú
Tờ khai quyết toán thuế - Mẫu số
06/KK-TNCN
Cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu
nhập cho đại lý bảo hiểm
Tờ khai quyết toán thuế TNCN
-Mẫu số 02/KK-BH
Bảng kê thu nhập chịu thuế và
thuế TNCN - Mẫu số 02A/BK-BH
Cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập
cho đại lý xổ số
Tờ khai quyết toán thuế TNCN
-Mẫu số 02/KK-XS
Bảng kê thu nhập chịu thuế và
thuế TNCN - Mẫu số 02A/BK-XS
4. HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ
(Đối với cơ quan trả thu nhập)
10
10
Thời hạn nộp hồ sơ

Thời hạn nộp hồ sơ

90 ngày kể từ ngày
kết thúc năm
90 ngày kể từ ngày
kết thúc năm

Nơi nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân SXKD:
nộp hồ sơ tại cơ quan
thuế trực tiếp quản lý
CQCT
Tổ chức, cá nhân SXKD:
nộp hồ sơ tại cơ quan
thuế trực tiếp quản lý
CQCT
Trường hợp khác:

CQ TW, CQ thuộc Bộ, ngành, UBNN
cấp tỉnh, CQ cấp tỉnh: Cục Thuế

CQ thuộc UBNN huyện, CQ cấp huyện:
Chi cục Thuế

CQ ngoại giao, TC quốc tế, VP đại diện
của các TC nước ngoài, :Cục Thuế nơi
cơ quan đóng trụ sở chính
Trường hợp khác:

CQ TW, CQ thuộc Bộ, ngành, UBNN
cấp tỉnh, CQ cấp tỉnh: Cục Thuế

CQ thuộc UBNN huyện, CQ cấp huyện:
Chi cục Thuế

CQ ngoại giao, TC quốc tế, VP đại diện

của các TC nước ngoài, :Cục Thuế nơi
cơ quan đóng trụ sở chính
QUYẾT TOÁN THUẾ ĐỐI VỚI CƠ QUAN TRẢ TN
11
-
Quyết toán thay cho cá nhân có thu nhập duy nhất tại cơ
quan trả nhập (nếu được uỷ quyền). Trường hợp đã cấp chứng
từ khấu trừ thuế TNCN đối với các cá nhân thì không được
quyết toán thay (Trừ trường hợp đã thu hồi và huỷ chứng từ
đó)
-
Tổ chức trả thu nhập hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chấm
dứt hoạt động thì trước khi chấm dứt hoạt động phải quyết
toán số thuế TNCN đã khấu trừ và cấp chứng từ khấu trừ thuế
TNCN cho người lao động để làm cơ sở cho người lao động
thực hiện quyết toán thuế TNCN cuối năm.
-
Năm 2011 đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp
hưởng lương NSNN hàng tháng không phát sinh khấu trừ thuế
vẫn phải quyết toán ( Năm 2009, 2010 tạm thời không phải QQT)
MỘT SỐ ĐIỂM KHI CƠ QUAN TRẢ THU NHẬP
THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ
Lưu ý
Lưu ý
12
-
Về nghĩa vụ khấu trừ thuế TNCN của tổ chức, cá
nhân trả thu nhập:
+ Đối với TLTC: từ 01/8/2011 đến 31/12/2011 không
khấu trừ thuế đối với cá nhân có thu nhập TLTC đến Bậc

I. Đối với cá nhân có thu nhập đến Bậc II thì tính thuế,
khấu trừ thuế từ Bậc I.
+ Đối với CK: từ 01/8/2011 đến 31/12/2012 tổ chức có
trách nhiệm khấu trừ thuế đối với chuyển nhượng chứng
khoán khấu trừ 0,05% trên tổng giá bán chứng khoán.
Lưu ý
Lưu ý
MỘT SỐ ĐIỂM KHI CƠ QUAN TRẢ THU NHẬP
THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ
13
-
Việc khấu trừ thuế TNCN đối với lao động vãng lai
trong năm 2011 thực hiện như sau:
+ Từ 01/01/2011 đến 18/9/2011, đối với thu nhập từ
500.000 đồng trở lên khấu trừ 10% không phân biệt có
MST hay không có MST.
+ Từ 19/9/2011 khấu trừ 10% đối với thu nhập từ
1.000.000 đồng trở lên khấu trừ 10% đối với cá nhân có
MST, 20% đối với cá nhân không có MST.
Lưu ý
Lưu ý
MỘT SỐ ĐIỂM KHI CƠ QUAN TRẢ THU NHẬP
THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ
14
Cá nhân có thu
nhập từ
Tờ khai/ Phụ lục/Giấy tờ đi kèm
Tiền công, tiền
lương
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá

nhân thu nhập từ tiền công tiền lương 09/KK-
TNCN
+ PL Thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu số
09A/PL-TNCN
+ PL Thu nhập kinh doanh mẫu số 09B/PL-TNCN
+ PL Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
mẫu số 09C/PL-TNCN (Nếu có giảm trừ cho
người phụ thuộc)
+ Bản chụp Chứng từ khấu trừ, Chứng từ nộp
thuế và cá nhân ký cam kết và chịu trách nhiệm
vào bản chụp đó.
+ Thư xác nhận thu nhập năm 20/TXN-TNCN
(nếu TN nhận của TC nước ngoài)
HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ (tiếp)
(Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công)
15
NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ
(Đối với cá nhân có thu nhập từ TL, TC)

Trường hợp cá nhân có thu nhập tại một nơi thì nộp
tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập.

Trường hợp cá nhân có thu nhập hai nơi trở lên:

Nếu cá nhân đã tính giảm trừ cho bản thân tại đơn
vị trả thu nhập nào thì nộp tại cơ quan thuế quản lý
đơn vị trả thu nhập đó.

Nếu cá nhân chưa tính giảm trừ cho bản thân ở nơi
nào thì nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú .

(Chi cục Thuế nơi cá nhân đăng ký thường trú hoặc
tạm trú).
16
NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ
(Đối với cá nhân có thu nhập từ TL, TC)

Cá nhân trực tiếp khai thuế hàng tháng thì nơi nộp hồ
sơ quyết toán thuế là Cục Thuế nơi cá nhân đang nộp
hồ sơ khai thuế tháng.

Trường hợp thay đổi đơn vị làm việc trong năm thì nộp
hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý đơn vị chi trả cuối
cùng.
17
Cá nhân có thu
nhập từ
Tờ khai/ Phụ lục/Giấy tờ đi kèm
Hoạt động
Kinh doanh
1. Nhóm cá nhân KD
- TK quyết toán TNCN dành cho nhóm cá nhân kinh
doanh thực hiện nộp thuế theo mẫu 08B/KK-TNCN
2. Cá nhân KD
- TK quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu
nhập từ tiền công tiền lương 09/KK-TNCN
+ PL Thu nhập từ TL, TC mẫu số 09A/PL-TNCN
+ PL Thu nhập kinh doanh mẫu số 09B/PL-TNCN
+ PL Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số
09C/PL-TNCN (Nếu có giảm trừ cho người phụ
thuộc)

+ PL 08B/KK-TNCN nếu cá nhân thuộc nhóm KD
- Bản phụ lục số 25/MGT-TNCN (TTsố 154/2011/TT-BTC
(Nếu thuộc đối tượng MG)
- Bản chụp chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã
tạm nộp trong năm và cá nhân ký cam kết và chịu
trách nhiệm vào bản chụp đó.
HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ (tiếp)
(Đối với cá nhân có thu nhập từ hoạt động kinh doanh)
18
NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ
(Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh)

Nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế trực tiếp
quản lý.

Trường hợp cá nhân có hoạt động kinh doanh ở
nhiều nơi thì nộp tại Chi cục Thuế quản lý trụ sở
chính có mã số thuế 10 số.

Trường hợp trụ sở chính có mã số thuế 10 số đã
ngừng hoạt động thì cá nhân nộp hồ sơ quyết toán
thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân đăng ký giảm trừ
gia cảnh.

Trường hợp cá nhân chưa đăng ký giảm trừ gia cảnh
tại nơi nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục
Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú
hoặc tạm trú)
19
Lưu ý

Lưu ý
Trường hợp có thu nhập từ Tiền lương, tiền công
duy nhất 1 nơi thì có thể uỷ quyền cho cơ quan chi
trả quyết toán thay và phải nộp cho cơ quan trả thu
nhập Giấy uỷ quyền mẫu số 04-2/TNCN
MỘT SỐ ĐIỂM KHI CÁ NHÂN THỰC HIỆN QUYẾT
TOÁN THUẾ
Trường hợp cá nhân trong năm dương lịch đầu tiên
đến Việt Nam được xác định là cá nhân cư trú và ở
Việt Nam đến ngày 31/12 thì phải kê khai thu nhập
chịu thuế phát sinh toàn cầu từ ngày 1/1 đến hết
ngày 31/12;
Trường hợp rời khỏi VN trước ngày 31/12 thì kê
khai thu nhập chịu thuế phát sinh toàn cầu từ ngày
1/1 đến ngày rời khỏi Việt Nam
20
Lưu ý
Lưu ý
Trường hợp khi quyết toán thuế cá nhân mới nộp
hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thì không được
tính giảm trừ gia cảnh.
Cá nhân được giảm trừ gia cảnh cho người phụ
thuộc từ tháng có nghĩa vụ nuôi dưỡng.
MỘT SỐ ĐIỂM KHI CÁ NHÂN THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ
Đối với các khoản giảm trừ:
Cá nhân chỉ được tính giảm trừ gia cảnh cho người
phụ thuộc nếu đã đăng ký thuế và được cấp MST.
Mỗi NPT chỉ được tính giảm trừ một lần và một đối
tượng trong năm tính thuế (không được chuyển đổi
trong năm).

21
Các tờ khai quyết toán thuế TNCN
1. Các mẫu biểu dành cho cơ quan trả thu nhập
-
Dành cho tổ chức cá nhân trả TNCT từ tiền công
tiền lương cho cá nhân: mẫu số 05/KK-TNCN kèm 02
bảng kê

Bảng kê TNCT và thuế TNCN đã khấu trừ đối với
thu nhập từ tiền công tiền lương của cá nhân cư trú có
HĐLĐ mẫu số 05A/BK-TNCN

Bảng kê TNCT và thuế TNCN đã khấu trừ đối với
thu nhập từ tiền công tiền lương của cá nhân cư trú
không ký HĐLĐ hoặc có ký HĐLĐ dưới 3 tháng và cá
nhân không cư trú mẫu số 05B/BK-TNCN
5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN
22
Các tờ khai quyết toán thuế TNCN
1. Các mẫu biểu dành cho cơ quan trả thu nhập (t)
-
Dành cho tổ chức cá nhân trả thu nhập chịu thuế
từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán,… mẫu
số 06/KK-TNCN kèm 1 bảng kê

Bảng kê chi tiết giá trị chuyển nhượng và thuế
TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán mẫu số 06B/BK-TNCN
-
Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập

cho đại lý bảo hiểm mẫu số 02/KK-BH
-
Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập
cho đại lý xổ số mẫu số 02/KK-XS
5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN
23
Các tờ khai quyết toán thuế TNCN (tiếp)
2. Các mẫu biểu dành cho cá nhân tự quyết toán thuế
-
Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công tiền lương,
HĐ kinh doanh mẫu số 09/KK-TNCN kèm 03 phụ lục:

Phụ lục Thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu số
09A/PL-TNCN

Phụ lục Thu nhập kinh doanh mẫu số 09B/PL-TNCN

Phụ lục Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu
số 09C/PL-TNCN
-
Dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp
thuế theo kê khai mẫu số 08B/KK-TNCN
3. Phụ lục miễn giảm thuế mẫu số 25/MGT-TNCN
5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN
24
1. Dành cho tổ chức cá nhân trả TNCT từ tiền công
tiền lương cho cá nhân
Phụ lục 05A/BK-TNCN – BK TN chịu thuế và thuế
TNCN đối với TN từ TL, TC cá nhân có ký HĐ lao động
Nguyên tắc lập: Tổng hợp TN chịu thuế và thuế TNCN

cả năm của các cá nhân có ký HĐ lao động (Tính thuế
theo biểu lũy tiến từng phần), kể cả cá nhân đến mức
khấu trừ thuế và cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế.
5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN
(Dành cho cơ quan chi trả)
25
Phụ lục 05A/BK-TNCN – BK TN chịu thuế và thuế
TNCN đối với TN từ TL, TC cá nhân có ký HĐ lao động
Các chỉ tiêu cần nhập
- Cột bắt buộc nhập : Họ và tên, Một trong hai cột Mã
số thuế hoặc Số CMND/Hộ chiếu
- Các chỉ tiêu cần nhập: [07], [08], [09], [10], [11], [12],
[13], [14], [15], [17]. Chỉ tiêu [18]- Số thuế TNCN phải
khấu trừ: Tạm thời không kê khai
-
Chỉ tiêu [10]- Cá nhân uỷ quyền quyết toán thay: NNT
chọn nếu có ủy quyền quyết toán thay, để trống nếu
không có.
5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN
(Dành cho cơ quan chi trả)

×