Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Hoàn Thiện Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Vàng.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 76 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- </b>

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

<b>ĐỀ TÀI: </b>

<b>HỒN THIỆN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN </b>

<b>TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀNG </b>

<b>Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Đình Tồn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Vân Mã sinh viên: A38984 </b>

<b>Chuyên ngành: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng </b>

<b>HÀ NỘI – 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- </b>

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

<b>ĐỀ TÀI: </b>

<b>HOÀN THIỆN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN </b>

<b>TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀNG </b>

<b>Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Đình Tồn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Vân Mã sinh viên: A38984 </b>

<b>Chuyên ngành: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng </b>

<b>HÀ NỘI – 2023 </b>

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2023 Tác giả

Nguyễn Thị Kim Vân

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trong suốt 4 năm ngồi trên ghế trường Đại học Thăng Long được sự chỉ dạy tận tình của q thầy cơ là niềm vinh hạnh và hạnh phúc lớn của em. Em đã được thầy cô truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm về chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng cũng như kiến thức xã hội...Em xin gửi đến quý thầy cô trường Đại học Thăng Long lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất. Em xin chân thành cám ơn thầy Trần Đình Tồn đã giúp em hồn thành Khóa Luận này, đã tận tình chỉ bảo những sai sót và hướng dẫn cho em bổ sung, sửa đổi giúp cho Khóa Luận được hồn thiện hơn. Đồng thời, em xin chúc tất cả các thầy cô giáo luôn thành công trong sự nghiệp giáo dục đào tạo cũng như mọi lĩnh vực trong cuộc sống.

Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng em được bổ sung nhiều kiến thức ngoài thực tế trên nền tảng lý thuyết em đã được học tại trường. Nhờ đó, em đã hiểu thêm nghiệp vụ giao nhận hàng hóa Xuất Nhập Khẩu, giúp em thêm tự tin để tiến bước trong xã hội. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các anh chị trong cơng ty đã tạo điều kiện cho em hiểu thêm những kiến thức ngoài thực tế qua những lần giao nhận hàng Xuất Nhập Khẩu. Em xin chúc ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng luôn gặt hái được nhiều thành công trong công việc.

Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khoẻ Ban Giám Hiệu, quý thầy cô và các anh chị trong công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng.

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỤC LỤC </b>

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

<b>BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN ... </b>

1.1.5. Người giao nhận hàng hóa ... 3

1.2 Giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển ... 5

1.2.1. Xuất khẩu hàng hóa ... 5

1.2.2. Cơ sở pháp lý giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng biển ... 6

1.2.3. Nguyên tắc trong giao nhận hàng hóa ... 8

1.2.4. Các bên tham gia trong nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu ... 8

1.2.5. Trình tự giao nhận hàng hóa xuất khẩu đóng trong container... 10

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu tại doanh nghiệp ... 11

1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ... 11

1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ... 13

1.4 Các tiêu chí đánh giá mức độ hồn thiện hoạt động giao nhận xuất khẩu bằng đường biển ... 15

1.4.1. Thời gian giao nhận ... 15

1.4.2. Độ tin cậy... 15

1.4.3. Sự phản hồi ... 16

<b>CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀNG ... </b>

2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng ... 17

2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng ... 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các phịng ban tại Cơng ty Cổ phần

Giao nhận vận tải Vàng ... 18

2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh chính của Cơng ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng .... 20

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng giai đoạn 2020 – 2022 ... 21

2.2. Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển của Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng ... 24

2.2.1. Khái quát kết quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng giai đoạn năm 2020 – 2022 ... 25

2.2.2. Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng ... 27

2.2.3. Thực trạng về nhân lực tham gia vào hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Cơng ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng ... 34

2.2.4. Thực trạng về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng ... 37

2.2.5. Chuỗi cung ứng phục vụ hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng ... 38

2.2.6. Thực trạng về mức độ hồn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng ... 40

<b>CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀNG ... </b>

3.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng contaniner đường biển tại Cơng ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng ... 48

3.1.1. Định hướng hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa hóa xuất khẩu bằng contaniner đường biển ... 48

3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển ... 49

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng ... 50

3.2.1. Đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên ... 50

3.2.2. Hạn chế sự ảnh hưởng của tính thời vụ ... 52

3.2.3. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin ... 55

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.3. Kiến nghị ... 57

3.3.1. Đối với công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng ... 58

3.3.2. Đối với cơ quan Nhà nước ... 59

<b>KẾT LUẬN ... </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ </b>

1. Sơ đồ 2.1.2: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng

2. Bảng 2.1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2020 – 2022 3. Bảng 2.1.2: Cơ cấu doanh thu theo dịch vụ của công ty giai đoạn 2020 – 2022 4. Biểu đồ 2.1.3: Tỉ trọng cơ cấu dịch vụ của công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng

giai đoan 2020-2022 (Nguồn: Phòng Kinh Doanh)

5. Biểu đồ 2.2.1: Số lượng đơn hàng FCL và LCL giai đoạn 2020 – 2022

6. Bảng 2.2.2: Giá cước vận tải của GOLDTRANS so với các hãng vận tải khác thời điểm tháng 9/2023

7. Sơ đồ 2.2.3: Trình tự giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại công ty Cổ phần giao nhận vận tải Vàng

8. Bảng 2.2.6: Nguồn nhân lực phịng Logistics của cơng ty Cổ phần giao nhận vận tải Vàng

9. Bảng 2.2.7: Cơ sở vật chất của công ty Cổ phần giao nhận vận tải Vàng

10. Sơ đồ 2.2.8: Chuỗi cung ứng phục vụ hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại công ty Cổ phần giao nhận vận tải Vàng

11. Bảng 2.2.9: Tình hình cung cấp dịch vụ vận chuyển trong hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại công ty Cổ phần giao nhận vận tải Vàng

12. Biểu đồ 2.2.10: Tình hình cung cấp dịch vụ vận chuyển trong hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại công ty Cổ phần giao nhận vận tải Vàng

13. Bảng 2.2.11: Sự cố gặp phải trong q trình vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ của công ty Cổ phần giao nhận vận tải Vàng

14. Biểu đồ 2.2.12: Tỷ lệ phần tram sự cố gặp phải trong quá trình vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ của cơng ty Cổ phần giao nhận vận tải Vàng

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Giao nhận hàng hóa là sự phối hợp và vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác thông qua một hoặc nhiều hãng vận chuyển qua đường hàng không, hàng hải, đường sắt hoặc đường cao tốc.

Bên cạnh đó, theo “Luật Thương mại Việt Nam”: Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác.

1.1.2. Đặc điểm

Dịch vụ giao nhận là một loại hình dịch vụ nên cũng mang những đặc điểm chung của dịch vụ: Là hàng hóa vơ hình nên khơng có tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đồng nhất, không thể lưu kho, sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời và chất lượng của dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của người sử dụng dịch vụ.

Ngoài ra, dịch vụ giao nhận cũng có một vài đặc điểm riêng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2

Dịch vụ giao nhận vận tải không tạo ra sản phẩm vật chất mà chỉ làm cho hàng hóa thay đổi vị trí về mặt khơng gian chứ không tác động về mặt kỹ thuật làm thay đổi hàng hóa đó;

Dịch vụ giao nhận mang tính thụ động, phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu khách hàng, các quy định của đối với người vận chuyển và các ràng buộc về pháp luật. Ngoài ra, dịch vụ giao nhận phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu nên cũng chịu ảnh hưởng lớn bởi lượng hàng hóa xuất khẩu;

Dịch vụ giao nhận bao gồm nhiều hoạt động khác nhau, từ thu gom hàng hóa, vận chuyển, lưu kho đến giao hàng. Các hoạt động này được thực hiện một cách chuyên nghiệp và bài bản, đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an toàn và đúng hạn.

Bên cạnh đó, giao nhận cũng giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi phí khơng cần thiết như chi phí xây dựng kho, bến bãi của người giao nhận hay do người giao nhận th, giảm chi phí đào tạo nhân cơng. Từ đó, phần nào giúp giảm giá thành hàng hóa xuất nhập khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3

Giao nhận nội địa: là hoạt động giao nhận chuyên chở hàng hóa phạm vi trong nước.

<i>Theo nghiệp vụ kinh doanh </i>

Giao nhận thuần túy: là hoạt động giao nhận chỉ bao gồm việc gửi hàng đi hoặc gửi hàng đến địa điểm đã thỏa thuận;

Giao nhận tổng hợp: Là hoạt động giao nhận không đơn thuần là gửi hàng mà cịn bao gồm xếp dỡ, bảo quản hàng hóa, vận chuyển đường ngắn, lưu kho, lưu bãi,…

<i>Theo phương tiện vận tải: Giao nhận hàng hóa bằng đường biển; Giao nhận hàng </i>

không; Giao nhận đường thủy; Giao nhận đường bộ; Giao nhận đường sắt; Giao nhận đa phương thức.

1.1.5. Người giao nhận hàng hóa • Khái niệm

Người giao nhận là người thực hiện các dịch vụ giao nhận theo sự uỷ thác của khách hàng hoặc người chuyên chở. Nói cách khác, người kinh doanh các dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận. Người giao nhận có thể là chủ hàng (khi họ tự đứng ra thực hiện các công việc giao nhận cho hàng hố của mình), là chủ tàu (khi chủ tàu thay mặt người chủ hàng thực hiện các dịch vụ giao nhận), công ty xếp dỡ hay kho hàng hoặc người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào khác thực hiện dịch vụ đó.

Theo FIATA (Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế – International Federation of Freight Forwarders Associations): “Người giao nhận là người lo toan để hàng hoá được chuyên chở theo hợp đồng uỷ thác và hành động vì lợi ích của người uỷ thác mà bản thân anh ta không phải là người chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hố …”

• Chức năng của người giao nhận trong thương mại quốc tế

Người giao nhận thay mặt người xuất khẩu/ nhập khẩu thực hiện các thủ tục liên quan đến vận tải, xuất nhập khẩu, hải quan, thuế, bảo hiểm,... Trong thương mại quốc tế,

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4

hàng hóa cần được vận chuyển qua nhiều quốc gia, từ quốc gia người xuất khẩu đến quốc gia người nhập khẩu, mỗi quốc gia có quy định riêng về vận tải, xuất nhập khẩu, hải quan, thuế, bảo hiểm,... Người giao nhận có kinh nghiệm và chun mơn trong lĩnh vực này, họ có thể giúp doanh nghiệp xuất khẩu/ nhập khẩu thực hiện các thủ tục một cách nhanh chóng và chính xác, tránh các rủi ro khơng đáng có.

Bên cạnh đó, người giao nhận là người đưa ra kế hoạch vận chuyển bao gồm việc lựa chọn phương thức vận chuyển (đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển) và tối ưu hóa lộ trình để giảm chi và thời gian trong q trình giao nhận.

Ngồi ra, người giao nhận thực hiện việc giám sát và theo dõi q trình vận chuyển hàng hóa nhằm đảm bảo chúng đến đích đúng thời hạn. Đồng thời đưa ra giải pháp giải quyết kịp thời trong trường hợp phát sinh sự cố trong q trình vận chuyển.

• Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận

Theo Điều 167 Luật Thương mại 2005, người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa có những quyền và nghĩa vụ sau đây:

- Được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác; - Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng;

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng;

- Sau khi ký kết hợp đồng, nếu xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc khơng thực hiện được toàn bộ hoặc một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thơng báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm;

- Trong trường hợp hợp đồng khơng có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý.

• Trách nhiệm của người giao nhận

Theo Quy tắc của FIATA (Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế – International Federation of Freight Forwarders Associations) cho dich vụ giao nhận vận tải quốc tế:

<i>Trách nhiệm của người giao nhận vận tải (không phải là đại lý của chủ hàng) </i>

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

5

Người giao nhận vận tải phải chịu trách nhiệm nếu họ không đạt thẩm định về dịch vụ giao nhận hàng hóa, phải bồi thường cho khách hàng về phần hàng hóa bị thất lạc hay hư hỏng cũng như thất thoát về tài chính mà lỗi thuộc về người giao nhận vận tải;

Người giao nhận vận tải sẽ không chịu trách nhiệm về các hành động và thiếu sót của bên thứ ba, ví du như hãng vận chuyển, nhân viên kho, cơng nhân bốc vác, chính quyền cảng hoặc các nhà giao nhận vận tải khác. Tuy nhiên, họ vẫn phải chịu trách nhiệm nếu không thẩm định tốt quá trình lựa chọn, hướng dẫn và giám sát các bên thứ ba.

<i>Trách nhiệm của người giao nhận vận tải (là đại lý của chủ hàng) </i>

Khi người giao nhận vận tải đóng vai trị là hãng vận chuyển: Người giao nhận vận tải sẽ chịu trách nhiệm không chỉ khi tự vận tải hàng hóa bằng phương tiện của họ, mà cả khi phát hành chứng từ hoặc khi họ là người thầu vận chuyển (Contracting carrier). Tuy nhiên, người giao nhận vận tải sẽ không chịu trách nhiệm giống như hãng vận chuyển nếu như khách hàng nhận chứng từ vận tải được phát hành bởi chủ thể khác mà không phải là người giao nhận vận tải và sẽ duy trì như vậy trong khoảng thời gian hợp lý.

Khi người giao nhận vận tải cung cấp các dịch vụ khác: Với các dịch vụ khác ngồi vận chuyển hàng hóa như lưu trữ, xử lý, đóng gói hoặc phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ phụ trợ khác có liên quan, người giao nhận vận tải phải chịu trách nhiệm khi những dịch vụ trên được thực hiện bởi người giao nhận vận tải tại cơ sở của họ, bằng nhân viên của họ hoặc khi người giao nhận tự công nhận rằng họ sẽ chịu trách nhiệm cho việc làm trên.

<i>1.2 Giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển </i>

1.2.1. Xuất khẩu hàng hóa • Khái niệm

Theo Khoản 1, Điều 28 Luật Thương mại 2005: Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

6

Nói cách khác, xuất khẩu có thể được hiểu là việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho một quốc gia khác, trên cơ sở sử dụng tiền tệ làm phương thức thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể là đồng tiền của một trong hai quốc gia của người bán hoặc người mua, hoặc của một quốc gia thứ ba khác.

• Vai trị

Xuất khẩu hàng hóa đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia và có ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh khác nhau, tuy nhiên đều nhằm mục đích đem lại lợi ích cho doanh nghiệp và quốc gia xuất khẩu như:

Tăng thu nhập quốc gia: Xuất khẩu hàng hóa mang lại nguồn thu nhập cho quốc gia thông qua việc bán sản phẩm và dịch vụ cho các thị trường nước ngoài. Điều này không những giúp doanh nghiệp xuất khẩu phát triển mà cịn đóng góp vào tăng trưởng kinh tế;

Tạo điều kiện cho phát triển hạ tầng: Để tạo điều kiện cho việc xuất khẩu hàng hóa, quốc gia đó thường phải đầu tư vào cơ sở hạ tầng vận chuyển và giao thông vận tải, điều này nhằm cải thiện khả năng đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa sang các quốc gia khác một cách nhanh chóng, thuận tiện nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng hàng hóa;

Đem lại nguồn ngoại tệ cho đất nước: Lợi ích này mang tính vĩ mơ, và cũng là yếu tố then chốt mà các quốc gia khuyến khích hoạt động xuất khẩu để đảm bảo cán cân thanh tốn, tăng tích lũy và dự trữ ngoại tệ;

Ngồi ra, xuất khẩu hàng hóa góp phần thúc đẩy nền kinh tế tồn cầu thơng qua đáp ứng lợi ích của các doanh nghiệp và các quốc gia. Xuất khẩu thúc đẩy sản xuất trong nước thơng qua khuyến khích việc tận dụng lợi thế tuyệt đối cũng như lợi thế so sánh của các nước.

1.2.2. Cơ sở pháp lý giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng biển

Bất kì một hoạt động thương mại nào đều cần có cơ sở pháp lý nhằm điều chỉnh hoạt động thương mại đó diễn ra thuận lợi, tránh khỏi những tranh chấp trong quá trình thực hiện. Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng cần dựa trên cơ sở pháp lý là các quy phạm pháp luật quốc tế và pháp luật trong nước hiện hành để có thể đảm bảo lợi ích của các bên tham gia.

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

7 • Cơ sở pháp lý quốc tế

- Cơng ước Liên Hợp Quốc về chun chở hàng hóa bằng vận tải đa phương thức quốc tế 1980;

- Công ước Hamburg – Công ước Liên Hiệp Quốc về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển;

- Quy tắc UNCTAD và ICC đưa ra bản quy tắc chung về vận tải đa phương thức có hiệu lực từ ngày 01/01/1992;

- Công ước Quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển, ký kết tại Brussels ngày 25/08/1924; nghị định Visby 1968 có hiệu lực từ ngày 23/06/1977 sửa đổi Cơng ước Brussels thành Quy tắc Hague – Visby;

- Điều kiện Incoterm 2020 là bộ quy tắc thương mại quốc tế chính thức do Phịng Thương mại Quốc tế (International Chamber of Commerce – ICC) phát hành nhằm chỉ ra các trách nhiệm, rủi ro, chi phí của người mua và bán, đồng thời giải thích thống nhất các điều kiện thương mại phản ánh thực tiễn nghĩa vụ giao nhận hàng hóa giữa các bên mua và bán trong hợp đồng hàng hố, thơng qua đó tạo điều kiện cho các giao dịch thương mại quốc tế diễn ra thuận lợi;

• Cơ sở pháp lý trong nước

- Điều 233 đến Điều 240 Luật Thương mại 2005 quy định về các điều kiện kinh doanh, trách nhiệm hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ, thời hạn hoàn dịch vụ, quyền và nghĩa vụ của các bên trong dịch vụ logistics, các trường hợp được miễn trách nhiệm đối với người kinh doanh dịch vụ logistics;

- Luật Hải quan 2014 gồm những quy định quản lý Nhà nước về hải quan đối với hàng hoá được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong lãnh thổ hải quan;

- Điều 145 đến Điều 199 Luật Hàng hải Việt Nam 2015 về hợp đồng vận chuyển hàng hóa và vận đơn đường biển;

- Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính 20/04/2018 về thủ tục hải quan; - Nghị định 163/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics, Nghị định 144/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018 về vận tải đa phương thức;

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

8

- Nghị định 46/2023/NĐ-CP về quy định thủ tục Hải quan, kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa quá cảnh.

1.2.3. Nguyên tắc trong giao nhận hàng hóa

Những nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng biển Việt Nam được quy định tại các văn bản hiện hành như sau:

- Việc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại các cảng biển là do cảng tiến hành trên cơ sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng uỷ thác với cảng;

- Ðối với những hàng hố khơng qua cảng (khơng lưu kho tại cảng) thì có thể do các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác giao nhận trực tiếp với người vận tải (tàu) (quy định mới từ 1991). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thoả thuận với cảng về địa điểm xếp dỡ, thanh tốn các chi phí có liên quan;

- Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện. Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thoả thuận với cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng;

- Khi được uỷ thác giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu với tàu, cảng nhận hàng bằng phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó;

- Cảng khơng chịu trách nhiệm về hàng hố khi hàng đã ra khỏi kho bãi, cảng; - Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được uỷ thác giao nhận phải xuất trình những chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một cách liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hoá ghi trên chứng từ

- Việc giao nhận có thể do cảng làm theo uỷ thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm. 1.2.4. Các bên tham gia trong nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu

Các chủ thể tham gia vào nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu gồm có: Cảng, chủ hàng xuất nhập khẩu hoặc người được ủy thác và cơ quan hải quan. Mỗi bên cần phải phối hợp thực hiện nhiệm vụ của riêng mình nhằm phục vụ mục đích vận chuyển, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu một cách thuận lợi.

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

9 • Nhiệm vụ của cảng

- Ký kết hợp đồng xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hóa với chủ hàng/ người được ủy thác giao nhận;

- Kết toán với tàu về việc giao nhận hàng hoá và lập các chứng từ cần thiết khác để bảo vệ quyền lợi của các chủ hàng;

- Tiến hành việc xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho trong khu vực cảng; - Chịu trách nhiệm về những tổn thất của hàng hố do mình gây nên trong q trình giao nhận vận chuyển xếp dỡ;

- Hàng hoá lưu kho bãi của cảng bị hư hỏng, tổn thất thì cảng phải bồi thường nếu có biên bản hợp lệ và nếu cảng khơng chứng minh được là cảng khơng có lỗi

• Nhiệm vụ của chủ hàng xuất nhập khẩu/ người được ủy thác

- Ký kết hợp đồng uỷ thác giao nhận và hợp đồng bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho hàng hóa với cảng trong trường hợp hàng qua cảng;

- Tiến hành giao nhận hàng hoá trong trường hợp hàng hoá khơng qua cảng hoặc tiến hành giao nhận hàng hố XNK với cảng trong trường hợp hàng qua cảng;

- Cung cấp những thơng tin về hàng hóa và tàu, các chứng từ cần thiết để giao nhận hàng hóa như: Lược khai hàng hóa (Cargo Manifest), sơ đồ xếp hàng (Cargo Plan), Chi tiết hầm tàu (Hatch List),…

- Theo dõi quá trình giao nhận để giải quyết vấn đề phát sinh, đồng thời lập các chứng từ cần thiết trong q trình giao nhận để có cơ sở khiếu nại các bên có liên quan;

- Thanh tốn các chi phí giao nhận • Nhiệm vụ của hải quan

- Tiến hành thủ tục hải quan, thực hiện việc kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan đối với tàu biển và hàng hoá xuất nhập khẩu;

- Ðảm bảo thực hiện các quy định của Nhà nước về xuất nhập khẩu, về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Tiến hành các biện pháp phát hiện, ngăn chặn, điều tra và xử lý hành vi buôn lậu, gian lận thương mại hoặc vận chuyển trái phép hàng hoá, ngoại hối, tiền Việt Nam qua cảng biển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

10

1.2.5. Trình tự giao nhận hàng hóa xuất khẩu đóng trong container

<i>1.2.5.1 Đối với hàng gửi nguyên container (FCL – Full Container Load) </i>

• Khái niệm

FCL (Full Container Load) là hàng nguyên container. Đây là hình thức mà người gửi hàng có đủ khối lượng hàng đồng nhất để chất đầy một hoặc nhiều container để vận chuyển. Người gửi hàng có trách nhiệm đóng hàng và người nhận hàng có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container.

• Trình tự giao nhận

- Chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác điền vào thỏa thuận lưu khoang (Booking Note) và đưa cho đại diện hãng tàu xin ký cùng với bản danh mục xuất khẩu (Cargo List). Sau khi đăng kí thỏa thuận lưu khoang, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vỏ container cho chủ hàng/ người được ủy thác giao nhận mượn;

- Chủ hàng/ người được ủy thác giao nhận lấy container rỗng về kho đóng hàng;

- Đại diện hải qian, kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám đinh (nếu có) đến kiểm tra và giám sát việc đóng hàng vào container. Sau khi đóng xong, nhân viên hải quan sẽ niêm phong, kẹp chì container;

- Chủ hàng/ người được ủy thác giao nhận vận chuyển và giao container cho tàu tại bãi container (Container Yard) trước khi hết thời gian quy định của từng chuyến tàu (thường là 8 tiếng trước khi tàu xếp hàng) và lấy biên lai thuyền phó (Mate’s receipt);

- Đổi lấy vận đơn đường biển bằng biên lai thuyền phó (Mate’s receipt) sau khi container đã được xếp lên tàu.

<i>1.2.5.2 Đối với hàng lẻ (LCL – Less than Container Load) </i>

• Khái niệm

LCL (Less-than-container load) là những lô hàng lẻ từ nhiều chủ hàng khác nhau để ghép đủ một container hàng hóa. Đây là cách thức vận chuyển hàng hố khi chủ hàng khơng đủ hàng để đóng nguyên một container, mà cần ghép chung với một số lơ của chủ hàng khác. Do đó, các công ty dịch vụ logistics sẽ tiến hành gom hàng, hay còn gọi là

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác mang hàng đến giao cho người chuyên chở hoặc đại lý taị trạm hàng lẻ (CFS – Container Freight Station) hoặc cảng nội địa (ICD – Inland Container Depot) quy định;

- Đại diện hải quan kiểm tra, kiểm hóa và giám sát việc đóng hàng vào container của người chuyên chở hoặc người gom hàng. Sau khi hải quan niêm phong, kẹp chì container, chủ hàng/ người được ủy thác giao nhận hoàn thành nốt thủ tục để bốc container lên tàu và yêu cầu thuyền trường cấp vận đơn;

- Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi đến.

<i>1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu tại doanh nghiệp </i>

1.3.1. Các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp • Kinh tế

Môi trường kinh tế là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng hóa. Dịch vụ giao nhận có vai trị quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi nền kinh tế tăng trưởng sẽ làm mở rộng qui mô sản xuất, khối lượng hàng hóa cần lưu thơng và vận chuyển cũng tăng từ đó thúc đẩy hoạt động giao nhận phát triển.

Bên cạnh đó các yếu tố: giá xăng dầu, tỷ giá ngoại tệ, lạm phát là những yếu tố ảnh hưởng lớn đến dịch vụ giao nhận hàng hóa. Giá xăng tăng làm cho doanh nghiệp phải chi nhiều tiền hơn cho hoạt động vận chuyển, như vậy sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả lợi nhuận. Tỷ giá ngoại tệ cũng tác động lớn đến doanh nghiệp khi giao dịch với các đối tác nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Bất kỳ một sự thay đổi nào ở một trong những mơi trường luật pháp nói trên như sự ban hành, phê duyệt một thơng tư hay nghị định của Chính phủ ở một trong những quốc gia kể trên; hay sự phê chuẩn, thông qua một Công ước quốc tế cũng sẽ có tác dụng hạn chế hoặc thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khẩu.

Các bộ luật của các quốc gia cũng như các Công ước quốc tế không chỉ quy định về khái niệm, phạm vi hoạt động mà quan trọng hơn nó quy định rất rõ ràng về nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền hạn của những người tham gia vào lĩnh vực giao nhận. Vì vây, việc hiểu biết về những nguồn luật khác nhau, đặc biệt là của những quốc gia khác sẽ giúp người giao nhận tiến hành công việc một cách hiệu quả nhất.

• Chính trị

Sự ổn định chính trị, xã hội của mỗi quốc gia không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho quốc gia đó phát triển mà cịn là một trong những yếu tố để các quốc gia khác và thương nhân nước ngồi giao dịch và hợp tác với quốc gia đó.

Những biến động trong mơi trường chính trị, xã hội ở những quốc gia có liên quan trong hoạt động giao nhận sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quy trình giao nhận hàng xuất nhập khẩu. Các thay đổi chính trị như chiến tranh thương mại, các biện pháp trừng phạt kinh tế hay thỏa thuận thương mại mới có thể ảnh hưởng đến giá trị và loại hình hàng hóa xuất khẩu. Nó cũng có thể tạo ra thách thức trong việc xác định các thị trường tiềm năng và tối ưu hóa tuyến đường giao nhận.

• Công nghệ

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

13

Sự đổi mới về mặt công nghệ trong lĩnh vực giao nhận hàng hàng đã không ngừng tạo ra sự nâng cao chất lượng dịch vụ, giúp giảm chi phí khai thác, nâng cao năng lực giao nhận, vận tải hàng hóa. Cùng với đó là đổi mới và phát triển công nghệ ứng dụng vào kho bãi, phương tiện vận chuyển, bốc xếp giúp hoạt động giao nhận trở nên linh hoạt hơn và giảm thiểu rủi ro phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ. Tiêu biểu có thể kể đến như: theo dõi trước tiếp vị trí, tuyến đường và trạng thái của hàng hóa, sử dụng máy móc tự động trong kho bãi hoạt động thay thế con người với năng suất và hiệu quả cao hơn…

Việc ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng hệ thống tự động đối với công đoạn khai báo, làm thủ tục hải quan trong lĩnh vực giao nhận đem lại lợi ích to lớn trong việc rút ngắn thời gian chờ làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu của hàng hóa, giảm chi phí lưu kho bãi cho chủ hàng, đồng thời thúc đẩy năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp giao nhận.

• Tự nhiên

Yếu tố về điều kiện tự nhiên có tác động khơng hề nhỏ đến việc giao hàng, nhận hàng và q trình chun chở hàng hóa. Đặc biệt đối với q trình chun chở hàng hóa bằng đường biển phụ thuộc nhiều vào vị trí các cảng biển và điều kiện thời tiết trên biển. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ làm hàng và thời gian giao nhận hàng hóa. Ngồi ra, yếu tố thiên tai, bão lũ cũng có thể gây ra tổn thất về người và hàng hóa trong q trình vận chuyển, làm phát sinh rủi ro về chi phí.

1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp • Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp. Cơ sở vật chất bao gồm văn phòng, các trang thiết bị bốc dỡ, phương tiện chuyên chở, kho bãi,... phục vụ cho q trình giao nhận hàng hóa.

Cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng yêu cầu của hoạt động giao nhận sẽ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ và tối ưu hóa quy trình giao nhận. Cụ thể, cơ sở vật chất hiện đại sẽ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

14

giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động giao nhận một cách chính xác và an tồn, đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đến tay khách hàng đúng hẹn và trong tình trạng tốt. Đồng thời cho thấy năng lực, sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp trong việc cung cấp dịch vụ giao nhận, tạo niềm tin đối với khách hàng.

• Nguồn nhân lực

Dù là bất cứ doanh nghiệp nào thì nguồn nhân sự ln đóng vai trị quan trọng quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Đây cũng là yếu tố tác động không nhỏ đến nghiệp vụ giao nhận hàng hóa. Nghiệp vụ giao nhận có diễn ra theo đúng kế hoạch, trong thời gian quy định để đưa hàng hố đến nơi khách hàng u cầu hay khơng phụ thuộc rất nhiều vào chun mơn, trình độ của những người tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quy trình. Nếu người tham gia quy trình có sự am hiểu và kinh nghiệm trong lĩnh vực này sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa q trình giao nhận, giảm thiểu chi phí cũng như rủi ro phát sinh khơng đáng có trong q trình cung cấp dịch vụ. Khơng những thế chất lượng của hàng hố cũng sẽ được đảm bảo nhờ vào nguồn nhân lực dày dặn kinh nghiệm đã từng làm việc với nhiều loại hàng hố khác nhau.

• Tích hợp đối tác giao nhận

Mối quan hệ với các đối tác giao nhận cả trong nước và quốc tế đóng một vai trị quan trọng trong việc đảm bảo thực hiện giao dịch một cách hiệu quả. Các mối quan hệ với các đối tác giao nhận bao gồm hãng vận tải, đại lý hàng hóa và cơ quan hải quan, cần được duy trì và cải thiện liên tục để đảm bảo thơng tin chính xác và việc giao hàng khơng bị trì hỗn.

• Tiềm lực tài chính

Với cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, máy móc thiếu hồn chỉnh và khơng đầy đủ sẽ gây khó khăn và trở ngại cho quá trình giao nhận hàng hố. Tuy nhiên, để có thể xây dựng cơ sở hạ tầng và sở hữu những trang thiết bị hiện đại, người giao nhận cần một lượng tài chính lớn. Song khơng phải lúc nào người giao nhận cũng có khả năng tài chính dồi dào. Cho nên với nguồn tài chính hạn hẹp người giao nhận sẽ phải tính toán chu đáo để xây

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>1.4 Các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thiện hoạt động giao nhận xuất khẩu bằng đường biển </i>

1.4.1. Thời gian giao nhận

Thời gian giao nhận là thời gian cần thiết để hàng hóa được vận chuyển từ nơi gửi đến nơi nhận. Để đánh giá mức độ hoàn thiện hoạt động giao nhận xuất khẩu bằng đường biển dựa trên tiêu chí thời gian giao nhận, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:

- Thời gian giao nhận bao gồm thời gian vận chuyển, thời gian làm thủ tục hải quan, thời gian thông quan, thời gian bốc dỡ hàng hóa,...

- Thời gian giao nhận thực tế có thể khác với thời gian giao nhận dự kiến do các yếu tố khách quan, chẳng hạn như thời tiết, tình hình giao thơng,...

- Doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian giao nhận để có biện pháp khắc phục kịp thời

1.4.2. Độ tin cậy

Độ tin cậy là khả năng hàng hóa được vận chuyển đến nơi nhận đúng hẹn và trong tình trạng tốt. Độ tin cậy cao thể hiện hoạt động giao nhận được thực hiện an toàn và chuyên nghiệp, giúp doanh nghiệp đảm bảo chất lượng hàng hóa và uy tín của doanh nghiệp. Độ tin cậy được xem xét dựa trên các yếu tố:

- Hàng hóa được vận chuyển an tồn và đúng tình trạng là một yếu tố quan trọng để đánh giá độ tin cậy của hoạt động giao nhận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Tốc độ báo giá đáp ứng được yêu cầu của khách hàng

- Khách hàng không phải mất nhiều thời gian để tư vấn, hỗ trợ cung cấp dịch vụ.

- Việc tiếp nhận và xử lý kết quả hồ sơ, chứng từ diễn ra một cách nhanh chóng.

- Khách hàng khơng phải mất nhiều thời gian để được giao nhận hàng hóa - Những đòi hỏi và thắc mắc của khách hàng được quyết định kịp thời

- Khả năng xử lý tình huống phát sinh được thực hiện một cách nhanh chóng

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

17

<b>CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀNG </b>

<i>2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng </i>

2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng

Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng – GOLDTRANS là công ty Logistics cung cấp đầy đủ và toàn diện các giải pháp tốt nhất cho khách hàng. GOLDTRANS cam kết cung cấp cho các doanh nghiệp những dịch vụ tốt nhất với thời gian vận chuyển nhanh nhất. Công ty luôn hiểu rõ được những nhu cầu của khách hàng, có thể theo dõi và cung cấp thơng tin chính xác đến khách hàng tình trạng vận chuyển lô hàng theo thời gian thực, đem đến trải nghiệm dịch vụ tốt nhất. Với đội ngũ nhân sự dày dặn kinh nghiệm, chuyên nghiệp, GOLDTRANS có thể mang đến những tư vấn chi tiết, giải pháp dịch vụ logistics tối ưu, chi phí hiệu quả cho các doanh nghiệp.

Dưới đây là một vài thông tin cơ bản về doanh nghiệp: Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần giao nhận vận tải Vàng Tên giao dịch: GOLDTRANS

Mã số thuế: 0106720456 do Sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 19/12/2014

Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Hoa Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ

Địa chỉ văn phòng tại Hà Nội: Tầng 2, tòa nhà Florence, 28 Trần Hữu Dực, Phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam

Địa chỉ văn phòng tại Hải Phòng: Tầng 5, tịa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tơng, Hải Phịng, Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 2.1.2: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng

<i>(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự) </i>

2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

19 • Hội đồng quản trị

a. Chủ tịch Hội đồng quản trị: Là người đại diện pháp luật cho GOLDTRANS, thực hiện công tác lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động của công ty.

b. Tổng giám đốc: là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, chiến lược tổ chức doanh nghiệp. Tổng giám đốc chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về nhiệm vụ được giao.

c. Giám đốc điều hành chi nhánh (Hà Nội/ Hải Phịng/ Đà Nẵng/ TP Hồ Chí Minh): là người giám sát hoạt động của chi nhánh công ty, chịu trách nhiệm quản lý các nguồn lực và nhân viên, phát triển và đạt được các mục tiêu trong việc cung cấp dịch vụ Logistics cho khách hàng, hướng tới mục tiêu tăng doanh thu của chi nhánh.

• Ban kiểm sốt: Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị trong việc quản lý và điều hành cơng ty. Bên cạnh đó, Ban kiểm sát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của cơng tác kế tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính của cơng ty.

• Các phịng ban cơng ty

a. Phịng Kinh doanh: Là phịng ban có chức năng xây dựng và phát triển nguồn khách hàng, quản trị mối quan hệ khách hàng hiện có (CRM – Customer Relationship Management) nhằm thúc đẩy cung cấp dịch vụ của công ty. Đem đến cho khách hàng trải nghiệm dịch vụ tốt nhất trước, trong và sau quá trình sử dụng dịch vụ

b. Phòng Marketing: Là phòng ban đảm nhận nhiệm vụ xây dựng và phát triển thương hiệu công ty, nghiên cứu nhu cầu khách hàng nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ của công ty, đồng thời xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing, quảng bá truyền thông sản phẩm, dịch vụ đến với khách hàng.

c. Phòng Logistics: Là phòng ban chịu trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ logistics liên quan đến việc điều phối, giao nhận vận chuyển, lưu kho, giám sát tình trạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

20

vận chuyển hàng hóa và liên lạc với các bên liên quan để quá trình giao hàng được thông suốt, đem đến hiệu quả về thời gian và chi phí cho khách hàng. Bên cạnh đó, phịng Logistics cũng đảm nhận nhiệm vụ kiểm tra, xử lý các chứng từ xuất nhập hàng hóa và thực hiện các thủ tục kê khai, thơng quan hàng hóa.

d. Phịng CUS (Customer Support – Phòng Hỗ trợ khách hàng): Là phòng ban đảm nhận nhiệm vụ liên hệ đại lý nước ngoài để xin giá cước tốt nhất, kiểm tra tiến độ đóng hàng, hạ bãi, cập nhật tình trạng của các lô hàng xuất/nhập khẩu trên hệ thống để báo cho khách hàng. Ngồi ra, phịng Hỗ trợ khách hàng cũng hỗ trợ nhân viên sales và nhân viên chứng từ làm chứng từ các lô hàng xuất/nhập khẩu và hỗ trợ các bộ phận khác nhằm đem đến chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

e. Phòng Kế tốn tài chính: Là phịng ban thực hiện cơng việc kế tốn tài chính doanh nghiệp cho cơng ty. Xây dựng kế hoạch và định hướng công tác tài chính ngắn hạn cũng như dài hạn cho GOLDTRANS. Quản lý tài sản của GOLDTRANS, thu hồi cơng nợ, tính lương, quyết toán định kỳ với ngân hàng.

f. Phịng Hành chính nhân sự: Là phịng ban thực hiện hỗ trợ Ban giám đốc toàn bộ các công tác liên quan đến việc tổ chức và quản lý nhân sự, quản lý nghiệp vụ hành chính, cũng như các vấn đề pháp chế, hoạt động truyền thông và quan hệ cơng chúng. Phịng hành chính nhân sự chịu trách nhiệm về các công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, đảm bảo các công tác hậu cần tại doanh nghiệp như: lễ tân, tiếp khách, văn phòng phẩm, đồng phục,…Đồng thời cịn đảm bảo cơng tác an ninh, an tồn lao động, phòng cháy, chữa cháy trong doanh nghiệp.

<i>(Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự) </i>

2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh chính của Cơng ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng Công ty Cổ phần Gian nhận vận tải Vàng hoạt động chính trong lĩnh vực Vận chuyển quốc tế và Dịch vụ Hải quan Xuất – Nhập khẩu. GOLDTRANS cung cấp các dịch vụ như: – Dịch vụ hải quan: Đại lý hải quan, tư vấn thủ tục hải quan, khai thuê và làm thủ tục hải quan tại các chi cục Hải quan cửa khẩu,..

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

21

– Dịch vụ xin giấy phép: Nhãn năng lượng, công bố mỹ phẩm, giấy phép nhập khẩu phân bón, giấy phép nhập khẩu gạo, kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, giấy phép Bộ văn hóa, kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu các bộ,…

– Dịch vụ tư vấn thủ tục xuất khẩu hàng hóa tới các thị trường khó tính: Nhật, EU, Mỹ, Canada.

– Dịch vụ vận chuyển quốc tế door to door: Vận chuyển quốc tế đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường bộ qua cửa khẩu, vận chuyển nội địa,..

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng giai đoạn 2020 – 2022

<i><b>Kết quả kinh doanh </b></i>

Bảng 2.1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022 Năm Doanh thu

<i>(Tỷ VND) </i> <sup>Tăng trưởng so </sup>với năm trước

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

22

Bước sang năm 2021, ngành logistics tiếp tục chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid19 dẫn đến việc đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu, giá cước vận tải biển tăng lên rất cao. Tuy vậy, nhờ vào vị thế thị trường và nền tảng vốn vững chắc nên GOLDTRANS không những khơng bị ảnh hưởng tiêu cực mà cịn tận dụng biến những khó khăn đó thành cơ hội để gia tăng mức lợi nhuận cho cơng ty. Bên cạnh đó, sự phát triển bùng nổ của thương mại điện tử khiến cho việc mua bán trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến, nên hoạt động logistics hay việc kinh doanh hoạt động logistics là vô cùng thuận lợi. Điều này có thể thấy được ở doanh thu năm 2021 của GOLDTRANS tăng gần 120% và lợi nhuận sau thuế tăng xấp xỉ 49% so với năm trước đó. Đây là một con số đáng kinh ngạc, có thể nói 2021 là năm mang lại nhiều thách thức nhưng cũng là cơ hội cho GOLDTRANS có bước tiến mới trong hoạt động cung cấp dịch vụ logistics.

Sang đến năm 2022, đà tăng trưởng của cơng ty đã có dấu hiệu chững lại khi các yếu tố đứt gãy chuỗi cung ứng do dịch Covid19 giảm dần, giá cước vận tải có xu hướng ổn định hơn so với năm 2021. Đồng thời, sự cạnh tranh trên thị trường cung cấp dịch vụ logistics ngày càng tăng cao, do đó lượng khách hàng của cơng ty cũng có dấu hiệu giảm đáng kể so với đợt dịch trước đó. Doanh thu của cơng ty vì vậy cũng suy giảm hơn 14%, lợi nhuận sau thuế giảm 8,21% so với năm trước đó.

<i><b>Cơ cấu doanh thu theo dịch vụ </b></i>

Giai đoạn 2020-2022, công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng đạt được tốc tổ tăng trưởng khá khả quan. Điều này được thể hiện qua bản cơ cấu doanh thu theo dịch vụ của cơng ty được trình bày dưới đây:

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

(%)

Giá trị Tỉ trọng

(%)

Giá trị Tỉ trọng

(%) Dịch

vụ vận tải

Đường

biển <sup>Xuất </sup>khẩu

Nhập khẩu

18,52 22 200,95 57 170,50 57

Đường hàng không

Xuất khẩu

Nhập khẩu

Dịch vụ thủ tục chuyên ngành

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Lý do nói năm 2021 là một năm đột phá vì doanh số mà dịch vụ vận tải mang về cho công ty tăng gấp hơn 4 lần so với năm trước. Như đã đề cập ở trên, đó là do cước phí vận tải biển tăng rất cao vì đứt gãy chuỗi cung ứng. Giai đoạn này, thương mại điện tử phát triển giúp công ty kinh doanh dễ dàng hơn, nhiều hợp đồng hơn và thu lại doanh thu lớn không chỉ từ cước vận tải mà doanh thu từ dịch vụ thủ tục chuyên ngành cũng đã tăng gấp 1,5 lần so với năm 2020.

Năm 2022, vài tháng đầu năm giá cước vẫn khá cao, tuy nhiên sau đó đã ổn định hơn, tình hình dịch COVID19 diễn biến phức tạp nhưng đã phần nào được kiểm soát tốt hơn bởi vaccine phòng COVID19 và các biện pháp phòng ngừa nghiêm ngặt. Tuy nhiên, do giá cước đã ổn định và có phần thấp hơn so với năm trước đó dẫn đến doanh số thu về của dịch vụ vận tải đã giảm xấp xỉ 17% so với năm 2021.

<i>2.2. Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển của Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng </i>

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

25

2.2.1. Khái quát kết quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng giai đoạn năm 2020 – 2022

Biều đồ 2.2.1: Số lượng đơn hàng FCL và LCL giai đoạn 2020-2022

Nhờ vào mối quan hệ hợp tác tốt với nhiều chủ hàng lớn trong nước, số lượng hợp đồng FCL của công ty chiếm khoảng 59% trên tổng số đơn hàng. Số hợp đồng cần hỗ trợ về thủ tục hải quan chiếm 10% tương đương với 177 hợp đồng.

Có thể nói, GOLDTRANS kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển trên rất nhiều tuyến, tuy nhiên mạnh nhất và có giá cước cạnh tranh nhất có thể nhắc đến các tuyến như: Việt Nam – Mỹ, Việt Nam – Trung Quốc, Việt Nam – Nhật Bản, Việt Nam - Ấn Độ và các tuyến đến các nước Đông Nam Á khác như Thái Lan, Indonesia và Singapore, trong đó tuyến Việt Nam – Trung Quốc là tuyến trọng tâm, được GOLDTRANS tiến hành tập trung khai thác về giá. Công ty cũng cố gắng phát triển tệp khách hàng kinh doanh ở các thị trường Châu Âu và Mỹ.

Bảng 2.2.2: Giá cước vận tải của GOLDTRANS so với các hãng vận tải khác thời điểm tháng 9/2023

<small>Năm 2020Năm 2021Năm 2022</small>

Số lượng đơn hàng giai đoạn 2020-2022

<small>Hàng LCLHàng FCL</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

26 Hãng vận tải

Cảng biển

Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải

Vàng

Công ty Cổ phần ASIATRANS Việt

Nam

Công Ty TNHH Best Care Shipping

Cont 20DC

Cont 40HC

Cont 20DC

Cont 40HC

Cont 20DC

Cont 40HC Haiphong - Los

Angele, Mỹ

HCM – Los Angeles, Mỹ

Haiphong – Chennai, Ấn Độ

HCM – Chennai, Ấn Độ

Haiphong – Osaka, Nhật bản

HCM – Osaka, Nhật Bản

(Nguồn: Phòng Kinh doanh và tác giả tự tổng hợp) Ngồi ra, GOLDTRANS có một hệ thống đại lý lớn với mạng lưới vận chuyển nhiều nước và cảng biển trên thế giới. Chính điều này không chỉ mang đến dịch vụ đa dạng mà giá cả rất cạnh tranh trên thị trường, đặc biệt là tuyến đường biển Ningbo – Hải Phòng, Tianjin – Hải Phịng/Hồ Chí Minh. Đại lý chính và lớn nhất, chuyên làm hàng tại Ningbo cho GOLDTRANS là công ty Ningbo Hairun International Forwarding Agency Co., Ltd. Do đó, những năm gần đây, doanh thu từ dịch vụ vận tải biển của công ty liên tục tăng.

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Sơ đồ 2.2.3: Trình tự giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Vàng

(Nguồn: Phòng Logistics) Bước 1: Nhận yêu cầu từ khách hàng

Những thông tin mà nhân viên kinh doanh tiếp nhận từ khách hàng như sau: Loại hàng, cảng đi, cảng đến, hãng tàu, thời gian dự kiến xuất hàng. Tùy vào những thơng tin đó, người nhân viên kinh doanh sẽ tư vấn cho khách hàng chọn dịch vụ, hãng tàu với giá cước phù hợp, kế hoạch và lịch trình cho hàng hóa

Bước 2: Kiểm tra giá và lịch tàu

Căn cứ vào những thông tin mà khách hàng cung cấp nhân viên kinh doanh sẽ liên hệ với hãng tàu/ đại lý nước ngoài để xin cước giá tốt nhất, phí lưu container tại bãi của cảng (DEM - Demurrage charge)/ phí lưu container tại kho của cảng (DET - Detention charge), thời gian và lịch trình tàu chạy phù hợp vì mỗi hãng tàu có lịch trình tàu chạy, tuyến chạy, và thế mạnh riêng trên các tuyến đường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

28

Bước 3: Lấy booking từ hãng tàu và gửi khách

Nhân viên kinh doanh căn cứ vào giá chào của các hãng tàu, tính tốn chi phí và tiến hành chào giá cho khách hàng. Các giao dịch liên quan đến giá cả và lịch trình tàu đều phải lưu lại để đối chứng khi cần thiết.

Bảng chào giá cho khách hàng thường sẽ bao gồm thơng tin như tên cảng đóng hàng (POL – Port of Loading), tên cảng dỡ (POD – Port of Discharge), loại container phổ dụng (20ft khơ/ 40ft cao), phí địa phương (Local charges) bao gồm: phí phát hành vận đơn đường biển (BL – Bill of lading), phí chì (Seal niêm phong container) và phụ phí xếp dỡ tại cảng (THC - Terminal Handling Charge)

Nếu giá cước và lịch trình tàu chạy đưa ra được khách hàng chấp nhận thì khách hàng sẽ gửi Booking request (yêu cầu đặt chỗ) cho bộ phận kinh doanh.

Booking request này xác nhận lại thơng tin hàng hóa liên quan: Người gửi hàng, người nhận hàng, tên hàng, trọng lượng, loại container, nơi đóng hàng (đóng kho người gửi hàng hay đóng tại bãi container của cảng), cảng hạ container có hàng để thơng quan xuất khẩu (hạ container ở cảng nào thì thơng quan tại cảng đó), cảng đến (nước nhập khẩu), ngày tàu chạy…

Bộ phận kinh doanh sẽ căn cứ trên Booking request của khách hàng và gửi Booking request đến hãng tàu để đặt chỗ. Sau đó hãng tàu sẽ xác nhận việc đặt chỗ đã thành công cho bộ phận kinh doanh bằng cách gửi Booking confirmation (xác nhận đặt) (Phụ lục 1) hay còn gọi là Lệnh cấp container rỗng. Lệnh cấp container rỗng này chứa đựng thông tin cần thiết như: Số booking, tên tàu, cảng xếp hàng (port of loading), cảng giao hàng (port of delivery), cảng chuyển tải (port of discharge) nếu có, bãi duyệt lệnh cấp container rỗng,…

Sau khi có booking confirmation, nhân viên kinh doanh sẽ gửi booking này cho khách hàng để họ sắp xếp đóng hàng và làm thủ tục thông quan xuất khẩu.

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

29

Nhân viên kinh doanh sẽ lập Booking profile để kê khai sơ lược thông tin về lô hàng và chuyển cho bộ phận chứng từ theo dõi tiếp. Những thông tin trên Booking profile như sau: Tên người gửi hàng (công ty xuất khẩu), người phụ trách, số điện thoại/fax; Tên hãng; Cảng đi, cảng đến, ngày tàu chạy; Điều khoản thanh toán cước: trả trước (freight prepaid) hay trả sau (freight collect); Giá mua, giá bán, các phụ phí liên quan…

Bước 4: Chuẩn bị chứng từ khai hải quan

Hồ sơ hải quan gồm: Tờ khai hải quan, hợp đồng mua bán hàng hóa (1 bản chính); Hóa đơn thương mại (1 bản chính) (Phụ lục 2); Phiếu đóng gói (1 bản chính) (Phụ lục 3); Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao y kèm bản chính đối chiếu nếu doanh nghiệp mới xuất khẩu lần đầu); Giấy giới thiệu của công ty xuất khẩu (1 bản).

Ngoài ra, tùy từng mặt hàng sẽ cần thêm những chứng từ theo yêu cầu của bên nhập khẩu như các giấy tờ về chứng nhận xuất xứ (C/O – Certificate of Origin) (Phụ lục 4), giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitory) (Phụ lục 5), chứng nhận hun trùng (Fumigation) (Phụ lục 6),…

Bước 5: Thông quan hàng xuất

Dựa trên những chứng từ mà khách hàng cung cấp cũng như những thơng tin về hàng hóa mà cơng ty thu thập được, nhân viên giao nhận dùng phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS5 - VNACCS để truyền số liệu lên tờ khai qua mạng. Vì là cơng ty thực hiện dịch vụ giao nhận nên khi khai tờ khai hải quan, công ty sẽ sử dụng thông tin của khách hàng (người xuất khẩu) để khai báo hải quan trực tuyến.

<i>Thao tác 1: Lập tờ khai Hải quan điện tử </i>

Truy cập vào phần mềm, nhân viên chứng từ sử dụng thông tin công ty do khách hàng cung cấp để truyền dữ liệu lên cơ quan Hải quan. Để đăng lí mở tờ khải xuất khẩu, nhấn vào thanh công cụ “Tờ khai xuất nhập khẩu / Đăng ký mở tờ khai xuất khẩu (EDA)” như hình dưới đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

30

Hình 2.2.4: Giao diện đăng ký tờ khai trên phần mềm khai báo Hải quan điện tử ECUS5 - VNACCS

<i>Thao tác 2: Khai báo tờ khai điện tử </i>

Màn hình tờ khai sẽ hiện ra như hình dưới đây:

Thư viện ĐH Thăng Long

</div>

×