Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Trắc nghiệm thực tập dược liệu 1 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.42 KB, 7 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM CHUNGBài 1: Xác định độ ẩm và các chất chiết được trong dược liệu** Với đa số dược liệu, độ ẩm an tồn ở khoảng nào? Khoảng 13%</b>

<b>** Định lượng đợ ẩm trong dược liệu là xác định gì? tỉ lệ phần trăm nước trong dược liệu đó</b>

nhằm kiểm tra xem dược liệu có đạt tiêu chuẩn về độ ẩm hay khơng.

<b>** Có thể xác định đợ ẩm trong dược liệu bằng những phương pháp nào? 2 phương pháp:</b>

phương pháp sấy và phương pháp chưng cất dung môi

<b>** Xác định độ ẩm với dược liệu có hoạt chất dễ bị phân hủy ở nhiệt đợ cao như thế nào?</b>

Người ta có thể sấy ở nhiệt độ thấp hơn trong áp suất giảm hoặc dùng chất hút ẩm hoặc kết hợpcả 2 cách này

<b>** Yêu cầu của việc sấy bình thủy tinh để xác định độ ẩm trong dược liệu bằng phươngpháp dùng tủ sấy? sấy cho đến khi khối lượng bình thủy tinh không thay đổi</b>

<b>** Chất chiết được trong dược liệu là gì? chất chiết được khơng nhất thiết phải là hoạt chất</b>

của dược liệu, thơng thường nó gồm tất cả các chất (hoạt chất và những chất khác) tan đượctrong dung mơi sử dụng.

<b>** Cơng thức tính đợ ẩm trong dược liệu theo phương pháp sấy. </b>

khối lượng không đổi, . ….

<b>Bài 2: Xác định tro trong dược liệu</b>

<b>** Tro trong dược liệu là gì? là phần cắn vơ cơ cịn lại khi ta đốt cháy hồn tồn một dược liệu** Tro tồn phần là gì? là cắn cịn lại khi ta đốt cháy hoàn toàn một dược liệu. Các ion trong</b>

tro toàn phần ở dưới dạng carbonat hay oxyd

<b>** Tro khơng tan trong acid clohydric là gì? là lượng cắn khơng tan cịn lại của tro tồn phần</b>

sau khi hịa tan tro tồn phần trong HCl

<b>** Tro sunfat là gì? là lượng cắn cịn lại khi đốt cháy hoàn toàn dược liệu sau khi đã cho dược</b>

liệu đó tác động với acid sulfuric đậm đặc

<b>** Nếu mợt dược liệu có đợ tro tồn phần bất thường phải nghĩ đến điều gì? giả mạo hoặc</b>

dược liệu lẫn nhiều tạp chất

<b>** Nếu mợt dược liệu có đợ tro khơng tan trong HCl cao bất thường so với qui định có thểlà do ngun nhân gì? do dược liệu bị lẫn nhiều đất cát</b>

<b>** Xác định đợ tro tồn phần trong dược liệu: Kết thúc giai đoạn vơ cơ hóa khi nào? Vơ</b>

cơ hóa hồn tồn tro khơng cịn màu đen

<small>1 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>** Cơng thức tính đợ tro toàn phần. </b>

A= <i><sup>(a−b) x 100</sup></i>

<i><small>c−(cxh)</small></i> <sup>%</sup>

<b>** CaCO<small>3</small> thấy trong tro dược liệu thường là các chất vô cơ có nguồn gốc từ đâu? Chất</b>

tham gia vào q trình sinh lý của cây hoặc là những chất được tích lũy lại trong cây như làchất cặn bã của quá trình sinh trưởng

<b>** Xác định các chất chiết được trong dược liệu: các số liệu cần có để tính toán kết quảnhư: khối lượng dược liệu đem thử, độ ẩm của dược liệu, …</b>

<b>Bài 3: Nhận thức bợt dược liệu bằng kính hiển vi</b>

<b>** Để nhận thức bợt dược liệu bằng kính hiển vi, thứ tự dùng các vật kính như thế nào?</b>

10x- 40x- 100x

<b>** Khảo sát bột dược liệu bằng kính hiển vi phải đạt mục tiêu gì? tìm ra những đặc điểm vi</b>

học đặc trưng của dược liệu

<b>** Khảo sát bợt dược liệu bằng kính hiển vi nhằm mục đích gì? giúp cho việc định danh, xác</b>

định độ tinh khiết của dược liệu, phân biệt với các dược liệu dễ bị nhầm lẫn và phát hiện sự giảmạo nếu có.

<b>** Khảo sát bợt dược liệu bằng kính hiển vi đối với các loại rễ củ, cần chú ý tới đặc điểmcủa thành phần nào? Chú ý tới đặc điểm cấu tạo của hạt tinh bột (hình dạng, kích thước, vân,</b>

<b>** Đặc điểm cảm quan và vi học của các bột dược liệu (lá, vỏ thân, cành, rễ củ, hoa, …) </b>

<b>- Bột lá thường có màu xanh lục tới nâu. </b>

<b>- Bột vỏ thân, vỏ rễ thường có màu vàng nâu tới nâu. - Bột hoa, quả, hạt có màu sắc thay đổi tùy theo dược liệu- Đặc điểm vi học của hoa là hạt phấn</b>

<b>- Đặc điểm vi học của hạt là biểu bì, mơ, phơi</b>

<b>Về các phương pháp kiểm nghiệm chung Các Bạn cần đọc thêm: Giá trị R<small>f</small> trong sắc kýlớp mỏng (Xem giáo trình, bài Saponin) </b>

<b>** Giá trị Rf trong sắc ký lớp mỏng: Ý nghĩa, quy định viết mấy số lẻ? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRATBài 4: Dược liệu chứa carbohydrat</b>

<b>** Lấy 5 ml hồ tinh bợt gạo cho vào ống nghiệm, pha lỗng với 5 ml nước cất rồi thêm 1giọt TT Lugol, sẽ xuất hiện màu gì? màu xanh dương</b>

<b>** Lấy 10 ml hồ lỗng tinh bợt gạo, thêm 1 giọt TT Lugol thấy có màu xanh dương đậm.Nhúng ống nghiệm trong nước nóng, màu của dung dịch nhạt dần theo thời gian. Tiếp đónhúng ống nghiệm trong nước lạnh thì thấy gì? màu xanh dương đậm trở lại</b>

<b>** Hạt tinh bợt Gạo có hình dạng gì? hạt đơn hình đa giác</b>

<b>** Hạt tinh bợt Sắn dây có hình dạng gì? hình chỏm cầu hay hình chng nhỏ ** Hạt tinh bợt Ý dĩ có hình dạng gì? mép thường dợn sóng, tễ phân nhánh hình sao** Hạt tinh bợt Khoai tây có hình dạng gì? hình trứng</b>

<b>**Thành phần cấu tạo của Tinh bột? cấu tạo bởi 2 loại polysaccharid là amylose và</b>

<b>** Định nghĩa Chỉ số nở của mợt dược liệu là thể tích (ml) chiếm giữ của 1g dược liệu, sau khi</b>

để trương nở hồn tồn trong nước ( học một dung mơi khác đã được quy định) thực hiện trongnhững điều kiện quy định

<b>** Những loại carbohydrat nào có thể được đánh giá bằng Chỉ số nở gôm, pectin, chất nhầy</b>

<b>KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSIDBài 5: Dược liệu chứa glycosid tim</b>

<b>** Tác dụng đặc biệt trên tim theo qui tắc 3R của Potair là của nhóm hợp chất nào?</b>

Glycosid tim

<b>** Phản ứng Keller – Kiliani định tính glycoside tim dương tính khi ở mặt ngăn cách của2 lớp thuốc thử xuất hiện mợt vịng có màu gì? Một vịng màu đỏ hoặc đỏ nâu và có màu</b>

xanh lá khuếch tán dần lên lớp trên

<b>** Phản ứng với thuốc thử xanthydrol để định tính glycoside tim dương tính khi dungdịch có màu như thế nào? Có màu đỏ mận lan dần từ trên xuống</b>

<b>** Phản ứng Liebermann- Burchard định tính glycoside tim dương tính khi giữa 2 lớpthuốc thử xuất hiện 1 vịng ngăn cách mà sát phía dưới vịng này có màu gì? Có màu hồng</b>

hoặc tím

<b>** Phản ứng Baljet để định tính glycoside tim dương tính khi dung dịch có màu gì? Có</b>

màu đỏ cam đậm hơn so với ống chứng

<b>** Phản ứng Legal để định tính glycoside tim dương tính khi dung dịch có màu gì? Màu</b>

đỏ cam ( so sánh màu với ống chứng khơng có mẫu thử )

<b>** Phản ứng Raymond- Marthoud để định tính glycoside tim dương tính khi dung dịch cómàu gì? Có màu tím khơng bền chuyển dần sang xanh dương</b>

<small>3 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>** Cấu tạo chung của glycoside tim gồm mấy phần? Gồm 2 phần : Phần đường và phần</b>

<b>** Trong định tính glycoside tim thường được chiết bằng dung mơi gì? Dung mơi Cồn** Các phản ứng định tính glycoside tim chủ yếu được thực hiện nhắm vào phần nàotrong cấu trúc của nó? Phần đường 2-desoxy và vòng lacton 5 cạnh</b>

<b>** Tên các phản ứng để định tính phần đường trong glycoside tim? </b>

->Phản ứng Keller-Kaliani

->Phản ứng với thuốc thử xanthydrol

<b>** Tên phản ứng để định tính khung steroid trong glycosid tim? Phản ứng </b>

<b>** Tên các phản ứng để định tính vịng lacton 5 cạnh trong glycosid tim? </b>

->Phản ứng Baljet->Phản ứng Legal

->Phản ứng Raymond-Marthoud

<b>** Phản ứng của thuốc thử với phần đường 2- desoxy và nhân steroid được tiến hànhtrong môi trường nào? Mơi trường acid</b>

<b>** Phản ứng của thuốc thử với vịng lacton 5 cạnh được tiến hành trong môi trường nào?</b>

Môi trường kiềm

<b>Bài 6: Dược liệu chứa saponin</b>

<b>** Saponin là một nhóm glycosid có cấu trúc gì? Có cấu trúc Triterpen hoặc steroid</b>

<b>** Để định tính tạo bọt của 1 dược liệu chứa saponin, sau khi lắc ống nghiệm chứa dịchchiết, để yên, quan sát lớp bọt và đánh giá kết quả theo đặc điểm nào? Bọt bền trong 15’</b>

(+), 30’ (++), 60’ (+++)

<b>** Để định tính tạo bọt của 1 dược liệu chứa saponin, ta cho dich chiết cồn loãng dược liệuvào ống nghiệm, dùng ngón tay cái bịt miệng ống nghiệm và lắc mạnh theo chiều nào?Theo chiều dọc ống nghiệm</b>

<b>** Mẫu thử saponin dùng để chấm sắc ký lớp mỏng thường dùng dung mơi là có tínhphân cực như thế nào? Phân cực mạnh</b>

<b>** Những cách thường dùng để phát hiện saponin bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng? </b>

+)Soi đèn UV 254nm và 365nm

+)Phun ( hoặc nhúng nhanh bản mỏng vào khay chứa thuốc thử )thuốc thử Vanilin-sulfuricSau khi phun/ nhúng, để đứng bản mỏng trên khay cho đến khi thật khô thuốc thử rồi sấy nhẹbản mỏng; sau đó mới tiếp tục hơ nóng bản mỏng ở 105 độ C ( trên khay kim loại nóng trong tủhốt ) trong vài phút để hiện màu

<b>** Đặc điểm chung của Saponin? Tạo bọt bền khi lắc với nước, làm vỡ hồng cầu ở các nồng</b>

độ thấp, độc đối với cá, tạo phức với cholesterol.

<b>** Thử nghiệm hoặc thuốc thử thường dùng để nhận định Saponin? Thuốc thử</b>

phản ứng Liebermann-burchard , thử nghiệm tạo bọt

<b>** Tính tan của saponin? </b>

<b>- Dễ tan trong ethanol, methanol, butanol, nước và các hỗn hợp cồn nước- Khó tan hoặc khơng tan trong dung môi kém phân cực</b>

<small>4 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>** Chỉ số bọt? là độ pha loãng cần thiết của 1 g dược liệu để tạo được một lớp bọt cao 1 cm</b>

sau khi ngưng lắc 15 phút, tiến hành trong điều kiện quy định

<b>** Chỉ số phá huyết? là số mililit dung dịch đệm cần thiết để hịa tan các saponin có trong 1 g</b>

dược dược liệu gây ra sự phá huyết đầu tiên và hoàn toàn đối với một loại máu đã chọn, tiếnhành trong điều kiện quy định

<b>Bài 7: Dược liệu chứa anthranoid</b>

<b>** Lấy 0,5 g bợt Đại hồng cho vào 1 erlen, thêm dicloromethan (DCM) cho thấm đều vàngập mặt dược liệu, lắc, gạn và lọc dịch chiết DCM vào 1 bình lắng gạn. Lấy 2ml dịchDCM cho vào bình lắng gạn, thêm 3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc kỹ, sẽ xuất hiện gì?</b>

Lớp kiềm xuất hiện màu đỏ.

<b>** Lấy 0,5 g bợt Đại hoàng cho vào 1 erlen, thêm toluen cho thấm đều và ngập mặt dượcliệu, lắc, gạn và lọc dịch chiết toluen vào 1 bình lắng gạn. Lấy 2 ml dịch toluen cho vàobình lắng gạn, thêm 3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc kỹ, sẽ xuất hiện gì? màu đỏ ở dưới** Lấy 0,5 g bợt Đại hồng cho vào 1 erlen, thêm cloroform cho thấm đều và ngập mặtdược liệu, lắc, gạn và lọc dịch chiết cloroform vào 1 bình lắng gạn. Lấy 2ml dịchcloroform cho vào bình lắng gạn, thêm 3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc kỹ, lớp trên sẽxuất hiện màu gì? màu đỏ</b>

<b>** Lấy 0,5 g bợt Đại hồng cho vào 1 erlen, thêm toluen cho thấm đều và ngập mặt dượcliệu, lắc, gạn và lọc dịch chiết toluen vào 1 bình lắng gạn. Lấy 2ml dịch toluen cho vàobình lắng gạn, thêm 3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc kỹ, lớp dưới sẽ xuất hiện màu gì? màu</b>

<b>** Lấy 0,5 g bợt Đại hồng cho vào 1 erlen, thêm dicloromethan (DCM) cho thấm đều vàngập mặt dược liệu, lắc, gạn và lọc dịch chiết DCM vào 1 bình lắng gạn. Lấy 2ml dịchDCM cho vào bình lắng gạn, thêm 3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc kỹ, lớp trên sẽ xuấthiện màu gì? màu đỏ</b>

<b>** Các hợp chất anthranoid phản ứng với kiềm tạo phenolat có màu gì? Màu đỏ, đỏ tím.** Các anthranoid dạng glycoside dễ tan trong dung mơi loại gì? Tan được trong các dung</b>

mơi phân cực.

<b>** Các anthranoid dạng aglycon dễ tan trong dung mơi loại gì? Tan được trong các dung môi</b>

kém phân cực : benzen, toluen, cloroform, ether ethylic...).

<b>** Thử nghiệm vi thăng hoa định tính anthranoid ở dạng nào? Dạng aglycon.** Phản ứng Borntrager để định tính anthranoid ở dạng nào? Dạng oxy hóa.</b>

<b>** Phản ứng Bortrager chủ yếu để định tính dược liệu có anthranoid tḥc nhóm nào? </b>

Nhóm nhuận tẩy.

<b>** Thử nghiệm vi thăng hoa để định tính hợp chất anthranoid trong dược liệu: Sau khithực hiện vi thăng hoa xong, lấy phiến kính ra, để ng̣i, dùng 1 que bơng nhỏ cho tiếpxúc vào mặt dưới phiến kính. Que bơng phải được làm ẩm trước với dung dịch gì? Dung</b>

dịch NaOH 10%

<b>** Thử nghiệm vi thăng hoa để định tính hợp chất anthranoid trong dược liệu: Sau khithực hiện vi thăng hoa xong, lấy phiến kính ra, để ng̣i, dùng 1 que bông nhỏ đã làm ẩmtrước với dung dịch NaOH 10% cho tiếp xúc tại mặt nào của phiến kính? Mặt dưới của</b>

phiến kính.

<small>5 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>** Thử nghiệm vi thăng hoa để định tính hợp chất anthranoid trong dược liệu: Trênphiến kính cần đặt 1 miếng bơng ẩm đã tẩm thứ gì? nước đá lạnh</b>

<b>Bài 8: Dược liệu chứa coumarin** Coumarin là các hợp chất tḥc nhóm nào? phenylpropanoid ** Khung cơ bản của Coumarin? Benzo -∝ - pyron</b>

<b>** Cấu tạo của Coumarin có thể biểu diễn khái quát như thế nào? (C6 – C3 ). Có khung cơ</b>

bản của Coumarin là Benzo -∝ - pyron. Thường có nguyên tử oxy nối vào C7

<b>** Coumarin thường tồn tại trong cây dưới dạng nào? Thường tồn tại dưới dạng aglycon** Tác nhân đóng/ mở vịng lacton của coumarin? Mở là Kiềm, đóng là acid</b>

<b>** Lấy 1 g bợt Bạch chỉ (có coumarin) cho vào bình nón, thêm 20 ml cồn 96%, đun sôicách thủy 5 phút, lọc. Nhỏ vài giọt dịch lọc lên 1 tờ giấy lọc thành 1 vịng trịn, chờ khơdung mơi, nhỏ vào tâm vịng tròn 2 giọt dung dịch FeCl<small>3</small> 1%, xuất hiện màu gì? Màu xanh.** Lấy 1 g bợt Bạch chỉ (có coumarin) cho vào bình nón, thêm 20 ml cồn 96%, đun sôicách thủy 5 phút, lọc. Cho 2 ml dịch lọc vào ống nghiệm, thêm 4 ml nước cất, dung dịch sẽnhư thế nào? Đục</b>

<b>** Lấy 1 g bột Bạch chỉ (có coumarin) cho vào bình nón, thêm 20 ml cồn 96%, đun sôicách thủy 5 phút, lọc. Cho 2 ml dịch lọc vào ống nghiệm, thêm 0,5 ml dung dịch NaOH10%. Đun cách thủy 3 phút, dung dịch sẽ như thế nào? Dung dịch sẽ đục.</b>

<b>** Lấy 1 g bợt Bạch chỉ (có coumarin) cho vào bình nón, thêm 20 ml cồn 96%, đun sôicách thủy 5 phút, lọc. Lấy 3 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm, thêm 3 giọt dung dịchNaOH 5%, đun cách thủy 3 phút rồi nhỏ 1 giọt dịch chiết này lên 1 tờ giấy lọc, chờ khôdung môi và lập lại như trên 4 lần nữa. Để khô. Che nửa vết dịch chiết bằng 1 miếng kimloại rồi đem soi đèn UV 365 nm trong 2 phút. Lấy miếng kim loại ra. Quan sát, thấy gì?</b>

Thấy nửa khơng bị che phát quang sáng hơn nửa bị che.

<b>** Dưới tác dụng của tia UV 365 nm, dẫn chất của coumarin có huỳnh quang mạnh hơnlà do cơ chế nào? Chất này sẽ chuyển thành dạng Trans ( muối của acid coumaric).</b>

<b>Bài 9: Dược liệu chứa flavonoid</b>

<b>** Flavonoid là những hợp chất có khung C<small>6</small>- C<small>3</small>- C<small>6</small> với C<small>6</small> có đặc điểm gì? Là vịng thơm** Dung mơi thường dùng trong chiết xuất hợp chất flavonoid để định tính có tính phâncực như thế nào? Phân cực vừa đến mạnh, cồn 96%</b>

<b>** Việc định tính flavonoid thường dựa vào các phản ứng của nhóm chức nào? OH phenol** Chung cho các câu hỏi a/-b/-c/ </b>

<b>Lấy 1g bợt vỏ Bưởi (có flavonoid) cho vào bình nón, thêm 25 ml cồn 96%, đậy nút bơng vàđun cách thủy 5 phút. Lọc nóng dịch chiết qua bơng. Nếu: </b>

<b>a/ Lấy 1 ml dịch chiết + 3 giọt dung dịch NaOH 1%, lắc đều, sau đó nhúng ống nghiệmvào nồi cách thủy 3 phút. So với trước khi nhúng, màu của dung dịch trong ống nghiệmnhư thế nào? Màu đỏ cam, tạo tủa</b>

<b>b/ Lấy 1 ml dịch chiết + 3 giọt dung dịch FeCl<small>3</small> 1%, lắc đều, dung dịch sẽ có màu gì? đen</b>

<small>6 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>c/ Lấy 1 ml dịch chiết + 3 giọt dung dịch Chì axetat trung tính, lắc đều, sẽ có hiện tượnggì? tủa màu trắng đục</b>

<b>d/ Lấy 1 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm lớn đã có sẵn 1 ít bột Mg kim loại. Thêm từ từtheo thành ống nghiệm 1 ml HCl đậm đặc. Dung dịch sẽ có màu gì? màu đỏ cam</b>

<b> phản ứng Cyanidin khử hóa</b>

<b>Bài 10: Dược liệu chứa tanin</b>

<b>** Định nghĩa tanin Tannin (tanin, taninoid) là những hợp chất polyphenol phức tạp, có nguồn</b>

gốc từ thực vật, có vị chát và có tính thuộc da

<b>** Tính chất quan trọng để định tính tanin? Tannin tạo tủa với dung dịch nước của protein** Dung môi thường dùng trong chiết xuất hợp chất tanin để định tính là gì? Nước ** Chung cho các câu a/-b/-c/-d/ </b>

<b>Lấy 1g bợt Ngũ bợi tử (có tannin) cho vào bình nón, thêm 30 ml nước sơi, đun tiếp trênbếp cách thủy sơi 10 phút, lắc đều khi đun. Lọc nóng lấy dịch lọc trong. </b>

<b> Nếu: a/ Lấy vào ống nghiệm 1 ml dịch chiết, cho vào đó vài giọt thuốc thử gelatin muối,lắc nhẹ sẽ xuất hiện gì? Tủa </b>

<b>b/ Lấy vào ống nghiệm 2 ml dịch chiết, cho vào đó 1 giọt thuốc thử FeCl<small>3</small> 1%, lắc nhẹ sẽxuất hiện gì? </b>

Tannin pyrogallic => xanh đenTannin pyrocatechic => xanh rêu

<b>c/ Lấy vào ống nghiệm 2 ml dịch chiết, cho vào đó 1 ml thuốc thử Chì axetat 1%, lắc nhẹsẽ xuất hiện gì? Kết tủa trắng đục</b>

<b>d/ Lấy vào ống nghiệm 2 ml dịch chiết, cho vào đó 1 giọt thuốc thử Đồng acetat 1%, lắcnhẹ sẽ xuất hiện gì? Đục</b>

<b>** Phân biệt 2 loại tanin bằng phản ứng Styasny: Đầu tiên căn cứ vào hiện tượng gì? </b>

Tannin pyrogallic => khơng tủaTannin pyrocatechic => tủa đỏ

<small>7 </small>

</div>

×