Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

bài giảng thuốc ôn lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.73 KB, 40 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Thuốc ôn lý</b>

ThS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Đại cương</b>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Chú ý</b>

•Ơn nhiệt q làm hao thương âm dịch

•Cần thiết thì thêm thuốc hịa âm, để ngừa tân dịch hao tổn

•Cần phân biệt chân nhiệt giả hàn tránh dùng lầm thuốc ôn

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Nguyên tắc lập phương</b>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Nhân sâm – Phụ tử</b>

Đặc điểm Nội dung

<b>Cơng dụng</b> Ơn dương ích khí, cường tâm cứu nghịch

<b>Chủ trị</b> Khí hư dục thốtQuyết âm chứng

<b>Liều dùng</b> Nhân sâm 6-10gPhụ tử 6-10g

<b>Kinh nghiệm</b> Đảng sâm thay thế Nhân sâm, dùng liều cao 30-60gTỷ lệ Nhân sâm : Phụ tử = 2:1 là tốt nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phụ tử - Can khương</b>

Đặc điểm Nội dung

<b>Công dụng</b> Hồi dương cứu nghịch

<b>Chủ trị</b> Dương hư dục thoátTỳ Vị hư hàn

<b>Liều dùng</b> Phụ tử 6-10g

Can khương 6-10g

<b>Kinh nghiệm</b>

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Phụ tử - Bạch thược</b>

Đặc điểm Nội dung

<b>Cơng dụng</b> Điều khí lý huyết, điều hịa hàn ơn, tán ác huyết, phá kiên tích, tuyên tý chỉ thống

<b>Chủ trị</b> Đau ngực do Tâm mạch tắc trở gặp hàn phát bệnhTỳ Vị hư hàn gây đau bụng

Hàn trệ Can mạch gây đau liên sườn, gan lách toThống kinh do hàn

Phong hàn thấp tý

<b>Liều dùng</b> Phụ tử 6-10g

Bạch thược 10-15g

<b>Kinh nghiệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Ôn lý khử hàn</b>

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Khái lược</b>

•Trị chứng Tỳ vị hư hàn: mệt mỏi, bụng đau, tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, miệng nhạt, không khát, lưỡi nhợt, rêu trắng nhuận, mạch trầm tế hoặc trì hoạt

•Trung tiêu hàn nhiều thì dùng phép kiến trung

•Vị hư hàn, trọc âm thượng nghịch dùng phép ôn trung khu hàn giáng nghịch

•Nội hàn kết hợp ngoại cảm hàn tà  ôn lý kiêm giải biểu hàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Lý trung hoàn</b>

<b>Thương hàn luận</b>

<b>Chủ trị</b> Tỳ vị hư hàn chứng, Dương hư thất huyết chứng

<b>Biện chứng</b> Tỳ vị hư hàn: Thượng vị lạnh đau, nôn, đại tiện nhão, chân tay lạnh, sợ lạnh, lưỡi nhợt, rêu trắng, mạch trầm tế

Dương hư thất huyết: đại tiện ra máu, nôn ra máu, chảy máu mũi, băng lậu, màu huyết tối nhạt, sắc mặt trắng, đoản hơi, mệt mỏi, mạch tế hư

<b>Bệnh cơ</b> Tỳ vị hư hàn, nạp vận vơ quyền, thăng giáng thất thườngDương khí hư nhược, tỳ bất thống nhiếp huyết

<b>Cơng dụng</b> Ơn trung khứ hàn, bổ khí kiện tỳ

<b>Dược vị</b> Can khương, Đảng sâm, Bạch truật, Chích thảo

<b>Cách dùng</b> Tán bột, luyện hồn, mỗi lần 8-16 g, ngày uống 3 lần

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Lý trung hồn</b>

<b>Gia giảm:</b>

•Hàn rõ: tăng Can khương

•Tỳ hư rõ: tăng Đảng sâm

•Tiêu chảy nhiều: Bạch truật sao khử thổ

•Hư hàn nặng: gia Phụ tử

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Lý trung hồn</b>

<b>Ứng dụng lâm sàng:</b>

•Viêm ruột mạn tính

•Viêm dạ dày tá tràng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Ngô thù du thang</b>

<b>Thương hàn luận</b>

<b>Chủ trị</b> Can vị hư hàn, trọc âm thượng nghịch chứng

<b>Biện chứng</b> Ăn xong muốn nôn, nôn khan, nôn ra nước trong, sợ lạnh, tay chân lạnh, lưỡi nhợt, rêu trắng nhớt, mạch trầm huyền hoặc trì

<b>Bệnh cơ</b> Can vị hư hàn, trọc âm thượng nghịch

<b>Cơng dụng</b> Ơn trung bổ hư, giáng nghịch chỉ ẩu

<b>Dược vị</b> Ngô thù du 12g, Sinh khương 16g, Đàng sâm 16g, Đại táo 4 quả

<b>Cách dùng</b> Sắc, chia 3 lần uống trong ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Tiểu kiến trung thang</b>

<b>Thương hàn luận</b>

<b>Chủ trị</b> Trung tiêu hư hàn, Can tỳ bất hòa chứng

<b>Biện chứng</b> Mệt mỏi yếu sức, bụng đau như thắt, lưỡi nhợt, rêu trắng, mạch tế huyền

<b>Bệnh cơ</b> Trung tiêu hư hàn, can tỳ thất hịa, hóa ngun bất túc, khí huyết âm dương câu hư

<b>Cơng dụng</b> Ơn trung bổ hư, hịa lý hỗn cấp

<b>Dược vị</b> Đường phèn 20g, Bạch thược 16g, Quế chi 8g, Chích thảo 6g, Đại táo 4 quả, Sinh khương 8g

<b>Cách dùng</b> Sắc, bỏ bã, cho đường phèn vào hòa uống nóng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Tiểu kiến trung thang</b>

<b>Gia giảm:</b>

•Khí hư ra mồ hơi, khó thở: gia Hồng kỳ

•Phụ nữ sau sinh bị hư nhược: gia Đương quy

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Tiểu kiến trung thang</b>

<b>Ứng dụng lâm sàng:</b>

•Viêm dạ dày tá tràng

•Viêm gan mạn

•Suy nhược mạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Hồi dương cứu nghịch</b>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Khái lược</b>

•Trị chứng dương khí suy hư, nội hàn thịnh

•Ơn thận trừ hàn, ích khí cố thốt để hồi dương cứu nghịch

•Thường dùng thuốc cay ơn táo nhiệt

•Trong lúc dương khí suy yếu khơng dùng đại tễ thì khơng thể cứu nghịch

•Dương khí suy yếu sinh ra dương hư khơng hóa được thủy, dương hư thượng nhiễu, dương khí phù thốt  ích khí sinh mạch, hóa khí lợi thủy, trấn nạp phù dương

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Chân vũ thang</b>

<b>Thương hàn luận</b>

<b>Chủ trị</b> Thận dương hư thủy khí nội đình

<b>Biện chứng</b> Tiểu ít, chân tay nặng nề, đau nhức, sợ lạnh, bụng đau, tiêu chảy, toàn thân phủ thũng, rêu trắng, khơng khát, mạch trầm

<b>Bệnh cơ</b>

<b>Cơng dụng</b> Ơn dương lợi thủy

<b>Dược vị</b> Phục linh 12g, Bạch thược 12g, Bạch truật 12g, Sinh khương 12g, Phụ tử 8g

<b>Cách dùng</b> Sắc với 8 chén nước còn 3 chén, chia 3 lần uống trong ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Faculty of Traditional </small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Ôn kinh tán hàn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Khái lược</b>

•Dùng trị dương hư hàn tà xâm phạm kinh mạch

•Nếu hàn ngưng khí trệ  nên ơn trung, lý khí

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Hoàng kỳ quế chi ngũ vật thang</b>

<b>Kim quỹ yếu lược</b>

<b>Chủ trị</b> Huyết tý

<b>Biện chứng</b> Tê, ra mồ hơi, sợ gió, mạch vi

<b>Bệnh cơ</b> Doanh vệ khí huyết hư, ngoại cảm phong tà, tà trệ huyết mạch, doanh huyết ngưng sáp

<b>Cơng dụng</b> Ích khí thơng kinh, hịa huyết thơng tý

<b>Dược vị</b> Hồng kỳ, Bạch thược, Quế chi 12g, Sinh khương 12g, Đại táo 5 quả

<b>Cách dùng</b> Sắc uống

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Hoàng kỳ quế chi ngũ vật thang</b>

<b>Gia giảm:</b>

•Chân tay co rút, tê dại: gia Địa long, Tồn yết, Bạch cương tàm

•Huyết ứ: gia Đào nhân, Hồng hoa, Đan sâm

•Huyết hư: gia Đương quy, Hà thủ ơ

•Khí hư: tăng Hồng kỳ, gia Đảng sâm

•Dương hư: gia Phụ tử

•Gân cơ teo, yếu: gia Mộc qua, Đỗ trọng, Ngưu tất

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Hoàng kỳ quế chi ngũ vật thang</b>

<b>Ứng dụng lâm sàng:</b>

•Đau vai: gia Khương hoạt, Khương hoàng, Đương quy, tang ký sinh, Địa long

•Đau thần kinh tọa

•Biến chứng thần kinh của đái tháo đường

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Tứ thần hoàn</b>

<b>Nội khoa trích yếu</b>

<b>Chủ trị</b> Tỳ thận dương hư chi thận tả hoặc cửu tả

<b>Biện chứng</b> Ngũ canh tả, không muốn ăn uống, lưỡi nhợt, rêu trắng, mạch trầm trì vơ lực

<b>Bệnh cơ</b> Mệnh mơn hỏa suy, hỏa bất nỗn thổ, tỳ thất kiện vận

<b>Cơng dụng</b> Ơn thận nỗn tỳ, cố trường chỉ tả

<b>Dược vị</b> Phá cố chỉ 160g, Nhục đậu khấu 80g, Ngũ vị tử 80g, Ngô thù du 40g, Hồng táo 50 quả, Sinh khương 160g

<b>Cách dùng</b> Sinh khương nấu với Đại táo, cạn nước bỏ sinh khương, lấy thịt đại táo hòa với bột tán các vị còn lại, làm viên hồn bằng hạt ngơ đồng, mỗi lần uống 12-20 g, uống trước ăn

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Tứ thần hồn</b>

<b>Ứng dụng lâm sàng:</b>

•Hội chứng ruột kích thích (IBS)

•Viêm ruột mạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Faculty of Traditional </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Faculty of Traditional </small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Tóm lược</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Ôn trung tán hàn</b>

<b><small>Bài thuốcGiống nhauKhác nhau</small></b>

<small>Lý trung hồnƠn trung tán hàn, </small>

<small>bổ khí</small> <sup>Phương chính để trị trung tiêu hư hàn</sup><small>Phụ tử lý trung hồnƠn dương tán hàn mạnh hơn</small>

<small>Quế chi nhân sâm thangTán phong hàn ở biểuNgơ thù du thangƠn bổ trung tiêu, </small>

<small>khơi phục vận hành khí cơ</small>

<small>Dẫn âm hàn hạ hành</small>

<small>Tiểu kiến trung thangÔn bổ trung tiêu, </small>

<small>tán hàn, chỉ thống</small> <sup>Hịa lý chỉ thống</sup>

<small>Hồng kỳ kiến trung thangHịa lý chỉ thống, bổ khí</small>

<small>Quế chi kiến trung thangHịa lý chỉ thống, bổ khí huyết</small>

<small>Đại kiến trung thangKhơi phục vận hành khí cơ, tán hàn chỉ thống mạnh</small>

<small>An trung tánƠn Tỳ Vị, tán hànHịa trung, điều lý khí huyết</small>

<small>37</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Hồi dương cứu nghịch</b>

<b><small>Bài thuốcGiống nhauKhác nhau</small></b>

<small>Tứ nghịch tánHồi dương cứu </small>

<small>nghịch</small> <sup>Trị vong dương</sup><small>Hồi dương cứu nghịch </small>

<small>Hắc tích đanCố dương thốt, khí hãm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE</b>

However, whether we are heading at the right direction is more important than how far we have gone

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×