Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 34 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hồng Nhung Nhóm 7
<b> </b>Sinh viên thực hiện: <b> </b>
<b> </b>
<b>HÀ NỘI, 2/2022 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">2
<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>
Điện năng là một dạng năng lượng phổ biến và có tầm quan trọng khơng thể thiếu được trong bất kỳ một lĩnh vực nào trong nền kinh tế quốc dân của mỗi đất nước. Như chúng ta đã xác định và thống kê được rằng khoảng 70% điện năng sản xuất ra dung trong các xí nghiệp, nhà máy công nghiệp. Vấn đề đặt ra cho chúng ta là đã sản xuất ra được điện năng vậy làm thế nào để cung cấp điện cho các phụ tải một cách hiệu quả, tin cậy.
Nhìn về phương diện quốc gia, thì việc đảm bảo cung cấp diện một cách liên tục và tin cậy cho các ngành công nghiệp là đảm bảo cho nền kinh tế của quốc gia phát triển liên tục và kịp với sự phát triển của nền khoa học công nghệ thế giới. Khi nhìn về phương diện sản xuất và tiêu thụ điện năng thì cơng nghiệp là ngành tiêu thụ nhiều nhất. Vì vậy cung cấp điện và sử dụng điện năng hợp lí trong lĩnh vực này sẽ có tác dụng trực tiếp đến việc khai thác một cách hiêu quả công suất của các nhà máy phát điện và sử dụng hiệu quả điện năng được sản xuất ra. Xuất phát từ thực tế chúng em đã nhận được đề tài :”Thiết kế cấp điện cho nhà máy chế tạo vòng bi” do TS. Nguyễn Hồng Nhung hướng dẫn.
Nội dung bao gồm các chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về nhà máy chế tạo vòng bi
Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn của phân xưởng sửa chữa cơ khí và
toàn nhà máy. Chương 3: Thiết kế mạng cao áp cho tồn nhà máy chế tạo vịng bi Chương 4: Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sữa chữa cơ khí
<b>MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ... 2 </b>
1.2 Giới thiệu phụ tải điện của nhà máy ... 7
1.3 Yêu cầu đề tài thiết kế ... 8
1.4 Nhiệm vụ của bản thiết kế cấp điện gồm những nội dung chính sau ... 9 CHƯƠNG 2. XÁCĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ VÀ TỒN NHÀ MÁYLỗi! Th <b> đánh dấu không được xác định. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">3
2.1 <b>Xác định phụ tải tính tốn của phân xưởng sửa chữa cơ khíLỗi! Th đánh </b>
<b>dấu khơng đưc xác đnh. </b>
2.1.1 <b>Các phương pháp xác định phụ tải tính tốnLỗi! Th đánh dấu khơng đưc xác đnh. </b>
2.1.2 Phân nhóm phụ tải trong phân xưởng sửa chữa cơ khíLỗi! <b>Th </b>
đá<b>nh dấu khơng đưc x c đ nh. </b>á
2.1.3 <b>Xác định phụ tải tính tốn của các nhóm phụ tảiLỗi! Th đánh dấu không đưc xác đnh. </b>
2.1.4 Xác định phụ tải chiếu sang của phân xưởng sửa chữa cơ khí ... Lỗi!
<b>Th nh d</b>đá <b>ấu không đưc xác đnh. </b>
2.1.5 <b>Xác định phụ tải tính tốn tồn phân xưởngLỗi! Th đánh dấu không đưc xác đnh. </b>
2.1.6 Xác định phụ tải tính tốn cho các phân xưởng còn lạiLỗi! <b>Th </b>
đá<b>nh dấu không đưc x c đ nh. </b>á
2.2 Xác định phụ tải tính tốn của tồn nhà máyLỗi! Th<b>đánh d</b>ấu không đư<b>c x</b>á<b>c đ nh. </b>
2.3 Xác định tâm phụ tải và vẽ biểu đồ phụ tảiLỗi! Th<b>đánh d</b>ấu không đư<b>c x</b>á<b>c đ nh. </b>
2.3.1 <b>Tâm phụ tải điện ... Lỗi! Th đánh dấu không đưc xác đnh. </b>
2.3.2 <b>Biểu đồ phụ tải điện ... Lỗi! Th đánh dấu không đưc xác đnh. CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CHO TOÀN NHÀ MÁY CHẾ 23 </b>
<b>TẠO VÒNG BI ... 23 </b>
3.1 Đặt vấn đề ... 23
3.2 Vạch các phương án cung cấp điện ... 23
3.2.1 Phương án về các trạm biến áp phân xưởng ... 24
3.2.2 Xác định vị trí các trạm biến áp phân xưởng ... 25
3.2.3 Phương pháp cung cấp điện cho trạm biến áp phân xưởng ... 25
3.3 Tính tốn kinh tế - kỹ thuật cho các phương án ... 27
3.3.1 Phương án 1 ... 28
3.3.2 Phương án 2 ... 34
3.3.3 Phương án 3 ... 37
3.3.4 Phươngán 4 ... 40
3.4 Thiết kế chi tiết cho phương án đã chọn... 44
trạm phân phối trung tâm ... 44
3.4.2 Chọn cáp cao áp và hạáp của nhà máy ... 44
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">4
3.4.3 Tính tốn ngắn mạch và lựa chọn các thiết bịđiện ... 45
3.4.4 Lựa chọn và kiểm tra các thiết bịđiện ... 49
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA <b>CHỮA CƠ KHÍ ... Lỗi! Th đánh dấu khơng được xác định. </b>4.1 <b>Đánh giá về phụ tải của phân xưởng sửa chữa cơ khíLỗi! Th đánh dấu không đưc xác đnh. </b>4.2 Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khíLỗi! <b>Th </b>đá<b>nh dấu không đưc xác đ nh. </b>4.2.1 <b>Giới thiệu các kiểu sơ đồLỗi! Th đánh dấu khơng đưc x</b>ác đ<b>nh. </b>4.2.2 Phân tích và chọn sơ đồ thích hợpLỗi! Th<b>đánh d</b>ấu khơng đư<b>c xác đnh. </b>4.2.3 Chọn vị trí tủ động lực và phân phốiLỗi! Th <b>đánh d</b>ấu không <b>đưc xác đnh. </b>4.2.4 Sơ đồđi dây trên mặt bằng và phương thức lắp đặt các đường cáp<b> ... Lỗi! Th đánh dấu không đưc xác đnh. </b>4.3 <b>Chọn tủ phân phối ... Lỗi! Th đánh dấu không đưc xác đnh. </b>4.3.1 <b>Nguyên tắc chung ... Lỗi! Th đánh dấu không đưc xác đnh. </b>4.3.2 <b>Chọn tủ phân phối ... Lỗi! Th đánh dấu không đưc xác đnh. </b>4.4Tính tốn ngắn mạch phía hạáp của phân xưởng sửa chữa cơ khí để kiểm tra <b>cáp vàáptơmát ... Lỗi! Th đánh dấu không đưc xác đnh. </b>4.5 Chọn các thiết bị trong tủđộng lực và dây dẫn đến các thiết bị phân xưởng 634.5.1 <b>Chọn áptômát tổng ... Lỗi! Th đánh dấu không được xác định. </b>4.5.2 Chọn áptômát đến các thiết bị và nhóm thiết bị trong tủđộng lực<b> ... Lỗi! Th đánh dấu không đưc xác đnh. </b>4.5.3 <b>Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phépLỗi! Th đánh dấu không đưc xác đnh. KẾT LUẬN ... Lỗi! Th đánh d</b>ấu không được x<b>ác định. TÀI LIỆU THAM KHẢO ... Lỗi! Th đánh dấu khơng được xác định. DANH MỤC HÌNH VẼ </b>Hình 1.1 Sơ đồ mặt bằng tồn nhà máy chế tạo vịng bi ... 9
Hình 2.1 Biểu đồ phụ tải điện của nhà máy chế tạo vòng bi ... 23
Hình 3.1 Sơ đồ phương án 1 ... 29
Hình 3.2 Sơ đồ phương án 2 ... 35
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Hình 3.7 Sơ đồ trạm 2 máy biến áp ... 51
Hình 3.8 Sơ đồ chi tiết mạng cao áp nhà máy ... 55
Hình 4.1 Các kiểu sơ đồ ... 57
Hình 4.2 Sơ đồ thay thế ngắn mạch ... 61
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
6
<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>
Bảng 1.1 Bảng phụ tải của nhà máy chế tạo vịng bi ... 8
Bảng 2.1 Bảng phân nhóm phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí ... 14
Bảng 2.2 Bảng danh sách các thiết bị nhóm 1 ... 15
Bảng 2.3 Bảng tổng kết phụ tải điện phân xưởng sửa chữa cơ khí ... 16
Bảng 2.4 Bảng phụ tải tính tốn các phân xưởng ... 20
Bảng 2.5 B ng k t quả ế ả tính tốn 𝑅𝑖 và 𝛼𝑐𝑠𝑖... 22
Bảng 3.1 Kết quả chọn MBA cho các trạm biến áp phân xưởng ... 26
Bảng 3.2 Bảng kết quả chọn MBA cho các trạm biến áp phân xưởng. ... 29
Bảng 3.3 Kết quả tính tốn tổn thất điện năng trong các TBA phương án 1 ... 30
Bảng 3.4 Kết quả chọn cáp cao áp của phương án 1 ... 32
Bảng 3.5 Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây của phương án 1 ... 32
Bảng 3.6 Kết quả chọn máy cắt cao áp phương án 1 ... 33
Bảng 3.7 Kết quả chọn MBA cho các trạm biến áp phân xưởng phương án 2 .... 35
Bảng 3.8 Kết quả tính tốn tổn thất điện năng trong các TBA phương án 2 ... 35
Bảng 3.9 Kết quả chọn cáp cao áp của phương án 2 ... 36
Bảng 3.10 Tổn thất công suất trên các đường dây của phương án 2 ... 36
Bảng 3.11 Kết quả chọn máy cắt cao áp phương án 2 ... 36
Bảng 3.12 Kết quả chọn MBA trong các TBA ở phương án 3 ... 38
Bảng 3.13 Tổn thất điện năng trong các TBAPP phương án 3 ... 38
Bảng 3.14 Kết quả chọn tiết diện dây dẫn của phương án 3 ... 39
Bảng 3.15 Tổn thất công suất trên các đường dây của phương án 3 ... 39
Bảng 3.16 Kết quả chọn máy cắt cao áp phương án 3 ... 39
Bảng 3.17 Kết quả chọn MBA trong các TBA ở phương án 4 ... 41
Bảng 3.18 Tổn thất điện năng trong các TBAPP phương án 4 ... 41
Bảng 3.19 Kết quả chọn cáp cao áp của phương án 4... 42
Bảng 3.20 Tổn thất công suất trên các đường dây của phương án 4 ... 42
Bảng 3.21 Kết quả chọn máy cắt cao áp phương án 4 ... 42
Bảng 3.22 Tổng hợp chi tiêu kinh tếkỹ thuật của các phương án... 43
Bảng 3.23 Tổng hợp kết quả chọn cáp cho nhà máy ... 44
Bảng 3.24 Thông số của đường dây trên không và cáp ... 46
Bảng 3.25 Kết quả tính dịng điện ngắn mạch ... 47
Bảng 3.26 Điện trở vàđiện kháng của các máy biến áp phân xưởng ... 47
Bảng 3.27 Quy đổi các thông số cấp 35kV sang cấp 0,4kV ... 48Bảng 3.28 Kết quả tính ngắn mạch phía hạáp của các trạm biến áp phân xưởng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">7
... 48
Bảng 3.29 – Thông số của máy cắt được chọn ... 49
Bảng 3.30 Kích thước thanh dẫn ... 49
Bảng 3.31 Thơng số kỹ thuật của BU loại 4MS36 ... 49
Bảng 3.32 Thông số kỹ thuật của BI loại 4ME16 ... 50
Bảng 3.33 Thông số kỹ thuật của dao cách ly 3DC ... 52
Bảng 3.34 Kết quả chọn cầu chì cao áp... 52
Bảng 3.35 Kết quả chọn áptômát tổng và áptômát phân đoạn ... 53
Bảng 3.36 Kết quả chọn áptômát nhánh ... 53
Bảng 4.1 Kết quả chọn áptômát nhánh... 59
Bảng 4.2 Kết quả chọn cáp từ TPP tới các TĐL... 60
Bảng 4.3 Các thông sốáptômát của tủ động lực ... 63
Bảng 4.4 Kết quả chọnáptômát và cáp trong các tủ động lực đến thiết bị ... 65
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
8
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY CHẾ TẠO VÒNG BI
<b>1.1 Khái quát chung về nhà máy chế tạo vòng bi. </b>
Nhà máy chế tạo vòng bi mà em thiết kế cung cấp điện là nhà máy có nhiệm vụ sản xuất chủ yếu là sản xuất vòng bi, đây là một trong những phụ tải quan trọng , có cơng suất tiêu thụ điện năng lớn, yêu cầu về điện năng của nhà máy là được cung cấp điện năng có chất lượng tốt, tức là đảm bảo yêu cầu về tần số và điện áp, độ tin cậy cung cấp điện cao.
Chức năng chính của nhà máy chế tạo vòng bi là phục vụ cho nhiều ngành sản xuất khác, và ứng dụng nhiều trong đời sống dân dụng như: làm ổ trục động cơ và các loại máy móc liên quan đến truyền động... Trong cơng nghiệp cũng đóng vai trị quan trọng bởi vì vịng bi là bộ phận không thể thiếu trong các loại máy móc liên quan đến truyền động...
Nhà máy chế tạo vòng bi có tầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, phục vụ nhiều cho q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.
Theo quy trình trang bị điện và quy trình sản xuất của nhà máy thì việc ngừng cung cấp điện sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, gây thiệt hại về kinh tế. Cụ thể trong nhà máy có Phịng thí nghiệm, Phân xưởng sữa chữa cơ khí, Trạm bơm cho phép mất điện trong thời gian ngắn nên được xếp vào hộ tiêu thụ loại III. Các phân xưởng còn lại bao gồm Phân xưởng (PX) số 1, PX số 2, PX số 3, PX số 4, Lò ga, PX rèn, Bộ phận nén ép đều xếp vào phụ tải loại I, như vậy phụ tải loại I chiếm khoảng 70%, do đó ta xếp nhà máy vào phụ tải loại I.
<b>1.2 Giới thiệu phụ tải điện của nhà máy. </b>
Nhà máy chế tạo vòng bi được đặt cách nguồn điện 15km, công suất nguồn vô cùng lớn, truyền tải điện từ nguồn về nhà máy dùng đường dây trên không dây nhôm lõi thép. Điện áp nguồn cung cấp cho nhà máy là 22kV hoặc 35kV. Nhà máy làm việc 3 ca liên tục, thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax = 4000 giờ. Nhà máy cung cấp điện trong đề tài thiết kế cung cấp điện có quy mơ khá lớn . Nhà máy có 9 phân xưởng với các phụ tải điện.
Bảng 1.1 Bảng phụ tải của nhà máy chế tạo vòng bi
<b>TT </b> Tên phân xưởng <sup>Công suất đặt </sup><b><sub>(kV) </sub></b> <sup>Loại hộ</sup><sub>tiêu thụ </sub>1 Phòng thí nghiệm 120 I 2 Phân xưởng (PX) số 1 2500 I
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>1.3 Yêu cầu đề tài thiết kế </b>
Đây là một đề tài thiết kế cấp điện vì vậy nó cần phải thỏa mãn những yêu cầu sau: - Độ tin cậy cấp điện: Mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tùy thuộc vào tính chất và yêu cầu của phụ tải.
+ Hộ loại 1: là những hộ rất quan trọng không được để mất điện. Nếu mất điện sẽ dẫn đến mất an ninh chính trị, trật tự xã hội (sân bay, khu quân sự, đại sứ quán...); làm thiệt hại lớn đến nền kinh tế quốc dân (khu công nghiệp, khu chế xuất...); làm nguy hại đến tính mạng của con người, đối với hộ loại 1, phải được cung cấp ít nhất từ 2 nguồn điện độc lập hoặc phải có nguồn dự phịng nóng.
+ Hộ loại 2: bao gồm các xí nghiệp chế tạo hàng tiêu dùng và thương mại dịch vụ. Nếu mất điện gây hư hỏng máy móc, phế phẩm, ngừng trệ sản xuất. Cung cấp điện hộ loại 2 thường có thêm nguồn dự phịng. Nhưng cần phải so sánh giữa vốn đầu tư cho nguồn dự phòng và hiệu quả kinh tế đưa lại do không bị ngừng cung cấp điện.
+ Hộ loại 3: là những hộ không quan trọng cho phép mất điện tạm thời khi cần thiết (ánh sáng sinh hoạt đô thị, nông thôn). Nhưng mất điện không quá một ngày đêm. Thông thường, hộ loại 3 được cung cấp điện từ một nguồn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">10
- Chất lượng điện: gồm có chất lượng điện áp và chất lượng tần số. Chỉ tiêu tần số do cơ quan điều khiển hệ thống điện quốc gia điều chỉnh. Người thiết kế phải đảm bảo chất lượng điện áp. Nói chung điện áp ở lưới trung áp và hạ áp chỉ cho phép dao động quanh giá trị định mức ±5% .
- An toàn: Hệ thống cung cấp điện phải được vận hành an toàn đối với người và thiết bị. Muốn vậy, người thiết kế phải chọn sơ đồ cung cấp điện hợp lý, các thiết bị điện phải được chọn đúng chủng loại, đúng công suất. Công tác xây dựng, lắp đặt phải đúng qui phạm. Công tác vận hành quản lý có vai trị đặc biệt quan trọng. Người sử dụng phải tuyệt đối chấp hành những qui định về an toàn sử dụng điện.
- Kinh tế: Khi đánh giá so sánh các phương án cung cấp điện, chỉ tiêu kinh tế chỉ được xét đến khi các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trên đã được đảm bảo. Chỉ tiêu kinh tế được đánh giá qua: tổng số vốn đầu tư, chi phí vận hành và thời gian thu hồi vốn đầu tư. Việc đánh giá chỉ tiêu kinh tế phải thơng qua tính toán và so sánh các phương án để đưa ra được phương án tối ưu.
<b>1.4 Nhiệm vụ của bản thiết kế cấp điện gồm những nội dung chính sau. </b>
➢ Xác định phụ tải tính tốn của phân xưởng sửa chữa cơ khí và tồn nhà máy chế tạo vịng bi.
➢ Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy chế tạo vòng bi. ➢ Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">11
Chương 2. XÁC ĐỊ<b>NH PHỤ T</b>ẢI TÍNH TỐN CỦA PHÂN XƯỞ<b>NG SỬA </b>
<b>CHỮA CƠ KHÍ VÀ TỒN NHÀ MÁY </b>
2.1 Xác đ<b>nh phụ t</b>ải tính tốn của phân xưở<b>ng sửa ch</b>ữa cơ khí
Phụ tải tính tốn là mộ ố liệu rất cơ bản dùng để thiết kế h t s ệ thống cung cấp điện. Phụ tải tính tốn là phụ ải gi t ả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải thực tế (biến đổi) về mặt hiệ ứu ng nhiệt lớn nhất. Nói m t cách khác, phộ ụ ải tính ttốn cũng làm nóng vật dẫn lên tới nhiệt độ ằng nhi b ệt độ l n nhớ ất do phụ t i thực ảtế gây ra. Như vậy nếu chọn các thiết bị điện theo ph tụ ải tính tốn thì có thể đảm bảo an tồn về mặt phát nóng cho các thiết bị đó trong mọi trạng thái vận hành.
<b>2.1.1 Các phương pháp xác đnh phụ tải tính tốn </b>
Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về các phương pháp xác định phụ tải tính tốn, nhưng các phương pháp được dùng chủ yếu là:
<b>• Phương pháp xác đnh phụ tải tính tốn theo cơng suấ trung bình và hệ</b>
<b>số cực đại </b>
Cơng thức tính:
Ptt=K<small>max </small>× K<small>sd </small>× ∑ Pđmi
Trong đó:
- n : Số thiết bị điện trong nhóm
- P<small>đmi</small>: Công su t đấ ịnh mức thiết bị thứ i trong nhóm.- K<small>max</small>: Hệ s cố ực đại tra trong s tay theo quan h . ổ ệ- K<small>max</small>= f ( 𝑛<small>hq</small>,𝑘<small>sd</small>)
- 𝑛ℎ𝑞: s ố thiế ị ử ụng điện có hiệu qu t b s d ả là số thiết b gi ị ả thiết có cùng cơng suất và chế độ làm việc, chúng địi hỏi phụ tải bằng phụ tải tính tốn của nhóm phụ tải thực tế. (Gồm có các thiết bị có cơng suất và chế độ làm việc khác nhau).
Công thức để tính 𝑛<small>hq</small> như sau:
n<small>hq =</small><sup>(</sup><sup>∑</sup> <sup>𝑃đ</sup><sup>𝑚𝑖</sup>
<small>∑𝑛(𝑃đ𝑚𝑖)2𝑖=1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">P : Tổng công suất của các thiế ị t b trong nhóm:P = ∑<small>𝑛</small> 𝑃
Cũng cần quy đổi về công suất 3 pha đố ới các thiếi v t bị dùng điện 1 pha. + N u thi t b ế ế ị 1 pha đấu vào điện áp pha : 𝑃<small>qđ</small> = 3. 𝑃<small>đm max </small>
+ Thiết bị ột pha đấu vào điện áp dây : 𝑃𝑞𝑑 = √3. m 𝑃đ𝑚
Chú ý: Khi số thiết b ị hiệu qu ả bé hơn 4 thì có thể dùng phương pháp đơn giản sau để xác định phụ tải tính tốn : + Phụ tải tính tốn của nhóm thi t b gồm số thiết b ế ị ịlà 3 hay ít hơn có thể lấy bằng cơng suất danh định của nhóm thiết bị đó :
P<small>tt = </small>∑<sup>n1</sup><sub>𝑖=1</sub>𝑃đ𝑚𝑖n: S ố thiế ị tiêu thụ điệt b n thực tế trong nhóm.
Khi s ố thiế ị tiêu thụ thự ế trong nhóm lớn hơn 3 nhưng sốt b c t thiết bị tiêu thụ hiệu quả nh ỏ hơn 4 thì có thể xác định ph tụ ải tính tốn theo cơng thức:
Trong đó: 𝐾𝑡 là hệ số tải. Nếu khơng biết chính xác có thể ấy như sau: l𝐾𝑡= 0,9 đối với thiết bị làm việc ở ch độ ế dài hạn.
𝐾𝑡 = 0,75 đối với thi t bế ị làm việc ở chế ng n h n l p l độ ắ ạ ặ ại.
<b>2.1.2 Phân nhóm phụ tải trong phân xương sủa chữa cơ khí </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">13
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị cơng suất và chế độ làm việc khác nhau, muốn xác định ph tụ ải tính tốn được chính xác cần phải phân nhóm các thiết bị điện. Việc phân nhóm phải tuân theo nguyên tắc sau:
- Các thiết bị trong cùng m t nhóm nên ộ ở ần nhau để ảm đường dây hạ áp. Nhờ g givậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng.
- Chế độ làm việc của các thiết b ị điện trong nhóm nên giống nhau để xác định phụ tải tính tốn được chính xác hơn và thuận tiện cho vi c l a chệ ự ọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
- Tổng cơng suất của các nhóm nên xấp x ỉ nhau để giảm ch ng lo i t ủ ạ ủ động l c c n ự ầdung trong phân xưởng và tồn nhà máy. Số thiết bị trong nhóm cũng không nên quá nhiều bởi đầu ra của các tủ động lực thường ≤ (8÷12).
- Tuy nhiên thường rất khó thỏa mãn tất cả các nguyên tắc trên. Do vậy người thiết kế phải tùy thuộc vào điều ki n cệ ụ thể ủa phụ ải để ựa chọn ra phương án tối ưu c t lphù hợp nhất trong các phương án có thể. Dựa vào nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ theo vị trí, cơng suấ ủa các thiết c t bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể chia các thiết ị trong Phân xưởb ng sửa chữa cơ khí thành 5 nhóm. Kết quả phân nhóm phụ tải điện được trình bày trong bảng:
STT Tên nhóm và tên thiết b ị <sup>Ký hiệu trên mặt </sup>
bằng <sup>Số lượng Cơng suất đặt (kW) Tồn bộ (kW) </sup>Nhóm 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">8
Cần trục cánh có pa-lăng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">16 STT Tên nhóm và tên thiết b ị <sup>Ký hiệu trên mặt </sup>
bằng <sup>Số lượng Công suất đặt (kW) Tồn bộ (kW) </sup>Nhóm 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">𝑆𝑡𝑡 = 𝑃𝑡𝑡 × 𝑐𝑜𝑠𝜑 = 43,48 × 0,6 = 72,49 kVA Tính tốn tương tự cho các nhóm phụ ải cịn lại. t
Ta có bảng tổng kết ph tải điện phân xưởụ ng sửa chữa cơ khí:
</div>