Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 17 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b> KHOA CƠ ĐIỆN TỬ </b>
HÀ N I, 12/2022 <b>Ộ</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Trong thời đại công ngh phát triệ ển như hiện nay thì các thành t u c a khoa ự ủhọc công ngh ệ ngày càng được áp dụng phổ biến vào nhi u ngành ngh ề ề và lĩnh vực khác nhau. Trong cơng nghi p thì vi c thay th ệ ệ ế lao động th công b ng các ủ ằhệ thống thông minh, các dây chuy n t ề ự động hóa ngày càng ph ổ biến. Và trong quá trình xây d ng các h ự ệ thống t ự động đó thì cảm biến đóng một vai trị quan trọng. Thơng tin thu thập được từ cảm bi n s giúp chúng ta nh n dế ẽ ậ ạng, đánh giá và điều khi n m i bi n tr ng cể ọ ế ạ ủa đối tượng. Bên cạnh đó thơng tin được xử lý để rút ra tham s ố định tính hoặc định lượng của môi trường, phục v các nhu ụcầu nghiên c u khoa h c k thu t hay dân sinh. ứ ọ ỹ ậ
Nhận thức được vai trò quan tr ng c a c m bi n trong quá trình t ng hóa ọ ủ ả ế ự độvà trong các h ệ thống cơ điện t , bài t p l n h c ph n c m bi n và x lý tín hiử ậ ớ ọ ầ ả ế ử ệu với đề tài “Thiết kế bàn cân sử dụng cảm biến Loadcell” giúp chúng em học hỏi, làm quen và x lý tín hi u v i các lo i cử ệ ớ ạ ảm bi n thông d ng và ế ụ ứng dụng của chúng trong k ỹ thuật.
Thiết b c m bi n là mị ả ế ột lĩnh vực r ng lộ ớn cũng như thời gian hoàn thành bài t p l n có h n nên khơng th tránh kh i nh ng sai sót trong quá trình tìm ậ ớ ạ ể ỏ ữhiểu, vì v y chúng em mong nhậ ận được nhận xét và góp ý cùa thầy để bài tập lớn được hồn thiện.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy!
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>L I M </small><b><small>ỜỞ ĐẦ ... 2 </small></b><small>U</small>
<b><small>PHẦN 1: GIỚI THI U V CỆỀ Ả</small></b><small>M BI N LOAD CELL ... 4 </small><b><small>Ế</small></b>
<b><small>1.1. Định nghĩa và phân loại ... 4 </small></b>
<small>1.3. Thông s k thu</small><b><small>ố ỹật và sơ đồ chân kết nối ... 7 </small></b>
<small>1.3.1. Thông s k thuố ỹật cơ bả ... 7 n1.3.2. Ký hiệu và sơ đồ chân kết nối ... 8 </small>
<b><small>PHẦ</small></b><small>N 2: THI T K ... 9 </small><b><small>ẾẾ</small></b><small>2.1. L a ch n linh ki n</small><b><small>ựọệ ... 9 </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>1.1. Định nghĩa và phân lo i ạ</b>
1.1.1. Định nghĩa
C m bi n loadcell là m t lo i c m biả ế ộ ạ ả ến thực hi n vi c chuyệ ệ ển đổi l c ho c tự ặ ải trọng tác dụng lên nó thành tín hiệu điện. Cảm bi n loadcell có th dùng để đo ế ểlực, t i tr ng, momen xo n và áp suả ọ ắ ất.
1.1.2. Phân lo i ạ
Có th phân loể ại loadcells như sau:
- Phân lo i theo nguyên lý hoạ ạt động: d a vào t m Strain gauge, hiự ấ ện tượng điện dung, hiệu ứng áp điện, đầu dò dây rung, cảm biến lực Pressductor,..
- Phân lo i Loadcell theo lạ ực tác động: ch u kéo (shear loadcell), ch u ị ịnén (compression loadcell), d ng u n (bending), ch u xoạ ố ị ắn (TensionLoadcell).
- Phân lo i theo hình d ng: dạ ạ ạng đĩa, dạng thanh, dạng trụ, d ng c u, ạ ầdạng ch S ữ
1.1.3. M t s ộ ố ứng dụng
Loadcell được ứng d ng trong nhiụ ều lĩnh vực, ngành ngh : ề- Ngành xây d ng: S n xu t sự ả ấ ắt thép, xi măng.
- Ngành giao thơng v n t i: Ki m tra chính xác tr ng t c a xe. ậ ả ể ọ ải ủ
- Ngành khoáng s n: Xu t nh p kh u hàng hóa, ch ả ấ ậ ẩ ế biến khoáng s n, khai ảthác than, …
- Ngành nông nghi p: Ch ệ ế biến nông s n, xu t nh p nguyên li u nông s n, ả ấ ậ ệ ảkiểm tra khối lượng nguyên v t li u nông sậ ệ ản, …
- Ngành khách s n, nhà hàng, siêu thạ ị: Thường dùng cân điệ ửn t Loadcell nhằm mục đích cân nguyên vật liệu ra/vào chính xác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Hình 1.1. C u tấ ạo t m Strain Gauge ấ
- Load: đây là thanh kim loại chịu tải trong hệ thống load cell, có kh ảnăng đàn hồi cao. Về thiết kế, load có hình d ng tùy theo từng loại ạloadcell và mục đích sử ụng. Chúng thường đượ d c làm b ng các kim ằloại khác nhau. Ph ổ biến nh t là nhôm, h p kim thép, ... ấ ợ
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Hình 1.2. C u tấ ạo c m bi n loadcell ả ế1.2.2. Nguyên lý hoạt động
B n t m Strain Gauge (lố ấ ần lượt là R1, R2, R3, R4) được g n vào thanh kim ắloại (như hình 1.2) ồi đượ r c mắc thành mạch cầu Wheatstone.
Hình 1.3. M ch c u Wheatstone ạ ầTa có cơng th c cứ ủa điện áp đầu ra theo điện áp đầu vào:
𝑉<sub>𝑜𝑢𝑡</sub>=𝑉 <sub>𝑖𝑛</sub>.( <sup>𝑅</sup><sup>2</sup>𝑅<sub>1</sub>+𝑅<sub>2</sub> <sup>−</sup>
𝑅<sub>3</sub>𝑅<sub>3</sub>+𝑅<sub>4</sub> <sup>) </sup>Khi có l c tác dự ụng làm các tấm Strain Gauge thay đổi giá trị:
𝑉<sub>𝑜𝑢𝑡</sub>=𝑉 <small>𝑖𝑛</small>.( <sup>𝑅</sup><sup>2</sup><sup>+Δ𝑅</sup><sup>2</sup>(𝑅<sub>1</sub>−Δ𝑅<sub>1</sub>)+ (𝑅<sub>2</sub>+Δ𝑅<sub>2</sub>)<sup>−</sup>
(𝑅 −Δ𝑅)+(𝑅 +Δ𝑅)<sup>) </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Thông thường các điện trở của 4 t m Strain Gauge là gi ng nhau: ấ ố𝑅<sub>1</sub>=𝑅<sub>2</sub>=𝑅<sub>3</sub>=𝑅<sub>4</sub>=𝑅
→𝑉<sub>𝑜𝑢𝑡</sub>=𝑉 <sub>𝑖𝑛</sub>.<sup>Δ𝑅</sup>𝑅Như vậy khi chưa có lực tác dụng thì Δ𝑅 =0 →𝑉<sub>𝑜𝑢𝑡</sub>=0
Hình 1.4. C m biả ến loadcell khi chưa chịu tải trọng Khi chưa có lực tác d ng thì ụ Δ𝑅≠0 →𝑉<small>𝑜𝑢𝑡</small>=𝑉 <sub>𝑖𝑛</sub>.<sup>Δ𝑅</sup>
Hình 1.5. C m bi n loadcell khi ch u t i trả ế ị ả ọng1.3. Thông s k<b>ố ỹ thu t ậ và sơ đồ</b> chân k t n i <b>ếố</b>
1.3.1. Thông s k thuố ỹ ật cơ bản
Với mục tiêu là tìm hi u, làm quen và x lý tín hiể ử ệu đố ớ ải v i c m bi n nên ếtrong bài t p lậ ớn này chúng em s d ng c m bi n Micro Load Cell (0-1kg) ử ụ ả ế
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình 1.6. C m biả ến loadcell 1kg - Chất liệu: hợp kim nhôm
- Kích thước: 75.25x12.7x12.7mm - Phạm vi đo: 0 – 1kg
- Đầu ra định mức: 1,0 ± 0,1 mV/V - Điện áp kích thích: 5VDC - Độ l ch tuy n tính: 0,05% ệ ế1.3.2. Ký hiệu và sơ đồ chân kết nối
Hình 1.7. Sơ đồ các dây tín hi u c a loadcell ệ ủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Như mục đích của bài t p lậ ớn đã nêu trên, về bộ vi x lý chúng em l a chử ự ọn sử d ng v ụ ộ vi điều khi n Aduino uno R3. ể
Hình 2.1. Vi điều khiển Adruino Uno R3
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">2.1.3. Lựa chọn bộ chuyển đổi
Tín hi u cệ ảm biến Loadcell đưa ra là tín hiệu tương tự (điện áp) vì vậy để vi điều khi n có thể c d li u t cảm bi n thì c n m t b chuyể đọ ữ ệ ừ ế ầ ộ ộ ển đổi tương tự -số ADC. Đố ớ ải v i c m bi n c u (Bridge sensor) nói chung và các lo i c m biế ầ ạ ả ến loadcell nói riêng thì thường được sử dụng b chuyộ ển đổi ADC HX711-24bit.
Hình 2.2. B chuyộ ển đổi ADC 24 bit HX711 –2.1.4. Linh ki n khác ệ
Kết qu c a c m biả ủ ả ến sau khi được x ử lý qua vi điều khi n Adruino uno R3 s ể ẽđược hiển th ị lên LCD 16x2. Đi kèm theo LCD s là c ng giao ti p I2C. ẽ ổ ế
Hình 2.3. Màn hình LCD 16x2 và I2C
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>2.2. Sơ đồ kết nối </b>
Hình 2.4 Sơ đồ đấu nối mạch điện 𝑉<sub>𝑖𝑛</sub>+ E+ 𝑉<sub>𝑖𝑛</sub>− E - 𝑉<sub>𝑜𝑢𝑡</sub>+ <sup>A+ </sup>𝑉<sub>𝑜𝑢𝑡</sub>− <sup>A - </sup>
SDA A4/SDA SCL A5/SCL
Bảng 2.2. Đấu n i thi t b ố ế ị2.3. Nguyên lý k t n<b>ế ối tín hiệu </b>
- Hai dây điện áp V<small>in</small> được k t n i v i hai chân E+/E- c a b chuyế ố ớ ủ ộ ển đổi HX711 để ấp điện áp đầ c u vào cho loadcell, hai dây tín hiệu V<small>out</small> được kết n i v i Chanel A+/A- ố ớ để đưa tín hiệu điện áp đầu ra cho b chuyộ ển đổi
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Hai chân c p nguấ ồn VCC và GND cho b chuyộ ển đổi được kết n i vố ới nguồn 5V trên vi điều khi n Adruino Uno R3. Chân d ể ữ liệu DT được kết nối v i chân digital sớ ố 3 dùng để đưa dữ liệu số t bừ ộ chuyển đổi vào vi điều khiển và chân xung clock được kết nối với chân digital số 2 của vi điều khi n và nhận xung đượể c cấp từ vi điều khiển để hoạt động. - Ngu n 5V c a vi xồ ủ ử lý được c p cho c ng giao tiấ ổ ếp I2C để giao ti p vi ế
điều khiển với màn LCD 16×2. Hai chân SDA (Serial Data) - đường truyền cho master và slave để gửi và nh n d ậ ữ liệu và SCL (Serial Clock)- đường mang tín hi u xung nhệ ịp được kết nối với hai chân tương ứng trên bộ vi điều khi n Adruino. ể
<b>3.1. Phương pháp xử lý tín hiệu </b>
Hình 3.1. Sơ đồ xử lý tín hi u ệ
Tín hiệu do Load cell sinh ra V có giá tr r t nh<small>out</small> ị ấ ỏ (cỡ 1.0±0.15 mv/V) vì v y nh ng b khuậ ữ ộ ếch đại thông thường không đủ để dùng cho x lý tín ửhiệu c a Loadcell. Bộ chuyủ ển đổi tương tự ố HX711 được thiết kế riêng scho các c m biả ến đo tải trọng có tích h p s n b khuợ ẵ ộ ếch đại trong đó (Với tỉ lệ khuếch đại gain = 128, 64 ho c 32) ặ
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Tín hiệu điện áp sau khi được khuếch đạ ẽ đượi s c chuyển đổi qua tín hiệu số với độ phân gi i 24 bit ả và được truy n thông v i Adruino thông qua hai ề ớdây DT và SCK.
Hình 3.2 Biểu đồ timeline ki m sốt d u ra, vào và l a ch n ch ể ữ liệ ự ọ ế độ khuếch đại
Vi điều khiển Adruino sẽ cấp xung vào chân SCK c a b chuyủ ộ ển đổi HX711. Tùy theo chế độ ấ c p xung mà b chuyộ ển đổ ẽ hoạt đội s ng theo 3 chế khuđộ ếch đại khác nhau.
Trong kho ng th i gian l y dả ờ ấ ữ liệu, v i m i l n cớ ỗ ầ ấp xung cho chân SCK thì tín hi u s ệ ẽ được đưa ra chân DT theo kiểu bool. Mỗi giá tr này s ị ẽ tương ứng với m i ô nh trong 24-bit d ỗ ớ ữ liệu được điền từ trái qua phải.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Các giá tr sị ố thu được sẽ tỉ lệ tuyến tính v i tín hiớ ệu điện áp ra c a củ ảm biến Loadcell. Để tìm được phương trình tuyến tính thì nhóm thực hiện đo các khối lượng tiêu chu n r i lẩ ồ ập đồ thị khối lượng – giá tr s c a b chuyị ố ủ ộ ển đổi.
<small>Weight (gram) Digital Value 0 344800 75 405800 150 464500 225 525000 300 585700 375 646200 450 706300 525 766550 600 826800 675 886950 750 946800 825 1006400 900 1067300 </small>
Bảng 3.1. Giá tr s ị ố tương ứng v i khớ ối lượng tiêu chu n ẩ
<small>y = 802.61x + 344911</small>
<small>02004006008001000</small>Weight - Digital Value
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Đồ thị 3.1. Đồ thị giá tr số - khối lượng ị
T chúng ta thu ừ đồ thị được phương trình đường thẳng hồi quy tuy n tính ế𝑦 =802 61, 𝑥 +344911
T ừ phương trình tuyến tính thu được chúng ta lập trình để chuyển đổi l i giá tr ạ ịsố v ề đại lượng cần đo (khối lượng).
<b>3.2. Chương trình phần mềm </b>
Chương trình lập trình trên Adruino: <small>#include <Wire.h> </small>
<small>#include <LiquidCrystal_I2C.h> LiquidCrystal_I2C lcd(0x27,16,2); </small>
<small>uint8_t dataPin = 3; uint8_t clockPin = 2; int lastRead = 0; float dt = 0; int w = 0; </small>
<small>void setup() { </small>
<small> pinMode(dataPin, INPUT); pinMode(clockPin, OUTPUT); digitalWrite(clockPin, LOW); digitalRead(dataPin) == LOW; lcd.init(); lcd.backlight(); } </small>
<small>// đọc dữ liệu số từ bộ chuyển đổi float read(){</small>
<small> while (digitalRead(dataPin) == HIGH) yield(); union { </small>
<small> long value = 0; uint8_t data[4]; } v; </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small> v.data[1] = shiftIn(dataPin, clockPin, MSBFIRST); v.data[0] = shiftIn(dataPin, clockPin, MSBFIRST); uint8_t m = 1; </small>
<small> while (m > 0) { </small>
<small> digitalWrite(clockPin, HIGH); digitalWrite(clockPin, LOW); m ; --</small>
<small> } interrupts();</small>
<small> if (v.data[2] & 0x80) v.data[3] = 0xFF; lastRead = millis();</small>
<small> return 1.0* v.value; } </small>
<small>// Lấy giá trị số trung bình float read_average(uint8_t times) { </small>
<small> if (times < 1) times = 1; float sum = 0; </small>
<small> for (uint8_t i = 0; i < times; i++) { </small>
<small> sum += read(); yield(); } </small>
<small> return sum / times; } </small>
<small>void loop() { </small>
<small> dt = read_average(10); // Phương trình tuyến tính w = (dt-344911)/802.61; // in ra màn hình LCD lcd.setCursor(7,0); lcd.print(w); if(w<1) lcd.clear();</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Hệ thống bàn cân s d ng c m biử ụ ả ến loadcell được hoàn thành hoạt động một cách ổn định. M c dù v y thì hặ ậ ệ thống v n cịn sai s l n do nhẫ ố ớ ững khó khăn về dụng cụ để hiệu chu n. Tuy nhiên thông qua bài t p lẩ ậ ớn chúng em đã được tìm hi u, làm quen và x lý tín hiể ử ệu đố ới v i nh ng c m bi n có tín hiữ ả ế ệu đầu ra là tín hiệu tương tự. Hiểu được nguyên lý hoạt động c a các lo i c m bi n tủ ạ ả ế ải trọng nói riêng và các lo i c m bi n khác nói chung. Bên cạ ả ế ạnh đó tìm hiểu được cách x lý tín hiử ệu đố ới v i những lo ại c m bi n s dả ế ử ụng mạch c u Wheatstone. ầ
</div>