Tải bản đầy đủ (.docx) (163 trang)

Nghiên cứu tác dụng điều trị suy thận mạn của bài thuốc GK1 trên thực nghiệm và lâm sàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 163 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

<b>HÀ NỘI - 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Trongqtrìnhthựchiệnluậnán,tơiđãnhậnđượcrấtnhiềusựgiúpđỡ,độngviênq báutừcácThầy-Cơ, cácanhchịđồngnghiệp,giađìnhvàbạnbè.Tơixinđượcbàytỏlịngbiết ơnsâusắcnhấttớiPGS.TS.PhạmXnPhong- Giám đốc Viện Y họccổtruyềnQnđội. Thầy là người hướng dẫn khoa học,là người định hướng, truyền dạy cho tôicáckiến thức, kinhnghiệmquýbáutrongnghiêncứukhoahọc,cũngnhưtrongcôngviệc.Sựtrưởngthànhcủatôitrên mỗi bướcđườngkhoa họcvàtrong sự nghiệp đều có sự quan tâmvàdìudắt củaThầy.

Tơixinbàytỏlịngbiếtơnsâusắctới TS.NguyễnVĩnhHưng,Trưởng khoaThận tiết niệuvà lọc máu - Bệnh viện E, giáo viên đồng hướng dẫn. Thầy đãlnnhiệt tình độngviên, chỉ bảo, giúp đỡtơitrong q trình học tậpvàthực hiện nghiên cứu.

TôicũngxintrântrọngcảmơncácThầy,CôthuộcTrungtâmNghiêncứu ứng dụng sản xuấtthuốc, Viện Đào tạo Dược - Học viện Quâny,cùng nhóm nghiên cứu đã tạo điều kiệnthuận lợi, giúpđỡtơitrong suốt q trình học tập và nghiên cứu.

TôixintrântrọngcảmơnThườngvụĐảngủy,BanGiámđốcViệnYhọc cổ truyền Quânđội, các Thầy Cô giáo và cánbộTrung tâm Huấn luyện,Đàotạo và Chỉ đạo tuyến - ViệnY học cổ truyền Quânđộiđã luôn tạo mọi điềukiệnthuậnlợivàgiúpđỡtơitrongthờigianhọctậptạiViệnvàhồnthànhluậnánnày.

Tơixin trân trọng cảm ơn tập thể Trung tâmĐộtquỵ,TrungtâmThừakếvàthửnghiệmlâmsàngydượccổtruyền-ViệnYhọccổtruyềnQuânđội,các bạn bè đồng nghiệpđã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi hồn hành chương trìnhhọctập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Cuối cùng, tôi xin ghi nhớ công ơn sinh thành, ni dưỡng và tình u thươngcủa bố mẹ cùng sự ủng hộ, động viên, thương yêu chăm sóc, khích lệ của chồng, con,anh chị em trong gia đình và bạn bè, những người đã ln ở bên tôi, là chỗ dựa vữngchắc để tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận án.

<i>Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2024</i>

<b>NGHIÊN CỨU SINH</b>

<b>Trần ThịTuyết Nhung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Tôi là Trần Thị Tuyết Nhung, nghiên cứu sinh khóa 7, Viện Y học cổ truyềnQn đội. Tơi xin cam đoan:

Cácsốliệu trongluậnánlà một phần sốliệu trongnhiệmvụkhoahọc công

<i>nghệ cấp Quốc gia “Nghiên cứuxâydựngbộtiêuchí chẩnđốntheo</i>

<i>yhọccổtruyềnvàứngdụngcơngnghệtiêntiếnbàochếbàithuốcyhọccổtruyềnđiềutrịsuythận mạn”, mãsốKC.10.31/16-20 do ThS. Đặng Trường Giang làm chủ</i>

nhiệm đềtài.Kết quả đềtàinàylàthànhquảnghiên cứu của tập thểmàtôilàmộtthành viênchínhtrongnhómnghiên cứu.Tơiđãđượcchủnhiệm đềtàivàtồnbộcácthành viêntrongnhóm nghiên cứu đồng ý cho phépsửdụng đềtàinàyvào trong luậnántiến sĩ. Cácsốliệu, kếtquảtrong luận ánlàtrungthực và chưatừng được cơng bố trongbấtcứcơngtrình nàokhác.

Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

<i>Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2024</i>

<b>NGHIÊN CỨU SINH</b>

<b>Trần ThịTuyết Nhung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>CKDChronic kidney disease (Bệnh thậnmạn)</small>

<small>CKD-EPIChronic Kidney Disease-Epidemiology Collaboration (Hợp tác dịchtễ bệnh thậnmạn)</small>

DMSO Dimethylsulfoxide

<small>EtOAcEthyl acetate (Ethyl </small>

<small>ethanoate)</small>BL-D <small>Phân đoạn D của Hạ khô thảonam</small>BL-E <small>Phân đoạn E của Hạ khô thảo namDĐVNVDược điển Việt NamV</small>

<small>GFRGlomerular filtration rate (Mức lọc cầuthận)</small>

<small>NKFNational Kidney Foundation (Hội Thận học quốc gia HoaKỳ)</small>

<small>cơthểƯCMC Ức chế menchuyển ƯCTT Ức chế thụthể</small>

<small>WHOWorld Health Organization(Tổchức Y tếthếgiới)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỤC LỤC</b>

Lời cảm ơnLời cam đoan

Danh mục chữ viết tắt Mục lục

Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các sơ đồ Danh mục các hình

1.2.4. Cơ sở biện chứngluậntrị...11

1.2.5. Chẩn đốn phân thể vàđiều trị...16

1.3. NHỮNGNGHIÊNCỨUYHỌCCỔTRUYỀNVỀSUYTHẬNMẠN...22

1.4. MƠHÌNH THỰC NGHIỆM GÂY SUYTHẬNMẠN...24

1.5. TỔNG QUAN BÀITHUỐCGK1...27

1.5.1. Thànhphần, cơsởnghiên cứu của bàithuốcGK1...27

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1.5.2. Tácdụngcủa một số vị thuốc chính trong bài thuốc GK1 đối vớibệnh lýthận 29

2.22. Đánh giá độc tính cấp và độc tính bántrườngdiễn củaviênnangGK1...36

2.2.3. Đánh giátácdụng của viên nang GK1điềutrịsuythận mạn trên lâm sàng...36

2.3. PHƯƠNGPHÁPNGHIÊN CỨU...37

2.3.1. Chiếtxuất,phân lậpmộtsốhoạtchấtvàđánhgiátácdụngđiềutrịcủa vị thuốcHạkhơthảo nam trên mơhìnhthực nghiệmsuythận mạn...37

2.32. Đánh giá độc tính cấp và độc tính bántrườngdiễn củaviênnangGK1...41

2.3.3. Đánh giátácdụng của viên nang GK1điềutrịsuythận mạn trên lâm sàng...43

2.4. XỬLÝSỐLIỆU...51

2.5. PHƯƠNGPHÁPKHỐNG CHẾSAISỐ...52

2.6. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIANNGHIÊNCỨU...52

2.7. ĐẠO ĐỨC TRONGNGHIÊNCỨU...53

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3.1. CHIẾT XUẤT, PHÂNLẬPMỘTSỐHOẠT CHẤTVÀĐÁNHGIÁTÁCDỤNG ĐIỀU TRỊ CỦA VỊ THUỐCHẠKHƠTHẢONAM TRÊN MƠHÌNHTHỰC NGHIỆMSUYTHẬNMẠN...54

3.1.1. Kết quả chiết xuất, phân lập một sốhoạtchất...54

3.1.2. Kết quả đánh giá tác dụng điều trị của vị thuốc Hạkhơthảo nam trên mơhìnhthực nghiệm suythậnmạn...68

3.2. KẾTQUẢĐÁNHGIÁĐỘCTÍNHCẤPVÀĐỘCTÍNHBÁNTRƯỜNG DIỄN CỦA VIÊNNANGGK1...75

3.2.1. Kết quả đánh giá độc tính cấp của viênnangGK1...75

3.2.2. Kết quả đánh giá độc tính bántrườngdiễn của viênnang GK1...76

3.3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁCDỤNGCỦA VIÊN NANG GK1 ĐIỀU TRỊSUYTHẬN MẠN TRÊNLÂMSÀNG...83

3.3.1. Đặc điểm chung của đối tượngnghiêncứu...83

3.3.2. Kết quảđiềutrị...88

4.1. BÀNLUẬNVỀCHIẾTXUẤT,PHÂNLẬPMỘTSỐHOẠTCHẤTVÀTÁCDỤNG ĐIỀU TRỊ CỦA VỊ THUỐCHẠKHÔTHẢO NAM TRÊNMƠHÌNHTHỰC NGHIỆMSUYTHẬNMẠN...96

4.1.1. Bànluậnvềchiết xuất, phân lập mộtsốhoạtchất...96

4.1.2. Bànluậnvềtácdụng điều trị của vị thuốcHạkhơthảo namtrênmơ hình thực nghiệm suythậnmạn...97

4.2. BÀN LUẬNVỀKẾT QUẢ ĐỘC TÍNHCẤPVÀ ĐỘCTÍNHBÁNTRƯỜNGDIỄN CỦA VIÊNNANGGK1...102

4.2.1. Bànluậnvềkếtqỉađộc tính cấp của viênnangGK1...1024.2.2. Bànluậnvềkếtquảđộc tính bántrườngdiễn của viên nang GK1103

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4.3. BÀN LUẬN VỀ TÁC DỤNG CỦA VIÊN

<b>PHỤLỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Bảng 3.1.Dữ liệu phổ</b><small>1</small>H-NMR và<small>13</small>C-NMRcủachấtBLD1...60

<b>Bảng 3.2.Dữ liệu phổ</b><small>1</small>H-NMR và<small>13</small>C-NMRcủachấtBLD2...63

<b>Bảng 3.3.Dữ liệu phổ</b><small>1</small>H-NMR và<small>13</small>C-NMRcủahợpchấtBLE1...65

<b>Bảng 3.4.Dữ liệu phổ</b><small>1</small>H-NMR và<small>13</small>C-NMRcủahợpchấtBLE2...67

<b>Bảng 3.5.Tìnhtrạng chung của cáclơchuột...69</b>

<b>Bảng 3.6.Sự thay đổi trọng lượng cơ thể ởcáclô chuột...70</b>

<b>Bảng 3.13.Kết quả nghiên cứu độc tính cấp trên chuộtnhắttrắng...75</b>

<b>Bảng 3.14.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếntrọng lượng cơ thể của thỏ .76Bảng 3.15.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếnsố lượnghồngcầu...77</b>

<b>Bảng 3.16.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếnnồng độ huyếtsắctố...77</b>

<b>Bảng 3.17.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếnnồngđộhematocrit...77</b>

<b>Bảng 3.18.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếnsố lượngbạchcầu...78</b>

<b>Bảng 3.19.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếnsố lượngtiểucầu...78</b>

<b>Bảng 3.20.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếnnồng độenzymAST...79</b>

<b>Bảng 3.21.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếnnồng độ enzymeALT...79</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Bảng 3.22.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếnnồng độcreatininmáu...79</b>

<b>Bảng 3.23.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếnnồng độurêmáu...80</b>

<b>Bảng 3.24.Kết quả nghiên cứu vềmôbệnhhọccủaganthỏ...80</b>

<b>Bảng 3.25.Kết quả nghiên cứu vềmôbệnhhọccủathậnthỏ...81</b>

<b>Bảng 3.26.Kết quả nghiên cứu vềmôbệnhhọccủaláchthỏ...82</b>

<b>Bảng 3.27.Phânbố bệnh nhân theotuổi,giới...83</b>

<b>Bảng 3.28.Phânbố thể bệnh suy thận mạn theo y họccổtruyền...85</b>

<b>Bảng 3.29.Đặc điểmvềtriệu chứngthườnggặp theo y họccổtruyền...85</b>

<b>Bảng 3.30.Đặc điểmvềlưỡi và mạch theo y họccổtruyền...87</b>

<b>Bảng 3.31.Biến đổi mạch, huyết áp ởbệnhnhânnghiêncứu...88</b>

<b>Bảng 3.33.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếnmột số chỉ sốđánhgiá...89</b>

<b>Bảng 3.34.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếnchứcnăngthận...90</b>

<b>Bảng 3.35.Tỷ lệ bệnh nhân cải thiện creatinin, mức lọccầuthận...90</b>

<b>Bảng 3.36.Ảnh hưởng của viên nang GK1 đến các triệu chứng thường gặp </b>theo yhọccổtruyền...91

<b>Bảng 3.37.Tổng điểm triệu chứng theo y họccổtruyền...92</b>

<b>Bảng3.38.Ảnhhưởngcủaviên nangGK1đến </b>nồngđộcreatininmáutheotừngthểbệnh...93

<b>Bảng 3.39.Ảnh hưởngcủaviên nang GK1đếnMLCT theo từngthểbệnh...94</b>

<b>Bảng 3.40.Kết quả điềutrịchung...94</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ</b>

<b>Biểuđồ3.1.Tỷ lệ chuộtsố n g , chết...70</b>

<b>Biểuđồ3.2.Tỷ lệcácnguyên nhân gây suyt h ậ n mạn...84</b>

<b>Biểuđồ3.3.Phânbốbệnh nhân theo mức lọcc ầ u thận...84</b>

<b>DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒSơđồ1.1.Cơ chế bệnh sinh suy giảm chứcnăngthận...3</b>

<b>Sơđồ2.1.Sơđồchiếtxuấtcác phânđoạntừcaoethanolcủa Hạkhôthảonam</b>...39

<b>Sơđồ2.2.Sơđồnghiên cứulâmsàng...51</b>

Sơ đồ3.1.Sơ đồ chiết xuất các phân đoạn dịch chiếttừcaoethanol...55

<b>Sơđồ3.2.Sơđồphân lập các chất từ cao phânđoạnDCM...56</b>

<b>Sơđồ3.3.Sơđồphân lập các chất từ cao phânđoạnEtOAc...58</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Hình 3.13.Cấu trúc hóa học của hợpchấtBLE2...68</b>

<b>Hình 3.14.Hìnhảnh mơ bệnhhọcnhu mơ thận chuột ởcáclơ(200X)...74</b>

<b>Hình 3.15. Hình ảnh gan thỏ thực nghiệm(HE,200X)...81</b>

<b>Hình 3.16.Hìnhảnh mơ bệnhhọcthận thỏ thực nghiệm(HE,200X)...81</b>

<b>Hình 3.17.Hìnhảnh lách thỏ thực nghiệm(HE, 100X)...82</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thận là cơ quan có nhiều vai trị sinhhọcquan trọng trong cơ thể.Cácb ệ n hl ý vềthận có tỷ lệ mắc cao. Theobáocáo thườngniên củaHệthốngdữ liệu bệnh lý thậntại Mỹ năm 2021chothấy, ước tính khoảng 37 triệu người lớn tại Mỹ mắc bệnh thậnmạn, chiếm tỷ lệ 15%. Hơn 661.000 người suythận,trongđó 468.000 người đang chạy

Năm2015,khoảng10%dânsốthếgiớimắcbệnhthậnmạnvàhàngtriệungười chết mỗinămvìkhơng được điều trị hợplý[2].

Sốlượngbệnhnhânvàchiphíđiềutrịsuythậnmạngiatăngnhanhởnhiều nướctrênthếgiới

rấtnhiềukhókhăn.Theoyhọchiệnđại,nhữngphươngphápđiềutrịchobệnhnhânsuythậnmạnchủyếuđiềutrịtriệuchứng,chếđộăngiảmđạmkếthợpliệuphápketo acid vàsửdụng

lợihợplạc[8],Bảothậnthang[9],Thậnphụcninh[10]…haycácvịthuốcnhư Đạihồng[11],[12],Đơngtrùnghạthảo[13],Hồngkỳ[14],Đansâm[15]… đã được chứngminhcảithiệntốttình trạngsuythận mạn. Mộtsốvị thuốc có tác dụng bảovệthận, làmgiảm nồng độurêvà creatinin huyết thanh, ứcchếquátrình xơ hóa cầuthận,xơhóakẽthận,hạnchếgiãnống thận... [16],[17].

Bài thuốc GK1 là kết hợp của bài thuốc Bảo thận thang và vị thuốc Hạ khơthảo nam. Trong đó bài thuốc Bảo thận thang gồm Đại hồng, Bồ cơng anh, Thổphục linh, Long cốt nung, Mẫu lệ nung đã được chứng minh có tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

dụnggiảm tỷ lệ chuột chết trên mơ hình nghiệmsuythận mạn [18], giảm nồngđộurê,creatininmáuvàcảithiện triệu chứng suy thậnmạntrên lâm sàng [9].Nhữngthànhphần hóa học được tìm thấy trong bài thuốc như rhein, emodintrongĐạihoàng [11], [12], astilbin của Thổ phục linh có tác dụngchốngviêm [19],chốngoxyhóa [20], giảm tổn thương viêm, giãnốngthận ở chuột tănguricmáumạntính[21].VịthuốcHạkhơthảonamcótácdụngthanhnhiệtgiải độc, lợi niệu... từlâu được biết tới với tác dụngchốngviêm, chống oxyhóa[22], [23]. Một số thành phầnhóa học đã được phân lập acid rosmarinic, quercetin và kaempferol… [24]cótácdụngchốngoxy hóa, giảm phản ứng viêm, ức chế qtrìnhxơhóacầuthận,xơhóakẽthận, cải thiện tốttìnhtrạngsuythận mạn trên thực nghiệm[25], [26], hạ creatinin, urê, acid uric ở chuột được dùng profenofos

Hạkhơthảonambướcđầucótácdụngđiềutrịdựphịngsuythậnmạntrênmơhìnhthựcnghiệm[28].Bêncạnhđó,kếtquảnghiêncứutácdụngdượclýchothấybàithuốcGK1 dạng viên nangcótácdụng điều trịsuythận mạn trênmơhình chuột suy thận mạn bằng adenine[29].

TuynhiênđểchứngminhtácdụngđiềutrịsuythậnmạncủabàithuốcGK1dạngviênnangmột cách đầyđủ,khoahọc,đồngthời nghiêncứuchunsâuvềcáchoạtchấtcógiátrịsinhhọccaocủavịthuốcHạkhơthảonamtrongbàithuốcGK1

<i>1. Chiết xuất, phân lập mộtsốhoạt chất và đánh giá tác dụng điều trịcủa vị thuốc Hạ khơ thảonamtrên mơhìnhthực nghiệmsuythậnmạn.</i>

<i>2. ĐánhgiáđộctínhcấpvàđộctínhbántrườngdiễncủabàithuốcGK1dạng viênnang.</i>

<i>3. ĐánhgiátácdụngcủabàithuốcGK1dạngviênnangđiềutrịsuythậnmạn trên lâmsàng.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU</b>

1.1. TỔNGQUANSUYTHẬNMẠNTHEOYHỌCHIỆNĐẠI1.1.1. Địnhnghĩa

Suy thận mạn là một hội chứng lâm sàng và sinh hóa tiến triển mạntínhquanhiều năm tháng, hậu quả của sự xơ hóa các nephron chức năng gâygiảmsúttừtừmứclọccầuthận(MLCT)dẫnđếntìnhtrạngtăngnitơphiproteinmáunhư urê,creatinin, acid uric…Đặctrưng của suy thận mạn là có tiền sử bệnh thận tiết niệu kéodài,mứclọc cầu thận giảm dần, nitơ phi proteinmáutăng dần,kếtthúc trong hội chứngurê máu cao [30],[31].

1.1.2. Cơchếbệnhsinh

<i><b>1.1.2.1. Cơ chếbệnh sinh suy giảm chức năngthận</b></i>

Cơ chế suy giảm chức năng thận được biểu hiện dưới sơ đồ sau:

<b>Sơđồ1.1.Cơ chế bệnh sinh suy giảm chức năngthận</b>

<i>Nguồn: Brenner and Rector's The Kidney (2012)[32]</i>

Cơchếbệnhsinhthườnggặpcủasuythậnmạnlàtiếntriểntừnhữngsuy thậncấpgâytổnthươngđơnvịthận dẫnđếnbù trừ,phìđạitếbàogian mạch, phìđạicầu thận,xơcứngcầu thận,dàymàngđáycầuthận, xơ hóa mơkẽ,dẫn

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

đến sự tiến triển tăng dần,tănghoạtđộngcủacác cytokinevàcácyếu tố tăngtrưởng.Bêncạnhđó, diễnbiến bệnh lý của cácbệnhthận mạnkhácnhau cũng đều tiến triểnđếnqtrình xơhóa thậnvà đặc trưng của xơhóa thậnlàteo ốngthận,cầuthậnvà xơ hóa mơkẽ[33].

<i><b>1.1.2.2. Triệu chứngvàbiếnchứng</b></i>

Ở giai đoạn đầu của suy thận mạn, các biểu hiện thường nghèo nàn như thiếumáu nhẹ, chán ăn, mệt mỏi, tức hai bên hố lưng. Trong thời gian này, bệnh nhânthường không biết là mình đã bị suy thận. Các biểu hiện lâm sàng bắt đầu xuất hiệnrõ khi mức lọc cầu thận giảm xuống dưới 20 ml/phút. Suy thận càng nặng thì biểuhiện lâm sàng càng rầm rộ với các triệu chứng của urê máu cao hoặc các biến chứng[34].

Biến chứng tim mạch như: tăng huyếtáplàm tăng nguy cơ bệnhlýtimmạch,bệnhlý màng ngoài tim, bệnh cơ tim do urê máu cao, phìđạithất trái, bệnh lýmạch vành,bệnhlý van tim (viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn), rối loạn nhịp tim... [30].

Rối loạn điện giải và cân bằng kiềm - toan, thiếu máu, rối loạn lipid máu, loạndưỡng xương, biến chứng thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên, rối loạn dinhdưỡng, rối loạn nội tiết, biến chứng tiêu hóa, biến chứng phổi [30].

1.1.3. Nguyênnhân

- Cácbệnhcầuthận(chiếmkhoảng40%bệnhnhânsuythậnmạn).Bệnh cầu thậnnguyên phát: viêmcầuthận sau nhiễm liên cầu khuẩn, viêm cầu thậntiếntriểnnhanh,viêmcầuthậnmạnnguyênphát.Bệnhcầuthậnthứphát:viêm

- Bệnhống- kẽ thận mạn: viêm thận - bể thận mạn, bệnhkẽthận mạnkhơng do nhiễm khuẩn[31].

- Bệnhmạchmáuthận:xơmạchthậnlànhtínhdotănghuyếtáp,xơmạch

thậnáctínhdotănghuyếtápáctính,hẹpđộngmạchthận,huyếtkhốiđộng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

mạch hoặc tĩnh mạch thận [31].

<b>-Bệnhthậnbẩmsinh,ditruyền:bệnhthậnđanang,loạnsảnthận,hộichứng </b>

Alport,hộichứngmóng-xươngbánhchè,hộichứngthậnhưbẩmsinh[31].1.1.4. Chẩnđốnvàphânloại

<i><b>1.1.4.1. Chẩn đoán suy thậnmạn</b></i>

Suy thận mạn được xácđịnhkhi bệnh nhân mắcbệnhthận mạncómứclọccầuthận<60ml/phút/1,73m<small>2</small>,tươngứngvớibệnhthậnmạngiaiđoạnG3a đến G4[30].

<i>- Tổn thương thận:có albumin nước tiểu(tỷlệ albumin/creatinin nước</i>

tiểu > 30mg/g hoặc albuminnướctiểu 24 giờ > 30mg/24giờ); Bất thường cặnlắngnướctiểu;Bấtthườngđiệngiảihoặccácbấtthườngkhácdorốiloạnchức

năngốngthận;Bấtthườngvềmơbệnhhọcthận;Xétnghiệmhìnhảnhhọcphát hiện thậnbất thường; Tiềncănghépthận.

<i>- Giảm mức lọc cầu thận:< 60ml/phút/1,73m</i><small>2</small>[35].

<i><b>1.1.4.2. Phânloạisuythậnmạn</b></i>

<b>Bảng 1.1.Phân loại mức độ suy thận mạn [36]</b>

<b><small>Mức độsuy thậnMLCT (ml/ph)Creatinin máu (µmol/l)Chỉ địnhđiều trị</small></b>

<small>hoặc ghép thận</small>

Hộithận họcQuốctế(KDIGO-KidneyDisease ImprovingGlobal 2012phânbệnhthậnmạnthành5giai đoạndựavàomức lọc cầuthận(GFR):

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Outcomes)-Bảng 1.2.Phân loại theo KDIGO 2012 [35]</b>

<b>Phân loại theo GFR(ml/phút/1,73m<small>2</small>)</b>

<b><small>Albumin niệu kéo dài(tỷlệalbumin/creatinin) (mg/g)</small></b>

<small>Nguy cơ trung</small>

<small>G3a</small> <sup>Giảm nhẹ đến</sup>

<small>Nguy cơ trung</small>

<small>G3b</small> <sup>Giảm trung bình</sup>

<small>đến nặng</small> <sup>30-44</sup> <sup>Nguy cơ cao</sup> <sup>Nguy cơ rất cao</sup> <sup>Nguy cơ rất cao</sup><small>G4Giảm nặng15-29Nguy cơ rất caoNguy cơ rất caoNguy cơ rất caoG5Suy thận≤ 15Nguy cơ rất caoNguy cơ rất caoNguy cơ rất cao</small>

1.1.5. Điềutrịbảotồn

<i><b>1.1.5.1. Thay đổi lốisống</b></i>

- Hạnchếmuối:làbiệnphápthayđổilốisốngquantrọng,giúpgiảmhuyếtáp,giảmalbuminniệu,tănghiệuquả thuốc ức chếmenchuyển,ức chế thụ thể. Hạnchếlượngmuốihàng ngày<2gnatri/ngày(hoặc 90 mmol natri hoặc < 5gnatrichloride/ngày.Do vậy nên hạn chế ăn ngoài,thựcphẩm chế biến nhanh,chếbiến sẵn. Khinấunêngiảmnêmmuối,nướcmắm,bộtngọt.

- Ngừng hútthuốc.

- Chế độ ăn uống lành mạnh, cânbằng.

- Tậpthểdụctăngcườngmứcđộvừaphảivớií t nhất150phútmỗituần.- Hạn chế bia rượu dưới14đơnvịrượu mỗituần.

- Kiểmsoátcânnặng.

- Tránhcácloạithuốcchốngviêmnonsteroid(NSAIDs)vàmộtsốthuốc khác[37].

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>1.1.5.2. Chế độ dinhdưỡng</b></i>

<i><b>- Chế độ ăn giàu nănglượng</b></i>

Năng lượng phải đạt 35 - 40 cal/kg/ngày. Với bệnh nhân nặng 50kg cần cho1800 – 2000 cal/ngày, tính theo: 1g chất đường, bột cho 4 calo, 1g chất đạm (protein)cho 4 calo, 1g chất béo (dầu, mỡ, bơ) cho 9 calo.

Thức ăn cungcấpnăng lượng (calo) nên sử dụng như sau: tăng chấtbột, ít protein, chủyếu các loại khoai như khoai tây, khoai lang,khoaisọ,sắn, bột sắn, miến dong. Bột gạo, mì hạn chế100-150g/ngày. Tăng sử dụngđường,mật,kẹongọt.Chấtbéo(dầu,mỡ,bơ)mỗingàytừ30-50gcho270-450calo, chiếm15-25%năng lượng khẩu phầnăn.

<i>Khuyếncáosửdụng liệu pháp ketoacid</i>

Ăngiảm đạm0,3protein/kg/ngàyđến0,6g protein/kg/ngày,tùythuộcvàomứcđộ suythận mạn.Bổsung ketoacid(Ketosteril,FreseniusKabi,Đức) với

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

liều100g/kg/ngàyhoặc1viên/5kgcân nặng/ngày [39].Nănglượngtừ30-35kcal/kg/ngày.Phosphattừ5-7mg/kg/ngày(<2g/ngày).Vitaminvàkhoángchất.

<i><b>-Chế độ ănđủvitamin, yếu tố vi lượng,yếutốchốngthiếumáu</b></i>

bổsungchobữaăn.PhứchợpvitaminB,vitaminC, A, E cần chochuyểnhóacácchấtvàchốnggốc tựdo.Raunên dùngloại ítđạm,ít chua nhưcảicácloại,dưachuột,bầu,bí,suhào,qtngọt,mía…,khơngnênănnhiềuraudền,na,đuđủchín,mítchín.

<i><b>1.1.5.3. Kiểm sốt huyết áp, ngăn ngừa biến chứngtimmạch</b></i>

Tănghuyếtáplàngunnhânthườnggặpvàlàyếutốđóngvaitrịtrong cơ chế bệnh sinhtrong suy thận mạn. Để giảmtỷlệ mắc bệnh thận giai đoạn cuối do tăng huyết áp, cầnkiểm soát tình trạngtănghuyết áp. Theo KDIGO 2021, huyết áp tâm thucủangười lớn

Điềutrịtănghuyếtápởbệnhnhânsuythậnmạncầncáthểhóamụctiêu,tránh tụt huyếtáp[37].Bất kỳ phácđồđiều trị tăng huyết áp nàolàmgiảm huyếtáphiệu quả sẽgiúplàmchậm q trình suy thận tiến triển vàdođó bất kỳ loại thuốc nào làm giảmhuyết áp đều có tác dụng bảo vệ thận. Khuyến cáosửdụngnhóm thuốcứcchếmenchuyểnvàứcchếthụ thểvìlợiích bảo vệ thận và tim mạch [37].

<i><b>1.1.5.4. Điều trịngun nhân, bệnhlýkèm theo của suy thậnmạn</b></i>

- Điều trịrốiloạn chuyển hóaglucid.- Điều trịrốiloạn chuyển hóalipid.

- Cácbiếnchứngcủasuythậnmạncầnđượcđiềutrịnhư:thiếumáu,suydinh

dưỡng, rối loạn điện giải, rối loạn chuyển hóa xương và khống chất… [30],[40],[37].

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.2. TỔNGQUANSUYTHẬNMẠNTHEOYHỌCCỔTRUYỀN1.2.1. Bệnhdanh

dựatheoyvănyhọccổtruyềnvàcăncứvàobiểuhiệnlâmsàngnhư:mệtmỏivơlực,buồnnơn,nơn,huyềnvựng,phùthũng,sắcnhợt,tiểutiệnít…,cáctácgiảxếp suy thận mạnvàophạm trùcácchứng:“thậnlao”, “thủythũng”,“thận phong”,“quan cách”,niệu độc”… Mỗi chứngtrên phùhợpvới mỗi giai đoạn của suy thận mạn.Tuynhiên, cơ chế bệnh của suy thậnmạn là thận nguyên suy kiệt, thủy độctíchtụ, ngũ tạngđềutổn thương vì vậybệnhdanh“thận lao”cómơtả tương đốiphùhợp với các triệu chứngthườnggặp của suythận mạn[41].

1.2.2. Bệnhnguyên

nguyênhưsuy,thấptrọc nộiuẩngây nên. Các yếu tố như cảm thụ ngoại tà, ăn uốngkhông điều độ, mệt mỏi quá độ, dùng thuốc gâytổnthương thận sẽlàmcho bệnh tiếntriển nặng lên[42].

- Người mắc bệnh thận lâu ngày, thận nguyên khuy hư,vậnhóacủa tỳbịrối loạn, cơng năng khí hóa bất túc, thăng giáng thất điều, nên thăng khôngthăng, nên tàng không tàng, nên tiết không tiết, hình thành chứng chínhhưtàthực. Thủy thấp nội đình, tràn khắp bì phu màthànhphù, đi ở giữa ngựcbụng mà thành tràn dịch ổ bụng, tràn dịch khoang màng phổi. Thận mất cốnhiếp, chấttinhvixuốngdưới,màthànhproteinniệu,huyếtniệu.Thấpuẩnthànhtrọc,thănggiángmấtđiềukhiển,trọcâmkhơnggiáng,thìthiểuniệu,buồnnơn,nơn. Gốc của bệnhlà tỳ thận hư suy. Thủy thấp, thấp trọc là yếu tốbệnhlý chính.Nhưngbệnhlâunhậplạc,cóthểtừhưthànhứ,hoặctừthấpgâyứmàgặpthủy ứ hỗ kết,hoặclạcmạch ứ trở[42].

- Cảm thụ ngoại tà: ngoạitàxâm nhập,đặcbiệtlàphong hàn và phongnhiệt là yếu tố làmchobệnh tiến triển vànặnglên. Khi cảm phải ngoại tà, phếvệ bất hịa, phế mất tun phát, rối loạn chức năng thơng điều thủy đạonên

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

thủy thấp và thấp trọc uẩn kết, càng dễ tổn thương khí của tỳ thận, khiến chochính khí càng hư và tà khí càng thực [42].

- Ănuốngkhông điều độ, hoặc không sạch càng làm tỳ vị tổn thương,vận hóa bị trở ngại, thấp tụ thành trọc, thấp thủyủngthịnh, hoặc thấp uẩn hóanhiệt mà thành thấpnhiệt.

- Lao động mệt mỏi quá độ: lao động lo lắng quá mức cóthểtổnthương tâmtỳ, sinh đẻ không điều tiết, tình dục thái quá làm thận tinh hư suy, tinh tủybấttúc,tạngphủthấtdưỡng,thậnkhíphạtởtrong,tỳthậnhưsuy,dẫntớikhơng thểhóakhíhành thủy, thăng thanh giángtrọc,thủy dịch nội đình, thấp trọc trở trệ trungtiêugâynên chứng thận lao, quan cách. Thận tinh hư suy, can mộc không đượcnuôi dưỡng, can âm bất túc, can dương thượng xungdẫnđến can phong nộiđộng [42],[43].

1.2.3. Bệnhcơ

Về cơ chế bệnh sinh, suy thận mạn chủ yếu do chức năng thăng giáng của tạngphủ thất thường, không phân được thanh trọc làm nghịch loạn, là chứng của chính hưtà thực, vị trí bị bệnh lấy hai tạng tỳ thận làm chủ.

Trongcuốn“Trungy thậnbệnhliệupháp”,Trâu VânTườngđã bày tỏquanđiểm:“Thờigiannguyhiểmnhấtđốivớibệnhthậnmạnlànhiễmđộcniệu,nhứcđầu,thầnchíkhơng tỉnhtáo,hônmê,chảymáumũi,buồnnôn, nôn mửa, tiểu rất íthoặckhơng đitiểu.Khiđónướcthải khơngđixuốngmàđingược lêntrên gây ramùihơicủanướctiểuởmiệng.Chức năng thậnkhiđó đã vôcùng suyyếu,nitơ phi protienbịgiữlạikhơngđàothảira ngồi được, kèmtheođólàtănghuyếtáp”[41].

TácgiảTrâuVânTườngchorằngtrongsuythậnmạn,khíhưhuyếtthiếu, âm dươngvàcácchức năng tạng phế, tỳ, tâm, can cũngbịsuygiảmnêntrongquátrình điều trị cầnphảiduytrì thậnkhívà cácchứcnăngtạngphủ khác, tuyệt đối không được dùng cácthuốc gâytổnâm thương dương. Khi dùng những thuốc này sẽlàmchochứcnăngthận vàcác tạng kháccàngtổnthương

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

trầm trọng. Dựa trên tổng kết bệnh án điều trị cho thấy, điều trị bệnh lý thận nên lấyviệc duy trì thận khí để cứu lấy một phần nguyên dương, phục hồi một phần chân âmlà rất quan trọng [41].

1.2.4. Cơsởbiệnchứngluậntrị

Theoyhọccổ truyền, nguyên nhân, cơchếbệnh sinh của suy thận mạnrấtphứctạp,chủyếudochứcnăngthănggiángcủatạngphủthấtthường,không phân được thanh trọclàm nghịch loạn, là chứng củachínhhư, tàthực.

<i><b>* Chínhhư</b></i>

Tạng thận là tiên thiên chi bản,làgốc của âm dương, tạng phủ. Thận tàng tinh,tinh khícủathận phân thành thận tinh và thận khí. Căncứvàocơng năngsinhlý mà phânra thậnâm,thận dương. Âm dương trong thận duy trì vàbảohộcânbằngâmdươngtồnthân.Thậnchủthủy,docơngnăngkhíhóacủatinh khí trong thậntinh, có tác dụngđiềutiết quan trọng đối với việc cân bằngtraođổi thủy dịch, đặc biệtlà hình thành và bài tiết nước tiểu, có quanhệtrực tiếp đến khả năng khí hóa của tinhkhí trongthận.

Thiênthượng cổ thiên chân luận sáchTốVấn viết: Con gái 7 tuổi thậnkhíthịnh,răng thay,tócdài; 14 tuổi thiên qđến,mạch nhâm thơng, mạchxungthịnh, lúc đó thấykinh nguyệt và có thểcócon; 21 tuổi thận khí đầy đủ cho nên răng hàm mọc đủ, cơ thểlớn mạnh, sung sức, trưởng thành...; 49 tuổi mạch nhâm kém,mạchxung suyyếu,thiênq kiệt, kinh nguyệt khơng cịnchonênthânthể yếu đuối mà khơng có connữa.Contrai 8 tuổi thận khí thực, tóctốtrăngthay;16tuổithậnkhí thịnh,thiênqđến,tinhkhíđầy,âm dương giao hịachonên có thểcócon; 24 tuổi thận khí điều

tócbạc,răngkhơ,cankhísuyyếu,cânmạchmềmyếu,thiênqkhơcạn,tinhkhícũng ít, thậntạng suy yếu, thân thể hao mòn; 64 tuổi ngũ tạng đã suy yếu, thiên quý cạn hết, chonênrâutóc bạc, người nặngnề,điđứngkhơng vững mà cũng khơng có connữa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Chínhvì vai trịrấtlớn của tạng thận nhưvậynênkhi chức năngtạngthận suy hư,âm dương rối loạn nên sinh ra bệnh. Trong suy thận mạn, bệnh mắc lâu ngày, chứcnăngtạngthận suy giảm dẫn tới cơngnăngvậnhóa của tạng tỳ bị rối loạn, cơng năngkhí hóa bất túc, thăng giáng đóng mở thất điềunênthăng không thăng, nên tàng khôngtàng, nêntiếtkhông tiết, hình thành chứng chínhhư,tà thực. Suy thận mạn liên

thận.Haitạngtỳthậncómốiliênquantươnghỗtưtrợ,thúcđẩylẫnnhau.Tỳlàhậu thiên chi bản,thận là tiên thiên chi bản. Trongcơthểcótinh tiên thiên và tinh hậu thiên.Tinhtiênthiên làtinh của thận, tinh hậu thiên làdovận hóa của tỳ vị sinh radovận hóa thủycốc.

đạttồnthân.Tândịchsaukhichuyểnhóatrongcơthểhóathànhnướctiểu,mồhơivàbàixuất rangồi.Qtrìnhnàylà kếtquảcủa nhiều tạng phủ phối hợpvớinhautạonên.Trongđócósựkhíhóacủatỳ,sựtunphát,túcgiángcủaphếđều dựa vào sự

hìnhthànhvàbàitiếtnướctiểucóquanhệtrựctiếpvớithậnkhí.Hơnnữaqtrìnhnàycótácdụngcực kỳ quantrọngtrongviệcduytrìthăngbằngchuyểnhóa tân dịchtrongcơthể.Haiđiểmtrênchứngtỏ thận chủ thủy dịch. Thận chủquảntồnbộqtrìnhchuyểnhóatândịchtrongcơthể,chonênnếunhưthậnkhíhóakémsẽảnhhưởngđếnchuyểnhóathủy dịch,gâyra thiểuniệu,thủythũng...[44].

<i><b>* Tà thực</b></i>

Các nhà thận học điều thống nhất quan điểm suy thận mạn thuộc chính hư vàtà thực. Chính hư mà chủ yếu là chức năng các tạng thận, tỳ, can hư. Tà thực là dođàm thấp, thấp nhiệt, thấp trọc, huyết ứ, thủy khí…. gây nên.

Trongsuythậnmạntriệuchứngcủatàthựcvàsảnphẩmbệnhlýthường gặplà:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>Chứng thấp và thấp nhiệt</b></i>

Thấp là âm tà, dễlàmtrệ khí cơ, dễ tổn thương dương khí (thấp tính thuộc thủy,thủy thuộc âmnênthấp thuộc âm tà). Thấp tà xâm phạm sẽlưutrệ ởtạngphủ và kinh lạcgây trở trệ khí cơ, làm cho khí cơ thăng giáng thất thường.Tỳchủ vận hóa thủy thấp(tỳ thuộc âm thổ, thích táo, sợ thấp),cótínhmẫn cảm đặc thù với thấp, vì thế tỳ vừa

tàxâmnhậpthườngđầutiênlàmtổnthươngtỳdươnggâythấpkhốntỳlàmrối loạnvậnhóa thủythấp, thủy thấp đình tụ vớibiểuhiện:đạitiện lỏng nát, phùthũng,nướctiểtmàsẫmmàu.Thấpcótínhnặngđụcnêngâyđaucăngnặng,thân thể tứchinặngnề, thấp uất lâu hóa nhiệt nhất là vùnghạtiêu gây thấp nhiệt bàng quangvớitriệuchứng đái buốt, đái rắt, đái đục, đái máu, hay đạitiệnphânlẫnnhiềumáunhầy,đauquặnbụng.Thấptínhdínhtrệgâyphândính

Phânbốtândịchtrởngại:tândịchtraođổivàvậnchuyểnchậmhoặcphát sinh tồn đọng ởchỗnàođó trong cơ thể,từđólàmtândịchkhơng hóa, thủy thấp nội sinh, thànhrađàm ẩm.Rất nhiều nguyên nhân gây nên tân dịch phân bố bị trở ngại: rối loạn chức năng túcgiáng và tuyên phát của phế, vận hóa và tán tinhcủatỳ, sơ tiết điều đạt củacan,sựthôngđiều thủyđạo củatam tiêu,trongđó quan trọng nhất là chức năng vậnhóacủatỳ bị trởngại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Bàitiết tân dịch trở ngại: chủ yếu là rối loạn chức năng tândịchchuyểnhóathànhmồ hơi và nước tiểu, làm chothủydịchtồnđọng, tràn lan ra cơ phu mà thành chứngthủy thũng. Tân dịch hóa thành mồhôichủ yếu dựa vào chức năng tuyên phátcủaphế;tân dịch hóa thành nước tiểu chủ yếu dựa vào chức năng khí hóa của thận, sau đó làchức năng túc giáng của phế. Chức năng củaphếthậnsuygiảm,tuyđềugâynênthủydịchtồnđọngthànhthủythũngnhưng

Thủydịchtồnđọng:dochứcnăngcủaphế,tỳ,thậnrốiloạn,traođổithủy dịchtrởngạilàmthủydịchứđọngtrongcơthểgâythủythũng.Thủydịchtràn lan trong cơphusẽxuất hiệnchứng phù mặt, mắt, chân tay và toàn thân. Nếu thủy thấp tồn đọng trong khoangbụng gây bụng trướngcăngthành phúc thủy. Thủy thấp thẩmtíchở da,ủngtrệ,thủythấpnội tụ, tam tiêu quyếtđộckhơng thơng, bàng quang khí hóa thất thường, vìvậy tiểu tiện ngắn vàít.Thủy thấp ngày càng gia tăng khơng có đường xuất mà trànlan radacơ, nên phù ngàycàngnặng dần, ấn xuống mà không thấy vết lõm. Tà là thủythấp cóxuthếhạ giáng nênphùởhaichidướilànặng.Thấptínhdínhtrệ,khơngdễvậnhóanênkhởi bệnh chậm, bệnh tình thường kéo dài.Tỳbị thấp khốn, dương khí khơngđượcthưtháithườngthấythânthểnặngnề,tứcngựcvàănkém,buồnnơn.Rêu lưỡi trắng dày, mạchtrầm hỗn là biểu hiện của thấp thịnhtỳnhược.

<i><b>Chứng huyếtứ</b></i>

Huyết ứcòngọilàhuyết vận hành khơng thơng, huyết dịch ngưng tụ lại mà hìnhthành nên sản phẩm bệnh lý. Sau khi hình thành, huyết ứ gây kinhlạctrở trệ, khí cơthất điều gây đau, đau có tính chấtdữdội, đau cố định, cựán, đauvề đêm tăng lên hoặclâu ngày không khỏi, hay tái phát. Huyết ứ ởkinhmạch tạng phủ và tổ chức gây sưngđau, xanh tím cục bộ, hoặc hòn khối… Huyết ứ trở trệ, kinh mạch khơng thơng gây

Cácbiểuhiệnmặt,móngtaychân,mơi,daxanhtím,chấtlưỡitím,

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

có ban ứ huyết hoặc tĩnh mạch dưới lưỡi giãn căng phồng, mạch tế sáp, trầm huyềnhoặc kết đại [44].

<i><b>Chứng đàm</b></i>

Rối loạn công năng ngũ tạng tuy đều có thểsinhđàm nhưng cơ bản là haitạngtỳthận. Dotỳchủ vận hóa thủy thấp, nếutỳhư thấp thịnh sẽthànhđàm. Thận chủ thủy,thận dươngbấttúc làm thủy thấp tràn lan gây nên đàm ẩm. Tamtiêulà đường vận hànhcủa thủy dịch, còn bàng quang tàngtrữnước tiểu, nếu khí hóabấtlợi, thủy dịch rối loạnbài tiếtsẽtíchtụthànhẩm, ẩm ngưng thành đàm. Can mất sơ tiết, khí cơ uất trệ,thănggiángtrở ngại, thủy dịch đình lưu mà thành đàm ẩm. Tâm dương bất chấn, trệtắc hung dương làm thấp cũng tích tụ mà thành đàmẩm;hoặc do tâm khíbấttúc, rốiloạn vận hành huyếtdịch,huyết ứhóathủymàthànhđàm[44].

Đàm là sản phẩm chuyển hóa của thủy dịch. Đàm ẩm liên quan tớicôngnăngcác tạng phế, tỳ, thận,bàngquang, tam tiêu, can, tâm... Thấp tụ thànhthủy,thủytíchthànhẩm,ẩmngưngthànhđàm [44].Đàmtheokhíhành,khơngnơinàolà khơngđến được. Nếu đi đến kinhlạcsẽgây trệ tắc kinh lạc làm khíhuyếtvậnhànhkhơngthơnggâynênchứngchântaytênhức,coduỗikhókhăn, thậmchígây bánthân bất toại. Đàm đìnhtụgâytrệtắc khí cơ làm rối loạn khí cơcủatạng phủ. Nếu đìnhtụ ở phế làm phếkhímất tun giánggâytứcngực, ho, khó thở. Nếu đàm đình tụ ởtrườngvịlàmrốiloạn đường vận chuyển gây buồn nôn và nôn, bụng đầy, sôi bụng, ănuống kém, đàm tụ ở mạn sườn sẽgâymạn sườn đầy tức, ho gây đau, đàm trởtrệthanhdương sẽgâyđau đầu, chóng mặt; đàm tụ ở ngựcsẽgâytứcngực, đau nhói vùngtrước tim… Đàm thấptích tụ lâu ngày sẽsinh nhiệt[44].

Cơsởbiệnchứngcủasuythậnmạnthuộcchínhhưvàtàthực.Chínhhư là do chức năngtạng phủ suy giảm mà chủ yếu là hai tạng tỳ, thận. Tà thựclàcácsảnvậtbệnhlýnhưcácchứngthấp,thấpnhiệt,thủykhí,huyếtứ,đàmtrọc,

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

… và ngược lại, chính các yếu tố tà thực chuyển hóa lẫn nhau, tạo nên vịng xoắnbệnh lý lại làm chức năng các tạng phủ càng trở nên suy giảm.

Chứng đàm có mối quanhệmật thiếtvớibiện chứng luậntrịtạng thận.Thậnkhíngun dương,ngun âm,chủđiềutiếtthủydịch,tưkhaihợp-điềukhiểnsựđóngmở.Tỳdương,phếkhí

bắtnguồntừthậndương;Tỳâm,phếâmkhởinguồntừthậnâm.Vìvậythậndươngbấttúchoặcthậnkhaihợpthấtđiều đều đẫn đến giảm sút công năng của tỳ,phếgâyra bệnh đàm và chứngđàm hoặc làmnặng thêmcác bệnh về đàm. Đặc biệt là bệnh đàmlâungày khơngkhỏicóliênquanmậtthiếtđếnthậndươnghưsuyvà thậnâm dươngthấtđiều. Dovậycănnguncủađàmcóvai trịcủatạng thận,thểhiện trong các chứng thận khai hợp bất lợi,thủy thấp đình trệ, ứ trệlâuhóathànhđàm. Như mệnhmônhỏa suy, không ôn ấm đượctỳ dương (hỏa bất sinh thổ) làm cho tinh vicủathủycốc“Hóathấtkỳchính,tụnhiviđàm”.Dovậybệnhlâungàycónhiều

đàmkhơngthểchỉnghĩđếntỳmàcịnphảitráchđếnthận.Hưđàmlàdodươngkhíhư, thủy thấp tândịch khơng khí hóa đượctụlại thành đàm, do đótrịhư đàm kiêng kỵ cơng phạt, vì làmtổnthươngngun khí[44].

Thựctếlâmsàng,trongsuythậnmạn,ngồichứcnăngtạngphủsuygiảm,cácchứng bệnh tàthực thường chuyển hóa lẫn nhau như thấp tích thành đàm, thấp lâu hóa nhiệt, nhiệthun đốt tân dịch thành đàm hay đàm uất hóa nhiệt, thủy dịch ứđọngsinh thấp, sinhđàm...làmchotìnhtrạngsuythận

mạncàngtrởnêntrầmtrọng.Trênmộtbệnhnhânsuythậnmạnthườngxuấthiệnmộthoặc nhiềuthựcchứngkết hợp với nhau như: đàmthấp,thấp nhiệt, thủythấp,huyếtứ...KhíhậuViệtNam nóngẩmmưanhiều,thấp tà càngphát triển,do vậy cácchứngtà thực là thấp vàđàmcàng chiếmvịtrí quan trọngtrongsuythậnmạn.

1.2.5. Chẩnđoánphânthểvàđiềutrị

Phânthểsuythậnmạntheoyhọccổtruyềnlầnđầutiênđượcđềcậpvàonăm1983tại Hộinghị lần thứ nhất của Chi hộiCônMinh, Hội Trung y học NộikhoaTrung Quốc. Trảiqua các Hội nghị vềTrungy Thận học, các tácgiả

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

đã thống nhất thể bệnh dựa trên quan điểm chínhhư,tà thực.Năm2002,trongcuốn“Nguyêntắchướngdẫnnghiên cứulâmsàngtân dược trungdược”,phân chiathành5thểchínhhưbaogồm tỳthậnkhíhư,tỳthậndươnghư, tỳthậnkhíâmlưỡnghư,canthậnâmhư,âm

Căncứbiện chứng:suythận mạn thuộc chính hư và tà thực. Trong đólấy“chínhhư”làtạngphủ,khíhuyếthưnhược,đặcbiệtlàchứcnăngtạngthậnkhuyhưvàrốiloạncáctạngphủphốihợpvớitạngthận.Cácthểchínhhưtrong suythận mạnbaogồm tỳ thận khí

hư,canthậnâmhư,âmdươnglưỡnghư.Tàthựclàcácsảnphẩmbệnhlý:đàmthấp,thấpnhiệt,thủykhí,ứhuyết,phongđộng…[42],[43].Cácthểbệnhtương ứng với mỗi giai đoạn bệnh. Ở giai đoạnsớm, suy thận mạn thường gặp thể tỳ thận khíhư,khí âm lưỡng hư, bệnh phát triển đến âmdương lưỡng hư là giai đoạn muộn của bệnh[46].

Nguyên tắc: căn cứ vào nguyên nhân, cơ chếbệnh sinhsuythậnmạn là do chínhhư,tàthực nên nguyên tắc điều trị là cơngbổkiêmtrị, phù chínhtrừtà [42].Trongđó,nguntắcphù chính làbổíchthận khí, trấn tinh sinh tủy, điều lýtỳvị, dưỡng huyết hịadoanh cố bản; nguyên tắc trừ tà làtrừthấp hóa đàm, tiết trọc, thanh nhiệt giải độc, hoạt

nhiệt,lợithấp.Đồngthờitrongqtrìnhđiềutrịphảichúýđếnchếđộănuống,laođộng,sinhhoạthợplý,tinhthầnlạcquanthoảimái,tránhngoạicảmphong, hàn,thử,thấp…

Dựatheobiệnchứngluậntrị:lýluậntạngphủ,bệnhngun,bệnhcơ,vaitrịcủa các sản vật bệnh lý như đàm thấp, thấp nhiệt, huyết ứ, thủythấp…,

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

và dựa trên quanđiểmthốngnhấttrongphânthể,cácchuyên gia thận họcchiasuythậnmạnthànhmột số thể bệnh chính hư vàtàthựcthườnggặp theo yhọccổ truyền như sau[43]:

<i><b>* Các thểchínhhư(1) Tỳthận khíhư</b></i>

Triệuchứnglâmsàng:mệtmỏinhưkhơngcósức,đaulưng,mỏigối,ăn uống kém, đầybụng, chậm tiêu, đại tiện phân nát; chất lưỡi nhợt, có ấn răng, rêulưỡitrắng,mạchtrầmtế.

Pháp điều trị: bổ khí kiện tỳ, ích thận.Bài thuốc: Lục quân tử thang gia giảm.

Thành phần:Đẳngsâm 15g,Hoàngkỳ15g,Bạch truật 15g, Phục linh15g,Trầnbì12g,Ýdĩ20g,Tụcđoạn20g,Thỏtytử15g,Lụcnguyệttuyết15g, Khiếm thực 10g, Camthảo06g.

Nếu tỳ hư thấp đình trệ thì gia Thương truật 12g, Hoắc hương 10g, Bội lan12g, Hậu phác 12g để hòa thấp kiện tỳ. Nếu tỳ hư gây đại tiện phân nát thì gia Biểnđậu sao 20g để kiện tỳ, nếu đại tiện táo bón thì gia Đại hồng 08g để thơng phủ tiếtnhiệt. Nếu phù thũng rõ thì gia Xa tiền tử 15g, Trạch tả 20g để lợi thủy tiêu thũng.

<i><b>(2) Tỳthận khí âm lưỡnghư</b></i>

Triệu chứng lâm sàng: mệt mỏi vô lực, đau lưng, mỏi gối, miệng khơ, khátnước, lịng bàn tay bàn chân nóng, đại tiện táo bón, tiểu đêm nhiều lần, chất lưỡi nhợtcó hằn răng, rêu lưỡi ít, mạch trầm tế.

Pháp điều trị: ích khí dưỡng âm, kiện tỳ bổ thận.Bài thuốc: Sâm kỳ địa hoàng thang gia giảm.

Thành phần: Tháitửsâm30g,Sinhhoàng kỳ15g,Sinhđịa12g,Sơn thù 10g, Hồi sơn20g, Đanbì15g,Hà thủ ơ 20g, Phục linh 15g, Trạchtả15g.

Nếu tâm khí, tâmâmbất túc gâyhồihộp, trống ngực, hụt hơithìgiaMạchmơn12g,Ngũvịtử06g,Đansâm15g,Chíchcamthảo12gđểíchkhí

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

dưỡng tâm. Nếu đại tiện táo thì gia Ma nhân 20g, Đại hồng 08g để thông phủ tiếttrọc.

<i><b>(3) Canthận âmhư</b></i>

Triệu chứng lâm sàng: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, đau lưng, mỏi gối, miệngkhơ, lịng bàn tay, bàn chân nóng, đại tiện táo bón, tiểu tiện nước vàng và ít, chất lưỡiđỏ, rêu lưỡi ít, mạch trầm hoặc huyền tế.

Pháp điều trị: tư âm bình can.

Bài thuốc: Kỷ cúc địa hồng thang gia giảm.

Thànhphần:Thụcđịa15g, Sơn thù 12g,Hồisơn 15g,Phụclinh15g,Trạchtả15g,Đanbì12g,Kỷtử15g,Bạchtậtlê15g,Ngưutất15g,Cúchoa12g.Nếu đau đầu, chóng mặt, ù tai, tăng huyết áp thì gia Câu đằng 20g, Hạ khôthảo 15g, Thạch quyết minh 15g để thanh tả can hỏa.

<i><b>(4) Tỳthận dươnghư</b></i>

Pháp điều trị: ôn bổ tỳ thậnBài thuốc: Tế sinh thận khí hồn

Thành phần: Phụ tử chế 06g, Nhục quế 06g, Thục địa 15g, Sơn thù 12g, Hoàisơn 15g, Trạch tả 15g, Đan bì 15g, Xa tiền tử 30g, Ngưu tất 15g, Phục linh 15g.

Nếudươngkhíkém,tỳvị hưhàngâylạnhbụng,đạitiệnphânnát thìgiaCankhương12g,Phácốchỉ12gđể ơndươngtrừhàn.Nếuphùtồnthânthìgia Trưlinh20g,Trạchtả 20gđể lợiniệu tiêuthũng.

<i><b>(5) Âm dương lưỡnghư</b></i>

Triệu chứng lâm sàng: sợ lạnh, chân tay lạnh, lòng bàn tay, bàn chân nóng, khơmiệng, đau lưng gối mỏi, tiểu đêm nhiều lần, đại tiện táo bón, chất

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

lưỡi bệu nhợt, có ấn răng, rêu lưỡi ít, mạch trầm tế.

Pháp điều trị: Ôn phù nguyên dương, bổ ích trấn âmBài thuốc: Tồn lộc thang gia giảm.

Thànhphần:Lộcgiácphiến12g,Bakích15g,Thỏtytử15g,Nhụcthungdung15g,Nhânsâm10g,Bạchtruật15g,Phụclinh15g,Thục địa 15g,Đươngquy 12g,Ngưutất15g.

<i><b>* Các thểtà thực(1) Đàm thấp</b></i>

Triệuchứnglâmsàng:đầuđaucăngnặng,hồihộptrốngngực,buồnnôn, nôn, đại tiện lỏng nát,chântaytê nhức, nặng nề, chất lưỡi bệu, rìa lưỡicóhằn răng, rêu lưỡi dính nhớp,mạchhoạt.

Pháp điều trị: trừ thấp hóa đàm.

Bài thuốc: Tiểu bán hạ gia phục linh thang gia giảm.

Thành phần: Bán hạ 12g, Phục linh 15g, Sinh khương 08g, Trần bì 12g, Tôdiệp 10g, Trúc nhự 12g, Cam thảo 06g, Bạch truật 20g, Đại hoàng 06g.

Nếu thấp nặng gây mệt mỏi, toàn thân nặng nề, trướng bụng, nơnnhiềuthìgiaThươngtruật12g,Ýdĩ15g,Hậuphác12gđểkiệntỳ,táothấp,hànhkhíhóathấp. Nếutiểu tiệnítgia Trạchtả15g, Xa tiền tử 15g để lợi thủy trừthấp.

<i><b>(2) Thấp nhiệt</b></i>

Pháp điều trị: nếu trung tiêu thấp nhiệt thì dùng pháp thanh hóa hịa trung.Nếu thấp nhiệt hạ tiêu thì dùng pháp thanh lợi thấp nhiệt.

Bài thuốc:

* Trung tiêu thấp nhiệt: Hoắc hương tả kim thang

Hạ tiêu thấp nhiệt: Nhị diệu hoàn gia giảm

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Khi dùng hai bàithuốctrên,nếuđạitiệntáobónthìgiaĐạihồng 06–10gđểthơngphủtiếtnhiệt,dùngliềusaochoduytrìđạitiệnphânnátngày02-03lần,khơng

Pháp điều trị: hoạt huyết hóa ứ.

Bài thuốc: Đào hồng tứ vật thang gia giảm.

Thành phần: Đào nhân 12g, Hồng hoa 12g, Đương quy 15g, Xuyên khung 10g, Xích thược 15g, Đan sâm 15g, Thục địa 12g, Tam thất bột 05g.

Nếu khí trệ huyết ứ thì gia thêm Hồng kỳ 40g để ích khí hoạt huyết. Nếu bệnh kéo dài dẫn đến ứ trệ thì gia Ngơ cơng 10g, Tồn yết 06g,Manh trùng 06g, Thủy điệt 08g để khu phong thông lạc, hoạt huyết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Bài thuốc: Thiên ma câu đằng ẩm gia giảm.

Thành phần: Thiên ma 15g, Câu đằng 20g, Thạch quyết minh 30g, Mẫu lệ 30g, Ngưu tất 20g, Đỗ trọng 15g, Hạ khô thảo 15g, Tri mẫu 12g.

Nếu can âm hư thìgiaKỷ tử 15g,Sơnthùdu12g,Hàthủ ơđỏ 15g,Bạch thược 15g, Miết giáp 15g để tư bổcanthận, dưỡngâmtứcphong.

1.3. NHỮNGNGHIÊNCỨUYHỌCCỔTRUYỀNVỀSUYTHẬNMẠN

Từ lâu, thuốc y học cổ truyền đã được ứng dụng có hiệuquảtrongđiều trịngăncảntiến triển của suy thận mạn.Trêncơsởkếthừa,phát triểnnhững thànhtựuvềlýluận, kinh nghiệmđiềutrị kết hợpứngdụngkhoahọc kỹthuật,hiệnđạihóa y học cổtruyền,các chuyên giay học cổtruyềnđãchứngminhtácdụngđiềutrịsuythận mạn của cácvịthuốc, bàithuốc yhọccổtruyềndựa trêncácnghiên cứu của sinh học phân tử, miễndịch học, tách chiết thành phần hóa học, cơ chế tác dụng dược lý, nghiên cứu thựcnghiệm…, từ đótìmra thành phần hóahọc,cơ chế tác dụng từinvivo, in vitro, chứngminh tác dụng nhiều vị thuốc,bàithuốc y học cổtruyềntrongđiềutrịsuythậnmạn.Điểnhìnhlà một sốcácnghiên cứu lớn của các chuyêngia yhọccổ truyền TrungQuốcvà Việt Nam nhưsau:

<i><b>* Nghiên cứu vềThậnkhang</b></i>

Thận khang gồmcácvịthuốc: Đại hoàng, Đan sâm, Hồng hoa, Hoàngkỳ. Tại Trung Quốc, thuốc được khuyến cáo sửdụngcho bệnh nhân có bệnhthận do đái tháo đường, suy thận mạn, viêmcầuthận mạn. Từ năm2004đến2020, 769 nghiên cứuchứngminh thuốc Thận khang dạngtiêmcótácdụng làmgiảmqtrìnhlọccầuthận,hạhuyếtápvàtăngtướimáuởbệnhnhânsuy

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

yhọccổtruyềncủasuythậnmạntrênlâmsàngnhư:buồnnơnvànơn,daxạm,chântaynặng nề, lưng đau, mệt mỏi vơ lực, lưng đau, gối mỏi, trì hỗn tiến triển củasuy thận mạn [7],[47].

<i><b>* Nghiên cứu vềÍch thận thanh lợi hợplạc</b></i>

Íchthậnthanhlợi hợp lạc gồmcácvịthuốc: Đương quy, Ngưu tất, Tích tuyết thảo,Hoàng tinh, Thổ phục linh,Đạihoàng, Thạch vĩ, Hoàng kỳ, Lục nguyệt tuyết, Cốtkhícủ;trong đócó63hoạtchất sinhhọctiềm năng [8] vớicácthành phần chínhcótác dụngtrongđiềutrịsuythận mạn là: quercetin, kaempferol (Ngưu tất), luteolin (Cốt khí củ),7-O-methylisomucronulatol (Hồng kỳ), wogonin và stigmasterol, sitosterol (Đươngquy), quercetin, kaempferol,luteolin(Tíchtuyếtthảo)[48],rhein,emodin(Đạihồng),astilbin(Thổ phục linh) [8]. Tác dụng: chống viêm, chống oxy hóa, chống xơ hóa, chốnghuyếtkhối,chốngkhốiuvàtácdụnggiãn mạch.Nhữngthànhphầnnhư quercetin, kaempferol,luteolin giảmviêm,xơ hóa cải thiện tình trạng xơcứngcầu thận và xơ hóa mơ kẽ ở chuộtmắc bệnh tiểu đường bệnh thận [25], [49], [50], [26],bảovệ thận thơng quahệvisinhvậtđường ruột [8].Trênlâm sàng,Íchthận thanh lợi hợp lạc có thể cải thiện cáctriệu chứng lâm sàng và giảm nồng độ creatinin huyết thanh, ngăn cản tiến triển củasuy thận mạn[8].

<i><b>* Cácnghiên cứukhác nhưTrùngthảoíchthận,Đàohạchthừakhí</b></i>

Trùngthảo ích thận gồm các vị thuốc: Đông trùng hạ thảo, Hoàng kỳ,Thủyđiệt,Đạihồng,BạchđậukhấuvàSergiumsergii,trongđólựachọnđược 53 loại hoạt chất sinhhọc chính, trong đó thànhphần:quercetin, flavonoid foxglove, 7-O-methylthiamine,isorhamnetin, lô hội-emodin, kumatakenin và cordycepin đã được chứng minh có tác

điềutrịsuythậnmạn[51].TácdụngcủathuốcTrùngthảchthậnlàchốngviêm,chốngoxyhóa,giảm

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

quá trình tăng sinh xơ cầu thận trên mơ hình chuột gây suy thận mạn bằng tắc nghẽnniệu quản [51].

Đàohạch thừa khí thang gồm các vịthuốc:Đào nhân, Đại hồng, Nhụcquế,Camthảo,đượcứngdụngđiềutrịsuythậnmạn,viêmbểthậnmạntínhvà bệnh thậndo đái tháo đường.Thuốccótác dụnggiảm q trình xơ hóa thơngquagiảm trạngviêm, tình trạng thiếu oxy và lắngđọngmàng nền cầu thận, thôngquacác hợpchất có hoạt tính sinhhọccaonhư: 7,2′,4′-trihydroxy-5- methoxy-3-arylcoumarin,licoriceglycosideE(Camthảo),hederagenin(Đàonhân),beta-

sitosterol,liquiritin(Cam thảo),gallicacid-3-O-(6′-O-galloyl)-glucoside(Đạihoàng) vàacid18α-hydroxyglycyrrhetic(Cam thảo).Trênthựcnghiệm,thuốcsắcĐào hạchthừa khí được chứng minhcótác dụng giảm hoạtđộngTGF-β1vàcácyếutốliên quan, qua đó giảm q trìnhxơhóa biểu mơốngthận[52].

<i><b>* Nghiên cứu vềBảothậnthang</b></i>

Phongvàcộngsự(2012)đãtiếnhành“NghiêncứuthuốcthụtđạitràngBảothậnthangđiềutrịsuythậnmạngiaiđoạn I,II”. Bảo thận thang gồm các vị thuốc Đại hoàng 10g, Bồ công anh15g, Thổ phục linh 15g, Long cốt nung 30g, Mẫulệnung30g. Nghiên cứu được thựchiện trên33bệnhnhânsuythận độI,II. Kết quảchothấy, sau30ngàyđiều trị, tỷ lệurêhuyếtthanh giảmcóý nghĩachiếm 84,84%,tỷlệcreatiningiảmcóý nghĩachiếm 96,97%.

</div>

×