Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

đồ án thiết kế phần điện trong nhà máy nhiệt điện công suất 4x63 mw chuyên đề thiết kế hệ thống điện mặt trời áp mái cho vincom plaza hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 119 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MẶT TRỜI ÁP MÁI CHO VINCOM PLAZA HỊA BÌNHGiảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ THU HIỀNSinh viên thực hiện: MAI VIỆT ANH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MẶT TRỜI ÁP MÁI CHO VINCOM PLAZA HỊA BÌNHGiảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ THU HIỀNSinh viên thực hiện: MAI VIỆT ANH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Độc lập - Tự do – Hạnh phúc</b>

<b>NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP</b>

<b>I. Kết quả thực hiện và báo cáo trước hội đồng của sinh viên:</b>

1 Hình thức trình bày

2 Nội dung thực hiện theo yêu cầu của đềtài

3 Các kết quả tính tốn4 Kỹ năng thuyết trình5 Trả lời câu hỏi6 Tổng thể

<i> Các ý kiến khác:</i>

………Hà Nội, ngày….tháng…năm 20…Ủy viên hội đồng Thư ký hội đồng Chủ tịch hội đồng

<b>II. GVHD xác nhận sau chỉnh sửa (nếu có)</b>

………Hà Nội, ngày….tháng…năm 2024Giảng viên hướng dẫn Thư ký hội đồng Chủ tịch hội đồng

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Sau hơn 4 năm học tập chăm chỉ và nghiêm túc tại trường Đại học Điện Lực,đến nay Em đã hoàn thành chương trình học tập của mình. Em xin gửi lời cảm ơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đại học Điện Lực đã truyền đạt cho Em những kiến thức quý báu trong những nămhọc vừa qua.

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Nguyễn Thị Thu Hiền, giảng viên khoa Kỹthuật Điện - trường Đại học Điện Lực, người đã trực tiếp hướng dẫn Em thực hiệnbản Đồ án tốt nghiệp này. Trong suốt q trình làm Đồ án, cơ đã tận tình chỉ bảocùng với kinh nghiệm của cơ đã giúp Em hoàn thiện cũng như cổ vũ động viên tìnhthần để Em có thể hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp của mình.

Em xin trân trọng cảm ơn!

<i> Hà Nội, ngày tháng năm 2024</i>

Sinh viên

<b>Mai Việt Anh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

PHẦN I: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN...1

CHƯƠNG I: TÍNH TỐN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT, ĐỀ XUẤT CÁCPHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN CHO NHÀ MÁY...2

1.1. Chọn máy phát điện:...2

1.2. Tính tốn cân bằng cơng suất:...2

1.3. Chọn các phương án nối điện:...6

CHƯƠNG II: TÍNH TỐN CHỌN MÁY BIẾN ÁP...11

2.1. Phương án 1:...11

2.2. Phương án 2 :...20

CHƯƠNG III: TÍNH TỐN KINH TẾ- KỸ THUẬT, CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐIƯU...29

3.1. Chọn sơ đồ thiết bị phân phối...29

3.2. Tính tốn kinh tế, chọn phương án tối ưu:...31

3.3. So sánh chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và chọn phương án tối ưu...34

CHƯƠNG IV: TÍNH TỐN NGẮN MẠCH...35

4.1. Chọn điểm ngắn mạch:...35

4.2. Kết quả tính tốn ngắn mạch...36

CHƯƠNG V: CHỌN CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN...37

5.1 Dòng điện làm việc và dòng điện cưỡng bức:...37

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

5.2. Chọn máy cắt và dao cách ly:...39

5.3. Chọn thanh dẫn cứng đầu cực máy phát:...41

5.4. Chọn dây dẫn, thanh góp mềm phía điện áp cao và trung...46

5.5. Chọn cáp và kháng điện cho phụ tải địa phương (10,5 kV)...51

5.6. Chọn máy biến áp đo lường:...57

6.4. Tính tốn chọn áp-tơ-mát phía hạ áp 0,4 kV...67

PHẦN II: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI ÁP MÁI CHO VINCOMPLAZA HỊA BÌNH...69

CHƯƠNG 1: TỔNG QT...70

1.1. Tổng quan về tiềm năng của điện mặt trời ở nước ta...70

1.2. Đối tượng thiết kế...71

CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ QUY MƠ THIẾT KẾ...72

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2.7. Chi phí đầu tư...81

2.8. Sơ đồ nối dây...83

KẾT LUẬN PHẦN 2...83

II. TÀI LIỆU THAM KHẢO...84

PHỤ LỤC...85

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU</b>

P<small>dmTNM</small> Cơng suất tác dụng định mức của tồn nhà máy (MW)P<small>TNM</small>(t) Cơng suất tác dụng của tồn nhà máy tại thời điểm t (MW)P<small>TNM</small>% Phần trăm công suất tác dụng của tồn nhà máy (%)

S<small>dmTNM</small> Cơng suất biểu kiến định mức của tồn nhà máy (MVA)S<small>TNM</small>(t) Cơng suất biểu kiến toàn nhà máy tại thời điểm t (MVA)P<small>dmMPĐ,</small> Công suất tác dụng định mức của một máy phát (MW)S<small>dmMPĐ</small> Công suất biểu kiến định mức của một tổ MPĐ

S<small>TD </small>(t) Phụ tải tự dùng tại thời điểm t Lượng điện phần trăm tự dung.cosφ<small> TD</small> Hệ số công suất phụ tải tự dùng .

n Số tổ máy phát.

S<small>pt</small>(t) Công suất phụ tải tại thời điểm tP<small>max</small> Công suất cực đại của phụ tảicosφ Hệ số công suất

P%(t) Phần trăm công suất phụ tải tại thời điểm t

P<small>UG </small>% Phần trăm công suất tác dụng của cấp điện áp máy phátP<small>UT</small>% Phần trăm công suất tác dụng của cấp điện áp trungP<small>UC </small>% Phần trăm công suất tác dụng của cấp điện áp cao

S<small>UG</small> Công suất biểu kiến của cấp điện áp máy phátS<small>UT</small> Công suất biểu kiến của cấp điện áp trungS<small>UC</small> Công suất biểu kiến của cấp điện áp cao

S<small>VHT</small>(t) Công suất phát về hệ thống tại thời điểm t, (MVA)S<small>TNM</small>(t) Cơng suất phát của tồn nhà máy tại thời điểm t (MVA)

S<small>UG</small>(t) Công suất phụ tải địa phương tại thời điểm t, (MVA)S<small>UT</small>(t) Công suất phụ tải cấp điện áp trung tại thời điểm t, (MVA)S<small>UC</small>(t) Công suất phụ tải cấp điện áp cao tại thời điểm t, (MVA)S<small>TD</small>(t) Công suất phụ tải tự dùng tại thời điểm t, (MVA)

S<small>∑C</small>(t) Tổng công suất phát lên thanh góp điện áp cao tại thời điểm tMPĐ Máy phát điện

MBA Máy biến ápTG Thanh gópHT Hệ thốngDP Dự phịngMC Máy cắtDCL Dao cách ly

S<small>TDmax</small> Công suất tự dùng cực đại

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

S<small>bo</small> Công suất của một bộ

S<small>CC</small>(t) Công suất cuộn cao của mba tại thời điểm tS<small>CT</small>(t), Công suất cuộn trung của mba tại thời điểm t

S<small>CH</small>(t) Công suất cuộn hạ của mba tại thời điểm tS<small>dmB</small> Công suất định mức của máy biến áp

S<small>dmTN</small> Công suất định mức của máy biến áp tự ngẫuk<small>qtsc</small> Hệ số quá tải sự cố

α Hệ số có lợi, α = 0,5

∆P<small>0</small> Tổn thất công suất không tải trong mba∆P<small>N</small> Tổn thất công suất ngắn mạch trong mba

∆t Khoảng thời gian có cùng sơng suất s<small>bo</small>

<i>Δ P<sup>C</sup><small>N</small></i> Tổn thất cơng suất ngắn mạch của cuộn cao

<i>Δ P<sup>T</sup><small>N</small></i> Tổn thất công suất ngắn mạch của cuộn trung

<i>Δ P<sub>N</sub><small>H</small></i> Tổn thất công suất ngắn mạch của cuộn hạ

<i>Δ P<small>C −T</small><sub>N</sub></i> Tổn thất công suất ngắn mạch cao-trung

<i>Δ P<small>C −H</small><sub>N</sub></i> Tổn thất công suất ngắn mạch cao-hạ

<i>Δ P<sup>T −H</sup><sub>N</sub></i> Tổn thất công suất ngắn mạch trung-hạ

<i>S<sub>i</sub><sup>C</sup></i> Công suất cuộn cao tương ứng với khoảng thời gian<i>Δt<sub>i</sub>S<sub>i</sub><sup>T</sup></i> Công suất cuộn trung tương ứng với khoảng thời gian<i>Δt<sub>i</sub>S<small>i</small><sup>H</sup></i> Công suất cuộn hạ tương ứng với khoảng thời gian<i>Δt<sub>i</sub></i>

I<small>0</small>% Dịng điện khơng tải phần trămU<small>N</small>% Điện áp ngắn mạch phần trăm

V<small>B</small> Vốn đầu tư máy biến ápV<small>b</small> Tiền mua máy biến áp

K<small>B</small> Hệ số tính đến vận chuyển và xây lắp mbaV<small>TBPP</small> Vốn đầu tư xây thiết bị phân phối

S Tiết diện của thanh dẫn

B<small>N</small> Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch (a2.s)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

B<small>Nck</small> Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch thành phần chu kỳ

B<small>Nkck</small> Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch thành phần không chu kỳC Hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ dây dẫn (a.s1/2/mm2).

I<small>cp</small> Dịng điện cho phép của thanh góp ở nhiệt độ tiêu chuẩnk<small>hc</small> Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ

<i>θ</i><sub>cp</sub> Nhiệt độ cho phép của vật liệu làm thanh góp, lấy<i>θ</i><sub>cp</sub> = 70<small>0</small> c

<i>θ</i><sub>0</sub> Nhiệt độ của môi trường xung quanh, lấy <i>θ</i><sub>0</sub>= 35<small>0</small>c;

<i>θ</i><sub>dm</sub> Nhiệt độ định mức ( nhiệt độ tiêu chuẩn), lấy <i>θ</i><sub>dm</sub> = 25<small>0</small>c.

<i>I<sub>N</sub><small>''</small></i> Dòng ngắn mạch siêu quá độ

<i>i<sub>xk</sub></i> Dịng ngắn mạch xung kích

<i>I<sub>N</sub><sup>∞</sup></i> Dịng ngắn mạch duy trìU<small>dm</small> Điện áp định mức

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Bảng 1.1: Bảng thông số kỹ thuật của máy phát điện...2

Bảng 1.2: Công suất phát của toàn nhà máy...3

Bảng 1.3: Bảng biến thiên công suất phụ tải tự dùng trong ngày...3

Bảng 1.4: Công suất phát của phụ tải địa phương...4

Bảng 1.5: Công suất phát của phụ tải cấp điện áp trung...4

Bảng 1.6: Công suất phát của phụ tải cấp điện áp cao...5

Bảng 1.7: Tổng hợp cơng suất tồn nhà máy...5

Bảng 2.1: Phân bố công suất cho MBA liên lạc...12

Bảng 2.2: Thông số MBA 2 cuộn dây...13

Bảng 2.3: Bảng thông số MBA tự ngẫu...13

Bảng 2.4: Phân bố công suất cho MBA liên lạc...21

Bảng 2.5: Thông số MBA 2 cuộn dây...22

Bảng 2.6: Bảng thông số MBA tự ngẫu...22

Bảng 2.7: Tổng tổn thất điện năng của 2 phương án...28

Bảng 3.1: Vốn đầu tư cho MBA phương án 1...32

Bảng 3.2: Vốn đầu tư cho MBA phương án 2...33

Bảng 5.7: Tính tốn xung lượng nhiệt thành phần chu kỳ (điểm ngắn mạch N<small>1</small>)...49

Bảng 5.8: Tính tốn xung lượng nhiệt thành phần chu kỳ (điểm ngắn mạch N<small>2</small>)...50

Bảng 5.9: Thông số cáp điện...52

Bảng 5.10: Thông số kháng điện...56

Bảng 5.11: Chọn máy cắt cho phụ tải địa phương...56

Bảng 5.12: Thông số máy biến điện áp cấp 220kV và 110kV...57

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Bảng 5.13: Bảng phụ tải máy biến áp...57

Bảng 5.14: Bảng thông số máy biến điện áp cấp 10,5kV...58

Bảng 6.5: Thông số của aptomat cấp 0,4 kV...68

Bảng 6.6: Thông số cầu dao hạ áp 0,4 kV...68

Bảng II.1: Thông số kỹ thuật của tấm pin JA Solar...73

Bảng II.2: Thông số Kỹ Thuật Inverter Growatt 25kW MID 25KTL3-X...75

Bảng II.3: Bảng thông số kỹ thuật điện tủ hạ áp...76

Bảng II.4: Thông số của Aptomat...76

Bảng II.5: Thông số kỹ thuật dây dẫn phân đoạn 1...78

Bảng II.6: Thông số Kỹ thuật dây dẫn phân đoạn 2...78

Bảng II.7: Thông số Kỹ thuật dây dẫn phân đoạn 3...79

Bảng II.8: Thông tin số lượng và giá thành thiết bị...82

DANH MỤC HÌNH V

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Hình 1.1: Đồ thị phụ tải tổng hợp...6

Hình 1.2: Sơ đồ nối điện phương án 1...8

Hình 1.3: Sơ đồ nối dây phương án 2...9

Hình 1.4: Sơ đồ nối dây phương án 3...9

Hình 1.5: Sơ đồ nối dây phương án 4...10

Hình 2.1: Chiều truyền cơng suất của MBATN trong phương án 1...11

Hình 2.2: Sơ đồ phân bố cơng suất khi sự cố hỏng MBA T 2 tại thời điểm phụ tảiphía trung cực đại của của phương án 1...14

Hình 2.3: Sơ đồ phân bố công suất khi sự cố hỏng MBA tự ngẫu AT<small>1</small> tại thời điểmphụ tải phía trung cực đại của của phương án 1...15

Hình 2.4: Sơ đồ phân bố công suất khi sự cố hỏng MBATN AT1 tại thời điểm phụtải bên trung cực tiểu của phương án 1...17

Hình 2.5: Chiều truyền cơng suất của MBATN trong phương án 2...21

Hình 2.6: Sơ đồ phân bố cơng suất khi sự cố hỏng MBA <i>T 2</i>tại thời điểm phụ tảiphía trung cực đại của của phương án 2...23

Hình 2.7: Sơ đồ phân bố công suất khi sự cố hỏng MBA tự ngẫu AT<small>2</small> tại thời điểmphụ tải phía trung cực đại của của phương án 2...24

Hình 2.8: Sơ đồ phân bố công suất khi sự cố hỏng MBA tự ngẫu AT<small>2</small> tại thời điểmphụ tải phía trung cực tiểu của của phương án 2...25

Hình 3.1: Sơ đồ thiết bị phân phối phương án 1...30

Hình 3.2: Sơ đồ thiết bị phân phối phương án 2...31

Hình 5.6: Sơ đồ nối các dụng cụ đo vào biến điện áp và biến dịng điện mạch MPĐ...62

Hình 6.1: Sơ đồ phần điện tự dùng nhà máy nhiệt điện...64

Hình 6.2: Điểm ngắn mạch trước và sau MBA tự dùng TD91...66

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hình 6.3: Điểm ngắn mạch sau MBA tự dùng cấp 6,0 kV...67

Hình I.1: VINCOM PLAZA HỊA BÌNH...71

Hình II.1: Hệ thống điện mặt trời hịa lưới khơng có dự trữ...72

Hình II.2: Các Phương pháp ghép nối pin mặt trời...74

Hình II.3: Hệ thống nhơm định hình...80

Hình II.4: Hệ kẹp chữ T và chữ Z...80

Hình II.5: Jack nối MC4...80

Hình II.6: Thang và máng cáp solar...81

Hình II.7: Sơ đồ phương án đi dây của hệ thống pin mặt trời...83

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>MỞ ĐẦU</b>

Ngày nay với tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật nhằm mục đích đẩymạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh những ngành cơng nghiệpkhác thì ngành công nghiệp năng lượng của những năm gần đây cũng đạt đượcnhững thành tựu đáng kể, đáp ứng được nhu cầu của đất nước. Cùng với sự pháttriển của hệ thống năng lượng quốc gia, ở nước ta nhu cầu điện năng trong các lĩnhvực công nghiệp dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Hiện nay nền kinhtế nước ta đang phát triển mạnh mẽ đời sống nhân dân được nâng cao, dẫn đến phụtải điện ngày càng phát triển.

Do vậy việc xây dựng thêm các nhà máy điện là điều cần thiết để đáp ứng nhucầu của phụ tải. Việc quan tâm quyết định đúng đắn vấn đề kinh tế-kỹ thuật trongviệc thiết kế, xây dựng và vận hành nhà máy điện sẽ mang lại lợi ích không nhỏ đốivới hệ thống kinh tế quốc doanh. Do đó việc tìm hiểu nắm vững cơng việc thiết kếnhà máy điện, để đảm bảo được độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng điện, an toànvà kinh tế là yêu cầu quan trọng đối với người kỹ sư điện.

Xuất phát từ nhu cầu thực tế cùng những kiến thức chuyên ngành đã được học,em được giao thực hiện Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy điện với các nội dungsau:

Phần 1: Thiết kế phần điện trong nhà máy Nhiệt điện.

Phần 2: Thiết kế hệ thống điện mặt trời áp mái cho VINCOM Plaza Hịa Bình Vì thời gian và kiến thức có hạn, chắc hẳn đồ án khơng tránh khỏi những saisót. Kính mong các thầy cơ giáo góp ý, chỉ bảo để em nắm vững kiến thức trước khira trường. Cuối cùng em xin cảm ơn tất cả các thầy cô giáo đã truyền thụ kiến thứccho em để em có điều kiện hồn thành nhiệm vụ thiết kế.

<i>Hà Nội, tháng 01 năm2024</i>

<b> Sinh viên thực hiện</b>

Mai Việt Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>PHẦN I: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>CHƯƠNG I: TÍNH TỐN CÂN BẰNG CƠNG SUẤT, ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN CHO NHÀ MÁY</b>

<b>1.1. Chọn máy phát điện:</b>

Theo nhiệm vụ đề ra ta phải thiết kế phần điện cho nhà máy Nhiệt điện gồm4 tổ máy, công suất mỗi tổ máy là 63 MW. Tra bảng 1.1 phụ lục 1, Tài liệu[1] , tachọn loại máy phát nhiệt điện như sau:

<i>Bảng 1.1: Bảng thông số kỹ thuật của máy phát điện</i>

S<small>tnm</small>(t) – công suất phát của toàn nhà máy tại thời điểm t; MVA.P<small>NM</small>%(t) – phần trăm cơng suất phát của tồn nhà máy tại thời điểm t.cos φ<small>G</small> – hệ số công suất định mức của MPĐ.

S<small>đm∑</small> - tổng công suất biểu kiến định mức của nhà máy; MVA.

S<sub>đm∑</sub>= n.S<sub>đmG</sub> = n.<sup>P</sup><sup>đmG</sup>cosφφ<sub>G</sub> Ở đây:

S<small>đmG</small> – công suất định mức của 1 tổ MPĐ; MVA.n- số tổ máy.

cosφ<small>G</small>: Hệ số công suất định mức máy phát.

P<small>đmG</small>: Công suất tác dụng định mức của 1 tổ máy phát; MW.Với đề bài đã cho ta có:

<i>S<sub>đm ∑</sub></i> = 4.<sup>63</sup>

0,8 <sup> = 315 ( MVA )</sup>

Với t = 0 ÷ 4 (h), áp dụng cơng thức (1.1), ta có:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

phát. Cơng suất tự dùng gồm 2 thành phần: thành phần thứ nhất (chiếm khoảng40%) không phụ thuộc vào công suất phát của nhà máy, phần còn lại (chiếmkhoảng 60%) phụ thuộc vào công suất phát của nhà máy. Một cách gần đúng có thểxác định phụ tải tự dùng của nhà máy nhiệt điện theo công thức sau:

n. P<sub>đmG</sub>

cosφφ<sub>TD</sub> <sup>.</sup>

(

0,4+0,6.<sup>S</sup><sup>TNM</sup><sup>(t)</sup>n.S<sub>dmG</sub>

)

(1.2) Trong đó: S<small>TD</small> – phụ tải tự dùng.

α% – lượng điện phần trăm tự dùng, (α = 5%)

cos φ<small>TD</small> – hệ số công suất phụ tải tự dùng, (cos φ<small>TD </small>=0,87) n – số tổ MPĐ.

P<small>đmG</small> – công suất tác dụng của một tổ MPĐ. Với: cos φ<small>TD </small>= 0,87; α = 5 %; n = 4.

S<sub>TD(0÷4)</sub> = <sup>5</sup>100 <sup>.</sup>

0,87 <sup>.</sup>

(

0,4 + 0,6.<sup>267,75</sup>

4.78,75

)

=13,18 (MVA)Áp dụng công thức (1.2) trên ta có kết quả như Bảng 1.3:

<i>Bảng 1.3: Bảng biến thiên công suất phụ tải tự dùng trong ngày</i>

<b>S<small>tnm</small>(t)</b> <sub>267,75 277,2</sub> <sub>296,1</sub> <sub>289,8</sub> <sub>308,7</sub> <sub>299,25 270,9</sub><b>S<small>TD</small>(t)</b> <sub>13,18</sub> <sub>13,44</sub> <sub>13,96</sub> <sub>13,79</sub> <sub>14,31</sub> <sub>14,05</sub> <sub>13,27</sub><b>1.2.3. Phụ tải các cấp điện áp<small> </small></b>

Công suất phụ tải các cấp tại từng thời điểm được xác định theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

S<sub>(t)</sub> = <sup>P</sup><sup>max</sup>

cosφφ <sup>. P%(t) (1.3)</sup>Trong đó: S(t) – cơng suất phụ tải tại thời điểm t. P<small>max</small> – công suất max của phụ tải. cos φ – hệ số công suất.

P%(t) – phần trăm công suất phụ tải tại thời điểm t.

<b>a) Công suất địa phương: P</b><small>maxDP </small>= 13,5 MW; cosφ<small>đp</small> = 0,9.Tại thời điểm t = 0 ÷ 4 (h), áp dụng cơng thức (1.3), ta có:S<sub>DP(0÷4)</sub> = <sup>71</sup>

<b>b) Phụ tải cấp điện áp trung 110kV: </b>

Phụ tải cấp điện áp trung có thơng số như sau: P<small>maxUT</small> = 70 MW; cosφ<small>UT</small> = 0,92.Áp dụng công thức (1.3), ta có bảng cơng suất phát của phụ tải địa phươngtại các thời điểm đó như sau:

<i>Bảng 1.5: Cơng suất phát của phụ tải cấp điện áp trung</i>

S<small>UT</small>(t) (MVA) 55,54 57,83 63,91 65,43 70 68,48 62,39

<b>c) Phụ tải cấp điện áp cao 220kV: </b>

Phụ tải cấp điện áp cao có thông số như sau: P<small>maxUC</small> = 70 MW; cosφ<small>UC</small> = 0,88.Áp dụng cơng thức (1.3), ta có bảng cơng suất phát của phụ tải địa phươngtại các thời điểm đó như sau:

<i>Bảng 1.6: Công suất phát của phụ tải cấp điện áp cao</i>

S<small>UC</small>(t)(MVA) 62,04 67,61 65,23 63,64 67,61 65,23 63,63

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

S<small>UC</small> (t) – công suất phụ tải cấp điện áp cao tại thời điểm t. S<small>TD</small> – cơng suất phụ tải tự dùng.

Ta có bảng công suất phát về hệ thống tại các thời điểm đó như sau:

<i>Bảng 1.7: Tổng hợp cơng suất tồn nhà máy</i>

S<small>tnm</small>(t) (MVA) 267,75 277,2 296,1 289,8 308,7 299,25 270,9S<small>TD </small>(MVA) 13,18 13,44 13,96 13,79 14,31 14,05 13,27S<small>DP</small>(t) (MVA) 10,65 11,7 12,9 11,25 13,2 12,6 12S<small>UT</small>(t) (MVA) 55,54 57,83 63,91 65,43 70 68,48 62,39S<small>UC</small>(t) (MVA) 62,04 67,61 65,23 63,64 67,61 65,23 63,63S<small>VHT</small>(t)(MVA) 126,34 126,62 140,1 135,69 143,58 138,89 119,61

Từ bảng 1.7, ta có đồ thị tổng hợp như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>0 1 2 3 4 5 6 6 7 8 8 9 10 11 11 12 13 13 14 15 16 17 17 18 19 20 20 21 22 23 240.00</small>

<b>1.3. Chọn các phương án nối điện:</b>

Dựa vào số liệu tính tốn phân bố công suất đồ thị phụ tải các cấp điện áp chúngta đưa ra các phương án nối điện cho nhà máy. Các phương án được chọn phải đảmbảo độ tin cậy cung cấp điện cho phụ tải, đồng thời thể hiện được tính khả thi vàđem lại hiệu quả kinh tế.

<b>1.3.1. Cơ sở đề xuất các phương án nối điện:</b>

Phương án nối điện chính của nhà máy điện là một khâu hết sức quan trọngtrong quá trình thiết kế phần điện trong nhà máy điện. Căn cứ vào kết quả tính tốnphụ tải và cân bằng công suất để đề suất các phương án nối điện. Có một số nguyêntắc phục vụ cho đề suất các phương án nối điện của nhà máy điện như sau: Dựa

<i>theo các nguyên tắc sách Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp </i>

<i><b>Ngun tắc 1: Có hay khơng có thanh góp điện áp máy phát</b></i>

Khi phụ tải địa phương có cơng suất nhỏ thì khơng cần thanh góp điện ápmáy phát, mà chúng được cấp điện trực tiếp từ đầu cực máy phát, phía trên máy cắtcủa máy biến áp liên lạc. Quy định về mức nhỏ công suất của địa phương là: chophép rẽ nhánh từ đầu cực máy phát một lượng công suất không quá 15% công suấtđịnh mức của một tổ máy phát. Vậy khi đó, giả thiết phụ tải địa phương trích điệntừ đầu cực hai tổ máy phát, ta có:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Theo tính tốn (bảng 1.3 và 1.1), ta có được:

<i>S<sub>ĐP</sub><small>Max</small></i> = 13,20 (MVA) ; S<small>đmG</small> = 78,75 (MVA)Thay số liệu vào ta có:

2.78, 75 <sup>.100 = 8,38 < 15%</sup>

=> Khơng cần sử dụng thanh góp điện áp máy phát trong sơ đồ, phụ tải địaphương được trích từ đầu cực máy phát.

<i><b>Nguyên tắc 3: Chọn máy biến áp liên lạc </b></i>

Nhà máy điện cần thiết kế gồm 3 cấp điện áp (điện áp máy phát, điện áp trung, vàđiện áp cao), nên ta phải sử dụng máy biến áp 3 cuộn dây hoặc tự ngẫu. Xét 2 điềukiện:

- Hệ số có lợi: α = <sup>U</sup><small>C</small>- U<sub>T</sub>U<sub>C</sub> <sup> = </sup>

220 - 110220 <sup> = 0,5</sup>

- Lưới điện áp phía trung, phía cao đều là lưới trung tính trực tiếp nối đất (do 2cấp điện áp đều ≥110kV nên đều có trung tính trực tiếp nối đất ).

<b> => Vậy dùng 2 MBA tự ngẫu có điều chỉnh dưới tải làm MBA liên lạc.</b>

<i><b>Nguyên tắc 4 : Chọn số lượng bộ MPĐ-MBA 2 cuộn dây phía điện áp trung </b></i>

Chọn số lượng bộ máy phát – máy biến áp (MPĐ-MBA) hai cuộn dây ghépthẳng lên thanh góp (TBPP) cấp điện áp tương ứng trên cơ sở công suất cấp và cơngsuất tải tương ứng.

Ta có S<sub>UT</sub><small>max</small> = 70 (MVA); S<sub>UT</sub><small>min</small> = 55,54 ( MVA ); S<sub>đmG</sub> = 78,75 (MVA), Xét tỉ số: 1 < <sup>S</sup><sup>UT</sup>

S<sub>UT</sub><sup>min</sup> <sup> = </sup>70

55,54<sup>= 1,26 < 2</sup>=> Ta ghép 1 hoặc 2 bộ MPĐ-MBA vào bên trung

<b>Nguyên tắc 6: Mặc dù có ba cấp điện áp, nhưng nếu cơng suất trao đổi giữa phía</b>

cao- trung khơng lớn thì không nhất thiết phải dùng sơ đồ nối bộ MPĐ-MBA liênlạc. Nếu cơng suất trao đổi giữa phía cao- trung lớn dùng sơ đồ này sẽ không kinh tếbởi công suất định mức của chúng lớn mà vận hành lại phức tạp. Trong sơ đồ này,phụ tải địa phương không lấy điện từ đầu cực MPĐ mà lấy điện trực tiếp từ phía hạcủa MBA liên lạc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Ngun tắc 7: Đối với nhà máy điện có cơng suất một tổ máy nhỏ có thể ghép một</b>

số máy phát chung một MBA, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tổng công suất cáctổ máy

phát phải nhỏ hơn công suất dự trữ nóng của hệ thống điện, cụ thể là:

<i>S<sub>đmF</sub>≤ S<sub>dp</sub><sup>HT</sup></i>

2. 78,75 = 157,5 (MVA ) < 4700.0,13= 611 (MVA )Vậy có thể ghép bộ 2 máy phát chung một MBA

<b>1.3.2. Đề xuất các phương án nối dây:</b>

Từ những nguyên tắc trên, ta có thể đề xuất một số phương án nối dây như sau:

<i>Hình 1.2: Sơ đồ nối điện phương án 1 </i>

<b>Nhận xét:</b>

- Số lượng và chủng loại máy biến áp ít.

- Vận hành đơn giản, linh hoạt, đảm bảo cung cấp điện liên tục.- Tổn thất cơng suất nhỏ.

- Có 2 bộ MPĐ-MBA 2 cuộn dây bên cao 220kV => Giá thành cao.

- Khi có sự cố 1 MBA tự ngẫu, không những mất công suất của máy phát nối vàonó mà việc truyền tải cơng suất thừa hoặc thiếu sang phía trung áp sẽ bị hạn chế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Giá thành rẻ hơn so với phương án 1.

- Tổn thất công suất lớn do có sự truyền cơng suất qua 2 lần máy biến áp từ phíatrung áp sang cao áp khi phụ tải bên trung là cực tiểu.

<i>Hình 1.4: Sơ đồ nối dây phương án 3</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Nhận xét:</b>

- Sơ đồ làm việc tin cậy, đảm bảo tính linh hoạt cho các trạng thái vận hành.

- Do phụ tải địa phương được trích ra từ cuộn hạ áp của máy biến áp tự ngẫu nênđảm bảo cung cấp điện liên tục

- Sử dụng nhiều máy biến áp nên vốn đầu tư cao.

<i>Hình 1.5: Sơ đồ nối dây phương án 4</i>

<b>Nhận xét:</b>

<b>- Số lượng MBA nhiều => không kinh tế</b>

- Công suất các MBA T1 lớn.

- Độ tin cậy cung cấp điện khơng cao vì khi sự cố 1 MBA T1 hoặc T2 sẽ phảingừng làm việc 2 tổ máy phát điện.

<b>=> Kết luận: Qua 4 phương án đã được đưa ra ở trên ta có nhận xét rằng 2</b>

phương án 1 và 2 đơn giản và kinh tế hơn so với các phương án còn lại. Hơn nữavẫn đảm bảo cung cấp điện liên tục, an toàn cho các phụ tải và thỏa mãn các yêucầu kỹ thuật. Do đó ta sẽ giữ lại phương án 1 và phương án 2 để tính tốn kinh tế vàkỹ thuật nhằm chọn được sơ đồ nối điện tối ưu cho nhà máy điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CHƯƠNG II: TÍNH TỐN CHỌN MÁY BIẾN ÁP</b>

<b>2.1. Phương án 1:</b>

<b>2.1.1. Phân bố công suất các cấp điện áp của máy biến áp:</b>

<b> a) MBA hai cuộn dây trong sơ đồ bộ MPĐ -MBA hai cuộn dây:</b>

Công suất của MBA này mang tải bằng phẳng suốt 24h/ngày nên được tính theocơng thức:

<i>n<sup>. S</sup><small>TDmax</small></i>

Trong đó: n – Số tổ máy. S<i><small>TD</small></i>

– Công suất tự dùng cực đại.

S<small>đmG</small> – Công suất định mức một tổ MPĐ.Như vậy ta có:

S bộ = SđmG - <sup>1</sup>n <sup>.S</sup><small>TD</small>

= 78,75 – <sup>1</sup>

4 <sup>.14,31 =75,17 (MVA)</sup>

<b> b) MBA liên lạc:</b>

Giả sử chiều truyền công suất qua các cuộn dây của MBA TN như hình vẽ:

<i>Hình 2.1: Chiều truyền cơng suất của MBATN trong phương án 1</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Công suất truyền qua các phía máy biến áp tự ngẫu như sau: S<sub>CT </sub>(t) = <sup>1</sup>

2 <sup>(S</sup><small>UT </small>- S<sub>bộ</sub>( t ) )S<sub>CC</sub>(t) = <sup>1</sup>

2 <sup>(S</sup><small>VHT</small>( t )+ S<sub>UC</sub>( t ) - S<sub>bộ</sub>(t ) )S<sub>CH</sub> = ( S<sub>CC</sub>( t ) + S<sub>CT</sub>(t))

Trong đó : S<small>CC</small>(t); S<small>CT</small>(t) ; S<small>CH</small>(t) – Công suất truyền qua cuộn cao, trung, hạcủa máy biến áp tại thời điểm t, MVA.

S<small>VHT</small>(t) – công suất phát về hệ thống tại thời điểm t, MVA.

Khi đó, ta có bảng tính phân bố công suất của MBA liên lạc từng thời điểm nhưsau :

<i>Bảng 2.1: Phân bố công suất cho MBA liên lạc</i>

S<small>CC</small>(t) (MVA) 56,6 59,53 65,08 62,08 68,01 64,47 54,03

S<small>CH</small>(t) (MVA) 46,79 50,86 59,45 57,21 65,43 61,13 47,64

<b>2.1.2. Chọn loại và công suất định mức của MBA:</b>

<b>a) Máy biến áp hai cuộn dây trong sơ đồ bộ MPĐ -MBA hai cuộn dây:</b>

Loại MBA này mang tải bằng phẳng nên khơng có nhu cầu điều chỉnh điện ápphía hạ, nên ta chọn MBA 2 DP khơng có điều chỉnh dưới và cơng suất định mứccủa MBA được tính theo cơng thức:

S<small>đmB</small> ≥ S<small>đmG</small> = 78,75 (MVA)

Tra bảng 2.5 và 2.6 – Sách thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến ápta chọn MBA với các thông số như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Bảng 2.2: Thông số MBA 2 cuộn dây</i>

điện áp <sup>MBA</sup>

<b>b) Máy biến áp liên lạc:</b>

Do tất cả các phía của MBA mang tải khơng bằng phẳng, nên có nhu cầu điềuchỉnh điện áp tất cả các phía. Nếu dùng TĐK chỉ điều chỉnh được phía hạ, nên cầncó kết hợp với điều chỉnh dưới tải của MBA liên lạc thì mới điều chỉnh điện ápđược tất cả các phía.

Do đó ta chọn MBA liên lạc tự ngẫu có điều chỉnh dưới tải.

Công suất định mức của MBA tự ngẫu được chọn theo công thức sau:S<sub>đmTN</sub> ≥ <sup>1</sup>

<b>2.1.3. Kiểm tra quá tải: </b>

<b>a) Kiểm tra quá tải bình thường:</b>

Các máy biến áp được chọn theo công suất định mức của máy phát nên khôngcần kiểm tra quá tải khi làm việc bình thường.

<b>b) Kiểm tra quá tải khi sự cố: </b>

Ta xét các sự cố nặng nề nhất như sau.

<b> *) Sự cố 1: Xét sự cố hỏng 1 bộ MBA – MPĐ bên trung tại thời điểm phụ tải</b>

trung cực đại t = 14 ÷ 17 (h) : S<small>UT</small><sup>max</sup> = 70 (MVA). Giả sử hỏng bộ T2.

Tại thời điểm đó, ta có các thơng số khác như sau: S<small>UC</small> = 67,61 (MVA); S<small>VHT</small> =143,58 (MVA); S<small>TD</small> = 14,31 (MVA); S<small>DP</small> = 13,20(MVA).

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>+) Kiểm tra điều kiện quá tải:</b>

Áp dụng công thức 2.11 – Sách Tài liệu[1], ta được:2.α.k<sub>qt</sub>.S<sub>TN</sub> ≥ S<sub>UT</sub><sup>max</sup> = 2.0,5.1,4.160 = 224 (MVA ) > 70(MVA)=>Thỏa mãn điều kiện.

<i>Hình 2.2: Sơ đồ phân bố công suất khi sự cố hỏng MBA T</i><small>2</small><i> tại thời điểm phụ tải phíatrung cực đại của của phương án 1</i>

<b>+) Phân bố công suất khi có sự cố:</b>

S<sub>CT</sub><small>sφc1</small> = <sup>1</sup>2<sup>. S</sup><small>UT</small>

<small>max</small>= <sup>1</sup>

2<sup>. 70 = 35 (MVA)</sup>S<sub>CH</sub><sup>sφc1</sup> = S<sub>dmG</sub>- <sup>1</sup>

- <sup>1</sup>2 <sup>S</sup><small>DP</small>

= 78 ,75 - <sup>1</sup>

4 <sup>. 14,31 - </sup>1

2 <sup>.13,20 = 68,57 (MVA)</sup>S<small>CC</small><sup>sφc1</sup> = S<small>CH</small><sup>sφc1</sup>- S<small>CT</small><sup>sφc1</sup> = 68,57 - 35 = 33,57 (MVA)

S<small>CH </small>,S<small>CT </small>,S<small>CC</small>>0 MBA TN có chế độ truyền tải cơng suất từ Hạ sang Trung và Cao. Trong trường hợp này cuộn Hạ mang tải nặng nhất:

S<sub>hạ</sub> = S<sub>CH</sub> = 68,57 (MVA)

<b>+) Điều kiện kiểm tra sự quá tải của các cuộn dây:</b>

α. k<sub>qt</sub>. S<sub>dmTN</sub> ≥ S<sub>hạ</sub> = 0,5.1,4.160 = 112 > 68,57 (MVA)Vậy không xảy ra hiện tượng quá tải ở các cuộn dây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>+) Xác định công suất thiếu:</b>

Công suất thiếu phát về hệ thống so với lúc bình thường:S<sub>thieu</sub> = S<sub>VHT</sub><sup>UTmax</sup> + S<sub>UC</sub><sup>UTmax</sup>-

(

S<sub>bộ</sub> + 2.S<sub>CC</sub><sup>SC1</sup>

)

= 143,58+67,61−¿ 75,17+2.33,57) = 68,88 (MVA ) < S<sub>dtHT</sub> = 180 (MVA)

 Hệ thống bù đủ công suất thiếu.

<b>Kết luận: Cả 3 điều kiện đều thỏa mãn trong sự cố hỏng một MBA hai dây cuốn</b>

phía trung khi phụ tải phía trung đạt cực đại.

<b>*) Sự cố 2: Hỏng 1 MBA TN tại thời điểm phụ tải trung đạt cực đại ( Giả sử hỏng</b>

=>Thỏa mãn điều kiện quá tải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Phân bố lại công suất khi sự cố :</b>

S<sub>CT</sub><small>sφc2</small> = S<sub>UT</sub><small>max</small>- S<sub>bộ</sub> =70-75,17 = -5,17 (MVA)S<sub>CH</sub><small>sφc2</small> = S<sub>dmG</sub>- <sup>1</sup>

<small>max</small>- S<sub>DP</sub><small>UTmax</small> =78,75- <sup>1</sup>

4 <sup>.14,31 - 13,20 = 61,97 (MVA)</sup>S<sub>CC</sub><small>sφc2</small> = S<sub>CH</sub><small>sφc2</small>- S<sub>CT</sub><small>sφc2</small> =61,97 - (-5,17) = 67,14 (MVA)

S<small>CH</small>, S<small>CC</small> >0, S<small>CT </small><0 MBA TN có chế độ truyền tải cơng suất từ Trung và Hạ sangCao. Trong trường hợp này cuộn nối tiếp mang tải nặng nhất:

S<sub>nt</sub> = α.

<sub>(</sub>

|S<sub>CT</sub>| + |S<sub>CH</sub>|

<sub>)</sub>

= 0,5.<sub>(|</sub>-5,17| + |61,97<sub>|)</sub> = 33,57 (MVA)

<b>Kiểm tra quá tải của các cuộn dây:</b>

α. k<sub>qt</sub>. S<sub>dmTN</sub> ≥ S<sub>nt</sub><small>SC</small>= 0,5.1,4.160 = 112 > 33,57 (MVA)Vậy không xảy ra hiện tượng quá tải ở các cuộn dây.

<b>+) Xác định công suất thiếu:</b>

Công suất thiếu phát về hệ thống so với lúc bình thường:S<small>thieu</small> = S<small>VHT</small><sup>UTmax</sup> + S<small>UC</small><sup>UTmax</sup>-

(

S<small>bộ</small> + S<small>CC</small><sup>SC2</sup>

)

= 143,58 + 67,61 – (75,17+ 67,14 ) = 68,88(MVA ) < S<sub>dtHT</sub> = 180(MVA) Hệ thống bù đủ công suất thiếu.

<b>Kết luận: Cả 3 điều kiện đều thỏa mãn trong sự cố hỏng một MBA TN khi phụ tải</b>

phía trung đạt cực đại.

<b>*) Sự cố 3: Hỏng 1 MBA TN tại thời điểm phụ tải trung đạt cực tiểu </b>S<sub>UT</sub><sup>min</sup> =55,54(MVA) trong khoảng thời gian t = 0÷4 (h) ( Giả sử hỏng AT1):

Tại thời điểm đó, ta có các thông số khác như sau:

S<small>UC</small> = 62,04 (MVA); S<small>VHT</small> = 126,34 (MVA); S<small>TD</small> = 13,18(MVA); S<small>DP</small> = 10,65(MVA).

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Hình 2.4: Sơ đồ phân bố cơng suất khi sự cố hỏng MBATN AT1 tại thời điểm phụ tải bêntrung cực tiểu của phương án 1 </i>

<b>Kiểm tra điều kiện quá tải:</b>

α. k<sub>qt</sub>. S<sub>đmTN</sub> + S<sub>bộ</sub> ≥ S<sub>UT</sub><small>min</small> = 0,5.1,4.160 + 75,17 = 187,17 (MVA ) > 55,54 (MVA)

=>Thỏa mãn điều kiện quá tải.

<b>Phân bố lại công suất:</b>

S<sub>CT</sub><small>sφc3</small> =

(

S<sub>UT</sub><small>min</small>- S<sub>bo</sub>

)

= (55,54 - 3.75,17) = -169,97 (MVA) S<sub>CH</sub><small>sφc3</small> =

(

S<sub>dmG</sub><small>min</small> -<sup>1</sup>

4 <sup>.S</sup><small>TD</small>

<small>UTmin</small>- S<sub>ĐP</sub><small>UTmin</small>

)

=

(

78,75 - <sup>1</sup>

4 <sup>. 13,18 - 10,65</sup>

)

= 64,81 (MVA)S<sub>CC</sub><small>sφc3</small> = S<sub>CH</sub><small>sφc3</small>- S<sub>CT</sub><small>sφc3</small> = 64,81-(-169, 97) = 234,78 (MVA)

S<small>CH</small>, S<small>CC</small> >0; S<small>CT</small><0 MBA TN có chế độ truyền tải cơng suất từ Trung và Hạ sangCao.

Trong trường hợp này cuộn Nối tiếp mang tải nặng nhất:S<sub>nt</sub> = α.

<sub>(</sub>

|S<sub>CT</sub>| + |S<sub>CH</sub>|

<sub>)</sub>

= 0,5.<sub>(|</sub>-169,97| + |64,81<sub>|)</sub> = 117,39 (MVA)

<b>+) Điều kiện kiểm tra sự quá tải của các cuộn dây:</b>

α. k<sub>qt</sub>. S<sub>dmTN</sub> ≥ S<sub>nt</sub><sup>SC</sup> = 0,5.1,4.160 = 112 > 117,39 (MVA)

<i>→</i> Thỏa mãn điều kiện quá tải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>+) Xác định công suất phát thiếu về hệ thống khi sự cố so với lúc bình thường:</b>

S<sub>thieu</sub> = S<sub>VHT</sub><small>UTmin</small> + S<sub>UC</sub><small>UTmin</small>-

(

S<sub>bộ</sub> + S<sub>CC</sub><small>sφc3</small>

= 126,34 + 62,04 - (75,17 + 234,78 ) = -121,57 < S<sub>dtHT</sub> = 611 (MVA) Hệ thống bù đủ công suất thiếu.

<b>Kết luận: Sau khi tiến hành kiểm tra các điều kiện quá tải và điều kiện hoạt động</b>

bình thường ta thấy cơng suất các MBA đã chọn đáp ứng được u cầu đặt ra.

<b>2.1.4. Tính tốn tổn thất điện năng trong MBA:</b>

<b>a) Tính tốn tổn thất điện năng trong sơ đồ bộ MPĐ -MBA hai cuộn dây:</b>

Do MBA mang tải bằng phẳng S<small>bộ</small> cả năm nên tổn thất điện năng được xác địnhtheo công thức sau:

ΔAA = [ΔAP<small>o</small> + ΔAP<small>N</small>.(<i><sub>S</sub><sup>S</sup><sup>b ộ</sup></i>

<i><small>đ mB</small></i>)<small>2</small><b> ].8760 (2.4)</b>

Trong đó: ΔAP<small>o</small> – Tổn hao cơng suất không tải trong máy biến áp. ΔAP<small>N </small>- tổn thất ngắn mạch trong MBA.

+) Tổn thất trong MBA T1: Ta có các số liệu như sau:

S<small>đmT1</small> = 80 (MVA); ΔP<small>0</small> = 80 (kW); <i>Δ P<sub>N</sub></i> = 320 (kW); S<small>bộ</small> = 78,75 (MVA) Thay vào công thức (2.4) ta được:

∆ A<sub>T1</sub> =

[

∆ P<sub>0</sub> + ∆ P<sub>N</sub>.

(

<sup>S</sup><small>bo</small>

=

[

0 ,08 + 0 ,32 .

(

80<sup>75,17</sup>

)

<sup>2</sup>

]

.8760 = 3175,73 (MWh)+) Tổn thất trong MBA T2:

Ta có các số liệu như sau:

S<small>đmT2</small> = 80 (MVA); <i>∆ P</i><sub>0</sub>= 70 (kW); <i>∆ P<sub>N</sub></i>= 310 (kW); S<small>bộ</small> = 78,75 (MVA) Thay vào công thức (2.4) ta được:

∆ A<sub>T2</sub> =

[

∆ P<sub>0</sub> + ∆ P<sub>N</sub>.

(

<sup>S</sup><small>bo</small>

=

[

0 ,07 + 0,31 .

(

80<sup>75,17</sup>

)

<sup>2</sup>

]

.8760 = 3009,51 (MWh)

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>b) Tính tốn tổn thất điện năng trong MBA tự ngẫu:</b>

Để tính tổn thất điện năng trong MBA tự ngẫu trước hết phải tính tổn thấtcơng suất ngắn mạch cho từng cuộn dây như sau:

{

∆ P<sub>N</sub><sup>C</sup> = <sup>1</sup>2 <sup>( ∆P</sup><small>N</small>

<small>CT</small> + <sup>∆ P</sup><small>NTH</small>

- ∆ P<sub>N</sub><sup>CH</sup>

∆ P<sub>N</sub><small>H</small> =<sup>1</sup>2 <sup>(</sup>

∆ P<sub>N</sub><sup>CH</sup> + ∆ P<sub>N</sub><sup>TH</sup>

(2.5)Trong đó:

<i>∆ P<small>C</small><sub>N</sub></i>, ∆ P<i><sup>T</sup><small>N</small></i>, ∆ P<i><small>N</small><sup>H</sup></i>: tổn thất công suất ngắn mạch các cuộn cao, trung, hạ.

∆ P<i><sup>CT</sup><small>N</small></i> , ∆ P<i><sup>CH</sup><small>N</small></i> , ∆ P<i><sup>TH</sup><small>N</small></i> : tổn thất công suất ngắn mạch cao- trung, cao- hạ, trung- hạ.

-Δ P<sub>N</sub><sup>CH</sup>

0, 5<sup>2</sup>

)

=190(kW) = 0,19 MWΔP<sub>N</sub><sup>H</sup>=<sup>1</sup>

α<small>2</small> -Δ P<sub>N</sub><sup>CT</sup>

)

=<sup>1</sup>

2<sup>.</sup>

(

<sup>190+190</sup>0,5<small>2</small> -380

)

=570(kW) = 0,57 MWTa có: S<small>đmTN</small> = 160 MVA; ΔAP<small>0</small> = 85 kW

Thay vào công thức (2.6) tổn thất điện năng trong MBA tự ngẫu :

ΔA = 8760×ΔΔ P<sub>0</sub>+ 365×Δ

<small>i∈24</small>

[

Δ P<sub>N</sub><sup>C</sup>

(

<sup>S</sup><small>iC</small>

S<sub>dmB</sub>

)

<sup>2</sup>+ Δ P<sub>N</sub><sup>T</sup>

(

<sup>S</sup><small>iT</small>

S<sub>dmB</sub>

)

<sup>2</sup>+ Δ P<sub>N</sub><sup>H</sup>

(

<sup>S</sup><small>iH</small>

S<sub>dmB</sub>

)

<sup>2</sup>

]

×ΔΔ t<sub>i</sub>

</div>

×