Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

(Luận án tiến sĩ) Thực Trạng Tuân Thủ Một Số Quy Trình Kiểm Soát Nhiễm Khuẩn Bệnh Viện Và Hiệu Quả Can Thiệp Tại Bệnh Viện Thanh Nhàn Năm 2018 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 179 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRÄN THANH TÚ </b>

<b>QUY TRÌNH KIÂM SỐT NHIÄM KHN BỈNH VIỈN VÀ HIỈU Q CAN THIỈP </b>

<b>HÀ NÞI - 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LUÊN ÁN TIắN S) Y Tắ CễNG CịNG </b>

<i><b>Ngi hng dn khoa học: </b></i>

<b>1. PGS.TS. Ph¿m Minh Khuê 2. PGS.TS. Doãn Ngãc HÁi </b>

<b>HÀ NÞI - 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tơi tên là Trần Thanh Tú, nghiên cứu sinh khóa 6/2017 Tr°ßng Đ¿i học Y d°ợc HÁi Phịng, ngành: Y tÁ công cáng, xin cam đoan:

1. Đây là luận án do bÁn thân tôi trực tiÁp thực hián d°ới sự h°ớng dẫn của Thầy PGS.TS. Ph¿m Minh Khuê và PGS.TS. Doãn Ngọc HÁi h°ớng dẫn.

2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã đ°ợc công bá t¿i Viát Nam.

3. Các sá liáu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung thực và khách quan, đã đ°ợc xác nhận và chấp thuận của c¡ sá n¡i nghiên cứu.

Tơi hồn tồn chịu trách nhiám tr°ớc pháp luật về những cam kÁt này.

<b>Tác giÁ </b>

<b>TrÅn Thanh Tú </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

án này với sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân. Tr°ớc hÁt, tơi xin bày t<i><b>ß lịng biÁt ¡n sâu sắc, lßi tri ân đÁn Thầy PGS.TS. Phạm Minh Khuê – </b></i>

Chủ tịch Hái đồng tr°ßng, Bí th° đÁng ủy tr°ßng Đ¿i học Y d°ợc HÁi Phịng đã tận tình giúp đỡ, ng°ßi thầy ln tâm hut, tận tụy với bao thÁ há sinh viên tr°ßng Đ¿i học Y D°ợc HÁi Phịng. Ng°ßi Thầy trực tiÁp h°ớng dẫn, chỉ b<i><b>Áo tơi trong suát quá trình học tập và nghiên cứu. CÁm ¡n Thầy PGS.TS. Doãn Ngọc Hải – Vián tr°áng Vián sức khße nghề nghiáp và mơi tr°ßng, </b></i>

ng°ßi thầy ln khích lá, tận tình h°ớng dẫn tơi hồn thành luận án.

Tôi xin chân thành c<i><b>Ám ¡n PGS.TS Đào Quang Minh – Giám đác </b></i>

bánh vián Thanh Nhàn, ng°ßi đã định h°ớng, đáng viên, t¿o điều kián cho tôi đ°ợc học tập và thực hián triển khai nghiên cứu t¿i bánh vián mát cách thuận lợi.

<b>Tôi cũng xin trân trọng gửi lòi tri õn ti Ban Giỏm hiầu, Khoa Y t cơng cßng và tËp thà các thÅy cơ giáo Tr°ãng Đ¿i hãc Y d°ãc HÁi Phịng, </b>

những ng°ßi đã tận tâm d¿y dß, trang bị cho tơi các kiÁn thức, kỹ năng trong học tập và nghiên cứu.

Xin gi lòi cm Ăn chõn thnh ti <b>ng ỗy - Ban Giám đßc, tËp thà phịng Đào t¿o - Chß o tuyn, cỏc bn òng nghiầp ti Bỏnh viỏn Thanh </b>

Nhàn, đã ln giúp đỡ, hß trợ tơi thực hián, hồn thành nghiên cứu.

Cu<i><b>ái cùng, tơi xin dành mát lßi tri ân đặc biát gửi tới tồn thể Gia đình, Bố mẹ, anh em bạn bè, chồng và các con tơi, những ng°ßi ln dành cho tơi </b></i>

sự yêu th°¡ng, tin t°áng, đáng viên, luôn kề vai sát cánh, chia sẻ cùng tơi những khó khăn trong học tập cũng nh° trong cuác sáng để tơi qut tâm học tập, và hồn thành luận án này.

<b>NCS TrÅn Thanh Tú </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CSHQ Chỉ sá hiáu quÁ

CDC Centers for Disease Control and Prevention (Trung tâm phòng ngừa và kiểm soát bánh) DD/KTV/NHS Điều d°ỡng/Kỹ thuật viên/Nữ há sinh KCBC Khám bánh chữa bánh

KSNK Kiểm sốt nhißm khuẩn

NNIS National Nosocomial Infection Surveillance system

(Há tháng Quác gia về Giám sát Nhißm khuẩn bánh vián) NKBV Nhißm khuẩn bánh vián

TCYTTG Tổ chức Y tÁ ThÁ giới

WHO World Health Organization (Tổ chức Y tÁ ThÁ giới)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>ắT VN ... 1 </b>

<b>ChÂng 1. TNG QUAN TI LIặU ... 3 </b>

1.1. Khỏi niỏm nhiòm khun bỏnh vián ... 3

1.2. Thực tr¿ng tuân thủ mát sá quy trình kiểm sốt nhißm khuẩn bánh vián của nhân viên y tÁ ... 3

1.2.1. Quy trình vá sinh tay ... 4

1.2.2. Quy trình thay băng vÁt th°¡ng ... 10

1.2.3. Quy trình tiêm an tồn ... 12

1.2.4. Quy trình đặt Catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi ... 15

1.3. Đặc điểm dịch tß học nhißm khuẩn bánh vián và các yÁu tá liên quan ... 17

1.3.1. Các lo¿i nhißm khuẩn bánh vián ... 17

1.3.2. Tỷ lá mắc và gánh nặng NKBV trên thÁ giới và Viát Nam ... 18

1.4. Mơ hình can thiáp đa ph°¡ng thức trong tăng c°ßng tuân thủ quy trình kiểm sốt nhißm khuẩn của nhân viên y tÁ ... 23

1.4.1. ChiÁn l°ợc đa ph°¡ng thức trong ho¿t đáng kiểm sốt nhißm khuẩn... 23

1.4.2. T¿i Viát Nam... 26

1.4.3. Hiáu quÁ về can thiáp đa ph°¡ng thức trong cÁi thián tuân thủ các quy trình KSNK ... 29

1.5. Giới thiáu địa điểm nghiên cứu... 31

1.5.1. Giới thiáu bánh vián Thanh Nhàn ... 31

1.5.2. Tỷ lá nhißm khuẩn bánh vián hián mắc t¿i bánh vián Thanh Nhàn .. 31

1.5.3. Các bián pháp kiểm sốt nhißm khuẩn trong bánh vián ... 31

1.5.4. Thực tr¿ng cơng tác kiểm sốt nhißm khuẩn ... 32

1.6. Khung lý thuyÁt nghiên cứu ... 33

<b>ChÂng 2. ịI TõNG V PHĂNG PHP NGHIấN CốU ... 34 </b>

2.1. Đái t°ợng, địa điểm và thßi gian nghiên cứu ... 34

2.1.1. Đái t°ợng nghiên cứu ... 34

2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ... 35

2.1.3. Thßi gian nghiên cứu... 35

2.2. Ph°¡ng pháp nghiên cứu ... 35

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.2.3. BiÁn sá và chỉ sá nghiên cứu ... 41

2.3. Tổ chức nghiên cứu ... 43

2.3.1. Tổ chức nhóm và quy trình triển khai nghiên cứu ... 43

2.3.2. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin ... 48

2.4. Các tiêu chí đánh giá sử dụng trong nghiên cứu ... 55

2.4.1. Xác định chỉ sá nghiên cứu về nhißm khuẩn bánh vián ... 55

2.4.2. Xác định biÁn sá, chỉ sá nghiên cứu vá sinh tay ... 57

2.4.3. Xác định biÁn sá, chỉ sá nghiên cứu quy trình thay băng vÁt th°¡ng và quy trình đặt áng thơng (catheter) tĩnh m¿ch ngo¿i vi ... 57

2.5. QuÁn lý và phân tích sá liáu ... 58

2.5.1. Tháng kê mơ tÁ ... 58

2.5.2. Tháng kê phân tích ... 58

2.5.3. Đánh giá so sánh can thiáp ... 58

2.5.4. Phân tích thơng tin định tính... 59

2.6. Sai sá, giới h¿n và h¿n chÁ của đề tài, bián pháp khắc phục ... 59

2.6.1. Sai sá... 59

2.6.2. Bián pháp khắc phục ... 59

2.7. Vấn đề đ¿o đức trong nghiờn cu ... 60

<b>ChÂng 3. KắT QU NGHIấN CèU ... 61 </b>

3.1. Thực tr¿ng tuân thủ mát sá quy trình kiểm sốt nhißm khuẩn t¿i Bánh vián Thanh Nhàn năm 2018-2019 ... 61

3.1.1. Thông tin chung của nhân viên y tÁ ... 61

3.1.2. Thực tr¿ng tuân thủ vá sinh tay của nhân viên y tÁ và mát sá yÁu tá liên quan ... 63

3.1.3. Thực tr¿ng tuân thủ quy trình thay băng vÁt th°¡ng của nhân viên y tÁ và mát sá yÁu tá liên quan... 68

3.1.4. Thực tr¿ng tuân thủ quy trình đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi của nhân viên y tÁ và mát sá yÁu tá liên quan ... 72

3.2. Mát sá yÁu tá liên quan đÁn nhißm khuẩn bánh vián t¿i bánh vián năm 2018-2019 ... 78

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.2.3. Mát sá yÁu tá liên quan đÁn nhißm khuẩn bánh vián ... 85

3.3. Hiáu quÁ can thiáp tăng c°ßng tuân thủ mát sá quy trình kiểm sốt nhißm khuẩn của điều d°ỡng ... 92

3.3.1. Hiáu quÁ thay đổi tuân thủ mát sá quy trình kiểm sốt nhißm khuẩn ... 92

3.3.2. Hiáu quÁ thay đổi thực tr¿ng nhißm khuẩn bánh vián ... 98

3.3.3. KÁt quÁ nghiên cứu định tính sau can thiáp ... 99

<b>Ch°¢ng 4. BÀN LUÊN ... 103 </b>

4.1. Thực tr¿ng tuân thủ mát sá quy trình kiểm sốt nhißm khuẩn của nhân viên y tÁ t¿i Bánh vián Thanh Nhàn ... 103

4.1.1. Tình tr¿ng tuân thủ vá sinh tay ... 103

4.1.2. Tình tr¿ng tuân thủ quy trình thay băng vÁt th°¡ng ... 107

4.1.3. Tình tr¿ng tuân thủ quy trình đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi ... 109

4.2. Thực tr¿ng nhißm khuẩn bánh vián và mát sá yÁu tá liên quan ... 110

4.2.1. Đặc điểm chung của ng°ßi bánh nghiên cứu ... 110

4.2.2. Mát sá yÁu tá liên quan đÁn tình tr¿ng nhißm khuẩn bánh vián t¿i bánh vián Thanh Nhàn 2018-2019 ... 112

4.2.3. Mát sá yÁu tá liên quan đÁn nhißm khuẩn bánh vián ... 118

4.3. Hiáu quÁ can thiáp tăng c°ßng tuân thủ mát sá quy trình kiểm sốt nhißm khuẩn của điều d°ỡng ... 120

4.3.1. Ph°¡ng pháp tiÁp cận đa ph°¡ng thức trong cÁi thián ho¿t đáng kiểm sốt nhißm khuẩn ... 120

4.3.2. Hiáu quÁ thay đổi hành vi thực hián quy trình kiểm sốt nhißm khuẩn .. 121

4.3.3. Hiáu q thay đổi thực tr¿ng nhißm khuẩn bánh vián ... 127

4.3.4. KÁt quÁ nghiên cứu định tính và nhận định về can thiáp ... 128

4.4. Điểm m¿nh và h¿n chÁ của nghiên cứu... 130

<b>K¾T LUÊN ... 134 </b>

<b>KHUY¾N NGHà... 136 </b>

<b>PHä LäC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

BÁng 1.1. Tổng hợp mát sá chỉ định vá sinh tay ... 7

BÁng 1.2. ChiÁn l°ợc đa ph°¡ng thức trong kiểm sốt nhißm khuẩn ... 25

BÁng 2.1. Phân bá sá l°ợng nhân viên y tÁ ... 38

BÁng 2.2. Phân bá sá lần quan sát vá sinh tay theo khoa và năm ... 50

BÁng 2.3. Sá lần quan sát quy trình thay băng vÁt th°¡ng theo khoa ... 51

BÁng 2.4. Sá lần quan sát quy trình đặt áng thông tĩnh m¿ch ngo¿i vi ... 52

BÁng 3.1. Thông tin của nhân viên y tÁ trong nghiên cứu ... 61

BÁng 3.2. Tình tr¿ng tuân thủ vá sinh tay... 63

BÁng 3.3. Tình tr¿ng tuân thủ vá sinh tay mát sá đặc điểm nhân khẩu và nghề nghiáp ... 64

BÁng 3.4. Tình tr¿ng tuân thủ vá sinh tay theo khoa ... 65

BÁng 3.5. Tuân thủ quy trình thay băng vÁt th°¡ng ... 68

BÁng 3.6. Tuân thủ quy trình thay băng vÁt th°¡ng theo mát sá đặc điểm nhân khẩu và nghề nghiáp ... 69

BÁng 3.7. Tình tr¿ng tuân thủ quy trình thay băng vÁt th°¡ng theo khoa .. 70

BÁng 3.8. Tuân thủ quy trình đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi ... 73

BÁng 3.9. Tuân thủ quy trình đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi theo giới .... 74

BÁng 3.10. Tình tr¿ng tuân thủ quy trình đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi theo khoa ... 75

BÁng 3.11. Thông tin nhân khẩu học của ng°ßi bánh ... 78

BÁng 3.12. Thơng tin lâm sàng của ng°ßi bánh ... 79

BÁng 3.13. Mật đá mắc nhißm khuẩn bánh vián ... 83

BÁng 3.14. Tỷ lá xét nghiám d°¡ng tính theo mẫu bánh phẩm ... 84

BÁng 3.15. Liên quan giữa NKBV và tuổi ng°ßi bánh ... 85

BÁng 3.16. Liên quan giữa NKBV và giới tính ... 85

BÁng 3.17. Liên quan giữa NKBV và nhóm khoa/phịng ... 86

BÁng 3.18. Liên quan giữa NKBV và tình tr¿ng nhißm khuẩn khi nhập vián ... 86

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

BÁng 3.21. Liên quan giữa NKBV và tình tr¿ng phẫu thuật ... 89

BÁng 3.22. Liên quan giữa NKBV và thßi gian nằm vián ... 89

BÁng 3.23. Mơ hình hồi quy đa biÁn các yÁu tá liên quan đÁn NKBV ... 90

BÁng 3.24. Tuân thủ quy trình thay băng vÁt th°¡ng sau can thiáp ... 92

BÁng 3.25. Tuân thủ quy trình thay băng vÁt th°¡ng tr°ớc và sau can thiáp theo Khoa ... 93

BÁng 3.26. Tuân thủ quy trình đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi ... 94

BÁng 3.27. Tuân thủ quy trình đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi tr°ớc và sau can thiáp theo Khoa ... 95

BÁng 3.28. Tuân thủ quy trình vá sinh tay tr°ớc và sau can thiáp theo Khoa ... 97

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 2.1. S¡ đồ nghiên cứu ... 36

Hình 3.1. Phân bá nhân viên y tÁ theo khoa... 62

Hình 3.2. Lý do khơng tn thủ quy trình vá sinh tay ... 66

Hình 3.3. Tỷ lá tuân thủ quy trình thay băng vÁt th°¡ng ... 69

Hình 3.4. Lý do khơng tn thủ quy trình thay băng vÁt th°¡ng ... 71

Hình 3.5. Tỷ lá tuân thủ quy trình đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi ... 74

Hình 3.6. Lý do khơng tn thủ quy trình đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi .. 76

Hình 3.7. Tỷ lá mắc nhißm khuẩn bánh vián ... 81

Hình 3.8. Phân bá các lo¿i NKBV ... 82

Hình 3.9. Phân bá NKBV theo thủ thuật xâm lấn ... 83

Hình 3.10. Phân bá các lo¿i vi sinh vật gây NKBV theo kÁt quÁ xét nghiám vi sinh ... 84

Hình 3.11. Tỷ lá tuân thủ quy trình vá sinh tay tr°ớc và sau can thiáp ... 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Đ¾T VÂN ĐÀ </b>

Tuân thủ các quy trình kiểm sốt nhißm khuẩn (KSNK) là mát trong những yêu cầu bắt buác trong viác đÁm bÁo giÁm thiểu nhißm khuẩn bánh vián (NKBV) t¿i các c¡ sá chăm sóc sức khße. NKBV đ°ợc ghi nhận là mát trong những vấn đề y tÁ công cáng hàng đầu trên toàn thÁ giới <small>1</small>. NKBV xÁy ra sau khi ng°ßi bánh nhập vián và đ°ợc coi là mát chỉ sá quan trọng đánh giá chất l°ợng bánh vián, khÁ năng tổ chức quÁn lý và khÁ năng đÁm bÁo an tồn cho ng°ßi bánh của c¡ sá y tÁ <small>2</small>. NKBV làm tăng nguy c¡ tử vong, kéo dài thßi gian điều trị bánh và gây ra những gánh nặng kinh tÁ đáng kể cho ng°ßi bánh, gây thiát h¿i cho tồn xã hái <small>3-5</small>. T¿i Viát Nam, các kÁt quÁ điều tra cho thấy tỷ lá NKBV dao đáng từ 3,9% đÁn 13,1% <small>6-8</small>.

Trên thực tÁ, NKBV lan truyền bằng nhiều con đ°ßng thông qua bề mặt (đặc biát là tay), n°ớc, không khí, đ°ßng tiêu hóa và phẫu thuật <small>9</small>. Trong đó, vai trò của NVYT trong viác lây truyền NKBV là rất lớn. Nhiều NKBV đ°ợc gây ra bái sự lan truyền từ ng°ßi bánh này sang ng°ßi bánh khác thơng qua NVYT <small>10, 11</small><i>, đặc biát là điều d°ỡng. Điều d°ỡng là NVYT phÁi tiÁp xúc trực </i>

tiÁp với ng°ßi bánh và các mơi tr°ßng nhißm khuẩn á mức đá cao, từ đó trong quá trình thực hành lâm sàng có thể gây lây nhißm chéo các lo¿i vi khuẩn từ ng°ßi bánh mắc bánh này sang ng°ßi bánh mắc bánh khác. Do đó, tuân thủ các quy trình KSNK nh° vá sinh tay, khử khuẩn-tiát khuẩn, hay trong các quy trình thay băng vÁt th°¡ng hoặc đặt catheter tĩnh m¿ch đóng vai trị quan trọng giúp giÁm gánh nặng do NKBV gây ra. Tuy nhiên, mặc dù có vai trị quan trọng trong KSNK, tình tr¿ng tuân thủ các quy trình KSNK á NVYT và điều d°ỡng vẫn cịn h¿n chÁ. Ví dụ, tỷ lá tuân thủ vá sinh tay chỉ 25,8% đÁn 42,9% <small>12, 13</small>, hay tỷ lá tuân thủ quy trình thay băng vÁt th°¡ng là 51,6% <small>14</small>. Vì vậy, các can thiáp tập trung tăng sự tuân thủ thực hành KSNK của NVYT nói chung và điều d°ỡng nói riêng trong bánh vián đóng vai trị trung tâm cho các chiÁn l°ợc giÁm thiểu tỷ lá mắc KNBV <small>15</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bánh vián Thanh Nhàn là bánh vián đa khoa h¿ng I của Thành phá Hà Nái với trang thiÁt bị phục vụ công tác điều trị đ°ợc đầu t° nh°ng dián tích dành cho điều trị ch°a đ°ợc đồng bá, sá l°ợng ng°ßi bánh đang bị quá tÁi, cũng nh° vị trí để thực hián tát cơng tác KSNK bánh vián. Bên c¿nh đó, qua đánh giá nái bá cho thấy, há tháng KSNK của bánh vián ch°a đ°ợc thực hián mát cách có há tháng và th°ßng quy. Tình tr¿ng tn thủ các quy trình KSNK t¿i bánh vián á các NVYT nói chung và điều d°ỡng nói riêng cịn thấp. Theo báo cáo giám sát của khoa Kiểm sốt nhißm khuẩn bánh vián Thanh Nhàn tháng 10/2017 tỷ lá tuân thủ vá sinh tay của NVYT thấp (41,6%) nh°ng tỷ lá NKBV tăng cao. Đây là mát trong những yÁu tá nguy c¡ đe dọa sức khße của ng°ßi bánh điều trị t¿i bánh vián. Do đó, cần thiÁt phÁi tìm hiểu thực tr¿ng tuân thủ các quy trình c¡ bÁn KSNK và triển khai các can thiáp phù hợp nhằm nâng cao mức đá tuân thủ các bián pháp KSNK của nhân viên y tÁ, đặc biát là điều d°ỡng. Câu hßi nghiên cứu đặt ra là vậy tình tr¿ng tn thủ mát sá quy trình kiểm sốt nhißm khuẩn cát lõi nh° vá sinh tay, đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi và thay băng vÁt th°¡ng t¿i bánh vián nh° thÁ nào? Có những yÁu tá nào liên quan đÁn tình tr¿ng tuân thủ này? Tình tr¿ng này Ánh h°áng tới tình tr¿ng NKBV chung của toàn bánh vián nh° thÁ nào? Và bián pháp can thiáp nào s¿ có hiáu quÁ để làm cÁi thián tình tr¿ng tuân thủ KSNK và giÁm NKBV? Xuất phát từ những thực tÁ trên, nghiên cứu: "Thực trạng tn thủ một số quy trình

<i><b>kiểm sốt nhiễm khuẩn bệnh viện và hiệu quả can thiệp tại Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2018-2020= đ°ợc thực hián với các mục tiêu: </b></i>

1. Mô tÁ thực tr¿ng tuân thủ mát sá quy trình kiểm sốt phịng cháng nhißm khuẩn bánh vián và yÁu tá liên quan t¿i Bánh vián Thanh Nhàn Hà Nái năm 2018-2019.

2. Xác định mát sá yÁu tá liên quan đÁn nhißm khuẩn bánh vián t¿i bánh vián năm 2018-2019.

3. Đánh giá kÁt quÁ tuân thủ ba quy trình c¡ bÁn trong phịng ngừa nhißm khu<i>ẩn bánh vián của điều d°ỡng viên t¿i địa điểm nghiên cứu năm 2020. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>ChÂng 1 </b>

<b>TNG QUAN TI LIặU </b>

<b>1.1. Khỏi niầm nhim khuần bầnh viần </b>

Nhiòm khun bánh vián (NKBV): hay nhißm khuẩn liên quan đÁn chăm sóc sức khße (Healthcare associated infections – HAIs) là nhißm khuẩn xÁy ra t¿i các c¡ sá y tÁ sau khi ng°ßi bánh nhập vián ít nhất 48 tiÁng, mà khơng phÁi là ủ bánh hoặc có triáu chứng t¿i thßi điểm nhập vián <small>16, 17</small>. NKBV bao gồm cÁ nhißm khuẩn á ng°ßi bánh đã xuất vián và nhißm khuẩn nghề nghiáp á NVYT <small>16, 17</small>.

<b>1.2. Thăc tr¿ng tuõn thỗ mòt sò quy trỡnh kim soỏt nhim khuần bầnh viần cỗa nhõn viờn y t </b>

Kim soỏt nhiòm khuẩn (KSNK) là mát trong những °u tiên hàng đầu trong vận hành các c¡ sá y tÁ, và là chỉ tiêu đ°ợc sử dụng để đánh giá đÁm bÁo chất l°ợng bánh vián. Các ch°¡ng trình và quy định về KSNK cũng đã đ°ợc ban hành á các quác gia, từ đó giúp làm giÁm thiểu gánh nặng do NKBV gây ra cho c¡ sá y tÁ và ng°ßi bánh.

Viác tuân thủ các quy trình KSNK là điều kián bắt buác mà mßi NVYT khi thực hành lâm sàng cần quan tâm đÁn. NVYT khơng những có nguy c¡ mắc nhißm khuẩn bánh vián mà cịn có thể là nguồn truyền nhißm, lây truyền vi sinh vật cho ng°ßi bánh. Mát sá lo¿i vi sinh vật lan truyền từ NVYT sang ng°ßi bánh th°ßng gặp là tụ cầu vàng, liên cầu nhóm A, cúm <small>18</small>. Danzmann và cáng sự (2013) tiÁn hành mát nghiên cứu tổng quan há tháng cho thấy, trong 152 đợt dịch NKBV đ°ợc ghi nhận trên thÁ giới chủ yÁu từ các khoa ngo¿i, s¡ sinh và sÁn phụ khoa. Các tr°ßng hợp NKBV th°ßng gặp nhất là nhißm khuẩn vÁt mổ, nhißm vi rút viêm gan B và nhißm

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

khu<i>ẩn huyÁt, với vi rút viêm gan B, S. aureus và S. pyogenes là những mầm </i>

bánh chủ yÁu. Trong 152 vụ, 59 vụ bùng phát (41,5%) xuất phát từ bác sĩ và 56 vụ bùng phát (39,4%) bắt nguồn từ y tá. Sự lây truyền chủ yÁu xÁy ra qua tiÁp xúc trực tiÁp <small>19</small>.

Tăng c°ßng tn thủ các quy trình KSNK, đặc biát là các quy trình vá sinh tay, quy trình tiêm an tồn, quy trình khử khuẩn-tiát khuẩn, quy trình thay băng vÁt th°¡ng và quy trình đặt Catheter tĩnh m¿ch ngo¿i biên, đóng vai trị là trọng tâm của các ch°¡ng trình can thiáp nâng cao khÁ năng KSNK t¿i

<b>các khoa và đ¡n vị của bánh vián. </b>

<i><b>1.2.1. Quy trình vệ sinh tay </b></i>

<i>1.2.1.1. Tầm quan trọng của vệ sinh tay </i>

Vá sinh tay đ°ợc dùng để chỉ ra các ph°¡ng pháp làm s¿ch tay, bao gồm rửa tay bằng n°ớc với xà phòng, chà tay với dung dịch chứa cồn và rửa tay/sát khuẩn tay phẫu thuật. Vá sinh tay bao gồm:

- Rửa tay: Rửa tay với xà phịng th°ßng (trung tính) và n°ớc - Rửa tay sát khuẩn: Rửa tay với xà phòng chứa chất sát khuẩn - Chà tay bằng dung dịch chứa cồn (Hand rub)

- Rửa tay/sát khuẩn tay phẫu thuật: ph°¡ng pháp mà phẫu thuật viên rửa tay sát khuẩn hay chà tay bằng dung dịch chứa cồn tr°ớc khi phẫu thuật

Vá sinh tay là mát trong những bián pháp °u tiên hàng đầu giúp đÁm bÁo vá sinh của NVYT, ngăn chặn sự lây nhißm vi sinh vật từ NVYT đÁn ng°ßi bánh. Bàn tay bị ơ nhißm của NVYT là nguồn lây lan mầm bánh chính. Vá sinh tay đúng cách làm giÁm sự gia tăng của vi sinh vật, do đó giÁm nguy c¡ NKBV và chi phí chăm sóc sức khße tổng thể, thßi gian l°u trú và cuái cùng là bồi hoàn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Vá sinh tay đ°ợc cho thực hành quan trọng nhất trong viác giÁm lây truyền NKBV trong c¡ sá y tÁ <small>20</small>. Mát sá nghiên cứu báo cáo rằng với mát quy trình vá sinh tay đ¡n giÁn và dß hiểu để làm s¿ch tay bằng dung dịch cồn rửa tay có thể giúp ngăn ngừa NKBV và cứu sáng, giÁm tỷ lá mắc bánh và giÁm thiểu chi phí chăm sóc sức khße cho ng°ßi bánh. Chen và cáng sự (2011) nghiên cứu theo dõi dọc trong 4 năm t¿i Đài Loan cho thấy mức đá tuân thủ vá sinh tay của NVYT từ 43,3% lên 95,6% sau 4 năm, tỷ lá NKBV trong cùng thßi kì giÁm 8,9%, tiÁt kiám gần 5,3 triáu USD cho ng°ßi bánh <small>21</small>. Nghiên cứu khác t¿i Phần Lan trên 5 năm với 52115 quan sát rửa tay cho thấy tỷ lá tuân thủ vá sinh tay tăng lên có liên quan đÁn tỷ lá mắc mới NKBV giÁm đi <small>22</small>.

TCYTTG ủng há rằng vá sinh tay hiáu quÁ là thực hành quan trọng nhất để ngăn ngừa và kiểm sốt NKBV và tình tr¿ng vi khuẩn kháng kháng sinh <small>23</small>. TCYTTG cũng khuyÁn khích và vận đáng tất cÁ NVYT phÁi rửa tay tr°ớc khi tiÁp xúc với ng°ßi bánh, tr°ớc khi thực hián các thủ tục vơ trùng, sau khi tiÁp xúc với dịch c¡ thể, sau khi tiÁp xúc với ng°ßi bánh và sau khi tiÁp xúc với mơi tr°ßng xung quanh ng°ßi bánh <small>23</small>. Trung tâm Kiểm sốt và Phịng ngừa Dịch bánh Mỹ (CDC) và Hiáp hái Điều d°ỡng Hoàng gia Anh Quác đã xây dựng h°ớng dẫn tồn dián về phịng cháng KSNK, trong đó cũng nhấn m¿nh tầm quan trọng của viác vá sinh tay, cũng nh° thúc đẩy và vận đáng rằng tất cÁ các NVYT phÁi đ°ợc <đào t¿o bắt buác về KSNK= và <kiÁn thức và kỹ năng phÁi đ°ợc cập nhật liên tục= <small>24, 25</small>.

T¿i Viát Nam, các quy định và h°ớng dẫn về vá sinh tay cũng đ°ợc ban hành xuyên suát cùng với các quy định chung của công tác KSNK t¿i các c¡ sá KBCB <small>26-29</small>, nhấn m¿nh đÁn vai trò và tầm quan trọng của vá sinh tay trong KSNK.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1) Tr°ớc khi tiÁp xúc ng°ßi bánh 2) Tr°ớc quy trình vơ trùng

3) Sau khi tiÁp xúc với chất lßng c¡ thể 4) Sau khi tiÁp xúc ng°ßi bánh

5) Sau khi tiÁp xúc mơi tr°ßng xung quanh ng°ßi bánh

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Bảng 1.1. Tổng hợp một số chỉ định vệ sinh tay <small>23</small></b></i>

<small>1 </small>

<small>Tr°ớc khi tiÁp xúc </small>

<small>ng°ßi bánh </small>

<small>+) Bắt tay, cầm tay, xoa trán trẻ, thăm khám </small>

<small>+) Giúp nâng đỡ, xoay trá, dìu, tắm, gái, xoa bóp cho ng°ßi bánh +) Bắt m¿ch, huyÁt áp, nghe phổi, khám bụng, đián tâm đồ& </small>

<small>2 </small>

<small>Tr°ớc khi làm thủ thuật hoặc </small>

<small>quy trình s¿ch/vơ </small>

<small>khuẩn </small>

<small>+) Đánh răng, nhß mắt cho ng°ßi bánh </small>

<small>+) Tiêm, truyền, cho ng°ßi bánh uáng thuác. </small>

<small>+) Chuẩn bị dụng cụ, ph°¡ng tián chăm sóc, khám bánh, điều trị. +) Chăm sóc vùng da tổn th°¡ng, thay băng </small>

<small>+) Đặt thông d¿ dày, thông tiểu, má há tháng dẫn l°u, hút đßm rãi +) Chuẩn bị thức ăn, pha thuác, d°ợc phẩm& </small>

<small>3 </small>

<small>Sau khi có nguy c¡ tiÁp xúc dịch c¡ thể </small>

<small>+) Vá sinh răng miáng, nhß mắt, hút đßm cho ng°ßi bánh +) Chăm sóc vùng da tổn th°¡ng, thay băng, tiêm d°ới da </small>

<small>+) Lấy bánh phẩm hoặc thao tác liên quan tới dịch c¡ thể, má há tháng dẫn l°u, đặt và lo¿i bß áng nái khí qn </small>

<small>+) Lo¿i bß phân, n°ớc tiểu, chất nơn, xử lý chất thÁi (băng, tã, đám, quần áo, ga gi°ßng á ng°ßi bánh đ¿i tiểu tián khơng tự chủ), làm s¿ch các vật liáu hoặc khu vực dây chất bẩn nhìn thấy bằng mắt th°ßng (đổ vÁi bẩn, nhà vá sinh, áng đựng n°ớc tiểu làm xét nghiám, bô, dụng cụ y tÁ) </small>

<small>4 </small>

<small>Sau khi tiÁp xúc ng°ßi </small>

<small>mặt xung quanh ng°ßi bánh </small>

<small>+) Đáng ch¿m vào gi°ßng, bàn, ghÁ xung quanh ng°ßi bánh +) Đụng ch¿m vào các máy móc xung quanh gi°ßng ng°ßi bánh </small>

<small>+) Thay ga gi°ßng, thay chiÁu +) Điều chỉnh tác đá dịch truyền </small>

<small>+) Đụng ch¿m vào bất cứ vật gì trong bán kính 1m xung quanh ng°ßi bánh. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>1.2.1.3. Quy trình vệ sinh tay </i>

Có hai ph°¡ng pháp vá sinh tay (VST) bao gồm rửa tay bằng n°ớc và xà phòng và chà tay bằng dung dịch cồn. Nhìn chung, về nguyên tắc, rửa tay khi bàn tay nhìn thấy bẩn hoặc có dính dịch c¡ thể bằng xà bông và n°ớc. NÁu bàn tay khơng nhìn thấy bẩn hoặc nhißm khuẩn, có thể dùng cồn sát khuẩn bàn tay. Cần l°u ý, phÁi đÁm bÁo bàn tay khơ hồn tồn tr°ớc khi bắt đầu bất kỳ ho¿t đáng chăm sóc nào cho ng°ßi bánh <small>28</small>.

<i>1.2.1.4. Thực trạng tuân thủ quy trình vệ sinh tay á điều dưỡng và một số yếu tố liên quan </i>

<b>a/ Trên th¿ giái </b>

Mặc dù tầm quan trọng của vá sinh tay đã đ°ợc thừa nhận, viác tn thủ quy trình 6 b°ớc vẫn cịn h¿n chÁ, kể cÁ các n°ớc thu nhập cao. Năm 2009, mát nghiên cứu tổng hợp do Erasmus và cáng sự thực hián trên 96 nghiên cứu cho thấy tỷ lá tuân thủ trung vị tổng thể là 40%, trong đó tỷ lá tuân thủ thấp h¡n á các đ¡n vị chăm sóc tích cực (30%-40%) so với các c¡ sá khác (50% -60%), thấp h¡n á bác sĩ (32%) so với điều d°ỡng (48%). Tỷ lá tuân thủ tr°ớc khi tiÁp xúc ng°ßi bánh (21%) cũng thấp h¡n so với sau khi tiÁp xúc với ng°ßi bánh (47%). Tình hng có tỷ lá tn thủ thấp th°ßng xÁy ra sau khi các NVYT thực hián nhiều ho¿t đáng hoặc những ho¿t đáng có bác sỹ tham gia; trong khi tình hng có tỷ lá tn thủ cao th°ßng là sau khi thực hián các công viác bẩn hoặc có sẵn n°ớc rửa tay á xung quanh <small>32</small>.

à các khu vực chăm sóc tích cực, n¡i yêu cầu tình tr¿ng vá sinh tay nghiêm ngặt, tỷ lá tuân thủ vá sinh tay á NVYT cũng á mức thấp. Ann và cáng sự (2019) tiÁn hành tổng quan 61 nghiên cứu cho thấy t¿i các đ¡n vị hồi sức tích cực trên thÁ giới, tỷ lá tuân thủ vá sinh tay trung bình là 59,6%. Mức đá tuân thủ d°ßng nh° khác nhau theo khu vực địa lý (quác gia thu nhập cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

64,5%, quác gia thu nhập thấp 9,1%), lo¿i đ¡n vị hồi sức (s¡ sinh 67,0%, trẻ em 41,2%, ng°ßi lớn 58,2%) và lo¿i NVYT (điều d°ỡng 43,4 %, bác sỹ 32,6%, nhân viên khác 53,8%) <small>33</small>.

<b>b/ T¿i ViÇt Nam </b>

Tuân th<i><b>ủ vá sinh tay trong các c¡ sá y tÁ á n°ớc ta hián nay ch°a tát. </b></i>

Mát điều tra trên 137 điều d°ỡng và 51 bác sỹ của Mai Ngọc Xuân (2010) t¿i Bánh vián Nhi Đồng 2 cho thấy phần lớn nhân viên y tÁ có thái đá tuân thủ rửa tay rất tát: 63,8% cho là luôn luôn và 31,4% cho là th°ßng xun phÁi rửa tay khi có c¡ hái. Tuy nhiên, thực tÁ chỉ có 17,6% là ln ln và 13,8% là th°ßng xun thực hành đúng c¡ hái rửa tay. KÁt quÁ khÁo sát thực hành cho thấy tỉ lá tuân thủ rửa tay của điều d°ỡng cao h¡n bác sĩ (60,4% so với 49,6%); So sánh tỉ lá tuân thủ rửa tay giữa các khoa nhận thấy tỉ lá tuân thủ rửa tay của bác sĩ và điều d°ỡng á khoa Hồi sức và S¡ sinh cao h¡n các khoa khác. Tỉ lá tuân thủ rửa tay của bác sĩ á khoa Hồi sức và S¡ sinh lần l°ợt là 74,7% và 82%, của điều d°ỡng á khoa Hồi sức và S¡ sinh lần l°ợt là 71,9% và 70,3% <small>34</small>.

Võ Văn Tân và cáng sự (2010) nghiên cứu về hành vi của 200 điều d°ỡng về kiểm sốt nhißm khuẩn bánh vián t¿i Bánh vián Tiền Giang. KÁt quÁ nghiên cứu cho thấy, chỉ có 56,7% tuân thủ rửa tay, 5% thực hián đúng quy trình rửa tay th°ßng quy, 9,1% đúng các thao tác vô khuẩn trong tiêm tĩnh m¿ch, 10,6% đúng quy trình thơng tiểu liên quan đÁn ngun tắc vơ trùng <small>35</small>. Khơng có sự khác biát về kiÁn thức đái với giới tính, trình đá chun mơn cũng nh° thâm niên công tác của điều d°ỡng. Các yÁu tá mơi tr°ßng và tổ chức Ánh h°áng đÁn KSNK nh° thiÁu xà phòng rửa tay, n¡i đặt bồn rửa tay khơng thuận tián, thiÁu kính bÁo vá mắt, điều d°ỡng chăm sóc rất nhiều NB, sự quan tâm của lãnh đ¿o BV và lãnh đ¿o khoa, điều d°ỡng không đ°ợc tiêm ngừa vaccine đầy đủ để phòng ngừa ph¡i nhißm nghề nghiáp <small>36</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Nghiên cứu của Nguyßn Thanh Loan và cáng sự năm 2014 cũng t¿i Bánh vián Đa khoa Tiền Giang cho thấy, trong sá 80 điều d°ỡng, có tới 38,7% khơng rửa tay khi chăm sóc vÁt <small>37</small>.

Điều tra của Nguyßn Nam Thắng và Lê Đức C°ßng đánh giá thực hành rửa tay th°ßng quy cho thấy, tỷ lá điều d°ỡng viên thực hành rửa tay th°ßng quy đ¿t á cÁ hai bánh vián rất thấp, á bánh vián đa khoa huyán Tiền HÁi là 45,0% và á bánh vián đa khoa Nam Tiền HÁi là 25,8% (p<0,05) <small>12</small>. KÁt q phân tích cho thấy có mái liên quan giữa kỹ năng thực hành rửa tay th°ßng quy với trình đá chun mơn của điều d°ỡng viên <small>12</small>.

Ph¿m Hữu Khang và cáng sự (2016) nghiên cứu trên 6850 lần thực hành của nhân viên y tÁ t¿i bánh vián An Bình. KÁt quÁ cho thấy, tỷ lá tuân thủ vá sinh tay là 42,88%. Có sự khác nhau giữa 5 thßi điểm bắt buác rửa tay: tuân thủ rửa tay cao nhất là sau khi tiÁp xúc với máu (75,5%), tr°ớc thực hián các thủ thuật vô khuẩn (67,18%) và thấp nhất là tr°ớc tiÁp xúc với ng°ßi bánh (22,83%), sau khi ch¿m vào những vùng xung quanh ng°ßi bánh (24,48%). Các khoa có sự tuân thủ rửa tay cao là Nhißm (61,46%), Hồi sức tích cực (54,04%). Điều d°ỡng, kỹ thuật viên, nữ há sinh tuân thủ rửa tay cao nhất (44,8%), thấp nhất là bác sỹ (30,33%). Rửa tay bằng dung dịch chứa cồn có sự lựa chọn nhiều h¡n (54,24%) so với n°ớc và xà phịng (45,76%) <small>13</small>.

<i><b>1.2.2. Quy trình thay băng vết thương </b></i>

<i>1.2.2.1. Tầm quan trọng của quy trình thay băng vết thương </i>

VÁt th°¡ng cấp tính hoặc mãn tính có thể Ánh h°áng đáng kể đÁn tình tr¿ng sức khße và kinh tÁ của ng°ßi bánh, cũng nh° chất l°ợng cuác sáng của họ. T¿i Anh, chi phí hàng năm để điều trị và chăm sóc các vÁt th°¡ng mãn tính có thể lên tới 4,5 đÁn 5,1 tỷ BÁng Anh <small>38</small>. Mát nghiên cứu khác t¿i Mỹ cho thấy cơng tác này có thể tiêu tán 28,1 đÁn 96,8 tỷ USD hàng năm, trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

đó chi phí cho các vÁt th°¡ng từ phẫu thuật và vÁt loét do đái tháo đ°ßng tán nhiều chi phí nhất <small>39</small>.

T¿i các bánh vián, viác chăm sóc ng°ßi bánh và thay băng, chăm sóc vÁt th°¡ng, vÁt mổ là cơng viác th°ßng quy của điều d°ỡng, Ánh h°áng đÁn chất l°ợng điều trị. ¯ớc tính t¿i Anh cho thấy viác chăm sóc vÁt th°¡ng chiÁm ít nhất 50% tổng khái l°ợng công viác của các điều d°ỡng <small>40</small>.

Thay băng vÁt th°¡ng là mát trong những b°ớc quan trọng trong chăm sóc vÁt th°¡ng, đặc biát là vÁt th°¡ng há, giúp vÁt th°¡ng phục hồi nhanh, ít sẹo. Ngồi ra, thay băng giúp cho NVYT phịng cháng và kiểm sốt NKBV, phát hián đ°ợc những điểm bất th°ßng á vÁt th°¡ng để đ°a ra ph°¡ng h°ớng xử trí phù hợp. Với ng°ßi bánh sau phẫu thuật, nÁu khơng tn thủ quy trình thay băng hợp lý có thể dẫn đÁn NKVM và gây ra những hậu quÁ về sức khße và kinh tÁ cho ng°ßi bánh <small>41</small>. Do vậy, tuân thủ quy trình thay băng vÁt th°¡ng và đÁm bÁo chất l°ợng quá trình thay băng là yêu cầu quan trọng nhằm giúp ng°ßi bánh phục hồi sớm và cÁi thián chất l°ợng cuác sáng của họ.

<i>1.2.2.2. Thực trạng tuân thủ quy trình thay băng vết thương </i>

Novelia và cáng sự (2016) nghiên cứu t¿i Indonesia trên 201 điều d°ỡng cho thấy, mặc dù nhìn chung những ng°ßi tham gia có điểm thực hành phịng NKVM á mức tát, mát sá khâu vẫn còn ch°a đ¿t nh° đeo khẩu trang khi thay băng (40,8%) <small>42</small>.

T¿i Viát Nam, Phùng Thị Huyền và cáng sự (2013) nghiên cứu t¿i Bánh vián Đ¿i học Y Hà Nái trên 93 điều d°ỡng. Các tác giÁ đánh giá quy trình thay băng th°ßng quy 13 b°ớc cho thấy, 51,6% điều d°ỡng có mức đá đ¿t gißi với quy trình thay băng, 43% đ¿t lo¿i khá. Mát sá lßi th°ßng gặp nh° khơng có tấm trÁi nilong (29,1%), không rửa tay (20,5%), khơng dặn dị ng°ßi bánh (32,3%), sát khuẩn vÁt th°¡ng sai hoặc không đúng (52%), không

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

trÁi nilong d°ới vÁt th°¡ng (32,2%) và không đi găng (26,9%). Nghiên cứu cũng cho thấy vị trí cơng tác, khoa và giới tính có liên quan với thực hành quy trình thay băng <small>14</small>.

Nghiên cứu của Phan Thị Dung và cáng sự (2021) t¿i 8 bánh vián á Viát Nam đánh giá thực hành của điều d°ỡng về chăm sóc vÁt th°¡ng. KÁt quÁ cho thấy, trong 518 điều d°ỡng, thực hành tuân thủ quy trình thay băng t°¡ng đái tát. Thực hành tát nhất á khía c¿nh tuân thủ ngun tắc vơ khuẩn, trong khi thấp nhất là khía c¿nh theo dõi phÁn ứng của ng°ßi bánh sau chăm sóc vÁt th°¡ng <small>43</small>.

<i><b>1.2.3. Quy trình tiêm an tồn </b></i>

<i>1.2.3.1. Tầm quan trọng của quy trình tiêm an tồn </i>

Tiêm đóng mát vai trị quan trọng trong viác khám chữa bánh t¿i các bánh vián và c¡ sá y tÁ <small>44</small>. Tiêm là bián pháp giúp đ°a thuác hoặc các chất dinh d°ỡng vào c¡ thể giúp cho quá trình chẩn đốn, điều trị hoặc phịng bánh. Mặc dù có lợi ích nh° vậy, viác tiêm thuác cũng có thể gây ra nhiều biÁn chứng nguy hiểm nh° nguy c¡ áp xe t¿i chß tiêm, liát dây thần kinh, phÁn ứng dị ứng và sác phÁn vá, đặc biát là nguy c¡ lây truyền vi rút qua đ°ßng máu cho bánh nhân, NVYT, cáng đồng <small>45, 46</small>. Theo TCYTTG, tiêm không an toàn đã trá thành mát vấn đề rất phổ biÁn á nhiều quác gia; là nguyên nhân chính lây truyền các bánh nh° viêm gan B, viêm gan C, HIV <small>47-49</small> . TCYTTG °ớc tính rằng 50% các mũi tiêm đ°ợc thực hián á các n°ớc đang phát triển là không an tồn và có tới 20–80% các tr°ßng hợp nhißm vi rút viêm gan B là do tiêm khơng an tồn. <small>47, 48</small>.

Mặc dù, những hậu quÁ do tiêm không an toàn gây ra rất nghiêm trọng. Tuy nhiên theo Trung tâm kiểm soát bánh tật Hoa Kỳ và TCYTTG, có tới 80% tổn th°¡ng do kim tiêm có thể phịng ngừa đ°ợc bằng các bián pháp hÁt sức đ¡n giÁn nh° sử dụng trang thiÁt bị tiêm vô khuẩn và thực hián đúng quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

trình tiêm. Sự mất an tồn trong tiêm có thể đ°ợc giÁm nhẹ đi rất nhiều khi ta hiểu rõ những hình thức tiêm khơng an tồn, ngun nhân của các hián t°ợng đó và các bián pháp kiểm soát chúng. Kể từ năm 2000, TCYTTG đã làm viác để thiÁt lập các chính sách về viác sử dụng thc tiêm an tồn và thích hợp trên tồn thÁ giới. M¿ng l°ới Tiêm An toàn Toàn cầu (SIGN) đã đ°ợc thành lập, tập hợp các nß lực từ tất cÁ các bên liên quan, bao gồm các tổ chức quác tÁ, chính phủ, tổ chức phi chính phủ, xã hái dân sự và ngành công nghiáp sÁn xuất kim tiêm <small>50</small>. Mục đích của SIGN là giÁm tần sá tiêm và thực hián tiêm an toàn, cÁi thián chính sách, quy trình kỹ thuật tiêm, thay đổi hành vi của ng°ßi sử dụng và ng°ßi cung cấp dịch vụ tiêm. Có 5 nái dung chính trong chính sách tiêm an toàn: Áp dụng hợp lý các bián pháp điều trị tiêm; Ngăn ngừa viác sử dụng l¿i b¡m tiêm và kim tiêm; Hủy b¡m tiêm và kim tiêm đã qua sử dụng ngay t¿i n¡i sử dụng; Phân lo¿i chất thÁi ngay t¿i n¡i phát sinh chất thÁi; Xử lý an toàn và tiêu hủy dụng cụ tiêm đã qua sử dụng. Các tổ chức trên cũng đã xây dựng ChiÁn l°ợc toàn cầu vì mũi tiêm an tồn bao gồm: (1) Thay đổi hành vi của cán bá y tÁ, ng°ßi bánh và cáng đồng; (2) ĐÁm bÁo có sẵn vật t°, trang thiÁt bị; (3) QuÁn lý chất thÁi an toàn và thích hợp. Các bián pháp KSNK do tiêm khơng an tồn đ°ợc chia thành 5 nhóm chính: (1) Lo¿i bß nguy c¡; (2) Bián pháp kỹ thuật; (3) Bián pháp kiểm soát hành chính; (4) Bián pháp kiểm sốt tập quán làm viác; (5) Dụng cụ bÁo há cá nhân <small>28</small>.

Năm 2016, TCYTTG đã công bá các h°ớng dẫn về tiêm an toàn, khuyÁn nghị các thiÁt bị tiêm đ°ợc thiÁt kÁ an tồn để lo¿i bß các mũi tiêm khơng an tồn <small>51</small>. Tài liáu chính sách của WHO đã đề cập cụ thể viác sử dụng các thiÁt bị này để tiêm thuác điều trị. H¡n nữa, WHO đã đ°a ra mát chiÁn l°ợc thay đổi hành vi toàn dián và thực hián đa ph°¡ng thức giÁi quyÁt các đái t°ợng và các bên liên quan khác nhau để t¿o điều kián thuận lợi cho viác áp dụng các khuyÁn nghị về tiêm an toàn <small>52</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

T¿i Viát Nam, Bá Y tÁ và Hái Điều d°ỡng Viát Nam đã triển khai các ho¿t đáng nâng cao năng lực về tiêm an toàn trên toàn quác từ những năm 2000. Tuy nhiên, các khÁo sát sau đó đã cho thấy tỷ lá tn thủ các tiêu chuẩn an tồn trong q trình tiêm còn ch°a cao <small>53-58</small>. ĐÁn năm 2012, Bá Y tÁ đã ban hành H°ớng dẫn tiêm an toàn t¿i QuyÁt định 3671/QĐ-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2012 nhằm cung cấp kiÁn thức và kỹ năng trong thực hành tiêm an toàn, triển khai áp dụng thực hián tháng nhất trong tất cÁ các c¡ sá khám chữa bánh, c¡ sá đào t¿o cán bá y tÁ, các cá nhân liên quan <small>28</small>.

<i>1.2.3.2. Thực trạng tn thủ quy trình tiêm an tồn </i>

Với các nß lực của TCYTTG và các n°ớc, viác tn thủ quy trình tiêm an tồn đã đ°ợc cÁi thián đáng kể trên thÁ giới.

Nghiên cứu của Tomoyuki Hayashi và cáng sự (2019) đánh giá xu h°ớng tiêm an toàn trên 16 quác gia có dữ liáu năm 2004–2010 và 2011–2015. KÁt quÁ cho thấy 69% đã cÁi thián về mức đá an toàn, 81% các quác gia giÁm sá l°ợng các mũi tiêm không an toàn hàng năm<small>59</small>. Nghiên cứu của Anwar và cáng sự t¿i Ai Cập và À-rập Saudi trên 500 mũi tiêm cho thấy, điểm sá tiêm an toàn của nhân viên y tÁ á mức cao (27/31 điểm) <small>60</small>.

Tuy nhiên, á mát vài n¡i, đặc biát là tuyÁn c¡ sá, mức đá tuân thủ tiêm an tồn vẫn cịn thấp. Akpet và cáng sự (2021) nghiên cứu t¿i Nigeria cho thấy tỷ lá tn thủ đúng quy trình tiêm an tồn là 33,1% á vùng thành thị và 34,4% á vùng nông thôn <small>61</small>. Nghiên cứu của Elhoseeny và cáng sự (2014) t¿i Ai Cập cho thấy, tỷ lá tuân thủ các b°ớc trong tiêm an tồn cịn thấp. Tỷ lá tn thủ rửa tay tr°ớc khi làm thủ thuật là 56,9% tr°ớc khi thực hành tiêm và 67,6% tr°ớc khi chọc kim; và tỷ lá NVYT sử dụng găng tay mới khi thực hián thủ thuật mới là 48,6% tr°ớc khi thực hành tiêm, 11,8% khi chọc kim, và 80% đái với cÁ tiêm và truyền tĩnh m¿ch <small>62</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

T¿i Viát Nam, nghiên cứu trên 109 điều d°ỡng t¿i bánh vián Đa khoa Hà Đơng năm 2012 cho thấy tỷ lá điều d°ỡng có kiÁn thức các tiêu chuẩn an toàn tiêm là 82,6%. Tỷ lá tiêm thực hành đáp ứng 23 tiêu chuẩn an toàn tiêm do Bá Y tÁ quy định là 22,2% <small>63</small>.

Giang Thị Hằng và cáng sự đánh giá tình tr¿ng tiêm an tồn của điều d°ỡng các khoa Hồi sức, Cấp cứu và khái Ngo¿i bánh vián 19-8 Bá Công An – năm 2014. KÁt quÁ cho thấy tỷ lá thực hián mũi tiêm an tồn của điều d°ỡng (mßi mũi tiêm đều thực hián đúng 17 tiêu chuẩn Tiêm an toàn) là 39,76%; 60,24% mũi tiêm đ°ợc xác định khơng an tồn do khơng thực hián/ hoặc thực hián ch°a đúng ít nhất 01 tiêu chuẩn Tiêm an toàn đã đ°ợc Bá Y tÁ quy định <small>64</small>.

Đặng Thị Thanh Thủy (2016) nghiên cứu cho thấy năm 2016, tỷ lá học sinh tr°ßng Trung cấp y tÁ tỉnh Kon Tum năm 2016 có thực hành tiêm an toàn đ¿t là 54,4% <small>65</small>.

Nghiên cứu của Duy Thị Thanh Huyền t¿i trung tâm y tÁ quận Bắc Từ Liêm, Hà Nái năm 2018 cho thấy, có 38,2% điều d°ỡng đ¿t thực hành tiêm an toàn, với tỷ lá mũi tiêm đ¿t là 68,1%. Mát sá tiêu chí đ¿t tỷ lá thấp nh° rửa tay/sát khuẩn tay nhanh tr°ớc khi chuẩn bị thực hián quy trình tiêm 72,7 %, khai thức tiền sử dị ứng của ng°ßi bánh tr°ớc khi tiêm là 80 %; Sát khuẩn áng thuác, dùng g¿c vô khuẩn bẻ áng thuác là 81,8 %; Sát khuẩn vị trí tiêm từ trong ra ngồi theo hình xốy ác đ°ßng kính trên 10 cm cho đÁn khi da s¿ch (tái thiểu 2 lần) 83,6% <small>66</small>.

<i><b>Nam-1.2.4. Quy trình đặt Catheter tĩnh mạch ngoại vi </b></i>

<i>1.2.4.1. Tầm quan trọng của quy trình tiêm đặt catheter tĩnh mạch ngoại vi </i>

Nhißm khuẩn huyÁt là mát trong những NKBV phổ biÁn nhất. Đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi, cùng với đặt catheter trung tâm, là các thao tác có

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

nguy c¡ cao nhất gây NKH. Đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi là mát thao tác th°ßng gặp trong chăm sóc, chẩn đốn, theo dõi và điều trị. Đây là mát kỹ thuật xâm nhập vào c¡ thể ng°ßi bánh, do vậy trong quá trình thực hián quy trình từ chuẩn bị dụng cụ, ph°¡ng tián, kỹ thuật đặt, che phủ và chăm sóc sau đặt đều phÁi tuyát đái vô khuẩn.

Khác với đặt catheter tĩnh m¿ch trung tâm, phần lớn ng°ßi bánh khi nhập vián đều có ít nhất mát lần đặt cathether tĩnh m¿ch ngo¿i vi để truyền dịch và thuác qua đ°ßng tĩnh m¿ch hoặc lấy mẫu máu. Mặc dù viác đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi rất phổ biÁn trong chăm sóc và điều trị, các nghiên cứu cho thấy tỷ lá biÁn chứng liên quan đÁn đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi là t°¡ng đái cao. Ngoài ra, mặc dù tỷ lá nhißm khuẩn huyÁt do đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi t°¡ng đái thấp so với khi đặt catheter trung tâm (<0,01% đÁn 0,18% <small>67-69</small>), sá l°ợng catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi đ°ợc sử dụng nhiều h¡n rất nhiều lần so với catheter trung tâm, dẫn đÁn sá l°ợng bánh nhân bị NKH do đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi cao h¡n đáng kể so với đặt catheter trung tâm. Điều này nhấn m¿nh sự cần thiÁt phÁi đầu t° nhiều h¡n vào nghiên cứu tình r¿ng tuân thủ quy trình đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi để giÁm bớt sự khó chịu của bánh nhân liên quan, sự chậm trß trong các ph°¡ng pháp điều trị y tÁ quan trọng và lãng phí nguồn lực chăm sóc sức khße.

<i>1.2.4.2. Thực trạng tuân thủ quy trình đặt catheter tĩnh mạch ngoại vi </i>

Các nghiên cứu tr°ớc đây cho thấy á các n°ớc, viác tuân thủ quy trình đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi còn h¿n chÁ.

Nghiên cứu của Daniella Hasselberg và cáng sự (2010) t¿i Thụy Điển quan sát 413 tr°ßng hợp cho thấy tỷ lá tuân thủ chỉ đ¿t 30,2% <small>70</small>.

Mohamad G Fakih và cáng sự (2013) đánh giá tr°ớc khi can thiáp, tỷ lá tuân thủ tất cÁ các b°ớc của viác đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi á mức rất

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

thấp (4,8%) và đã có sự cÁi thián đáng kể sau can thiáp giáo dục và cung cấp phÁn hồi (tăng lên 31,7%) <small>71</small>.

Mát nghiên cứu mới đây nhất do Sarah Berger và cáng sự thực hián (2021) t¿i New Zealand quan sát 212 tr°ßng hợp đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi. KÁt quÁ cho thấy chỉ có 19% tr°ßng hợp đ°ợc ghi vào bánh án và có tới 44% bánh nhân khơng rõ t¿i sao l¿i cần đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi <small>72</small>.

T¿i Viát Nam, nghiên cứu về viác tuân thủ quy trình đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi còn h¿n chÁ. Trần Ngọc ThÁo Vi và cáng sự (2019) t¿i bánh vián quận Bình Th¿nh khi nghiên cứu trên 345 mũi tiêm đặt catheter ngo¿i vi, tác giÁ cho thấy tỷ lá đ¿t ch°a cao khi chỉ có 69,9% đái với tuân thủ vá sinh tay sau và 76,2% chỉ đ¿t về kỹ thuật sát trùng da đái với các điều d°ỡng đã đ°ợc tham gia tập huấn <small>73</small>.

Nh° vậy có thể thấy viác tuân thủ các quy trình KSNK của NVYT trên thÁ giới và t¿i Viát Nam vẫn còn nhiều h¿n chÁ. Do đó, cần thiÁt phÁi có các ch°¡ng trình can thiáp nhằm nâng cao sự tuân thủ của các ho¿t đáng KSNK cát lõi bao gồm vá sinh tay, thay băng vÁt th°¡ng, hay đặt catheter tĩnh m¿ch ngo¿i vi (bao gồm tiêm an toàn). CÁi thián tn thủ các quy trình này s¿ góp phần làm giÁm gánh nặng do NKBV gây ra và đÁm bÁo an toàn cho bánh nhân.

<b>1.3. Đ¿c điÃm dách tÅ hóc nhim khuần bầnh viần v cỏc yu tò liờn quan </b>

<i><b>1.3.1. Các loại nhiễm khuẩn bệnh viện </b></i>

Mầm bánh gây ra NKBV có thể từ nhiều nguồn khác nhau, gây ra các lo¿i NKBV khác nhau, trong đó có các lo¿i NKBV phổ biÁn nh° <small>9, 26</small>:

- Nhißm khuẩn đ°ßng hơ hấp (bao gồm viêm phổi thá máy) - Nhißm khuẩn vÁt mổ

- Nhißm khuẩn huyÁt khi đặt catheter trung tâm - Nhißm khuẩn tiÁt niáu khi đặt catheter

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Ngoài ra, mát sá NKBV khác nh° viêm phổi mắc phÁi khơng do thá máy, nhißm khuẩn đ°ßng tiêu hóa, nhißm khuẩn máu nguyên phát khác không liên quan đÁn sử dụng catheter và nhißm trùng đ°ßng tiÁt niáu khác không liên quan đÁn sử dụng catheter. NKBV cũng có thể nhóm theo há tháng c¡ quan bị Ánh h°áng nh° nhißm trùng tai, mắt, mũi và họng, nhißm khuẩn đ°ßng hơ hấp d°ới (bao gồm viêm phÁ quÁn, viêm khí quÁn, viêm tiểu phÁ quÁn, áp xe phổi hoặc phù thũng mà khơng có bằng chứng viêm phổi), nhißm khuẩn da và mơ mềm, nhißm khuẩn tim m¿ch, nhißm khuẩn x°¡ng khớp, nhißm khuẩn há thần kinh và nhißm khuẩn đ°ßng sinh sÁn <small>2</small><i>. </i>

<i><b>1.3.2. Tỷ lệ mắc và gánh nặng NKBV trên thế giới và Việt Nam </b></i>

Theo báo cáo của Tổ chức Y tÁ thÁ giới (TCYTTG) về nhißm khuẩn bánh vián từ năm 1995 đÁn 2010 cho thấy: Tỷ lá nhißm khuẩn bánh vián tính chung cho các qc gia có thu nhập cao là 7,6% <small>31</small>. Tỷ lá nhißm khuẩn bánh vián á các quác gia có thu nhập trung bình và thấp dao đáng từ 5,7% đÁn 19,9% và tỷ lá tính chung là khoÁng 10,1/100 ng°ßi bánh <small>31</small>.

T¿i các bánh vián á Châu Âu, tỷ lá mắc ít nhất mát NKBV khác nhau tùy theo c¡ sá chăm sóc: 4,4% á các bánh vián chăm sóc sức khße ban đầu; 7,1% trong các bánh vián á tuyÁn trên; 19,2% trong khoa chăm sóc đặc biát và 3,7% á các c¡ sá chăm sóc dài h¿n <small>74</small>. Tỷ lá mắc NKBV trong sá ng°ßi bánh nhập vián á Hoa Kỳ là 3,2% dựa trên mát cuác khÁo sát vào năm 2015, với 36,4% tr°ßng hợp xÁy ra á các khoa chăm sóc tích cực, 57,5% tr°ßng hợp t¿i khoa điều trị <small>75</small>.

T¿i các n°ớc đang phát triển, do điều kián kinh tÁ khó khăn, hầu hÁt c¡ sá y tÁ còn thiÁu thán về mọi mặt, nguồn lực dành cho cơng tác kiểm sốt nhißm khuẩn bánh vián cịn h¿n hẹp, tỷ lá nhißm khuẩn bánh vián cao <small>76</small>. Mát nghiên cứu tổng quan đánh giá tình tr¿ng NKBV á các n°ớc đang phát triển cho thấy, tỷ lá NKBV là 15,5%, trong đó tỷ lá NKBV á khu vực hồi sức tích cực lên đÁn 47,9% và á khu vực phẫu thuật là 5,6% <small>77</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Mát nghiên cứu tổng quan khác t¿i khu vực Đông Nam Á đ°ợc thực hián trên 41 nghiên cứu cho thấy, tỷ lá mắc NKBV là 9,0% (khoÁng tin cậy 95% [CI], 7,2% -10,8%), trong khi tỷ lá mắc t¿i đ¡n vị hồi sức tích cực là 2%/ngày. Tỷ lá mới mắc viêm phổi do thá máy, nhißm trùng đ°ßng máu liên quan đÁn dây truyền và nhißm trùng đ°ßng tiÁt niáu liên quan đÁn catheter là 14,7 trên 1000 ngày thá máy (95% CI, 11,7-17,7), 4,7 trên 1000 catheter-ngày (95%) CI, 2,9-6,5) và 8,9 trên 1000 catheter-ngày (t°¡ng ứng 95% CI, 6,2-11,7). Tỷ lá nhißm trùng phẫu thuật gáp chung là 7,8% (KTC 95%, 6,3% -9,3%). Tỷ lá tử vong và thßi gian điều trị kéo dài á bánh vián của ng°ßi bánh nhißm bánh dao đáng từ 7% đÁn 46% và 5 đÁn 21 ngày, t°¡ng ứng <small>3</small>.

T¿i Viát Nam, các kÁt quÁ nghiên cứu gần đây cũng cho thấy tỷ lá NKBV t¿i Viát Nam vẫn đang á mức rất cao. Mát nghiên cứu đ°ợc thực hián năm 2008 trên 36 bánh vián cho thấy, trong sá 7571 ng°ßi bánh nái trú, 590 (7,8%) bị NKBV, bao gồm viêm phổi (41,9%) và nhißm trùng vÁt mổ (27,5%) <small>6</small>. Mát nghiên cứu khác á 15 đ¡n vị hồi sức tích cực t¿i Viát Nam cho thấy, trong sá 3287 ng°ßi bánh đ°ợc ghi nhận, tỷ lá NKBV là 29,5% (965/3266 ng°ßi bánh). Viêm phổi chiÁm 79,4% (804/1012). Hầu hÁt các tr°ßng hợp (84,5% [855/1012]) xÁy ra t¿i c¡ sá đ°ợc điều tra với 42,5% (363/855) tr°ßng hợp mắc tr°ớc khi đ°a vào đ¡n vị hồi sức tích cực và 57,5% (492/855) mắc khi đang á đ¡n vị <small>78</small>.

<i>1.3.2.1. Đặc điểm và các yếu tố liên quan đến viêm phổi và viêm phổi thá máy </i>

Viêm phổi mắc phÁi t¿i bánh vián là viêm phổi xÁy ra sau 48 giß nhập vián. Triáu chứng viêm phổi xuất hián trong thßi gian nhập vián bao gồm ho, có đßm mủ, có hình Ánh viêm phổi trên X-quang. Viêm phổi thá máy phát triển sau 48 giß đặt nái khí qn, đ°ợc xác định do nhißm trùng nhu mơ phổi á ng°ßi bánh thá máy xâm nhập và là mát phần của viêm phổi mắc phÁi. Ng°ßi bánh bị viêm phổi mắc phÁi có thể do hít phÁi các h¿t khí dung có mầm bánh, sự dịch chuyển của vi khuẩn từ c¡ quan khác đÁn phổi (ví dụ nh° d¿ dày ruát) <small>79, 80</small> và do lây lan qua đ°ßng máu <small>81</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Nghiên cứu tr°ớc đây cho thấy, viêm phổi thá máy là ngun nhân chính có thể gây tử vong á ng°ßi bánh bị NKBV khi đang điều trị tích cực so với các NKBV khác <small>82</small>. Ng°ßi bánh th°ßng bị sát, sá l°ợng b¿ch cầu giÁm, ho có đßm và cấy vi sinh có kÁt q d°¡ng tính <small>83, 84</small>. Viêm phổi thá máy là mát trong những bánh nhißm trùng phổ biÁn nhất á những ng°ßi bánh cần thá máy xâm nhập. KhoÁng 5% đÁn 40% ng°ßi bánh mắc viêm phổi thá máy <small>84</small>. Các mầm bánh th°ßng liên quan đÁn viêm phổi mắc phÁi và viêm phổi thá máy có thể kể đÁn nh° P. aeruginosa, Klebsiella oxytoca, nhóm Streptococcus và

<i>Enterobacter </i><small>83, 85-87</small>.

Tỷ lá viêm phổi thá máy khác nhau giữa các n°ớc. à Mỹ, tỷ lá này á mức thấp với 0,0-4,9 tr°ßng hợp trên 1000 ngày thá máy <small>88</small>. Tuy nhiên, t¿i Châu Âu, tỷ lá này cao h¡n đáng kể. Ví dụ, nghiên cứu t¿i Châu Âu báo cáo tỷ lá mắc mới là 18,3 đợt viêm phổi thá máy trên 1000 ngày thá máy <small>89</small>. Mát nghiên cứu tổng hợp t¿i các quác gia á Châu Á cho thấy các qc gia có thu nhập trung bình thấp và trung bình cao có tỷ lá mắc mới lần l°ợt là 18,5 và 15,2 ca/1000 ngày thá máy so với tỷ lá 9,0/1000 ngày thá máy á các n°ớc thu nhập cao <small>90</small>. Sự khác biát lớn này mát phần đ°ợc giÁi thích bái sự khác biát về định nghĩa, cách áp dụng định nghĩa, giới h¿n chẩn đoán của tất cÁ các định nghĩa và sự khác biát về ph°¡ng pháp lấy mẫu vi sinh <small>91</small>.

Tuổi có thể không liên quan với nguy c¡ viêm phổi á ng°ßi bánh thá máy. Phân tích thứ cấp của mát nghiên cứu thuần tập á Châu Âu <small>92</small> báo cáo 13,7 ca viêm phổi thá máy trên 1000 ngày thá máy á ng°ßi bánh trung niên (45–64 tuổi), 16,6 á ng°ßi bánh cao tuổi (65–74 tuổi) và 13,0 á ng°ßi bánh rất cao tuổi (g 75 tuổi). Phân tích hồi quy logistic không thể xác định nguy c¡ viêm phổi thá máy theo tuổi <small>92</small>. Nam giới th°ßng đ°ợc cơng nhận là mát yÁu tá nguy c¡ đác lập đái viêm phổi thá máy <small>93</small>. Thßi gian mắc viêm phổi thá máy th°ßng sau khi đặt nái khí qn và thá máy từ 2-9 ngày và nguy c¡ mắc tích lũy theo thßi gian <small>94, 95</small>. YÁu tá nguy c¡ quan trọng nhất tiên l°ợng viêm

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

phổi thá máy là tình tr¿ng bánh lý nền (đái tháo đ°ßng, phổi tắc ngh¿n mãn tính, béo phì, v&v&) và mức đá nghiêm trọng của bánh <small>96</small>.

<i>1.3.2.2. Đặc điểm và các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ </i>

Nhißm khuẩn vÁt mổ (NKVM) đ°ợc xác định khi có dịch chÁy ra từ vÁt mổ, có tình tr¿ng áp xe, hoặc viêm mơ lan tßa trong vòng 30 ngày đầu tiên sau mổ. NKVM là mát trong những biÁn chứng phổ biÁn nhất xÁy ra á những ng°ßi bánh trÁi qua phẫu thuật, bao gồm cÁ tiểu phẫu <small>97</small>. Có hai lo¿i NKVM bao gồm NKVM nông và NKVM sâu, tùy thuác vào đá sâu và vị trí nhißm khuẩn. NKVM nơng th°ßng á t¿i chß r¿ch da trên bề mặt da hoặc tổ chức d°ới da; trong khi NKVM sâu th°ßng á những c¡ quan, mơ cấy ghép, có r¿ch da qua lớp cân c¡. Các tác nhân th°ßng gây ra NKVM bao gồm E. coli, S.

<i>aureus, Klebsiella, Enterobacter </i>v&v& <small>75, 98</small>. Các vi sinh vật ngo¿i sinh trên bề mặt dụng cụ phẫu thuật, mơi tr°ßng và NVYT cũng là những nguồn gây NKBV nh°ng ít phổ biÁn h¡n. Thßi gian nằm vián của ng°ßi bánh mắc NKVM tăng từ 7,3 đÁn 14,3 ngày so với ng°ßi bánh khơng mắc <small>99</small>. Nhìn chung, tỷ lá mắc NKVM á ng°ßi bánh phẫu thuật là 2-36%, và tỷ lá này dao đáng lớn giữa các lo¿i phẫu thuật khác nhau, cao nhất á ng°ßi bánh phẫu thuật chỉnh hình, tiÁp đÁn là phẫu thuật tim m¿ch và phẫu thuật ổ bụng <small>9, 100</small>.

Các yÁu tá nguy c¡ liên quan đÁn NKVM bao gồm thßi gian phẫu thuật, lo¿i vÁt th°¡ng, tình tr¿ng h¿ thân nhiát và giÁm thể tích tuần hồn trong khi phẫu thuật, giÁm oxy máu, mức đá cấp cứu của phẫu thuật, sá lần phẫu thuật và mức đá cần thiÁt phÁi truyền máu. Trong đó yÁu tá quan trọng nhất là thßi gian phẫu thuật, do thßi gian càng dài thì mơ có nguy c¡ tiÁp xúc với mơi tr°ßng nhißm bẩn nhiều h¡n. Hang Cheng và cáng sự (2017) tổng hợp các kÁt quÁ và °ớc tính cứ mßi 15 phút, 30 phút và 60 phút thßi gian mổ tăng thêm, nguy c¡ NKVM tăng lên t°¡ng ứng là 13%, 17% và 37% <small>101</small>. VÁt th°¡ng cũng là mát yÁu tá quan trọng cần xem xét, khi ng°ßi bánh bị các vÁt th°¡ng nhißm bẩn có nguy c¡ mắc NKVM cao h¡n so với ng°ßi bánh có vÁt

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

th°¡ng s¿ch <small>102</small>. Các yÁu tá tiên l°ợng NKVM sau phẫu thuật còn bao gồm vÁt th°¡ng chÁy n°ớc, vá sinh vÁt th°¡ng kém và thßi gian nằm vián sau phẫu thuật <small>103</small>. Ngồi ra, á mát sá ng°ßi bánh có đặc điểm nh° có tình tr¿ng ức chÁ mißn dịch, sử dụng thc lá, béo phì, tăng đ°ßng hut, suy dinh d°ỡng, bánh khớp và tuổi cao cũng đ°ợc đánh giá là có nguy c¡ mắc NKVM cao h¡n so với những ng°ßi khác <small>98, 103</small>.

<i>1.3.2.3. Đặc điểm và các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn huyết </i>

Nhißm khuẩn hut (NKH) có những triáu chứng chẩn đốn đặc tr°ng là sát hoặc rét, có cấy máu d°¡ng tính với ít nhất 1 tác nhân gây bánh. NKH th°ßng xÁy ra sau khi đặt áng thông tĩnh m¿ch trung tâm đ°ợc gọi là NKH tiên phát. NKH thứ phát xÁy ra khi máu bị nhißm khuẩn từ các ổ nhißm khuẩn khác nh° NKVM hoặc viêm phổi thá máy. NKH tiên phát xÁy ra khi vi sinh vật gây nhißm bẩn và sinh sôi dọc theo phần bên ngồi của áng thơng, ơ nhißm trong q trình đặt áng thơng trung tâm hoặc trong q trình truyền máu qua áng thơng. Vi sinh vật gây NKH th°ßng có đác lực và đặc tính giúp chúng sÁn sinh màng sinh học, làm tăng khÁ năng bám dính và phát triển trên bề mặt các thiÁt bị <small>104</small>. Các vi sinh vật phổ biÁn đ°ợc tìm thấy á ng°ßi bánh NKH bao g<i>ồm S. aureus, Candida, Enterococcus, E.coli </i><small>75, 105</small>. NKH cũng là mát trong bán lo¿i NKBV phổ biÁn nhất, Ánh h°áng nhiều nhất tới an tồn ng°ßi bánh. Mát nghiên cứu t¿i Mỹ cho thấy cần chi trÁ thêm ít nhất 1,8 tỷ USD từ năm 2001 đÁn 2009 để cứu sáng 27000 ng°ßi bị NKH <small>106</small>. Mát nghiên cứu khác cũng cho thấy NKH có liên quan đÁn gánh nặng bánh tật và nguy c¡ tử vong tăng cao lên đáng kể <small>107</small>.

Các yÁu tá liên quan đÁn tình tr¿ng NKH có thể bao gồm tình tr¿ng suy giÁm mißn dịch á ng°ßi bánh mắc bánh mãn tính, giÁm b¿ch cầu trung tính, suy dinh d°ỡng, ni d°ỡng qua đ°ßng tĩnh m¿ch, tuổi cao và có u tá cấy ghép tủy x°¡ng. Các yÁu tá liên quan đÁn viác đặt áng thơng trung tâm bao gồm thßi gian nằm vián kéo dài tr°ớc khi đặt catheter, thßi gian đặt catheter

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

kéo dài, đa áng, lo¿i vật liáu catheter, tình tr¿ng đặt nhiều áng, và thiÁu hàng rào vô trùng hoặc không đÁm bÁo kỹ thuật vô trùng <small>1, 9, 105</small>.

<i>1.3.2.4. Đặc điểm và các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn tiết niệu </i>

Nhißm khuẩn tiÁt niáu (NKTN) có tiêu chuẩn chẩn đốn là ni cấy d°¡ng tính (1 hoặc 2 vi khuẩn) với nồng đá >10<small>5 </small>vi khuẩn/ml, có hoặc khơng có các triáu chứng lâm sàng. Các nghiên cứu cho thấy tỷ lá NKTN là 12,9% (CI: 10,2–16%), 19,0% và 24% t°¡ng ứng á Hoa Kỳ, Châu Âu và các n°ớc đang phát triển <small>77, 108, 109</small>. Nhi<i>ều nghiên cứu đã liát kê E. coli là tác nhân gây </i>

NKTN phổ biÁn nhất, tiÁp theo là Klebsiella pneumonia/oxytoca,

<i>Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa và nấm Candida </i><small>74, 75</small>. Các biÁn chứng của NKBV bao gồm nhißm khuẩn đ°ßng tiÁt niáu trên và nhißm khuẩn huyÁt <small>1</small>. Mát phân tích tổng hợp cho thấy NKTN có liên quan đÁn tỷ lá tử vong cao h¡n (OR = 1,99; 95% CI = 1,72–2,31; P <0,00001) và sá ngày nằm vián cao h¡n t¿i khoa hồi sức tích cực (trung bình 12 ngày; 95% CI = 9–15; P <0,00001) và t¿i khoa điều trị (trung bình 21 ngày; 95% CI = 11–32; P <0,0001) so với ng°ßi bánh khơng mắc NKTN<small>110</small>.

YÁu tá nguy c¡ quan trọng nhất đái với NKTN là thßi gian đặt áng thơng, ngồi ra các u tá liên quan đÁn q trình đặt áng nh° không tuân thủ các kỹ thuật vô trùng là mát yÁu tá nguy c¡ khác <small>111</small>. Các đặc điểm của ng°ßi bánh dẫn đÁn tăng nguy c¡ là giới tính nữ, tuổi cao, có tình tr¿ng liát nửa ng°ßi, bánh m¿ch máu não, đái tháo đ°ßng, tiền sử nhißm trùng và sử dụng kháng sinh gần đây trong vịng 90 ngày <small>111, 112</small>.

<b>1.4. Mơ hình can thiầp a phÂng thộc trong tng cóng tuõn thỗ quy trỡnh kim soỏt nhim khuần cỗa nhõn viờn y t </b>

<i><b>1.4.1. Chiến lược đa phương thức trong hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn </b></i>

Viác xây dựng các ho¿t đáng đào t¿o NVYT là can thiáp trọng tâm cho viác cÁi thián KSNK, tuy nhiên, triển khai và duy trì bền vững các ho¿t đáng can thiáp cÁi thián KSNK cần có mát cách tiÁp cận mang tính há tháng với

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

nhiều bên liên quan tham gia. Các bằng chứng hián t¿i ủng há chiÁn l°ợc đa ph°¡ng thức trong xây dựng các ch°¡ng trình can thiáp KSNK <small>113</small>. ChiÁn l°ợc <Đa ph°¡ng thức= đ°ợc định nghĩa là chiÁn l°ợc bao gồm mát sá yÁu tá hoặc thành phần (ba hoặc nhiều h¡n; th°ßng là năm) đ°ợc thực hián theo cách tích hợp với mục đích cÁi thián kÁt quÁ và thay đổi hành vi. Năm 2009, TCYTTG đã công bá h°ớng dẫn thực hián và đánh giá các ch°¡ng trình vá sinh tay trong các c¡ sá y tÁ <small>114</small>. H°ớng dẫn này xác định năm thành phần cần đ°ợc thực hián cụ thể: sát khuẩn tay bằng cồn t¿i điểm chăm sóc hoặc đ°ợc thực hián bái NVYT, đào t¿o và giáo dục, phÁn hồi quan sát và kÁt quÁ ho¿t đáng, các gợi ý nhắc nhá (ví dụ: áp phích) và hß trợ hành chính/ mơi tr°ßng/ thể chÁ. Các h°ớng dẫn của TCYTTG đã đ°ợc phổ biÁn ráng rãi trên tồn thÁ giới và đ°ợc báo cáo là có Ánh h°áng lớn tới công tác KSNK t¿i các bánh vián <small>115</small>. Sau này, chiÁn l°ợc đa ph°¡ng thức cũng đ°ợc TCYTTG phổ biÁn và áp dụng cho các ho¿t đáng khác trong viác cÁi thián các quy trình KSNK của NVYT.

Năm thành phần phổ biÁn nhất bao gồm: (i) thay đổi há tháng (sự sẵn có của c¡ sá h¿ tầng và nguồn cung cấp phù hợp để cho phép thực hành tát phòng ngừa và kiểm sốt nhißm trùng); (ii) giáo dục và đào t¿o nhân viên y tÁ và những ng°ßi đóng vai trị quan trọng (ví dụ, các nhà quÁn lý); (iii) giám sát c¡ sá h¿ tầng, thực hành, quy trình, kÁt quÁ và cung cấp phÁn hồi dữ liáu; (iv) nhắc nhá t¿i n¡i làm viác / thông tin liên l¿c; và (v) thay đổi văn hóa trong c¡ sá hoặc tăng c°ßng mơi tr°ßng an tồn.

Trong KSNK, chiÁn l°ợc đa ph°¡ng thức th°ßng bao gồm mát bá ba hoặc nhiều thành phần (ví dụ: cÁi thián quÁn trị, lãnh đ¿o và trách nhiám giÁi trình; giáo dục và đào t¿o các nhà cung cấp dịch vụ; kiểm tra, giám sát và đánh giá; và truyền thông hiáu quÁ) đ°ợc thực hián chung và liên tục để tái đa hóa kÁt quÁ và thay đổi hành vi. Mục tiêu cuái cùng là t¿o ra văn hóa tổ chức và mơi tr°ßng an tồn cho ng°ßi bánh để hß trợ cÁi thián chất l°ợng nói chung <small>113</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>Bảng 1.2. Chiến lược đa phương thức trong kiểm soát nhiễm khuẩn <small>113</small></b></i>

<small>1 </small>

<small>Thay đổi há </small>

<small>tháng </small>

<small>- C¡ sá h¿ tầng, thiÁt bị, vật t° và các nguồn lực khác (bao gồm cÁ con ng°ßi) cần có để thực hián can thiáp? - Mơi tr°ßng có Ánh h°áng đÁn hành vi của nhân viên y tÁ không? Làm thÁ nào để cÁi thián mơi tr°ßng và các u tá con ng°ßi có thể t¿o điều kián thuận lợi cho viác áp dụng can thiáp? </small>

<small>- Nhóm nhân viên y tÁ nào cần thiÁt để thực hián can thiáp? </small>

<small>Khi thực hián các bián pháp can thiáp vá sinh tay, viác dß dàng tiÁp cận với các dụng cụ rửa tay t¿i điểm chăm sóc và sự sẵn có của c¡ sá h¿ tầng (bao gồm cÁ n°ớc và xà phòng) là những cân nhắc quan trọng. Những thứ này có sẵn, giá cÁ phÁi chăng và dß dàng tiÁp cận t¿i n¡i làm viác không? </small>

<small>2 </small>

<small>Giáo dục </small>

<small>và đào </small>

<small>t¿o </small>

<small>- Ai cần đ°ợc đào t¿o? Lo¿i hình đào t¿o nào nên đ°ợc sử dụng để đÁm bÁo rằng can thiáp s¿ đ°ợc thực hián phù hợp và tần suất ra sao? - C¡ sá có giÁng viên, trợ lý đào t¿o và các thiÁt bị cần thiÁt không? </small>

<small>Khi thực hián các can thiáp an toàn tiêm, đào t¿o kịp thßi cho những ng°ßi chịu trách nhiám thực hián tiêm an toàn, bao gồm cÁ ng°ßi chăm sóc và nhân viên cáng đồng, là những cân nhắc quan trọng. </small>

<small>3 </small>

<small>Giám sát, kiểm </small>

<small>tra </small>

<small>- Làm thÁ nào có thể xác định các lß hổng trong thực hành IPC hoặc các chỉ sá khác trong c¡ sá y tÁ để xác định can thiáp? </small>

<small>- Làm thÁ nào có thể chắc chắn rằng can thiáp đang đ°ợc thực hián mát cách chính xác và an tồn? Ví dụ, có những ph°¡ng pháp nào đ°ợc áp dụng để quan sát hoặc theo dõi các ho¿t đáng thực hành không? - Làm thÁ nào và khi nào phÁn hồi s¿ đ°ợc đ°a ra cho đái t°ợng mục tiêu và các nhà quÁn lý? Làm thÁ nào ng°ßi bánh cũng có thể đ°ợc thông báo? </small>

<small>Khi thực hián các can thiáp nhißm trùng vÁt mổ, thu thập dữ liáu giám sát là rất quan trọng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b><small>TT B°ác Nßi dung Ví då </small></b>

<small>4 </small>

<small>Nhắc nhá, phÁn hồi </small>

<small>- Can thiáp đ°ợc thực hián nh° thÁ nào để đÁm bÁo rằng nhân viên y tÁ và ng°ßi bánh thực hián đúng theo quy định? </small>

<small>- KhÁ năng tài chính cho can thiáp nh° thÁ nào? </small>

<small>khi thực hián các bián pháp can thiáp để giÁm nhißm trùng máu liên quan đÁn catheter trung tâm, viác sử dụng các dấu hiáu thị giác cho hành đáng, các thông điáp củng cá và lập kÁ ho¿ch cho các chiÁn dịch định kỳ cần phÁi đ°ợc tính đÁn </small>

<small>5 </small>

<small>Thay đổi văn hóa </small>

<small>- Có sự hß trợ đáng kể cho viác can thiáp á c¡ sá y tÁ không? </small>

<small>- Các nhóm có tham gia vào viác phát triển hoặc điều chỉnh can thiáp khơng? Họ có đ°ợc trao quyền và họ có cÁm thấy quyền sá hữu và nhu cầu chịu trách nhiám không? </small>

<small>Khi thực hián các can thiáp vá sinh tay, cách thức mà mát c¡ sá y tÁ tiÁp cận điều này nh° mát phần của cÁi tiÁn chất l°ợng và an toàn cũng nh° giá trị của viác cÁi thián vá sinh tay nh° mát phần của quy trình làm viác lâm sàng là những cân nhắc quan trọng. </small>

<i><b>1.4.2. Tại Việt Nam </b></i>

Trong các ch°¡ng trình phịng cháng NKBV, vá sinh bàn tay (vá sinh tay) ln là mát thành phần khơng thể thiÁu, đóng vai trị quan trọng trong cơng tác kiểm sốt nhißm khuẩn. Vá sinh tay là mát phần của vá sinh thân thể nằm trong vá sinh chung của ngành vá sinh, ng°ßi ta cho rằng rửa tay cùng với vá sinh thân thể, mắt, miáng là thành tựu to lớn của nhân lo¿i, chính vì vậy vá sinh thân thể đ°ợc đ°a vào ch°¡ng trình chung mơn học giáo dục công dân của các quác gia trên thÁ giới. Ngồi ra, các quy trình khác cũng đ°ợc triển khai nh° tăng c°ßng khử khuẩn – tiát khuẩn hoặc tiêm an tồn. Nhìn chung, các ho¿t đáng can thiáp đ°ợc gói gọn bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

-<i><b> Trang bị phương tiện </b></i>

Sự sẵn có của ph°¡ng tián KSNK đầy đủ nh° bồn rửa tay cho ho¿t đáng vá sinh tay, hoặc trang thiÁt bị xử lí mũi tiêm sắc nhọn có Ánh h°áng rõ rát đÁn ý thức tuân thủ các ho¿t đáng KSNK của NVYT. ThiÁu ph°¡ng tián hoặc bá trí khơng tián lợi viác sử dụng s¿ làm giÁm tuân thủ các quy trình này của NVYT. Ví dụ, với ho¿t đáng vá sinh tay, khử khuẩn tay bằng cồn với quy trình đ¡n giÁn, dß thực hián, hiáu q diát khuẩn cao, tán ít thßi gian và ít gây kích ứng da h¡n, là yÁu tá thuận lợi giúp tăng c°ßng thực hành vá sinh tay á NVYT. Đặc biát trong các tình hng địi hßi thực hián nghiêm các quy định vá sinh tay (nh° á các đ¡n vị điều trị tích cực), hoặc á các khu vực có c°ßng đá làm viác cao (quá tÁi NB, thiÁu NVYT), NVYT th°ßng °a thích khủ khuẩn tay bằng cồn h¡n là rửa tay bằng n°ớc với xà phịng hoặc dung dịch diát khuẩn.

Do đó các c¡ sá y tÁ cần trang bị ph°¡ng tián mát cách đầy đủ và sẵn có t¿i các buồng bánh và buồng thủ thuật nhằm t¿o điều kián cho NVYT thực hành các quy trình KSNK. Tuy nhiên, tăng c°ßng trang bị các ph°¡ng tián KSNK mà không thực hián các ho¿t đáng giáo dục và kiểm tra giám sát thì viác cÁi thián tuân thủ các quy trình của NVYT có thể khơng duy trì đ°ợc lâu dài.

<b><small>• </small></b><i><b>Tập huấn cho giám sát viên và nhân viên y tế tại các khoa </b></i>

Tr°ớc khi tiÁn hành triển khai bián pháp can thiáp, nhân viên giám sát đ°ợc thÁo luận, tháng nhất và nắm chắc về nái dung can thiáp. Nhân viên y tÁ khơng có kiÁn thức, thái đá đúng s¿ khơng tn thủ đúng quy định. Ngồi viác học tập nái dung quy định về các quy trình KSNK, NVYT cần hiểu rõ vai trị và tầm quan trọng của các quy trình này trong phịng ngừa NKBV.

<b><small>• </small></b><i><b>Giám sát tuân thủ các quy trình kiểm sốt nhiễm khuẩn của nhân viên y tế </b></i>

Giám sát và thông báo phÁn hồi kÁt quÁ giám sát đ°ợc xem là chiÁn l°ợc hiáu quÁ nhất nhằm cÁi thián thực hành tuân thủ các quy trình KSNK á nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

viên y tÁ <small>116, 117</small>. Mát sá NVYT th°ßng nói họ đã thực hián tát các quy trình nh°ng thực tÁ họ khơng làm. Vì vậy, nhân viên chun trách KSNK cũng nh° m¿ng l°ới kiểm sốt nhißm khuẩn t¿i các khoa phòng cần coi giám sát tuân thủ các quy trình KSNK là mát nhiám vụ quan trọng, th°ßng xun.

<b><small>• </small></b><i><b>Xây dựng, ban hành quy định về các quy trình kiểm sốt nhiễm khuẩn </b></i>

Khơng nên cho rằng chỉ cần phổ biÁn văn bÁn, h°ớng dẫn về KSNK của Bá Y tÁ hoặc tổ chức phát đáng các ch°¡ng trình KSNK là NVYT thực hián tát cơng tác này. Thực tÁ cho thấy cơng tác KSNK cịn u á hầu hÁt các c¡ sá y tÁ do không có quy định cụ thể, cần thiÁt để mọi ng°ßi thực hián. Quy định KSNK thể hián ý chí của lãnh đ¿o về viác áp dụng h°ớng dẫn KSNK vào hoàn cÁnh cụ thể của đ¡n vị. Bánh vián ban hành quy định KSNK s¿ giúp nhân viên kiểm sốt nhißm khuẩn và các khoa/phịng triển khai cơng tác KSNK thuận lợi, hiáu quÁ h¡n.

<b><small>• </small></b><i><b>Một số biện pháp khác </b></i>

Để duy trì ý thức tn thủ các quy trình KSNK của NVYT, ngồi những bián pháp đã nêu trên, các c¡ sá y tÁ cần kÁt hợp với nhiều bián pháp khác nh°: - Có quy định về KSNK, đ°ợc thể hián bằng văn bÁn và đ°ợc phổ biÁn đÁn mọi NVYT để thực hián.

- Thơng tin tun truyền bằng nhiều hình thức khác nhau, kÁt hợp với các bián pháp hành chính nh° phê bình, khiển trách, khen th°áng&

Tóm l¿i, có rất nhiều yÁu tá Ánh h°áng đÁn tuân thủ vá sinh tay của NVYT, do đó khơng có mát bián pháp đ¡n lẻ nào có thể cÁi thián và duy trì tát ý thức tuân thủ các quy trình KSNK á NVYT mà cần thiÁt phÁi có sự phái hợp đồng bá nhiều bián pháp khác nhau <small>118</small>. Đây là điểm lợi thÁ của cách tiÁp cận đa ph°¡ng thức trong cÁi thián KSNK t¿i bánh vián <small>52</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i><b>1.4.3. Hiệu quả về can thiệp đa phương thức trong cải thiện tuân thủ các quy trình KSNK </b></i>

Mát nghiên cứu can thiáp đ°ợc thực hián trong 6 tháng từ tháng 3 đÁn tháng 8 năm 2017, để kiểm soát NKBV. Nghiên cứu thực hián các bián pháp can thiáp nh°: Đào t¿o kỹ năng KSNK c¡ bÁn cho tất cÁ NVYT về thiÁt bị bÁo há cá nhân và những thứ khác; Giám sát các bián pháp phịng ngừa vơ trùng trong bất kỳ quy trình và chăm sóc nào; Giám sát viác tn thủ vá sinh tay hàng ngày; Giám sát viác thực hián nghiêm ngặt các gói chăm sóc dự phòng. Các kÁt quÁ nghiên cứu cho thấy, phần lớn các tr°ßng hợp NKBV đ°ợc báo cáo từ phịng chăm sóc đặc biát, 47%. Vị trí phổ biÁn nhất liên quan đÁn NKBV là nhißm trùng đ°ßng tiÁt niáu liên quan đÁn áng thơng, sau đó là nhißm trùng đ°ßng máu trung °¡ng. Trong suát thßi gian nghiên cứu, khoÁng 28% sá tr°ßng hợp mắc bánh đã giÁm đ°ợc. Trong khoÁng thßi gian 6 tháng (tháng 3 đÁn tháng 8 năm 2016), khoÁng 540 tr°ßng hợp đ°ợc tiÁp nhận trong các khu chăm sóc đặc biát trong sá đó 32 tr°ßng hợp đ°ợc báo cáo là NKBV (5,9%) trong cùng kỳ từ (tháng 3 đÁn tháng 8 năm 2017) là (3,4%). Tỷ lá NKBV giÁm đáng kể (28%) sau can thiáp. Nghiên cứu này cho thấy viác thực hián nghiêm ngặt các gói chăm sóc với viác tuân thủ tát vá sinh tay, trang bị bÁo há cá nhân và quÁn lý thuác kháng sinh là hữu ích cho viác phịng ngừa và kiểm sốt NKBV <small>119</small>.

Nghiên cứu của Stevenson và cáng sự thực hián các chiÁn l°ợc đa ph°¡ng thức đ°ợc cá nhân hóa để cÁi thián vá sinh tay t¿i các bánh vián Hoa Kỳ h¿n chÁ về nguồn lực, đặc biát là bằng cách khuyÁn khích nhân viên bằng cách cung cấp phần th°áng dựa trên sự tham gia và hiáu suất. KÁt quÁ cho thấy mát sự thay đổi đáng kể về <tuân thủ vá sinh tay hoàn toàn= đã đ°ợc quan sát thấy á các bánh vián can thiáp (20,1%) so với bánh vián đái chứng (−3,1%; p= 0,001) <small>120</small>.

</div>

×