Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.62 MB, 28 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
1
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>MỤC LỤC</b>
<b>PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG...4</b>
1.1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...4
1.2 MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU...5
1.2.1 Mục tiêu...5
1.2.2 Nhiệm vụ...5
1.2.3 Phạm vi nghiên cứu...5
<b>PHẦN II: NỘI DUNG...6</b>
2.1 Ô NHIỄM MƠI TRƯỜNG...6
2.1.1 Khái niệm ơ nhiễm mơi trường...6
2.1.2 Tính chất của mơi trường...6
2.1.3 Tiêu chuẩn của mơi trường...6
<i>2.1.3.1 Suy thối của mơi trường...7</i>
<i>2.1.3.2 Sự cố mơi trường...7</i>
2.2 Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ TẠI ĐƠ THỊ VIỆT NAM...10
2.2.1 Khái niệm ô nhiễm không khí...10
2.2.2 Các nguồn gây ô nhiễm không khí...11
<i>2.2.2.1 Ơ nhiễm khơng khí do q trình phân hủy từ xác động, thực vật...11</i>
<i>2.2.2.2 Ơ nhiễm khơng khí từ hoạt động giao thơng vận tải...13</i>
<i>2.2.2.3 Ơ nhiễm khơng khí do hoạt động cơng nghiệp...16</i>
<i>2.2.2.4 Ơ nhiễm khơng khí từ hoạt động sinh hoạt...22</i>
<i>2.2.2.5 Ơ nhiễm khơng khí từ hoạt động thương mại, dịch vụ...25</i>
2.2.3 Một số hậu quả, giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí...25
<i>2.2.3.1 Hậu quả...25</i>
<i>2.2.3.2 Biện pháp...26</i>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...27</b>
3
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>1.1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI</b>
Trong những năm gần đây, mơi trường khơng khí của thành phố ln là vấn đềđược sự quan tâm của nhiều nhà môi trường học và toàn thể người dân đang sinhsống tại địa bàn thành phố cũng như nhân dân cả nước. Việc phát triển kinh tế - xãhội của thành phố đã thúc đẩy nền kinh tế chung của nước ta ngày càng thay đổi vớitốc độ nhanh chóng.
Tính đến năm 2020, cả nước có 862 đơ thị, bao gồm 2 đơ thị đmc biệt, 23 đôthị loại I, 31 đô thị loại II, 48 đô thị loại III, 90 đô thị loại IV và 668 đô thị loại V.Tỷ lệ đô thị hóa tăng tp 30,5% năm 2010 lên 39,3% năm 2020.
Tổng diện tích đất đơ thị trên cả nước tính đến năm 2020 đạt 2.028.070 ha,chiếm 6,12% tổng diện tích tự nhiên. Các địa phương có diện tích đất đơ thị lớngồm: Quảng Ninh là 119.660 ha, Thanh Hóa là 84.250 ha, Lâm Đồng là 80.900 ha,Bunh Dương là 68.040 ha, TP. Hồ Chí Minh là 59.950 ha, Quảng Nam là 57.550 ha,Thpa Thiên Huế là 54.370 ha, Gia Lai là 47.770 ha, Cần Thơ là 47.250 ha, ĐồngNai 45.640 là ha, Hà Nội là 43.020 ha, Đăk Lwk là 40.750 ha, Hải Dương là 39.470ha…
Tốc độ đơ thị hóa nhanh khiến cho số dân thành thị cũng tăng nhanh chóng,đạt 34 triệu người vào cuối năm 2020, chiếm khoảng 35% tổng dân số cả nước. Tỷlệ tăng dân số bunh quân khu vực thành thị giai đoạn 2011-2020 là 2,64%/năm, gấphơn 2 lần tỷ lệ tăng dân số của cả nước và gấp 6 lần tỷ lệ tăng dân số khu vực nơngthơn. Trong đó, yếu tố di cư góp phần làm dân số khu vực thành thị tăng thêm 1,3triệu người, chiếm 3,8% dân số thành thị. Đmc biệt, nhờ có sự chuyển đổi tp xãthành phường, thị trấn của nhiều địa phương góp phần chuyển 7,7 triệu người đanglà cư dân nông thôn thành cư dân thành thị, tương đương gần 22,6% dân số thànhthị của cả nước năm 2020 (Ban Mai, 2021).
Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế trên cũng đã kéo theo nhiều hậu quả trầmtrọng và thách thức lớn về mơi trường khơng khí.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>1.2 MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU </b>
<i>Hình ảnh về ơ nhiễm khơng khí</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>PHẦN II: NỘI DUNG2.1 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG</b>
<b>2.1.1 Khái niệm ô nhiễm môi trường</b>
“Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thánh phần môi trường không phùhợp với tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật” ( LuậtBảo vệ môi trường 2005).
<b>2.1.2 Tính chất của mơi trường </b>
Mơi trường có các tính chất:- Tính chất lý học- Tính chất hóa học- Tính chất sinh học
<b>2.1.3 Tiêu chuẩn của mơi trường</b>
Tiêu chuẩn của môi trường là những chuẩn mực cần thiết đảm bảo để thànhphần mơi trường đó phù hợp với đối tượng sử dụng nó.
Ví dụ: Đối với mơi trường nước: Tiêu chuẩn nước phục vụ sinh hoạt khác vớitiêu chuẩn nước phục vụ nông nghiệp; tiêu chuẩn nước sinh hoạt nói chung như làtwm gimt, ăn uống khác với tiêu chuẩn nước phục vụ công nghiệp thực phẩm nướcgiải khát, nước cho y tế…
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i>2.1.3.1 Suy thoái của mơi trường </i>
Suy thối của mơi trường là sự thay đổi chất lượng và số lượng của thành phầnmôi trường gây ảnh hưởng xấu cho con người và thiên nhiên.
<i>Ví dụ: Xây một nhà máy luyện gang thép</i>
- Tăng lượng thépbunh quân đầu người.- Giải quyết kịp thời1 số yêu cầu cho cơngnghiệp.
<small>- Đưa vào khơng khí 1 lượng lớn các khí ơ nhiễm như CO , bụi,…2</small>
<small>làm cho bầu khơng khí xung quanh bị ơ nhiễm, mmt đất cũng bị ônhiễm. Tp đó làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng, dân cưsống xung quanh khu vực đó.</small>
<i>Ơ nhiễm khơng khí từ khí thải nhà máy</i>
<i>2.1.3.2 Sự cố mơi trường </i>
Sự cố môi trường là các tai biến homc rủi ro xảy ra trong quá trunh hoạt độngcủa con người homc biến đổi bất thường của thiên nhiên, gây suy thối mơi trườngnghiêm trọng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Sự cố mơi trường có thể do:
- Bão, lũ, hạn hán, động đất,…các khí hậu và những thiên tai khác
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Sự cố tum kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển khoáng sản. Sự cố tại các cơ sở lọc dầu và các cơ sở công nghiệp khác.
- Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ…
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>2.2 Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ TẠI ĐƠ THỊ VIỆT NAM</b>
<b>2.2.1 Khái niệm ơ nhiễm khơng khí</b>
Ơ nhiễm khơng khí là sự thay đổi lớn trong thành phần của khơng khí, chủ yếudo khói, bụi, hơi homc các khí lạ được đưa vào khơng khí, có sự tỏa mùi làm giảmtầm nhun xa, gây biến đổi khí hậu, gây bệnh cho con người và cũng có thể gây hạicho các sinh vật khác như động vật và cây lương thực, và có thể làm hỏng mơitrường tự nhiên homc xây dựng.
<i>Chất lượng khơng khí tại một số khu vực của thành phố Hà Nội luôn ở ngưỡng cao gấp 1,2 - 1,5 lần mức trung bình cho phép.</i>
<i>Hình ảnh ô nhiễm môi trường không khí</i>
11
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>2.2.2 Các nguồn gây ơ nhiễm khơng khí </b>
<i>2.2.2.1 Ơ nhiễm khơng khí do q trình phân hủy từ xác động, thực vật</i>
Xác động, thực vật tự nhiên phân hủy, thối rữa cũng phát thải nhiều chất khí, các phản ứng hóa học giữa những khí tự nhiên hunh thành các khí sunfua, nitrit, các loại muối…
Phân hủy trên thực vật trải qua nhiều giai đoạn. Bwt đầu của phân hủy thựcvật là sự rỉ nước. Trong giai đoạn đầu phân hủy, có thể diễn ra sự vỡ nát thànhnhiều mảnh nhỏ, khiến diện tích bề mmt tiếp xúc tăng lên và càng tạo điều kiệncho vi sinh vật tấn công. Phân hủy ở những cây nhỏ thường do các động vậtkhơng xương sống trong đất gây ra, cịn phân hủy ở những cây lớn thường do cácdạng sống ký sinh như côn trùng và nấm gây ra.
Vi sinh vật làm biến đổi các thành phần hóa học của thực vật (xenlulô, hemixenlulô, lignin). Mỗi hợp chất phân hủy với tốc độ khác nhau, tùy thuộc vào cấutạo hóa học của chúng. Bên cạnh đó, nhiệt độ cũng là nhân tố quyết định tốc độthối rữa của thực vật. Thối rữa diễn ra nhanh ở nơi ấm áp hơn là nơi lạnh lẽo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Xác chết của các sinh vật bwt đầu phân hủy không lâu sau khi chúng chết.Trong quá trunh phân hủy có giải phóng một số loại khí có mùi hơi thối đmc trưng.
<i>Xác lợn đang phân hủy, bốc mùi</i>
13
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i>2.2.2.2 Ô nhiễm khơng khí từ hoạt động giao thơng vận tải</i>
Ở các đô thị, giao thông vận tải là nguồn gây ô nhiễm lớn nhất đối với khơngkhí, đmc biệt là sự phát thải các khí oxit cacbon ( CO, CO ), SO , NO , Pb, CH …<small>22x4</small>
bụi sinh ra do cuốn đất cát, bụi đường khi lưu thông và bụi sinh ra trong khói thảicủa xe. Chất ơ nhiễm tp nguồn này thường gây ơ nhiễm khơng khí một cách trựctiếp và nguy hiểm vu khói thải ngay trên mmt đất, trong khu đông người ở các thànhphố. Trong nguồn khí thải tp giao thơng, xe máy được coi là thủ phạm chính. Xemáy đang chiếm khoảng 29% nguồn phát thải NO, 90% CO và chiếm tới 37,7%nguồn phát thải bụi. Riêng nguồn phát thải bụi siêu mịn, xe máy cũng chiếm khoảng
31%.
<i>Khí thải do các phương tiện giao thơng gây ơ nhiễm khơng khí</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Với mật độ giao thông lớn, chất lượng các loại phương tiện giao thông kém vàhệ thống đường giao thông chưa tốt thu thải lượng ơ nhiễm khơng khí tp giao thơngđang có xu hướng gia tăng. Xe ơ tơ, xe máy ở Việt Nam bao gồm nhiều chủng loại.Nhiều xe đã qua nhiều năm sử dụng lên chất lượng kỹ thuật thấp, mức tiêu thụnhiên liệu và nồng độ chất độc hại trong khơng khí xả cao, tiếng ồn lớn.
<i>Khí thải do các phương tiện giao thơng gây ơ nhiễm khơng khí</i>
Hoạt động xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị bao gồm tất cảcác cơng trunh cấp thốt nước, giao thơng và nhà ở diễn ra mạnh mẽ. Mmc dù đã cóquy định về che chwn bụi ở các công trường xây dựng và phương tiện chuyên chởnguyên vật liệu và phế thải xây dựng, rửa xe trước khi ra khỏi công trường, phunnước rửa đường… nhưng việc thực hiện còn hạn chế. Do đó, việc phát tán bụi tpcác hoạt động này vẫn là nguồn gây ơ nhiễm khơng khí đơ thị đáng kể.
<i>Thiết kế các cơng trình hạ tầng kỹ thuật</i>
15
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Bên cạnh đó hoạt động giao thơng hàng khơng cũng đóng góp các loại khí thảivào mơi trường tự nhiên.
<i>Khói thải từ động cơ máy bay</i>
Hàng khơng là một ngành tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch, ngành này tiêu tốn tới5 triệu thùng nhiên liệu mỗi ngày. Việc đốt số nhiên liệu này hiện nay tạo ra khoảng2,5% tổng số khí carbon phát thải – tỷ lệ này có thể tăng lên 22% vào năm 2050.
Như một hãng hàng khơng đã nói “Bây giờ ai cũng thể đi máy bay”. Và trongthế hệ của hàng không giá rẻ, người đã bay rồi thu sẽ bay nữa. Sự gia tăng nhu cầunày tp các du khách hiện nay và du khách mới đồng nghĩa với việc số máy bay chởkhách trên bầu trời sẽ tăng gấp đôi vào năm 2035.
Khơng như các ngành khác, nơi có thể có giải pháp thay thế thân thiện hơn vớimôi trường (như năng lượng mmt trời thay cho than đá, đèn LED tiết kiệm điện năngthay cho đèn sợi tốt), hiện không có cách nào để chuyên chở trên bầu trời 8 triệungười mỗi ngày mà không phải đốt các loại dầu. Máy bay điện thu vẫn chưa sử dụngđại trà được (có lẽ phải hàng thập kỷ nữa), nó bị hạn chế về mức năng lượng trongwc quy – nó khơng thể cung cấp nhiều năng lượng như nhiên liệu phi cơ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i>2.2.2.3 Ơ nhiễm khơng khí do hoạt động cơng nghiệp</i>
Hoạt động cơng nghiệp cũng góp phần không nhỏ đến sự ô nhiễm và huỷ hoạimôi trường của con người. Đmc biệt là sự ô nhiễm không khí ở các vùng đơ thị củanước ta. Nói về công nghiệp chúng ta nghĩ ngay đến sự phát triển và hiện đại, đồnghành với nó là sự thay thế sức người bằng các máy móc và phương tiện tiên tiến,giúp cho xã hội trở nên phát triển hơn. Tuy nhiên trên bất kỳ lĩnh vực, phương diệnnào nó cũng sẽ có mmt lợi và mmt hại. Về cơ bản khi nhun qua các vấn đề phát triểncông nghiệp, thu đại đa số chúng ta sẽ thấy chiều hướng tốt của nó nhiều hơn mà bỏqua tác động xấu của nó đến mơi trường. Mơi trường bị ảnh hưởng khơng nhỏ tphoạt động công nghiệp. Đmc biệt ở các khu đô thị, các nhà máy, hoạt động côngnghiệp xảy ra liên tục và thường xuyên hơn các nơi khác. Do đó càng làm việc ơnhiễm khơng khí trở nên tồi tệ hơn, nmng nề hơn.
Đây là nguồn ô nhiễm lớn nhất do con người gây ra. Trong hoạt động sản xuấtcông nghiệp do sử dụng nhiều loại dây chuyền công nghệ khác nhau, hóa chất khácnhau nên chất ơ nhiễm khơng khí do các hoạt động sản xuất rất đa dạng và phức tạp.Nguồn cơng nghiệp có nồng độ độc hại cao, tập trung ở một không gian nhỏ, và tùythuộc vào quy mô sản xuất và nhiên liệu sử dụng thu lượng chất độc hại và loại chấtđộc hại sẽ khác nhau.
<i>Ơ nhiễm khơng khí do hoạt động cơng nghiệp</i>
17
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Trong sản xuất công nghiệp nguồn gây ô nhiễm chủ yếu do quá trunh đốt cháynhiên liệu ( tp các lò nung, lò nhiệt điện, các quá trunh phục vụ công nghệ nồi hơi)và các hoạt động sản xuất. Tùy theo thành phần nhiên liệu, tính chất nhiên liệu,lượng nhiên liệu tiêu thụ tạo ra chất ơ nhiễm có thành phần, tính chất, nồng độ khácnhau: CO , CO, SO , NO , các chất hữu cơ chưa cháy hết: hydrocacbon, andehyt,<small>22x </small>
muội than, bụi,…)
<i>Khí thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu</i>
Một số chất ô nhiễm trong các ngành công nghiệp cụ thể là ô nhiễm không khítrong ngành luyện kim:
- Rất nhiều bụi, bụi thơng thường có kích thước lớn 10 đến 100 micrômet phátsinh trong công đoạn tuyển qumng, sàng lọc, đập nghiền qumng và các quá trunh tương tự.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i>Khí thải từ cơng trường</i>
- Bụi nhỏ và khói thốt ra tp các lị cao, lị mactanh, lị nhiệt luyện, băng chuyền và nơi làm sạch mẫu đúc.
<i>Nhà máy luyện thép</i>
<i>Sản xuất gang Lò cao</i>
19
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">- Các khí SO , NO … tạo ra trong quá trunh đốt nhiên liệu<small>2X</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Hơi và bụi rất độc như oxit đồng, thạch tín, thủy ngân được sinh ra trong quátrunh luyện đồng, kẽm, và các kim loại màu khác.
<i>Luyện kim</i>
21
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Ơ nhiễm tiếng ồn như trong luyện thép ( cơng đoạn cán tiếng ồn >110 Db, định hunh).
<i>Công đoạn cán thép</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><i>2.2.2.4 Ơ nhiễm khơng khí từ hoạt động sinh hoạt</i>
Khí ơ nhiễm phát sinh tp các hoạt động đun nấu sử dụng nhiên liệu và gây ônhiễm cục bộ trong phạm vi một hộ gia đunh homc vài hộ xung quanh.
Việc sử dụng than tổ ong trong đun nấu tại nhiều thị trấn và các đô thị lànguồn phát thải nhiều loại khí ơ nhiễm như CO, SO , bụi,… Ngồi ra, khí ơ nhiễm<small>2</small>
cịn được tạo ra do các sản phẩm tạo điều kiện tiện nghi cho cuộc sống của conngười: sử dụng chất tẩy rửa, thuốc xịt khử mùi, sơn vecni, keo dán, thuốc nhuộm,thuốc uốn tóc phát sinh hơi dung môi hữu cơ như axeton, fomaldehyt, máyphotocopy sinh khí ozon, khu vực nhà xe, nơi đậu xe máy sẽ phát thải vào khơngkhí hơi xăng dầu, các sinh hoạt cá nhân như hút thuốc tạo khí CO, nicotin…
<i>Đun than tổ ong thải khí CO<small>2</small></i>
23
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i>Sử dụng thuốc nhuộm</i>
<b>Ozon là khí được phát ra tp các thiết bị photocopy, ozon gây kích ứng mwt,</b>
mũi, phổi, lão hóa tế bào da đối với may in thu lương pháp ra không đáng kể nhưngvới những dịng máy photo cơng nghiệp khi bạn dứng gần có thể gửi thấy được.
<i>Khí ozon được sinh ra từ các thiết bị photocopy</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">25
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><i>Hút thuốc lá gây ơ nhiễm khơng khí2.2.2.5 Ơ nhiễm khơng khí từ hoạt động thương mại, dịch vụ</i>
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vứt rác thải bpa bãi gây ra mùi hôi thối, làm ảnh hưởng tới mơi trường khơng khí
<i>Ơ nhiễm khơng khí tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ</i>
<b>2.2.3 Một số hậu quả, giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><i>2.2.3.2 Biện pháp</i>
- Kiểm soát chất thải.
- Quy hoach xây dựng đơ thị và bố trí khu cơng nghiệp.- Dùng nhiên liệu có ít chất gây ơ nhiễm.
- Cải tiến quá trunh đốt nhiên liệu.- Sử dụng các thiết bị lọc bụi.
- Trồng cây gây rpng để bảo vệ khơng khí.- Quản lý, bảo vệ mơi trường khơng khí.- Nâng cao chất lượng cơng nghệ kỹ thuật.
27
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
1. Báo Ban Mai năm 2010
2. Báo dân trí
3. Báo điện tử Tổ Quốc
4. Báo điện tử VTV:
Báo tài nguyên và môi trường
6. Luật bảo vệ môi trường năm 2005
7. Tạp Chí Con Số & Sự Kiện
<i>Cách phát âm (IPA) /er//es//te /</i>ː <i>/u /</i>ː <i>/eks/ /i graika/</i>ːˈ <i>/ ze ta</i>ˈ ː