Tải bản đầy đủ (.pdf) (788 trang)

Cây thuốc Việt Nam và những bài thuốc thường dùng (Tập I) (2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.12 MB, 788 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

PGS・TS. n g u y ễ nv ié tt h â n

<b>(TẬP I)</b>

<b>NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI- 2020</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI NĨI ĐẦU</b>

<i>V® Nam là đãt nước có nhiêu vùng miền khác nhau, động, thực vãt phong phú. Ong cha ta có nhiêu kinh nghiệm dùng cây cỏ chữa bệnh, </i>

<i>trong quá trình chữa bệnh các thầy thuốc YHCT sử dụng nhiều dược </i>

〃时 <i>có xuất xứ từ các nước lárìg giềrìg trong khi những cây cỏ cung câp các dược liệu này sẵn có và phát triển dồi dào trong nước. Để gop phân xây dựng nên y học vừng mạrìh, giàu tỉnh dân tộc, chủng tơi xuất bản bộ sách {íCây thuốc Việt Nam và Ỵĩhững bài thuốc thường dùngf\ tQp hgp những cây thc có ở trong nước và những bài thuốc thường dùng trong kho tàng YHCT.</i>

<i>Bộ sách giới thiệu khoảng 1500 cây thuốc xếp theo thứ tự A, B, c tên khoa học, đê nhừng cây thuốc giong nhau về thực vật được xếp gầrì nhau, tiện cho bạn đọc theo dõi, so sánh và phân biệt. Bộ sách được chia thành 4 tập, moi tập đền có mục lục tiếng Việt. Riêng cuối tập I có thêm ^iục lục tra cứu cây thuốc theo tên Việt Nam của cả 4 tập, mục luc tên cây thuôc xêp theo các chứng bệnh; tập IVcó mục lục tra cỉnt cây thuốc theo tên khoa học, mục lục tra cứu cây thuốc theo tên tiếng Hoa cùa cả </i>

<i>4 tập, đê tham khảo.</i>

<i>Tât cả các cây thuốc được giới thiệu kèm các ảnh đều do tác giả chụp, hình ảnh rô ràng, màu sắc trung thực, các bài thuốc được chọn ìọc từ kho tàng YHCTphương Đơng, kinh nghiệm sử dụng cùa đồng bào các địa phương, của các cộng đong dân tộc trên cả nước, là tài liệu Ỉươỉĩg đối đầy đủ để các thầy thuốc YHCT tra cứu.</i>

<i>Môi cây thuốc trong sách đều có tên thường dùng, tên khác (nếu có), tên khoa họcf mơ tả, bộ phận dùng, cơng dụng, cách dìing, liều lượng. Chủng tơi cịn cố gắng đưa các tên Hán Việt, tên cây thuốc, vị thuốc, tính vị các vị thuốc, cũng như tên tiếng Hoa của các vị thuốc đế bạn đọc tham khảo, tra cứu. Một số cây cịn có thêm phần những cây thuốc tương tự, dê nhâm lân, đê bạn đọc dê so sáỉih, phân biệt.</i>

<i>Cây thuôc được sử dụng từ lâu đời, mơi địa phương thường có tên gọ ì khác nhau, nhiều khi trìing lặp, nhầm ỉẫn, việc đưa cáy thuốc </i>

<i>vào hệ thông phân loại thực vật làm táng íitih chính xác, độ tin cậyt </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>chúng tôi cố gắng đế không làm phức tạp hóa việc giới thiệu các cây thuốc. Hy vọng các tập sách sẽ là câm nang không thê thiêu cho các lương y trong quá trình chữa bệnh, đảm báo khai thác hợp lý, bảo tôn bềrĩ vững nguồn tài nguyên thiên nhiên cùa đât nước.</i>

<i>Cùng vơi các tạp sách, trang web , thường xuyên cung câp các thông tỉĩì vê các Cữy thuoc, VỊ thuoc, giữi đữp các thông tin, đáp ứng kịp thời nhu cầu của bạn đọc. Chúng tơi hy vọng các tập sách sẽ góp phần phục vụ các đồng nghiệp, hữu ích với các độc giả đang có nhu cầu tìm hiểu, góp phần vào sự nghiệp chăm sóc </i>

<i>ysức khỏe cộng đơng.</i>

<i>Cùng với bộ sách, tác giá cũng giới thiệu hon 250 động vật, cơn trìmg làm thuốc và hơn 50 khống vật trong cuôn</i>

(

<i>tD0ng vật làm thuôc và nhữrỉg vị thuốc thường dimg,f đã có đóng góp làm phong phú thêm </i>

<i>Để thỉỉ thập được một số lượng lớn các cây thuốc, bài thuốc phái kê đến sự đóng góp ĩìhiệt tình của các đồng nghiệp, đông đáo các lưoTỉg </i>

y, <i>thầy thuốc YHCT đã phối hợp và cung cấp nhiều thông tin vê cày thuốc và những kinh nghiệm sử dụng chúng ớ các địa phương, nhân dịp xuất bản bộ sách xỉn chân thành cảm ơn tất cá những sự đóng góp quỷ báu đó.</i>

<i>Trong q trình biên soạn sách, mặc dù đã hêt sức cô găng song chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, về nội dung, hình thức, rất mong được bạn đọc phê bình và góp ỷ để lầrì xuất bàn sau được hồn chinh hon. Các ỷ kiến đóng góp xin gửi tới tác giá theo địa chi nguyenvietthan 1 @gmail. com.</i>

<i>Xin trân trọng cảm ơn.</i>

<i>Hà Nội, 31 tháng 5 năm 2020 </i>

<i><b>PGS. </b></i>

<i><b>TS. Nguyễn</b></i>

<i><b> ViếtThân </b></i>

<i>Nguyên trưởng Bộ môỉi Dược liệu, Đạỉ học Dược Hà Nội</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỤC LỤC</b>

ĐẬU BẮP <sub>2</sub> RÁNG BIÊN 58THỤC QUỲ VÀNG <sub>4</sub> BỘP XOAN NGƯỢC <sub>60</sub>VÔNG VANG 6 SỨ THÁI 62SÂM BỐ CHÍNH <sub>8</sub> KÉ LƠNG <sub>62</sub>SÂM BÁO 10 NHÂN TRẰN TÍA 64CAM THẢO DÂY 12 NHÂN TRẰN 66CÂY CÔI XAY 14 BỒ BỒ 68KEO THƠM 16 Cỏ MỊCH 70SỐNG RẮN DÂY <sub>18</sub> RÁNG VỆ NỮ 72TAI TƯỢNG ÚC <sub>20</sub> RÁNG VỆ NỮ QUẠT <sub>74</sub>TAI TƯỢNG ĐI

22 GÁO TRỊNCÂY SÚ

7678TAI TƯỢNG XANH 24 <sub>LỆ DƯƠNG</sub> <sub>80</sub>CHÈ HÀNG RÀO 26 <sub>LAN GIÁNG HƯƠNG</sub> <sub>82</sub>TAI TƯỢNG ĐỎ 28 <sub>RÚT NƯỚC</sub> <sub>84</sub>NGŨ GIA BÌ GAI 30 <sub>LÁ GIANG</sub> <sub>86</sub>NGŨ GIA BÌ HƯƠNG 34 <sub>HOẮC HƯƠNG NÚI</sub> <sub>88</sub>ơ RỒ NƯỚC <sub>36</sub> <sub>DỨA BÀ</sub> <sub>90</sub>ẮC Ó 38 <sub>Cỏ CÚT LỢN</sub> <sub>92</sub>Cỏ THI 40 <sub>CÂYNGÂU</sub> <sub>94</sub>Cỏ XƯỚC 42 <sub>VẠN NIÊN THANH</sub> <sub>96</sub>NGƯU TẮT 44 <sub>LONG NHA THẢO</sub> <sub>100</sub>

ôĐẦU-PHỤ TỬ 46 <sub>BÁT GIÁC PHONG</sub> <sub>102</sub>THỦY XƯƠNG BỒ 50 <sub>HỢPHOAN</sub> <sub>104</sub>THẠCH XƯƠNG Bồ 52 <sub>BỒ KÉT TÂY</sub> <sub>106</sub>XƯƠNG BỒ LÁ NHỎ 54 <sub>BẢN XE NHIÊU LÁ</sub> <sub>108</sub>BƯỞI BUNG 56 <sub>CÂY CÒNG</sub> <sub>110</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

BỌ NẸT 112 ĐẬU VẢY ỐC <sub>170</sub>TRẢU NHĂN 114 SƠN ĐÔN 172TRẢU HOA TO 116 RAU DỀN GAI 174CÂY LAI <sub>118</sub> RAU DỀN TÍA <sub>176</sub>TRẠCH TẢ 120 RAU DỀN CƠM 178DÂY HUỲNH <sub>122</sub> <sub>CÂY TAI MÈO</sub> <sub>180</sub>HÀNH 124 CÂY MÙI CHÓ <sub>182</sub>HẸ 126 <sub>THẢO QUẢ</sub> <sub>184</sub>TỎI 128 <sub>ĐẬU KHẤU</sub> <sub>186</sub>HÀNH TĂM <sub>130</sub> <sub>BẠCH ĐẬU KHẤU</sub> <sub>188</sub>TỐNG QUÁN SỦI 132 <sub>SA NHÂN</sub> <sub>190</sub>RÁY 134 <sub>CÂY CỦ NƯA</sub> <sub>194</sub>RÁYVOI 136 <sub>NƯACHUÔNG</sub> <sub>196</sub>MÔN BẠC HÀ 138 <sub>CHÈ DÂY</sub> <sub>198</sub>LÔ HỘI 140 <sub>NHO NÚI</sub> <sub>200</sub>RIÊNG LÁ BẮC TO <sub>142</sub> <sub>NHO DẠI</sub> <sub>202</sub>MÈ TRÉ 144 <sub>CÂY ĐIỀU</sub> <sub>204</sub>RIÊNG NÉP 146 <sub>CÂY DỨA</sub> <sub>206</sub>THẢO ĐẬU KHẤU <sub>148</sub> <sub>TRUNG QUÂN</sub> <sub>208</sub>ĐẬU KHẤU NAM 150 <sub>XUYÊN TÂM LIÊN</sub> <sub>210</sub>TIÊU LƯƠNG KHƯƠNG 152 <sub>RAU THÌA LÀ</sub> <sub>212</sub>RIÊNG 154 <sub>ĐƯƠNG QUY</sub> <sub>214</sub>ÍCH TRÍ 156 <sub>BẠCH CHỈ</sub> <sub>216</sub>RIỀNG ÁM 158 <sub>PHÚC SÂM</sub> <sub>218</sub>CÂY SỮA <sub>162</sub> <sub>ĐỘC HOẠT</sub> <sub>220</sub>DỆU CẢNH 164 <sub>MĨNG NGỰA LÁ có</sub> <sub>222</sub>RAU DỆU 166 ĐI

MÃN ĐÌNH HỒNG 168 Cỏ THIÊN THẢO <sub>224</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

MÃNG CẦU XIÊM <sub>226</sub>BÌNH BÁT 228CÂY NA <sub>230</sub>LAN KIM TUYẾN <sub>232</sub>MỒNG TƠI NÚI 234CÂY SUI 236CHỊI MỊI TÍA 238CHỊI MỊI 240CHỊI MỊI TRẮNG 242GỘI NƯỚC 244RAU CẦN TÂY <sub>246</sub>CÂY DÓ <sub>248</sub>LẠC 250ĐƠN CHÂU CHẤU <sub>252</sub>THÔNG MỘC 254BÁCH TÁN 256MÁN ĐỈA 258NGƯU BÀNG 260TRỌNG ĐŨA 262TRỌNG ĐŨA NHĂN 264CÂY KHÔI <sub>266</sub>CAU 268CÂY BÚNG BÁNG 270CÂY RƯỢU TRỜI <sub>272</sub>ĐÙNG ĐÌNH NÚI <sub>274</sub>GAI CUA 276BẠC THAU 278BẠC THAU TÍM 280

THIÊN NAM TINH <sub>282</sub>MÃ ĐẬU LINH 286THANH MỘC HƯƠNG <sub>288</sub>MÓNG RỒNG <sub>290</sub>THANH HAO HOA

292NGẢI CHÂN VỊT <sub>294</sub>NGẢI CỨU 296SA KÊ <sub>298</sub>CÂY MÍT <sub>300</sub>CÂY CHAY 302LAN TRÚC 304CÂY SẬY <sub>306</sub>THỒ TÊ TÂN 308HOA TIÊN <sub>310</sub>CÂY BÔNG TAI <sub>312</sub>THIÊN MÔN ĐÔNG 314MĂNG TÂY 316CÂY TỒ CHIM <sub>318</sub>RÁNG CAN XỈ LÁ DÀI 320BIÉN HĨA SƠNG HẰNG 322GAI TẰM XOỌNG 324BẠCH TRUẬT 326KHÉ 328MẮM TRẮNG <sub>330</sub>CHÙM LÉ 332BÈO HOA DÂU 334GIÂU GIA <sub>336</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

RAU ĐẮNG BIỀN 338 NHỘI <sub>396</sub>CÂY CHỒI XÊ 340 ĐIỀU NHUỘM 398TOẢ DƯƠNG 342 ĐẠI BI 400CÂY TRE <sub>346</sub> CẢI TRỜI <sub>402</sub>TRÚC ĐÙI GÀ 348 XƯƠNG SỒNG 404HOA CHÔNG 350 SÂM ĐẮT 406CÂY KIM VÀNG <sub>352</sub> CÂY GAI <sub>408</sub>GAI KIM HOÀNG 354 KHỨU TIẾT THẢO 410ĐẠI THANH DIỆP

LỘC VÙNG

DÂM DƯƠNG HOẮCHOATO

410LỘC VÙNG HOA CHÙM 360 <sup>CÂY GẠO</sup> <sup>412</sup>MỒNG TƠI 362 <sup>THỐT NỐT</sup> <sup>414</sup>MĨNG BỊ TÍM 364 <sup>HOA GIẤY</sup> <sup>416</sup>HOA BAN 366 <sup>CẢI BẸ TRẮNG</sup> <sup>418</sup>THU HẢI ĐƯỜNG LÁ XẺ 368 <sup>CẢI CANH</sup> <sup>420</sup>THU HẢI ĐƯỜNG TRÊN 370

BẮP CẢI SU HÀO

422424XẠ CAN 374 BỒ CU VẼ 426HOÀNG LIÊN GAI <sub>376</sub> THỒ MẬT <sub>428</sub>RUNG RÚC 378 CÂY DƯỚNG <sub>430</sub>BÍ ĐAO 380 NHA ĐẢM TỬ 432CỦ DỀN 382 VẸT DÙ <sub>434</sub>ĐƠN BUỐT NĂM LÁ 384 MẬT MÔNG HOA 436ĐƠN BUỐT BA LÁ 386 CÂY BỌ CHÓ <sub>440</sub>CÂY ĐINH VÀNG <sub>388</sub> THẠCH ĐẬU LAN <sub>442</sub>RẠNG ĐÔNG 390 MẠCH HỘC 446CHUA ME LÁ ME 392 GIÈNG GIÈNG 448TRẮC BÁCH <sub>394</sub> MÓC MÈO NÚI <sub>450</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

VUỐT HÙM 452 TRÁM TRẮNG 510KIM PHƯỢNG 454 TRÁM ĐEN 512TÔ MỘC <sub>456</sub> ĐẬU RỰA <sub>514</sub>CHIÊN CHIẾN <sub>458</sub> DONG RIỀNG <sub>516</sub>ĐẬU CHIỀU 460 CHUỒI HOA 518MÔN ĐỐM 462 <sup>CÂY GAI DẦU</sup> 520LAN ĐẮT HOA TRẮNG 464 GĂNG HAI HẠT 522CÚC KIM TIỀN 466 <sup>CÁP GAI NHỎ</sup> <sup>524</sup>TỬ CHÂU 468 <sup>CÂY ỚT</sup> <sup>526</sup>NÀNG NÀNG TRÚNG 470 <sup>CÂY XI RÔ</sup> <sup>528</sup>ÉCH <sub>CHÙM RỤM</sub> <sub>530</sub>TỬ CHÂU LÁ NHỎ <sub>472</sub> <sub>BẠC HÀ NÚI</sub> <sub>532</sub>TỬ CHÂU LÁ NHỌN <sub>474</sub> <sub>TAM PHỎNGS</sub> <sub>534</sub>TỬ CHÂU LÁ TO 476 <sub>ĐU ĐỦ</sub> <sub>536</sub>LƯỢC VÀNG 480 <sub>MÓC</sub> <sub>538</sub>TRÀM LIẼU 482 <sub>MUỒNG TRÂU</sub> <sub>540</sub>MÙU 484 <sub>MUỒNG HỒNG N</sub> <sub>542</sub>BÁCH XANH 486 <sub>ƠMƠI</sub> <sub>544</sub>BỒNG BỒNG 488 <sub>MUỒNG CỐT KHÍ</sub> <sub>546</sub>DÂY CÁNH SAO <sub>490</sub> <sub>THẢO QUYẾT MINH</sub> <sub>548</sub>TRÀ HOA VÀNG 492 <sub>Tơ HỒNG XANH</sub> <sub>550</sub>HOA TRÀ MI 496 <sub>CÂY DẺ</sub> <sub>552</sub>CÂY SỞ 498 <sub>PHI LAO</sub> <sub>554</sub>CÂY CHÈ <sub>500</sub> <sub>DỪA CẠN</sub> <sub>556</sub>ĐẢNG SÂM 502 CÂY GĂNG <sub>558</sub>ĐĂNG TIÊU HOA TO 504 GĂNGTRÂU <sub>560</sub>LĂNG TIÊU CHÂU MỸ <sub>506</sub> <sub>NGŨ TRẢO</sub> <sub>562</sub>HOÀNG LAN <sub>508</sub> DÂY VÁC BA LÁ <sub>564</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CÂY GÒN <sub>566</sub>DÂY GỐI 568MÀO GÀ TRẮNG 570MÀO GÀ Đỏ <sub>572</sub>RAU MÁ 574CÚC SỢI TÍM 576CÂY CĨC MẲN <sub>578</sub>RAU CẦN TRƠI <sub>580</sub>MƯỚP SÁT 582DẠ HƯƠNG 584SÂM HỒN DƯƠNG

584RAU MUỐI <sub>586</sub>DẦU GIUN 588RAU TAI VOI NHỎ 590SĨI RÙNG 592SÓI NHẬT <sub>594</sub>HOA SÓI 596Cỏ MẬT NHẪN <sub>598</sub>LỤC THẢO 600

LỤC THẢO HOA THƯA 602XOAN TRÀ 604ĐẬU CÁNH DƠI <sub>606</sub>CẢI CÚC <sub>608</sub>CÚC HOA 610CÚC HOA TRẮNG 612CÂY VÚ SỮA <sub>614</sub>Cỏ MAY 616CẢU TÍCH 618CANH KI NA 620LONG NÃO 622QUÉ 624HẬU PHÁC NAM 626MỤC LỤC TRA cứu 628 CAY

t h u ố c

t h e o

t ê n

VIỆT NAM (BỐN TẬP)

MỤC LỤC TÊN CÂY 749THUỐC XẾP THEO CÁC CHÚNG BỆNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

V a

<i><b>Tập I</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>ĐẬU</b>

<b> BAP</b>

<i>Tên khác: Bụp bắp, Mưóp </i>tây, Duong giác đậu,羊角旦.

<i>Tên khoa học: Abelmoschus esculentus (L.) Moench syn. Hibiscus </i>

<i>esculentus </i>L., họ Bông (Malvaceae). Cây được trồng nhiều nơi ở nước ta đê lây quả xanh làm thực phâm.

<i>Mô tả: Cây thảo sống </i>hàng năm, có lơng dài và ráp, cao l-2m. Lá to rộng đến 40cm, chia 3-5 thùy, có lơng dài ở cả hai mặt, mép lá có răng lớn, cuống dài, lá kèm hình sợi hay mũi dùi, dài 8mm. Hoa màu vàng, ở phần giữa màu đỏ đậm mọc ở nách lá, đài con có 8-10 răng, rât giơng lá đài, đài hình mo, có răng ở đỉnh, tràng 5 cánh, nhị nhiều, bầu có lơng dày. Quả nang cao đên 20 cm, lúc non rnàu xanh nhạt, có vó day, hạt nhieu.

<i>Bộ phận dùng: Quả, lá, rễ.</i>

<i>Thành phần hố học chính: Quả chứa chất </i>nhầy, acid amin, acid hừu cơ, hạt chứa dâu.

<i>Công dụng: Đậu bắp vị đắng, tính hàn thường dùng làm thuốc giảm </i>

đau và làm dịu ưong các bệnh như lậu, bí tiêu tiện và bạch đới, làm thuôc nhuận tràng. Rễ và lá làm thuốc chữa ho, viêm họng. Hạt chín khô nghiên dùng để uống thay cà phê. Dầu đậu bắp được sản xuất bằng cách ép hạt đậu bắp già. Loại dầu ăn này có hương vị dễ chịu, và chứa nhiêu chât béo chưa no nliư acid oleic và acid linoleic.

<i>Cách dùng, liều lưọrĩg: Ngày dùng 100-200g quả, 20-30g lá, rễ. Quả </i>

nâu canh ăn, dùng riêng hay phôi hợp với các vị thuôc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

1. Chữa viêm<i> đường tiểu tiện, bạch đớỉ, tiếu tiên khó khăn: Quả Đậu </i>

bắp non làm thức ăn, ăn hàng ngày, kết hợp uống bài thuốc cỏ seo gà 30g, Lá mã đề 20g, Rau sam 20g, Cam thảo đất 16g, sắc uống ngày một thang.

<i>2. Chừa ho, viêm họng: Rễ, lá Đậu bấp thái mỏng, phơi khô 20g, </i>

sãc ng.

3. Thc<i> nhuận tràng chừa táo bón lâu ngày: Quả Đậu băp non, Rau </i>

mông tơi, Củ mài, Vừng đen (rang nô), nâu thành canh làm thức ăn, ăn hàng ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

ĐẬU BẮP

<i>Abelnwschus esculentus </i>(L.) Moench

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>THỤC QUỲ VÀNG</b>

<i>Tên khác: Thu quỳ,</i> Hoàng thục quỳ, Bụp lá sắn, Bụp mì,黄蜀葵•

<i>Tên khoa Ỉ1ỌC</i>:<i> Abeỉinoschus mcinihot(L.) Medik, họ Bông (Malvaceae). </i>

Cây được trông đê lâỵ lá ăn và làm thuôc.

<i>Mô tá: </i>Cây thao sống một năm hay lưu niên, cao 1 -2m, thân non có lông. Lá mọc so le, phiến chia 5-9 thùy, gôc hình tim, có lơng mịn hay khơng lơng, dài 8-18cm, rộng 1 -6cm, cuông lá dài 6-1 8cm. Hoa lớn 12cm, có cuống l-5cm, lá đài con cao 2-3cm, đài hình tàu, cánh hoa cao 4-8cm, màu vàng, gốc màu tía. Quả nang dài 4-5cm, chia 5 mảnh, hạt có

lông. Ra hoa quả vào tháng 10.

<i>Bộ phận dùng: Hoa, </i>hạt, rễ, lá.

<i>Thành phần hoả học chính: Flavonoid </i>(Quercetin, myricetin...).

<i>Cơng dụng:</i> Vị ngọt, tính hàn, có tác dụng lọi thủy tán ứ, tiêu thũng giải độc. Hạt dùng làm thuốc lợi tiêu trị thủy thũng, sỏi niệu đạo, và sữa xuống không thông, cũng dùng chừa ăn uông khồng tiêu, địn ngã tơn thương và gãy xương. Rễ và lá làm thuốc trị mụn nhọt, vết thương dao chém và viêm tuyến mang tai, cũng dùng làm thuốc lợi tiểu như hạt. Lá được dùng làm rau. Thân cây cho sợi.

<i>Cách dùng, liều lượng: / r</i> Ngày dùng 10-12g, dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phôi họp với các vị thc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

1. <i>Chữa ho có địin vàng, khát nước, tiêu vàng: Hoa Thục quỳ vàng, </i>

Khồn đơng hoa, Cát cánh, Hoàng cầm, Bạch tiền mỗi vị 9g, Bách hợp,

/,

Bạch quả 6g, săc nước uông.

2. <i>Chữa chay máu cam: Hạt Thục quỳ </i>vàng nghiên thành bột, nông với nước âm.

3. <i>Chừa bong: </i>Lá Thục quỳ vảng tươi, giã thành khối nhão đắp ỉên vùng bị bòng.<i><sub>r </sub><sub>M </sub><sub>f</sub></i>

<i>4. Chữa vêí thương ao bị đảnh, ngã: Rê Thục quỳ vàng 1 5g, Thâu </i>

cốt tiêu 1 5g, Ngưu tât 15g, Tán huyêt tháo (Aịuga pantarìtha) 15g,,<i> ' </i>

<i>f </i> ,

Trạch lan 1 5g, Huyỏt đãng 1 5g, Rê Long nào 1 5g, săc nước nông.

<i>5. Chữa mụn nhọt</i>

Rê, lá Thục quỳ vàng lượng vìra đu, giã nát, đắp lên mụn nhọt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

THỤC QUỲ VÀNG

<i>Abebnoschus manihot</i> (L.) Medik

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>VƠNG VANG</b>

<i>Ten khác: Bơng vang, Hồng quỳ, Bụp vang,</i>

黄葵.

<i>Tên khoa học: Abelmoschus moschatus (L.) Medic, syn. Hibiscus abehnoscỉnis </i>L., họ Bông (Malvaceae). Cây mọc hoang ở nhiều nơi trong nước ta.

<i>Mơ tả: Cây cỏ, cao </i>tới Im phía gốc hơi thành gỗ, thân có lơng. Lá mọc so le, có cuống dài, mép khía răng, xẻ thùy sâu, hai mặt có lơng. Hoa to, màu vàng mọc riêng lẻ ở kẽ lá. Quả nang, hình trứng nhọn, nhiều hạt hình thận dẹt, trên mặt có những đưịng nhăn đồng tâm xung quanh rốn hạt.

<i>Bộ phận dùng: Hạt thu từ quả già, khô (Semen Abelmoschi). rễ </i>

<i>[Radix Abelmoschi).</i>

<i>Thành phân hữả học chính: Hạt chứa tinh dâu, thành phân chính </i>

cua tinh dầu là (E)-2,3-dihydrofamesyl acetat, (E,E) - famesyl acetat, ambrettolid. Rễ có chứa tinh bột, chất nhầy.

<i>Cơng dụng: Rễ Vơng vang vị ngọt, tính hàn có tác dụng thanh nhiệt </i>

giài độc, hạ nhũ thông tiện, thường dùng chữa lỵ, đại tiện bí kêt, sản phụ tăc tia sữa, gây xuơng, mụn nhọt viêm nhiêm. Hạt làm thuôc trân kinh, chừa di tinh thông tiêu, chữa răn căn.

<i>Cách dùng, liêu lượng: Ngày dùng 4-6g hạt dưới dạng thuôc săc hoặc </i>

thuôc bột chữa di tinh, thông tiêu, trân kinh.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>1. Chừa đái đục: Rê Vông vang lOOg, cạo sạch vỏ ngồi, giã nát sãc<sub>f</sub></i>

với nước ng hàng ngày.

2. Chừa <i>soi bàng quang và sỏi thận: </i>Lá, rễ và hạt Vơng vang 40g, rễ Cị tranh 20g, bơng Mã đề 20g. sắc uống ngày một thang.

<i>3. Chữa mụn nhọt láưi chóng mưng mù\ Rê Vơng vang, rê Gai lượng </i>

bang nhau. Rửa sạch, giã nhuyễn, đắp.

<i>4. Chữa đại tiếu tiện không thỏng, bụng chướng Hạt Vông vang 12g, </i>

MỘC thông 12g, Hoạt thạch lOg. Săc uông ngày một thang.

<i>Ghi chù: </i>Ti nil dâu Vơng vang cịn gọi là tinh dâu Hạt xạ (Ambrette

<i>seed oil}</i> thường đưực điêu che băng phương pháp cât kéo hơi nước hoặc chiết băng dung môi, dùng đê sán xuất nirờc hoa và cảc hương liộu

cao câp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

VÔNG VANG

<i>Ahelmoschits moschatus (L.) </i>Medic

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>SÂM BỐ CHÍNH</b>

<i>Tên khác: Nhân sâm Phú </i>Yên, Thổ hào sâm, Ngũ chi sơn sâm, Sơn phù dung, Dã phù dung,山芙蓉

野芙蓉

五指山参.

<i>Tên khoa học. Abelmoschus moschatus (L.) Medie, var. tuberosus </i>

(Span.) Borss., Hibiscus sagittifolius Kurz var. <i>quinquelobus</i> Gapnep., họ Bỏng (Malvaceae). Cây mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi để làm

cảnh, làm thc.

<i>Mơ tả:</i> Cây cị? cao tới 50cm. Rễ mập thành củ. Lá mọc so le, có cuống dài, mép khía răng. Lá ờ gốc kliông xẻ9 lá ở giữa thân và ngọn xẻ 5 thùy sâu. Hoa to, màu đỏ mọc riêng lẻ ở kẽ lá. Quả nang, hình trứng nhọn, khi chín nứt thành 5 mảnh, nhiêu hạt màu nâu. Tồn cây có lơng.

<i>Bộ phận dùng: Rễ (Radix Hibisci sagittifolii) </i>thu hái vào mùa Đông. Rua sạch, ngâm nước gạo một đêm, đồ chín, phơi khơ.

<i>Thành phần hóa học: Chất nhầy 35-40%, tinh bột.</i>

<i>Cơng dụng: Sâm bố </i>chính vị nhạt, tính binh, có tác dụng kiện tỳ, tiêu thực, chừa bí tiêu tiện, sưng yêt hâu, thường dùng chữa suy nhược, ăn <i><sub>r</sub></i> <sub>A </sub> <i><sub>r</sub></i>ngu kém, mệt mỏi, hoa măt, chóng mặt5 ho, điêu kinh, bạch đới, sơt cách nhật, háo khát. <i><sub>> </sub><sub>ĩ </sub><sub>ỉ</sub></i>

<i>Cách dùng, liêu lượng: Dùng dạng thc săc, mơi ngày 12-50g.Bài thuốc:</i>

1. Bói<i> dưỡng cơ thê ở rìgười có bệnh vê tiêu hố sau khi ơm dậy: Sâm </i>

bố chính 180g, Hồi sơn 80g, Hạt sen 80g, Bạch truật 40g, Binh lang 8g. sấc uống mồi ngày một thang.

2. Chừa đái ra<i> dương chấp: Sâm bố chính, Ý </i>dĩ, Tỳ giải, Huyền sâm, Trúc diệp, Liên nhục, Cù mài, rê Cở tranh, Cam thảo nam, Mã đê môi vị

12g, Hoạt thạch 6g. sắc uống mồi ngày một thang.

3. <i>Thuóc chừa sơt nóng, khat nước, ra mơ hơi: Sâin bơ chính</i> 20g, Thục địa 30g, Ọuế nhục 5g. sắc uống mỗi ngày một thang.

4. <i>Chừa cao huyết áp, rồi loạn tiền mãn kinh với các triệu chứng ỉim hồi hộp, chủng mật, hoa mătt ÌẦ tai. lịng bàn chưn, tay HĨnịỊ'. Sâm bỏ </i>

chính 12g, Thiên mơn 12g, Mạch mơn 12g, Thạch hộc 12g, Thục địa 12g, Huyên sâm 12g, Bá tư nhản 12g, Táo nhản, Hạt sen I2g, Hù thu ô 12g. Sắc uống mồi ngày một thang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

SẢMBỔ CHÍNH

<i>Abelmoschus moschatus (L.) Medic, var. tuberosus (Span.) Borss</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>SÂM BÁO</b>

<i>Têỉi khác. Sâm bố chính,</i>剑叶秋葵.

<i>Tẻfi khoa học, Abelmoschus sagittifolius Kurz var. septentrionalis </i>

Gagnep, họ Bông (Malvaceae). Cây được trồng nhiều ở Thanh Hố.

<i>Mơ tả:</i> Cây cố, cao tới 50cm. Rễ mập thành củ. Lá mọc so le, có cuống dài, mép khía răng. Lá ở gốc không xẻ5 lá ở giữa thân và ngọn xê 5 thùy sâu. Hoa to, màu hồng hoặc vàng mọc riêng lẻ ở kẽ lá. Quả nang, hình trứng nhọn, khi chín nứt thành 5 mảnh? nhiều hạt màu nâu. Tồn cây có lơng.

<i>Bơ phận dùng: Rễ (Radix Hibisci sagittifolii} thu hái vào mùa Thu </i>

dùng tươi hay phơi khô dùng dân.

<i>Thành phần hố học chính: </i>Chất nhầy 35-40%, tinh bột.

<i>Cơng dụng: Rễ Sâm </i>báo vị hơi ngọt, tính bình, thường dùng chữa suy nhược, ăn ngủ kém5 mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, ho? điêu kinh, bạch đới, sốt cách Iihật, háo khát.

<i>Cách dùng, liều lượng: </i>Ngày 6-12g dạng thuốc sắc, thuờng dùng như Sâm bố chính, kết hợp với các vị thuốc kliác.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>1. Chữa kinh nguyệt không đúng kỳ, trước khỉ hành kỉnhf đau bụngf đau lưng, đau tức hơng sườn, máu kỉnh đen\ Sâm bơ chính lOg, Cù </i>gâu (sao) lOg, Rễ vú bò (sao) 15g, ích mẫu (sao) 15g, Lá sung (sao) 15g, Hà thủ ô 15g, Sắc uống mỗi ngày một thang.

<i>2. Chữa chứng thiếu máu: Sâm bơ </i>chính lOOg, Hà thú ơ đỏ lOOg, Hạt sen lOOg, Cam thảo 40g, Đại hồi 8g, Thảo quả 12g.Cac vị thuốc tán nho làm viên với mật ong. Mỗi ngày uống hai lần, môi lân lOg.

<i>3. Chừa rối loạn thần kinh tim: Sâm bô chính </i>20g, Hạt sen 12g, Củ mài 12g, Hà thủ ô đỏ 12g, Rau má 12g, Quả dâu chín 12g, Long nhàn

12g, Táo nhân 8g, Bá tử nhân 8g. sấc uống ngày một thang.

4. <i>Chừa suy nhược cơ thể: Sâm bố chính, Hồng tinh Tầm gưi cày </i>

dâu, Ọua dâu: Thỏ ty tư, Hà thu ô đo, Tắc kè, Vo quýt mồi vị lOOg, đô ngập rượu ngâm, sau 15 ngày cế) thê dùng. Môi lan 3°mL ngàỵ 2 lân trước bữa ăn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

SÂM BÁO

<i>Abelmoschus sagittifolius </i>Kurz var. septentrionalis Gagnep

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>CAM THẢO DÂY</b>

<i>Tên khác: Dây cườm </i>cườm, Dây chi chi, Cườm thảo, Kê mẫu châu, Thô cam thảo,

雞母珠,

土甘草.

<i>Tên khoa học: Abrus precatorius </i>L.5 họ Đậu (Fabaceae). Cây mọc hoang và được trông làm cảnh, làm thuôc ở nhiêu nơi.

<i>Mỡ tả: Dây </i>leo, sống nhiều năm, cành non có lơng nhỏ. Lá kép lơng chim chằn, mọc so le. Hoa màu hồng, mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả đậu, dẹt, có 3-7 hạt hình trứng, màu đỏ có đơm đen5 rât độc. Tồn cây có vị ngọt.

<i>Bộ phận dùng: Phân trên mặt đât (Herba Abriprecatoriĩ).</i>

<i>Thành phần hóa học\</i> Thân, rễ và lá Cam thảo dây có L-abrin, flavonoid, lá có chất ngọt tương tự glycyrrhizin.

<i>Công dụng:</i> Dùng chữa ho, giải cảm, giải độc? chữa vàng da do viêm gan siêu vi trùng.

<i>Cách dùng, liêu lượng: Ngày dùng 8-16g săc uông, thường dùng phôi </i>

hợp với các vị thuôc khác.

<i>Bài thuấc:</i>

<i>1. Chữa viêm phế quản mạn tính: Cam thảo dây 10g5 vỏ quýt sao lOg, </i>

Vỏ vối sao 10g, Hạt cải trắng 10g5 Bán hạ chế 8g, Gừng 4g. sắc uống ngày một thang.

<i>2. Thuốc bơ hut, chỉ huí, chữa viêm lt dạ dày tá tràng: Cam thảo </i>

dây 12g, Đảng sâm 16g, Hồi sơn 12g, Ý dĩ 12g, Hà thủ ơ đỏ 12g, Huyết dụ 12g, Kê huyết đằng 12g, Rau má I2g, Đỗ đen sao 12g. sắc uống ngày một thang.

<i>3. Chữa ỉa chảy cấp do nhiễm /rùng: Cam thảo dây </i>12g, sắn dây 12g, Kim ngân hoa 12g, Hậu phác 12g, Mã đề l Og, Rau má sao 12g, Hồng liên lOg. Săc ng ngày một thang.

4. <i>Chừa đi ngồi, đấy hụngf đau hụngt sơi bụrìgt ợ hơi, kém ăìT. Cam </i>

thao dây 12g, Cát căn 12g, Cúc hoa 8g, Sa tiền tử 8g, Rau má I2g, Đáng sâm 12g. Sắc uống mỗi ngày một thang.

5. Chừa<i> viêm hàng quang: Cam thảo dây 12g, Bồ </i>công anh 20g, Thài lài tía 12g, Chi tư 12g, Rau má I2g, Mã đề 16g, Râu ngô 12g,

Mộc thông 12g. Sắc uống, ngày một thang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

CAM THẢO DẢY

<i>Ab rus precatorìus </i>L.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CÂY CĨI XAY</b>

<i>Tên khác: </i>Nhĩ hương thảo, Kim hoa thảo, Đông quỳ tử, Ma bàn thảo, 耳浦薑冬葵子,磨盘章.

<i>Tên khoa học: Abutilon indicum (L.) Sweet, họ Bông (Malvaceae). </i>

Cày mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi.

<i>Mô tả: Cây nhỏ, sống dai, mọc thành bụi5 cao </i>1 - 1,5m, có lơng mềm hìiĩli sao. Lá mọc so le, hình tim, có cuống dài, mép khía răng. Hoa vàng, mọc riêng lẻ ở kẽ lá, cng gâp khúc, quả nom giơng cái cơi xay, có lơng. Hạt hình thận, nhằn, màu đen nhạt.

<i>Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất dùng tươi hoặc phơi sấy khô (Herba Abutili indici), rễ, hạt.</i>

<i>Thành phần hóa học: Chất nhầy, acid hữu cơ.</i>

<i>Cơng dụng:</i> Cây cối xay vị ngọt, tính mát? có tác dụng giảm đau do cám gió, thanh nhiệt, giải độc, khai khiếu, hoạt huyết, thường dùng thông tiêu tiện, chừa tiêu buốt, nước tiểu vàng. Hạt chữa xích bạch lỵ, mụn nhọt. Re chừa sốt, nhức đầu, bạch đới.

<i>Cách dùng, liều lượng: Lá sắc uống hoặc giã </i>nát đắp mụn nhọt... Hạt cối xay ngày dùng 2-4g phối hợp với các vị thc khác chữa măt có màng mộng.

<i>Bài thuốc:</i>

1. <i>Chừa phù ở các trường hợp do viêm câu thận: Lá côi xay 20g, </i>

Thổ phục linh 20g, Rễ cò tranh 20g, cỏ mần trầu 20g, Mã đề 30g. sắc uống ngày một thang.

2. Chữa<i> phù thũng sau khi đẻ: Lá cối xay, ích mầu mỗi thứ 8-20g. sắc</i>

£nước ng.

<i>3. Chữa kiếí ỉỵ\ Quả cối xay, hoa Mào gả đỏ mỗi vị 30g (tươi) săc </i>

nước uông.

4. Chừa<i> các triệu chứng người mệt moi, HỊỈÚ khƠHỊị được\ trong ngirời nóng bứt rứt. ăn uồng kém: cối xay 30g, Lạc tiỏn 40g. Tâm sen 16g, </i>

Lá vông 16g. Sắc nước uống mồi ngày rnột thang.

<i>5. Chữa phu ứ nước loàn thản do viêm thận cấp\ Lá cối xaỵ (sao vàng) </i>

20g, Mã đề (tươi) 2()g, Rễ co tranh (sao vàng) 2()g, Co mần trâu (sao vàng) 20g. Sắc uống mồi ngày một th ang, uông 3- 5 ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

CÂY CỐI XAY

<i>A bu lì lon indicum </i>(L.) Sweet

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Tên khác: </i>Keo ta, Mâm côi,

金合欢.

<i>Tên khoa học: Acacia fames i a tia (L.) Willd, họ Đậu (Fabaceae). Cây </i>

mọc hoang ơ nhiêu tỉnh nước ta, có hoa rât thơm, có thê dùng đê chiêt linh dâu. <i><sub>~ </sub><sub>r</sub></i>

<i>MÔ tả: Cây bụi hay cây nhỏ cao 2-4m, cành nhăn, lá kèm biên thành </i>

gai, nhọn, dài l-2cm. Lá kép lông chim hai lân, có 4-8 cặp lá chét bậc nhất, các lá này lại mang 10-20 đơi lá chét bậc hai hình dải. Cụm hoa là nhừng đâu hình câu có cng, xêp thành bó gơm nhiêu hoa màu vàng

<i>Cơng dụng: </i>Rê vị chua đăng, tính hàn9 tinh dâu có mùi mạnh, nóng

<i>\ả</i> bên. Rê và quả làm thuôc khai uât5 khư đàm? thanh nhiệt chỉ huyêt, thường dùng trị dao chém, gãy xương, cịn gơm dùng chừa trúng phong thỏ ra đờm, trúng năng bị hôn mê, chân tay co giật, viêm khí quàn và ho khan do cảm mạo. Nước sắc vỏ dùng rửa trong bệnh lậu. Lá chữa mụn nhọt. Quả dùng nấu nước gội đầu. Hạt dùng để tẩy giun đũa.

<i>Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng </i>20-30g, dạng thuốc sắc, dùng ngồi,

thơm 20-30g săc nước ng.

3. Chừa<i> giun đũa: Hạt Keo</i> thơm tươi ăn, hoặc dùng hạt khô rang cho nơ, lán bột uống. Ngày dùng 10-l5g (trẻ em) hoặc 30-50g (người lớn) uông vào sáng sớm lúc đói, liên trong 3-5 bi sáng.

%

<i>Lưu ý: Lồi Acacia podalyriaefolia G.Don, </i><sub>\</sub> £được Irơng làin cảnh ơĐà Lạt, gọi la Mimosa hay Keo lá trịn có ngn gôc từ Australia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

KEO THƠM

<i>Acacia fames iana (L.) </i>Willd

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>SÒNG RÀN DAY</b>

<i>Tên khác:</i> Đọc tăng, Móc mèo, Keo lơng chim, Vũ diệp kim họp hoan,

<i>Tên khoa học: Acacia pemiata (L.) Willd. subsp. hainanensis </i>

(Hayata) I. Nielsen, Mimosa pennata Linnaeus, họ Đậu (Fabaceae). Cây mọc hoang ờ nhiêu địa phưong nước ta.

<i>Mô ta:</i> Dây leo hóa gỗ? nhánh non phủ lơng mịn. Lá chét 9-18 đơi, hỉnh dai, có khi hơi có hình lưỡi hái, dài tới 4-7mm, rộng 0,8-1,5 mm,

hơi nhọn và cong hoặc tù và thăng ớ đỉnh. Cụm hoa phủ lông tun, màu đo đị, khơng cng. Hoa khơng cng, các cánh hoa nhăn. Quả loại đậu thuôn, dài 10-13,5 cm, rộng 1,5-3」cm, hạt hình bâu dục, màu đen.

<i>Bộ phận dùng: Lá, vỏ cây (Folium et Cortex Acaciae Pennatae) thu </i><sub>. </sub> <sub>A</sub>

hái quanh năm, dùng tươi hay phơi khô dùng dân.

<i>Thành phân hố học chính: Saponin, flavonoid, phytosterol, vỏ thân </i>

có lupeoh a-spinasterol and B-sitosterol.

và vo thân dùng đê dc cá.

<i>Cách dùng, liều lượng:</i> Ngày dùng 20-30g, dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phôi hợp với các vị thuôc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>1. Chừa chứng ăn kém tiêu ở trẻ em: Lá Sông răn dây non 25g giã nat, </i>

ép, lấy dịch lá trộn với sữa dùng cho trẻ em uống ngày 1-2 lần.

<i>2. Chừa vết thương, côn trùngf rắn cắn: Lá sống rắn dây, Nghệ tươi </i>

lượng băng nhau già nát thêm một ít mật ong đáp len vết thuơng. Hồn hợp này có thể nhai chừa chảy máu chân răng.

3. <i>Chừa đau dạ dăy, viêm phê quan, hen suyèìi: Rê, vo cây Sịng răn </i>

dây săc nước ng.

<i>Lưu ỷ: </i>Rễ, vo cảy Sơng răn dây có độc cân SƯ dụng theo chi dan cua thầy thuốc chuyên môn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

SÓNG RAN DẤY

<i>Acacia pennata (L. ) Willd</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>TAÍ I LỢNG ủc</b>

<i>len khác: Tai tượng lá hoa, Tai tượng lá bắc to, Tai lượng nam, </i>

Thiết hiện thái, Nhân hiện,

铁苑菜,

海蚌

含珠. 、

<i>Tên khoa học: Acaỉypha australis L., thuộc họ 1 </i>hâu dâu (Euphorbiaceae), Cây mọc hoang, thường gặp ờ nhiều tinh nước ta.,

<i>\íơ tá: Cây thao hàng năm cao 30</i>二60cm, ít phân nhánh. Lá có phiên nhó, dài 2,5-8cm, rộng l,5-3,5cm, gân phụ 4-5 cặp, mép lá có răng, cuống inanh. thường dài 2-3cm, lá kèm hình kim cao 2mm. Chùm hoa ở nách lá dài l-2cm, hoa đực trên cuống Imm, lá đài 4, nhị 7-8. Cụm hoa cái có3-

4 lá bắc, mồi lá bắc cho 4-5 hoa. Quả nang có lơng, cao 2mm, 3 ơ, hạt ưịn, có áo hạt.

<i>ỊỊỘ phận dùỉĩg: loan cây (Herba Acalyphae Austraỉii), thu hái toàn </i>

cây vào mùa Hè, mùa Thu, dùng tirơi hay phơi khô dùng dân.

<i>Thành phần hố học chính: Anthranoid, acid hừu co, flavonoid, sterol.Cơng dụng:</i> Vị hơi đắng chát, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tliuy, sát trùng, ỉirơng huyết, giài độc? cầm máu, trừ lỵ. Thường được dùng chữa đô máu cam, thổ huyết, đái ra máu, tử cung xuất huyêt, địn ngã tơn thương, lỵ trực khuấn, lỵ amip, viêm ruột ỉa chảy, tràng nhạc, viêm da, thấp sang, đái buốt. Còn dùng chữa rắn cắn, bệnh mân ngứa, vết thưong chay máu, chừa cam tích và bụng tnrớng.

<i>Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng l5-30g, dạng thuốc sắc, </i>dùng ngoài tiiý krợng, già cây tirơi đắp. Dùng riẽng hay phối họp với các vị thuốc kliác.

<i>L Chữa đi ngoài ra mủỉỉf đái ra mủu: Tai tưọiig úc 30g, </i>săc nước

<i>2. Chừa lỵ trực khuân, lỵ cmiip, viêm ruột ỉa cháy: Tai tượiig úc 3°g, </i>

Khổ sâm cho lá 30g, Có seo gà 30g, sắc nước uống mồi ngày một thang, chia 2 lần.

<i>3. Chữa rắn độc cắn: Tai tượng úc, </i>Bán biên liên, Bọ mây (Đại thanh), mồi vị 30g, sắc nước uông, ngày 1-2 lân.

<i>4. Chừa sơn phụ thiều sữa: Tai tưọng úc tươi 25-50g hoặc khô 10-15g, </i>

t 1 ?săc nước, hâm với cá đe ãn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

TAI TUỢNG ÚC

<i>Acaỉypha australis</i> L.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>TAI TU ỢNG ĐUỒI CHÒN</b>

<i>Tên khác: Tai tượng xanh,</i>猫尾花.

<i>Tên khoa học: Acalypha hispida Burm. Ế'., thuộc họ Thâu đàu </i>

(Euphorbiaceae). Cây mọc hoang, được trồng làm canh ờ nước ta.

<i>M6 tả:</i> Cây nhở hay cây bụi, cao l-3m, vỏ màu nàu xanh. Lá mọc so le, phiên xoan hay bâu dục thn, dài 8-15cm, đầu nhọn, gơc trịn ha) hình tim, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lơng thưa, nhất là trên các gân, màu lục bóng, cuống lá dài 2-3cm. Cụm hoa dạng bông ờ nách lá, dài 20- 40cm, mọc thịng xng, xù xì, màu đo tưoi, hoa cái ỏ' nách một lá bac có răng to, vịi nhụy như chơi, màu đỏ, bầu có lơng. Ra hoa quả quanh nãm.

<i>Bộ phận dùng: vỏ thân, hoa và lá (Flos et Folium Acaỉyphíie Hispidae),</i> dược liệu thu hái quanh năm, thirịng dùng tirơi.

<i>Thành phân hố học chỉnh: Lá có anthraquinon, flavonoid, saponin, </i>

sterol, các họp chất phenolic, tannin. Hoa có tinh dầu.

<i>Cơng dụng: Vở cây được </i>dùng làm thuốc long địnì, dùng trị ho \ à chữa bệnh hen. Lá có tác dụng tiêu viêm, sát trùng. Hoa có tác dụng chi lỵ, chữa tiêu chảy. Lá và hoa được dùng ngoài làm dịu đau vết thưo*ng, làm săn da, chữa mụn nhọt lâu ngày không khỏi, lở do bệnh phong dùng <i><sub>r </sub><sub>•></sub></i>ng làm nhuận tràng và lợi tiêu.

<i>Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 15-20g, dạng thuốc sác, dùng </i>

ngồi, dùng riêng hay phơi họp với các vị thuôc khác.

<i>3. Chừa mụn nhọt, lờ loét lâu ngày khâng khôi, lơ (lo bựnh phon^: l a </i>

Tai tượng đi chồn 20g, Lá Thuốc lá tươi 20g giìỉ nát hai loại lá, hâp nóng, dùng đắp lên mụn nhọt, chỗ bị loét.

<i>4. Thuốc nhuận írủng, lợi tiêu: Lá, hoa Tai tượng đi chồn 20g</i>

<i>9 f</i>

sãc nịng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

TAI TƯỢNG ĐI CHỊN

<i>Acaỉypha hispida </i>Burm. f.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>TAI TƯỢNG XANH</b>

<i>Tên khác: Có tai tirợng, Tai tượng Án,</i>

印度铁览.

<i>Tên khoa học: Acalypha indica L. syn. Ac a ly pha chinensis Benth., họ </i>

Tliầu dầu (Euphorbiaceae). Cây mọc hoang ờ nhiều tỉnh phía Nam nước ta.

<i>Mơ tá: </i>Cây thảo cao 40 cm hay hơn, thường phàn cành từ gơc. Lá hình trái xoan hay hình thoi có góc ờ gơc, tù ờ đàu, dài 3,5-5 cm, rộng 2.5-4 em, nhẵn, hơi có chấm trong suốt, có răng cưa thưa ở nửa trẻn, cuống lá mãnh, hơi có lông phún. Hoa mọc thành bông ờ nách lá, dài4- 8 em, hơi có lơng lún phún, hoa đực ở trên, hoa cái ở dưới. Quả nang có đường kinh 2-3 mm, có lơng thưa, hạt hình trứng, dài 1-4 nini, có mào ở đinh.

<i>Bộ phận dùng: Tồn cây (Herba Acalyphae Indicae). Thu hái quanh </i>

năm, dùng tươi hoặc phơi khơ dùng dân.

<i>Thành phần hố học chính: Glycosid cyanogenic, phytosterol.</i>

<i>Cơng dụng: Tai</i> tượng xanh vị đắng, chát, tính mát, có tác dụng thanh

nhiệt lợi thâp, lương huyêt, chì huyêt, thường sử dụng làm thc chừa hen suyễn, viêm khí quàn, viêm phổi, viêm ruột, cam tích, cũng được dùng trị táo bón. Lá được dùng ngồi chữa bệnh ngồi da, ghẻ ngứa và răn căn.

<i>Cách dùng, lieu lượng: </i>Ngày dùng l5-30g dạng thuôc săc, dùng riêng hay phôi hợp với các vị thuôc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>1. Chừa thấp khớp: Tai tượng xanh (tươi) 1 OOg, Chanh nừa quà, Hành<sub>9</sub></i>

củ lOg, già nát các dược liệu đăp lên khớp đau nhức.

2. <i>Chừa tảo bón ở trẻ em: Lá Tai tượng xanh nghiền nát, làm </i>thành £

thuôc đạn, đặt vào trực tràng.

<i>3. Chữa viêm khí quán, viêm phổi và hen suyển: Tai tượng xanh 20g </i>

sắc với 200ml nước, sắc còn 100ml chia uống 2 lần trong ngày. Dùng5- 7 ngày.

<i>4. Chừa ghé, bệnh ngoài da, rắn cắn: Tai tượng xanh (tươi) giã nát đắp </i>

, ~,,

ỉên vèt thương hoặc lên chô răn căn sau khi đà xử lý sơ bộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

TAI TƯỢNG XANH

<i>Acalypha indica</i> L.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Mơ tả: Cây </i>nhờ 1 -4m, có các nhánh nhẵn. Lá hình mũi mảc-thoi, thon lại và tù ờ gơc và ờ chóp, màu lục lờ, có kích thước thay đơi, dài 30-60mm, rộng 18-30mm, rất nhẵn, mép có răng thưa ở nừa phía trên, về mỗi bên có 7-8 răng tù, hình tam giác, cng lá có rành, dài 2-1 Omm. Hoa thành bơng ở nách lá, gân như khơng có cng, nhăn hay gân nhãn, dài 2-5cm, các hoa đực xêp thành xim co ờ phía ngọn, các hoa cái đơn độc ớ phía gơc. Quả rộng 4mm. Hạt hình trứng, hơi nhọn đình, dài 2-5mm.

<i>Bộ phận dừng: Lá, </i>cành non và hoa {Folium, Ramulus <i>et Flos Acalyphae Siafftensis).</i> Thu hái quanh nãm, dùng tươi hay phơi khô

<i>Cách dừng, liêu lưọng: Ngày dùng 12-20g, dạng </i>, / thuôc săc, dùng riêng hay phôi hợp với các vị thuôc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>1. Thuôc lợi tiêu dùng cho người thận yêu, đau lưng hay suy gan mất:</i>, ,Chè hàng rào cãt thành đoạn nho, phơi kliô, sao lên, nâu nước hay hàm uông thay trà.

<i>2. Thiiỏc long đờm, chừa ho: Bông hoa, lá Chè hàng rào 12g, Rê Măng </i>

tây 12g, Bạc hà núi 12g, các vị dược liệu phơi khô, sao vàng, săc với<i><sub>9 </sub><sub>\</sub></i>400ml nước cịn 150ml chia ng hai lân trong ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

CHÈ HÀNG RÀO

<i>Acalypha sì amens is Oliv. </i>ex Gage

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>TAI TƯỢNG ĐỎ</b>

<i>Tên khác: Tai tượng nâu, Tai tượng trô,</i>红桑.

<i>Tên khoa học: Acalypha xvilkesiana Muell.-Arg., họ </i>Thâu dâu (Euphorbiaceae). Cây được trồng làm canh ở nhiêu nơi.

<i>Mơ tả: </i>Cây nhị. Lả hình trái xoan, chóp nhọn, mọc so le, màu lục hay màu đò, thường trồ, có lá kèm. Hoa xếp thành bơng ngắn hơn lá. Hoa đực có 4 lá đài, 8-16 nhị, hoa cái có 3 lá đài bao lấy bầu có 3 ỏ với 3 vịi nhụy. Quả nang có 3 ơ. Có nhiều thứ khác nhau bởi màu sắc của lá và hoa.

<i>Bộ phận dừng: Rề, lá, hoa (Radix, Folium et Flos Acalyphae mikesianaeỴ</i> Các bộ phận của cây thu hái quanh năm, dùng tươi hoặc phơi khỏ dùng dàn.

<i>Thành phần hố học chính: Carbohydrat, các sterol, saponin, </i>

alcaloid, tanin, flavonoid.

<i>Cơng dụng: </i>Rề có vị ngọt, hơi cay, tính hàn, ít độc, có tác dụng tiêu tích khu trùng, khư phong lợi thấp. Lá có vị đắng, cay, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt tiêu thùng, giải độc, sát trùng. Hoa có tác dụng thanh nhiệt giải độc, sinh cơ. Cành lá Tai tượng đò dùng làm thuốc nhuận tràng trừ giun, trị ghẻ và chừa tê thấp. R.ề trị bệnh giun đũa, ăn uống kliồng tiêu, đầy bụng, phong thấp, đau nhức xương, thủy thũng. Lá trị ghẻ ngứa, mụn nhọt. Hoa dùng ngoài trị bỏng lừa. Thuốc mờ chế từ Tai tượng đỏ có tác dụng chừa eczema.

<i>Cách dùng, liều lưỢĩíg: Ngày dùng 20-30g lá, 1</i>5-20g rề, dưới dạng thuốc sắc, dùng ngồi khơng kể liều lượng, dùng riêng hay phôi họp với các vị thuôc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>1. Chừa ban đò do giám tiếu cần: Lá Tai tượng đỏ 15-30g sác nước, </i>

thêm đường vừa đủ ngọt để uống. Hoặc ỉá Tai tưọng đỏ 30g hằm với thịt lợn ăn hàng ngày.

2. <i>Chừa ghẽ ngứa, mụn nhọt: Lá Tai </i>tượng đỏ một năm già nát đãp lên chỗ mụn nhọt, lở ngứa.

<i>3. Chữa đau nhức xươỉig, phong thâp: Re Tai tượng đò 20g, Rê cỏ </i>

xước 20g, Hy thiêm 20g, Rễ Lá lốt 20g sắc uống ngày 1 thang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

TAI TƯỢNG ĐÒ

<i>Acalypha wilkesiana </i>Mueỉl.-Arg.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Mỏ tả:</i> Cây bụi, có gai. Lá kép chân vịt, 3 - 5 lá chét, mọc so le, mép lá khía rãng, địi khi có gai ớ gân giừa. Hoa nho, màu trăng lục, mọc thành tán phân nhánh ở hai đầu cành. Quà hình câu hoi dẹt, khi chín màu đen, gồm 2 hạt. Tồn cây có mùi thơm đặc biệt.

<i>Bộ phận dừng: </i>Vo rề, vỏ thân. Thu hái vào mùa Hè, thu. u cho thorn. Phơi trong bóng râm chỗ thống gió tới khơ.

<i>Thành phâtt hóa học:</i>〜 , Các phân của cày đêu chứa tinh dâu.vỏ thân, vỏ rễ có saponin, chât thơm (methoxy salìxylaldehyd).

<i>Cơng dụng: Ngũ gia bì gai vị đăng, cay, tính mát được dùng làm thc ■ * 9</i>

bơ khi suy nhược cơ thê, chữa rơ ị loạn tiêu hố, phong thâp.

<i>Cách diitig, liều lượng: mỗi</i> ngày l0-20g dạng nước sắc.

<i>Bài thuốc:</i>

1. Chữa <i>roi loạn tiêu hóa án khơng tiêu, đầy chướng bụng, nôn mửa, ia chảy, đi cầu phân sống: Ngũ gia bì 16g, </i>Sơii tra lOg, Hạt sen 16g, Mạch nha 16g, Ngô thù du lOg, Đu đu 16g, Kê nội kim 1 Og, Trân bì 16g, Gừng tươi 3 lát. sảc uống mỗi ngày một thang.

<i>2. Chữa đau nhức các khớp: Ngũ gia</i> bì 8g, Dây đau xương 12g, Rê nhàu 16g, Thiên niên kiện 12g, Thố phục linh lOg, Huyết giác lOg, Hà thủ ơ đị 8g, Cù gió đất 8g, R.C co xước 16g. Các vị thái mong phơi khô sãc uông ngày một thang.

3. <i>Chừa suy nhược cơ thế, ngiỉời niệí moi, lười vận động, ân ngu kém, sắc mặt xanh xao: Ngũ gia bì </i>12g, Bình vơi 20g, Nhàu rừng 20g, Củ gịó đất 16g, Tắc kè nừa con, Bạch tật lê 20g, Câu kỳ tử 20g. Sãc uông môi ngày một thang.

<i>Chủ ỳ:</i> Các loài Accmỉhopanax <i>trifoliatus var. setosus Li và Acanthopanax gracilistyhts w. w. Smith cùng</i> được dùng với tên Ngũ gia bì gai.

</div>

×