Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

bài giảng tiếp cận triệu chứng thường gặp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.68 KB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Tiếp cận tiểu đêm</b>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

Thể tích nước tiểu 24 giờTổng thể tích nước tiểu tiểu trong 24 giờ

Tiểu lần đầu vào buổi sángLần đi tiểu đầu tiên sau khi thức giấc khi có ý định thức dậy

Thể tích nước tiểu đêmTổng thể tích nước tiểu trong suốt đêm:-bao gồm nước tiểu đầu tiên vào buổi sáng-khơng tính lượng nước tiểu trước khi đi ngủ

<small>Prince, D., Pedler, K., & Rashid, P. (2012). Nocturia: A guide to assessment </small>

<i><small>and management. Australian family physician, 41(6), 399-402.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Giảm sức chứa BQ (thể tích mổi lần tiểu ít)</small>

<small>Prince, D., Pedler, K., & Rashid, P. (2012). Nocturia: A guide to assessment </small>

<i><small>and management. Australian family physician, 41(6), 399-402.</small></i>

<small>Tăng bài tiết nước tiểu về đêm (Thể tích nước tiểu đêm/Thể tích 24h </small>

<small>>33%)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Tiếp cận chóng mặt</b>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Khơng có yếu tố khởi phát</small>

<small>NP </small>

<small>lý, cơn hoảng loạn</small>

<small>Chấn thương hay ngộ độc</small>

<small>Triệu chứng tâm lý</small>

<small>Dương tính</small>

<small>Chóng mặt kịch phát lành tính </small>

<small>Âm tính</small>

<small>Xem xét hạ huyết áp tư </small>

<small>Khơng có yếu tố khởi phát</small>

<small>Khám HINTS</small>

<small>Tiền đình ngoại biên</small>

<small>Tiền đình trung ương</small>

<small>Muncie Jr, H. L., Sirmans, S. M., & James, E. (2017). Dizziness: approach to </small>

<i><small>evaluation and management. American family physician, 95(3), 154-162.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Khám HINTS</b>

•Head Impulse test (test xoay đầu nhanh)

•Nystagmus (rung giật nhãn cầu)

•Test of Skew (test lệch)

HINTS dương tính gợi ý đột quỵ não

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Tiếp cận ù tai</b>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Khám tai bình

thường <sub>giảm nghe</sub><sup>Khơng </sup>

Chỉ có chống mặt và điếc: U

TK tính giác, bệnh Meniere.

Chuyển hóa, tâm lý, độc taiCó giảm

Xơ tai, lão thính, độc taiChấn

thương đầu

Chóng mặt, điếc và dấu TK khu trú: nhiễm trùng

<i><small>Crummer, Richard W. and Hassan, Ghinwa (2004), "Diagnostic approach to tinnitus", </small></i>

<i><small>American family physician. 69(1), pp. 120-126.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Thuốc gây ù tai</b>

<b>Tim mạchKháng sinhHướng thầnKháng viêmKhác</b>

ACEi Aminoglycosid Benzodiazepines Aspirin CisplatinCCB Quinidine Bismuth NSAIDs PPI

Nitroprusside Clarithromycin Carbamazepine Sulfasalazine Lợi tiểu quaiDapsone Valproic acid AtorvastatinFluoroquinolone TCA RisedronateVancomycin Tolbutamide LidocaineTetracyclines Sertraline BupivacaineImipenem/Cilastatin

Amphotericin B Ganciclovir

<i><small>Yew, Kenneth S. (2014), "Diagnostic approach to patients with tinnitus", American family </small></i>

<i><small>physician. 89(2), pp. 106-113.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Tiếp cận đau đầu</b>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>-Đau đầu mới khởi phát người lớn tuổi</small>

<small>-Đau nửa đầu-Nơn ói</small>

<small>-Sợ ánh sáng</small>

<small>-Đau đầu 2 bên</small>

<small>-Cường độ nhẹ đến trung bình-Khơng nặng lên khi hoạt động-Khơng đau kiểu mạch dập</small>

<b><small>Đau đầu dạng căng thẳng</small></b>

<small>-Đau đầu cố định 1 vị trí-Cơn đau thường xuyên-Kéo dài dưới 3 giờ</small>

<small>-Đỏ mắt, chảy nước mắt, hội chứng không yên trong cơn đau</small>

<small>-Đau đầu cố định 1 vị trí-Đau liên tục</small>

<small>-Đáp ứng rõ rệt với indomethacine</small>

<b><small>Đau đầu cụm</small></b>

<b><small>Đau nửa đầu liên tục</small></b>

<small>Becker, W. J., Findlay, T., Moga, C., Scott, N. A., Harstall, C., & Taenzer, P. </small>

<i><small>(2015). Canadian Family Physician, 61(8), 670-679.</small></i>

<b><small>Đau đầu nguyên phát</small>Không</b>

<b>Không</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Dấu hiệu cảnh báo</b>

Thần kinh Song thị, liệt vận nhãnRối loạn nhìn

Nhận thức, vận động, cảm giác hoặc bất thường tiểu nãoĐột ngột Đau đầu khởi phát đột ngột và đạt đỉnh trong vài phútĐặc trưng Dai dẳng và tiến triển

Đau vùng khác ưu thế hơn đau đầuẤn đau các vị trí đặc hiệu

Phù gai thị

50 Đau đầu mới khởi phát ở người trên 50 tuổi

<i><small>Prakash, S., & Rathore, C. (2016). The journal of headache and pain, 17(1), 1-14.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Faculty of Traditional </small>

<small>Sờ động mạch thái dương</small>

<small>Nhạy cảm vùng xoang trán</small>

<small>Ấn trên cung màyẤn khớp thái </small>

<small>dương hàm</small>

<small>Ấn trên ổ mắt</small>

<small>Ấn nhãn cầuẤn vùng quanh tai</small>

<small>Ấn vùng thần kinh chẩm</small>

<small>Ấn vùng cổ</small>

<small>Nhạy cảm vùng xoang hàm</small>

<small>Sờ trong miệng</small>

<i><small>Prakash, S., & Rathore, C. (2016). The journal of headache and pain, 17(1), 1-14.</small></i>

<small>Viêm động mạch thái dương</small>

<small>Viêm khớp thái dương hàm</small>

<small>Bệnh lý tai</small>

<small>Đau thần kinh chẩm</small>

<small>Đau đầu nguồn gốc từ cổ</small>

<small>Đau nguồn gốc từ răng</small>

<small>Viêm xoang hàmViêm xoang trán</small>

<small>Viêm nhãn cầuĐau thần kinh trên ổ mắt</small>

<small>Viêm cơ rịng rọc</small>

<small>Phì đại mỏm trâm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Một số nguyên nhân đau đầu thứ phát</b>

Tăng nhãn áp

(Glaucoma) <sup>Giảm thị lực, chảy nước mắt, cương tụ rìa, </sup>dãn đồng tử, giảm/mất phản xạ ánh sáng <sup>Đo nhãn áp</sup>

Viêm não Sốt, dấu thần kinh khu trú MRI, Dịch não tuỷViêm động mạch

tế bào khổng lồ <sup>Tuổi > 55</sup>Đau một bên kiểu mạch đập, đau khi chải tóc, rối loạn thị giác, đau hàm cách hồi, sốt, giảm cân, đổ mồ hôi, ấn vùng động mạch thái dương đau, đau cơ vùng gốc chi

Tốc độ máu lắng, sinh thiết động mạch thái Dương, hình ảnh học thần kinh

Viêm màng não Sốt, dấu hiệu màng não, tình trạng ý thức

thay đổi <sup>Dịch não tuỷ, CTscan</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Một số nguyên nhân đau đầu thứ phát</b>

Giảm áp lực dịch não tuỷ (như sau chọc dò tuỷ

Viêm xoang Đau mặt hoặc răng, sốt, chảy mũi, giảm

khứu giác <sup>CT/MRI</sup>Xuất huyết dưới

nhện <sup>Đạt cường độ đỉnh sau khi đau đầu vài giây </sup>(đau đầu như sét đánh)Nôn, ngất, lú lẫn, dấu hiệu màng não

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Tiếp cận mất ngủ</b>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Mất ngủ?</b>

<b>ICSD-2 (International Classification of Sleep Disorders, 2ed)</b>

<b>A. Than phiền khó vào giấc ngủ, khó duy trì giấc ngủ, hoặc thức dậy q sớm, </b>

hoặc ngủ nhưng không hồi phục sức khoẻ hoặc chất lượng cuộc sống kém kéo dài mạn tính

<b>B. Các rối loạn trên xảy ra mặc dù đã đủ điều kiện thuận lợi để ngủ</b>

<b>C. Có ít nhất một trong triệu chứng suy giảm chức năng ban ngày liên quan </b>

đến khó ngủ vào ban đêm do bệnh nhân than phiến:

<small>1. Mệt mỏi hoặc yếu sức</small>

<small>2. Giảm tập trung, chú ý, hoặc trí nhớ</small>

<small>3. Giảm các hoạt động xã hội, hoặc học tập4. Mất thăng bằng cảm xúc hoặc kích thích5. Buồn ngủ ban ngày</small>

<small>6. Giảm năng lượng, động lực hoặc sự chủ động</small>

<small>7. Dễ xảy ra sai xót hoặc tai nạn trong công việc hoặc khi lái xe9. Đau đầu, căng thẳng, hoặc triệu chứng tiêu hoá</small>

<small>9. Quan tâm hoặc lo lắng về giấc ngủ</small>

<i><small>Schutte-Rodin, S., Broch, L., Buysse, D., Dorsey, C., & Sateia, M. (2008). Journal of clinical sleep </small></i>

<i><small>medicine, 4(5), 487-504.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>NoĐiều chỉnh hành vi</small>

<small>Mất ngủ ngắn hạn</small>

<small>Thời gian thức ngủ bất thường</small>

<small>-Chân không yên</small>

<small>-Ngáy, ngưng thở khi ngủ-Vận động bất thường khi ngủ-Buồn ngủ ban ngày</small>

<small>Mất ngủ liên quan đến thuốc</small>

<small>Mất ngủ liên quan bệnh lý khác</small>

<small>Rối loạn tâm thần</small>

<small>NoRối loạn nhịp sinh </small>

<small>học giấc ngủ</small>

<small>Hội chứng chân không yên, Rối loạn vận động chi từng đợt, hội chứng ngưng thở lúc ngủ</small>

<small>Mất ngủ do thuốc, rượu, chất khác</small>

<small>Mất ngủ do bệnh lý khác</small>

<small>Mất ngủ do bệnh lý tâm thần</small>

<small>Khởi phát thiếu niên, không thay </small>

<small>đổi tính chất</small>

<small>Khơng tương xứng triệu chứng khách quan và chủ quan, triệu chứng giấc ngủ </small>

<small>Hành vi và thực hành khơng thích hợp cho giấc ngủ</small>

<small>Hiện diện yếu tố mơi trường, thể chất, xã hội cấp</small>

<small>Tình trạng kích thích, các kết hợp </small>

<small>ngăn chặn giấc ngủ</small>

<i><small>Schutte-Rodin, S., Broch, L., Buysse, D., Dorsey, C., & Sateia, M. (2008). Journal of clinical sleep </small></i>

<i><small>medicine, 4(5), 487-504.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

-Lo lắng-Thuốc

<b>Khó duy trì giấc ngủ</b>

-Rối loạn giấc ngủ nguyen phát

-Ngưng thở lúc ngủ-Tiểu đêm

-Môi trường ngủ không thuận lợi

<b>Thức dậy sớm</b>

-Rối loạn chu kỳ thức ngủ

-Trầm cảm-Thuốc

<i><small>Avidan, A. Y., & Neubauer, D. N. (2017). CONTINUUM: Lifelong Learning in </small></i>

<i><small>Neurology, 23(4), 1064-1092.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<small>Khó đi vào giấc ngủ, thường thức giấc khi ngủ, hoặc thức dậy sớm?</small>

<small>Mất ngủ có liên quan căng thẳng, tâm thần hoặc </small>

<small>Mất ngủ liên quan đến chu kỳ thức ngủ?</small>

<small>Rối loạn chu kỳ thức-ngủ-Rối loạn pha thức-ngủ tiến triển</small>

<small>-Rối loạn pha thức-ngủ trì hỗn-Rối loạn lệch múi giờ (Jet lag) hoặc rối loạn do làm việc theo caCó cảm giác hoặc khó chịu ở chân khi ngủ, hoặc cử </small>

<small>động chân khi ngủ?</small>

<small>Hội chứng chân không yênRối loạn vận động chi chu kỳ</small>

<small>Mất ngủ > 3 lần/tuần?</small>

<small>Liệu pháp nhận thức hành vi giấc ngủ (CBT-I)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Faculty of Traditional </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Tình trạng cơng việc và các mối quan hệ- Các xung đột trong mối quan hệ

3. Tiền sử về giấc ngủ (Khuyến cáo mạnh)

-Tiền sử rối loạn giấc ngủ, bao gồm các yếu tố khởi phát

-Thơng tin từ người ngủ chung/chăm sóc (vận động chi trong lúc ngủ, ngưng thở khi ngủ)

-Các yếu tố nhịp sinh học, làm việc (làm việc ban đêm, làm việc chuyển ca, trì hỗn, tiến triển)-Kiểu hình thức ngủ, bao gồm ngủ ngày (nhật ký giấc ngủ, bảng câu hỏi về giấc ngủ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Tiếp cận đau gối</b>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Faculty of Traditional </small>

<b>Đau gối</b>

Không liên quan chấn thương cấp

<small>Sốt hoặc sưng nóng đỏ đau</small>

<b><small>Dấu hiệu cảnh báo</small></b>

<small>-Tuổi trẻ-Sốt</small>

<small>-Đau về đêm</small>

<b><small>Tình trạng có thể có:</small></b>

<small>-Viêm khớp nhiễm trùng-Viêm khớp phản ứng</small>

<small>-Viêm túi hoạt dịch khớp gối-Gout</small>

<b><small>Có thể:</small></b>

<small>-Nhuyễn sụn</small>

<small>-Hội chứng đau đùi bánh chè</small>

<small>CóKhơng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Tiếp cận đau vai</b>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Giải phẫu khớp vai</b>

Cơ trên gai

Cơ nhị đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Nguồn gốc đau vai theo vị trí</b>

Chóp xoay

Cơ nhị đầuKhớp cùng vai

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Đau phân bố theo rễ</b>

C5C6C7C8

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b><small>Đau kiểu viêm</small></b>

<small>-Viêm khớp nhiễm trùng-Gout</small>

<small>-Giả gout</small>

<small>-Bệnh lý ác tính-Bệnh tự miễn</small>

<b><small>Đau kiểu cơ học</small></b>

<b><small>Đau theo 1 hướng vận động</small></b>

<small>-Viêm gân cơ chóp xoay-Rách gân cơ chop xoay-Viêm gân cơ nhị đầu-Thối hố khớp cùng địn</small>

<b><small>Đau theo mọi hướng</small></b>

<b><small>Giảm ROM thực sự</small></b>

<small>-Đơng cứng khớp vai-Thối hố khớp vai-Trật khớp vai cấp</small>

<b><small>ROM bình thường</small></b>

<small>-Mất ổn định khớp vai-Rách sụn viền</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Giá trị chẩn đốn của các test</b>

Painful arc Bệnh lý chóp xoay, thối hố khớp cùng địn 32 80Drop arm test Rách chóp xoay 7.8 97Yergason test Viêm gân cơ nhị đầu, rách sụn viền 43 79Speed sign Viêm gân cơ nhị đầu, rách sụn viền 32 75Neer test Viêm gân cơ chóp xoay 88.7 27.7Hawkins test Viêm gân cơ chóp xoay 92 25Cross arm test Thối hố khớp cùng địn 77 79

<i><small>House, J., & Mooradian, A. (2010). Southern medical journal, 103(11), 1129-35.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Tiếp cận chán ăn</b>

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

IBSCKD sớm

Tâm lý

Ác tínhViêm gan mạn

<small>Das, Dwijen, and Tirthankar Roy. "A Practical Approach to Loss of Appetite." (2017).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Ngun nhân</b>

• K ảnh hưởng chuyển hóa: buồng trứng, tụy, dạ dày

• Ung thư tiến triển• K gây tăng áp lực ổ

bụng: K lách

• Báng bụng lượng lớn do K

• Hóa trị• Xạ trị

• Nhược giáp• Đái tháo đường• Suy thượng thận• U tế bào ưa chrom

• Rối loạn acid dạ dày• Kém hấp thu

• Tắc nghẽn

• Thiếu máu ác tính• Bệnh lý tụy

• Bệnh gan mạn• Viêm gan virus• Bệnh đường mật• Gan nhiễm mỡ cấp

do thai

<small>Das, Dwijen, and Tirthankar Roy. "A Practical Approach to Loss of Appetite." (2017).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

• Cách ly

• Kinh tế<sup>• Trầm cảm</sup>• Rối loạn lo âu• Chán ăn tâm thần• Nghiện rượu

• Hút thuốc lá

• Mất người thâhn• Chàn ăn tâm thần

kèm ói

<small>Das, Dwijen, and Tirthankar Roy. "A Practical Approach to Loss of Appetite." (2017).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Nguyên nhân</b>

• Amphetamine• SSRI

• Topiramate• Opiate

• NSAIDs

• Ngừng đột ngột corticoid và cannabis• Caffein

• Nicotin• Cocaine

• Bệnh răng miệng• Lớn tuổi

• Giảm khứu giác vị giác

<small>Das, Dwijen, and Tirthankar Roy. "A Practical Approach to Loss of Appetite." (2017).</small>

</div>

×