Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Hệ thống quản lý khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.79 KB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HĨA HÀ NỘI</b>

<i><b>BÀI ĐIỀU KIỆN MƠN: CƠ SỞ DỮ LIỆU</b></i>

<i><b>ĐỀ TÀI: CSDL QUẢN LÝ KHÁCH SẠN</b></i>

<i><b>Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị YênSinh viên: Nhóm HOA-NINE-SẮC</b></i>

<b>HÀ NỘI, 2003</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>KHẢO SÁT, MƠ TẢ VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNGQUẢN LÝ KHÁCH SẠN</b></i>

<i><b>1. Mô tả hệ thống quản lý khách sạn</b></i>

 <i><b>Bộ phận lễ tân:</b></i>

<i>- Khi khách hàng đến nhân viên lễ tân hỏi khách cần đặt phòng như thế nào vàxem cịn phịng trống hay khơng? Nếu cịn phịng trống và đáp ứng u cầu củakhách thì khách hàng làm thủ tục nhận phòng. Khi làm thủ tục, khách hàng cầnđưa ra các giấy tờ và thực hiện khai báo thông tin cá nhân. Bộ phận lễ tân giữlại thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc giấy tờ tuỳ thân khác như hộ chiếu (nếukhơng có CCCD). Những giấy tờ này sẽ được trả lại cho khách khi khách làmthủ tục rời khách sạn.</i>

<i>- Mỗi phòng, tuỳ theo kiểu, vị trí và những tiện nghi bên trong mà có một biểugiá riêng. Khi khách đến th phịng nhân viên lễ tân ghi nhận phiếu đến. Mỗiphiếu đến chỉ được lập cho một người khách, thường là người chịu trách nhiệmthanh toán sau này. Trên phiếu đến cần ghi rõ: Họ, tên khách hàng, số phòng,thời gian thuê phịng.</i>

<i>- Bộ phận này có trách nhiệm tạo hố đơn thanh tốn căn cứ vào thơng tinphịng cho th, thơng tin về sử dụng dịch vụ,... của khách hàng. Hóa đơn đượclập cho một khách hàng với một số thứ tự ghi sổ: tên khách hàng, ngày thu,thanh tốn... Hóa đơn được lập thành hai liên, một liên giao cho khách hàng vàmột liên được bộ phận thanh toán giữ lại để làm căn cứ ghi sổ kế toán.</i>

 <i><b>Bộ phận quản lý phịng:</b></i>

<i>- Bộ phận này có trách nhiệm: dọn phòng, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị cósự cố. Bộ phận này cịn có trách nhiệm thơng báo thường xun về tình trạngphịng trong khách sạn: trống, có khách, đang sửa chữa... Thực chất đó là danhsách về tình trạng sử dụng phịng được cập nhật thường xuyên và nó có thể đượctruy cập bởi bộ phận lễ tân.</i>

<i>- Khi khách làm thủ tục rời khách sạn, bộ phận này sẽ cử nhân viên đến kiểm traphòng và ghi nhận vào phiếu đến, việc khách có phải bồi thường về thiệt hạitrong phòng cho khách sạn hay khơng (nếu có thì khoản bồi thường là baonhiêu).</i>

<i>- Khách sạn cung cấp các loại hình dịch vụ: giặt ủi, bể bơi, massage, tennis...Khách hàng sử dụng các dịch vụ của khách sạn sẽ được bộ phận buồng phònglập một bảng kê. Mỗi bảng kê có một số thứ tự và lập cho một khách hàng, ghitất cả các dịch vụ. Mỗi khách hàng đã sử dụng trong quá trình lưu trú tại kháchsạn. Trên bảng kê ghi rõ: tên dịch vụ, thời điểm, số lượng, giá dịch vụ, xác nhậncủa khách hàng và nhân viên phục vụ. Bảng kê sau khi được lập sẽ được chuyểncho bộ phận thanh tốn để tính tốn tồn bộ chi phí của khách khi khách làm thủtục rời khách sạn.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>2. Phân tích cơ sở dữ liệu quản lý khách sạn</b></i>

<i>Sau khi tập hợp các yêu cầu và phân tích, hoạt động của khách sạn được ghichép lại như sau:</i>

<i>- Cơ sở dữ liệu quản lý khách sạn theo dõi các thơng tin liên quan của nhân viên,khách hàng, phịng, dịch vụ và hóa đơn.</i>

<i>- Khách sạn có nhiều phịng cho th, mỗi phịng có mã phịng là duy nhất, tênphịng, vị trí, loại phịng, giá. Các phịng đều được cập nhật trạng thái một cáchthường xuyên: đã được sử dụng hay còn trống. Mỗi phòng đều được quản lý bởimột nhân viên trong khách sạn. Nhân viên thì có các thông tin sau: mã nhân viênlà duy nhất, họ nhân viên, tên nhân viên, chức vụ, giới tính, số CCCD và địa chỉ.- Có nhiều khách hàng đến thuê phịng của khách sạn, mỗi khách hàng có thểth nhiều phịng khác nhau, mỗi khách hàng có mã khách hàng là duy nhất, họkhách hàng, tên khách hàng, số CCCD và số điện thoại.</i>

<i>- Khách sạn phục vụ nhiều loại dịch vụ, mã dịch vụ là duy nhất, mỗi dịch vụ cótên dịch vụ, giá dịch vụ. Mỗi khách hàng có thể sử dụng nhiều loại dịch vụ vớithời gian mong muốn và mỗi dịch vụ được sử dụng bởi nhiều khách hàng khácnhau.</i>

<i>- Hóa đơn sẽ được lập bởi một nhân viên và mỗi nhân viên có thể lập nhiều hóađơn trong một ngày. Hóa đơn khi khách hàng thanh tốn trả phịng gồm có mãhóa đơn là duy nhất, tên hóa đơn, ngày thanh tốn, tổng tiền thanh toán. Tổngtiền thanh toán được tổng hợp từ thanh toán từ buồng phịng và tiền thanh tốnsử dụng dịch vụ.</i>

<i><b>XÂY DỰNG MƠ HÌNH THỰC THỂ- LIÊN KẾT(ER)</b></i>

<i><b>B1: Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính:</b></i>

<i>Trong hệ thống CSDL quản lý khách sạn có các tập thực thể sau: NHANVIEN,KHACHHANG, PHONG, DICHVU, HOADON.</i>

<i><b>1. Kiểu thực thể NHANVIEN là tập thực thể với các thuộc tính MANV, HO_NV,</b></i>

<i>TEN_NV, CHUCVU, GIOITINH, SOCCCD, DIACHI. Thuộc tính HO_NV,TEN_NV là thuộc tính phức hợp (vì gồm có Họ đệm, Tên). MA_NV là thuộc tínhkhóa. Thuộc tính CHUCVU biểu thị sự liên kết (với kiểu thực thể PHONG).</i>

<i><b>2. Kiểu thực thể KHACHHANG có các thuộc tính MA_KH, HO_KH, TEN_KH,</b></i>

<i>SOCCCD, SDT. Thuộc tính MA_KH là thuộc tính khóa. Thuộc tính HO_KH,TEN_KH là thuộc tính phức hợp, SOCCCD là thuộc tính đơn trị. SDT là thuộctính đa trị. Thuộc tính MA_KH, HO_KH, TEN_KH là các thuộc tính biểu thị sự</i>

<i><b>liên kết (với kiểu thực thể HOADON).</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

NHANVIEN <sub>QUANLY</sub> <small> </small>PHONG

<small>TRANG THAIPHONG</small>

<i><b>3. Kiểu thực thể PHONG có các thuộc tính MA_PHONG, TEN_PHONG,</b></i>

<i>LOAI_PHONG, GIA_PHONG. Thuộc tính MA_PHONG là thuộc tính khóa.</i>

<i><b>Thuộc tính GIA_PHONG biểu thị sự liên kết (với kiểu thực thể DICHVU). </b></i>

<i><b>4. Kiểu thực thể DICHVU có các thuộc tính MA_DV, TEN_DV, GIA_DV. Các</b></i>

<i>thuộc tính MA_DV, TEN_DV là các thuộc tính mơ tả dịch vụ Thuộc tính MA_DVlà thuộc tính khóa. </i>

<i><b>5. Kiểu thực thể HOADON là kiểu thực thể trực quan (có thể nhìn thấy được) có</b></i>

<i>các thuộc tính MA_HD, TEN_HD, NGAYTHANHTOAN, THANHTIEN. Cácthuộc tính MA_HD, TEN_HD, THANHTIEN là các thuộc tính mơ tả hóa đơnThuộc tính MA_HD là thuộc tính khóa. </i>

<i><b>B2: Xác định các kiểu liên kết:</b></i>

<i><b>6. Kiểu liên kết NHANVIEN<QUANLY > PHONG có tỷ số lực lượng 1: N (một</b></i>

<i>nhân viên có thể quản lý nhiều phòng và mỗi phòng chỉ được quản lý bởi một</i>

<i><b>nhân viên). Sự tham gia của kiểu thực thể NHANVIEN là bộ phận (khơng phải</b></i>

<i>nhân viên nào cũng quản lý phịng), ngược lại, sự tham gia của kiểu thực thể</i>

<i><b>PHONG là tồn bộ (việc phịng nào cũng phải được quản lý bởi một nhân viên).</b></i>

<i><b>7. Kiểu liên kết KHACHHANG<THUE>PHONG có tỷ số lực lượng N: N (Có</b></i>

<i>nhiều khách hàng đến thuê phịng của khách sạn, mỗi khách hàng có thể thnhiều phịng khác nhau, mỗi khách hàng có mã khách hàng là duy nhất, họ tênkhách hàng, số căn cước công dân, số điện thoại. Mỗi khi khách hàng thphịng thì thơng tin được cập nhập: ngày đến, ngày đi.). Sự tham gia của kiểu</i>

<i><b>thực thể KHACHHANG là tồn bộ (bởi vì khách hàng đến khách sạn đều phảithuê phòng), sự tham gia của kiểu thực thể PHONG là bộ phận (bởi vì khơng</b></i>

<i>phải tất cả các phịng đều sẽ được khách hàng thuê). Kiểu liên kết này sẽ cóthuộc tính là ngày đi và ngày đến, ghi lại ngày đi và ngày đến thuê phòng củakhách hàng.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>8.Kiểu liên kết KHACHHANG <YEUCAU> DICHVU có tỷ số lực lượng N: N</b></i>

<i>(Một khách có thể sử dụng một hoặc nhiều dịch vụ trong quá trình thuê phòng vàmỗi dịch vụ cũng được sử dụng bởi một hoặc nhiều khách). Kiểu liên kết này cóthuộc tính là Thời gian sử dụng để ghi lại số giờ dùng dịch vụ của khách hàng.</i>

<i><b>9. Kiểu liên kết KHACHHANG <CO> HOADON có tỷ số lực lượng 1: N (Một</b></i>

<i>khách hàng có thể có nhiều hóa đơn và nhiều hóa đơn chỉ ghi tên 1 khách hàng).</i>

<i><b>10. Kiểu liên kết NHANVIEN <LAP> HOADON có tỷ số lực lượng 1: N (Một</b></i>

<i>nhân viên có thể lập nhiều hóa đơn và nhiều hóa đơn chỉ có thể lập bởi một nhânviên.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

NHANVIEN <sub>LAP</sub> HOADONNGAYLAP

<i><b> : Hoàn thiện Cơ sở dữ liệu quản lý khách sạn : </b></i>

<i><b>NHANVIEN (MA</b> _NV<b> , HO_NV, TEN_NV, CHUCVU, GIOITINH, SOCCCD, </b></i>

<i>DIACHI) </i>

<i><b>KHACHHANG (MA</b> _KH , HO_KH, TEN_KH, SOCCCD, SDT)</i>

<i><b>PHONG (MA</b> _PHONG , TENPHONG, GIAPHONG, LOAIPHONG)</i>

<i><b>DICHVU (MA</b> _DV , TEN_DV, GIA_DV)</i>

<i><b>HOADON (MA</b> _HD , TEN_HD, NGAYTHANHTOAN, THANHTIEN)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>SOLUONGTRANGTHAIPHONG</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>NHANVIEN (MA</b> _NV<b> , HO_NV, TEN_NV, CHUCVU, GIOITINH, SOCCCD, </b></i>

<i>DIACHI) </i>

<i><b>KHACHHANG (MA</b> _KH , HO_KH, TEN_KH, SOCCCD, SDT)</i>

<i><b>PHONG (MA_PHONG, TEN_PHONG, GIA_PHONG, LOAI_PHONG)DICHVU (MA_DV, TEN_DV, GIA_DV)</b></i>

<i><b>HOADON (MA_HD, TEN_HD, NGAYTHANHTOAN, THANHTIEN)</b></i>

<i><b>B2: Biến đổi kiểu liên kết 2 ngơi có tỉ số liên kết 1: N </b></i>

 <i><b>Xét mối quan hệ giữa KHACH HANG – HOA DON</b></i>

<i>- Đây là mối quan hệ 1-N nên ta sẽ thêm thuộc tính khóa của quan hệ bên nhiềuvào quan hệ bên 1</i>

 <i><b>HOA DON (MA</b> _HD , TEN_HD, NGAY TT, THANH TIEN, <b>MA_KH</b>)</i>

 <i><b>Xét mối quan hệ giữa PHONG – NHANVIEN</b></i>

<i><b>- Đây là mối quan hệ 1-N nên ta sẽ thêm thuộc tính khóa của quan hệ bên nhiều</b></i>

<i><b>vào quan hệ bên 1 </b></i>

 <i><b>PHONG (MA_PHONG, TEN_PHONG, GIA_PHONG, LOAI_PHONG,MA_NV</b>)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

NHANVIEN <sub>LAP</sub> HOADONNGAYLAP

 <i><b>Xét mối quan hệ giữa NHANVIEN – HOADON</b></i>

<i>- Đây là mối quan hệ 1-N nên ta sẽ thêm thuộc tính khóa của quan hệ bên nhiềuvào quan hệ bên 1 </i>

 <i><b>HOADON (MA</b> _HD , TEN_HD, NGAYTHANHTOAN, THANHTIEN, </i>

<i><b>MA_NV</b>) <b> </b></i>

<i><b>B3: Biến đổi kiểu liên kết 2 ngơi có tỉ số liên kết N: N</b></i>

 <i><b>Xét mối quan hệ giữa PHONG – KHACHHANG:</b></i>

<i><b>- Đây là quan hệ n-n nên ta sẽ tạo ra một quan hệ mới có tên quan hệ là tên của</b></i>

<i>mối quan hệ và có thuộc tính là thuộc tính khóa của các tập thực thể liên quan.</i>

<i><b>PHONG (MA</b> _PHONG , TEN_PHONG, GIA_PHONG, LOAI_PHONG)</i>

<i><b>KHACHHANG (MA</b> _KH , HO_KH, TEN_KH, SOCCCD, SDT)</i>

 <i><b>THUE (MA</b> _PHONG , MA _KH , NGAY DEN, NGAY DI)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

KHACHHANG <small>YEUCAU</small> DICHVU

 <i><b>Xét mối quan hệ giữa KHACHHANG – DICHVU:</b></i>

<i>- Đây là quan hệ n-n nên ta sẽ tạo ra một quan hệ mới có tên quan hệ là têncủa mối</i>

<i> quan hệ và có thuộc tính là thuộc tính khóa của các tập thực thể liênquan.</i>

<i><b>KHACHHANG (MA</b> _KH , HO_KH, TEN_KH, SOCCCD, SDT)</i>

<i><b>DICHVU (MA</b> _DV , TEN_DV, GIA_DV)</i>

 <i><b>YEU CAU (MA</b> _ KH , MA_DV , SOLUONG, THOIGIAN)</i>

<i><b>B4: Lược đồ CSDL quan hệ hoàn chỉnh:</b></i>

<i><b>NHANVIEN (MA</b> _NV<b> , HO NV, TEN_NV, CHUCVU, GIOITINH, SOCCCD, </b></i>

<i>DIACHI) </i>

<i><b>KHACHHANG (MA</b> _KH , HO_KH, TEN_KH, SOCCCD, SDT)</i>

<i><b>PHONG (MA_PHONG, TEN_PHONG, LOAI_PHONG, TRANGTHAIPHONG, </b></i>

<i>GIA_PHONG, <b>MA_NV</b>)</i>

<i><b>THUE (MA_PHONG, MA_KH, NGAY DEN, NGAY DI)YEU CAU (MA</b> _ KH , MA_DV , SOLUONG, THOIGIAN)</i>

<i><b>DICHVU (MA</b> _DV , TEN_DV, GIA_DV)</i>

<i><b>HOADON (MA</b> _HD , TEN_HD, NGAYTHANHTOAN, THANHTIEN, <b>MA_NV, MA_KH</b>)</i>

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>10 PHÉP TOÁN ĐẠI SỐ QUAN HỆ CHO CSDL TRÊN1. Phép chọn</b></i>

<i>- Cho biết họ, tên các khách hàng ở Phòng đơn</i>

<i>π<small>H ọ ,t ê n</small></i>(<i>σ</i>¿¿<i>T ê n ph ò ng= Ph ò ng đơ n (KHACHHANG ⋈ PHONG))</i>¿

<i><b>4. Phép hợp</b></i>

<i>- Lấy họ tên khách hàng đã đặt dịch vụ hoặc khách hàng đã thuê phòng</i>

<i>π<sub>H ọ ,t ê n</sub></i>(( KHACHHANG ⋈YEUCAU )<i>∪( KHACHHANG⋈ THUE))</i>

<i><b>5. Phép kết hợp nhiều điều kiện</b></i>

<i>- Lấy tất cả các phòng trống và loại phòng là phòng view đẹp</i>

<i>σ<sub>Tr ạ ngth á i ph ò ng= Tr ố ng </sub><sub>∧ Loạ i Ph ò ng= Ph ò ng view đ ẹ p </sub></i>(<i>PHONG)</i>

<i><b>6. Phép giao</b></i>

<i>- Lấy họ tên khách hàng đã đặt dịch vụ và khách hàng đã thuê phòng</i>

<i>π<sub>H ọ ,t ê n</sub></i>(( KHACHHANG ⋈YEUCAU ) ∩( KHACHHANG ⋈ THUE))

<i><b>7. Phép trừ</b></i>

<i>- Lấy họ, tên khách hàng đã đặt dịch vụ nhưng khơng th phịng</i>

<i>π<sub>H ọ ,t ê n</sub></i>(( KHACHHANG ⋈YEUCAU )−(KHACHHANG ⋈ THUE))

<i><b>10. Phép toán quan hệ bổ sung</b></i>

<i>- Cho biết số lượng nhân viên nữ</i>

<i>COUNT</i><sub>(</sub><i><sub>Gi ớ i t í nh</sub></i><sub>)</sub>(<i>σ<sub>Gi ớ i t í nh= N ữ</sub>( NHANVIEN ))</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>SỬ DỤNG HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESS ĐỂ THIẾTKẾ CSDL TRÊN</b></i>

<i><b>1. Các bảng trong bài</b></i>

<i><b>1.1. Bảng nhân viên</b></i>

<i>Kiểu dữ liệu trong bảng nhân viên:</i>

<i>Bảng gồm có:</i>

<i>MA_NV: là khóa chính, các nhân viên đều có mã số khác nhau</i>

<i>HO_NV, TEN_NV, GIOITINH, CHUCVU, DIACHI: là những thông tin của nhânviên. SOCCCD: đây là số căn cước công dân của mỗi nhân viên, mỗi người cómột số khác nhau. </i>

<i>Các thơng tin của nhân viên được thống kê trong bảng này nhằm dễ theo dõi vàkiểm soát giúp khách sạn hoạt động tốt hơn, quản lý nhân lực hiệu quả.</i>

<i><b>1.2 Bảng khách hàng</b></i>

<i>Kiểu dữ liệu trong bảng khách hàng:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Bảng gồm có:</i>

<i>Trong bảng khách hàng thì thơng tin khách hàng được lưu trữ tại đây. Khóa chínhcủa bảng là mã khách hàng (MA_KH). Các thông tin như họ, tên, số CCCD, sốđiện thoại được lưu trong bảng.</i>

<i><b>1.3. Bảng phòng</b></i>

<i>Kiểu dữ liệu trong bảng phịng:</i>

<i>Phịng trong khách sạn có rất nhiều loại phịng để đáp ứng nhu cầu của kháchhàng nên bảng này giúp nhân viên phịng hay nhà quản lý có thể kiểm sốt đượccác loại phịng trong khách sạn. Bảng gồm có:</i>

<i>MA_PHONG: làm khóa chính của bảng.TEN_PHONG: liệt kê những tên phòng</i>

<i>TRANGTHAI: biểu thị trạng thái của phòng. Mỗi phòng đều có trạng thái của nó,có thể có người thuê rồi hoặc chưa có và thống kê xem có bao nhiêu phịng thhay cịn trống.</i>

<i>GIA: giá của phịng đó tương ứng với mã phòng.</i>

<i>MA_NV: mã của nhân viên khi thực hiện cho khách hàng th phịng đó.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>MA_KH: đây là mã của khách hàng th phịng có mã tương ứng ở trên.</i>

<i>NGAYDEN, NGAYDI: là thông tin ngày mà khách hàng đến thuê phòng và trảphòng.</i>

<i><b>1.5. Bảng yêu cầu</b></i>

<i>Kiểu dữ liệu trong bảng yêu cầu:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Bảng gồm có:</i>

<i>MA_KH, MA_DV: mã khách hàng và mã dịch vụ làm khóa chính.</i>

<i>SOLUONG: số lượng dịch vụ mà khách hàng sử dụng, khách hàng có thể sử dụngmột hoặc nhiều dịch vụ khác nhau.</i>

<i>THOIGIAN: là khoảng thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ</i>

<i><b>1.6. Bảng dịch vụ</b></i>

<i>Kiểu dữ liệu trong bảng dịch vụ:</i>

<i>Trong đó: mã dịch vụ (MA_DV) là khóa chính trong bảng dịch vụ. Bảng này chobiết tên dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng những dịch vụ nào và thống kê chobiết mức độ sử dụng các loại dịch vụ và dễ dàng thanh toán khi khách hàng yêucầu.</i>

<i><b>1.7. Bảng hóa đơn</b></i>

<i>Kiểu dữ liệu trong bảng hóa đơn:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Hóa đơn được sử dụng để lưu trữ thông tin về các dịch vụ cung cấp cho kháchhàng. Bảng gồm có:</i>

<i>Ma_HD: làm khóa chính trong bảng.</i>

<i>TEN_HD, MA_KH, MA_NV, NGAYTHANHTOAN, THANH TIEN để tiện cho việcgiao dịch thanh toán một cách dễ dàng.</i>

<i><b>2. Mối quan hệ giữa các bảng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>3. Tạo truy vấn hiện thị các cột như sau: MA NV, HONV, TENNV, CHUCVU, SOCCCD, DIA CHI. Cho biết những người có địa chỉ ở Nam Định</i>

<i>4. Tạo truy vấn hiển thị các cột như sau: MA_PHONG, MA_KH, NGÀY ĐẾN, NGÀY ĐI. Cho biết phạm vi ngày đến của khách hàng chỉ từ ngày 1/3/2023 đến ngày 8/3/2023</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>5. Tạo truy vấn hiển thị các cột như sau: MADV, TENDV, GIADV. Cho biết các dịch vụ có giá trên 200000</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>6. Tạo truy vấn trích lọc ra tên khách hàng đã đặt phòng từ ngày 03/03/2023 đếnngày 14/03/2023. Tìm kiếm và sắp xếp tiền thanh tốn từ thấp đến cao. Thông tin: MA_KH, HO_KH, TEN_KH, NGAYDEN, NGAYDI, THANHTIEN</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>7. Nếu thành tiền ≥ 3000000 thì tích thêm 5 điểm, thành tiền > 1000000 thì tích thêm 3 điểm, thành tiền < 1000000 thì khơng có điểm cộng. Thông tin: MA_KH, HO_KH, TEN_KH, DIEMTICH</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>8. Hãy tạo truy vấn hiển thị TEN_HD có THANHTIEN cao nhất: TEN_HD, THANHTIEN</i>

<i>9. Tạo truy vấn trích lọc ra các cột theo yêu cầu như sau: MA_PHONG, </i>

<i>TEN_PHONG, LOAI_PHONG, TRANGTHAI. Từ đó trích lọc ra những phịng có trạng thái “HẾT PHÒNG”</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>10. Hãy tạo các truy vấn để dễ theo dõi số dịch vụ được khách hàng sử dụng. (sửdụng crostab query) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>...HẾT....</b></i>

</div>

×