Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

MỐI LIÊN QUAN GIỮA DẠNG THỂ CHẤT THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ SINH HOÁ TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.46 KB, 7 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>—7“ w</b>

<b>Mối liên quan giữa dạng thể chất theo </b>

<b>y học cổ truyền với một số chỉ số sinh hoá trên bệnh nhân đái tháo đường type II</b>

<b><small>Trần Thị Thu Vân, Nguyễn Thị Hương</small></b>

<small>Học viện YDược học cổ truyềnViệtNam</small>

<b>TÓM TẮT</b>

<i><b>Mụctiều: </b>Đánhgiámối liên quangiữa dạng thể chấttheoy học cô’ truyềnvớicác chỉ số HbAlc, Cholesterol,</i>

<i>Triglyceridtrên bệnhnhânđáitháođường type 2 tại Bệnh viện TuệTĩnh.</i>

<i><b>Đối tượng nghiên cứu: </b>410bệnhnhân được chẩn đoán xácđịnh ĐTĐ type 2 đang được điều trịtại KhoaNội tiết, Bệnh viện TuệTĩnh.</i>

<i><b>Phươngpháp nghiên cứu:</b>Phươngphápmơ tả cắt ngang cóphân tích.</i>

<i><b>Kếtquả: </b>Chỉ sốHBAlc trungbình ở các nhóm thểchất từ7,1-7,9%. Chỉ sốCholesteroltrungbình ờcác </i>

<i>nhómthể chấttừ4,s ± 0,9 mmol/l đến S,1±1,1 mmol/l. chỉ số Triglycerid trung bìnhở các nhóm thể chất từ 2,0 ± l,0mmol/l đến2,5± 1,6mmol/l.</i>

<i><b>Kết luận: </b>Sự khácbiệt vềchỉ sốsinh hóa HBA1c,Cholesterol vàTriglycerid ởcácdạng thểchất khácnhautrênbệnhnhânđáitháođường type 2làkhơng có ý nghĩathống kê vớip>o,os.</i>

<i><b>Từ khóa:</b>Dạng thể chất, đáitháođường type2, sinhhóa, HBA1 c, Cholesterol, Triglycerid.</i>

<i><b>Objectives:</b>To access the correlationbetweenbodyconstitutionandbiochemicalindexs: HBA1 c, Cholesterol, Triglyceridon type 2diabetes patients at TueTinhhospital.</i>

<i><b>Subject:</b>410participants werediagnosed type2 diabetesatendocrinologist department - Tue Tinh Hospital.</i>

<i><b>Method: Analytical</b> cross-sectional study.</i>

<i><b>Results:</b>HBA1c average index from 7.1% to7.9%; Cholesterol average indexfrom 4,5 ±0,9 mmol/l to 5,1 ± 1,1mmol/l; Triglycerid averageindex from 2,0±l,0mmol/l to2,5± 1,6 mmol/l.</i>

<i><b>Conclusion: </b>Thereis no statistically significant between body types and biochemical (HBAlc, cholesterol,Triglycerid) on diabetespatiensindexs withp<0.05.</i>

<i><b>Keywords:</b>Body types, Diabetes, Type 2, Biochemical, HBA1 c, Cholesterol, Triglycerid.</i>

<i><small>Ngày nhận bài: 24/3/202 JNgày phán biện: 25/3/202 JNgày chấp nhận đăng: 15/4/2021</small></i>

<small>TẠP CHÍY </small><b><small>DƯOC CĨ TRUYEN VIỆT NAM</small></b> <small>SỔ 03(36)-2021</small> <b><small>47</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BÀI NGHIÊN CỨU

<b>ĐẶT VÂN ĐỂ</b>

Đái tháo đường (ĐTĐ) type 2 là bệnh rối loạn

chuyển hóado nhiều ngunnhân, bệnh đặc trứnglà tình trạngtàng đường huyết mạn tính phối hợp với rối loạn chuyển hóa carbonhydrat, lipid và

protein dothiếu hụt của tình trạng tiết insulin,tác

dụng của insulin hoặccả hai. ĐTĐ type2 không những ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng

cuộc sống mà nếukhông được kiểm sốt và điểu trịlâu ngày cóthể gầy ra nhiềubiến chứng nguy hiểm ởtim, mắt,não,thận,làmgia tăng nguy cơ đột quỵ

1,5-3 lần.

YHCT chorằng, thể chất của cá thểlàquá trình

từ khi sinhra dựa trêncơsở bẩm tố tiên thiên vàtiếp thụ hậu thiên hình thành nên kết cấu hình thái,tổnghợp lại trên các phương diện chức năng sinh lý

và trạng thái tâm lý, vốn cóđặc điểm thể chất tương đối ổn định.Trong quátrìnhsinh trưởng của conngười,quá trình phát triển hìnhthành tựnhiên vàđặc điểmcá tính của conngườisẽ thích ứng với

hồncảnh xã hội. Việc nghiêncứuvề vấn để thể

chất để khuyến cáo vấn để ẩm thực, dinh dương cho

phùhợp với thê’ chấtngười bệnh theoYHCT nói chung, áp dụng đối với bệnh nhân ĐTĐ nói riêng tại ViệtNamgóp phấntíchcực trong việc phịngvàđiềutrị bệnh là vấnđế thiết thực. Hiện nay,với xu hướng kết hợpđiều trịYHHĐvàYHCT, việc tìm

ra mối liênquangiữa dạng thê’ chất và các chỉsốsinhhóa ở bệnh nhânđái tháo đườngtype 2 mang lại ý nghĩa rấtquan trọng trong việc phòng bệnh củng như chần đoán vàđiểutrị bệnh.

<b>ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU</b>

<b>Đối tượngnghiên cứu</b>

410 bệnh nhânđược chẩn đoánxác định đáitháo đường type 2 đangđiểu trị tại khoa Nội tiếtBệnh viện Tuệ Tĩnh không phân biệt giới tính, nghề nghiệp, tình nguyệntham gia nghiên cứu.

Tiêu chuẩn lựa chọn theo YHHĐ:Bệnh nhântừ

30 tuổi trở lên; bệnh nhàn được chầnđoánxácđịnhđái tháo đườngtype 2 theo tiêu chuẩnchẩn đốn của

ADA 2010 (bệnh nhâncó 1trong 4 tiêu chuẩn).Tiêuchuẩn quynạp về1/5 thê’ bệnh theo YHCTdựa vào tứ chẩn vọngvăn vấn thiết trên cơ sở hướng

dẫn phânthê’ bệnh theo YHCT ở người bệnh Đáitháođường của Bộ Y tê Trung Quốcnăm 2002.

Tiêu chuẩn quy nạpvê' 1/9 dạng thê’ chất của

YHCT dựatheo bảng cầuhỏivà hướng dẫn quy

nạp về dạng thê’ chất của Hiệphội Trung y dược Trung Qụốc năm 2009:Thê’ chất bình hịa, khí hư,dươnghư, khí uất, âm hư, đàm ththấp nhiệt, đàm

thấp, huyết ứ.

<b>Thiết kê nghiên cứu</b>

Nghiên cứu sử dụng phươngpháp mơ tả cắt ngang có phântíchtrên410 bệnh nhânđượcchẩnđốnxác định đái tháo đường type 2 điếu trị tại Khoa Nội tiết - Bệnh viện TuệTĩnh trong thờigiantừ tháng 03năm 2020 đến tháng 09 năm 2020.

<b>Chỉtiêu đánh giá kết quả</b>

Các bệnh nhântrong nghiêncứu được quy nạp

về 1 trong 9 dạngthê’ chất và thuộc 1/5thểbệnh

theo YHCT, đánh giá tìm mốiliên quan với một sốchỉsố nhưHBAlc, Cholesterol,Triglycerid.

<b>Phương pháp xửlýsố liệu</b>

Số liệu thu thập được xử lý theo thuật toánthống kê bằng phần mếmSPSS20.0. Kết quảđượcthê’ hiện dưới dạng: Tỷ lệ phần trăm (%), giá trị trung bình.Kết quả nghiên cứu cóý nghĩa thốngkê khip < 0,05.

<b>Đạo đức nghiêncứu</b>

Nghiên cứu này được sựcho phépcủa Hội đổngkhoa họcHọc viện YDược họccổtruyền Việt Nam

và lãnh đạo Bệnh viện Tuệ Tĩnh. Nghiên cứuđượcthiết kế là mơ tả cắtngang có phân tích, do đó ngồi

nhữngthơngtin vể bệnh sử, quátrình bệnh lý và thămkhám theo YHHĐ và YHCTbệnh nhânkhôngphải

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

trải quabất cứ một can thiệp lâm sàngnào trong

<b>KÊT QUA VÀ BÀN LUẬN</b>

suốt quá trình nghiên cứu. Bệnh nhâncó quyền rời <b>Phần loạicácdạng thể chất của bệnh nhân đái </b>

khỏinghiêncứu bất cứ lúc nàovàbất cứ lý do gì. <b>tháođường type 2</b>

<i>Biểu đồ1. Phân loạicácdạng thể chất củabệnh nhân đái tháođường type 2</i>

<i><b>Nhận xét: </b></i>Kết quả biểu đồ 1 cho thấy bệnh

nhân có thể chất Âm hưchiếm tỷ lệ cao nhất là22,7%; tiếp theo là nhóm thểchất khí hư chiếm

20,5%; nhóm Đàm thấp chiếm 17,8%; Thấp nhiệt

chiếm 12,2%;Dương hư chiếm 11,5%; các thê’ chất

khác tỳlệ thấp dưới 10% (Khíuất 7,8%; Huyếtứ5,6%; Cơ địabẩm sinhchỉchiếm 2%); khơngcó bệnh nhân nàocóthể chất bìnhhịa.

<b>Mối tương quan giữa thểbệnh YHCT và dạng thê’ chất của bệnhnhản</b>

<i>Bảng1. Mối tương quangiữathể bệnhYHCT và dạngthểchấtcủa bệnh nhân</i>

<b>nhiệt<sup>Huyết ứ</sup><sup>Khíuát</sup></b>

<b>Cơ địa, bấm sinh</b>

Âm hư nhiệt thịnh (A)

8 (17,0)

9 (18,0)

3 (9,4)

Khí âm lưỡng hư (B) <sup>37 </sup>(44,1)

6 (12,8)

6 (12,0)

7 (21,9)

Huyết ứ lạc mạch (c) <sup>9 </sup>(10,7)

8 (17,0)

5 (10,0)

8

Tháp nhiệt khón tỳ (D)

9 (19,2)

27

4 (50,0)Am dương lưỡng hư,

khí huyết nội đình (E)11(13,1)

6 (8,2)

3

2 (25,0)

<small>TẠP CHÍY </small><b><small>DUỢC CĨ TRUN VIÈT NAM</small></b> <small>SỐ 03(36)-202l</small> <b><small>49</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

BÀI NGHIÊN CỨU

<i><b>Nhận xét:</b></i> Thể bệnh Âm hư nhiệt thịnh:bệnh

nhân cóthể trạng Âm hư có tỷ lệ bệnh nhân thuộc

thể này cao nhất (69,9%), tỷlệ này thấp nhất ở nhóm Huyếtứlà4,4%,cácnhómthê’ chất khác tỷ

lệtừ 9-23%.

- Thể bệnhKhí ầm lưỡng hư: Bệnh nhân thểtrạng Khí hư có tỷ lệcaonhất là 44,1 %,bệnhnhânthể trạng Huyết ứ chỉ có4,4%thuộc thểbệnh này.

- Thể bệnh Huyết ứlạc mạch: Có 91,2% bệnhnhânthể chất Huyếtứ thuộc thể bệnhnày, khơng

có bệnh nhân Cơ địa bẩm sinh mắc thể này, các

nhómkháctỷ lệthuộcthể bệnh Huyếtứ lạc mạch

từ 4,3 -25%.

- Thểbệnh Thấpnhiệt khốn tỳ: 54% bệnhnhân

thểtrạngThấp nhiệt, 50%bệnhnhânCơđịa bẩm

sinh thuộc thê’ bệnh này,thểtrạngHuyếtứ khơng

có bệnh nhân nào thuộc nhóm này.

- Thê’ Âm dương lưỡng hư, khí huyết nội đình:

Bệnhnhânthê’ trạngDươnghưcó tỷlệthê’ bệnh này cao nhất (chiếm 34%), các nhóm thê’ trạng khác tỷlệ bệnh nhân mắc bệnhthuộc thê’ này thấp.

- Sự khácbiệt giữacác nhóm thể chất về thê’ bệnhtheo YHCTcóý nghĩa thống kê với p <0,05.

<b>Đặcđiểmchi sốHBA1 c ở các dạng thê’ chất</b>

<i>Biểu đố 2. Đặc điểmchỉ sốHbAIc ở các dạng thể chất</i>

<i><b>Nhận xét: </b></i>Kết quả biểu đổ 2 cho thấy chỉ số

HbAlc trungbình ởcácnhóm thê’chất từ 7,1 đến

7,9. Trong đó caonhấtlà nhóm thể chất Cơ địa bẩm sinh 7,9 ± 1,8 mmol/1,thứ hai là nhóm thê’trạng Thấp

nhiệt là7,8± 1,6 mmol/1, thấpnhất ở nhómKhí uất

7,1± 0,8 mmol/1.Các nhóm thê’ chất khácsự chênh

lệch khơng nhiều từ 7,2 đến7,3 mmol/1. Sựkhác

biệtvề chỉ sốHbAlc trung bình giữa cácnhóm thê’ chất chưa có ýnghĩa thống kê với p > 0,05.

<b>Đặc điểm chỉ số lipid máu ở các dạng thê’ chất:</b>

<i>Bảng 2. Đặc điểm một sốchỉsốlipid máu ờ các dạngthể chấtcủabệnhnhân</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Khí uẫt (n= 32) 4,9 ±1,1 2,1 ±1,1

<i><b>Nhậnxét: </b></i>Kết quả Bảng 2 cho thấy:

ChỉsốCholesterol trungbình:Caonhất ở nhóm

Âm hưlà 5,1±1,1 mmol/1, thấp nhất ở nhómthểtrạngHuyết ứ4,5 ± 0,9 mmol/1, các nhóm thể chắt khác từ4,8đến 5,0 mmol/1, trung bìnhcủanhóm

nghiên cứu là 4,9 ± 1,0 mmol/1 trong giới hạnbình thường. Sự khác biệt giữa cácnhóm thểchất khơng

có ý nghĩa thơng kê với p >0,05.

Chỉ số Triglycerid trung bình: Cao nhất ởnhómThấp nhiệt là 2,5 ± 1,6 mmol/1, thấp nhấtở

nhóm thể trạng Huyết ứ 2,0± l,0mmol/l,Cơđịa

<b>Thê chất định hình đê thích ứng với tự nhiên, xã</b>

<b>hội vàmơi trường trong qtrình hình thành </b>

<b>và pháttriển. Chín loại thê chất đã được cáchọc giả Trung Quốc tổnghợpghi nhận lạibao</b>

<b>gốm: </b>Thê’ chất bình hịa,Dươnghư, Âm Hư, Khí

hư, Đàm thấp, Thấp nhiệt, Huyết ứ,Khí uất, Cơđịabẩm sinh.

Kết quảbiểu đổ 1 cho thấy bệnh nhân có thể

chất Âm hư chiếm tỷ lệ cao nhất là 22,7%; tiếptheo lànhómthể chất Khí hư chiếm20,5%; nhóm

Đàm thấp chiêm17,8%; Thấp nhiệt chiếm 12,2%; Dương hư chiếm 11,5%; các thể chất khác tỷ lệ

thấp dưới 10% (Khí uất 7,8%; Huyết ứ 5,6%; Cơđịa bấm sinh chỉchiếm2%); khơngcó bệnh nhânnàocó thê’chấtbìnhhịa.

Năm 2018, cơng bốcơng trình nghiên cứu của

Nabijan và cộng sự, nghiên cứu trên 3748 người, tỷlệ mắc đái tháo đường là16,84%(631bệnh nhân),

trong đó tỷ lệ mắc đái tháo đường theo cácloại thê’ chấtlà: Thể chất cân bằng chiếm 45,0%, Khí hưlà20,8%,Dươnghưlà 13,9%,Âm hưlà7,5%,Đàm

thấp là6,7%, Thấp nhiệtlà3,4%, Huyết ứlà 1%,Khí uấtlà 0,6% và thểchất đặcbiệtlà 1,2%.

Nhưvậy, kết quảnghiên cứu củachúng tơi có

điểm khác biệtvới nhóm tác giả trên. Nghiên cứu

trêntiến hànhđánh giá trên3748 người,sau đómớixác địnhtỷ lệđái tháo đường là 16,84%,trong

khi đó bệnh nhân nghiên cứu củachúng tơi 100%có tiềnsử ĐTĐ, là nhóm đã có sự mất cân bằng

từ trước. Dođó,trong nghiên cứu khơng có bệnh

nhân nàocó thểchất cần bằng. Tuy nhiên, cũng có

sự tương đóng ở tỷlệ bệnh nhân thể chất Khíhư,Dươnghư,Khí uất, Huyết ứvà thểchất đặc biệt

<b>Đặc điểm mổitươngquan giữa thê’bệnh YHCTvà dạngthê chất của bệnh nhân</b>

Thê’ bệnh Âmhư nhiệt thịnh: Bệnh nhân có thểtrạng Âm hư có tỷ lệ bệnh nhànthuộcthể nàycaonhất(69,9%),tỷ lệnàythấpnhấtở nhóm Huyếtứ

là4,4%, các nhómthê’ chất khác tỷlệ từ9- 23%.Thê’ bệnh Khí ầm lưỡng hư: Bệnh nhân thê’trạng Khí hư có tỷ lệcao nhất là 44,1 %,bệnh nhânthê’ trạng Huyết ứ chỉcó 4,4% thuộc thể bệnhnày.

Thê’ bệnh Huyết ứlạc mạch: Có 91,2% bệnh

nhân thê’ chất Huyết ứ thuộcthê’ bệnh này,khơngcó bệnh nhân Cơđịa bẩm sinh mắc thể này, cácnhóm khác tỷ lệthuộcthê’ bệnhHuyết ứ lạc mạch

tử 4,3-25%.

Thê’ bệnh Thấp nhiệtkhốn tỳ: 54%bệnhnhân

<small>TẠP CHÍY </small><b><small>DUOC CỒ TRUYÉN VIỆT NAM</small></b> <small>SỔ03(36)-2021</small> <b><small>I 51</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

BÀI NGHIÊN CỨU

thể trạngIhấp nhiệt, 50%bệnh nhân Cơđịa bẩm sinh thuộcthểbệnh này, thể trạng Huyếtứ khơng

cóbệnh nhânnàothuộc nhóm này.

Thê’ Âm dươnglưỡng hư, khí huyết nội đình:Bệnhnhân thê’ trạng Dương hư có tỷ lệthểbệnh

này cao nhất (chiếm 34%), các nhóm thể trạng khác tỷ lệbệnhnhân mắc bệnh thuộc thể này thấp.

Sự khác biệt giữa các nhóm thể chất vềthể bệnh

theo YHCTcó ý nghĩa thống kê với p < 0,05.

Các đặcđiểm vếthể bênh YHCTphùhợpvớiđặc điểm của các dạngthể chất bệnh nhân.

HemoglobinAlc (HbAlc) làhuyết sắctố gắn

glucose, được hình thành do quá trinh gắn giữa

glucose vàhemoglobin.HbAlc tồn tạitrong suốt

đờisống hổng cẩu vì vậy nơngđộ HbAlc phảnánh mức độ glucose máu trung bình của BN ĐTĐ trong vòng60-120 ngày. Đây làxét nghiệm rất khách quan đánh giá hiệuquảđiểutrịcủa một

thuốc hạ glucose máu do đó xét nghiệm HbAlc là

rất cần thiết.

Kếtquả biểu đổ 2chothấy chỉsốHbAlc trung bình ở các nhóm thểchấttừ7,1 đến 7,9. Trong đó

caonhấtlà nhóm thể chấtCơđịabẩm sinh 7,9 ±

1,8 mmol/1,thứ hai lànhóm thê trạng Thấp nhiệt là 7,8 ± 1,6 mmol/1, thấp nhất ở nhómKhíuất 7,1 ±0,8 mmol/1. Các nhómthê’ chất khác sự chênh lệchkhông nhiểu từ 7,2 đến 7,3 mmol/1. Sựkhác biệtvề

chỉsố HbAlc trungbình giữa các nhómthê’ chất

chưa cóý nghĩa thốngkê với p> 0,05.

Mộtsố nghiên cứu chỉra rằng kháng insulin Hên

quan tới đặcđiểmthể chất của bệnh nhân ĐTĐ typ

2,các tác giảnhậnthấy Âm hư vàtáonhiệtcó Hên quan chặt chẽ với tình trạngkháng insuhn, khơngnhạy cảm với insuhn. Tác giả Lai (1998) nhận thấytrên bệnh nhân thể chất Âm hư độ nhạy với insulin giảm mạntính nhưng tìnhtrạngkhánginsulin lạitănglên (p < 0,05). Tác giả Ting (1994) báocáo sự

kháng insulin cũngnhư sự bài tiết bấtthườngcủa

glucagon có liên quantới thê’ chất Khíhư, Âm hưvàDương hư. Si vàLi (2009) đã tiến hành nghiên cứu tổnghợptrên 1017 cơng trình nghiên cứu khácnhận thấythê’ chất Khíhư,sau đó dên Dương hưphổ biếntrongnhóm bệnhnhân ĐTĐtyp 2.

<b>Chỉ số lipid máu</b>

Bệnh đái tháo đường và béo phìvốn có mốiquan hệ tương quan với nhau.Những người thừa

cân, ít vận động cótỷ lệ mắc bệnhđáitháo đường

cao hơn sovới người bình thường. Ởchiểu hướng

ngược lại, người bệnh đái tháo đường nhưngkhơng kiểm sốt được cân nặng thikhả năng xảy ra biến chứng nghiêm trọng càng hiển hiện rõ

hơn. Nhiều nghiên cứu trên thếgiới cũng như ở Việt Nam đã cóchungmột nhậnđịnh, đó là có thê’ gặp 70-100% bệnh nhân ĐTĐtyp 2có bất thường

mộthoặc nhiều thành phẩnhpid máu.Do đó,mục tiêuđiểu trịkhơng chỉ dừnglại ởviệc kiểm sốtglucose máu màcịnphải kiểm soát được các chỉsố lipid máu và huyết áp.

Chỉ số Cholesterol trung bình: Cao nhất ởnhóm Âm hư là 5,1 ± 1,1 mmol/1, thấp nhất ởnhóm thể trạng Huyết ứ 4,5 ± 0,9 mmol/1, cácnhóm thể chất khác từ4,8 đến5,0 mmol/1. Sựkhác

biệt giữa các nhóm thê’chấtkhơng có ý nghĩa thống

kêvới p >0,05. Chỉ số Cholesterolcủa các nhómnằm trong giới hạn cho phép.

Chỉ số Triglycerid trung bình: Cao nhất ở

nhóm Thấpnhiệtlà2,5 ±1,6 mmol/1 thuộc nhóm nguy cơcao, cẩn phải điểu trị; thấp nhấtởnhómthê’ trạng Huyết ứ 2,0 ± l,0mmol/l. Cơđịabầm

sinh2,0 ± 0,8 mmol/1các nhóm thê’ chấtkhác từ

2,1 đến 2,4 mmol/1.Sự khác biệtgiữa các nhóm thê’chấtkhơng có ý nghĩathốngkê với p > 0,05.Chỉ sốlipid máu có nhiềuđặcđiểm với chứngĐàmthấptrong YHCT, cơ chếHên quan chínhđếnsự vận

hóa thủy thấp trong cơ thể. Thê’ trạng Thấpnhiệt

<b><small>52 I </small></b><small>TẠP CHÍY </small><b><small>DƯOC CĨ TRUYẼN VIỆT NAM</small></b> <small>số 03(36)-202l</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

đặc trứng bởitriệu chứngthấpvà nhiệt làyếutố

chính để hình thành chứng Đàm thấp, điểu này lýgiảichỉsố Triglycerid caoở nhómbệnh nhân này.

<b>KẾT LUẬN</b>

Qua nghiên cứutrên 410 bệnh nhân, chúng tơithấyrằng:

Chín loại thểchất đã được tổnghợp ghinhận

trong y văn: Thể chấtbình hịa, Dương hư, Âm Hư,Khí hư, Đàm thấp, Thấp nhiệt, Huyết ứ, Khí uất,

Cơ địabầm sinh,trongnghiêncứu 410 ngườibệnhđái tháo đườngtype 2 được quyvề 8/9 dạng thểchất,khơng có trường hợp người bệnh ởthể chấtbìnhhịa.

Cácđặc điểm về thể bệnh YHCTcó sự tươngđóng vớiđặcđiểmcủa cácdạng thể chấtbệnh nhân.Sự khác biệt giữa các dạng thể chất theoYHCT đánhgiáqua các chỉ số sinh hóa HBAlc,

Cholesterol, Triglycerid khơng cóý nghĩa thốngkê

<b>1. Ngô QuýChâu (2018),</b><i>Bệnhhọcnội khoa tập 2, Nhà </i>xuất bảnYhọc, HàNội, Tr 322.

<b>2. BộY tế, Bệnh viện Bạch Mai(2018).</b><i>“Nội tiết cơ bản',</i>Nhà xuất bảnY học, Tr 173.

<b>3. Đỗ Đức Ngọc (2018). ‘</b><i>‘Chưa bệnhtiểuđường và biếnchứng”. Nhà </i>xuất bảnMỹthuật. Tr8.

<b>4.Đỗ AnhTuấn (2014). </b><i>Bướcđấuđánh giá tácdụngcủabàithuốcHĐT trênbệnhnhân đái tháo đường</i>

<i>type 2, Luận</i> văn Thạc sỹ Y học,Học viện Y Dược họccổ truyền Việt Nam.

<b>5.TrấnVăn Kỳ (2017).</b> “Đông y điểutrị bệnh rối loạnchuyển hóa và nộitiết”. Nhàxuất bản Đà Nằng. tr87.

<b>6.NguyễnNhượcKim, Nguyễn Thị Thu Hà (2018). </b>“Bệnh học nội khoa y học cổtruyển”. Nhà xuất bản y học, Hà Nội. Tr 89.

<b>7.TrươngViệt Bình và cộng sự(2016).</b><i>Bài giảng bệnh học nộikhoa y học cổ truyền, </i>Nhàxuất bản Yhọc,Bộmôn NộiyhọccổtruyềnHọc viện Y Dược họccổ truyềnViệt Nam.Tr 253.

<b>8. Nguyễn Tử Siêu dịch (2015).</b><i>Hoàng đế Nội kinhTố Vấn.</i> Nhàxuất bản Lao Động - Trung tâm vănhóangơnngữ ĐơngTây, Hà Nội.Tr 328.

<b>9. LaiHC. Classification of</b> Type 2 Diabetes in Chinese medications and insulin resistance analysis.

Liaoning Zhongyi Yao(Liaoning J Tradit Chin Med) 1998;25:345-345.

<b>10. Si FC, Li, YN. </b>Chinese constitution distributionsindiabetes mellitusand drug regulation distributions,

zhongyi Yinjiu(TraditChin Med Res) 2009,-22.

<small>TẠP CHÍY </small><b><small>DUỌC CỖ TRUYÉN VIỆT NAM</small></b> <small>S0 03(36)-202l</small> <b>53</b>

</div>

×