Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 305 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
THỰC VẬT DƯỢC
Trong thành phần của gỗ có mạch gỗ, chức nang của nó là gì ? dẫn nhựa gỗ
Hệ thống dẫn của rễ cây có cấu tạo cấp 1 gồm ; các bó gỗ xen kẽ bó libe
Trong thành phần của libe có sợi libe . chức năng của nó là gì ; Nâng đỡ cho libe
Cấu tạo bởi 1 tế bào sống có vách là cellulose là đặc điểm của mơ gì ; Mơ dày ( tế bào soogs )
Tế bào tiết có thể có mô : mô mềm vỏ hoặc mô mềm tủy
Chức năng của miền sinh trưởng là : làm cho dễ cây mọc dài ra
Điều nào đúng cho kiểu hoa tụ chùm : Hoa có cuống mọc ở nách lá, 1 lá bắc , cụm hoa có hình tháp
Sắc lạp có trong cơ quan nào của thực vật : tạo ra màu sắc cho hoa quả lá
Thành phần nào sau đây là của bao hoa : tràng hoa + đài hoa
Bộ phận sinh sản của hoa gồm bộ nhị và bộ nhụy
Đế hoa mang các bộ phận : bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
Khi lá đài có hình dạng và màu sắc giống như cán hoa thì gọi là : đài dạng cánh
Chữ G trong hoa thức có nghĩa là gì : bầu bằng vịng nhụy
Chữ D trong hoa đồ có nghĩa là gì : bao phấn 1 ơ
Vị trí tia ruột ở dễ : giữa bó libe và bó gỗ
Rễ cái phát triển hơn rễ con là ; rễ đại = rễ trụ
Rễ mọc từ thân ra giúp cây bám chặt vào giàn : rễ bám
Chức năng của chóp rễ : che chở cho đầu và ngọn rễ
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Kiểu tràng hình bánh xe nhóm hoa : cách dính và đều
Các bộ phận của nhị gồm : chỉ nhị bao phấn, chung đới
Trong cấu tạo cấp 1 của rễ , lớp nội bì thường có vai trị ; giảm sự xâm nhập của nước vào trụ bì
Đoạn nối tiếp giữa thân và rễ : cổ rễ
Thể lạp có bao nhiêu loại ; 4 loại
Lục lạp có vai trị ; đồng hóa ở cây xanh và tảo
Thành phần nào trong tế bào đảm nhiệm thơng tin duy trì và truyền các thông tin di truyền ;
Rễ cây tầm gửi thuộc loại ; rễ mút = rễ kí sinh
Đặc điểm đặc trưng cho vi phẫu rễ
- Chỉ có tầng lơng hút
- Tỉ lệ vùng vỏ lớn hơn trung trụ- Bó gỗ phân hóa hướng tâm
Libe làm nhiệm vụ gì : chất hữu cơ do lá tổng hợp
Gỗ làm nhiệm vụ dẫn ; muối và nước do rễ hút lên
Hoa đực và hoa cái của 1 loài mọc trên 2 cây khác nhau gọi là : hoa đơn tính khác gốc
Tầng phát sinh ngồi : vị trí không cố định và tạo bần vô lục
Rễ con mọc ra từ : miền hóa bần
Rễ cây cỏ mần trầu : rễ chùm
Chức năng hấp thụ nước và muối khoáng là của : miền lông hút
Mô nâng đỡ gồm 2 loại đó là : mơ cứng và mơ dày
Đặc điểm khơng phải của rễ : bó libe xếp chồng lên bó gỗ
Mơ cấu tạo bởi nhiều lớp tế bào chết,sinh bởi mô phân sinh , che chở của cây là ; bần
Libe cấp 2 được tạo ra nhờ mơ gì : tầng sinh gỗ
ở tế bào thực vật bào quang nào có chức năng tạo tinh bột dự trữ ; vô sắc lạp
thành phần nào trong tế bào thể hiện
1. Tế bào tiết có thể có ở ; mơ mềm vỏ hay mơ mềm tủy
2. Lớp biểu bì trong cùng của vỏ : nội bì
3. Sắc lặp có trong cơ quan nào của thực vật ; quả chín , rễ hoa lá
4. Lông tiết là 1 thành phần thuộc mơ gì : mơ tiết
5. Đặc điểm của biểu bì : một lớp tế bào sống, bao bọc phần nôn của cây
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">6. Cấu tạo bởi 1 lớp tế bào sống và có vách ngăn dày bằng cellulose là đặc điểm của mơ gì :
mơ dày
7. Vị trí của tầng phất sinh ngồi: trong cùng vỏ cấp 1
8. Rễ cái phát triển hơn rễ con là : rễ trụ
9. Bó gỗ phân hóa kiểu hướng tâm : mạch gỗ nhỏ nằm ngoài, mạch gỗ to nằm trong
10. Rễ có chức năng hút chất dinh dưỡng của cây chủ yếu là rễ : rễ ký sinh
11. Vị trí của mơ mềm ruột của rễ là che chở cho đầu và ngon rễ
12. Chức nang của lá : quang hợp hơ hấp thốt nước
13. Các phần chính của hoa gồm bao hoa bộ nhị bộ nhụy
14. Hoa tự : cách sắp xếp các hoa trên cành
15. Bộ nhụy : bầu , vịi nhụy , đầu nhụy
16. Mơ cứng thường gặp ở vị trí nào : nằm sâu bên trong các cơ quan , không cong khả năng tăng trưởng nữa
17. Các kiểu hoa tự : chùm bông tán ngù đầu xim
18. Tiền khai hoa là gì; là cách sắp xếp các bộ phận cảu bao hoa trước khi hoa nở19. Phiến lá > ¼ phiến lá gọi là gì : lá chia
20. Phiến lá = ¼ phiến lá gọi là gì : lá chẻ
21. Lá mọc đối chéo chữ thập khi : lá ở 2 mẫu liên tiết thẳng gốc với nhau
22. Thịt lá có cấu tạo dị thể bất đối xứng là : dưới biểu bì trên là mô mềm giậu, dưới mô mền giậu là mô mềm khuyết
23. Lá biến thành vẩy để : làm nhiệm vụ bảo vệ hay dự trữ
24. Bẹ chìa là gì : mành mỏng ơm lấy thân cây ở phía trên chỗ cuoomgs lá dính vào thân
25. Cấu tạo thịt lá của lớp ngọc lan gồm có mơ gì : giữa 2 mơ biểu bì là mơ mèn khuyết
26. Gân lá của lớp ngọc lan có đặc điểm : thường lồi cả hai mặt
27. Thân hình trụ khơng phân nhánh, mang 1 bó lá ở ngọn là ; thân cột
28. Lá kèm là gì ; phiến nhỏ ở 2 bên đáy cuống là
29. Ba phần phụ của lá là gì: lá kèm lưỡi nhỏ bẹ chìa
30. Lá mọc vịng khi : mỗi mấu mang 3 lá trỏ lên
31. Chữ viết tắt p trong hoa thức có nghĩa là gì : lá và cánh đài giống nhau
32. Điều đúng cho kiểu hoa tự bơng chét ; hoa có kích thước xếp thành 2 hàng, hoa nhỏ ( lúa , cói )
33. Kiểu hoa tự chùm : hoa có cuống mộc ở nách lá , 1 lá bắc cụm hoa có hình tháp
34. Hoa có cánh hợp : các cánh hoa dính liền nhau
35. Ngồi đài chính cịn có thêm đài phụ
36. Bộ nhị 4 trội là : hoa có 6 nhị 4 nhị dài 2 nhị ngắn
37. Chữ viết tắt C trong hoa thức có nghĩa là gì : vịng cánh hoa
38. Chữ viết tắt A trong hoa thức có nghĩa là gì : vịng nhị
39. Tràng hoa hình chng thuộc nhóm hoa : cách hợp và đều
<b>40. Hoa chỉ có nhị là </b>hoa đực
<b>41. Hoa chỉ có nhụy là hoa cái</b>
42. Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó : bộ nhị nhiều bó
43. Quả kép được hình thảnh bởi : cụm hoa đặc biệt co nhiều hoa
44. Quả thịt : quả hạch và quả mọng
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">45. Quả hạch : quả có vỏ trong dày và cứng
46. Quả tự là quả sinh từ : một hoa có nhiều lá nỗn rời nhau
47. Sau khi thụ phấn các noãn rời sẽ tạo thành ; quả tụ
48. Quả nang che ô là : quả có số mảnh vỏ bằng số lá nỗn
49. Quả hạch khách quả mọng : lớp vỏ quả ngoài
50. Khi bầu đặt dưới mục đích của các bộ phận khác gọi là : bầu trên
51. Quả cải khi chín nứt bằng : 2 kẽ nút tạo thành 2 mảnh vỏ52.
<small>20</small>
<b>Câu 1: Cụm hoa của họ Araceae khác cụm hoa của họ Piperaceae như thế nào?</b>
A Gié hoa tụ thành bông, chùmB Bơng, khơng có mo bao bọcC Buồng, có mo to bao bọc
D Bơng mo , mo to, mềm và có màu rực rỡ
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Câu 2:Lá của các lồi trong họ Araceae có gì khác với đặc điểm chung của lá lớp Hành?</b>
(1) Bẹ lá phát triển(2) Có cuống lá dài(3) Có lưỡi nhỏ
(4) Gân lá kiểu lơng chim hoặc kiểu chân vịt
(5) Khơng có kiểu gân lá song song ( có thể có kiểu song song Thạch xương bồ)A (2),(4)
B (2),(5)C (1),(3)D (3),(5)
<b>Câu 3: Chọn đặc điểm họ Araceae: </b>
(1) Sống nhiều năm, thân rễ phù thành củ
(2) Thân rễ phát triển theo lối đơn trụ ( cộng trụ )(3) Trầu bà là một loài trong họ này
(4) Hoa lưỡng tính, có bao hoa gồm 2 vịng
(5) Hoa đơn tính, phần lớn có bao hoa gồm 2 vòng ( phần lớn là hoa trần)A (2),(4),(5)
B (2) ,(3 ),(5)C (1),(3),(4)D (1),(3),(5)
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Câu 4: Chọn đặc điểm họ Poacea: ( họ lúa )</b>
(1) Thân cột(2) Thân rạ(3) Lá có lưỡi nhỏ(4) Lá có bẹ chìa
(5) Bẹ lá là ống chẻ dọc phía trước ôm thân(6) Quả dĩnh
A (1),(4),(5),(6)B (2),(3),(5),(6)C (2),(4),(6)D (1),(3),(5)
<b>Câu 5: Đặc điểm quan trọng nào để nhận biết cây Cyperus rotundus L, thuộc họ Cyperaceae? (Họ Cói)</b>
A Bẹ lá khơng chẻ dọc
B Thân thường đặc, có ba cạnh,khơng mấuC Lá xếp thành 3 dãy
D Đơn vị của cụm hoa là gié hoa
<b>Câu 6: Hoa đồ bên dưới của họ nào?</b>
A Poaceae ( họ lúa )
B Amaryllidaceae ( họ thủy tiên)C Iridaceae ( Họ la đơn )
D Zingiberaceae ( Họ gừng)
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>Câu 7: Đặc điểm bao hoa “ 6 phiến mảu lục nhạt chia 2 mơi, mơi trước là một phiến mỏng có 5 răng, môi sau là một phiến” là của họ nào?</b>
A Musaceae ( Họ Chuối)B Dioscoreacea
C PoaceaeD Cyperaceae
<b>Câu 8: Dây leo bằng thân quấn, tràng hoa và nụ hoa giống như hình bên dưới là đặc điểm của họ nào?</b>
A PassifloraceaeB Cucurbitacea
C Convolvulaceae ( họ khoai lang)D Boraginaceae
<b>Câu 9: Chọn phát biểu chưa chính xác khi nói về họ Solanaceae ( Họ cà )</b>
A Bao phấn mở bằng đường nứt dọc hay bằng lỗ ở đỉnhB Tất cả các lồi trong họ đều có hiện tượng lơi cuốn lá C Tràng hoa có thể đều hoặc khơng đều
D Lá đơn hoặc lá kép lơng chim, khơng có lá kèm
<b>Câu 10: Tông Boragea giống họ Lamiacea ở đặc điểm nào? ( Họ vòi voi )</b>
A Chỉ nhị và bao phấnB Tràng hoa
C Bầu nỗn và vịi nhụyD Lá đài và lá bắc
<b>Câu 11: Kiểu tràng hoa nào khơng gặp ở họ Scrophulariaceae? ( Hoa mõn chó)</b>
A Tràng hình mặt nạB Tràng hình mơi 2/3
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>24</small>C Tràng hình đinh
D Tràng hình ống dài, miệng ống xéo, môi không rõ
<b>Câu 12: Kiểu nhị nào không gặp ở họ Scrophulariaceae?</b>
A 5 nhị xen kẽ 5 cánh hoaB 10 nhị trên hai vòngC Tiêu giảm còn 2 nhịD Bộ nhị hai dài
<b>Câu 13: Họ nào cụm hoa hoa có lá bắc và lá bắc con xếp kết lợp?</b>
A Acanthaceae ( Họ ô rô)B ScrophulariaceaeC VerbenaceaeD Solanaceae
<b>Câu 14: Nhị của họ Acanthaceae có đặc điểm gì đặc biệt?</b>
A 10 nhị gồm 9 nhị dính và 1 nhị rờiB Bao phấn mở bằng lỗ ở đỉnh
C 5 nhị chùm thành mái che trên vòi nhụy và đầu nhụyD Bao phấn có rìa lơng như bàn chải trên lưng
<b>Câu 15: Đặc điểm nào của lớp Hành?</b>
(1) Hoa mẫu 3(2) Gân lá song song(3) Cuống lá dài(4) Bẹ lá phát triển(5) Số lá nỗn thay đổi(6) Có 2 lá bắc conA (1),(2),(4)
B (1),(4),(6)C (2),(4),(5)
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">D (3),(5),(6)
<b>Câu 16: “ Hạt không nội nhũ, được tung đi xa nhờ cán phơi to và cứng có thể bật lên như mộtcái lò xo khi quả nứt” gặp ở họ nào?</b>
A Acanthaceae ( Họ ô rô )B ScrophulariaceaeC VerbenaceaeD Solanaceae
<b>Câu 17:” Thân và cành tiết diện vuông, lá đơn, mọc đối chéo chữ thập, mép lá thường có khíarăng” gặp ở họ nào?</b>
A Lamiacea ( Họ bạc hà )B ScrophulariaceaeC VerbenaceaeD Solanaceae
<b>Câu 18: Cụm hoa của họ Liliaceae? ( Họ Hành)</b>
A Bơng mo
B Tán có mo bao bọcC Tán hay tán képD Tán giả có mo bao bọc
<b>Câu 19: Họ nào lá có tiền khai cưỡi?</b>
A Amaryllidaceae ( Họ Thủy Tiên)B Iridaceae ( Họ la đơn)
C LiliaceaeD zingiberaceae
<b>Câu 20: Bao hoa của Amaryllidaceae có đặc điểm gì ? ( Họ Thủy Tiên)</b>
A 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xếp 2 vòng, rời nhau
B 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xếp 2 vịng, dính nhau tạo ống bao hoa ngắnC 6 phiến cùng màu tạo cánh hoa, xếp 2 vịng, dính nhau tạo ống bao hoa dàiD 6 phiến màu xanh lục nhạt dính thành 2 môi
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Câu 21: Bộ nhụy của Iridaceae có đặc điểm gì đặc biệt?</b>
A Vịi nhụy đính ở đáy bầu
B Đầu nhụy phát triển thành hình phiến, đơi khi to và có màu như cánh hoaC Ba lá nỗn dính liền thành bầu 1 ơ, nhiều nỗn, đính nỗn bên
D Vịi nhụy dải hoặc rất ngắn gần như khơng có
<b>Câu 22: Rubiales là từ la tinh chỉ bậc phân loại nào?</b>
A LớpB Bộ C NgànhD Phân họ
<b>Câu 23 : Họ nào có lá đơn mọc đối nhưng trơng giống như lá kép lơng chim, cây thường có mũ trắng?</b>
A Euphorbiacea ( Họ THầu dầu )B Moraceae
C FaboideaeD Anacardiaceae
<b>Câu 24: Họ nào có “ vịi nhuy rời, chỗi ra: ở gốc mỗi vịi có một đĩa mật hình vịng cung gọi là chân vịi”</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">A Rubiaceae ( Họ cà phê )B Rhamnaceae
C MalvaceaeD Meliaceae
<b>Câu 26: Họa đồ bên dưới của họ nào?</b>
A Malvaceae ( họ bông)
B Apocynaceae ( Họ trúc đào)C Menispermaceae
D Loganiaceae
<b>Câu 27: “ Calophyllum inophyllum L.” là 1 loại thuộc họ?</b>
A Clusiaceae ( Măng cụt)B Moraceae
C MalvaceaeD Apocynaceae
<b>Câu 28: Họ thực vật nào khơng có lá bắc?</b>
A BrassicaceaeB CapparaceaeC Araliaceae
D Apiaceae ( Họ hoa tán)
<b>Câu 29. “ Areca catechu L.” Là một loại thuộc họ?</b>
A Araceae
B Arecaceae ( Họ cau )C Dioscoreaceae
D Zingiberaceae
<b>Câu 30.” Artemisia annua L.” Là tên khoa học của?</b>
A Cỏ roi ngựaB Ba kích
C Thanh hao hoa vàngD Củ nâu
<b>Câu 31. Họ hay phân họ nào có tiền khai cờ?</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>28</small>A Caesalpinioideae
<b>Câu 33. Họ nào có cuốn nhị nhụy?</b>
A Passifloraceae, Capparaceae ( Họ lạc tiên, họ màng màng)B Passifloraceae, Cucurbitaceae
C Capparaceae, BrassicaceaeD Malvaceae, Loganiaceae
<b>Câu 34.” Belamcanda chinensis (L.) DC.” Là một loại thuộc họ?</b>
A Amary llidaceaeB Iridaceae ( Họ la đơn)C Orchidaceae
D Dioscoreaceae
<b>Câu 35.” Cymbidium ensifolium Sw.” Là một loại thuộc họ?</b>
A VerbenaceaeB ZinggiberaceaeC Orchidaceae ( Họ lan)D Liliaceae
<b>Câu 36. “ Cinnamomun obtusifolium Nees.et Lour.” Là một loại thuộc họ?</b>
<b>Câu 38. Các tế bào của tầng phát sinh phát sinh phân chia theo...</b>
A Hướng xuyên tâmB Hướng tiếp tuyến
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">C Hướng ly tâmD Vòng đồng tâm
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Câu 39. Dựa vào cách sắp xếp tế bào, có những loại mơ mềm nào?</b>
A Mô mềm đạo, mô mềm giậu, mô mềm xốpB Mô mềm đồng hóa, mơ mềm dự trữ
C Mơ mềm đạo, mô mềm đặc, mô mềm xốpD Mô mềm vỏ, mô mềm tủy
<b>Câu 40 Mơ mềm giậu có đặc điểm “ tế bào hẹp, dài, xếp sát nhau và ...”</b>
A Song song với trục của cơ quanB Vng góc với lớp biểu bìC Khơng chứ lục lạp
D Vách hóa gỗ
<b>Câu 41. Biểu bì làm nhiệm vụ che chở cho cợ quan nào?</b>
A Rễ non, thân nonB Thân non, rễ giàC Lá cây, thân nonD Thân già, rễ già
<b>Câu 42. Soi bột lá của một loại thuộc họ Hoàng liên, anh / chị sẽ tìm thấy lỗ khí kiểu nào?</b>
A Kiểu song bàoB Kiểu dị bàoC Kiểu trực bàoD Kiểu hỗn bào
<b>Câu 43: Các lớp bần và phần mơ chết phía ngồi bần sẽ được gọi là gì?</b>
A Trụ bìB Thụ bìC Nhu bìD Lục bì
<b>Câu 44: Soi bột lá Trà thấy các tế bào có vách dày ( nhuộm màu thì vách sẽ màu xanh), phân nhánh đa dạng, các tế bào đó là?</b>
A Mơ cứngB Mơ dày nhánhC Thể cứngD Sợi
<b>Câu 45. Chọn phát biểu chưa chính xác khi nói về đặc điểm của mạch ngăn?</b>
A Tế bào chết, hình thoi, xếp nối tiếp nhauB Vách ngăn ngang khơng hóa gỗ
C Vách bên ( vách dọc) bằng cellulose và một vài vùng hóa gỗ ở mặt trongD Gồm có mạch vòng, mạch xoắn, mạch điểm
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>Câu 46. Kiểu rễ nào đặc trưng cho lớp Hành?</b>
A Rễ ký sinhB Rễ chùmC Rễ mútD Rễ cọc
<b>Câu 47. Rễ con xuất hiện ở vùng nào của rễ cái?</b>
A Vùng lông hútB Vùng tăng trưởngC Vùng hóa bầnD Chóp rễ
<b>Câu 48. Kiểu rễ nào có thể thực hiện chức năng đồng hóa?</b>
A Rễ ký sinhB Rễ chùmC Rễ củD Rễ trụ
<b>Câu 49 Đặc điểm bó gỗ 1 của rễ cây?</b>
A Phân hóa ly tâmB Phân hóa xuyên tâmC Phân hóa đồng tâmD Phân hóa hướng tâm
<b>Câu 50. Mơ nào nằm ngay dưới tầng lông hút của vi phẩu rễ lớp Hành?</b>
A Tầng tầm suberinB Tầng suberoidC Tầng tầm chất bầnD Vùng tăng trưởng
<b>Câu 51. Quan sát vi phẫu thấy 16 bó gỗ 1 xen kẽ 16 bó libe 1 cùng một vịng, anh / chị kết luận gì?</b>
A Rễ, cấp 1B Thân, cấp 1C Rễ, lớp hànhD Thân, lớp hành
<b>Câu 52. Hoa có đặc điểm “ Hoa đều, năm lá đài dính, tám nhị dính, ba lá nỗn dính, bầu 1 ô và là bầu trên” thì hoa thức sẽ là?</b>
A
<small>32</small>B
C
<b>Câu 53. Thân gỗ vừa sẽ có độ cao?</b>
A Trên 15 mB 15-25 mC Trên 25 mD Dưới 7 m
<b>Câu 54. Từ nào dùng để diễn tả sự sắp xếp của hoa trên cành?</b>
A Hoa đồB Hoa thứcC Hoa tự D Tiền khai hoa
<b>Câu 55. Chùm giống gié ở đặt điểm nào?</b>
A Hoa có cuốn hoa dài
B Trục chính cụm hoa khơng bị giới hạnC Hoa khơng có cuốn hoa
D Các hoa được đưa lên từng mặt phẳng
<b>Câu 56. Kiểu cụm hoa nào có trục chính cụm hoa bị kết thúc bởi 1 bao hoa?</b>
A Gié hoa B Đi sócC Đầu
D Xim hai ngả
<b>Câu 57. Hoa kiểu xoắn ốc. Chọn phát biểu chính xác?</b>
A Bao hoa xếp xoắn ốcB Các nhị xếp xoắn ốc
C Bốn vịng bộ phận xếp xoắn ốcD Các lá nỗn sếp xoắn ốc
<b>Câu 58. Kiểu mẩu thường gặp ở hoa lớp Hành?</b>
A Thường mẫu 6B Thường mẫu 4, 5C Thường khơng đềuD Thường mẫu 3
<b>Câu 59. Hoa lưỡng tính là?</b>
A Thường bộ nhụy và bộ nhị cùng một hoaB Hoa đực và hoa cái cùng một cây
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">C Hoa có hai vịng nhụyD Hoa có hai bầu noãn
<b>Câu 60. Lá mọc trên cuống hoa sẽ gọi là?</b>
A Lá bắcB Lá bắc conC Lá chótD Lá kèm
<b>Câu 61. Đế hoa kéo dài và đưa cơ quan cài lên cao, phần kéo dài đó gọi là?</b>
A Cuống hoaB Cuống dài hoaC Cuống trảng hoaD Cuống nhụy
<b>Câu 62. Vị trí của đài phụ?</b>
A Nằm trong trảng chínhB Nằm trong đài chínhC Nằm ngồi đài chínhD Nằm trên cuống hoa
<b>Câu 63. Tràng hình chng thuộc nhóm ?</b>
A Cánh dính, cánh hoa không đềuB Cánh rời, cánh hoa đều
C Cánh rời, cánh hoa không đềuD Cánh rời, cánh hoa đều
<b>Câu 64. Kiểu tiền khai hoa nào cần đủ 5 bộ phận ( 5 lá dài hoặc 5 cánh hoa)?</b>
A Van, vặnB Vặn, lợpC Năm điểm,lợpD Van, năm điểm
<b>Câu 65 Cho họa đồ như hình bên. Chọn phát biểu chính xác.</b>
A Hoa mẫu 5, bị ngượcB Bộ nhị đẳng nhị
C Năm lá rời, tiền khai van
D Năm cánh hoa dính, tiền khai lợp
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>Câu 66. Kiểu bộ nhị nào có các nhị dính ở bao phấn?</b>
A Bộ nhị đơn thểB Bộ nhị đẳng nhịC Bộ nhị đa thể
<b>Câu 67. Bộ nhụy được có thể được hình thành từ một hay nhiều...?</b>
A Lá bắcB Lá bắc conC Lá chétD Lá noãn
<b>Câu 68. Khi hạt phấn ra khỏi bao phấn sẽ rơi trên phần nào để chờ nẩy mầm?</b>
A Bầu noãnB Đầu nhụyC Cuống nỗnD Vịi nhụy
<b>Câu 69. Các lá đài, các cành hoa và các nhị dính phía dưới bầu thì gọi là....</b>
A Bầu noãnB Bầu trênC Bầu dướiD Bầu hạ
<b>Câu 70. Bầu 3 ơ thì kiểu đính nỗn sẽ là...</b>
A Đính noản đáy B Đính nỗn bênC Đính nỗn trung trụD Đính nỗn trung tâm
<b>Câu 71. “ Sigesbeckia orientalis L.” Là một loài thuộc họ?</b>
A AmaranthaceaeB Asteraceae ( họ cúc )C Annonaceae
D Acanthaceae
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>1</b>
<i>a) Na – Annona squamosa L. Thuộc bộ na (Annonales).</i>
<b>Thân: gỗ to hay nhỏ, đứng hoặc leo (dây Công chúa). </b>
<b>Lá: đơn, ngun, mọc cách, khơng có lá kèm. Gân lá hình lơng chim. Lá non thường có</b>
<b>Bộ nhụy: nhiều lá nỗn rời xếp khít nhau, nhưng đơi khi giảm cịn 3 hoặc 1 lá nỗn, số</b>
<b>nỗn thay đổi. Vịi nhụy ngắn. Quả: thông thường theo 2 kiểu:</b>
<i>– Kiểu Annona: Quả tụ, mỗi lá noãn cho một quả mọng riêng biệt và tất cả các quả này</i>
dính vào nhau.
<i>– Kiểu Cananga: Mỗi lá nỗn cho một quả mọng có cuống và mỗi hoa cho một chùm</i>
quả mọng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><i>Mỗi quả mọng mang 2 hàng hạt. Ở cây Gié nam (Unona cochinchinensis Lour.), mỗi lá</i>
noãn cho ra một chuỗi hạt thắt lại thành nhiều khúc, mỗi khúc đựng một hạt.
<b>Hạt có vỏ cứng, láng. Nội nhũ to, xếp nếp.</b>
<b>Cơ cấu học: Tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>2</b>
<b>A.</b> <i>Long não – Cinnamomum camplora (L.) Presl.</i>
<b>B.</b> <i>Quế thanh – Cinnamomum cassia Nees. Et Lour. Thuộc bộ Long não (Laurales).</i>
<b>Thân: gỗ to hay nhỏ, có mùi thơm, trừ dây Tơ xanh là một lồi bán ký sinh leo quấn,</b>
<b>hình sợi, màu lục sậm. Lá: đơn, mọc cách đôi khi mọc đối, khơng có lá kèm. Phiếnngun, dày, bóng láng. Gân lá hình lơng chim thường có 2 gân bên nổi rõ. Dây T</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>xanh có lá teo thành vẩy. Cụm hoa: xim2 ngả tụ thành chùm hay thành tán giả ở ngọn</b>
<i><b>hay ở nách lá, hiếm khi là gié như ở Cassytha. Hoa: nhỏ, đều, lưỡng tính đơi khi trở thành</b></i>
<b>đơn tính vì bộ nhị bị trụy; khi đó trên cùng một cây có cả hoacái và hoa lưỡng tính. Bao</b>
<i><b>hoa: 6 phiến cùng màu dạng lá đài xếp trên 2 vòng. Hoa mẫu 2 hiếm gặp (Laurus). Bộ nhị:</b></i>
<b>4 vịng, mỗi vịng có 3 nhị và thường vòng trong cùng mang nhị lép (9 nhị thụ, 3 nhị lép .</b>
<i><b>Ở Laurus, mỗi vịng có 2 nhị và vòng trong cùng mang nhị hữu thụ. Nhị hữu thụ có bao</b></i>
<i><b>phấn gồm 4 ơ phấn nhỏ chồng lên nhau hai cái một (tông Perseineae, chi Cinnamomum,</b></i>
<i><b>Camphora) hoặc 2 ô phấn (tông Laurineae, chi Laurus). Mỗi ô phấn mở bằng một nắp</b></i>
<b>bật lên (bao phấn nứt van). Bao phấn có thể mở quay vào phía trong hoặc 2 vịng nhị</b>
ngồi bao phấn mở quay vào trong, vịng nhị thứ ba bao phấn mở quay ra ngồi. Chỉ nhị
<b>thường mang 2 tuyến nhỏ ở gốc. Bộ nhụy: một lá nỗn, bầu 1 ơ đựng 1 nỗn đảo đính ở</b>
nóc thịng xuống. Có thể bầu trên đính trên một đế hoa lồi hoặc phẳng (hoa cái của
<i>Laurus) hoặc giữa và tự do trong một đế hoa lõm (Cinnamomum, Persea) hoặc dưới vàdính vào đế hoa (Cryptocarya). Ở Ravensera, bầu chia thành nhiều ô bởi một số vách giả</i>
<b>không hồn tồn (Hình 10.2). Quả: quả mọng 1 hạt hay quả hạch (đựng trong đài tồn</b>
<b>tại), vỏ quả mỏng hay dày. Hạt không nội nhũ. Mầm thẳng.</b><small>Cơ cấu học: Tế bào tiết tinh dầu</small>
<i><small>trong tất cả các mô mềm vài chi có tế bào tiết chất nhầy (Persea, Litsea). Trụ bì ở thân là vịng mơ cứng,</small></i>
<small>gồm tế bào mơ cứng và sợi. Libe 2 có sợi</small>
<b>3 – HỌ HỒ TIÊU (Piperaceae)</b>
<b>C.</b> <i>Hồ tiêu – Piper nigrum L.</i>
<b>D.</b> <i>Lá lốt – Piper lolot C. DC.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Thuộc bộ Hồ tiêu (Piperales).
<i><b>Thân: cỏ (Peperomia) hay dây leo thân gỗ nhờ rễ bám (Piper). Lá: đơn, nguyên, mọc</b></i>
cách, có hay khơng có lá kèm. Phiến lá hình tim hay hình trứng. Gân lá hình chân vịt hay
<b>lơng chim. Cụm hoa: gié (bông) không phân nhánh mọc ở nách lá hay đối diện với lá vì</b>
phát hoa ở tận cùng nhánh bị hất qua một bên do sự phát triển của nhánh nách (phát
<b>triển cộng trụ). Trục phát hoa thường mập. Mỗi hoa mọc ở nách một lá bắc, xếp theođường xoắn ốc và thông thường áp sát vào trục. Hoa: trần, lưỡng tính, mẫu 3 với 2</b>
<b>vịng nhị; nhưng hoa có thể trở thành đơn tính vì trụy. Bộ nhị: 6 nhị đính trên 2 vịng</b>
<i>(Piper amalago). Nhưng số nhị thường bị giảm do vịng trong có thể mất đi hoàn toànhoặc một phần. Ở hầu hết các Piper và Peperomia, vịng ngồi lại mất thêm 1 nhị nên</i>
<b>hoa chỉ cịn 2 nhị. Bộ nhụy: thơng thường 3 lá nỗn, nhưng cũng có thể có 1–4 hay 5 lánỗn, hợp thành bầu 1 ơ, đựng 1 nỗn thẳng đính ở đáy. Quả: mọng, đựng 1 hạt. Hạt</b>
<b>có nội nhũ và ngoại nhũ (Hình 10.3).</b>
<i><b>Cơ cấu học: Thân có ít nhất 2 vịng bó libe–gỗ. Ở Piper, các bó libe–gỗ của vịng ngồi</b></i>
<i>nối liền nhau bởi một vịng mơ cứng, bó libe–gỗ vịng trong là của vết lá. Ở Peperomia</i>
có nhiều vịng bó libe–gỗ của vết lá xếp khơng thứ tự và khơng có vịng mơ cứng ở
<b>ngồi; cấu tạo này giống cấu tạo của cây lớp Hành. Tất cả các mơ mềm đều có tế bào</b>
<b>tiết tinh dầu và ống chứa gôm.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b>4</b>
<b>E.</b> <i>Ô đầu (Củ gấu tàu) – Aconitum carmichaeli H.</i>
<b>F.</b> <i>Hoàng liên – Coptis chinensis Franch. </i>
Thuộc bộ Hoàng liên (Ranunculales)
<b>Thân: cỏ, sống một năm, hai năm hoặc nhiều năm; đôi khi là dây leo (Dây ông lão). Rễ cóthể phù lên thành củ (Ơ đầu). Khơng có mơ tiết. Lá: mọc so le, ít khi mọc đối. Bẹ lá pháttriển ít nhiều. Ở Dây ơng lão, cuống lá quấn vào các vật xung quanh giống như tua cuốn.</b>
<b>Phiến lá có thể đơn, ngun, hình trịn, hình tim với gân hình chân vịt hoặc xẻ sâu. Vàiloại có lá kép hình lơng chim. Cụm hoa: chùm, xim, tán đơn hay kép ở nách lá hay ngọncành. Đôi khi hoa riêng lẻ ở ngọn. Hoa: lưỡng tính, đều hay không đều. Đế hoa lồi. Các</b>
bộ phận của hoa thường xếp theo kiểu vịng xoắn, đơi khi theo kiểu vòng hay kiểu xoắn.
<b>Bao hoa: gồm một số lá đài dạng cánh hoặc bao hoa đơi, phân hố thành đài và cánh. Ở</b>
<i>các chi cổ sơ như Clematis, Anemone, Naravelia, hoa khơng có cánh, cánh</i>
</div>