Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

51Hothucvat hedaihoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.6 KB, 28 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>1 - HỌ NA (Annonaceae)</b></i>

1. <i>Na – Annona squamosa L.</i>

Thuộc bộ na (Annonales).Cây: gỗ, bụi hoặc dây leo gỗ.

<b>Lá đơn, nguyên, mọc so le, xếp thành 2 dãy.</b>

<b>Hạt có nội nhũ cuốn.</b>

<i><b>2 - HỌ LONG NÃO (Lauraceae)</b></i>

2. <i>Long não – Cinnamomum camplora (L.)Presl.</i>

3. <i>Quế thanh – Cinnamomum cassia Nees. Et Lour.</i>

Thuộc bộ Long não (Laurales).

Cây gỗ lớn hay bụi, hiếm khi dây leo (Tơ xanh).

<b>Nhị 9-12 xếp thành 3-4 vịng, đơi khi có thêm vịng nhị lép.</b>

<b>Bao phấn mở bằng 2 – 4 lỗ, có nắp. Bộ nhụy: 1 lá nỗn, bầu trên, 1 ơ.Quả mọng hoặc quả hạch hình cầu thn, chứa 1 hạt.</b>

<i><b>3 – HỌ HỒ TIÊU (Piperaceae)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>4.Hồ tiêu – Piper nigrum L.</i>

5. <i>Lá lốt – Piper lolot C. DC.</i>

Thuộc bộ Hồ tiêu (Piperales).

<b>Cây cỏ hay cây leo nhờ rễ bám.</b>

<b>Lá đơn, mọc so le.Gân lá hình cung.</b>

<i><b>4 – HỌ HỒNG LIÊN (Ranunculaceae)</b></i>

<i>6.Ơ đầu (Củ gấu tàu) – Aconitum carmichaeli H.</i>

7. <i>Hoàng liên – Coptis chinensis Franch.</i>

Thuộc bộ Hoàng liên (Ranunculales)

<b>Cây cỏ hay dây leo.</b>

LÁ:

Mọc đối hay so le, nguyên hay xẻ thùy.

<b>Có khi phần cuối lá biến thành tua cuốn.</b>

HOA:

Mọc đơn độc hay cụm hoa dạng chùm – cờ.

<b>Lưỡng tính, xếp xoắn vịng.Đế hoa lồi hình nón.</b>

Đài có khi hình cánh hoa.

Tràng có khi biến thành vẩy tuyến.

<b>Nhị nhiều, xếp xoắn.</b>

<b>Lá nỗn nhiều, rời, xếp hình sao hay xoắn ốc.Quả tụ gồm nhiều quả đóng hay quả đại.Hạt có phơi nhỏ và nội nhũ lớn, chứa dầu.</b>

<i><b>5 – HỌ TIẾT DÊ (Menispermaceae)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

8. <i>Hoàng đằng – Fibraurea tinctoria Lour.</i>

9. <i>Bình vơi – Stephania rotunda Lour.Thuộc bộ Tiết dê (Menispermaceae).</i>

<b>Dây leo (thân).</b>

<b>Rễ có khi phình to thành củ (Bình vơi).</b>

Lá:

Gân hình chân vịt hay lọng.

<b>Cuống lá thường phồng lên ở gốc.</b>

<b>Đơn nguyên, mọc so le.</b>

<b>Hoa nhỏ, màu lục, đơn tính khác gốc, mẫu 3 xếp vòng.Đài – tràng 6, xếp thành 2 vòng.</b>

<b>Hoa đực có 6 nhị xếp 2 vịng, có khi bao phấn nằm ở mép ruột đĩa mật hình nấm.</b>

Hoa cái có 3 lá nỗn rời, có khi >3 (40 lá nỗn) hoặc đơi khi giảm cịn 1.

<b>Quả hạch hay quả mọng.</b>

<b>Hạt có hình móng ngựa, phơi cong.</b>

<i><b>6 – THUỐC PHIỆN (Papaveraceae)</b></i>

10. <i>Mùi cua – Argemone mexicana L.</i>

11. <i>Thuốc phiện – Papaver somniferum Tourn.</i>

Thuộc bộ thuốc phiện (Papaverales).

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Nhị nhiều, xếp thành vịng.</b>

<b>Bộ nhụy nhiều lá nỗn dính, bầu trên, 1 ơ, đính nỗn bên.Thường có ống hay tế bào tiết nhựa mủ màu vàng.Quả nang, mở bằng lỗ ở đỉnh. * Hạt nhỏ, nhiều.</b>

<i><b>7 – HỌ RAU DỀN (Amaranthaceae)</b></i>

12. <i>Cỏ xước – Achyranthes aspera L.</i>

Thuộc bộ Cẩm chướng (Caryophyllales).Cây cỏ, đơi khi là cây bụi.

<b>Thân có cấu trúc bất thường. Lá mọc đối hay so le, khơng có lá kèm.</b>

HOA:

<b>Cụm hoa dạng bơng hình đầu khơng có cuống, có lá bắc hay lá bắc con.Hoa đều, lưỡng tính. Khơng có cánh hoa.</b>

<b>SL nhị = SL lá đài, xếp đối diện, chỉ nhị dính nhau ở gốc.</b>

<i><b>Bộ nhụy 2 – 3 lá nỗn dính, bầu trên, 1 ơ, 1 vòi nhụy, 2 – 3 núm nhụy, thường chứa 1 </b></i>

<b>Quả hạch nhỏ, đơi khi là quả hộp.</b>

<b>Hạt có phơi cong bao bởi vỏ cứng và bóng.</b>

<i><b>8 - HỌ RAU RĂM (Polygonaceae)</b></i>

13. <i>Hà thủ ô đỏ - Fallopia multiflora Thumb.</i>

14. <i>Rau răm – Polygonum odoratum Lour.</i>

Thuộc bộ Rau răm (Polygonales)Cây cỏ, bụi hoặc dây leo.

LÁ: mọc so le, ít khi mọc đối hay mọc vòng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Mọc đối, đơn, ngun, gâ phụ // rất mảnh.Khơng có lá kèm.</b>

HOA:

<b>Đều nhỏ, tạp tính (đực và lưỡng tính cùng gốc), mọc đơn độc hay tập hợp thành cụm </b>

<b>Đài 2 – 6, màu lục còn lại ở quả.</b>

<b>Tràng 2 – 6, có màu, dễ rụng, thường màu vàng.Nhị nhiều, dính thành bó.</b>

<b>Bộ nhụy nhiều lá nỗn, bầu trên.Quả nang mở vách hay quả mọng.</b>

<b>Hạt nhiều, khơng có nội nhũ, có khi bao bởi áo hạt.</b>

<i><b>10 – HỌ LẠC TIÊN (Passifloraceae)</b></i>

17. <i>Lạc tiên (Chùm bao, nhãn lồng) – Passiflora foetida L.</i>

Thuộc bộ Lạc tiên (Passiflorales).

<b>Dây leo nhờ tua cuốn ở nách lá do cành biến đổi.Lá đơn, mọc so le, có lá kèm.</b>

Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành cụm hoa hìm xim hay riêng lẻ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Lá bắc nhỏ hoặc có hình lá làm thành 1 bao chung bao lấy hoa.</b>

<b>Nhị 5, dính nhau ở gốc hoặc trên cuống nhị - nhụy.Bộ nhụy 3 lá nỗn dính nhau, bầu trên, đính nỗn bên.Quả nang hay quả mọng.</b>

<b>Vỏ hạt có lỗ nhỏ, bao bởi áo hạt nạc (có nguồn gốc từ cuống nỗn).Phơi thẳng lớn, nội nhũ nạc.</b>

<i><b>11 – HỌ BÍ (Cucurbitaceae)</b></i>

<i>18.Gấc – Momordica cochinchinensis Spreng.19.Qua lâu – Trichosanthes rosthomii Maxim.</i>

Thuộc bộ Bí (Cucurbitales).THÂN:

Dây leo bằng tua cuốn hay mọc bị trên mặt đất.

<b>Thân có cạnh, láng hay có long cứng.</b>

20. <i>Cải thìa (Brassica sativus L.) </i>

21. <i>Cải củ (Raphanus sativus L.) – thân củ</i>

Thuộc bộ màn màn (Capparidales).

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Cây cỏ, hằng năm hay nhiều năm, có mùi hăng.Lá đơn, mọc so le, khơng có lá kèm.</b>

22. <i>Cối xay (Abutilon indicum (L.) Sweet.)</i>

23. <i>Vơng vang (Abelmoschus moschatus (L.)Medic.)</i>

Thuộc bộ Bông (Malvales)Cây cỏ, cây bụi, ít khi là cây gỗ.

<b>Lá đơn, mọc so le, gân chân vịt, ln có lá kèm.</b>

Đơn độc hay xếp thành cụm hoa xim.

<b>Đài ít nhiều dính nhau ở gốc, đài phụ.</b>

<b>Bộ nhị 1 bó, bao phấn 1 ơ, mặt ngồi hạt phấn có gai.</b>

<b>Bộ nhụy 5, nhiều lá nỗn dính nhau, bầu trên có số ơ bằng số lá nỗn, đính nỗn trung </b>

24. <i>Dâu tằm (Morus alba L.)</i>

Thuộc bộ Gai (Urticales).

<b>Cây gỗ hay bụi, có khi có rễ phụ (phát triển từ cành thân lá).Các bộ phận có nhựa mủ trắng.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Có lá kèm bọc lấy chồi. rụng sớm và để lại sẹo trên thân chi (Ficus).</b>

<b>Nhỏ, đơn tính cùng gốc hay khác gốc hợp thành cụm hoa chùm, bơng, tán, đầu.Hoa đực có 4 lá đài, khơng có cánh hoa.</b>

<b>Quả kép loại dâu tằm.</b>

<i><b>15 – HỌ THẦU DẦU (Euphorbiaceae)</b></i>

25. <i>Thầu dầu (Ricinus communis Lin.)</i>

26. <i>Cỏ sữa lá nhỏ (Euphorbia thymifolia Burm.)</i>

Thuộc bộ Thầu dầu (Euphorbiales).Cây đa dạng.

<b>Có nhựa mủ trắng hay dịch trong.</b>

Lá rất đa dạng. phiến lá tiêu giảm hay rụng hết ở những cây sống trog vùng khơ hạn, khi đó cành có màu lục làm nhiệm vụ thay cho lá.

Một số có tuyến mật nằm ở gốc lá, có lá kèm hay khơng, có khi biến thành gai.

<b>Cụm hoa xim 2 ngả, tập hợp thành cụm hoa cờ, chùm, bông, cụm hoa hình chén.</b>

<b>Đài 4, tràng 5 hoặc khơng có đài, tràng (hoa vô cánh)</b>

Bộ nhị 1 – nhiều nhị rời hay dính, xếp 1 – 2 vịng hay phân nhánh.ở dưới là hoa đực, ở trên là hoa cái.

<b>Quả nang mở ra 3 mảnh vỏ.</b>

<b>Hạt thường có mồng, nhiều lồi có nội nhũ dầu.</b>

<i><b>16 – HỌ SIM (Myrtaceae)</b></i>

27. <i>Tràm (Melaleuca cajuputi Powell.)</i>

28. <i>Đinh hương (Syzygium aromaticum (L.) Merr. & Perry)</i>

Thuộc bộ Sim (Myrtales)THÂN: Cây gỗ hay bụi

<b>LÁ: đơn, nguyên, thường mọc đối, có khi mọc so le; khơng có lá kèm</b>

CỤM HOA thường là xim, đơi khi là chùm, ít khi hoa đơn độc

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Đều, lưỡng tínhĐài 4-5 rờiTràng 4-5 rời</b>

<b>Bộ nhị có nhiều nhị rời</b>

<b>Bộ nhụy 2-3 lá nỗn, dính nhau, bầu dưới</b>

QUẢ mọng, ít khi là hạch hay nang.

<b>HẠT có ít hoặc khơng có nội nhũ</b>

<b>GIẢI PHẪU: có túi tiết tinh dầu nằm trong mơ mềm vỏ của các cành non, dưới biểubì của lá hoặc trong các bộ phận của hoa.</b>

<i><b>17 – HỌ ĐẬU (Fabaceae)</b></i>

29. <i>Cam thảo bắc (Glycyrrhiza uralensis Fisch.)</i>

30. <i>Vông nem (Erythrina orientalis (Lin.) Merr.)</i>

31. <i>Hòe (Sophora japonica L. f.)</i>

Thuộc bộ Đậu (Fabales).

Cây thân gỗ, cỏ, bụi, nửa bụi, dây leo bằng thân quấn hay tua cuốn.

<b>Lá kép lông chim 1 – 2 lần, ln có lá kèm.</b>

<b>Khơng đều, tiền khai hoa van, cờ hay thìa.</b>

<b>Bộ nhị: 10 nhị theo 3 kiểu (10 nhị rời – 10 nhị dính nhau kiểu 9+1 hay kiểu 5+5)Bộ nhụy 1 lá nỗn, bầu trên 1 ơ.</b>

<b>Quả loại đậu. Hạt khơng có nội nhũ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Khơng có lá kèm, cụm hoa xim.</b>

HOA:

<b>Bao hoa rời, bầu trên, bộ nhị 2 kiểu:Kiểu đảo lưỡng nhị (Ruta)</b>

<b>Kiểu nhiều nhị (Citrus)</b>

<b>Quả loại cam (quả mọng đặc biệt: vỏ quả ngồi có nhiều túi tiết tinh dầu, vỏ quả giữa </b>

trắng và xốp, vỏ quả trong mỏng và dai).

<b>Hạt khơng có nội nhũ.</b>

<i><b>19 – NGŨ GIA BÌ (Araliaceae)</b></i>

34. <i>Ngũ gia bì (Acanthopanax aculeatus Seem.)</i>

35. <i>Tam thất (Panax pseudo – ginseng </i>(L.) Harms)36. <i>Đinh lăng (Polyscias fruticose Wall.)</i>

Thuộc bộ Ngũ gia bì (Araliales)

THÂN: Cây gỗ, bụi hay cây cỏ nhiều năm

<b>LÁ: Lá đơn hay kép, mọc so le, ít khi mọc đối hay mọc vòng; lá kèm nhỏ</b>

<b>CỤM HOA: cụm hoa tán đơn, tán đơn hợp lại thành cụm hoa kép kiểu chùm tán</b>

<b>Hoa đều, lưỡng tính, đơi khi đơn tính, mẫu 5</b>

<b>Đài 5, phần dưới dính lại, phần trên có 4-5 răng nhỏTràng 5, rời, tiền khai hoa vặn hay lợp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Thuộc bộ Ngũ gia bì (Araliales).

<b>THÂN: Cây cỏ 1 hay nhiều năm, thân mang nhiều gióng và mấu.</b>

<b>LÁ: Lá mọc so le, có bẹ lá, phiến lá xẻ 1 đến nhiều lần hình lơng chim.</b>

40. <i>Thanh hao hoa vàng - Thanh cao hoa vàng (Artemisia annua L.)</i>

41. <i>Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.)</i>

42. <i> Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.)</i>

Thuộc bộ Cúc (Asterales)

<b>Cụm hoa là đầu có thể tập hợp thành chùm đầu hoặc ngù đầu.Lá bắc hợp thành tổng bao lá bắc (đế hoa).</b>

Lá đài thường giảm, đài có khi biến mất đơi khi chỉ cịn gờ nhỏ, gờ có thể mang lơng.

<b>Tràng 5, dính nhau thành ống có 5 thùy (có chức năng sinh sản – nhụy ở hoa cúc) hoặc hình lưỡi nhỏ hoặc hình hoa mơi 2/3 (chỉ có chức năng dụ cơn trùng – cánh hoa cúc).Quả đóng, mỗi quả có 1 hạt.</b>

<b>Giải phẫu: nhiều lồi có lơng tiết, một số có tế bào tiết tinh dầu riêng lẻ.</b>

<i><b>22 – HỌ MÃ TIỀN (Longaniaceae)</b></i>

43. <i>Lá ngón (Gelsemium elegans Benth.)</i>

44. Mã tiền Strychonos nux – vomica Lin.)Thuộc bộ Long đởm (Gentianales)

Cây cỏ, cây gỗ mọc đứng hay leo bằng thân quấn, móc hay tua quấn có nguồn gốc từ cành hay cụm hoa biến đổi.

<b>Lá mọc đối, ngun hay khía răng, có lá kèm.Cụm hoa xim hay mọc riêng lẻ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Quả nang hay quả thịt.</b>

<b>Hạt có nội nhũ sừng, chứa nhiều dầu.</b>

<i><b>23 – HỌ TRÚC ĐÀO (Apocynaceae)</b></i>

45. <i>Dừa cạn (Catharanthus roseus L. G. Don.)</i>

46. <i>Trúc đào (Nerium oleander L.)</i>

47. <i>Thông thiên (Thevetia peruviana L.)</i>

Thuộc bộ Trúc đào (Apocynales).

<b>THÂN: Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ hoặc dây leo gỗ. Toàn thân có nhựa mủ trắng.</b>

<b>LÁ: Lá đơn nguyên, thường mọc đối, hoặc mọc vịng, ít khi mọc so le, khơng có lá kèm</b>

Mọc riêng lẻ hoặc thành cụm hoa chùm hoặc xim

<b>Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5</b>

Đài 5

<b>Tràng 5, liền, tiền khai hoa vặnNhị 5, dính vào ống tràng</b>

<b>Bộ nhụy 2 lá nỗn, bầu trên, bầu rời, dính nhau ở vịi và núm nhụy</b>

QUẢ đại, quả hạch hay quả mọng

<b>HẠT có cánh hay chùm lông và nội nhũ.</b>

<i><b>24 – HỌ CÀ PHÊ (Rubiaceae) </b></i>

<b>(*ĐỐI – KÈM – HỢP – HẠ*)</b>

48. <i>Dành dành (Gardenia augusta L. Merr.)</i>

49. <i> Ba kích ( Morinda officinalis How.)</i>

Thuộc bộ Cà phê (Rubiales).

THÂN: Cây gỗ, bụi, cây cỏ hoặc dây leo

<b>LÁ: Lá đơn, nguyên, mọc đối, có lá kèm – lá kèm có khi dính lại với nhau và lớn như </b>

phiến lá trong như mọc vòng.HOA

Mọc đơn độc hoặc tụ thành xim hay đầu

<b>Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 4-5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Đài 4-5, ít phát triển, dính với bầu

<b>Tràng 4-5, dính nhau, tiền khai hoa van, lợp hay vặn</b>

Nhị nằm xen kẽ với thùy tràng, dính vào ống hay họng tràng

<b>Bộ nhụy 2 lá nỗn, dính nhau, bầu dưới</b>

QUẢ: Quả nang, quả mọng hay quả hạchHẠT: Hạt có phơi nhỏ nằm trong nội nhũ.

<i><b>26 – HỌ Ô RÔ (Acanthaceae)</b></i>

51. <i>Quả nổ (Ruellia tuberose L.)</i>

52. <i>Ắc ó (Acanthus integrifolius T. Anders.)</i>

Thuộc bộ Hoa mõm chó (Scrophulariales)

<b>HOA: lưỡng tính, đối xứng 2 bên, có lá bắc. Đơi khi có nhị lép.Quả nang.</b>

<b>Mỗi hạt có 1 cuống do cuống nỗn hóa gỗ (như cái lị xo để tung hạt). hạt thường có phơi lớn và khơng có nội nhũ.</b>

<b>Giải phẫu: Trong thân hay lá của nhiều lồi có túi đá (nang thạch).</b>

<i><b>27 – HỌ HOA MÕM CHÓ (Scrophulariaceae)</b></i>

53. <i>Nhân trần (Adenosa caerulea R. Br.)</i>

54. <i>Cam thảo nam – Cam thảo đất (Scoparia dulcis L.)</i>

Thuộc bộ Hoa mõm chó (Scrophulariales).

Thân thường là cỏ đứng, bò hoặc leo sống 1 hay nhiều năm, nhiều loài bán ký sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Lá mọc cách hay mọc đối. Trên cùng 1 cây, cách mọc của lá có thể thay đổi từ gốc đến ngọn.</b>

<i><b>28 – HỌ CỎ ROI NGỰA (Verbenaceae)</b></i>

55. <i>Cỏ roi ngựa (Verbena officinalis L.)</i>

Thuộc bộ Hoa môi (Lamiales)

<b>Thân non thường có 4 cạnh, già thì trịn. HOA: </b>

<b>Đài 5, dính nhau, cịn lại trên quả.Bộ nhị 2 trội.</b>

<b>Quả hạch hay quả mọng. Hạt có phơi thẳng.</b>

<i><b>29 – HỌ BẠC HÀ (Lamiaceae)</b></i>

56. <i>Ích mẫu (Leonurus artemisia Houtt.)</i>

57. <i>Bạc hà nam (Mentha arvensis L.)</i>

Thuộc bộ Hoa môi (Lamiales)

<b>Lá đơn, mọc chéo chữ thập, có khi mọc vịng.Tồn cây có mùi thơm.</b>

<b>Cụm hoa là xim co ở kẽ lá.</b>

Tràng môi 2/3, đôi khi 2 thùy trên dính liền (4 thùy) hoặc tiêu giảm hồn tồn.

<b>Bộ nhị 2 trội, có khi chỉ cịn với 2 nhị lép.Quả bế tư trong đài còn lại.</b>

<b>Thân lá có lơng tiết tinh dầu.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>30 – HỌ HÀNH (Liliaceae)</b></i>

58. <i>Tỏi (Allium sativum L.)</i>

59. <i>Lô hội (Aloe vera – chinensis L.)</i>

<b>Quả nang cắt vách hay nang nứt lưng, ít khi quả mọng.Hạt có nội nhũ protein hay dầu, khơng có nội nhũ bột.</b>

<i><b>31 – HỌ CỦ NÂU (Dioscoreaceae)</b></i>

60. <i>Hoài sơn (Dioscorea persimilis Prain & Burk.)</i>

61. <i>Củ nâu (Dioscorea cirrhosa Lour.)</i>

Thuộc bộ Củ nâu (Discoreales).

<b>Thân dây leo bằng thân quấn, có thể có gai.Rễ phù thành củ sống nhiều năm ở dưới đất.</b>

Có cuống đơn hay kép chân vịt, đơi khi có lá kèm.

<b>Phiến ngun, hình tim, gân nổi rất rõ, hình chân vịt.</b>

<b>Nhỏ, đều, đơn tính khác gốc.</b>

<b>HOA ĐỰC: Bao hoa gồm 6 phiến cùng màu, 2 vịng, 6 nhị xếp 2 vịng đơi (đơi khi 3 nhị vòng trong bị lép).</b>

<b>HOA CÁI: bao hoa giống hoa đực, bầu dưới 3 ơ.</b>

<b>Quả nang, có 3 cánh, ít khi là quả mọng. Hạt có cánh mỏng, có nội nhũ sừng.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>32 – HỌ BÁCH BỘ (Stemonaceae)</b></i>

62. <i>Bách bộ (Stemona tuberose Lour.)</i>

Thuộc bộ Củ nâu (Dioscoreales).

<b>Dây leo thân quấn.</b>

<b>Rễ phình thành những chùm củ nạc trắng dài.Lá mọc đối hay so le, thn dài, hình tim ở gốc.</b>

Cụm hoa ở kẽ lá.HOA:

<b>Thường đơn tính cùng gốc, mẫu 4.</b>

Bao hoa có 1 mảnh bằng nhau, 2 ở ngoài, 2 ở trong.Bộ nhị 4 nhị, xếp đối diện với bao hoa.

<b>Bộ nhụy bầu trên, 1 ô nhiều nỗn.Quả nang, dẹt, mở theo 2 mảnh.Hạt có nội nhũ.</b>

<i><b>33 – HỌ GỪNG (Zingiberaceae)</b></i>

63. <i>Nghệ (Curcuma longa Roscoe.)</i>

64. <i>Địa liền (Kaempferia galangal L. )</i>

<b>Phiến lá có gân song song.</b>

<b>Cụm hoa dạng bông, chùm mọc ở gốc (từ thân rễ) hay trên ngọn (trên thân khí sinh).</b>

<b>HOA:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Có màu, lớn, đối xứng 2 bên, lưỡng tính.Bộ nhị:</b>

<b>1 nhị sinh sản.</b>

<b>3 nhị thối hóa dính thành cánh mơi trên, màu sắc sặc sỡ.</b>

<b>2 nhị còn lại tiêu giảm ở mức độ khác nhau hay tiêu giảm hoàn toàn.Quả nang, ít khi quả mọng.</b>

<b>Hạt có cả nội nhũ và ngoại nhũ.</b>

<i><b>34 – HỌ LÚA (Poaceae)</b></i>

66. <i>Ý dĩ (Coix lachrymal – jobi L.)</i>

67. <i>Sả (Cymbopogon citrates (DC.) Stapf.)</i>

68. <i>Cỏ mần trầu (Eleusine indica (L.) Gaertn.)</i>

Thuộc bộ Lúa (Poales).

<b>Cây cỏ hay cỏ hóa gỗ, sống hàng năm hay nhiều năm, thường mọc thành cụm.</b>

Thân rạ hoặc thân rễ.

<b>Lá mọc so le, xếp thành 2 dãy, phiến lá dài, gân lá song song, CĨ BẸ LÁ VÀ LƯỠI NHỎ, khơng có cuống lá (trừ tre).</b>

<b>Cụm hoa là bông, chùm hay cờ, gồm nhiều bơng nhỏ, mỗi bơng nhỏ thường có 2 mày xếp xếp đối diện nhau (tương ứng với 2 lá bắc – cịn gọi là mày lớn).</b>

<b>ở gốc mỗi hoa có 2 mày nhỏ xếp đối diện nhau:</b>

mày nhỏ trong có 2 gân = đài hoa (còn gọi là vỏ trấu).mày nhỏ trong có 2 gân = đài hoa (cịn gọi là vỏ trấu).

phía trong 2 mày nhỏ có 2 phiến mỏng (mày cực nhỏ) = cánh hoa.

<b>HOA: lưỡng tính. Bộ nhị 3 – 6 nhị, chỉ nhị dài, mảnh (thích nghi với lối thụ phấn nhờgió).</b>

<b>Quả thóc. Hạt có nội nhũ bột.</b>

<i><b>35 – HỌ CAU (Arecaceae)</b></i>

69. <i>Cau (Areca catechu L.) </i>

Thuộc bộ Cau (Arecales).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Cây thân cột.</b>

LÁ:

<b>Mọc tập trung trên ngọn cây, thường lớn.</b>

<b>Lá có bẹ, cuống dài, phiến dạng lông chim (Dừa) hay chân vịt (Cọ).Cụm hoa là bông mo phân nhánh (Buồng), mọc ở kẽ lá.</b>

Hoa cái lớn (nằm ở dưới).

<b>Quả mọng (Chà là) hay quả hạch (Dừa).</b>

<b>Hạt có nội nhũ dầu (nước dừa), nội nhũ sừng (Chà là), nội nhũ xếp nếp (Cau).</b>

<i><b>36 – HỌ BỒ HÒN (Sapindaceace)</b></i>

70. <i>Nhãn (Dimocarpus longan Lour. hay Euphoria longan (Lour.) Steud.)</i>

71. <i>Bồ hòn (Sapindus mukorossi Gaertn.)</i>

Xim, chùm hay chùm xim ở ngọn cành

<b>HOA: Nhỏ, đều hay không đều, lưỡng tính hay đơn tính vì trụy hoặc tạp tính, mẫu 4/5Đĩa mật rõ bên ngồi vịng nhị.</b>

<b>Bao hoa: 4/5 lá đài, 4/5 cánh hoa ( có khi khơng có cánh hoa). Mặt trong của các cánh </b>

hoa thường có những vảy hay chùm lơng dính với đĩa mậtBộ nhị: 5-10 nhị, bộ nhị lưỡng nhị nhưng có thể mất đi 2-4 nhị.

<b>Bộ nhụy: 3 lá nỗn dính nhau, bầu 1-3 ơ, mỗi ơ 1 nỗn. Thường có 1 ô phát triển còn 2 ô</b>

kia lép để lại vết sẹo ở gốc quả (Nhãn), đôi khi 3 ô phát triển đầy đủ mang 3 hạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

72. <i>Chuối hột (Musa balbisiana Colla)</i>

Thuộc bộ Chuối (Musales)THÂN:

<b>Cỏ to lớn, thân rễ phù thành củ rất to chứa nhiều bột. Từ thân rễ mọc lên những bẹ lá dài, to, ôm vào nhau tạo thành một thân giả.</b>

<b>LÁ: đính theo đường xoắn ốc, có bẹ lá dài ơm vào nhau. Phiến to, nguyên, có gân giữ lồi (gọi là sóng) và nhiều gân phụ song song và thẳng góc với sóng; phiến lá hay bị rách theo các gân phụ. Cuống lá dài.</b>

<b>HOA: khơng đều, lưỡng tính và đơn tính cùng gốc, mẫu 3.</b>

Bao hoa: 6 phiến màu lục nhạt chia làm 2 môi: môi trước do 3 lá đài và 2 cánh hoa dính liền nhau tạo thành một phiến mỏng có năm răng, mơi sau do cánh hoa còn lại tạo thành.

<i><b>Bộ nhị: 5 nhị thụ, nhị đối diện với mơi sau bị lép (chi Ensete có 6 nhị). Chỉ nhị mảnh, </b></i>

rời. Bao phấn dài.

<b>Bộ nhụy: 3 lá nỗn hợp thành bầu dưới 3 ơ, mỗi ơ nhiều nỗn, đính nỗn trung trụQUẢ: mọng hay nang. Các lồi chuối trồng thường khơng có hạt.</b>

<b>Ống nhựa mủ tiết nhựa mủ chứa nhiều tanin. </b>

38 – HỌ CÓI (Cyberaceae)

73. <i>Cói (Cyperus malaccensis Lam.)</i>

74. <i>Cỏ cú (Hương phụ) (Cyperus rotundus L.)</i>

Thuộc bộ Cói (Cyberales).THÂN:

<b>Thân cỏ sống nhiều năm nhờ thân rễ phân nhánh nhiều, đôi khi phù thành củ (Cỏ Cú, Năng). Thân khí sinh mọc đứng, thường đặc, có 3 cạnh, khơng có mấu; ít khi gặp thân trịn.</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×