Tải bản đầy đủ (.docx) (269 trang)

Nghiên cứu mô hình chuỗi cung ứng vật tư kỹ thuật của nhà thầu thi công xây dựng tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 269 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI</b>

<b>Nguyễn Thị Mỹ Hạnh</b>

<b>NGHIÊNCỨUMƠHÌNH CHUỖI CUNGỨNGVẬTTƯ KỸTHUẬTCỦA NHÀTHẦUTHICÔNG</b>

<b>XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM</b>

<b>Chuyên ngành:Quản lý xây dựngMã số: 9580302</b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ</b>

<b>Hà Nội – Năm 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI</b>

<b>Nguyễn Thị Mỹ Hạnh</b>

<b>NGHIÊNCỨUMƠHÌNH CHUỖI CUNGỨNGVẬTTƯ KỸTHUẬTCỦA NHÀTHẦUTHICÔNG</b>

<b>XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM</b>

<b>Chuyên ngành:Quản lý xây dựngMã số: 9580302</b>

<b>NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOAHỌCPGS.TS Lê HồngThái</b>

<b>Hà Nội – Năm 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

gốcrõràng.CáckếtquảnghiêncứucủaLuậnánkhơngtrùngvớicáccơngtrìnhkhoa họckhácđãcơngbố.

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2024Tác giả luận án

<b>Nguyễn Thị Mỹ Hạnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Lời đầu tiên,Nghiêncứu sinhxinbày tỏ lịngkính trọngvàbiếtơn sâu sắctớiPGS.TSLêHồng Thái–Ngườihướngdẫn khoa học, đãtậntâm chỉ bảo vàgiúpđỡvềchuyênmôntrong suốt quá trìnhhọc tập và thực hiệnLuậnán.

Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và các Thầy cô giáo tại KhoaKinh tế và Quản lý xây dựng, Bộ môn Tổ chức Kế hoạch - Trường Đại học Xây dựngHà Nội – là đơn vị nơi Nghiên cứu sinh đang công tác, đã tạo nhiều điều kiện tốt nhấtcho Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành Luận án.

Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo– Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, các nhà khoa học đã tận tình giúp đỡ tác giả trongq trình học tập, nghiên cứu đồng thời đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp Nghiêncứu sinh hoàn thành Luận án này.

Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình từ các cánhân, tổ chức đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình thu thập số liệu, tài liệu phục vụcho mục đích nghiên cứu.

Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn gia đình và đồng nghiệp là những ngườiln ở bên cạnh, hỗ trợ về mặt tinh thần và chia sẻ những lúc khó khăn trong q trìnhhọc tập, nghiên cứu.

Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.2.1. Cácnghiêncứu trong nước liênquanđếnđềtài...6

1.2.1.1. Cácnghiêncứuchungvềchuỗi cungứng, chuỗi cung ứng xây dựng và chuỗicungứng vật tưkỹthuật...6

1.2.1.2. Nghiêncứuvềmơhìnhchuỗicungứngvàchuỗicungứngtrongxâydựng...7

1.2.1.3. Cácnghiêncứuvềtổchứcvậnhànhvàduytrìchuỗicungứngxâydựng...9

1.2.1.4. Cácnghiêncứu vềthúc đẩpdụngvàhướng cảithiệnchuỗi cung ứng xâydựng101.2.2. Tổngquan cácnghiêncứungồinước cóliên quanđếnđềtài...11

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.2.2.1. Cácnghiêncứuchungvềchuỗicungứngxâydựngvàchuỗicungứngvậttưkỹthuật. 11

1.2.2.2. Cácnghiêncứu về mơ hìnhchuỗicung ứngxâydựng...13

1.2.2.3. Cácnghiêncứuvềtổchứcvậnhànhchuỗicungứngxâydựng...16

1.2.2.4. Cácnghiêncứu về cảithiện chuỗi cungứngtrongxâydựng...18

1.2.3. Đánhgiá tổng quancác nghiêncứutrongvàngoàinước về mơhìnhchuỗicungứng vật tưkỹthuật...20

1.3. Khoảngtrốngnghiêncứuđượctổngquanvànhữngvấnđềluậnántậptrungnghiêncứu. 221.3.1. Khoảng trốngnghiêncứu...22

2.1.2.4. Theo tínhchấthoạtđộngtrongchuỗi cung ứngxâydựng...35

2.1.2.5. Theovai trịtrungtâm củachuỗicung ứngxâydựng...36

2.2. Chuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựng...38

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2 3. Mơ hình cấu trúc chuỗi cung ứng vật tư kỹ thuật của nhà thầu thi công xây dựng 472.3.1. Kháiniệmmơhìnhchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựng...47

2.4.1. Hìnhthứccungứngtrongchuỗi cungứngvật tư kỹthuậtcủa nhà thầu thi cơngxâydựng...59

2.4.1.1. Ngunlýtổchứccungcấpvậttưkỹthuậttrongchuỗi...59

2.4.1.2. Dịngvậttưkỹthuậttrongchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựng592.4.1.3. Tổchức/đơnvịcungcấp đồngbộtrong chuỗi cungứng vật tưkỹthuậtcủa nhàthầuthi cơngxâydựng...61

2.4.2. Lựachọnnhàcungcấpvậttưkỹthuậttrongchuỗicungứngvậttưkỹthuật...63

2.4.2.1. Quytrìnhlựachọnnhàcungcấpvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựng...63

2.4.2.2. Cáctiêuchívàchỉtiêuđánhgiálựachọnnhàcungcấpvậttưkỹthuật...63

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.1. TổngquanvềngànhxâydựngViệtNamvàcung-cầuvậttưkỹthuậtxâydựngtạiViệtNam733.1.1. Vai trịvàxu hướngphát triểncủangành xâydựng...73

3.1.2. Mạng lướicácdoanhnghiệp xây dựng tạiViệtNam...73

3.1.3. Thựctrạngcung-cầumộtsốloạivậtliệuxâydựngchínhtạiViệtNam...74

3.2. Khảosátthuthậpsốliệuthựctrạngmơhìnhcungứngvậttưkỹthuậtvànhậnthứcvềchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựng...77

3.3.1.2. Tráchnhiệmvềtổchứccungứngvậttưkỹthuậtcủathầuphụ...85

3.3.2. Kết quả khảosátvềtổchứcmơhình cung ứng vật tưkỹthuật của nhàthầuthicơngxâydựng...87

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.4. Kếtquảkhảosátvềthựctrạngnhận thức của nhàthầuthicôngxây dựngvềchuỗicungứng vật tưkỹthuật trongxâydựng...105

3.4.1. Nhậnthứcvềthànhphầnchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựng1053.4.2. Nhậnthứcvềcáchoạtđộngthuộcphạmvichuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthi cơngxâydựng...106

3.4.3. Nhậnthứcvềvaitrịcủachuỗicungứngvậttưkỹthuậtđốivớinhàthầuthicơngxâydựng1083.4.4. Nhậnthứcvềsựcầnthiếtápdụngmơhìnhchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthi cơngxâydựng...109

3.4.5. Nhậnthứcvềsựcầnthiếtcóđơnvịcungứngtrunggianvậttưkỹthuậtthamgiachuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựng...1103.4.6. Nhậnthứcvềvấnđềkhitriểnkhaichuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựng 110

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

3.5. Đánhgiá thựctrạngmơhình cungứng vật tư kỹthuậtcủa nhà thầuthicơng xâydựngdưới góc độchuỗi cungứng và nhận thức vềchuỗicung ứng vật tưkỹthuậtcủanhàthầu thicôngxâydựng...1113.5.1. Nhữngkết quảđạtđược...1113.5.2. Các tồntại,hạn chế vànguyênnhân chủyếucủa tồntại,hạnchếtrongmơhìnhcungứngvậttưkỹthuậtvànhậnthứcvềchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựng...113CHƯƠNG4.ĐỀXUẤTMƠHÌNHCHUỖICUNGỨNGVẬTTƯKỸTHUẬTCỦANHÀTHẦU THICƠNGXÂY DỰNG TẠIVIỆTNAM VÀCÁC GIẢI PHÁP HỖTRỢ...118

4.1. Đánhgiásựcầnthiếtápdụngmơhìnhchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơng xây dựng tại Việt Namhiệnnay...1184.1.1. Động lựcápdụng mơhìnhchuỗi cung ứng vật tư kỹthuậtcủa nhà thầu

thicôngxâydựng...1184.1.2. Đánhgiáđiềukiệnhiệnnayápdụngchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicôngxâydựng...1194.1.3. Phương hướngcácđề xuấtliênquan đến mơ hìnhchuỗicungứngvật

tưkỹthuậtcủanhàthầuthi cơngxâydựng...1204.2. Đềxuấtmơhìnhchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựngcónhàcungcấptrựctiếplà“Sànthươngmạivậttưkỹthuật”...1204.2.1. Cơsởđề xuấtgiảipháp...1204.2.2. Sànthươngmại vật tưkỹthuật...1214.2.3. Mơhìnhchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựngkhicósànthươngmại vật tưkỹthuật...1244.3. Nhómcácgiảipháphỗtrợhồnthiệnvàthúcđẩpdụngmơhìnhchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựng...1254.3.1. Cơsởđề xuất của nhómgiảipháp...1254.3.2. Giảiphápxây dựngmạng lướinhà cung cấp vật tưkỹthuậttham gia

chuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựng...1264.3.2.1. Đềxuấtquytrìnhchitiếtlựachọnnhàcungcấpvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâyd

4.3.2.2. Đềxuất cáctiêu chívàchỉ tiêuđánhgiá lựachọnnhàcungcấpvật tư kỹthuật

...129

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4.3.2.3. Đềxuấtphươngpháplựachọn nhà cungcấpvật tưkỹthuật theochỉtiêu

tổnghợpkhôngđơnvịđokếthợpvớiFAHP...1314.3.2.4. Quản lý mạnglướicác nhàcungcấpvậttưkỹthuậtcủa nhà thầu thi công xâydựng

4.3.3. Đề xuấtgiảipháp về xây dựngvàduy trì mốiquanhệ hợp tác của nhà thầu

thicơngxây dựng vớicác nhàcung cấp vật tưkỹthuật...1404.3.3.1. Quanđiểmvềxâydựngvàduytrìmốiquanhệhợptácvớicácnhàcungcấp

...1404.3.3.2. Giải pháp xây dựng sự tintưởnglẫnnhaugiữa nhà thầu thi công xây dựng vànhàcung cấptrongchuỗicungứng vậttưkỹthuật...1414.3.4. Giảiphápvềthànhlập cácTrungtâm cung ứng vật tư kỹthuật

củanhàthầuthicơngxâydựng...1424.3.4.1. VaitrịvànhiệmvụcủaTrungtâmcungứngvậttưkỹthuật...1424.3.4.2. ThànhphầncơcấucủaTrungtâmcungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơngxâydựn

4.4. Kiếnnghị...147KẾTLUẬN...149DANHMỤCCÁCCƠNGTRÌNHKHOAHỌCĐÃCƠNGBỐCỦATÁCGIẢLIÊNQUANĐẾNĐỀTÀILUẬNÁN...151

TÀILIỆUTHAMKHẢO...152PHỤLỤC...PL1PHỤLỤC1...PL1PHỤLỤC2...PL5PHỤLỤC3...PL12PHỤLỤC4...PL14PHỤLỤC5...PL22PHỤLỤC6...PL32PHỤLỤC7...PL41PHỤLỤC8...PL66

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT</b>

1 AHP Phương pháp phân tích thứ bậc (Analytic Hierarchy Process)2 ANOVA Phân tích phương sai (Analysis of Variance)

3 BIM <sup>Mơ hình thơng tin cơng trình</sup><sub>(BuildingI n f o r m a t i o n</sub>Modeling)

6 CCƯXD Chuỗi cung ứng xây dựng7 CCƯVTKT Chuỗi cung ứng vật tư kỹ thuật8 CNTT Công nghệ thông tin

11 DNSN Doanh nghiệp siêu nhỏ

13 DNXD Doanh nghiệp xây dựng

14 FAHP <sup>Phươngphápphântíchthứbậcmờ(FuzzyAnalyticHierarchy</sup>Process)

15 LATS Luận án tiến sĩ

16 MCDM Ra quyết định đa tiêu chí (Multi Criteria Decision Making)

18 NCCVTKT Nhà cung cấp vật tư kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bảng3.12. Số liệu khảo sát nhận thức về thành phần tham gia trong CCƯVTKT củaNTTCXD...106

Bảng3.13. Số liệu khảo sát nhận thức về hoạt động thuộc phạm vi CCƯVTKT củaNTTCXD...107

Bảng4.3.Giátrịcủachỉsốngẫunhiên(RI)...137

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình2.12MơhìnhCCƯVTKTtrongtrườnghợpNTTCXDcóđủkhảnăngcungcấpVTKT cho cáccơngtrường...50

Hình3.3.Biểuđồmứcđộthườngxunxảyracácvấnđềkhithựchiệnhợpđồngcungứng của NTTCXD phântheonhóm...98

Hình3.4.ĐánhgiámứcđộđồngývềvaitrịcủaCCƯVTKTđốivớiNTTCXD.109Hình4.1. Mơ hình CCƯVTKT của NTTCXD khi có “Sàn thương mại VTKT”thamgiavớivaitrị“NCCtrựctiếp”(cấp1)...124

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hình4.2. Quy trình lựachọnNCCVTKT...127Hình4.3. Sơ đồ quy trình phương pháp chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo kết

hợpFAHP sử dụng trongnghiêncứu...132Hình4.4.CấutrúcPhântíchthứbậcápdụngtrongnghiêncứu...134Hình 4.5.Mơhình CCƯVTKTcủaNTTCXD trongtrườnghợpcóTrungtâmcungứng

...143Hình4.6.ThànhphầncơcấucủaTrungtâmcungứngVTKTcủaNTTCXD...146

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết của đề tài luậnán</b>

Xây dựng là ngành sản xuất của cải vật chất quan trọng trong nền kinh tếquốcdân.Ngành xây dựng sửdụngđa dạng các loại nguồn lực, trong đó vật tư kỹthuật(VTKT)làrấtđángkể.Thốngkêtronggiaiđoạn2010-

Do đặc điểm của ngành mà công tác cung ứng VTKT trong xây dựng rấtphứctạp.Tổchứctốtcơngtáccungứnglànhiệmvụcótầmquantrọngnhưngđầykhókhăn,tháchthức:địađiểmsửdụngkhơngcốđịnh,chủngloạivàkhốilượngVTKTthường

Thựctế,hiệuquảsảnxuấtxâydựng(SXXD)chưacao,chấtlượngcơngtrìnhxâydựng chưa được như mongmuốn, tiến độ thi công kéo dài,...và lãng phí lớn là hệ quảtácđộngcủanhiềunhómnhântố,trongđócócơngtáccungứng,baogồmqtrìnhcung

Nhiềunhàkhoahọctrongnướcvàtrênthếgiớiđãtậptrungnghiêncứuđềxuất các giải pháphồn thiện tình trạng của công tác cung ứng VTKT trong xây dựngnóichungvàchonhàthầuthicơngxâydựng(NTTCXD)nóiriêng.

Barbosa,F.(2017)vànhữngngười khác,đã kiến nghịcải thiệnmuasắmvàquảnlýchuỗicungứng(CCƯ)làđịnbẩyđểgiảiquyếtcácvấnđềcungứngVTKTcủangànhxâydựnghiệnnay[77].Điềuđángnóilà,mặcdùlýthuyếtCCƯđãđượcpháttriển[95]vàápdụngthànhcơngtrongcácngànhsảnxuất cơng nghiệpkhác để hìnhthànhcác CCƯhiệuquả [162],

Chỉ mới những năm gầnđây,khi phải đối mặt với sự cạnh tranhngày cànggay gắttừ các đối thủ trong nước cũng như sự tham gia của NTTCXD nước ngồi, cácNTTCXDcóxuhướngtìmcácnhàcungcấp(NCC)đểhìnhthànhcácCCƯnhưmộtgiảiphápphùhợp,đápứngnhucầupháttriểncủangànhxâydựngViệtNamhiệnnay[67].Tầm quan trọng của quảnlý CCƯ trongviệccải thiện hiệu suấthoạtđộng của ngành đã được ghi nhận [146] nhất làkhi NTTCXD đóng vai trị trung tâm/đầu mối trong CCƯ. Tuy nhiên, mơ hìnhCCƯVTKT lấy NTTCXD làm trung tâm,việclựachọnNCC theo tiêu chí định lượng, tổ

KTvớivaitrịtrungtâmlàNTTCXD.NhiệmvụCCƯ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

nàylàcungứngVTKTchocáccơngtrườngxâydựngđểtạonênsảnphẩmxâydựnghồnchỉnh,thoảmãnkháchhàng,đồngthờithỏamãnmụctiêucủacácbênthamgia và sử dụng tối ưu cácnguồnlực.

<b>2. Mục đích, mục tiêu của luậnán2.1. Mục đích nghiên cứu của luậnán</b>

Luận án nghiên cứu đề xuất mơ hình CCƯVTKT của NTTCXD tại Việt Nam.

<b>2.2. Mục tiêu nghiên cứu của luậnán</b>

- Tổng quan các nghiên cứu về mơ hình CCƯVTKT của NTTCXD, phát hiện khoảng trống nghiên cứu;

-Hệthốnghóa,làmrõvàbổsungmộtsốvấnđềlýluậnvềmơhìnhCCƯVTKT củaNTTCXD;- Phân tích và đánh giá thực trạng mơ hình cung ứng VTKT và nhận thức về CCƯVTKT của NTTCXD tại Việt Nam hiện nay;

- Đề xuất mơ hình CCƯVTKT của NTTCXD và các giải pháp hỗ trợ.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luậnán3.1. Đối tượng nghiên cứu của luậnán</b>

Luận án tập trung nghiên cứu mơ hình CCƯVTKT của NTTCXD tại Việt Nam.

<b>3.2. Phạmvi nghiên cứu của luậnán</b>

- Vềnộidung:LuậnángiớihạnnghiêncứumơhìnhCCƯcủaNTTCXDvềcácloạivậtliệu,chitiết,cấukiệntiềnchếvàcácloạichitiết,thiếtbị(vậttư)củahệthống

- Về khơng gian: Luận án nghiên cứu mơ hình CCƯVTKT của NTTCXDtrênlãnhthổ ViệtNam.

- Vềthờigian:sốliệuthứcấpđượcthuthậpvàphântíchtrongkhoảngthờigiantừnăm2015đếnnay;cịnsốliệusơcấpthuthậpthơngquaphỏngvấnsâucácchungiavàphiếukhảosátcácđốitượngthamgialàgiaiđoạn2022-2023.

<b>4. Cáchtiếpcậnvàphươngphápnghiêncứucủaluậnán4.1. Cách tiếp cận củaluậnán</b>

- Cáchtiếpcậnkhoahọc:Từcơsởlýluậnvàcơsởthựctiễnvề CCƯtrongxâydựng,Luậnán phân tích, đánh giá thực trạng mơ hình cung ứng VTKT và nhận thức vềCCƯVTKT của NTTCXD, Luận án tổng hợp những kết quả đạt được, nhữngtồntại,hạnchếvàngunnhâncủanhữngtồntại,làmcơsởnghiêncứuđềxuấtgiảipháphồnthiệncơngtáccungứngVTKTcủaNTTCXDthơngquamơhìnhCCƯVTKT.

- Cách tiếp cận theo nội dung xác định cấu trúc mơ hình CCƯ: nghiên cứu lầnlượtxácđịnhcácthànhviênthamgiavàoCCƯVTKTcủaNTTCXD;mốiquanhệcủa

cácthànhviêntrongCCƯVTKT;hồnthiệncơcấutổchứccủaNTTCXDđểápdụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hiệu quả mơ hình CCƯVTKT.

- Cáchtiếpcậntừchủthểquảnlý:nghiêncứutrênquanđiểmlợiíchhàihịacủacácNTTCXD,NCCđểxácđịnhmơhìnhvàvậnhànhmơhìnhCCƯVTKT.

<b>4.2. Phương pháp nghiên cứu của luậnán</b>

- Vềphươngphápluận,Luậnánsửdụngkếthợpgiữaphươngphápluậnduyvậtbiệnchứngvà phươngphápphân tích hệthống.

- Đểđạtđượcmụctiêunghiêncứu,Luậnánđãsửdụngkếthợpgiữacácphươngphápnghiêncứulýthuyếtvàphươngphápnghiêncứuthựctiễn.Trongđó,cácphươngphápnghiêncứucụthểsửdụngđểđạtđượctừngmụctiêunghiêncứuđượcNCStrình bàycụthểtạimục1.5,chương1củaLuậnán.

<b>5. Cơ sở khoa học và thực tiễn của luậnán</b>

Để giải quyết vấn đề cần nghiên cứu, Luận án dựa trên các cơ sở sau:

- Về chuỗi cung ứng: Lý luận về chuỗi cung ứng trong xây dựng (gọi tắt là làchuỗi cung ứng xây dựng – CCƯXD), các mơhìnhCCƯXD đã được áp dụng, kinhnghiệm áp dụng CCƯXD ở các nước trên thếgiới.

- Về công tác cung ứng VTKT: Các kết quả nghiên cứu trong và ngồinướcđãcơngbố liên quan đếncơngtác cung ứng VTKT, đặc điểm của công tác cungứng VTKT và hiệu quả công tác cung ứngVTKT.

- Cơsởthựctiễn:XuấtpháttừthựctrạngcungứngVTKTcủacácNTTCXDtạiViệtNamvàhiệuquảkhiápdụngmơhìnhCCƯXDtrênthếgiớiđểnghiêncứuvàchỉ

rõnhữngthuậnlợivàcáckhókhăntrongviệcvậndụngmơhìnhCCƯVTKTcủacác NTTCXDtại ViệtNam.

<b>6. Ýnghĩa khoa học và thực tiễn của luậnán</b>

- Vềkhoahọc:Luậnánđã hệthống hóavà làm rõ nhiều vấnđềcủacơ sởlý luận vềCCƯXD nóichungvà CCƯVTKT củaNTTCXDnóiriêng.Những kết quảnghiêncứuvềđặc điểm, thành phầncủaCCƯVTKT,mơhình CCƯVTKTcủaNTTCXDkhicótổchứccungcấp"đồngbộhóa"theogóiVTKTv.v...,đãhìnhthànhnhữngkiếnthứcmớitronglýluậnCCƯVTKT,thúc đẩy sự quan tâmvàtạo nên sự hiểu biết sâu sắcvềCCƯVTKT.ĐềxuấtphươngphápsửdụngmộtchỉtiêuđánhgiátíchhợpkhơngđơnvịđokếthợpFAHPcótínhđếnyếutốngẫunhiêntronglựachọnNCCvàđềxuấtxâydựngmốiquanhệhợp

Cáckếtquảđóđồngthờicũngmởramộtsốhướngnghiêncứumớivềquảnlýq trìnhcungứng với cácngànhsản xuấtvàcơng nghệhỗtrợ cho cơng tác cung ứngvàhoạt độnglogistics trongxâydựng.

Luậnán làmộttài liệubổíchphụcvụcho cơng tác nghiêncứu, đào tạotrong lĩnh vựcmuasắmVTKT,CCƯXD, CCƯVTKTcủa NTTCXD.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Vềthực tiễn: Luậnánphân tích, đánh giá,làm rõ thựctrạngmơhìnhcungứngVTKTvàthựctrạngnhậnthứcvềCCƯVTKTcủacácNTTCXDtạiViệtNamhiệnnay,chỉranhững tồn tại, hạnchếvà cácnguyên nhâncủachúng,từ đó đềxuấtmơhìnhCCƯVTKTcủaNTTCXDvànhómcácgiảipháphỗtrợhồnthiệnvàthúcđẩpdụngmơhìnhCCƯVTKT.Những đềxuấtcủa Luận án có giá trị tham khảo hữu ích chocácNTTCXD trongviệcthiết lậpmớivàhồnthiệncơngtác cung ứng VTKT nhằmtăng

<b>7. Đóng góp mới của luậnán</b>

Luậnán kế thừa, tiếp thu nhiều tài liệu nghiên cứuliên quanđến đề tài, trên cơsởđócóbổsung,pháttriểnphùhợpvớiyêucầucủađốitượngnghiêncứutrongđiềukiệnhiệnnay.KếtquảLuậnáncónhữngđónggópmớinhưsau:

(1) LàmphongphúthêmcơsởlýluậnvềCCƯXDnóichungvàCCƯVTKTcủa NTTCXDnói riêng về các nội dung: đặc điểm, thànhphầncủa CCƯVTKT củaNTTCXD;mơhìnhCCƯVTKTcủaNTTCXDkhicótổchứccungcấp"đồngbộhóa"theogóiVTKT; cácchỉ tiêuvàphươngpháplựachọn NCCVTKT tham giachuỗi;xâydựngmốiquanhệhợptáclâudàitrongCCƯVTKTcủaNTTCXD;

(2) Đánh giá thực trạng mơhìnhcung ứng VTKT của NTTCXD dưới góc độCCƯvànhậnthứcvềCCƯVTKTcủacácNTTCXDtạiViệtNamhiệnnay;

(3) ĐềxuấtmơhìnhCCƯVTKTcủaNTTCXDkhicó“SànthươngmạiVTKT”thựchiệnvaitrịNCCtrựctiếpcácgóiVTKTđồngbộ;

(4) Đề xuất nhóm các giảipháphỗ trợ hồn thiện và thúc đẩy áp dụng mơ hìnhCCƯVTKT, bao gồm:giảipháp về phương pháp lựa chọn thành phần của chuỗi, tậptrungvàolựachọnNCCVTKTphùhợpthamgiavàoCCƯVTKT;giảiphápxâydựng

<b>8. Kết cấu của luậnán</b>

Ngoài mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận án gồm có 4 chương:Chương1:Tổngquancácnghiêncứuvềmơhìnhchuỗicungứngvậttưkỹthuật của nhàthầuthi cơng xâydựng

Chương2:Cơsởlýluậnvềmơhìnhchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầu thi cơng xâydựngChương 3: Thực trạng mơ hình cung ứng vật tư kỹ thuật và nhận thức về chuỗi cung ứng vật tư kỹ thuật của các nhà thầu thi cơng xây dựng tại Việt Nam

Chương4:Đềxuấtmơhìnhchuỗicungứngvậttưkỹthuậtcủanhàthầuthicơng xây dựng tại Việt Nam và các giảipháphỗtrợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CHƯƠNG1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MƠ HÌNH CHUỖICUNGỨNG VẬT TƯ KỸ THUẬT CỦA NHÀ THẦU THI CÔNG XÂYDỰNG</b>

<b>1.1. CácvấnđềchínhliênquanđếnmơhìnhchuỗicungứngvậttưkỹthuậtNCSthựchiện</b>

nghiêncứutheocáchxácđịnhcácvấnđềliênquanđếnđốitượngnghiêncứu(củađềtài),phânchiachúngthànhcácnhóm,sauđótìmvànghiêncứucáccơng trình khoa học có nội dung đề cập đến từng nhóm vấn đề như đã phân chia.

- Vềmơhìnhchuỗi,cóhaivấnđềcầngiảiquyếtlàxácđịnhcấutrúcchuỗivàlựachọnđối táchay các thànhviêntham gia vàochuỗi.

+ Thành phần cấu trúc của chuỗi

Chuỗicungứngbaogồmcácdoanhnghiệpvànhữnghoạtđộngkinhdoanhcầnthiếtđể thiếtkế, sản xuất, phân phối và sử dụng sản phẩm haydịchvụ. Các doanhnghiệpthamgiavàoCCƯlàđểnhậnđượcnhữngthứcầnthiếtnhằmduytrìsựtồntại và đảm bảo chosự phát triển thịnh vượng của mình. Mỗi doanh nghiệp tích hợp vớimộthoặcnhiềuCCƯvàđóngmộtvaitrịnhấtđịnhtrongtừngCCƯ[23].

làkháchhàngcủacácNCCđầuvàochomình.KhicoidoanhnghiệplàtrungtâmthìngượcvềphíacácNCClàlênthượngnguồn(upstream),xivềphíacáckháchhàng là xuống hạ nguồn(downstream). Dịng thơng tin và dòng tiền đi ngược lên thượngnguồncịndịngvậtchất(kếtquảsảnphẩm)xixuốnghạnguồn.

+ Chọn các nhà cung cấp phía thượng nguồn

Các chủ thể hay tổ chức đóng vai trị trung tâm trong chuỗi cần chọn lựa NCCphùhợpđểthamgiavàoCCƯ.ViệclựachọnNCCtậptrungvàoquytrìnhlựachọn,tiêuchíđểđánhgiálựachọnvàphươngpháplựachọnNCC.

- Vềtổchứcvậnhànhvàduytrìchuỗigồmcácnộidungsau:+ Xác định các hoạt động của chuỗi;

+ Xác định quan hệ đối tác trong chuỗi;+ Tích hợp vai trị các chủ thể trong chuỗi;

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Quản lý rủi ro trong chuỗi;

- Về thúc đẩy áp dụng và cải thiện chuỗi:

+Vềthúcđẩpdụngchuỗiđượcphảnánhtrongcácnộidungchínhlà:(1)Ứngdụngchuỗi;(2)Nhậnthứcvềchuỗi;(3)Ràocản/tháchthứcđốivớiápdụngchuỗi;(4)Đánhgiá hiệu quả củachuỗi.

+VềcảithiệnCCƯXDđượcphảnánhquahainộidung,gồm:(1)Đolườnghiệu quảcủachuỗi;(2)Cácbiệnpháptổchức,kỹthuậtvàcơngcụápdụngCCƯ.

Kếtquảkhảocứutổngquanchothấy,cácnghiêncứucóliênquanđếntừngkhíacạnhcủa vấn đềnghiên cứu mà khơng có các nghiên cứu riêng cho từkhóamơ hình chuỗi cung ứng vậttư kỹthuật.

<b>1.2. Tổngquancáccơngtrìnhnghiêncứuliênquanđếnđềtài</b>

Kếtquảnghiêncứu tổng quan cáccông trình khoahọctrongvàngồinướcđượctrìnhbàytheotừng vấnđề,trước hếtlà(1) Nhómlýluận chungvềCCƯvàCCƯXD, tiếp theolàcác nhóm vấnđề(2)MơhìnhCCƯtrongxâydựng,(3) Tổ chức vận hànhvàduytrìCCƯtrongxâydựng,(4)ThúcđẩpdụngvàcảithiệnCCƯtrongxâydựng.

NghiêncứuvềCCƯvàquảnlýCCƯtrongcácngànhsảnxuấtcụthể,cómộtsốsáchchunkhảođãđềcập,tuynhiên,mỗicuốnsáchchunkhảođisâunghiêncứumột lĩnhvực:Chẳnghạn,[21]tậptrungnhiềuvàovấnđềkhovận,từđótrìnhbàykỹvềdựtrữ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

vậnchuyển,đóng góivàxếp-dỡhàng; [33]đi sâu vào cácvấnđềkhicácdoanhnghiệpnhỏvàvừatham giavào CCƯtồn cầu, hay [41] giớithiệucáckiếnthứcvềCCƯđượcvậndụngtrongCCƯđồgỗ,tuynhiênphầnlýthuyếtcơsởvềCCƯđượctrìnhbàykhárõ.CũngcómộtsốluậnántiếnsĩcủacácNCStrongnướcđisâunghiêncứuCCƯtrong

Nhìnchung,mỗicơngtrìnhnghiêncứutrìnhbàyCCƯdướigócnhìncủangànhnghềcụ thể,ngồi ngành xây dựng. Tuy nhiên, các cơng trình khoa học này đã trìnhbàytươngđốiđầyđủphầncơsởlýluậnvềCCƯnóichung.

Đối với ngành xây dựng, bài “CCƯ và CCƯ trong xây dựng” của Vũ KimYến(2017) [65] nêu các khái niệm về CCƯ, quản lý CCƯ, thực thi CCƯ trong xây dựngvớitínhchấtgiớithiệulýthuyếtthuầnt.VớicơngtáccungứngVTKT,bàibáocủa

thốngkéo(PullSystem)trongmơhìnhJustintime(JIT)vàocơngtáccungứngVTKTtrêncơng trườngxây dựng. Tuy nhiên, bài báo mới chỉ ở mức giới thiệu khái niệm, chưa nêu giải phápđể áp dụngkháiniệm.

Như vậy, đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến lý luận về CCƯ trong sản xuất vànội dung tương đối đầy đủ nhưng CCƯ trong xây dựng thì rất ít ỏi. Các phần lý luậnmà các nghiên cứu này đưa ra đều có tính gợi mở cho các nghiên cứu tiếp, trong đó,luận án của NCS cũng phát triển tiếp hướng nghiên cứu về CCƯXD.

<b>a) Cácnghiêncứu về cấutrúcchuỗi</b>

Chuỗicungứngliênkếtnhiềudoanhnghiệpđộclậpvớinhau,mỗidoanhnghiệp là một mắt xíchcủa một hay nhiều CCƯ khác nhau, chúng đan xen tạo thành mạnglướiphứctạp.MộtCCƯbấtkỳlnbaogồm3thànhphầncơbảntrongmốiquanhệ

[41].Theocáchhiểunày,CCƯbaogồmnhiềudoanhnghiệp,ngượcdịnglàbêncungứngvàxidịnglà bênphânphối đến người tiêu dùng cuốicùng.

Chuỗicungứngđượcchialàmbaloại:CCƯtrựctiếp(chỉgồm3thànhphầncơ bản là NCC,nhà sản xuất (NSX) và khách hàng), CCƯ mở rộng (từ NCC của NCC cho đếnkháchhàngcủa khách hàng), CCƯ đầy đủ bao gồm cả các thành phầnchính và các tổ chức hỗtrợ[65].

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Trongxây dựng, CCƯ có thể được hiểu theo các cáchtiếpcậnnóitrên,vớicácthànhphầncủachuỗibaogồmcáctổchứctừNCCđầutiêncácloạingun-nhiên-vậtliệuchođếnCĐTvàkháchhàngcuốicùnglàngườisửdụngcơngtrìnhxâydựng[65].

MCDM),chorằngphươngphápnàythườngđượcsửdụngđểđánhgiávàlựachọnNCC.VềtiêuchíđánhgiálựachọnNCC, một sốtiêuchícơbảnnhưgiá cả,chất lượngvàthờihạngiaohànglànhữngtiêuchí được đềxuấtsửdụng.

Vớingànhxâydựng,cómộtsốnghiêncứuvềlựachọnNCC.Bàibáo“Tiêuchíđánhgiá và lựachọn NCC trong xây dựng ở Đài Loan vàViệtNam”(SupplierEvaluationandSelectionCriteriaintheConstructionIndustryofTaiwanandVietnam)củaHo,C.,Nguyen,P.M.,&Shu,M.H.,2007[116],cáctácgiảdựatheobộtiêuchí

lựachọnvàđánhgiáNCCđượcđiềuchỉnhtừnghiêncứucủaKannanvàTan(2002), để khảo sát thựctế tại Đài Loan vàViệtNam. Kết quả đã đánh giá và lựa chọn NCC với 05tiêuchí quantrọng nhất để lựa chọn NCC tạiViệtNam là: chất lượng; giácả;thờihạngiaohàng;kiếnthứcchuyênmôn;kiếnthứcngành.

Các nghiêncứu củaNguyễn QuốcToản và cộngsự[47][48] [192]về thựctrạnglựachọn NCC vậtliệu củacácNTTCXDtạiViệtNamhiện nay, xác địnhcác tiêuchíchínhvàphương phápAHP để lựa chọn NCCvật liệu.

Bàibáo“ĐánhgiáđatiêuchítrongcơngtáclựachọnNCCVTKTbằngphươngphápAHPvàMOORA”củaNguyễnĐăngSâyvàcộngsự(2023)[39]giớithiệumột phương pháp đánh giá đa tiêuchí trong công tác lựa chọn NCCVTKT bằng cách kếthợphaiphươngpháplàphươngphápAHP(AnalyticalHierarchyProcess)vàphươngphápMOORA(Multi-ObjectiveOptimizationbyRatioAnalysis).PhươngphápAHP

đượcsửdụngđểxácđịnhtrọngsốtươngđốicủacáctiêuchí,trongkhiMOORAđượcápdụngđểxếphạngvàưutiêncácNCCdựatrênhiệusuấtcủahọ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

ênmốiquanhệhợptáctrongCCƯcủacácdoanhnghiệpsảnxuấtcủamộtsốngànhcụthểnhưđồgỗ(gồm6nhântố làquyềnlực,thuần thục, tínnhiệm,tần suất,vănhóavàchiếnlược)[41],cungcấpdịchvụ(gồm5yếutốlàniềmtin,sựcamkết,mốiquanhệcánhân,chínhsáchđịnhhướngkháchhàngvàứngdụngCNTTtrongchuỗi)[52].

Một số nghiên cứu khác[14,40] tập trung vàoliênkết dọc giữa các thành viêntrong chuỗi, đó là liên kết giữa NCC, NSX, nhà phân phối và kháchhàngvà cácmốiliênkết ngang giữa các doanh nghiệp cùng chức năng [40], phối kết hợp với các tổchức không liên quan và cạnh tranh nhau, ngụ ý rằng khi xây dựng CCƯ cho ngànhcần chú trọng vào các mối quan hệ hợp tác khơng chỉ bên trong chuỗi mà cịn có cảbênngồichuỗi.[55]nghiêncứuvềcácyếutốảnhhưởngđếnliênkếtCCƯbaogồm

<i>Về quảnlýrủi rotrong chuỗi cung ứng,có tàiliệu [17]</i>

nghiêncứuvềcácyếutốrủirotrongCCƯmaymặcViệtNam,trongkhi[27]nghiêncứuchongànhgỗViệtNamcịn [29]thìnghiêncứuquản trị rủirotrongCCƯ nóichungởViệtNam.Cácnghiêncứu này đều cho thấy các yếutốảnhhưởngđếnquảntrị rủiroCCƯgồm:nguồnlực,quanhệ vàhiệu suấtvận hànhdoanh nghiệp. Doanh nghiệp trongCCƯcần

quanhệhợptácsongphươngvàđaphươngvớicácđốitáctrongchuỗi.CácbàibáotrênnóivềrủirovàquảntrịrủiroCCƯtrongdoanhnghiệpsảnxuấtcơngnghiệp,khơngcócơngtrìnhnghiêncứunàovềrủirovàquảnlýrủiroCCƯtronglĩnhvựcxâydựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>1.2.1.4.Các nghiên cứu về thúc đẩy áp dụng và hướng cải thiện chuỗicungứng xâydựng</b></i>

<i>Về ứng dụng chuỗi cung ứng, cơng trình “Nghiên cứu chuỗi cung ứng và giải</i>

pháp để các doanh nghiệp Việt Nam có thể tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu”, doĐoàn Thị Hồng Vân thực hiện năm 2011 [56] đã chỉ ra các doanh nghiệp Việt Nammới chỉ ở chặng đường đầu của quá trình xây dựng CCƯ và tham gia vào CCƯ tồncầu, cịn thiếu kinh nghiệm nên các CCƯ chưa mang lại kết quả mong muốn.

<i>Vềnhận thứcvàràocản ápdụng chuỗi cung ứng trong xâydựngthìcómộtsốnghiêncứu,trongđó,nghiêncứu[19]</i>

[20]khẳngđịnhnhậnthứcCCƯXDlàyếutốquantrọng,tuy nhiên tạinướctahiệnnay,thựctrạng nhận thức cịn hạn chế; các bài báo[31]

[144] [191] cũng nêulênthực trạng yếu kémápdụng CCƯ trongxâydựngởViệtNamvàxácđịnhđượccácyếutốhạnchếápdụngCCƯvàoxâydựngtạiViệtNamtheoquan niệm của nhà thầu chính trong giai đoạn thi cơng, bao gồm7yếu tố: (1) Đặc tínhngành xây dựng, (2) Khả năng tiếp cận quảnlýCCƯcủacông ty, (3) Thiếu nhận thứcvềtầmquantrọngcủacủaviệcphốihợpvàhỗtrợlẫnnhaugiữacácbênthamgiadựán,(4)Hệthốnghỗtrợxây dựng chuỗi không phù hợp, (5) Việc duy trì mối quanhệhợp táckém,

(6) Thiếu kinhnghiệmứngdụng những đổi mới, (7) Thiếuhệthống CNTT phù hợp.CácnghiêncứunàychưachobiếtgiảiphápvượtquaràocảnđểứngdụngCCƯ,

tuynhiêngócnhìncủacácbàibáotươngđồngvớichủthểnghiêncứucủaluậnánmàNCS thựchiện,do đó,đâysẽ làtài liệu tham khảocógiá trị.Bùlại phần thiếuhụtởcácnghiêncứutrên,cơngtrìnhnghiêncứu[42]chothấyphầnlớncáccơngtyxâydựngđượckhảosátđãxácđịnhmộtsốràocảnảnhhưởngvàhạnchếviệcthựchiệnquảntrịCCƯ.

<i>cHạnh,(2019),[18]tậptrungchovấnđềhiệuquảquảntrịcung ứngvậtliệucủacơngtyxâydựng–</i>

ánhcácđặcđiểmchínhcủaviệccungcấpvậtliệugồmthờigian,chiphívàchấtlượng,trong khi đó, PhạmHồng Vích và cộng sự [60] [59] cũng tập trung nghiên cứu hiệu quả của CCƯ nhưng làcho lĩnh vực đồ gỗ chovùngĐông Nam Bộ. Tài liệu nàyxácđịnhcácnhântốtácđộngđếnhiệuquảhoạtđộngcủaCCƯđồgỗvùngĐôngNamBộ. Nghiên cứu củaHuỳnh Thị Phương Lan và cộng sự (2013) [30] khẳngđịnhtácđộng của mốiquanhệ tích cựcgiữaviệcphối hợp các thành viên và việc chia sẻ thông tin giữa các thành viên trongchuỗi có tác độngmạnhlên hiệu quả hoạt động CCƯ nóichung.NgơThịHươngGiang(2011)

[12]đưaragiảiphápquảnlýchuỗihiệuquảbaotrùmcáclĩnhvựctổchứckinhtế,kỹthuật,tàichính….

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

HiệuquảvànhântốảnhhưởngđếnhiệuquảhoạtđộngcủaCCƯtrongxâydựngcũngđượcđềcậptrongnhiềucơngtrìnhnghiêncứu,như:“HồnthiệnhoạtđộngCCƯ của cơng ty Trách nhiệm hữu hạn mộtthànhviênxây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng (VLXD) Biên Hồ” luận văn thạc sĩ

CCƯtrongxâydựng:ThựctiễnápdụngtạicáccơngtyxâydựngViệtNam”[42]và“Mốiquan hệgiữa quản lý CCƯxanhvà kết quả hoạt động của các doanh nghiệpngànhxâydựngtạiViệtNam”,LATSTrầnThịThúyHằng(2020)[16].

<i>Phân tích các cơng trình nghiên cứu trong nước, NCS có nhận xét như sau:</i>

<i>-CCƯlàmộtvấnđềđangđượcquantâmtrongnghiêncứulýthuyếtvàthựctiễnđối với các</i>

<i>ngành sảnxuấtcông nghiệp. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào lý thuyết CCƯnói chung, mối quan hệ giữa các bên trong CCƯ,hiệuquả của CCƯvànhântốảnhhưởngđếnhiệuquảvàhoạtđộngcủachuỗi.CácnghiêncứuvềCCƯXD rất ít,chưa có nghiên cứu nào vềCCƯVTKT.</i>

<i>-Vớichủđiểmhìnhthànhchuỗi,vấnđềchọnlựathànhphầnchuỗilàquantrọng.Việcđánh giá và</i>

<i>lựa chọn NCC được đề xướngthựchiện với trợ giúp của phươngphápAHP hoặc kếthợp AHP với phương pháp khác trong MCDM vớicáctiêuchíđánhgiáđadạng,trongđókhơngthểbỏquagiácả,chấtlượng,thờigiangiaohàng.</i>

<i>-HiệuquảhoạtđộngcủaCCƯXDởViệtNamđangrấtthấp.ViệcápdụngCCƯxây dựng</i>

<i>vào điều kiện Việt Nam cần được nghiên cứu kỹ lưỡng vì ngành xây dựng nước tacũng có những đặc điểm riêng, điều kiện phát triển kinh tế và cơ chế chínhsáchcủamỗi quốc gia có sựkhácbiệt nhất định. Bên cạnh các nhân tố hạn chế ápdụngCCƯvào xây dựng, nhận thức về chuỗi là rất quan trọng. Cácbiệnpháphồnthiệnchuỗivàthúcđẩpdụngchuỗi(ngồiCCƯVTKT)đãđượcđềcập,tuynhiên,đốivớingànhxâydựngthìchưacónghiêncứunàotrongnướcchỉrõvấnđềnày.</i>

<b>1.2.2. Tổngquancácnghiêncứungoàinướccóliênquanđếnđềtài</b>

<b>a) Nghiêncứuđềcậpđếnkháiniệmchuỗicungứngvàchuỗicungứngxâydựng</b>

Cuốnsách “Logistics và chuỗi cung ứng” củaChristopher(1992) đưa ranhữngkháiniệmmớitrongcôngtáccungứngvậtliệucủacácdoanhnghiệp,củacácngành sảnxuất – kinh doanh.Theođó, chuỗi cung ứng là “mạng lưới các tổ chức tham giavàocácqtrìnhvàhoạtđộngkhácnhauthơngquacácmốiliênkếtthượngnguồnvà

hạnguồnnhằmtạoragiátrịdướidạngsảnphẩmvàdịchvụđếntaykháchhàngcuốicùng”(Christopher,1992),dẫntrong[184].Nhưmộtsựkếthừavàpháttriển,cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

trìnhnghiên cứu của Koskela [183] đã đề xuất mơ hình CCƯXD dựatrêncơchếvậnhànhcủanó.CCƯXDsẽthuhútnhiềutổchứcvớicácchứcnăngkhácnhauphùhợp

Vềsau,lýthuyếtCCƯXDđượcpháttriểnvàhồnthiệndầnbởihàngloạtnghiêncứuvàthựchànhxâydựng.Xuevàcộngsự(2007)[189],ShorafaA.(2009)[170]v à

D.A.Samarasinghe(2014)[166]đãchỉrõthànhphầncủaCCƯXD,chorằng,chuỗicungứngtrong xây dựng là mạng lưới hoạt động của các tổ chức xây dựng từkháchhàng/chủđầutư(CĐT),nhàthiếtkế,tưvấn,nhàthầuchính,nhàthầuphụđếnNCCcóliênquanvớinhautrongmụcđíchtạorasảnphẩmxâydựngđểsửdụng.

<i>VềlýluậnchungcủaCCƯvàCCƯXD,quacáctàiliệuđãđượcnghiêncứu,cóthểthấyrằngkháiniệmvềCCƯđượcđưaragầnnhưthốngnhất,đólàmộthệthốnggồmcảcácthựcthểlẫncácquanhệgiữahọ(đểlàmthànhcácdịnglưuchuyểntrongchuỗi)vàcácnghiêncứu đãquan</i>

<i>chọnNCC.Tuy nhiên,đâylàcácnghiêncứumang tínhlýluận chung nên chưachỉrõcácvấnđềliênquannhưtầmquantrọngcủacáchợptácngangdọc;điềukiệnchocácchiến</i>

<b>b) Nghiêncứuđềcậpđếnchuỗicungứngvậtliệuxâydựng</b>

LATS của Don Amila Sajeevan, (2014), [166]“CCƯVLXD: Nghiên cứuđánhgiáxây dựng nhà ở tại New Zealand”(BuildingMaterialsSupply Chains:AnEvaluativeStudyoftheNewZealandResidentialConstruction),đãnêulênnhiềuvấn đề: hành vilựa chọn VLXD của các bên liênquan(chủ nhà, kiến trúc sư, nhà thầu,NCCvậtliệu)thểhiệnởviệclựachọnNCCthơngquacáctiêuchícungcấp,mua,lựachọnVLXDcủacácthànhphầntrongchuỗi;PhươngpháplựachọnNCCgồmphươngphápđatiêuchí,phươngphápphânloại(categorical),phươngphápchỉsốchiphí(cost ratio) và phương pháp trung bình tuyến tính; Các vấn đềthường xảy ra trongCCƯVLXD; Luận án đề cập cụ thể đến CCƯ VLXD mà thành phần

vậtliệu,nhàthiếtkế,nhàthầuvàchủdựán/chủđầutư,nhưngkhôngchỉraailàtrung tâm của chuỗi. Mặtkhác, các vấn đề xảy ra trong chuỗi và hành vi của các bênđượcpháthiệntrongnghiêncứuđềulàtươngứngvớiđiềukiệncủaNewzeland.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

LATS của Alaa A.Al-Shorafa,(2009) [170] vớitiêuđề “Khung công việc củaCCƯVLXDtrongcôngnghiệpxâydựngđịaphương”(Aframeworkforconstruction

DựavàokháiniệmvềCCƯcủaChristopher(1992),CCƯXDcủaXuevàcộngsự(2007)vềcác hoạt độngtrong chuỗi,tác giảluậnán nóitrênđề xuấtkhungquytrình trong chuỗitừ

chính.Luậnáncũngchỉranhữngtồntạivàràocảnđốivớisựhợptáctrongchuỗivàcácnhântốđónggópchosựhợptácđó.Cơngtáclựachọnngườibán(NCC)cũngđượcđềxuất bằng cáchxếp hạngcáctiêuchí,songcáctiêuchíphảnảnh thựctếcủaIsrael,cóthể khơnghồntồnđúng với thực tếxây

dựngởViệtNam.TrọngtâmnghiêncứucủaLATSnàylàquytrìnhCCƯvậtliệutừgócđộcủanhàthầuchính,tậptrungvàocáchoạt độngquantrọnghìnhthànhcácgiaiđoạncủaCCƯvậtliệu.

LATS củaВолкова Дарья Константиновна (2006) “Hồn thiệnthiếtlậpCCƯVTKTcủacácdoanhnghiệpngànhxâydựng”[193],xácđịnhvàphânloạicácyếutốchínhảnh hưởng đếnviệchìnhthànhCCƯXD; đềxuất phươngpháp tổng hợpxácđịnhcấutrúcCCƯ dựatheotừng lĩnh vực chức năng củaCCƯ,lựachọnthànhviêntrongchuỗitheotừnghàmtốiưucácchứcnăngmuasắm,vậntải,khobãi.Luậnánnày cóđốitượngnghiêncứulàcácDNXDthamgiamộtCCƯtạmthờicủamộtdựántrongngànhxâydựngvớicơngnghệlắpghépcáckếtcấutiềnchếlàchủyếu.

<b>a) Nghiêncứuvềcấutrúccủachuỗicungứngxâydựng</b>

M.Muya,A.D.PriceandA.Thorpe,(1999)[142],FishervàMorledge(2002)dẫn trong [68], chia CCƯ thànhba loại: CCƯ sơ cấp - cung cấp vật liu lm nờn cỏc snphmxõydngcuicựng;chuihtr-cungcpthitbvvtliutoiukinthchinxõydng;CCliờnquannviccungcplaong.

Koỗta,ệ.,&Tek,ệ.B.(2013)[125]xutmụhỡnhCCtrờngúcchias thông tin gồm:Chủ đầu tư – Quản lý dự án (của CĐT) – Thiết kế - Nhà thầu chính –Quảnlýdựán(củanhàthầuchính)–Cácthầuphụ-

CácNCC.TrongmơhìnhtrêncóquảnlýdựáncủanhàthầuvàcủaCĐT,màtheotácgiảcủanghiêncứuthìnósẽtăng cơhộigiaotiếp,traođổigiữacácbênđốitác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>Nhưvậy,đểxácđịnhcấutrúcchuỗi,cácnghiêncứutrênđâyđãxemxétCCƯXDdướicácgócđộkhácnhaulàtheochứcnăng(muasắmvàxâydựng),theovaitrịvà tài nguyên được cung cấp(nguyên vật liệu sơ cấp - thiết bị và vật liệu sản xuất - laođộng)vàtheodịngthơngtin(làbắtđầutừchủđầutưđếncácNCC).</i>

- Về thành phần tham gia chuỗi cung ứng xây dựng

Cómộtsốnghiêncứu[80,161,162,166]đãđềcậpmộtcáchcụthểthànhphần của CCƯXD,theo đó, nếu xét về tổ chức thì gồm có khách hàng/CĐT, nhà thiết kế,nhàthầuchính,thầuphụvàcácNCC,nếuxétvềqtrìnhthìCCƯXDgồmtấtcảcác

cóthànhphầnlàmọichủthểthamgiatrongcácgiaiđoạncủadựánđầutưxâydựng bao gồm cả chủđầu tư, nhà thiết kế, nhà thầu(chính,phụ) và các NCC đầu vào chocácthựcthểtrên.Đốitượngnghiêncứucủacáccơngtrìnhkhoahọcnàyphầnnàokhác với đối tượng nghiêncứu của đề tài luậnán.

<b>b) Nghiêncứu về lựachọnnhà cungcấp</b>

- Về tiêu chí lựa chọn nhà cungcấp

giảđãđưaracáctiêuchíđánhgiá,sauđóđềxuấtcácphươngpháplựachọn.Vềtiêu chí đánh giá, tuycó tác giả nhóm gộp thành 3nhóm tiêuchí là hiệu suất logistics, cơcấuthươngmại,tầnxuất[79],haycótácgiảkhácthìphânthành5nhóm(gồmnhóm cơ bản,nhómlinhđộng, nhóm khả năng của NCC, nhóm nghiên cứuvàpháttriển,nhómkhảnăngxanh)[186],tuyvậymọicơngtrìnhnghiêncứuđềucócùngýkiếnvềcácchỉtiêuđánhgiáNCC,đólàchấtlượng,giaohàng,giácả,khảnăngsảnxuất,năng lực của NCC, lịch sử vàkết quảhoạtđộng, danh tiếng, mối quan hệ mua – bán,linhhoạttrongviệcđápứngucầuthayđổi[72,79,87,89,111,116,120,152,153,157,167,170,176,186].Ngồicáctiêuchíkểtrên,nhiềunghiêncứucịnchỉramộtsốtiêu

chíkháctuỳsựđánhgiácủatácgiảnghiêncứu.Chẳnghạn,khicoitrọngvàovấnđề thương mại,nhiều người trong số họ [72, 89,111, 167]đưa thêm điều khoảnthanhtốn,sựchiếtkhấukhimuabán,haykhinhấnmạnhvềnănglựcquảnlýcungứngthì

cótácgiảđềxuấtthêmcáctiêuchícơcấutổchức,thịphần,khốilượngđặthànglinhđộng[72, 79, 87,111,120].

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Về phương pháp lựa chọn nhà cungcấp

Nhiềunhànghiêncứuđềxuấtápdụngphươngphápphântíchthứbậc(Analytic HierarchyProcess –AHP) để xếp hạng các tiêu chí [78, 79, 85, 151, 152]hoặcvậndụngAHP kết hợp vớimột số phương pháp khác như: phương phápđánhgiá chỉ số thuyết phục (Additive ratioassessment - ARAS) và hàm hữudụngnhân cấp(MultiplicativeUtility function) [176],kỹ thuật sắp xếp thứ tự ưu tiên theo sựtươngđồngvớigiảipháplýtưởng(TechniqueforOrderofPreferencebySimilaritytoIdeal

Solution – TOPSIS) [167], phương pháp lập luậnhiểnnhiên(Evidentralreasoning – ER)[157], phương pháp phân tích thứ bậc mờ (Fuzzy Analytic Hierarchy Process – FAHP)[156].

Ngồi ra, cũng có tác giả vận dụng phươngphápphân tích mạng (AnalyticNetworkProcess-ANP) để chọn NCC trong xây dựng [89, 111], kết hợp ANP với phương pháplập trình đa mục tiêu(Multi– Objective Programming – MOP) [188], hay phương phápchỉ số quan trọng tương đối (RII) để xử lý số liệu, tìm mức quan trọng của từng tiêuchí[153],phương pháp xác định chỉ số kết hợp để chọn đốitác[187].LATScủaDonAmilaSajeevan,(2014),[166]đãnghiêncứukhásâuviệcchọn NCC, nhiềuvấn đề được đề cập như quy trình 7 bước lựa chọn NCC với 4phươngphápgồmphươngphápđatiêuchí,phươngphápphânloại(categorical),phươngpháp

Nhưvậy,quacáctàiliệuđượcthamkhảo,cóthểthấyrằng,liênquanđếnmơhìnhchuỗi,vấnđềxemxétcóthểlàthànhphầncấutrúccủachuỗi,khungqtrình(haykhung hoạt động) trongchuỗivàchọnlựa NCC–như mộtthành phầnkhơngthểthiếucủachuỗi.NhiềunghiêncứuvềphươngphápchọnlựaNCCđãkhẳngđịnhsựquantrọngcủaviệctìmraphươngphápphùhợpđểlựachọnNCCthamgiavàoCCƯ.VềđánhgiálựachọnNCCthìphầnlớncácnghiêncứusửdụngnhiềuchỉtiêuđểsosánhvàđưaraquyếtđịnhlựachọnthơngquamộtsốphươngphápraquyếtđịnhđatiêuchí.PhươngphápđượcđềxuấtchủyếulàAHPhoặckếthợpAHPvớicácphươngphápkhác, trongđó nổi bậtlàsự kết hợp AHP vớiFuzzy(mờ)tạothànhphươngphápphântíchthứbậcmờ(FAHP).SựkếthợpnàychophépkhắcphụcđượcnhượcđiểmcủaAHPlàloạitrừđượcsựmơhồ,khơngchắcchắntrongđánhgiácủangườiraquyếtđịnh[156].Vềmơhìnhchuỗi,phầnlớncácnghiêncứucoiCCƯlàchuỗichungchongành,thườngbaogồmchủđầutư–thiếtkế-nhàthầu–NCC,tuyvậykhơngđềcậpđếnviệcchọn quy mơ các cấp (lớp) trong chuỗi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>đềđócũngđược nêu lên một cách chung chung, phảnánhchotrườnghợpngànhxâydựngnóichungmàkhơngđề cập cụthểđếnCCƯVTKT.</i>

JackC.P.Cheng,KinchoH.Law,HansBjornsson,AlbertJones,RamD.Sriram, (2010) [92] xác địnhcác quá trình then chốt trong CCƯXD là kế hoạch, nguồn, làm(sảnxuất), giao nhận và thu lại (thulại là dịch vụ khách hàng và tiếpnhậnsản phẩmtrảlại)chotrườnghợpnghiêncứulàmộtcơngtrìnhcụthể.Trêncơsởmơhìnhđãthiếtlập,tác giả bài báo đãđề xuất chương trình phần mềm quản lý thông tin trong chuỗi.Đâylàmộtứngdụngtinhọcđểgiảiquyếtvấnđềcụthểtronghoạtđộngcủachuỗi,vềlý thuyết khơngcó gìmới.

xâydựng”;nhàthầuđượcthuhútvàoCCƯngaytừkhâuthiếtkế.Đểxâydựngcácchươngtrìnhhỗtrợ CCƯ(mụcđíchchínhcủaluậnán)tácgiảđãtiếpcậnđủcáccơngviệctrongchuỗi,theođóchiaqtrìnhtrongcungứngcủanhàthầuđiệnlựcthành5pha(giaiđoạn)là:ChuẩnbịgóithầuđểchọnNCC;chọnnguồn(nhàthầucungcấpquađấuthầu,thươngthảohợpđồng);muahàng(đặthàng–nhậnhàng);tổchứccungcấpvậtliệutrêncơngtrường(khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Về vai trò của lòng tin,trước hết,lòng tin thúc đẩy các thànhviêntrong</i>

chuỗicùngphốihợpđưaraquyếtđịnhvàgiảiquyếtvấnđề(Fawcettvàcộngsự,2012)[112].Niềmtin đượccoi là một trong những yếu tố chính quyết định sự hợp tác thànhcơngtrongCCƯXD[138,160,174].Dotầmquantrọngcốtyếucủaniềmtin,cácmốiquan

<i>Nhântố hình thành và ảnhhưởngđến đến lòng tin cũng được đề cập trongmộtsốnghiêncứu.TrongnghiêncứucủamìnhRyciuk,U.,(2017),[160]chorằngphươngphápchủ yếu</i>

để tăng cường lòng tin ban đầu chính là sự hình thànhquanhệ hợp tácvàxácđịnh7nhómnhântốliênquanđếnhìnhthànhlịngtin(baogồm:niềmtinliên tổ chức, đặcđiểm đốitác,chính thức hóa mối quan hệ,khóanguồn hợp tác, vị thếthươnglượngkém,biểuhiệnthiệnchí,đầutưcụthể).

Meng,X.(2010)[138]đãliệtkê18tiêuchícóthểảnhhưởngđếnquanhệCCƯ, trong đócáctiêuchí được đại bộ phận các nhà khoa học như [67, 80, 115, 123, 138,166]đều cócùng kết luận, gồm: sự tin tưởng lẫn nhau, năng lực của đối tác, hợptácvìmụctiêuchung,chiasẻthơngtin,chiasẻlợinhuậnvàrủiro,giaotiếp/tầnsuấtgiao

dịch,camkếtcủalãnhđạocấpcao,tháiđộ/thiệnchíhợptác.Mộtsốnhântốkháctuy được xác nhậntrong số ít tài liệu (như [80] [123]) nhưng NCS chorằngcũng quan trọng, đó là sự mềm dẻo/linhhoạt.

<b>c) Nghiêncứuvềquảnlýrủirotrongchuỗicungứngxâydựng</b>

LATS của B. Zeng (2012) [190] xuất phát từ cơ sở lý thuyết về quan hệ đối táctronghoạtđộngkinhtế,đãphântíchcácđặctínhcủaquanhệđốitácvàphânloạicác

tácgiảchưachobiếtviệcápdụngmơhìnhcóbịtrởngạikhơng?Nhữngtrởngạinào vàgiảiphápvượt qua rasao?

[105]xácđịnhcácrủiroquan trọngtrongCCƯXDởGhana theo đánhgiá của nhàthầuvà NCClần lượt là: (1)biến độnggiá cả, (2) thay đổi lãisuất,(3)thiếu nguyên liệu thô,(4) thayđổithườngxuyêntrongđầuvàocủaCCƯ;(5)nhữngthayđổibấtngờvềnhucầu.(6)Kết

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

quả nghiêncứuvềpháttriển khơngchắcchắn,(7)hiệntượng ngẫunhiênxảyra,(8)nợxấu,(9)đốithủcạnhtranh,(10)thayđổichínhsách,(11)nguồnlaođộngkhơngổnđịnh.Aloini,D.,Dulmin,R.,Mininno,V.,&Ponticelli,S.(2012)[69]nghiêncứutổng

tácđộngcủachúngđốivớiviệcthựchiệnquảnlýCCƯ.KếtquảnghiêncứucũngchothấythiếucácnghiêncứuvềquảnlýrủiroCCƯXD.Cácnghiêncứuchủyếutậptrung vào khái niệm, mô tả rủi ro và tập trung

Nghiêncứuvềứngdụngchuỗi,cácràocảnđốivớiviệcápdụngchuỗi,cácvấn đề thường xảyra trong CCƯ là các nội dung quan trọng trong việc thúc đẩy áp dụng chuỗi và cải thiệnCCƯ trong xâydựng.

<b>a) Nghiêncứuliênquanđếnứngdụngchuỗicungứngxâydựng</b>

[122],KhalfanM.M.,McDermott,P.,Kyng,E.[121],McDermott,P.,KhalfanM.M.,[136]đềuxácđịnh tính chiếnlược củamuasắmlàchuyểntừtiếpcậngiáthấpvàđốiđầusanghợptáctrongchuỗi,khơngchỉchotừnggiaiđoạnmàchosuốtdựánvàsauđó.

Các cơng trình nghiên cứu cho thấy các ích lợi mà sự thay đổi hình thức vàphương pháp mua sắm đưalại.Tuy nhiên, các kết luận đều mang tínhchấtđịnh tính,chưarõcáchlàmtheosựthayđổilànhưthếnào?

Vídụ,làmsaođểphảnánhđượclàchọnthầuchỉtậptrungvàotiêuchíchấtlượng,giáv.v….vàlàmthếnàođểmọithànhviêncủa chuỗi thống nhất quan điểm? Hơn nữa mọi kinh nghiệm và kếtluận củacác nghiên cứu đều là ở điều kiện nướcAnh.

<b>b) Nghiêncứuliênquanđếnràocảnthựchiệnchuỗicungứngxâydựng</b>

CórấtnhiềutàiliệuđềcậpđếnvấnđềràocảnthựchiệnCCƯXD[66][68][70][80][104] [115][141] [164] [169][189].

Tuynhiên,do cácnghiêncứuthường có phạmvikhơng giancụ thể ( chotừngvùngmiền,quốcgianhấtđịnhnhưThổNhĩKỳ[164],Nigeria[70],ẤnĐộ[66],Chilê

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

[169],TiểuVươngQuốcArậpthốngnhất[68],Iran[115])nêncácràocảnmàcácnhànghiêncứupháthiệnđượclàrấtđadạng.Theohọ,cácràocảncóthểlà:khơngchiasẻ thơng tin, khơng quantâmlợi íchchung [68] [80] [104] [170] [189], thiếu hiểu biếtvề CCƯ[70][80][115],thiếuhỗtrợnhau[68][70][80][141]

[164],thiếucơcấutổchứcphùhợp[66] [115],thiếusựtintưởngvàonănglựccủađốitác[66][80][141][164][169],lựachọn

đốitáctậptrungvàogiáthấp[68][70][104][170][189][141][164],íttươngtácđểthiết lập mối quan hệ lâu dài [68] [104] [170] [189] [141] [169].

ĐiểmchungcủacácnghiêncứunàylàxácđịnhđượcràocảntrongápdụngCCƯ trong ngành xâydựng, tuy nhiên chỉ dừng lại ở xác định các rào cản mà chưa đưa racácgiảiphápvượtràocản.Đồngthời,nhữngràocảnvàtháchthứcmàcáctácgiảnêu

rađềugắnliềnvớitừngtrườnghợpvùngmiềnđịalý,cơchếkinhtếcụthể,cónhiềuđiểnkhácbiệtvớiđiềukiệnngànhxâydựngViệtNam,tuyvậyđâysẽlànhữngtàiliệuthamkhảo khá tốt choNCS.

<b>c) Nghiêncứuđềcậpđếncácvấnđềxảyratrongchuỗicungứngxâydựng</b>

Nhiều nghiên cứucủacácnhàkhoahọc(như O'Brien (1999) [147],Vrijhoefvàcộngsự(2000) [184]và(2001) [185], Papadopoulos, GeorgiosAvàcộngsự(2016) [150], BartA.G.Bossink,Ruben Vrijhoef, (2009), [83]) đãchỉ ramộtcáchcụ thể các vấnđềnảysinhtrongquanhệtạicácnúthaytại“mắtxích”-điểmgiao-nhậngiữacác chủthểliềnkềtrongqtrìnhvậnhànhCCƯXD.Theohọ,cácvấnđềnảysinhkhơngphải trong q trìnhchuyểnđổi vậtchấtmà là giữacác chức năng khác nhautồntại trongchuỗi hoặclàtrongmốiquanhệgiữa các thành viên trong CCƯ:CĐT(khách hàng)/thiếtkế;thiếtkế/thầu chính, thầu phụ; thầu chính/ thầu phụ; thầu chính/ NCC;thầuphụ/NCC;thiếtkế/cơngtrường….vàtínhphứctạpcủamơitrườngxâydựng.

<b>d) Nghiêncứu về cải thiện chuỗi cung ứng trong xâydựng</b>

GiảiquyếtđượccácràocảnsẽlàđộnglựcthúcđẩyviệcápdụngvàcảithiệnchuỗitrongcơngtáccungứngnóichungvàcungứngVTKTxâydựngnóiriêng.Chitiếthơn, bài báo“NgànhxâydựngcóbiếtvềquảnlýCCƯkhơng?Quan điểm của nhà thầuBồĐào Nha” (Is theConstructionIndustryAwareofSupplyChainManagement?

ThePortugueseContractors’Perspective)củaArantes,A.,Ferreira,L.M.D.,&Costa,A.A.,2015[71] cho rằng cần phải tạo điều kiệnvàhình thành mối quanhệ ổnđịnhvàlâu dài hơn giữacác chủ thểtrongCCƯvà do đócầnphảithúc đẩy, thông qua đào tạovàgiáodụchiểuđúngvềcáckháiniệmcốtlõicủaquảnlýCCƯ.Cũngthiênvềđàotạonguồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

ĐểkhơngnhữngduytrìmàcịncảitiếnCCƯXD,mộtsốnhànghiêncứu[150][169]đãđềxuấtphươngphápquảnlýCCƯXDápdụngchocácNTTCXD,dựatrênchutrìnhDeminggồm: (1)Phântích ban đầuvềchuỗi, (2) Lập kếhoạchvàthiếtkếchuỗi,

(3) Thực thi các hành động, (4) Giám sát, kiểm tra, cải tiến và đề xuất nhiệm vụ cụ thể.Với mụctiêucảithiện CCƯXD theo hướng phát triểnbềnvững,cócơng trìnhnghiêncứucủaOctavioBarreiroTrigos(2007)[179],MohammedHaneefAbdulNasirvàcộngsự, 2017 [143],P.Dadhich,A.Genovese,N.Kumar,A.Acquaye, (2015), [103].[179]nêulên4 nhómràocảnđốivớiCCƯxanhtrongxâydựngvà4nhómđộngcơ của các nhàthầukhi tham gia CCƯXD. [143]đềxuất “chuỗi tuần hồn”, theođócácphếthảiđượcsửdụnglạinhưvậtliệuthơ(đầuvào),cịn[103]thìđưaracácýtưởngcótính“ngunlý”hơn,đólàlấynhàthầulàmtrungtâmvàucầucácđốitáctrong

Nghiên cứu ngồi nước đã có nhiều về lý thuyết chung của chuỗi và quản lýCCƯXD, về các vấn đề nội hàm của chuỗi cũng như áp dụng và cải tiến CCƯXD.

<i><b>Một số vấn đề đã được các nghiên cứu trong và ngoài nước đề cập:</b></i>

- Vềcáckháiniệmliênquanđếnnộihàmcủachuỗicungứngxâydựng

CácnghiêncứuđượcNCStổngquanđềuthốngnhấtkháiniệmvàvaitròcủa chuỗi cung ứngxây dựng.Theohọ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

(i) Chuỗi cung ứng xây dựng là một cách thức cung ứng mới, có nhiều ưu việthơnsovớimuasắmtheophươngpháptruyềnthống[115,126,149];

(ii) Chuỗicungứngtậphợpcácthựcthể,cáclưutrìnhvậtchấtvàphivậtchấtđược trao đổigiữacácthực thể-thànhviênvàgắnkếtvới nhau [15, 18, 21-23, 26, 34, 41, 65,68,80,115,125,126,138,142,143,146,148,158,164,166,170,171,179,184,186];

- Vềcácvấnđềliênquanđếnmơhìnhchuỗicungứngxâydựng

CácnghiêncứucóđềcậpđếncấutrúcCCƯXDvàchobiếtthamgiavàoCCƯXD gồm nhiều thành phần:từ NSX vậtliệuthô (sơ cấp), NSX ra vật liệudùngtrong xâydựng(thứcấp),thơngquanhàphânphốiđếncácNTTCXD(chínhvàphụ),vàocơng

trườngxâydựngvàcuốicùnglàsảnphẩmhồnchỉnh(đượcchuyểnđếnkháchhàng– chủ đầu tư) [80, 161, 162, 166].

ViệcchọnNCCnhậnđượcnhiềusựquantâmcủacácnhànghiêncứu,trongđó nêu rõ: (1)Nhiệm vụ của việc chọn NCC; (2) Phương pháp (tiêu chí lựa chọn, hìnhthứctổchức).PhầnlớncácđềxuấtlàápdụngAHPđểxếphạngNCCtheocáctiêuchíđánhgiá (đatiêuchí)vàviệcchọn là tuỳ thuộc sự ưu tiên của ngườichọnthơng quaviệcgán trọng sốcho tiêuchí.

- VềnhữngvấnđềliênquanđếntổchứcvậnhànhcủachuỗicungứngxâydựngTheocácnghiên cứu được tổng quan, chuỗi cung ứng tồn tại nhờ quan hệgiữa

các bên, phụ thuộc vào mối quan hệ “đốitác”lâu dài đó. Quản lý chuỗi cung ứnglàquảnlýquanhệ.MỗithànhviênthamgiavàoCCƯlàmộtnút.Mộtnútvừalàkháchhàngcủa núttrước (phía thượng nguồn chuỗi)đồngthời vừa là NCC cho nút kếsau(phíahạnguồnchuỗi).Tạitừngnútthườngxảyracácvấnđềkhơngthuậnlợitừphía

Hoạtđộngtrongchuỗilàmua–bán,màqtrìnhđódiễnratheocáchthứcsau: xác định nhu cầu,chọn nguồn cung cấp, quyếtđịnhmua (đặt và nhận hàng), tổ chức thu – phát VTKT trêncôngtrường.

Hoạtđộng hậu cần (logistics) trong chuỗi: Nội dung và vai trò của logistics đốivớichuỗicungứngđượccácnghiêncứuxácđịnhlàmộtbộphậnhoạtđộngcủachuỗi,

- Điềukiệnứngdụngchuỗicungứngtrongxâydựng

Để tăng cường ứng dụng chuỗi cung ứng trong xâydựng,trước hết phải “giảiquyếtđượccáckhókhăn,tháchthức”đểđượcbắtđầuvà“vượtquacáctháchthức”

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Về hướng cải thiện chuỗi cung ứng xâydựng

ĐểcảithiệnCCƯ,cácnghiêncứuđượctổngquancoitrọngviệcnângcaonhận thức về chuỗi,đổi mới chiến lược mua sắm theo hướng đẩy mạnh hợp tác giữa cácthànhviêntrongchuỗivàtíchhợpCCƯ;Thuhútcácthànhviênthamgiavàoqtrình

củachuỗi,ápdụngphươngphápchọnNCCvớisựtrợgiúpcủaCNTT;ThúcđẩyvậndụngCCƯ tuầnhồn, CCƯ xanh trong xâydựng.

<b>1.3. Khoảng trớng nghiêncứu được tổngquanvànhữngvấnđềluậnántậptrungnghiêncứu</b>

<b>1.3.1. Khoảng trống nghiêncứu</b>

(1) Chưacónghiêncứutrực tiếpvề mơhình CCƯVTKT của NTTCXD,mà chỉđềcậpđếnmơhìnhCCƯXD,tứclàxéttrêngócđộcủangành,củanềnkinhtếnóichung;

(2) ChưachỉrõphạmvicơcấucủaCCƯVTKTcủaNTTCXDđặcbiệtlàthànhphầnchuỗitrongcáctrườnghợpnhiềucấp“cung”vànhiềucấp“cầu”;

(3) Các nghiên cứu đề cập đến cung cấp từngloạiVTKT đơn lẻ, chưa tính đếncáctrườnghợpcungcấpmộtcáchđồngbộcácloạiVTKTchocơngtrườngxâydựng;

(4) ViệclựachọncácNCCđượcnghiêncứuchocáctrườnghợpthựchiệntheo

cácchỉtiêuđơnlẻ,rờirạcchưanghiêncứuđếnmộtchỉtiêusosánhcótínhchấttổng hợp các chỉtiêu đơn lẻtrên;

(5) Chưa đề cập đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa cácthànhphầncủachuỗitrongxâydựng,đặcbiệtlàvănhóadoanhnghiệpvàvịthếcủađốitác;

ChưanghiêncứusâuvềgiảipháppháttriểnmốiquanhệhợptácgiữacácthànhviêntrongCCƯVTKT của NTTCXD tại ViệtNam;

(6) Chưa có sự nghiên cứu sâu và thống nhất các hoạt động của chuỗi dướigóc độhệthốnglàmua–bán,kho–vận,dựtrữ,phânphối;

(7) ChưanghiêncứusâuvềđánhgiáhiệuquảcủaCCƯVTKTvàđiềukiệnthànhcơngcủachuỗi;

(8) ChưanghiêncứuvềđánhgiáCCƯVTKTđượccácNTTCXDápdụnghiệnnay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>1.3.2. Xácđịnhcácvấnđềluậnántậptrungnghiêncứu</b>

(1) Nghiên cứu làm rõ lý luận về mơ hình CCƯVTKT của NTTCXD, bao gồmcácvấnđề:đặcđiểmcủaCCƯVTKTcủaNTTCXD;cácthànhphầnthamgiavàmơhìnhcấutrúcCCƯVTKT của NTTCXD; các chỉ tiêu và phương phápđánhgiálựachọnNCCVTKTthamgiavàoCCƯVTKTcủaNTTCXD;cácnhântốảnhhưởngđến

- Đểđạtđượccácnhiệmvụnghiêncứu,Luậnánsẽtrảlờicáccâuhỏisau:(1) CCƯVTKTcủaNTTCXDlàgì?Mơhìnhcấutrúccủachuỗinhưthếnào?(2) ThựctrạngmơhìnhcungứngVTKTcủacácNTTCXDtạiViệtNamrasao? MứcđộnhậnthứcvềCCƯVTKTcủaNTTCXDtạiViệtNamnhưthếnào?

(3) MơhìnhCCƯVTKTcủaNTTCXDnhưthếnàođểđápứngucầucungcấpđồngbộ VTKT đến cơng trường xâydựng?

(4) PhươngphápnàonênđượcNTTCXDápdụngkhilựachọnNCCVTKT-là thành phần tham gia CCƯVTKT củaNTTCXD?

(5) Giảiphápphùhợpchoviệcxâydựngvàduytrìmốiquanhệhợptácgiữacác bêntrongCCƯVTKTcủaNTTCXDtạiViệtNamlàgì?

(6) GiảipháptiềnđềthúcđẩyápdụngCCƯVTKTlàgì?

<b>1.4. Khung nghiên cứu của luậnán</b>

KhungnghiêncứucủaLuậnánđượcthựchiệnkếthợpgiữacácbướcnghiêncứu và phương phápnghiên cứu để đạt được kết quả nghiên cứu; khung nghiên cứu củaLuậnán được thể hiện ởHình1.1.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Hình 1.1. Khung nghiên cứu của luận án

cứu,xácđịnhmụctiêunghiêncứuvàcácnhiệmvụnghiêncứu(chương1).- Phươngpháphệthốnghóa,phântích,tổnghợpvàkếthừacáclýthuyếthiệncóvàbổsunglýthuyếtmớivềmơhìnhCCƯVTKTcủaNTTCXD(chương2).

- Phươngphápphântíchthốngkêđểphântích,tổnghợp,đánhgiáthựctrạngmơhìnhcungứngVTKTvànhậnthứcvềCCƯVTKTcủacácNTTCXDtạiViệtNam(chương3).

- Phương pháp tư duy hệ thống, suy luận logic để đề xuất mơ hình CCƯVTKTcủaNTTCXDvàgiảiphápápdụngmơhìnhCCƯVTKTcủaNTTCXD(chương4).

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>1.5.2. Phương pháp nghiên cứu thựctiễn</b>

<b>a) Chọn mẫuđiềutra trong nghiên cứu địnhtính</b>

cácnhậnđịnhtồndiệnnhấtvềvấnđềnghiêncứu.Nhữngchungianàyđạidiệncho các NTTCXD nênviệcchọnmẫu cũng được tiến hành sao cho các NTTCXDđượcchọncónhữngđặcđiểmtươngđồngvớitổngthểmẫucácNTTCXDtạiViệtNam.

Theo [44], trong nghiêncứuđịnh tính, thườnglấysốmẫutheophươngpháptớihạn.NCSlựachọncácchuyêngiathamgiaphỏngvấnsơbộvàthựchiệnphỏngvấnvớilầnlượt cácchuyêngia này. Mộtsốchuyêngiaphỏngvấn ban đầu đưa ra vàiýkiếnkhơnghồn tồn trùng nhau,cónhữngđiểm mớisovớingười phỏngvấntrướcđó. Sauphỏngvấn mộtsốlượng chungianhất định,khikhơngcịnthấycóđiểmmớitrongcácýkiếncủachun

giađộclậpvớicácchungiaởbướcphỏngvấnsơbộ,theophươngphápDelphi.Sốlượngchungia tham gia phỏng vấn theo phương pháp Delphi được xác định theo nghiên cứu[96][180].

<b>b) Chọn mẫu điều tra trong nghiên cứu địnhlượng</b>

cácyếutốràngbuộckhiđiềutra[58].Bởivậy,nghiêncứusửdụngđiềutrachọnmẫungẫunhiên,nghiêncứunhómnhỏ(mẫu)đểtìmhiểuvềnhómlớn(tổngthể).Tổngthể nghiên cứu là các NTTCXD tại ViệtNam. Mẫu nghiên cứu được rút ra từ tổng thểnghiêncứunàylàcácNTTCXDcóquymơkhácnhau,phânbốởcácđịabàntrongcảnước,tham gia cácloạihìnhcơng trình khácnhauđể đảm bảo sự đadạngcủa mẫunghiêncứu.SốlượngNTTCXDđượckhảosátđảmbảocỡmẫuphùhợp,đápứngđượctínhtincậycầnthiếtcủaphươngphápphântíchsốliệu.Cỡmẫutốithiểucầnthiếtcho

</div>

×