Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

giáo trình mạng căn bản nghề tin học ứng dụng cao đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small> </small>

ĀY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHà Hâ CHÍ MINH

<b>TR¯äNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA NAM SÀI GỊN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>LäI GIâI THIÞU </small></b>

<small>Giáo trình <M¿ng căn bÁn= là tài liáu đ°ợc biên so¿n để phÿc vÿ cho viác giÁng d¿y và học tÁp cāa giÁng viên và sinh viên há Cao đẳng ngành QuÁn trị m¿ng. Tài liáu cung cấp nhÿng ki¿n thức c¢ bÁn vÁ vẽ đã họa trên máy tính. </small>

<small>Giáo trình đ°ợc biên so¿n theo đÁ c°¢ng mơn học <M¿ng căn bÁn= cāa há trung cấp ngành QuÁn trị m¿ng. Nội dung cāa giáo trình này bao gãm 05 ch°¢ng: </small>

<small>Ch°¢ng 1: Tång quan m¿ng máy tính Ch°¢ng 2: Mơ hình há tháng má OSI Ch°¢ng 3: Topo m¿ng </small>

<small>Ch°¢ng 4: Cáp m¿ng và VÁt tÁi truyÁn </small>

<small>Trong quá trình biên so¿n, tác giÁ đã chọn lọc nhÿng ki¿n thức c¢ bÁn, bå ích nhằm đáp ứng tát nhu cầu học tÁp cāa sinh viên t¿i tr°ßng; nh°ng chắc chắn sẽ khơng tránh khßi nhÿng thi¿u sót, nhất là vÁ mặt từ ngÿ. Tác giÁ rất mong nhÁn đ°ợc ý ki¿n đóng góp cāa q thầy cơ đãng nghiáp và các sinh viên để hiáu chỉnh giáo trình ngày càng hồn thián h¢n. </small>

<small>Trân trọng cÁm ¢n. </small>

<small>TP.HCM, ngày 08 tháng 08 năm 2023 Tham gia biên so¿n </small>

<small> 1. Đặng Ngọc Th¢m </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MĀC LĀC </b>

CH¯¡NG 1 ... 1

TäNG QUAN VÀ CƠNG NGHà M¾NG MÁY TÍNH ... 1

Mÿc tiêu cāa bài: ... 1

Nội dung chính: ... 1

1. Lịch sử m¿ng máy tính: ... 1

2. Giới thiáu m¿ng máy tính: ... 4

2.1. Định nghĩa m¿ng máy tính và mÿc đích cāa viác k¿t nái m¿ng: ... 4

2.2. Đặc tr°ng kỹ thuÁt cāa m¿ng máy tính: ... 5

3. Phân lo¿i m¿ng máy tính: ... 6

3.1. Phân lo¿i m¿ng theo khoÁng cách địa lý : ... 7

3.2. Phân lo¿i theo kỹ thuÁt chuyển m¿ch: ... 7

3.3. Phân lo¿i theo ki¿n trúc m¿ng sử dÿng: ... 8

3.4. Phân lo¿i theo há điÁu hành m¿ng: ... 8

4. Giới thiáu các m¿ng máy tính thơng dÿng nhất: ... 8

1. Mơ hình tham khÁo OSI:... 11

2. Các giao thức trong mơ hình OSI ... 15

3. Các chức năng chā y¿u cāa các tầng cāa mô hình OSI: ... 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.1.2. Cáp đãng trÿc (Coaxial cable) băng tần c¢ sá ... 31

1.1.3. Cáp đãng trÿc băng rộng (Broadband Coaxial Cable) ... 32

1.1.4. Cáp quang ... 33

2. Các thi¿t bị ghép nái ... 33

2.1. Card giao ti¿p m¿ng (Network Interface Card vi¿t tắt là NIC) ... 33

2.2. Bộ chuyển ti¿p (REPEATER ) ... 34

2.3. Các bộ tÁp trung (Concentrator hay HUB) ... 34

2.4. Switching Hub (hay còn gọi tắt là switch) ... 34

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Māc tiêu cÿa bài: </b>

- Trình bày đ°ợc sā hình thành và phát triển cāa m¿ng máy tính. - Mơ tÁ đ°ợc các đặc tr°ng c¢ bÁn cāa m¿ng máy tính.

- Phân lo¿i và xác định đuợc các kiểu thi¿t k¿ m¿ng máy tính thơng dÿng. - Thāc hián các thao tác an tồn với máy tính.

<b>Nái dung chính: </b>

<b>1. Lách sử m¿ng máy tính: </b>

<i>Mục tiêu: Trình bày được sự hình thành và phát triển của mạng máy tính. </i>

Vào giÿa nhÿng năm 50 khi nhÿng th¿ há máy tính đầu tiên đ°ợc đ°a vào ho¿t động thāc t¿ với nhÿng bóng đèn đián tử thì chúng có kích th°ớc rất cãng kÁnh và tán nhiÁu năng l°ợng. Hãi đó viác nhÁp dÿ liáu vào các máy tính đ°ợc thơng qua các tấm bìa mà ng°ßi vi¿t bài trình đã đÿc lỗ sẵn. Mỗi tấm bìa t°¢ng đ°¢ng với một dịng lánh mà mỗi một cột cāa nó có chứa tất cÁ các ký tā cần thi¿t mà ng°ßi vi¿t bài trình phÁi đÿc lỗ vào ký tā mình lāa chọn. Các tấm bìa đ°ợc đ°a vào một "thi¿t bị" gọi là thi¿t bị đọc bìa mà qua đó các thơng tin đ°ợc đ°a vào máy tính (hay cịn gọi là trung tâm xử lý) và sau khi tính toán k¿t quÁ sẽ đ°ợc đ°a ra máy in. Nh° vÁy các thi¿t bị đọc bìa và máy in đ°ợc thể hián nh° các thi¿t bị vào ra (I/O) đái với máy tính. Sau một thßi gian các th¿ há máy mới đ°ợc đ°a vào ho¿t động trong đó một máy tính trung tâm có thể đ°ợc nái với nhiÁu thi¿t bị vào ra (I/O) mà qua đó nó có thể thāc hián liên tÿc h¿t ch°¢ng trình này đ¿n ch°¢ng trình khác.

Cùng với sā phát triển cāa nhÿng ứng dÿng trên máy tính các ph°¢ng pháp nâng cao khÁ năng giao ti¿p với máy tính trung tâm cũng đã đ°ợc đầu t° nghiên cứu rất nhiÁu. Vào giÿa nhÿng năm 60 một sá nhà ch¿ t¿o máy tính đã nghiên cứu thành cơng nhÿng thi¿t bị truy cÁp từ xa tới máy tính cāa họ. Một trong nhÿng ph°¢ng pháp thâm nhÁp từ xa đ°ợc thāc hián bằng viác cài đặt một thi¿t bị đầu cuái á một vị trí cách xa trung tâm tính tốn, thi¿t bị đầu cuái này đ°ợc liên k¿t với trung tâm bằng viác sử dÿng đ°ßng dây đián tho¿i và với hai

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

thi¿t bị xử lý tín hiáu (th°ßng gọi là Modem) gắn á hai đầu và tín hiáu đ°ợc trun thay vì trāc ti¿p thì thơng qua dây đián tho¿i.

<i>Hình 1.1: Mơ hình truyền dữ liệu từ xa đầu tiên </i>

Nhÿng d¿ng đầu tiên cāa thi¿t bị đầu cuái bao gãm máy đọc bìa, máy in, thi¿t bị xử lý tín hiáu, các thi¿t bị cÁm nhÁn. Viác liên k¿t từ xa đó có thể thāc hiên thông qua nhÿng vùng khác nhau và đó là nhÿng d¿ng đầu tiên cāa há tháng m¿ng.

Trong lúc đ°a ra giới thiáu nhÿng thi¿t bị đầu cuái từ xa, các nhà khoa học đã triển khai một lo¿t nhÿng thi¿t bị điÁu khiển, nhÿng thi¿t bị đầu cuái đặc biát cho phép ng°ßi sử dÿng nâng cao đ°ợc khÁ năng t°¢ng tác với máy tính. Một trong nhÿng sÁn phẩm quan trọng đó là há tháng thi¿t bị đầu cuái 3270 cāa IBM. Há tháng đó bao gãm các màn hình, các há tháng điÁu khiển, các thi¿t bị trun thơng đ°ợc liên k¿t với các trung tâm tính toán. Há tháng 3270 đ°ợc giới thiáu vào năm 1971 và đ°ợc sử dÿng dùng để má rộng khÁ năng tính tốn cāa trung tâm máy tính tới các vùng xa. Ðể làm giÁm nhiám vÿ truyÁn thông cāa máy tính trung tâm và sá l°ợng các liên k¿t giÿa máy tính trung tâm với các thi¿t bị đầu ci, IBM và các cơng ty máy tính khác đã sÁn xuất một sá các thi¿t bị sau:

<b>Thi¿t bá kiÃm sốt trun thơng: có nhiám vÿ nhÁn các bit tín hiáu từ các kênh </b>

trun thơng, gom chúng l¿i thành các byte dÿ liáu và chuyển nhóm các byte đó tới máy tính trung tâm để xử lý, thi¿t bị này cũng thāc hián công viác ng°ợc l¿i để chuyển tín hiáu trÁ lßi cāa máy tính trung tâm tới các tr¿m á xa. Thi¿t bị trên cho phép giÁm bớt đ°ợc thßi gian xử lý trên máy tính trung tâm và xây dāng các thi¿t bị logic đặc tr°ng.

<b>Thi¿t bá kiÃm soát nhiÁu đầu ci: cho phép cùng một lúc kiểm sốt nhiÁu thi¿t </b>

bị đầu cuái. Máy tính trung tâm chỉ cần liên k¿t với một thi¿t bị nh° vÁy là có thể phÿc vÿ cho tất cÁ các thi¿t bị đầu cuái đang đ°ợc gắn với thi¿t bị kiểm sốt trên. ÐiÁu này đặc biát có ý nghĩa khi thi¿t bị kiểm soát nằm á cách xa máy tính vì chỉ cần sử dÿng một đ°ßng đián tho¿i là có thể phÿc vÿ cho nhiÁu thi¿t bị đầu ci.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Hình 1.2: Mơ hình trao đổi mạng của hệ thống 3270 </i>

Vào giÿa nhÿng năm 1970, các thi¿t bị đầu cuái sử dÿng nhÿng phÂng phỏp liờn kt qua òng cỏp nm trong mt khu vāc đã đ°ợc ra đßi. Với nhÿng °u điểm từ nâng cao tác độ truyÁn dÿ liáu và qua đó k¿t hợp đ°ợc khÁ năng tính tốn cāa các máy tính l¿i với nhau. Ðể thāc hián viác nâng cao khÁ năng tính tốn với nhiÁu máy tính các nhà sÁn xuất bắt đầu xây dāng các m¿ng phức t¿p. Vào nhÿng năm 1980 các há tháng đ°ßng truyÁn tác độ cao đã đ°ợc thi¿t lÁp á Bắc Mỹ và Châu Âu và từ đó cũng xuất hián các nhà cung cấp các dịnh vÿ truyÁn thông với nhng òng truyn cú tỏc cao hÂn nhiu ln so với đ°ßng dây đián tho¿i. Với nhÿng chi phí th bao chấp nhÁn đ°ợc, ng°ßi ta có thể sử dÿng đ°ợc các đ°ßng truyÁn này để liên k¿t máy tính l¿i với nhau và bắt đầu hình thành các m¿ng một cách rộng khắp. à đây các nhà cung cấp dịch vÿ đã xây dāng nhÿng đ°ßng truyÁn dÿ liáu liên k¿t giÿa các thành phá và khu vāc với nhau và sau đó cung cấp các dịch vÿ truyÁn dÿ liáu cho nhÿng ng°ßi xây dāng m¿ng. Ng°ßi xây dāng m¿ng lúc này sẽ khơng cần xây dāng l¿i đ°ßng trun cāa mình mà chỉ cần sử dÿng một phần các năng lāc truyÁn thông cāa các nhà cung cấp.

Vào năm 1974 công ty IBM đã giới thiáu một lo¿t các thi¿t bị đầu cuái đ°ợc ch¿ t¿o cho lĩnh vāc ngân hàng và th°¢ng m¿i, thơng qua các dây cáp m¿ng các thi¿t bị đầu cuái có thể truy cÁp cùng một lúc vào một máy tính dùng chung. Với viác liên k¿t các máy tính nằm á trong một khu vāc nhß nh° một tịa nhà hay là một khu nhà thì tiÁn chi phí cho các thi¿t bị và phần mÁm là thấp. Từ đó viác nghiên cứu khÁ năng sử dÿng chung mơi tr°ßng trun thơng và các tài ngun cāa các máy tính nhanh chóng đ°ợc đầu t°.

Vào năm 1977, công ty Datapoint Corporation đã bắt đầu bán há điÁu hành m¿ng cāa mình là "Attached Resource Computer Network" (hay gọi tắt là Arcnet) ra thị tr°ßng. M¿ng Arcnet cho phép liên k¿t các máy tính và các tr¿m đầu cuái l¿i bằng dây cáp m¿ng, qua đó đã trá thành là há điÁu hành m¿ng cÿc bộ đầu tiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Từ đó đ¿n nay đã có rất nhiÁu cơng ty đ°a ra các sÁn phẩm cāa mình, đặc biát khi các máy tính cá nhân đ°ợc sử dÿng một cánh rộng rãi. Khi sá l°ợng máy vi tính trong một văn phịng hay c¢ quan đ°ợc tăng lên nhanh chóng thì viác k¿t nái chúng trá nên vơ cùng cần thi¿t và sẽ mang l¿i nhiÁu hiáu quÁ cho ng°ßi sử dÿng.

Ngày nay với một l°ợng lớn vÁ thông tin, nhu cầu xử lý thông tin ngày càng cao. M¿ng máy tính hián nay trá nên quá quen thuộc đái với chúng ta, trong mọi lĩnh vāc nh° khoa học, qn sā, qc phịng, th°¢ng m¿i, dịch vÿ, giáo dÿc... Hián nay á nhiÁu n¢i m¿ng đã trá thành một nhu cầu không thể thi¿u đ°ợc. Ng°ßi ta thấy đ°ợc viác k¿t nái các máy tính thành m¿ng cho chúng ta nhÿng khÁ năng mới to lớn nh°:

<b>Sử dāng chung tài nguyên: Nhÿng tài nguyên cāa m¿ng (nh° thi¿t bị, ch°¢ng </b>

trình, dÿ liáu) khi đ°ợc trá thành các tài nguyên chung thì mọi thành viên cāa m¿ng đÁu có thể ti¿p cÁn đ°ợc mà không quan tâm tới nhÿng tài nguyên đó á đâu.

<b>Tng đá tin c¿y cÿa hß thßng: Ng°ßi ta có thể dß dàng bÁo trì máy móc và l°u trÿ </b>

(backup) các dÿ liáu chung và khi có trÿc trặc trong há tháng thì chúng có thể đ°ợc khơi phÿc nhanh chóng. Trong tr°ßng hợp có trÿc trặc trên một tr¿m làm viác thì ng°ßi ta cũng có thể sử dÿng nhÿng tr¿m khác thay th¿.

<b>Nâng cao chÃt l°ÿng và hißu quÁ khai thác thơng tin: Khi thơng tin có thể đ°ợc </b>

sÿ dÿng chung thì nó mang l¿i cho ng°ßi sử dÿng khÁ năng tå chức l¿i các công viác với nhÿng thay đåi vÁ chất nh°:

Ðáp ứng nhÿng nhu cầu cāa há tháng ứng dÿng kinh doanh hián đ¿i. Cung cấp sā tháng nhất giÿa các dÿ liáu.

Tăng c°ßng năng lāc xử lý nhß k¿t hợp các bộ phÁn phân tán. Tăng cc°ßng truy nhÁp tới các dịch vÿ m¿ng khác nhau đang đ°ợc cung cấp trên th¿ giới.

Với nhu cầu địi hßi ngày càng cao cāa xã hội nên vấn đÁ kỹ thuÁt trong m¿ng là mái quan tâm hàng đầu cāa các nhà tin học. Ví dÿ nh° làm th¿ nào để truy xuất thông tin một cách nhanh chóng và tái °u nhất, trong khi viác xử lý thông tin trên m¿ng quá nhiÁu đôi khi có thể làm tắc nghẽn trên m¿ng và gây ra mất thông tin một cách đáng ti¿c.

Hián nay viác làm sao có đ°ợc một há tháng m¿ng ch¿y thÁt tát, thÁt an tồn với lợi ích kinh t¿ cao đang rất đ°ợc quan tâm. Một vấn đÁ đặt ra có rất nhiÁu giÁi pháp vÁ cơng nghá, một giÁi pháp có rất nhiÁu y¿u tá cấu thành, trong mỗi y¿u tá có nhiÁu cách lāa chọn. Nh° vÁy để đ°a ra một giÁi pháp hoàn chỉnh, phù hợp thì phÁi trÁi qua một quá trình chọn lọc dāa trên nhÿng °u điểm cāa từng y¿u tá, từng chi ti¿t rất nhß.

Ðể giÁi quy¿t một vấn đÁ phÁi dāa trên nhÿng yêu cầu đặt ra và dāa trên công nghá để giÁi quy¿t. Nh°ng công nghá cao nhất ch°a chắc là công nghá tát nhất, mà công nghá tát nhất là công nghá phù hợp nhất.

<b>2. Giãi thißu m¿ng máy tính: </b>

<i>Mục tiêu: Mơ tả được các đặc trưng cơ bản của mạng máy tính. </i>

<b>2.1. Đánh nghĩa m¿ng máy tính và māc đích cÿa vißc k¿t nßi m¿ng: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>*Nhu cầu cÿa vißc k¿t nßi m¿ng máy tính: </b>

Viác nái máy tính thành m¿ng từ lâu đã trá thành một nhu cầu khách quan vì: - Có rất nhiÁu cơng viác vÁ bÁn chất là phân tán hoặc vÁ thông tin, hoặc vÁ xử lý hoặc cÁ hai địi hßi có sā k¿t hợp truyÁn thông với xử lý hoặc sử dÿng ph°¢ng tián từ xa.

- Chia sẻ các tài nguyên trên m¿ng cho nhiÁu ng°ßi sử dÿng t¿i một thßi điểm (å cứng, máy in, å CD ROM . . .)

- Nhu cầu liên l¿c, trao đåi thơng tin nhß ph°¢ng tián máy tính.

- Các ứng dÿng phần mÁm địi hịi t¿i một thßi điểm cần có nhiÁu ng°ßi sử dÿng, truy cÁp vào cùng một c¢ sá dÿ liáu.

<b>* Đánh nghĩa m¿ng máy tính </b>

Nói một cách ngắn gọn thì m¿ng máy tính là tÁp hợp các máy tính độc lÁp (autonomous) đ°ợc k¿t nái với nhau thơng qua các đ°ßng trun vÁt lý và tn theo các quy °ớc trun thơng nào đó.

Khái niám máy tính độc lÁp đ°ợc hiểu là các máy tính khơng có máy nào có khÁ năng khái động hoặc đình chỉ một máy khác.

Các đ°ßng trun vÁt lý đ°ợc hiểu là các mơi tr°ßng trun tín hiáu vÁt lý (có thể là hÿu tuy¿n hoặc vơ tuy¿n).

Các quy °ớc trun thơng chính là c¢ sá để các máy tính có thể "nói chun" đ°ợc với nhau và là một y¿u tá quan trọng hàng đầu khi nói vÁ cơng nghá m¿ng máy tính.

<b>2.2. Đ¿c tr°ng kỹ thu¿t cÿa m¿ng máy tính: </b>

Một m¿ng máy tính có các đặc tr°ng kỹ tht c¢ bÁn nh° sau:

<b>* Đ°ång truyÁn </b>

Là thành tá quan trọng cāa một m¿ng máy tính, là ph°¢ng tián dùng để trun các tín hiáu đián tử giÿa các máy tính. Các tín hiáu điáu tử đó chính là các thông tin, dÿ liáu đ°ợc biểu thị d°ới d¿ng các xung nhị phân (ON_OFF), mọi tín hiáu truyÁn giÿa các máy tính với nhau đÁu thuộc sóng đián từ, tuỳ theo tần sá mà ta có thể dùng các òng truyn vt lý khỏc nhau.

c trng c bn cāa đ°ßng trun là giÁi thơng nó biểu thị khÁ năng trun tÁi tín hiáu cāa đ°ßng trun.

Thơng th°ßng ng°ßi ta hay phân lo¿i đ°ßng truyÁn theo hai lo¿i:

Đ°ßng trun hÿu tuy¿n: các máy tính đ°ợc nái với nhau bằng các dây cáp m¿ng. Đ°ßng trun vơ tuy¿n: các máy tính trun tính hiáu với nhau thơng qua các sóng vơ tuy¿n với các thi¿t bị điÁu ch¿/ giÁi điÁu ch¿ á các đầu mút.

<b>* Kỹ thu¿t chuyÃn m¿ch: </b>

Là đặc tr°ng kỹ thuÁt chuyển tín hiáu giÿa các nút trong m¿ng, các nút m¿ng có chức năng h°ớng thơng tin tới đích nào đó trong m¿ng, hián t¿i có các kỹ thuÁt chuyển m¿ch nh° sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Kỹ thuÁt chuyển m¿ch kênh: Khi có hai thāc thể cần trun thơng với nhau thì giÿa chúng sẽ thi¿t lÁp một kênh cá định và duy trì k¿t nái đó cho tới khi hai bên ngắt liên l¿c. Các dÿ liáu chỉ trun đi theo con đ°ßng cá định đó.

- Kỹ thuÁt chuyển m¿ch thông báo: Thông báo là một Ân v d liỏu ca ngòi s dng cú khuụn d¿ng đ°ợc quy định tr°ớc. Mỗi thơng báo có chứa các thơng tin điÁu khiển trong đó chỉ rõ đích cần trun tới cāa thơng báo. Căn cứ vào thông tin điÁu khiển này mà mỗi nút trung gian có thể chuyển thơng báo tới nút k¿ ti¿p trên con đ°ßng d¿n tới đích cāa thơng báo.

- Kỹ tht chuyển m¿ch gói: à đây mỗi thơng báo đ°ợc chia ra thành nhiÁu gói nhò hÂn c gi l cỏc gúi tin (packet) cú khn d¿ng quy định tr°ớc. Mỗi gói tin cũng ch°a các thơng tin điÁu khiển, trong đó có địa chỉ ngn (ng°ßi gửi) và địa chỉ đích (ng°ßi nhÁn) cāa gói tin. Các gói tin cāa cùng một thơng báo có thể đ°ợc gái đi qua m¿ng tới đích theo nhiÁu con đ°ßng khác nhau.

<b>* Ki¿n trúc m¿ng: </b>

Ki¿n trúc m¿ng máy tính (network architecture) thể hián cách nái các máy tính với nhau và tÁp hợp các quy tắc, quy °ớc mà tất cÁ các thāc thể tham gia truyÁn thông trên m¿ng phÁi tuân theo để đÁm bÁo cho m¿ng ho¿t động tát.

Khi nói đ¿n ki¿n trúc cāa m¿ng ng°ßi ta mn nói tới hai vấn đÁ là hình tr¿ng m¿ng (network topology) và giao thức m¿ng (network protocol).

Network topology: Các k¿t nái các máy tính với nhau vÁ mặt hình học mà ta gọi là tô pô cāa m¿ng.

Network Protocol: TÁp hợp các quy °ớc truyÁn thông giÿa các thāc thể truyÁn mà ta gọi là giao thức (hay nghi thức) cāa m¿ng. Các giao thức th°ßng gặp nhất là: TCP/IP, NETBIOS, IPX/SPX,&

o Tài nguyên thi¿t bị: ĐiÁu phái viác sử dÿng CPU, các ngo¿i vi&để tái °u hóa viác sử dÿng.

Qn lý ng°ßi dùng và các công viác trên há tháng. Há điÁu hành đÁm bÁo giao tip gia ngòi s dng, chÂng trỡnh ng dng với thi¿t bị cāa há tháng.

Cung cấp các tián ích cho viác khai thác há tháng thuÁn lợi (ví dÿ FORMAT đĩa, sao chép táp và th° mÿc, in ấn chung,...). Các há điÁu hành thông dÿng nhất hián nay là WindowsNT, Windows9X, Windows2000, Unix, Novell.

<b>3. Phân lo¿i m¿ng máy tính: </b>

<i>Mục tiêu: Phân loại và xác định đuợc các kiểu thiết kế mạng máy tính thơng dụng. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Có nhiÁu cách phân lo¿i m¿ng khác nhau tuỳ thuộc vào y¿u tá chính đ°ợc chọn dùng để làm chỉ tiêu phân lo¿i, thơng th°ßng ng°ßi ta phân lo¿i m¿ng theo các tiêu chí nh° sau:

- KhoÁng cách địa lý cāa m¿ng

- Kỹ thuÁt chuyển m¿ch mà m¿ng áp dÿng - Ki¿n trúc m¿ng

- Há điÁu hành m¿ng sử dÿng ...

Tuy nhiên trong thāc t¿ ngußi ta th°ßng chỉ phân lo¿i theo hai tiêu chí đầu tiên

<b>3.1. Phân lo¿i m¿ng theo khoÁng cách đáa lý : </b>

N¿u lấy khoÁng cách địa lý làm y¿u tá phân lo¿i m¿ng thì ta có m¿ng cÿc bộ, m¿ng đơ thị, m¿ng dián rộng, m¿ng tồn cầu.

<b>M¿ng cāc bá ( LAN - Local Area Network ) : là m¿ng đ°ợc cài đặt trong ph¿m vi </b>

t°¢ng đái nhß hẹp nh° trong một tồ nhà, một xí nghiáp...với khoÁng cách lớn nhất giÿa các máy tính trên m¿ng trong vịng vài km trá l¿i.

<b>M¿ng đơ thá ( MAN - Metropolitan Area Network ) : là m¿ng đ°ợc cài đặt trong </b>

ph¿m vi một đô thị, một trung tâm văn hố xã hội, có bán kính tái đa khoÁng 100 km trá l¿i.

<b>M¿ng dißn ráng ( WAN - Wide Area Network ) : là m¿ng có dián tích bao phā </b>

rộng lớn, ph¿m vi cāa m¿ng có thể v°ợt biên giới quác gia thÁm chí cÁ lÿc địa.

<b>M¿ng tồn cầu ( GAN - Global Area Network ) : là m¿ng có ph¿m vi trÁi rộng </b>

toàn cầu.

<b>3.2. Phân lo¿i theo kỹ thu¿t chuyÃn m¿ch: </b>

N¿u lấy kỹ thuÁt chuyển m¿ch làm y¿u tá chính để phân lo¿i sẽ có: m¿ng chuyển m¿ch kênh, m¿ng chuyển m¿ch thơng báo và m¿ng chuyển m¿ch gói.

<i><b>Mạch chuyển mạch kênh (circuit switched network) : </b></i>

Khi có hai thāc thể cần truyÁn thơng với nhau thì giÿa chúng sẽ thi¿t lÁp một kênh cá định và duy trì k¿t nái đó cho tới khi hai bên ngắt liên l¿c. Các dÿ liáu chỉ trun đi theo con đ°ßng cá định đó. Nh°ợc điểm cāa chuyển m¿ch kênh là tiêu tán thßi gian để thi¿t lÁp kênh truyÁn cá định và hiáu suất sử dÿng m¿ng không cao.

<i><b>Mạng chuyển mạch thông báo (message switched network) : </b></i>

Thơng báo là một đ¢n vị dÿ liáu cāa ng°ßi sử dÿng có khn d¿ng đ°ợc quy định tr°ớc. Mỗi thơng báo có chứa các thơng tin điÁu khiển trong đó chỉ rõ đích cần truyÁn tới cāa thông báo. Căn cứ vào thông tin điÁu khiển này mà mỗi nút trung gian có thể chuyển thơng báo tới nút k¿ ti¿p trên con đ°ßng d¿n tới đích cāa thơng báo. Nh° vÁy mỗi nút cần phÁi l°u giÿ t¿m thßi để đọc thông tin điÁu khiển trên thông báo, n¿u thấy thơng báo khơng gửi cho mình thì ti¿p tÿc chuyển ti¿p thông báo đi. Tuỳ vào điÁu kián cāa m¿ng mà thơng báo có thể đ°ợc chuyển đi theo nhiÁu con đ°ßng khác nhau.

<i><b>¯u điểm của ph°¡ng pháp này là : </b></i>

- Hiáu suất sử dÿng đ°ßng trun cao vì khơng bị chi¿m dÿng độc quyÁn

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

mà đ°ợc phân chia giÿa nhiÁu thāc thể truyÁn thông.

- Mỗi nút m¿ng có thể l°u trÿ thơng tin t¿m thßi sau đó mới chuyển thơng báo đi, do đó có thể điÁu chỉnh để làm giÁm tình tr¿ng tắc nghẽn trên m¿ng.

- Có thể điÁu khiển viác truyÁn tin bằng cách sắp x¿p độ °u tiên cho các thông báo.

- Có thể tăng hiáu suất sử dÿng giÁi thơng cāa m¿ng bằng cách gắn địa chỉ quÁng bá (broadcast addressing) để gửi thơng báo đãng thßi tới nhiÁu đích.

<i><b>Nh°ợc điểm của ph°¡ng pháp này là: </b></i>

- Không h¿n ch¿ đ°ợc kích th°ớc cāa thơng báo d¿n đ¿n phí tån l°u giÿ t¿m thßi cao và Ánh h°áng đ¿n thßi gian trÁ lßi yêu cầu cāa các tr¿m .

<i><b>Mạng chuyển mạch gói (packet switched network) : á đây mỗi thông báo đ°ợc </b></i>

chia ra thnh nhiu gúi nhò hÂn c gi l các gói tin (packet) có khn d¿ng qui định tr°ớc. Mỗi gói tin cũng chứa các thông tin điÁu khiển, trong đó có địa chỉ ngn (ng°ßi gửi) và địa chỉ đích (ng°ßi nhÁn) cāa gói tin. Các gói tin cāa cùng một thơng báo có thể đ°ợc gái đi qua m¿ng tới đích theo nhiÁu con òng khỏc nhau.

PhÂng phỏp chuyn m¿ch thông báo và chuyển m¿ch gói là gần giáng nhau. Điểm khác biát là các gói tin đ°ợc giới h¿n kích th°ớc tái đa sao cho các nút m¿ng (các nút chuyển m¿ch) có thể xử lý tồn bộ gói tin trong bộ nhớ mà khơng phÁi l°u giÿ t¿m thßi trên đĩa. Bái vÁy nên m¿ng chuyển m¿ch gói trun dÿ liáu hiáu q h¢n so với m¿ng chuyển m¿ch thơng báo.

Tích hợp hai kỹ thuÁt chuyển m¿ch kênh và chuyển m¿ch gói vào trong một m¿ng tháng nhất đ°ợc m¿ng tích hợp sá ISDN (Integated Services Digital Network).

<b>3.3. Phân lo¿i theo ki¿n trúc m¿ng sử dāng: </b>

Ki¿n trúc cāa m¿ng bao gãm hai vấn đÁ: hình tr¿ng m¿ng (Network topology) và giao thức m¿ng (Network protocol)

Hình tr¿ng m¿ng: Cách k¿t nái các máy tính với nhau vÁ mặt hình học mà ta gọi là tơ pơ cāa m¿ng

Giao thức m¿ng: TÁp hợp các quy °ớc truyÁn thông giÿa các thāc thể truyÁn thông mà ta gọi là giao thức (hay nghi thức) cāa m¿ng

Khi phân lo¿i theo topo m¿ng ng°ßi ta th°ßng có phân lo¿i thành: m¿ng hình sao, trịn, tuy¿n tính

Phân lo¿i theo giao thức mà m¿ng sử dÿng ng°ßi ta phân lo¿i thành m¿ng : TCP/IP, m¿ng NETBIOS . ..

Tuy nhiên cách phân lo¿i trên không phå bi¿n và chỉ áp dÿng cho các m¿ng cÿc bộ.

<b>3.4. Phân lo¿i theo hß điÁu hành m¿ng: </b>

N¿u phân lo¿i theo há điÁu hành m¿ng ng°ßi ta chia ra theo mơ hình m¿ng ngang hàng, m¿ng khách/chā hoặc phân lo¿i theo tên há điÁu hành mà m¿ng sử dÿng: Windows NT, Unix, Novell . . .

<b>4. Giãi thißu các m¿ng máy tính thông dāng nhÃt: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

LAN <sup>LAN </sup>

<small>WAN LINK </small>

M¿ng cÿc bộ có các đặc tính sau: - Tác độ truyÁn dÿ liáu cao - Ph¿m vi địa lý giới h¿n

- Sá hÿu cāa một c quan/tồ chc

<b>4.2. Mng diòn rỏng vói kt nßi LAN TO LAN: </b>

M¿ng dián rộng bao giß cũng là sā k¿t nái cāa các m¿ng LAN, m¿ng dián rộng có thể trÁi trên ph¿m vi một vùng, quác gia hoặc cÁ một lÿc địa thÁm chí trên ph¿m vi toàn cầu.

- Tác độ truyÁn dÿ liáu không cao - Ph¿m vi địa lý không giới h¿n

- Th°ßng triển khai dāa vào các công ty truyÁn thông, b°u đián và dùng các há tháng trun thơng này để t¿o dāng đ°ßng truyÁn

- Một m¿ng WAN có thể là sá hÿu cāa một tÁp đoàn/tå chức hoặc là m¿ng k¿t nái cāa nhiÁu tÁp đồn/tỗ chức.

<i>Hình 1.3:Mạng diện rộng với kết nối LAN </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Đ°ợc phát triển từ các m¿ng LAN, WAN dùng công nghá INTERNET

<b>5. BÀI T¾P: </b>

1. Hiểu th¿ nào là m¿ng máy tính. Hãy trình bày tóm tắt chức năng các thành phần chā y¿u cāa một m¿ng máy tính ?

2. Hãy phát biểu các lợi ích khi k¿t nái các máy tính thành m¿ng.

3. Trình bày ngun tắc ho¿t động cāa m¿ng chuyển m¿ch kênh (Circuit Switched Networks).

4. Trình bày nguyên tắc ho¿t động cāa m¿ng chuyển m¿ch gói (Packet Switched Networks). Vì sao nói kỹ thuÁt chuyển m¿ch gói có hiáu suất kênh truyÁn cao, vì sao ?

5. Vì sao m¿ng chuyển m¿ch gói có tác độ trao đåi thơng tin nhanh h¢n tác độ trao đåi thơng tin trong m¿ch chuyển m¿ch tin báo?

6. Hiểu th¿ nào là m¿ng cÿc bộ LAN (Local Area Networks) và nêu các đặc tr°ng c¢ bÁn cāa nó.

7. Hiểu th¿ nào là m¿ng đô thị MAN (Metropolitan Area Networks) và nêu đặc tr°ng c¢ bÁn cāa nó.

8. Hiểu th¿ nào là m¿ng dián rộng WAN và nêu nhÿng đặc tr°ng cāa m¿ng dián rộng ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CH¯¡NG 2 </b>

<b>Mễ HèNH Hị THịNG Mổ OSI Giói thiòu : </b>

<i>Nội dung của chương này sẽ trình bày các khái niệm về kiến trúc phân tầng và mơ hình kết nối các hệ thống mở OSI (Open System Interconnection) với mục tiêu kết nối các sản phẩm của các hãng sản xuất khác nhau. Mơ hình OSI là giải pháp cho các vấn đề truyền thông giữa các máy tính và được thiết kế theo quan điểm có cấu trúc đa tầng. Mỗi tầng thực hiện một số chức năng truyền thông, các tầng được xếp chồng lên nhau, gọi là chồng giao thức, thực hiện các tiến trình truyền thơng hồn chỉnh. Giữa các tầng kề nhau được xác định bởi giao diện bằng các hàm dịch vụ nguyên thủy. </i>

<b>Māc tiêu: </b>

Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khÁ năng:

- Trình bày đ°ợc khái niám và cấu trúc cāa các lớp trong mơ hình OSI. - Trình bày đ°ợc nguyên tắc ho¿t động và chức năng cāa từng lớp trong mơ

hình.

- Thāc hián các thao tác an tồn với máy tính.

<b>Nái dung chính : </b>

<b>1. Mơ hình tham khÁo OSI: </b>

<i>Mục tiêu: Trình bày được khái niệm và cấu trúc của các lớp trong mô hình OSI. </i>

Để giÁm độ phức t¿p thi¿t k¿, các m¿ng đ°ợc tå chức thành một cấu trúc đa tầng, mỗi tầng đ°ợc xây dāng trên tầng tr°ớc nó và sẽ cung cấp một sá dịch vÿ cho tầng cao h¢n. à mỗi tầng có hai quan há: theo chiÁu ngang và theo chiÁu dọc. Quan há theo chiÁu ngang nói lên sā ho¿t động cāa các máy tính đãng tầng có nghĩa là chúng phÁi hội tho¿i đ°ợc với nhau trên cùng một tầng. Muán vÁy thì phÁi có qui tắc để hội tho¿i mà ta gọi đó là giao thức hay thā tÿc (Protocol). Quan há theo chiÁu dọc là quan há giÿa các tầng kÁ nhau trong cùng một máy, giÿa hai tầng có một giao dián ghép nái, nó xác định các thao tác nguyên thuỷ và các dịch vÿ mà tầng d°ới cung cấp cho tầng trên, Tình tr¿ng khụng tÂng thớch gia cỏc mng trờn th tròng gõy nên trá ng¿i cho ng°ßi sử dÿng các m¿ng khác nhau. Chính vì th¿ cần xây dāng một mơ hình chuẩn làm cho các nhà nghiên cứu và thi¿t k¿ m¿ng để tao ra các sÁn phẩm má vÁ m¿ng. Viác nghiên cứu sā k¿t nái há tháng má đã đ°ợc tå chức tiêu chuẩn Quác t¿ đÁ ra vào tháng 3/1977 với mÿc tiêu k¿t nái các há tháng sÁn phẩm cāa các hãng sÁn xuất khác nhau và phái hợp các ho¿t động chuẩn hoá trong lĩnh vāc vißn thơng-tin học. Và vào năm 1984 tå chức tiêu chuẩn qc t¿ đã cơng bá mơ hình OSI (Open System Interconnections-há tháng ghép nái há tháng má) bao gãm 7 tầng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

-<b> Tầng 1 (tầng vÁt lý-Physical): cung cấp các ph°¢ng tián truyÁn tin, thā tÿc </b>

khái động, duy trì huỷ bß các liên k¿t vÁt lý cho phép truyÁn các dòng dÿ liáu dá dòng bit.

-<b> Tầng 2 (tầng liên k¿t dÿ liáu-Data Link): thi¿t lÁp, duy trì, huỷ bß các liên k¿t </b>

dÿ liáu kiểm soát luãng dÿ liáu, phát hián và khắc phÿc các sai sót truyÁn tin. -<b> Tầng 3 (tầng m¿ng-Network): chọn đ°ßng truyÁn tin trong m¿ng, thāc hián </b>

kiểm soát luãng dÿ liáu, khắc phÿc sai sót, cắt hợp dÿ liáu.

-<b> Tầng 4 (tầng giao vÁn-Transport): kiểm soát giÿa các nút cāa luãng dÿ liáu, </b>

khắc phÿc sai sót, có thể thāc hián ghép kênh và cắt hợp dÿ liáu.

-<b> Tầng 5 (tầng phiên-Session): thi¿t lÁp, duy trì đãng bộ hố và huỷ bß các </b>

phiên truyÁn thông. Liên k¿t phiên phÁi đ°ợc thi¿t lÁp thông qua đái tho¿i và các tham sá điÁu khiển.

-<b> Tầng 6 (tầng trình dÿ liáu-Presentation): biểu dißn thơng tin theo cú pháp dÿ </b>

liáu cāa ng°ßi sử dÿng. Lo¿i mã sử dÿng và vấn đÁ nén dÿ liáu.

-<b> Tầng 7 (tầng áp dÿng-Application): là giao dián giÿa ng°ßi và mơi tr°ßng há </b>

tháng mớ. Xử lý ngÿ nghĩa thơng tin, tầng này cũng có chức năng cho phép truy cÁp và quÁn chuyển giao táp, th° tín đián tử .

<i>Hình 2.1: Mơ hình 7 mức OSI </i>

Thā tÿc truyÁn tin trên m¿ng dāa chā y¿u vào các nghi thức giao thiáp hay giao thức đ°ợc qui định tr°ớc. Tuy nhiên viác liên l¿c chỉ xÁy ra á lớp thuộc cấp thấp trên mỗi máy, rãi sau đó trun dần lên phía trên đ¿n nh°ng lớp thích hợp. Nh° á CH¯¡NGtr°ớc chúng ta đã học cứu qua vÁ mơ hình 7 mức OSI, sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu xem mơ hình OSI hoat động nh° th¿ nào. Khái niám nÁn tÁng cāa mơ hình OSI là dòng l°u chuyển cāa một yêu cầu truy cÁp vào một tài nguyên m¿ng xuyên qua bÁy lớp phân biát. Sā yêu cầu đó khái đầu từ lớp trên cùng cāa mơ hình. Khi nó l°u chuyển xuáng d°ới, yêu cầu đó đ°ợc

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

chuyển đåi từ một lßi gọi API (Giao dián lÁp trình ứng dÿng) bên trong ứng dÿng xuất phát thành một chuỗi các xung đ°ợc mã hố để trun đi nhÿng thơng tin nhị phân đ¿n một thi¿t bị khác trên m¿ng. Nhÿng xung này có thể là đián, quang, từ, vi ba hoặc nhÿng tần sá sóng mang vơ tuy¿n. Q trình mã hố đó cho phép nhÿng lớp cÿ thể nào đó cāa mơ hình OSI trên một máy tính ngn để liên l¿c với nhÿng lớp giáng hát cāa chúng trên một máy tính đích. Q trình này đ°ợc gọi là nhÿng giao thức, khi nhÿng quá trình này đ¿n đích cāa chúng, chúng chuyển ng°ợc lên các lớp cāa mơ hình OSI theo chiÁu ng°ợc với lúc đ°ợc gửi đi và đ°ợc giÁi mã cho tới khi chúng đ¿n lớp có chức năng t°¢ng đ°¢ng á trên cùng trên máy tính đích. K¿t quÁ cāa CH¯¡NGtrình đó là hai máy phân biát liên l¿c đ°ợc với nhau và ho¿t động một cách độc lÁp nh° thể là nhÿng tài nguyên đ°ợc nái m¿ng đang đ°ợc truy cÁp đó khơng có gì khác biát nh° tài ngun á trên máy t¿i chỗ vÁy. Mơ hình OSI không chỉ rõ rằng giao thức nào sẽ đ°ợc dùng để truyÁn dÿ liáu ngang qua m¿ng, mà nó cũng chẳng chỉ định thi¿t bị dùng đ°ợc trun. Thay vì vÁy, nó cung cấp một đÁ c°¢ng để các thi¿t bị khác nhau làm theo để đÁm bÁo thông tin liên l¿c đúng đắn ngang qua m¿ng. VÁy viác đóng gói dÿ liáu để truyên đi qua m¿ng thāc hián nh° th¿ nào?

Nhÿng dÿ liáu l°u thơng trên m¿ng nói chung có thể chia làm hai nhóm: các yêu cầu đ°ợc t¿o ra á máy tính nguãn và các hã đáp từ n¢i mà yêu cầu kia đ°ợc gửi đ¿n. Đ¢n vị c¢ bÁn cāa dÿ liáu m¿ng là gói dÿ liáu (packet). Thông tin muán đi ngang qua một m¿ng nào đó thì phÁi đi xng dọc theo một chãng giao thức, khi nó đi qua chãng giao thức đó nó trÁi qua nhÿng quá trình đóng gói và đóng gói l¿i. Nhÿng cách thức đóng gói tuỳ thuộc vào các khn d¿ng và các l°ợc đã biểu dißn đ°ợc qui định cho nhÿng giao thức có mặt t¿i mỗi lớp cāa chãng giao thức đó. Phần quan trọng nhất cāa mỗi gói là một yêu cầu hoặc hãi đáp cho một yêu cầu. Tuy nhiên, gói cũng phÁi chứa địa chỉ m¿ng, một ph°¢ng tián để hãi báo rằng gói đã đ¿n địa chỉ đích cāa nó. Một c¢ ch¿ kiểm tra lỗi để đÁm bÁo rằng gói đ¿n đích trong tình tr¿ng giáng nh° khi nó đ°ợc gửi đi, một c¢ ch¿ định thßi gian để đÁm bÁo rằng gói khơng đ°ợc gửi đi quá nhanh, đây gọi là sā kiểm soát dịng. Sā phân phái có đÁm bÁo, sā kiểm tra lỗi và sā kiểm sốt dịng đ°ợc cung cấp d°ới d¿ng nhÿng thông tin đ°ợc chứa trong các khung dÿ liáu, ván t¿o ra bái các lớp khác nhau cāa mơ hình OSI. Khi gói đi xun qua các lớp cāa mơ hình OSI, phía tr°ớc cāa nó đ°ợc các giao thức đặt thêm vào nhÿng phần đầu đÁ (header) gãm một chuỗi các tr°ßng nào đó, cịn đằng sau có thể đ°ợc nái thêm phần đi ván cũng gãm một chuỗi các tr°ßng nào đó.

Nh°ng tr°ớc khi truyÁn nó phÁi đ°ợc thi¿t lÁp k¿t nái, có nghĩa là hai thāc thể á cùng tầng á hai đầu liên k¿t sẽ th°¢ng l°ợng với nhau vÁ tÁp tham sá sử dÿng trong quá trình truyÁn dÿ liáu. Quá trình truyÁn dÿ liáu thāc hián nh° sau: Dÿ liáu đ°ợc gửi hoặc nhÁn từ một lớp trên cùng đó là lớp 7 (Application), lớp cao nhất cāa mơ hình OSI. Nó đ°ợc chuyển xng d°ới đ¿n lớp 6 (Presentation), n¢i q trình bao gói bắt đầu.Từ đây, dÿ liáu đ°ợc bao l¿i trong một phần đầu đÁ, gãm các thông tin nhÁn dián và trợ giúp để chuyển ti¿p dÿ liáu đ¿n một lớp nào đó khi nó đ°ợc chuyển xuáng đ¿n lớp k¿ đó. Cũng giáng á trên khi dÿ liáu ngang qua các lớp 5 (Session), lớp 4 (Transport), lớp 3 (Network) nhÿng giao thức ho¿t động á các lớp đó gắn thêm một phần đầu đÁ khác á mỗi lớp và có thể dÿ liáu đ°ợc phân thành nhng mnh nhò hÂn dò qun lý hÂn. Khi dÿ liáu đi đ¿n lớp 2 (Data Link) các giao thức t¿i chỗ đó sẽ lắp ráp dÿ liáu thành các khung bằng cách gắn thêm vào một phần đầu và một phần cuái, sau đó các khung đ°ợc chuyển xuáng lớp 1 (Physical) để truyÁn đi trên ph°¢ng tián nái m¿ng. Khi các khung đ¿n đích cÁu nó, q trình đó đ°ợc lặp l¿i theo chiÁu ng°ợc l¿i q trình này đ°ợc gọi là tách bß liên k¿t. Có nghĩa là qua mỗi tầng các phần đầu và phần cuái đ°ợc gắn vào trên các tầng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

t°¢ng ứng khi gửi dÿ liáu sẽ đ°ợc tháo ra và so sánh. à trên là m¿ng chuyển m¿ch gói đ°ợc trun theo ph°¢ng pháp có liên k¿t. N¿u chuyển m¿ch gói đ°ợc truyÁn d°ới d¿ng khơng liên k¿t thí chỉ có một giai đo¿n trun dÿ liáu (các gói dÿ liáu) đ°ợc truyÁn độc lÁp với nhau theo một con đ°ßng xác định bằng cách trong mỗi gói dÿ liáu chứa địa chỉ đích.

<i>Hình 2.2: Đường đi của gói tin từ máy gửi đến máy nhận </i>

Viác nghiên cứu vÁ OSI đ°ợc bắt đầu t¿i ISO vào năm 1971 với các mÿc tiêu nhằm nái k¿t các sÁn phẩm cāa các hãng sÁn xuất khác. ¯u điểm chính cāa OSI là á chỗ nó hứa hẹn giÁi pháp cho vấn đÁ truyÁn thông giÿa các máy tính khơng giáng nhau. Hai há tháng, dù có khác nhau đÁu có thể trun thơng với nhau một các hiáu quÁ n¿u chúng đÁm bÁo nhÿng điÁu kián chung sau đây:

Chúng cài đặt cùng một tÁp các chức năng truyÁn thông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Các chức năng đó đ°ợc tå chức thành cùng một tÁp các tầng. các tầng đãng mức phÁi cung cấp các chức năng nh° nhau.

Các tầng đãng mức khi trao đåi với nhau sử dÿng chung một giao thức

Mơ hình OSI tách các mặt khác nhau cāa một m¿ng máy tính thành bÁy tầng theo mơ hình phân tầng. Mơ hình OSI là một khung mà các tiêu chuẩn lÁp m¿ng khác nhau có thể khớp vào. Mơ hình OSI định rõ các mặt nào cāa ho¿t động cāa m¿ng có thể nhằm đ¿n bái các tiêu chuẩn m¿ng khác nhau. Vì vÁy, theo một nghĩa nào đó, mơ hình OSI là một lo¿i tiêu chuẩn cāa các chuẩn.

* Nguyên tắc sử dÿng khi định nghĩa các tầng há tháng má

Sau đây là các nguyên tắc mà ISO quy định dùng trong quá trình xây dāng mơ hình OSI

Khơng định nghĩa q nhiÁu tầng để viác xác định và ghép nái các tầng không quá phức t¿p.

- T¿o các ranh giới các tầng sao cho viác giÁi thích các phÿc vÿ và sỏ cỏc tÂng tỏc qua li hai tng l nhò nhất.

- T¿o các tầng riêng biát cho các chức năng khác biát nhau hoàn toàn vÁ kỹ thuÁt sử dÿng hoặc quá trình thāc hiên.

- Các chức năng giáng nhau đ°ợc đặt trong cùng một tầng.

- Lāa chọn ranh giới các tầng t¿i các điểm mà nhÿng thử nghiám trong quá khứ thành công.

- Các chức năng đ°ợc xác định sao cho chúng có thể dß dàng xác định l¿i, và các nghi thức cāa chúng có thể thay đåi trên mọi h°ớng.

- T¿o ranh giới các tầng mà á đó cần có nhÿng mức độ trừu t°ợng khác nhau trong viác sử dÿng sá liáu.

- Cho phép thay đåi các chức năng hoặc giao thức trong tầng không Ánh h°áng đ¿n các tầng khác.

- T¿o các ranh giới giÿa mỗi tầng với tầng trên và d°ới nó.

<b>2. Các giao thāc trong mơ hình OSI </b>

<i>Mục tiêu: Trình bày các giao thức hiện có trong mơ hình OSI. </i>

Trong mơ hình OSI có hai lo¿i giao thức chính đ°ợc áp dÿng: giao thức có liên k¿t (connection - oriented) và giao thức không liên k¿t (connectionless).

-<i> Giao thức có liên kết: tr°ớc khi truyÁn dÿ liáu hai tầng đãng mức cần thi¿t lÁp một </i>

liên k¿t logic và các gói tin đ°ợc trao đåi thơng qua liên k¿t náy, viác có liên k¿t logic sẽ nâng cao độ an toàn trong truyÁn dÿ liáu.

-<i> Giao thức không liên kết: tr°ớc khi truyÁn dÿ liáu không thi¿t lÁp liên k¿t logic và </i>

mỗi gói tin đ°ợc truyÁn độc lÁp với các gói tin tr°ớc hoặc sau nó.

Nh° vÁy với giao thức có liên k¿t, quá trình trun thơng phÁi gãm 3 giai đo¿n phân biát:

- Thi¿t lập liên kết (logic): hai thāc thể đãng mức á hai há tháng th°¢ng l°ợng với nhau vÁ tÁp các tham sá sẽ sử dÿng trong giai đo¿n sau (truyÁn dÿ liáu).

-<i> Truyền dữ liệu: dÿ liáu đ°ợc trun với các c¢ ch¿ kiểm sốt và quÁn lý kèm theo </i>

(nh° kiểm soát lỗi, kiểm sốt lng dÿ liáu, cắt/hợp dÿ liáu...) để tăng c°ßng độ tin cÁy và hiáu quÁ cāa viác truyÁn dÿ liáu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hāy bß liên k¿t (logic): giÁi phóng tài nguyên há tháng đã đ°ợc cấp phát cho liên k¿t để dùng cho liên k¿t khác.

Đái với giao thức khơng liên k¿t thì chỉ có duy nhất một giai đo¿n trun dÿ liáu mà thơi.

Gói tin cāa giao thức: Gói tin (Packet) đ°ợc hiểu nh° là một đ¢n vị thơng tin dùng trong viác liên l¿c, chuyển giao dÿ liáu trong m¿ng máy tính. Nhÿng thông điáp (message) trao đåi giÿa các máy tính trong m¿ng, đ°ợc t¿o d¿ng thành các gói tin á máy nguãn. Và nhÿng gói tin này khi đích sẽ đ°ợc k¿t hợp l¿i thành thơng điáp ban đầu. Một gói tin có thể chứa đāng các yêu cầu phÿc vÿ, các thông tin điÁu khiển và dÿ liáu.

<i>Hình 2.3: Phương thức xác lập các gói tin trong mơ hình OSI </i>

+ Hdr : phần đầu cÁu gói tin

+ Trl (Trailer) : Phần kiểm tra lỗi (Tầng liên k¿t dÿ liáu) + Data: Phần dÿ liáu cāa gói tin

Trên quan điểm mơ hình m¿ng phân tầng tầng mỗi tầng chỉ thāc hián một chức năng là nhÁn dÿ liáu từ tầng bên trên để chuyển giao xuáng cho tầng bên d°ới và ng°ợc l¿i. Chức năng này thāc chất là gắn thêm và gỡ bß phần đầu (header) đái với các gói tin tr°ớc khi chuyển nó đi. Nói cách khác, từng gói tin bao gãm phần đầu (header) và phần dÿ liáu. Khi đi đ¿n một tầng mới gói tin sẽ đ°ợc đóng thêm một phần đầu đÁ khác và đ°ợc xem nh° là gói tin cāa tầng mới, cơng viác trên ti¿p dißn cho tới khi gói tin đ°ợc trun lên đ°ßng dây m¿ng để đ¿n bên nhÁn.

T¿i bên nhÁn các gói tin đ°ợc gỡ bß phần đầu trên từng tầng t°¢ng ứng và đây cũng là nguyên lý cāa bất cứ mơ hình phân tầng nào.

<i>Chú ý: Trong mơ hình OSI phần kiểm lỗi của gói tin tầng liên kết dữ liệu đặt ở cuối gói tin. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>3. Các chāc nng chÿ y¿u cÿa các tầng cÿa mơ hình OSI: </b>

<i>Mục tiêu: Trình bày được nguyên tắc hoạt động và chức năng của từng lớp trong mơ hình OSI. </i>

<b>3.1. Tầng 1: V¿t lý (Physical) </b>

Tầng vÁt lý (Physical layer) là tầng d°ới cùng cāa mơ hình OSI. Nó mơ tÁ các đặc tr°ng vÁt lý cāa m¿ng: Các lo¿i cáp đ°ợc dùng để nái các thi¿t bị, các lo¿i đầu nái đ°ợc dùng , các dây cáp có thể dài bao nhiêu v.v... Mặt khác các tầng vÁt lý cung cấp các đặc tr°ng đián cāa các tín hiáu đ°ợc dùng để khi chuyển dÿ liáu trên cáp từ một máy này đ¿n một máy khác cāa m¿ng, kỹ thuÁt nái m¿ch đián, tác độ cáp truyÁn d¿n.

Tầng vÁt lý không qui định một ý nghĩa nào cho các tín hiáu đó ngồi các giá trị nhị phân 0 và 1. á các tầng cao h¢n cāa mơ hình OSI ý nghĩa cāa các bit đ°ợc trun á tầng vÁt lý sẽ đ°ợc xác định.

Ví dÿ: Tiêu chuẩn Ethernet cho cáp xoắn đôi 10 baseT định rõ các đặc tr°ng đián cāa cáp xoắn đơi, kích th°ớc và d¿ng cāa các đầu nái, độ dài tái đa cāa cáp. Khác với các tầng khác, tầng vÁt lý là khơng có gói tin riêng và do vÁy khơng có phần đầu (header) chứa thơng tin điÁu khiển, dÿ liáu đợc truyÁn đi theo dòng bit. Một giao thức tầng vÁt lý tãn t¿i giÿa các tầng vÁt lý để quy định

vÁ ph°¢ng thức truyÁn (đãng bộ, phi đãng bộ), tác độ truyÁn.

Các giao thức đ°ợc xây dāng cho tầng vÁt lý đ°ợc phân chia thành phân chia thành hai lo¿i giao thức sử dÿng ph°¢ng thức trun thơng dị bộ (asynchronous) và ph°¢ng thức trun thơng đãng bộ (synchronous).

Ph°¢ng thức trun dị bộ: khơng có một tín hiáu quy định cho sā đãng bộ giÿa các bit giÿa máy gửi và máy nhÁn, trong q trình gửi tín hiáu máy gửi sử dÿng các bit đặc biát START và STOP đ°ợc dùng để tách các xâu bit biểu dißn các ký tā trong dịng dÿ liáu cần trun đi. Nó cho phép một ký tā đ°ợc truyÁn đi bất kỳ lúc nào mà khơng cần quan tâm đ¿n các tín hiáu đãng bộ tr°ớc đó.

Ph°¢ng thức trun đãng bộ: sử dÿng ph°¢ng thức trun cần có đãng bộ giÿa máy gửi và máy nhÁn, nó chèn các ký tā đặc biát nh° SYN (Synchronization), EOT (End Of Transmission) hay Ân gin hÂn, mt cỏi "cò " (flag) gia cỏc dÿ liáu cāa máy gửi để báo hiáu cho máy nhÁn bi¿t đ°ợc dÿ liáu đang đ¿n hoặc đã đ¿n.

<b>3.2. Tầng 2: Liên k¿t dÿ lißu (Data link) </b>

Tầng liên k¿t dÿ liáu (data link layer) là tầng mà á đó ý nghĩa đ°ợc gán cho các bít đ°ợc truyÁn trên m¿ng. Tầng liên k¿t dÿ liáu phÁi quy định đ°ợc các d¿ng thức, kích th°ớc, địa chỉ máy gửi và nhÁn cāa mỗi gói tin đ°ợc gửi đi. Nó phÁi xác định c¢ ch¿ truy nhÁp thơng tin trên m¿ng và ph°¢ng tián gửi mỗi gói tin sao cho nó đ°ợc đa đ¿n cho ng°ßi nhÁn đã định.

Tầng liên k¿t dÿ liáu có hai ph°¢ng thức liên k¿t dāa trên cách k¿t nái các máy tính, đó là ph°¢ng thức "một điểm - một điểm" và ph°¢ng thức "một điểm

nhiÁu điểm". Với ph°¢ng thức "một điểm - một điểm" các đ°ßng truyÁn riêng biát đ°ợc thi¿t lâp để nái các cặp máy tính l¿i với nhau. Ph°¢ng thức "một điểm

nhiÁu điểm " tất cÁ các máy phân chia chung một đ°ßng truyÁn vÁt lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Hình 2.4: Phương thức liên kết dữ liệu </i>

Tầng liên k¿t dÿ liáu cũng cung cấp cách phát hián và sửa lỗi c¢ bÁn để đÁm bÁo cho dÿ liáu nhÁn đ°ợc giáng hoàn tồn với dÿ liáu gửi đi. N¿u một gói tin có lỗi khơng sửa đ°ợc, tầng liên k¿t dÿ liáu phÁi chỉ ra đ°ợc cách thơng báo cho n¢i gửi bi¿t gói tin đó có lỗi để nó gửi l¿i.

Các giao thức tầng liên k¿t dÿ liáu chia làm 2 lo¿i chính là các giao thức h°ớng ký tā và các giao thức h°ớng bit. Các giao thức h°ớng ký tā đ°ợc xây dāng dāa trên các ký tā đặc biát cāa một bộ mã chuẩn nào đó (nh° ASCII hay EBCDIC), trong khi đó các giao thức h°ớng bit l¿i dùng các cấu trúc nhị phân (xâu bit) để xây dāng các phần tử cāa giao thức (đ¢n vị dÿ liáu, các thā tÿc) và khi nhÁn, dÿ liáu sẽ đ°ợc ti¿p nhÁn lần l°ợt từng bit một.

<b>3.3. Tầng 3: M¿ng (Network) </b>

Tầng m¿ng (network layer) nhắm đ¿n viác k¿t nái các m¿ng với nhau bằng cách tìm đ°ßng (routing) cho các gói tin từ một m¿ng này đ¿n một m¿ng khác. Nó xác định viác chuyển h°ớng, v¿ch đ°ßng các gói tin trong m¿ng, các gói này có thể phÁi đi qua nhiÁu chặng tr°ớc khi đ¿n đ°ợc đích ci cùng. Nó ln tìm các tuy¿n trun thơng khơng tắc nghẽn để đa các gói tin đ¿n đích.

Tầng m¿ng cung các các ph°¢ng tián để trun các gói tin qua m¿ng, thÁm chí qua một m¿ng cāa m¿ng (network of network). Bái vÁy nó cần phÁi đáp ứng với nhiÁu kiểu m¿ng và nhiÁu kiểu dịch vÿ cung cấp bái các m¿ng khác nhau. hai chức năng chā y¿u cāa tầng m¿ng là chọn đ°ßng (routing) và chuyển ti¿p (relaying). Tầng m¿ng là quan trọng nhất khi liên k¿t hai lo¿i m¿ng khác nhau nh° m¿ng Ethernet với m¿ng Token Ring khi đó phÁi dùng một bộ tìm đ°ßng (quy định bái tầng m¿ng) để chuyển các gói tin từ m¿ng này sang m¿ng khác và ng°ợc l¿i.

Đái với một m¿ng chuyển m¿ch gói (packet - switched network) - gãm tÁp hợp các nút chuyển m¿ch gói nái với nhau bái các liên k¿t dÿ liáu. Các gói dÿ liáu đ°ợc truyÁn từ một há tháng má tới một há tháng má khác trên m¿ng phÁi đ°ợc chuyển qua một chuỗi các nút. Mỗi nút nhÁn gói dÿ liáu từ một đ°ßng vào (incoming link) rãi chuyển ti¿p nó tới một đ°ßng ra (outgoing link) h°ớng đ¿n đích cāa dÿ liáu. Nh° vÁy á mỗi nút trung gian nó phÁi thāc hián các chức năng chọn đ°ßng và chuyển ti¿p.

Viác chọn đ°ßng là sā lāa chọn một con đ°ßng để truyÁn một đ¢n vị dÿ liáu (một gói tin chẳng h¿n) từ tr¿m ngn tới tr¿m đích cāa nó. Một kỹ tht chọn đ°ßng phÁi thāc hián hai chức năng chính sau đây:

Quy¿t định chọn đ°ßng tái °u dāa trên các thơng tin đã có vÁ m¿ng t¿i thßi điểm đó thơng qua nhÿng tiêu chuẩn tái °u nhất định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

CÁp nhÁt các thông tin vÁ m¿ng, tức là thông tin dùng cho viác chọn đ°ßng, trên m¿ng ln có sā thay đåi th°ßng xuyên nên viác cÁp nhÁt là viác cần thi¿t.

<i>Hình 2.5: Mơ hình chuyển vận các gói tin trong mạng chuyển mạch gói </i>

Ng°ßi ta cú hai phÂng thc ỏp ng cho viỏc chn òng là ph°¢ng thức xử lý tÁp trung và xử lý ti ch.

- PhÂng thc chn òng x lý tÁp trung đ°ợc đặc tr°ng bái sā tãn t¿i cāa một (hoặc vài) trung tâm điÁu khiển m¿ng, chúng thāc hián viác lÁp ra các bÁng đ°ßng đi t¿i từng thßi điểm cho các nút và sau đó gửi các bÁng chọn đ°ßng tới từng nút dọc theo con đ°ßng đã đ°ợc chọn đó. Thơng tin tång thể cāa m¿ng cần dùng cho viác chọn đ°ßng chỉ cần cÁp nhÁp và đ°ợc cất giÿ t¿i trung tâm điÁu khiển mng.

- PhÂng thc chn òng x lý ti chỗ đ°ợc đặc tr°ng bái viác chọn đ- °ßng đ°ợc thāc hián t¿i mỗi nút cāa m¿ng. Trong từng thßi điểm, mỗi nút phÁi duy trì các thơng tin cāa m¿ng và tā xây dāng bÁng chọn đ°ßng cho mình. Nh° vÁy các thông tin tång thể cāa m¿ng cần dùng cho viác chọn đ°ßng cần cÁp nhÁp và đ°ợc cất giÿ t¿i mỗi nút.

Thơng th°ßng các thơng tin đ°ợc đo l°ßng và sử dÿng cho viác chọn đ- °ßng bao gãm:

- Tr¿ng thái cāa đ°ßng truyÁn.

- Thßi gian trß khi truyÁn trên mỗi đ°ßng d¿n. - Mức độ l°u thơng trên mỗi đ°ßng.

- Các tài nguyên khÁ dÿng cāa m¿ng.

Khi có sā thay đåi trên m¿ng (ví dÿ thay đåi vÁ cấu trúc cāa m¿ng do sā cá t¿i một vài nút, phÿc hãi cāa một nút m¿ng, nái thêm một nút mới... hoặc thay đåi vÁ mức độ l°u thông) các thông tin trên cần đ°ợc cÁp nhÁt vào các c¢ sá dÿ liáu vÁ tr¿ng thái cāa m¿ng.

Hián nay khi nhu cầu trun thơng đa ph°¢ng tián (tích hợp dÿ liáu văn bÁn, đã ho¿, hình Ánh, âm thanh) ngày càng phát triển địi hßi các cơng nghá trun d¿n tác độ cao nên viác phát triển các há tháng chọn đ°ßng tác độ cao đang rất đ°ợc quan tâm.

<b>3.4. Tầng 4: V¿n chuyÃn (Transport): </b>

Tầng vÁn chuyển cung cấp các chức năng cần thi¿t giÿa tầng m¿ng và các tầng trên. nó là tầng cao nhất có liên quan đ¿n các giao thức trao đåi dÿ liáu giÿa

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

các há tháng má. Nó cùng các tầng d°ới cung cấp cho ng°ßi sử dÿng các phÿc vÿ vÁn chuyển.

Tầng vÁn chuyển (transport layer) là tầng c¢ sá mà á đó một máy tính cāa m¿ng chia sẻ thông tin với một máy khác. Tầng vÁn chuyển đãng nhất mỗi tr¿m bằng một địa chỉ duy nhất và quÁn lý sā k¿t nái giÿa các tr¿m. Tầng vÁn chuyển cũng chia các gói tin lớn thnh cỏc gúi tin nhò hÂn trc khi gi i. Thơng th°ßng tầng vÁn chuyển đánh sá các gói tin và đÁm bÁo chúng chuyển theo đúng thứ tā.

Tầng vÁn chuyển là tầng cuái cùng chịu trách nhiám vÁ mức độ an toàn trong truyÁn dÿ liáu nên giao thức tầng vÁn chuyển phÿ thuộc rất nhiÁu vào bÁn chất cāa tầng m¿ng. Ng°ßi ta chia giao thức tầng m¿ng thành các lo¿i sau:

M¿ng lo¿i A: Có tỷ suất lỗi và sā cá có báo hiáu chấp nhÁn đ°ợc (tức là chất l°ợng chấp nhÁn đ°ợc). Các gói tin đ°ợc giÁ thi¿t là không bị mất. Tầng vÁn chuyển không cần cung cấp các dịch vÿ phÿc hãi hoặc sắp x¿p thứ tā l¿i.

M¿ng lo¿i B: Có tỷ suất lỗi chấp nhÁn đợc nh°ng tỷ suất sā cá có báo hiáu l¿i không chấp nhÁn đ°ợc. Tầng giao vÁn phÁi có khÁ năng phÿc hãi l¿i khi xẩy ra sā cá.

M¿ng lo¿i C: Có tỷ suất lỗi khơng chấp nhÁn đ°ợc (khơng tin cÁy) hay là giao thức không liên k¿t. Tầng giao vÁn phÁi có khÁ năng phÿc hãi l¿i khi xÁy ra lỗi và sắp x¿p l¿i thứ tā các gói tin.

Trên c¢ sá lo¿i giao thức tầng m¿ng chúng ta có 5 lớp giao thức tầng vÁn chuyển đó là:

Giao thức lớp 0 (Simple Class - lớp đ¢n giÁn): cung cấp các khÁ năng rất đ¢n giÁn để thi¿t lÁp liên k¿t, truyÁn dÿ liáu và hāy bß liên k¿t trên m¿ng "có liên k¿t" lo¿i A. Nó có khÁ năng phát hián và báo hiáu các lỗi nh°ng khơng có khÁ năng phÿc hãi.

Giao thức lớp 1 (Basic Error Recovery Class - Lớp phÿc hãi lỗi c¢ bÁn) dùng với các lo¿i m¿ng B, á đây các gói tin (TPDU) đợc đánh sá. Ngồi ra giao thức cịn có khÁ năng báo nhÁn cho n¢i gửi và truyÁn dÿ liáu khẩn. So với giao thức lớp 0 giao thức lớp 1 có thêm khÁ năng phÿc hãi lỗi.

Giao thức lớp 2 (Multiplexing Class - lớp dãn kênh) là một cÁi ti¿n cāa lớp 0 cho phép dãn một sá liên k¿t chuyển vÁn vào một liên k¿t m¿ng duy nhất, đãng thßi có thể kiểm soát luãng dÿ liáu để tránh tắc nghẽn. Giao thức lớp 2 khơng có khÁ năng phát hián và phÿc hãi lỗi. Do vÁy nó cần đặt trên một tầng m¿ng lo¿i A.

Giao thức lớp 3 (Error Recovery and Multiplexing Class - lớp phÿc hãi lỗi c¢ bÁn và dãn kênh) là sā má rộng giao thức lớp 2 với khÁ năng phát hián và phÿc hãi lỗi, nó cần đặt trên một tầng m¿ng lo¿i B.

Giao thức lớp 4 (Error Detection and Recovery Class - Lớp phát hián và phÿc hãi lỗi) là lớp có hầu h¿t các chức năng cāa các lớp tr°ớc và còn bå sung thêm một sá khÁ năng khác để kiểm soát viác truyÁn dÿ liáu.

<b>3.5. Tầng 5: Giao dách (Session): </b>

Tầng giao dịch (session layer) thi¿t lÁp "các giao dịch" giÿa các tr¿m trên m¿ng, nó đặt tên nhất quán cho mọi thành phần muán đái tho¿i với nhau và lÁp ánh x¿ giÿa các tên với địa chỉ cāa chúng. Một giao dịch phÁi đ°ợc thi¿t lÁp

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

tr°ớc khi dÿ liáu đ°ợc truyÁn trên m¿ng, tầng giao dịch đÁm bÁo cho các giao dịch đ°ợc thi¿t lÁp và duy trì theo đúng qui định.

Tầng giao dịch cịn cung cấp cho ng°ßi sử dÿng các chức năng cần thi¿t để quÁn trị các giao dịch ứng dÿng cāa họ, cÿ thể là:

ĐiÁu phái viác trao đåi dÿ liáu giÿa các ứng dÿng bằng cách thi¿t lÁp và giÁi phóng (một cách lơgic) các phiên (hay cịn gọi là các hội tho¿i - dialogues)

Cung cấp các điểm đãng bộ để kiểm soát viác trao đåi dÿ liáu.

Áp đặt các qui tắc cho các t°¢ng tác giÿa các ứng dÿng cāa ngòi s dng. Cung cp c ch "ly lt" (nắm quyÁn) trong quá trình trao đåi dÿ liáu.

Trong tr°ßng hợp m¿ng là hai chiÁu ln phiên thì nẩy sinh vấn đÁ: hai ng°ßi sử dÿng luân phiên phÁi "lấy l°ợt" để truyÁn dÿ liáu. Tầng giao dịch duy trì t°¢ng tác ln phiên bằng cách báo cho mỗi ng°ßi sử dÿng khi đ¿n l°ợt họ đ°ợc truyÁn dÿ liáu. Vấn đÁ đãng bộ hóa trong tầng giao dịch cũng đ°ợc thāc hián nh° c¢ ch¿ kiểm tra/phÿc hãi, dịch vÿ này cho phép ng°ßi sử dÿng xác định các điểm đãng bộ hóa trong dòng dÿ liáu đang chuyển vÁn và khi cần thi¿t có thể khơi phÿc viác hội tho¿i bắt đầu từ một trong các điểm đó á một thßi điểm chỉ có một ng°ßi sử dÿng đó qun đặc biát đ°ợc gọi các dịch vÿ nhất định cāa tầng giao dịch, viác phân bå các quyÁn này thông qua trao đåi thẻ bài (token). Ví dÿ: Ai có đ°ợc token sẽ có quyÁn truyÁn dÿ liáu, và khi ng°ßi giÿ token trao token cho ng°ßi khác thi cũng có nghĩa trao qun trun dÿ liáu cho ng°ßi đó.

Tầng trình dißn chịu trách nhiám chuyển đåi giao thức, biên dịch dÿ liáu, mă hố dÿ liáu, thay đåi hay chuyển đåi kí tā và má rộng lánh đã ho¿.

Nén dÿ liáu nhằm làm giÁm bớt sá bít cần truyÁn.

à tầng này có bộ đåi h°ớng ho¿t đơng để đåi h°ớng các ho¿t động nhÁp/xuất để gửi đ?n các tài nguyên trên mấy phÿc vÿ.

Trong giao ti¿p giÿa các ứng dÿng thơng qua m¿ng với cùng một dÿ liáu có thể có nhiÁu cách biểu dißn khác nhau. Thơng th°ßng d¿ng biểu dißn dùng bái ứng dÿng nguãn và d¿ng biểu dißn dùng bái ứng dÿng đích có thể khác nhau do các ứng dÿng đ°ợc ch¿y trên các há tháng hoàn toàn khác nhau (nh° há máy Intel và há máy Motorola). Tầng trình bày (Presentation layer) phÁi chịu trách

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

nhiám chuyển đåi dÿ liáu gửi đi trên m¿ng từ một lo¿i biểu dißn này sang một lo¿i khác. Để đ¿t đ°ợc điÁu đó nó cung cấp một d¿ng biểu dißn chung dùng để truyÁn thông và cho phép chuyển đåi từ d¿ng biểu dißn cÿc bộ sang biểu dißn chung và ng°ợc l¿i.

Tầng trình bày cũng có thể đ°ợc dùng kĩ tht mã hóa để xáo trộn các dÿ liáu tr°ớc khi đ°ợc truyÁn đi và giÁi mã á đầu đ¿n để bÁo mÁt. Ngồi ra tầng biểu dißn cũng có thể dùng các kĩ thuÁt nén sao cho chỉ cần một ít byte dÿ liáu để thể hián thơng tin khi nó đ°ợc truyÁn á trên m¿ng, á đầu nhÁn, tầng trình bày bung trá l¿i để đ°ợc dÿ liáu ban đầu.

<b>3.7. Tầng 7: āng dāng (Application) </b>

Tầng ứng dÿng (Application layer) là tầng cao nhất cāa mô hình OSI, nó xác định giao dián giÿa ng°ßi sử dÿng và mơi tr°ßng OSI và giÁi quy¿t các kỹ thuÁt mà các ch°¢ng trình ứng dÿng dùng để giao ti¿p với m¿ng.

Cung cp cỏc phÂng tiỏn ngòi s dng cú thể truy nhÁp đ°ợc vào mơi tr°ßng OSI, đãng thßi cung cấp các dịch vÿ thông tin phân tán.

Tầng này đóng vai trị nh° cửa så dành cho ho¿t động xử lý các tŕnh ứng dÿng nhằm truy nhÁp các dịch vÿ m¿ng. Nó biểu dißn nhÿng dịch vÿ hỗ trợ trāc ti¿p các ứng dÿng ng°ßi dùng, chẳng h¿n nh° phần mÁm chuyển tin, truy nhÁp c¢ sá dÿ liáu và email.

- Xử lý truy nhÁp m¿ng chung, kiểm soát lỗi và phÿc hãi lỗi.

Để cung cấp ph°¢ng tián truy nhÁp mơi tr°ßng OSI cho các ti¿n trình ứng dÿng, Ng°ßi ta thi¿t lÁp các thāc thể ứng dÿng (AE), các thāc thể ứng dÿng sẽ gọi đ¿n các phần tử dịch vÿ ứng dÿng (Application Service Element - vi¿t tắt là ASE) cāa chúng. Mỗi thāc thể ứng dÿng có thể gãm một hoặc nhiÁu các phần tử dịch vÿ ứng dÿng. Các phần tử dịch vÿ ứng dÿng đ°ợc phái hợp trong mơi tr- °ßng cāa thāc thể ứng dÿng thông qua các liên k¿t (association) gọi là đái t°ợng liên k¿t đ¢n (Single Association Object - vi¿t tắt là SAO). SAO điÁu khiển viác trun thơng trong st vịng đßi cāa liên k¿t đó cho phép tuần tā hóa các sā kián đ¿n từ các ASE thành tá cāa nó.

4. Trình bày vai trị & chức năng tầng m¿ng (Network Layer)

5. Trình bày vai trị & chức năng tầng vÁn chuyển (Transport Layer) 6. Trình bày vai trị & chức năng tầng liên k¿t dÿ liáu (Data link Layer) 7. Giao thức tầng vÁt lý khác với giao thức các tầng khác nh° th¿ nào ?

8. Trình bày tóm tắt tắt q trình u cầu thi¿t lÁp liên k¿t cāa các thāc thể đãng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CHĂNG 3 Tễ Pễ MắNG Giói thiòu :. </b>

<i>Ni dung chương này sẽ trình bày các đặc điểm của mạng cục bộ, cấu trúc hình học khơng gian của một mạng hay cịn được gọi là tơ pơ mạng. Gồm có 3 loại tơ pơ mạng thơng dụng nhất : mạng dạng bus, mạng dạng sao, mạng dạng vịng. Bên cạnh đó, trong chương này trình bày các phương pháp để các phần tử trong mạng tham gia truyền thơng hay cịn gọi là phương pháp truy cập đường truyền trong mạng. </i>

<i>Mục tiêu: Trình bày được kiến trúc dùng để xây dựng một mạng cục bộ. </i>

Tên gọi <m¿ng cÿc bộ= đ°ợc xem xét từ quy mơ cāa m¿ng. Tuy nhiên, đó khơng phÁi là đặc tính duy nhất cāa m¿ng cÿc bộ nh°ng trên thāc t¿, quy mô cāa m¿ng quy¿t định nhiÁu đặc tính và cơng nghá cāa m¿ng. Sau đây là một sá đặc điểm cāa m¿ng cÿc bộ:

- M¿ng cÿc bộ có quy mơ nhß, th°ßng là bán kính d°ới vài km. Đặc điểm này cho phép không cần dùng các thi¿t bị d¿n đ°ßng với các mái liên há phức t¿p

- M¿ng cÿc bộ th°ßng là sá hÿu cāa một tå chức. ĐiÁu này d°ßng nh° có vẻ ít quan trọng nh°ng trên thāc t¿ đó là điÁu khá quan trọng để viác quÁn lý m¿ng có hiáu quÁ.

- M¿ng cÿc bộ có tác độ cao và ít lỗi. Trên m¿ng rộng tác độ nói chung chỉ đ¿t vài Kbit/s. Cịn tác độ thơng th°ßng trên m¿ng cÿc bộ là 10, 100 Kb/s và tới nay với Gigabit Ethernet, tác độ trên m¿ng cÿc bộ có thể đ¿t 1Gb/s. Xác suất lỗi rất thấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Nái kiểu điểm - nhiÁu điểm (point - to - multipoint hay broadcast).

Theo kiểu điểm - điểm, các đ°ßng truyÁn nái từng cặp nút với nhau và mỗi nút đÁu có trách nhiám l°u giÿ t¿m thßi sau đó chuyển ti¿p dÿ liáu đi cho tới đích. Do cách làm viác nh° vÁy nên m¿ng kiểu này còn đ°ợc gọi là m¿ng "l°u và chuyển ti¿p" (store and forward).

Theo kiểu điểm - nhiÁu điểm, tất cÁ các nút phân chia nhau một đ°ßng truyÁn vÁt lý chung. Dÿ liáu gửi đi từ một nút nào đó sẽ đ°ợc ti¿p nhÁn bái tất cÁ các nút còn l¿i trên m¿ng, bái vÁy cần chỉ ra địa chỉ đích cāa dÿ liáu để căn cứ vào đó các nút kiểm tra xem dÿ liáu đó có phÁi gửi cho mình khơng.

<b>* Phân bißt kiÃu tơ pơ cÿa m¿ng cāc bá và kiÃu tô pô cÿa m¿ng ráng. </b>

Tơ pơ cāa m¿ng rộng thơng th°ßng là nói đ¿n sā liên k¿t giÿa các m¿ng cÿc bộ thông qua các bộ d¿n đ°ßng (router). Đái với m¿ng rộng topo cāa m¿ng là hình tr¿ng hình học cāa các bộ d¿n đ°ßng và các kênh vißn thơng cịn khi nói tới tơ pơ cāa m¿ng cÿc bộ ng°ßi ta nói đ¿n sā liên k¿t cāa chính các máy tính.

<i><b>¯u điểm: </b></i>

Thi¿t lÁp m¿ng Ân gin, dò dng cu hỡnh li mng (thờm, bt các tr¿m), dß dàng kiểm sốt và khắc phÿc sā cá, tÁn dÿng đ°ợc tái đa tác độ truyÁn cāa đ°ßng truyÁn vÁt lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

(T- Connector) hoặc một thi¿t bị thu phát (Transceiver).

Khi một tr¿m truyÁn dÿ liáu tín hiáu đ°ợc quÁng bá trên cÁ hai chiÁu cāa bus, tức là mọi tr¿m còn l¿i đÁu có thể thu đ°ợc tín hiáu đó trāc ti¿p. Đái với các bus một chiÁu thì tín hiáu chỉ đi vÁ một phía, lúc đó các terminator phÁi đ°ợc thi¿t k¿ sao cho các tín hiáu đó phÁi đ°ợc dội l¿i trên bus để cho các tr¿m trên m¿ng đÁu có thể thu nhÁn đ°ợc tín hiáu đó. Nh° vÁy với topo m¿ng trÿc dÿ liáu đ°ợc truyÁn theo các liên k¿t điểm-đa điểm (point-to-multipoint) hay quÁng bá (broadcast).

<i>Hình 3.2: Kết nối kiểu bus </i>

Để tăng độ tin cÁy cāa m¿ng ta có thể lắp đặt thêm các vịng dā phịng, n¿u vịng chính có sā cá thì vịng phÿ sẽ đ°ợc sử dÿng.

M¿ng hình vịng có °u nh°ợc điểm t°¢ng tā m¿ng hình sao, tuy nhiên m¿ng hình vịng địi hòi giao thc truy nhp mng phc tp hÂn m¿ng hình sao.

<i>Hình 3.3: Kết nối kiểu vòng </i>

</div>

×