Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

giáo trình thực tập nguội nghề kỹ thuật máy nông nghiệp trung cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 69 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐỒNG THÁPTRƯỜNG TRUNG CẤP THÁP MƯỜI</b>

<b>GIÁO TRÌNH</b>

<b>MƠ ĐUN: THỰC TẬP NGUỘI</b>

<b>NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY NƠNG NGHIỆPTRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP</b>

<i>Ban hành kèm theo Quyết định số: 03a/QĐ-TTCTM ngày 08 tháng 01 năm2020 của Trường Trung cấp Tháp Mười</i>

<b>Tháp Mười, năm 2020</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN</b>

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đượcphép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và thamkhảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinhdoanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI GIỚI THIỆU</b>

Nguội là công việc thường được sử dụng trong các quy trình cơng nghệ củacác công đoạn sản xuất thuộc lĩnh vực chế tạo máy và gia cơng cơ khí.

Với cơng cụ cầm tay và tay nghề người thợ, có thể dùng phương pháp giacông nguội đê thực hiện từ những công việc đơn giàn đến những cơng việc phứctạp, địi hỏi đọ chính xác cao mà các máy móc , thiêt bị khơng thực hiện đượcnhư : Sửa nguội khuôn ché tao dụng cụ , lắp ráp....

Giáo trình đề cập tới các kiến thức và kỹ năng cơ bản về sử dụng dụng cụ,kỹ thuật vạch dấu, cưa, cắt, đục, giũa…trong nghề gia cơng kim loại tấm. Nộidung giáo trình đưa ra nhiều bài tập thực hành cụ thể, trình bày tỉ mỉ rất có hiệuquả cho học sinh. Ngồi ra, giáo trình cịn là tài liệu hữu ích cho cơng nhân, cánbộ kỹ thuật trong quá trình sử dụng ở các doanh nghiệp.

Trong qua trình biên soạn giáo trình, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưngkhơng tránh khỏi những sai sót nhất định. Mong sự đóng góp ý kiến của các nhàchun mơn, các bạn đồng nghiệp vào cuốn giáo trình này ngày càng hoàn thiệnhơn.

Đồng Tháp, ngày 10 tháng 10 năm 2018Chủ biên

Nguyễn Văn Mười

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU...3

BÀI 1. THỰC HIỆN CƠNG TÁC AN TỒN LAO ĐỘNG...9

1. Thực hiện cơng tác an tồn lao động trong gia công nguội...9

1.1. Trước khi làm việc...9

1.2. Trong khi làm việc...10

2. Thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp trong gia công nguội...10

2.1. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phịng...22

2.2. Phương pháp vạch dấu khối...23

ƠN TẬP...26

BÀI 4. CƯA KIM LOẠI...27

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1. Cưa phôi dẹt...27

1.1. Cấu tạo khung cưa, lưỡi cưa...27

1.2. Lắp khung cưa và lưỡi cưa...29

1.3. Tư thế, thao tác khi cưa...29

1.4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng...30

BÀI 5. GIŨA KIM LOẠI...37

1. Cấu tạo các loại giũa...37

2. Cách lắp giũa...39

3. Tư thế, thao tác khi giũa...40

4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phòng...41

5.5. Vệ sinh công nghiệp...44

<i>Kiểm tra định kỳ: Thời gian: 1 giờ...44</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

BÀI 6. KHOAN KIM LOẠI...46

2. Mài sửa mũi khoan...49

3. Tư thế, thao tác khi khoan kim loại...50

4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phòng...51

1.1. Khái niệm về cắt ren...58

1.2. Cấu tạo tarô, bàn ren...60

1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phòng...60

1.4. Phương pháp cắt ren trong...61

2. Cắt ren ngoài...63

2.1. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phịng...63

2.2. Phương pháp cắt ren ngồi...63

<i>Kiểm tra định kỳ: Thời gian: 1 giờ...64</i>

TÀI LIỆU THAM KHẢO:...66

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN</b>

<b>Tên mơ đun: Thực tập nguộiMã mơ đun: MĐ12</b>

<i>Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun: </i>

- Vị trí:

+ Mơ đun được bố trí vào học kỳ 2.

+ Trước khi học mô đun này học sinh phải hồn thành các mơn học, mơđun cơ sở.

- Tính chất:

+ Đây là mơ đun chun mơn nghề.

+ Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng thực hành nguội trong cơkhí.

- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Thực tập nguội là mơn học không thể thiếuđược trong đào tạo nghề kỹ thuật. Giúp học viên biết thêm nghề nguội để hỗ trợcho nghề chính mà các học viên đang học. Học viên phân biệt được các trangthiết bị, dụng cụ nghề nguội. Biết khoan, đục, giũa, cưa, vạch dấu, cắt ren. Đồngthời có thói quen làm việc cần cù, cẩn thận, tỉ mỉ, khoa học, sạch sẽ. Đảm bảo antoàn khi thực tập.

<b>Mục tiêu của mơ đun:</b>

- Kiến thức:

<b>+ Trình bày được cấu tạo và vật liệu chế tạo các loại dụng cụ vạch dấu,</b>

cưa, giũa, mũi khoan, tarơ.

+ Trình bày được trình tự các bước thự hiện vạch dấu, cưa, giũa, cắt ren…+ Trình bày được các dạng sai hỏng và có biện pháp đề phịng khi cưa, giũakim loại, cắt ren.

- Kỹ năng:

+ Vạch dấu được mặt phẳng, vạch dấu khối đúng trình tự.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

+ Cưa được các thanh kim loại có hình dẹt, trịn, ống đạt sai lệch về kíchthước theo yêu cầu.

+ Khoan đạt chính xác về kích thước và vị trí tương quan.

+ Cắt ren trong và ren ngoài bằng dụng cụ cầm tay đạt yêu cầu kỹ thuật. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Rèn luyện được tính k礃ऀ luật, nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm caotrong học tập.

+ Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ trong q trình học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>BÀI 1. THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TỒN LAO ĐỘNGVÀ VỆ SINH CƠNG NGHIỆP</b>

<b> Giới thiệu: Nội dung bài nói về cơng tác an tồn lao động và vệ sinh cơng</b>

nghiệp khi học trong xưởng nguội. <b> Mục tiêu của bài: </b>

- Trình bày được phương pháp bảo đảm an tồn và vệ sinh cơng nghiệptrước, trong và sau khi gia công nguội.

- Thực hiện được các biện pháp bảo đảm an tồn và vệ sinh cơng nghiệptrước, trong và sau khi nguội.

- Rèn luyện được tính k礃ऀ luật, nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm caotrong học tập.

- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ trong quá trình học.

- Thực hiện đúng quy trình an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp.

<b>Nội dung của bài:</b>

<b>1. Thực hiện cơng tác an tồn lao động trong gia công nguội.1.1. Trước khi làm việc</b>

- Kiểm tra bàn nguội, êtô, đồ gá, đèn chiếu sáng cá nhân và các máy dùngtrong cơng việc xem có tốt hay khơng.

- Làm quen với bản hướng dẫn và phiếu công nghệ, bản vẽ và các yê cầu kỹ thuật đề ra đối với công việc.

- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu và phơi liệu dùng trong cơng việc xem đã cóchưa, tốt hay khơng tốt, và đi nhận những thứ cịn thiếu.

- Điều chỉnh chiều cao êtô theo đúng cở người sao cho khu礃ऀu tay trải đặtlên mặt êtô, cánh tay gập lại thì các ngón tay duỗi thẳng sễ chạm vào cằm.

- Đặt lên bàn nguội những dụng cụ, phôi liệu, vật liệu, đồ gá cần thiết

<b> - Để bắt đầu làm việc. Muốn vậy cần phải theo đúng các quy tắc sau đây:</b>

- Những thứ cầm bằng tay phải đặt ở bên phải

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Những thứ cầm bằng tay trái đặt ở bên trái

- Những thứ cầm bằng cả hai tay thì đặt ở trước mặt - Những thứ thường dùng đặt ở gần

- Những thứ ít dùng đặt ở xa

- Dụng cụ đo lường và kiêm tra đặt ở trên giá, trên lưới hoặc trong hộp - Dụng cụ làm việc đặt trên các tấm đỡ đặc biệt

<b>1.2. Trong khi làm việc</b>

- Trên bàn nguội chỉ đặt những dụng cụ và đồ gá cần dùng trong thời gianlàm việc nhất định. Những thứ còn lại cần được xếp vào trong hòm ở bàn nguội.

- Sau khi dùng xong một dụng cụ nào đó, cần đặt ngay vào chỗ quy định.Khơng được:

- Vứt các dụng cụ vào nhau hoặc vứt dụng cụ lên vật khác ;- Đánh tay quay êtô bằng bủa hoặc bằng các vật khác.- Dùng ống để nối đài tav quay của êtô ;

- Xếp ngổn ngang trên bàn nguội những phôi liệu hoặc chi tiết máy ( giacông.

- Đảm bảo đúng nhịp độ làm việc thích hợp, sắp xếp nghỉ và làm việc xenkẻ nhau, bởi vì làm việc quá mệt sẽ gây ra sai sót.

- Thường xuyên giữ gìn sạch sẽ và ngăn nắp ở nơi làm việc.

<b>2. Thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp trong gia công nguội.</b>

- Quét sạch phoi ở dụng cụ, đùng giẻ lau chùi dụng cụ, đặt dựng cụ vàongăn bàn nguội hoặc vào hộp và trả về kho dụng cụ.

- Quét sạch phoi và mảnh kim loại trên êtô và bàn nguội.

- Thu dọn vật liệu và phôi liệu cũng như chi tiết đã gia công khỏi bànnguội.

- Tắt đèn chiếu sáng cá nhân.

- Bàn giao nơi làm việc cho người trực nhật ở xưởng dạy nghề.

<b>ÔN TẬP</b>

Câu 1. Trình bày nơi quy thực hành trong xưởng nguội?

Câu 2. Trình bày các biện pháp an tồn trong thực hành xưởng nguội?

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Câu 3: Trình bày cơng tác vệ sinh xưởng nguội?

<b>BÀI 2. SỬ DỤNG DỤNG CỤ ĐO</b>

<b>Giới thiệu: Nội dung bài nói về cách sử dụng các loại thước đo thường gặp như</b>

thước lá, thước cặp, panme. <b> Mục tiêu của bài: </b>

- Trình bày được tạo và nguyên lý làm việc của thước cặp, thước kiểmphẳng, thước đo góc;

- Trình bày được các trị số của thước cặp;

- Lựa chọn, sử dụng cụ đo hợp lý, đo kiểm tra được chi tiết đạt yêu cầu kỹthuật;

- Bảo quản được dụng cụ đo trong và sau khi sử dụng;

- Phát hiện được các sai hỏng khi đo kiểm và cách phòng ngừa

<b>Nội dung của bài.</b>

<b>1. Đo bằng lá, thước cặp, panme, thước đo góc: 1.1. Cấu tạo. </b>

<b>1.1.1. Thước lá</b>

Là những tấm kim loại mỏng, dài (thường làm bằng thép khơng rỉ), trênmặt thước có các vạch chỉ số đo theo mm ( hệ quốc tế). Thước lá - thước cuộnthường chỉ dùng đo thô, vạch dấu thô.

<b>1.1.2. Thước cặp</b>

Thước cặp, thước đo chiều cao, thước đo chiều sâu (hình 2.1). Thước cặp,thước đo chiều sâu thường dùng để kiểm tra kích thước khi gia cơng, thước đocao thường được dùng trong việc vạch dấu. Thước cặp có thể đo với độ chínhxác là 1/10, 1/20, 1/50 đối với thước cơ khí và giá trị là 1/1000 đối với thướcđiện tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.1.3. Panme</b>

Là dụng cụ đo có độ chính xác cao, giá trị đo của pan me là 1/100 đối vớipan me cơ khí và 1/1000 đối cới pan me điện tử. Tùy theo bề mặt cầ đo mà ta cópan me đo ngồi hoặc panme đo trong. Mỗi một cái pan me có một khoảng đobằng 25mm: từ 0 đến 25, từ 25 đến 50, từ 50 đến 75, . . .

<b>1.2. Nguyên tắc sử dụng1.2.1. Thước cặp </b>

- Giữ cho mặt phăng do cùa thước // mặt phảng chỉ tiết cần do,- Áp mở đo cố đinh vào một mặt của chi tiết.

- Ngón tay cái bàn tay phải đẩy nhẹ khung trượt đưa mỏ đo di động áp vàocạnh còn lại của chi tiết, đồng thời ấn nhẹ để tạo một lực xác định.

<b>- Đọc kết quả đo trong trường hơp phải lấy thước ra khỏi chi tiết domới đọc được kết quả thì phải dùng vít hảm chặt khung trượt của thướctrước khi lấy thước ra khỏi chi tiết.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.3. Cách đọc trị số. 1.3.1. Thước cặp </b>

- Để đọc tri sổ đo một cách chính xác thì hướng quan sát để đọc trị số phảivng góc với dụng cụ đo.

- Kích thước đo được xác định tùy thuộc vào vị trí vạch số “0” của đu xíchnằm ngay vạch hay sau vạch nào trên thang chia thước chính, vị trí đó là “phầnnguyên” của thước. Tiếp theo xem vạch thứ mấy trên du xích trùng với vạch bấtkỳ trên thước chính, lẩy số thứ tự vạch đó nhân giá trị thước (hay độ chính xáccủa thước) sẽ là giá trị “phần lẻ” của thước, cộng hai giá trị này sẽ được giá trịcủa kích thước đo.

- Giá trị của thước (hay độ chính xác của thước) có thể xác định bằng cáchlấy khoảng cách hai vạch trên thước chính (thường là lmm) đem chia cho tồngsố vạch trên du xích.

Cơng thức: x = a+(b.n)

Trong đó: X là kích thước cần đo.

a là kích thước nguyên ( đọc trên thân thước chính )

b là số vạch tính từ vạch 0 trên du xích đến vạch trùng (một vạch duxích trùng 1 vạch trên thước).

n là độ vi sai thước.

<b>• Số đo nguyên:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Giá trị đo được gồm 2 phần: phần nguyên vả phần lẻ

- Giá trị phần nguyên được xác định ben trái vạch "0” của du xích (vạch32).

- Giá trị phần lẻ dược xác định bởi vạch của du xích trùng với vạch bất kỳtrên thước chính, lấy số thứ tự cùa nó nhân với giá trị cùa thước ta được phần lẻ.

- Giá trị phần lẻ = 8x1/20=0.4mm- Giá trị đo được = 32 +0.4 = 32.4mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hình 2.4. Đọc số lẻ

<b>1.3.2. Thước panme</b>

- Kích thước đo được xác định tùy thuộc vào vị trí của mép ống động, đólà phần thước chính nằm bên trái mép ống động và đây là phần nguyên củathước. Đồng thời căn cứ vào số thứ tự vạch trên ống động trùng với đườngchuẩn trên ống cố định , lấy số thứ tự vạch đó nhân với giá trị thước sẽ là giá trịphần lẻ của thước , cộng hai giá trị này sẽ được giá trị của kích thước đo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Mép ống động trùng vạch 12trên thước chính

- Vạch “0” trên mép ống độngtrùng với đuồng chuẩn

- Trị số đo được là 12mm.

- Mép ống động trùng vạch 8.5trên thước chính

- Vạch “0” trên mép ống độngtrùng với đuồng chuẩn

- Trị số đo được là 8.5mm.

- Mép ống động trùng vạch 12.5trên thước chính

- Vạch “24” trên mép ống độngtrùng với đuồng chuẩn

- Trị số đo được là

12.5+24x0.01=12.74mmHình 2.5. Các ví dụ về đọc kíc thước trên panme

<b>ƠN TẬP</b>

Câu 1: Trình bày cấu tạo của thước lá, thước cặp, panme?Câu 2: Đọc các kết quả sau trên thước cặp?

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Câu 3: Đọc các kết quả sau trên thước đo panme.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>- Lựa chọn và sử dụng cụ vạch dấu đúng yêu cầu kỹ thuật.</b>

- Vạch dấu được mặt phẳng, khối đúng trình tự.

- Bảo quản được dụng cụ vạch dấu trong và sau khi sử dụng.

- Rèn luyện được tính k礃ऀ luật, nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm caotrong học tập.

- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ trong q trình học.

- Thực hiện đúng quy trình an tồn lao động và vệ sinh công nghiệp.

<b>Nội dung bài.</b>

<b>1. Vạch dấu mặt phẳng.</b>

Trước khi gia công chi tiết (phôi) hoặc trong quá trình gia cơng (bán thànhphẩm), căn cứ vào bản vẽ, dùng dụng cụ vạch dấu để vạch dấu cần thiết trên chitiết, thể hiện vị trí và giới hạn cần gia công trên chi tiết. Đây là một công việcphức tạp, nó địi hỏi vận dung nhiều kiến thức về dựng hình và cơng nghệ. Cơngviệc đó gọi là vạch dấu.

<b>1.1. Cấu tạo và phương pháp sử dụng dụng cụ vạch dấu.</b>

- Mũi vạch là cây bút bằng thép tôi cứng dùng để vạch những đường, mặtcần gia cơng trên phơi (chi tiết).

Hình 3.1. Cấu tạo mũi vạch dấu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Khi vạch các đường dấu, đài vạch phải đặt sát trên mặt bàn máp, đồngthời kéo mũi vạch quẹt trên mặt vật, không được đẩy đại vạch cho mũi nhọn dũitrên mặt vật.

Hình 3.2. Bàn máp

<b>1.2. Phương pháp vạch dấu.</b>

<b>1.2.1. Trước khi vạch dấu cần làm các công việc:</b>

- Nắm chắc bản vẽ và tài liệu công nghệ, phân tích kỹ u cầu cụ thể ở cáccơng đoạn sau.

- Tiến hành kiểm tra sơ bộ bên ngoài đối với đối tượng vạch dấu, xem cókhiếm khuyết gì rõ rệt không.

- Đối với chi tiết phôi đục cần làm sạch cát khuôn, loại bỏ ba via.- Cần loại bỏ lớp ôxy hoá đối với phôi rèn và phôi cán.

- Đối với bán thành phẩm cần loại bỏ xơ xước trên mặt chuẩn, làm sạchchất bẩn và chất rỉ do để lâu ngày.

- Kiểm tra dụng cụ vạch dấu phải sử dụng, địi hỏi sạch, chuẩn xác, khơngkhiếm khuyết.

- Khảo sát phương án vạch dấu, trong đó bao gồm nội dung chọn chuẩn,các bước và nội dung lấy dấu cùng dụng cụ cần thiết và biện pháp an toàn.

<b>1.2.2. Chọn chuẩn vạch dấu:</b>

Khi chọn đường cần phải chọn mặt hoặc đường nào đó làm điểm xuất pháthoặc căn cứ để lấy dấu. Đó chính là chuẩn lấy dấu. Chuẩn lấy dấu phải căn cứvào tình hình cụ thể, tuân thủ theo nguyên tắc sau đây để chọn chuẩn:

- Chuẩn vạch dấu cần cố gắng thống nhất với chuẩn thiết kế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Chọn cạnh, mặt đã qua gia công tinh có độ chính xác gia cơng cao nhấthoặc đường đối xứng với cạnh, mặt, đường trịn ngồi, lỗ, rãnh và gờ lồi có yêucầu phối lắp.

- Chọn cạnh tương đối dài, hoặc đối xứng của hai cạnh hoặc mặt tương đốilớn hoặc đường đối xứng của hai mặt.

- Đường tâm của đường trịn ngồi lớn.

- Cạnh, mặt hoặc đường trịn ngồi dễ đặt đỡ.

- Khí lấy dấu bổ sung phải lấy đường cũ hoặc chỗ gá lắp có liên quan làmchuẩn.

Ngoài ra khi chọn chuẩn vạch dấu trên vật liệu tấm mỏng, cần xét tới tiếmkiệm vật liệu và các yêu cầu cụ thể về chiều cán uốn vật liệu trong tài liệu côngnghệ. Khi vạch dấu cần phải tính tới lượng dư gia cơng của các bộ phận, bảođảm trọng điểm, chiếu cố toàn diện.

<b>1.3. Các dạng sai hỏng, ngun nhân và biện pháp đề phịng.</b>

Q trình vạch dấu không trực tiếp gây nên những sai hỏng dẫn đến phảibỏ chi tiết, song nó gián tiếp quyết định chất lượng của sản phẩm. Vì quá trìnhvạch dấu và vạch đường ranh giới giữa chi tiết gia công và phần kim loại sẽ cắtbỏ đi, nếu đường lấy dấu sai (tức là hình dạng và kích thước của chi tiết khơngđúng với u cầu của bản vẽ) thì sau khi cắt bỏ phần lượng dư, chi tiết sẽ thànhphế phẩm. Nếu vạch dấu được tiến hành ở nguyên công cuối thì cơng việc vạchdấu càng hết sức quan trọng.

Nếu đường vạch dấu sai thì chi tiết bị loại bỏ, gây lãng phí khơng những vềvật liệu mà cả về công sức của người và thiết bị để thực hiện các ngun cơngtrước đó.

 Xác định các kích thước sai với kích thước ghi trên bản vẽ:

* Nguyên nhân: là do người vạch dấu thiếu cẩn thận, do dùng thước đãmòn, thước sai hoặc người thợ vội vàng, cẩu thả khi đo.

* Biện pháp khắc phục: người thợ phải kiểm tra cẩn thận các thước đo,không dùng thước sai. Trong suốt quá trình vạch dấu phải hết sức tập trung tưtưởng, làm việc t礃ऀ mỉ, cẩn thận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

 Chọn các mặt chuẩn vạch dấu sai gây nên sai số tích lũy về kínhthước, hình dạng, vị trí:

* Nguyên nhân: là do người thợ chưa xác định được chuẩn, hoặc xác địnhchưa chắc chắn.

* Biện pháp khắc phục: đọc kỹ bản vẽ, thực hiện chỉ dẫn của cán bộ kỹthuật, hết sức tránh làm ẩu.

<b>1.4. Phương pháp vạch dấu mặt phẳng.1.4.1. Đọc và phân tích bản vẽ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Dụng cụ :

+ 1 bộ dụng cụ đo gồm: thước lá, thước cặp, ke vng và êke .

+ Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị 1 mũi vạch, 1 mũi chấm dấu, 1 búa nhỏ .

<b>1.4.3. Tiến hành vạch dấu.</b>

Các bước tiến hành :

Bước 1: Bôi vôi hoặc phấn màu lên khắp bề mặt tấm tôn .

Bước 2: Dùng các dụng cụ cần thiết vẽ hình dáng của chiếc ke cửa lên tấmtơn phẳng theo trình tự sau :

- Dùng ke vng và mũi vạch, dựng góc vng xOy ( cạnh góc vngcách hai cạnh ngịai của miếng tơn 5mm ) .

- Kẻ đọan thẳng a// Oy, cách Oy một đọan 15mm, kẻ đọan thẳng b // Ox,cách Ox một đọan15mm .

- Lấy OA = OB = 110mm . Từ hai điểm A và B hạ đường vng góc vớiđọan thẳng a,b ta được A’ , B’ , điểm O’ là giao điểm của a và b . Giới hạnOAA’O’B’B chính là hình dáng chiếc ke cửa cần vạch dấu. Ta tiến hành vạchdấu giới hạn trên Bước 3: Dùng chấm dấu chấm tại các Điểm O, A, A’, O’, B’,B

<b>2. Vạch dấu khối.</b>

<b>2.1. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phịng.</b>

- Xác định sai hình dạng chi tiết, dẫn đến sai lệch về vị trí: (Sai vị trí tâm,đường tâm, các đường thẳng khơng song song, khơng vng góc, các phần chiakhơng đều...).

+ Ngun nhân: do khi vạch dấu, người thợ di chuyển các dụng cụ khơngchính xác, để đài vạch khơng áp sát liên tục trên bàn máp (khi di chuyển). Mũivạch áp không đều vào các cạnh thước, các phần chia trên vòng trịn do sai sốtích lũy từ các phần chia đầu để lại, do độ mở compa lấy sai.

+ Biện pháp khắc phục: chỉnh đài vạch áp sát bàn máp. Mũi vạch áp đềuvào các cạnh thước. Khi compa đo kích thước cần phải đúng. Cẩn thận kiểm travạch dấu trước khi gia công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Chấm dấu không đúng giữa đường dấu mà nằm lệch về hai bên đườngdấu:

+ Nguyên nhân: do đặt mũi chấm dấu ở vị trí khơng vng góc với mặt vậtnên khi đánh búa điểm chấm dấu nằm lệch về 1 phía gây nên sai lệch về đườngdấu.

+ Biện pháp khắc phục: Đặt mũi chấm dấu chính giữa đường dấu sau đódựng chấm dấu vng góc với đường dấu rồi mới đánh búa.

Tóm lại: Tất cả các dạng sai hỏng thường gặp khi vạch dấu trên đây đều rấttai hại, nó dẫn đến việc làm hỏng sản phẩm. Vì vậy người thợ khi lấy dấu phảihết sức cẩn thận. Khi lấy dấu xong cần phải kiểm tra lại. Khi kiểm tra cần chú ýkiểm tra lại việc chọn chuẩn, xem lại toàn bộ các kích thước, rà lại các đừờngsong song, vng góc, vị trí các đường tâm, điểm tâm. Đối với các chi tiết quantrọng cần phải kiểm tra lại nhiều lần sau đó mới đem gia cơng.

<b>2.2. Phương pháp vạch dấu khối.2.2.1. Đọc và phân tích bản vẽ.</b>

Hình 3.3. Bản vẽ vạch dấu khối và khối V

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Hình 3.4. Để chi tiết trên khối VBước 2: Vạch dấu

- Đặt đầu mũi vạch trên đài vạch vào khoảng giữa của khối trụ và vạch dấu.- Xoay khối trụ một góc khoảng 180<small>0</small> rồi vạch tiếp một đầu nữa.

- Tiếp tục xoay khối trụ một góc 90<small>0 </small> rồi lại vạch.

- Xoay 1 góc 180<small>0 </small>rồi vạch nốt dấu cuối cùng tạo dấu “#”

- Khi dấu “#” quá rộng, điều chỉnh lại vị trí của mũi vạch rồi vạch lại.

Hình 3.5. Các bước vạch dấu chi tiết trên khối V- Bước 3: Chấm dấu tâm

Dấu chấm vào tâm của dấu “#”

Hình 3.6. Vạch dấu chấm vào giữa “#”Bước 4: Vạch dấu đường tâm

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Kẹp chặt khối trụ trên rãnh chữ V của đồ gá

- Hiệu chỉnh cho đầu mũi vạch trên đài vạch vào giữa tâm của khối trụ.- Vạch dấu đường tâm.

Hình 3.7. Vạch dấu đường tâmBước 5: Vạch dấu 2 đường bên cạnh trên mặt đầu khối trụ

- Quay và điều chỉnh vít của thước đứng, đồng thời điều chỉnh mũi vạchvào vạch chia trên thước.

- Vạch một đường thẳng bên trên đường tâm và một đường bên dưới đườngtâm, hai đường song song với nhau và song song với đường tâm.

Hình 3.8. Vạch dấu 2 đường bên cạnh trên mặt đầu khối trụBước 6: Vạch dấu các đường tâm thứ 2 vng góc với các đường trên- Quay đồ gá 1 góc 900 (hình vẽ)

- Điều chỉnh mũi vạch vào tâm của dấu “#”.- Vạch dấu đường tâm.

Hình 3.9. Vạch dấu các đường tâm thứ 2 vng góc với các đường trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Bước 7: Vạch dấu tiếp 2 đường bên cạnh trên mặt đầu khối trụ

- Quay và điều chỉnh vít trên thước đứng, đồng thời điều chỉnh mũi vạch chiatrên thước.

- Vạch một đường bên trên và một đường bên dưới đường tâm, hai đườngthẳng này song song với nhau và song song với đường tâm

Hình 3.10. Vạch dấu tiếp 2 đường bên cạnh trên mặt đầu khối trụ.

<b>2.2.4. Kiểm tra.</b>

-Kiểm tra kích thước theo bản vẽ

-Kiểm tra bằng thước cặp, thước lá, com pa

<b>2.2.5. Vệ sinh, dọn dẹp.</b>

-Dụng cụ nguội để đúng vị trí-Vệ sinh bàn nguội

-Vệ sinh xưởng nguội

-Tắt hết điện khi ra khỏi xưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>BÀI 4. CƯA KIM LOẠI.</b>

<b>Giới thiệu:Mục tiêu bài: </b>

<b>- Trình bày được cấu tạo và kỹ thuật cưa, cưa kim loại.</b>

- Cưa, cắt được các thanh kim loại có hình dẹt, trịn, ống đạt sai lệch vềkích thước theo yêu cầu kỹ thuật.

- Có ý thức bảo quản các loại dụng cụ và đảm bảm an toàn trong thực tập.- Rèn luyện được tính k礃ऀ luật, nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm caotrong học tập.

- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ trong q trình học.

- Thực hiện đúng quy trình an tồn lao động và vệ sinh công nghiệp.

<b>Nội dung bài.1. Cưa phôi dẹt.</b>

<b>1.1. Cấu tạo khung cưa, lưỡi cưa.</b>

Khung cưa số 1 (còn gọi là giàng cưa) là một thanh thép dẹt uốn thành hìnhchữ U. Có 2 loại khung cưa: loại liền (Ha) và loại rời (Hb).

Hình 4.1. Các loại cưa tay

-Lưỡi cưa là một thanh thép dày 0,6 - 0,8 mm, rộng 12 - 15 mm, dài 250 –300 mm. Lưỡi cưa thường làm bằng thép các bon dụng cụ Y10, Y12, Y12A, đơikhi cịn dùng thép gió P9 ... Hai đầu lưỡi cưa có 2 lỗ nhỏ Ø 2,5 - 3 mm để luồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

chốt qua khi mắc lên khung cưa. Dọc theo cạnh lưỡi cưa, người ta cắt thành hìnhtừng răng nhịn gọi là răng cưa. Có 2 loại răng cưa: loại có một hàng răng và loạicó hai hàng răng. Lưỡi cưa là loại dụng cụ cắt có nhiều lưỡi cắt, mỗi răng cưa làmột lưỡi cắt kim loại.

Tuỳ theo cách cắt rãnh mà hình dạng răng cưa khác nhau. Trên hình 3.2 làmột kiểu răng của cưa tay để cắt kim loại. Khoảng cách giữa 2 đỉnh răng gọi làbước răng. Mặt phẳng cho phoi thoát ra gọi là mặt trước (mặt thốt). Mắt đốidiện với mặt vật gia cơng gọi là mặt sau (mặt sát). Góc hợp bởi mặt sau của răngcưa với mặt vật gia cơng gọi là góc sau (hay góc sát α). Góc hợp bởi mặt trướcvới đường vng góc với mặt vật gia cơng gọi là góc trước (hay góc thốt γ).Góc hợp bởi mặt trước và mặt sau của răng cưa gọi là góc nêm β.

Hình 4.2. Góc hình học của răng cưaTa có: α + β+ γ = 90<small>0</small>

Góc α + β = δ gọi là góc sắc của răng cưa.

Lưỡi cưa sau khi được cắt thành răng chưa phải đã làm việc được ngay, bởivì lúc này chiều rộng lưỡi cắt của một răng bằng chiều dày của lưỡi cưa, cho nênkhi cắt, mạch cắt sẽ bằng chiều dày lưỡi cưa, tạo ra ma sát rất lớn dễ làm gãylưỡi cưa. Mạch cắt phải rộng hơn chiều dày lưỡi cưa và để đạt yêu cầu đó, ngườita phải mở mạch răng cưa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.2. Lắp khung cưa và lưỡi cưa.</b>

-Loại rời vạn năng hơn vì có thể mắc được nhiều loại lưỡi cưa có chiều dàikhác nhau. Lưỡi cưa số 4 được mắc vào 2 tay cưa lắp ở hai đầu của khung cưabằng hai chốt 3 và 5. Tai hồng số 2 điều chỉnh cho lưỡi cưa căng hoặc chùng.Tay nắm số 6 thường làm bằng gỗ. Lưỡi cưa có thể lắp như (hình 3.1) tức là mặtbên lưỡi cưa song song với mặt khung cưa hoặc có thể mắc lưỡi cưa để mặt bênlưỡi cưa vng góc với mặt khung cưa.

<b>1.3. Tư thế, thao tác khi cưa.</b>

 Tư thế đứng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Thân người quay sang trái so với trục ê tơ một góc 45<small>0</small>

- Chân trái tiến lên phái trước một chút gần với vật được cắt và toàn thândồn lên chân trái

- Chân phải tạo với chân trái một góc 60<small>0</small> ÷ 70<small>0</small>, khoảng cách giữa hai gótchân 200 ÷ 300mm

 Cầm cưa:

Bàn tay phải cầm cán cưa, đặt cán cưa vào lòng bàn tay, ngón cái đặt thẳngdọc theo cán cưa, bốn ngón tay cịn lại ơm lấy cán chặt vừa phải. Bàn tay tráinắm đầu phía có tai hồng của khung cưa, sao cho ngón cái nằm ở phía trongkhung cưa, các ngón cịn lại ơm vào tai hồng và vít gắng ở đầu di động củakhung cưa.

 Hành trình khi cưa:

-Đối với chi tiết không vạch dấu, để việc cắt được thuận lợi, cần bấmmóng ngón tay cái bên trái tại chỗ cưa và áp sát lưỡi cưa vào móng tay, cưađược cầm ở tay phải đưa đi đưa lại nhẹ nhàng để tạo thành vết.

-Hành trình đẩy cưa là hành trình cắt gọt; hành trình kéo cưa về phía ngườithợ là hành trình khơng cắt.

-Tư thế đứng sao cho khi đẩy cưa gần hết hành trình cắt thì cánh tay gầnnhư duỗi thẳng, cánh tay trên và dưới của tay phải gần như vng góc. Khi kéocưa về cánh tay dưới tay phải vẫn nằm ngang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

-Khi đẩy cưa đi tay trái vừa ấn vừa đẩy, còn tay phải giữ cưa thăng bằng ởphương nằm ngang và đẩy cưa đi với tốc độ từ từ.

-Khi kéo cưa về, tay trái không ấn nữa, tay phải rút cưa về nhanh hơn lúcđi.

-Khung cưa luôn luôn giữ ở tư thế cân bằng, thẳng đứng, không nghiêngngả.

-Hành trình đi và về phải nhịp nhàng, tốc độ khi mới tập cưa chừng 30 - 40lần/ 1phút. Khi đã quen tay có thể nâng cao lên 60 lần/1 phút.

<b>1.4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng.</b>

Mạch cưa bị lệch:

Do cưa chưa vững trong quá trình cưa, khung cưa bị nghiêng ngả làm cholưỡi cưa ăn lệch mạch, hoặc do điều chỉnh lưỡi cưa chưa căng. Nếu mạch cưa bịlệch ta bỏ mạch và tạo mạch mới ở mặt sau. Răng cưa bị mẻ: do cưa khôngđúng kỹ thuật, không kẹp phôi giữa hai miếng gỗ, khi cưa ống thì khơng cưavịng quanh, hoặc cưa những cạnh sắc nhọn… khi răng cưa bị mẻ phải dừngcưa, lấy cưa ra khỏi mạch và lấy hết răng gãy nằm trong mạch, đem mài lại haiba răng và tiếp tục cưa.

<b>1.5. Phương pháp cưa:</b>

<b>1.5.1. Chuẩn bị phôi và dụng cụ.</b>

-Thép dẹt 4x40x150-Cần cưa, lưỡi cưa, ê tô- Dụng cụ đo

<b>1.5.2. Gá phôi.</b>

- Đặt phôi vào êtơ sao cho vị trí cắt cách mép êtơ khoảng 10 mm.- Hiệu chỉnh phôi ngang bằng rồi kẹp chặt êtơ lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Hình 4.7. Gá phơi trên êtô

<b>1.5.3. Tiến hành cưa.</b>

Tạo điểm bắt đầu cưa

- Đặt điểm đầu của tay cưa vào chỗ lõm của lòng bàn tay phải. Nắm chặttay cưa bằng cách đặt ngón tay cái lên cịn các ngón khác nắm ở phía dưới củatay cưa.

- Đặt móng tay cái bàn tay trái vào vị trí cắt theo phương thẳng đứng . - Đặt lưỡi cưa vào sát móng tay, đẩy và kéo cưa chậm .

Hình 4.8. Thao tác cầm cưa.Cưa phơi

- Cầm cưa chắc chắn bằng cả hai tay - Ép cưa xuống vả đẩy thẳng về phía trước - Đẩy hết chiều dài của lưỡi cưa

- Khi kéo cưa về không dùng lực ép xuống

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Tra dầu một lần trong khi cắt

- Khi cắt gần đứt dùng tay trái đỡ phôi tránh rôi vào chân

<b> Nới lỏng độ căng của lưỡi cưa </b>

- Sau khi cưa xong, nới lỏng lưỡi cưa

Hình 4.9. Nới lỏng lưỡi cưa sau khi cưa

do cưa không đúng kỹ thuật, không kẹp phôi giữa hai miếng gỗ, khi cưaống thì khơng cưa vịng quanh, hoặc cưa những cạnh sắc nhọn… khi răng cưabị mẻ phải dừng cưa, lấy cưa ra khỏi mạch và lấy hết răng gãy nằm trong mạch,đem mài lại hai ba răng và tiếp tục cưa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Đầu tiên đặt cưa ngang bằng rồi cưa.

- Tiếp sau đó đưa cưa hướng xuống dưới về phía trước và cắt.- Cuối cùng đặt cưa hướng xuống dưới về phía người cưa và cưa.- Tiếp tục cưa theo trình tự trên ( như hình vẽ) cho tới đứt.

Hình 4.11. Thứ tự sơ đồ cắt thép tròn

<b>2.2.4. Kiểm tra sản phẩm.</b>

- Dùng thước lá, thước cặp kiểm tra chiều dài- Dùng thước góc kiểm tra độ phẳng

</div>

×