Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.18 MB, 27 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO </b>
<b>FACULTY FOR HIGH QUALITY TRAINING</b>
<b>GVHD: ThS. Đặng Thị Ngọc DungSinh viên thực hiện</b>
Lê Ngọc Phương Giang 19116006Bùi Phi Hùng 19116090Phạm Trần Hoàng Huy 21116352Vũ Phúc Thịnh 21116374
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>2</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Kefir: Sản phẩm sữa lên men bởi tổ hợp VK lactic và nấm men</small>
<small>Nguồn gốc: </small>
<small>Bắt nguồn từ vùng núi Kapca.</small>
<small>Kefir được lên men tự nhiên trong những túi da thú.</small>
<small>Hạt kefir:</small>
<small>- Màu trắng đến vàng nhạt</small>
<small>- Thường kết chùm, dtb=0.3-2.0 cm- Thành phần:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Theo nguồn nguyên liệu:</small>
<small>Kefir sữa động vật: sữa bò, dê, cừu...</small>
<small>Kefir sữa thực vật: sữa đậu nành, sữa hạt hạnh nhân, đậu đen, dừa...</small>
<small>→ Lựa chọn tốt cho người ăn chay hoặc người khơng dung nạp được đường lactose.</small>
<small>- Ngồi ra, kefir có thể được làm từ nước ép trái cây (táo, nho, cam...), nước đường.</small>
<small>Theo thành phần bổ sung:</small>
<small>Hương vị: trái cây, vani, mật ong,...</small>
<small>Probiotics, canxi, vitamin D, omega-3...</small>
<small>Theo công nghệ chế biến: truyền thống, công nghiệp.</small>
<b>4</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"> Chứa nhiều chất cần thiết như: đường sữa, khoáng chất, vitamin, béo.
Chứa nhiều khoáng chất và những acid amin cần thiết
Nguồn probiotic phong phú và đa
<i>dạng, giúp đường ruột khỏe mạnh. L. Kefiri probiotic, là probiotic duy nhất </i>
chỉ có trong Kefir giúp chống lại sự nhiễm trùng, giảm viêm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>6</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Sữa nguyên liệu</small>
<small>Sữa động vậtSữa bò, dê, cừu...</small>
<small>Sữa thực vậthạnh nhân, đậu </small><sup>Sữa đậu nành, </sup><small>đen, dừa...</small>
<small>Sữa đậu nành, hạnh nhân, đậu </small>
<small>đen, dừa...</small>
<small>Đánh giá chất lượng</small>
<small>Đánh giá chất lượng</small>
<small>Không chứa kháng sinh</small>
<b>7</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Hệ vi sinh vật dưới dạng hạt </small>
<small>Lactococci: 20% </small>
<small>Nấm men: 5-10% </small>
<small>Từ trái sang: Bề mặt hạt Kefir ở độ phóng đại tăng dần Tế bào lớn là nấm men và tế bào nhỏ là vi khuẩn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b><small>Sữa tươi </small></b>
<b><small>nguyên liệu </small><sup>Ly tâm làm sạch </sup></b>
<b><small>Tiêu chuẩn hóa </small></b>
<b><small>Đồng hóa 175-200 bar, 70˚C </small></b>
<b><small>Thanh trùng 90-95˚C, 3-5 phút</small></b>
<b><small>Rót hộp</small></b>
<b><small>Bảo quản lạnh</small><sup>Sản </sup><small>phẩm Giống </small></b>
<i><small>Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất </small></i>
<i><small>sữa Kefir từ sữa động vật</small></i>
<b>9</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b><small>Cấy giốngPhối trộn </small></b>
<b><small>Đồng hóa 175-200 bar, 70˚C</small></b>
<b><small>Rót hộp</small></b>
<b><small>Bảo quản lạnh</small></b>
<b><small>Sản phẩm Tách vỏ</small></b>
<b><small>Chần 0,05% NaHCO3, 5p</small></b>
<b><small>Nghiền ướt 80˚C/ xay</small></b>
<b><small>Lọc Nước </small></b>
<b><small>Nấu 87 – 93 ˚C/ 20 phút</small></b>
<b><small>Hạt đậu nành</small></b>
<b><small>Phân loại, làm sạch, rửa</small></b>
<b><small>Giống VSVPhụ gia, </small></b>
<b><small>syrup đường</small></b>
<b><small>Sữa đậu nành</small></b>
<b>10</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>11</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b><small>gầy/ hồn ngun) </small></b>
<b><small>Thanh trùngCấy giốngNhân giống</small></b>
<b><small>Lọc thơ</small></b>
<b><small>Xử lý</small></b>
<b><small>Hạt kefir</small></b>
<b><small>Giống VSV (cho sản </small></b>
<i><small>Hình 1.2. Sơ đồ quy trình sản xuất men giống kefir</small></i>
<b>12</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Chất lượng Kefir
Nguyên liệu đầu vào
Thông số công nghệ
Điều kiện bảo quản
<b>13</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>14</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>15</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"> Đồng hóa (70-75˚C, 200 bar): tránh tách pha, tăng sự đồng nhất
Thanh trùng (90-95˚C, 5 phút): Tiêu diệt, ức chế VSV và enzyme. Giúp ổn định cấu trúc gel của sản phẩm.
Ủ chín 14-16˚C: Nấm kefir tạo rượu, khí , chất thơm:
diaxetyl, axeton, axetandehyt,... Tạo mùi, vị, cấu trúc sản phẩm cuối cùng.
<b>16</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"> Thời gian, nhiệt độ bảo quản:
Sữa kefir được bảo quản ở 4-6˚C, thời gian từ 1-2 tuần.
Hạn chế sự phát triển vi sinh vật, đảm bảo tính ổn định chất lượng, trạng thái của sữa chua.
→ Thời gian bảo quản quá lâu, nhiệt độ cao: bị chua hơn, tách lớp...
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Tiêu chuẩn đánh giá</b>
<b>Tiêu chuẩn đánh giá</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i>Bảng 3.1. Chỉ tiêu cảm quan</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>1. Hàm lượng chất khô không chứa chất </b>
<b>3. Hàm lượng chất béo, % khối lượng</b> > 2
<b>4. Độ acid chuẩn độ, % acid lactic</b> ≥ 0,6% <b><sub>2</sub></b>
<i>Bảng 3.2. Chỉ tiêu hóa lý</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i>Bảng 3.3. Chỉ tiêu vi sinh vật</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Kefir là sản phẩm sữa lên men bởi tổ hợp VK lactic và nấm men.</small>
<small>Ngồi việc cung cấp các vi sinh vật có lợi, kefir cịn có tác dụng chống lão hóa và tăng cường khả năng tiêu hóa.</small>
<small>Chất lượng kefir phụ thuộc vào các yếu tố bao gồm nguyên liệu đầu vào, quy trình sản xuất và điều kiện bảo quản. Để sản xuất kefir có chất lượng tốt, cần phải tập trung vào kiểm sốt và tối ưu hóa mỗi yếu tố này.</small>
<small>Sữa kefir rất đa dạng, sữa thực vật tuy so sánh với sữa động vật thì các nguồn protein vẫn chưa thể so sánh, tuy nhiên cũng rất giàu dinh dưỡng.</small>
<small>Sữa kefir làm từ sữa thực vật là một sản phẩm tiềm năng và có thể phát triển trong tương lai, đặc biệt những người có hội chứng bị dị ứng với thành phần Lactose, người ăn chay, người mắc các bệnh về tim mạch và béo phì lo ngại hàm lượng cholesterol có trong sữa bị.</small>
<small>Sữa Kefir</small>
<b>23</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"> 1. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7405:2018 về Sữa tươi nguyên liệu
2. TS. Lâm Xn Thanh, Giáo trình Cơng nghệ các sản phẩm Sữa, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2008
3. Tetra Pak, “Dairy processing handbook,” 2015
4. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7030:2016 về Sữa lên men
<b>24</b>
</div>