Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

giáo trình khí cụ điện nghề điện công nghiệp và dân dụng trung cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 86 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Sà LAO ĐàNG TH¯¡NG BINH VÀ Xà HàI ĐÀK LÀK

<b>TR¯âNG TRUNG CÂP TR¯âNG S¡N </b>

<b>GIÁO TRèNH </b>

<b>MễN HC/Mễ UN: KH Cỵ IịN </b>

<b>TRèNH ị: TRUNG CÂP </b>

<i><small>Ban hành kèm theo Quyết định số: 226 /QĐ-TCTS. ngày 15 tháng 12 năm 2022 cÿa Hiệu trưởng Trường Trung cấp Trường Sơn </small></i>

<b>ĐÁk LÁk, năm 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TUYÊN Bà BÀN QUYÀN </b>

Tài liệu này thc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đ°ợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI GIàI THIÞU </b>

Mơn học <Khí cụ điện= là mát trong những môn học thực hành đ°ợc biên soạn dựa trên ch°¢ng trình khung và ch°¢ng trình chi tiết do tr°ßng Trung cấp Tr°ßng S¢n ban hành dành cho hệ trung cấp ngành điện công nghiệp và dân dụng.

Giáo trình đ°ợc biên soạn làm tài liệu học t¿p, giảng dạy nên giáo trình đã đ°ợc xây dựng á mức ỏ Ân gin v d hiu, trong mòi bi u có các bài t¿p áp dụng để học sinh sinh viên thực hành, luyện t¿p kỹ năng nghề.

Khi biên soạn, tác giả đã dựa trên kinh nghiệm giảng d¿y, tham khảo đồng nghiệp và tham khảo á nhiều giáo trình hiện đang l°u hành để phù hợp với nái dung ch°¢ng trình đào tạo, phù hợp với mục tiêu đào tạo và các nái dung thực hành đ°ợc biên soạn gÁn với yêu cầu thực tế.

Nái dung của mơn học gồm có 3 ch°¢ng: Ch°¢ng 1: Khí cụ điện đóng cÁt Ch°¢ng 2: Khí cụ điện bảo vệ Ch°¢ng 3: Khí cụ điện điều khiển

Giáo trình cũng là tài liệu học t¿p, giảng dạy và tham khảo tốt cho các ngành thuác lĩnh vực điện dân dụng, v¿n hành nhà máy thủy điện và các ngành gần với ngành điện cơng nghiệp. Trong q trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng nh° khoa học và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thßi gian và bổ sung c¿p nhất các kiến thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tơi có đề ra nái dung thực t¿p của từng bài để ng°ßi học củng cố và áp dụng kiến thức lý thyết đã học phù hợp với kỹ năng.

Trong quá trình biên soạn giáo trình, khơng tránh khỏi thiếu sót, tác giả rất mong sự đóng góp ý kiến của bạn đọc, để ngày mát hồn thiện h¢n.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ĐÁk LÁk, ngày 15 tháng 12 năm 2022 Tham gia biên soạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>2.1. Khái niệm về khí cụ điện. ... 3 </i>

<i>2.2. Công dụng và phân loại khí cụ điện ... 8 </i>

<i>2.6. Biến áp đo lường. ... 55 </i>

<i>Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn ... 57 </i>

<b>CHĂNG 3: KH CỵC IịN IU KHIN ... 61 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>2.6. Kiểm tra định kỳ ... 77 </i>

<i>Bi tp thc hnh: ... 79 </i>

<b>I.M<small>ỵC TIấU</small>: ... 79 </b>

<b>II.D<small>ỵNG Cỵ</small>,<small>VắT LIịU</small>. ... 79 </b>

<b>III.N<small>ịI DUNG THỵC HNH</small>. ... 79 </b>

<b>TÀI LIÞU THAM KHÀO ... 80 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>GIÁO TRÌNH MƠN HàC Tên mơn hác: Khí cÿ đißn </b>

<b>Mã mơn hác: MH11 </b>

<b>Vß trí, tính chÃt, ý nghĩa và vai trị cāa mơn hác: </b>

- Vị trí: Môn học này học sau các môn học: Kỹ Thu¿t An toàn và bảo há lao đáng, Mạch điện; có thể học song song với mơn V¿t liệu điện.

-Tính chất: Là mơn học kỹ thu¿t c¢ sá, thc các môn học đào tạo nghành Điện công nghiệp và dân dụng

<b>Mÿc tiêu cāa môn hác: </b>

- Về kiến thức:

+ Nh¿n dạng và phân loại đ°ợc các loại khí cụ điện.

+ Trình bày đ°ợc cấu tạo và nguyên lý hoạt đáng của các loại khí cụ điện thơng dụng

+ Rèn luyện tính nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong học t¿p và trong thực hiện cơng việc..

<b>Nßi dung cāa mơn hác/mơ đun: </b>

Nái dung tổng quát và phân phối thßi gian :

<b>Sá </b>

<b>Thãi gian Tổng </b>

<b>sá thuy¿t <sup>Lý </sup></b>

<b>Thÿc hành, thí nghißm, thÁo lu¿n, </b>

<b>bài t¿p </b>

<b>KiÃm tra* </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.

Bài má đầu

1.Khái niệm về khí cụ điện

2.Cơng dụng và phân loại khí cụ điện.

2.

Ch°¢ng 1: Khí cụ điện đóng cÁt 1.Cầu dao.

2.Các loại công tÁc và nút điều khiển.

3.Dao cách ly. 4.Máy cÁt điện 5.Áp-tơ-mát.

3.

Ch°¢ng 2: Khí cụ điện bảo vệ: 1.Nam châm điện.

2.R¢le điện từ. 3.R¢le nhiệt. 4.Cầu chì.

5.Thiết bị chống rị. 6.Biến áp đo l°ßng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CH¯¡NG Mä ĐÄU: KHÁI NIÞM VÀ CễNG DỵNG CA KH Cỵ IịN Giỏi thiòu: </b>

Cựng vi sự phát triển của ngành công nghiệp điện năng các thiết bị điện dân dụng, điện công nghiệp cũng nh° các khí cụ điện đ°ợc sử dụng ngày càng tăng lên khơng ngừng. Chất l°ợng của các khí cụ điện cũng không ngừng đ°ợc cải tiến và nâng cao cùng với sự phát triển của cơng nghệ mới. Vì v¿y địi hỏi ng°ßi cơng nhân làm việc trong các ngành nghề và đặc biệt trong các ngành nghề điện phải hiểu rõ về các yêu cầu, nÁm vững c¢ sá lý thuyết khí cụ điện. Làm c¢ sá để nÁm vững cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng từng loại khí cụ điện để khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế và tiết kiệm điện năng trong sử dụng.

Nái dung môn học này nhằm trang bị cho học viên những khiến thức c¢ bản và cần thiết về c¢ sá lý thuyết khí cụ điện nhằm ứng dụng có hiệu quả trong ngành nghề của mình.

<b>1. Mÿc tiêu: </b>

- Phân loại đ°ợc các loại khí cụ điện

- Hiểu đ°ợc cách tiếp xúc điện, cách tạo hồ quang điện và d¿p tÁt hồ quang điện - Rèn luyện tính nghiêm túc trong học t¿p và trong thực hiện công việc.

Đá tăng nhiệt đá của khí cụ đ°ợc tính bằng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Bề mặt v¿t dẫn á n¢i tiếp giáp nối tiếp gọi là bề mặt tiếp xúc. Dòng điện đi từ v¿t dẫn này sang v¿t dẫn khác khơng đ°ợc thực hiện trên tồn bá bề mặt tiếp xúc mà chỉ đi qua những điểm mà á đó 2 mặt thực sự tiếp xúc với nhau. Tổng bề mặt thực sự tiếp xúc có dịng điện chạy qua gọi là diện tích tiếp xúc thực tế.

- Các chi tiết, phần tử thực hiện nhiệm vụ tiếp xúc điện gọi là tiếp điểm. - Do bề mặt tiếp xúc dù cơng nghệ chế tạo có hồn hảo thì thực chất vẫn là bề mặt gồ ghề, lồi lõm nên khi 2 mặt tiếp xúc nhau thì nhiều nhất chúng chỉ tiếp xúc nhau tại 3 đỉnh lồi của bề mặt. Vì v¿y diện tích tiếp xúc thực tế rất bé và m¿t đá dòng điện qua điểm tiếp xúc vô cùng lớn. Các v¿t liệu làm tiếp điểm đều có tính biến dạng đàn hồi.

- Lực tác dụng lên 2 tiếp điểm tiếp xúc thực tế bị nén biến dạng làm tăng diện tích tiếp xúc thực tế n¢i dịng điện chảy qua, lực đó gọi là lực ép tiếp điểm. Các yêu cầu c¢ bản của tiếp xúc điện:

- N¢i tiếp xúc điện phải chÁc chÁn, đảm bảo. - Mối nối tiếp xúc phải có đá bền c¢ khí cao.

*Để đảm các u cầu trên, v¿t liệu dùng làm tiếp điểm có các yêu cầu: - Điện dẫn và nhệt dẫn cao

- Đá ben chống rỉ trong khơng khí và trong các khí khác. - Đá bền chống tạo lớp màng có điện dẫn suất cao.

- Đá bền chịu hồ quang cao (nhiệt đá nóng chảy ) - Dễ gia cơng, giá thánh ha.

- Mát số v¿t liệu làm tiếp điểm đồng , nhôm hợp kim của đồng ... *Phân loai tiếp xúc điên:

- Dựa vào kết cấu tiếp điểm, có các loại tiếp xúc điện sau: > Tiếp xúc cố định :

- Các tiếp điểm đ°ợc nối cố định với các chi tiết nối dòng điện nh° thanh cái , cáp điện , chß nối khí cụ vào mạch. Trong quá trình sử dụng cả hai tiếp điểm đ°ợc gÁn chặt vào nhau nhß các bulong, hàn nóng hoặc hàn nguái.

> Tiếp xúc đóng má :

Là tiếp xúc để đóng ngÁt mạch điện trong tr°ßng hợp này phát sinh hơ quang điện , cần xác định khoảng cách giữa tiếp điểm tĩnh và tiếp điểm đáng dựa vào dòng điện định mức, điện áp định mức và chế đá làm việc của khí cụ điện .

> Tiếp xúc tr°ợt :

Là tiếp xúc á cổ góp và vành tr°ợt , tiếp xúc này cũng dễ phát sinh ra hô quang điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Các yếu tố ảnh h°áng đến điện trá tiếp xúc : -V¿t liệu làm tiếp điểm

-Kim loại làm tiếp điểm khơng bị oxy hóa.

-Lực ép tiếp điểm càng lớn thì sẽ tạo nên nhiều tiếp điểm tiếp xúc . -Nhiệt đá tiếp điểm càng cao thì điện trá tiếp xúc càng lớn .

-Diện tích tiếp xúc .

-Thơng th°ßng dùng hợp kim làm tiếp điểm.

<i>2.1.3. Hồ quang và các phương pháp dập tắt hồ quang. </i>

Trong các khí cụ điện dùng để đóng ngÁt mạch điện cầu dao cơng tÁc t¢, role khi chuyển mạch sẽ phát sinh phóng điện .

Nếu dòng điện ngÁt d°ới 0.1 A và điện áp tại các tiếp điểm khoảng 250V - 300V thì các tiếp điểm sẽ phóng ra điện áp âm ỉ tr°ßng hợp dịng điện và điện áp cao h¢n trị số trong bảng sau sẽ phát sinh hồ quang điện.

VL- Tiếp Điểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

thể phát sinh hồ quang từ sự phóng điện.

+ Đối với tiếp điểm có dịng điện lớn: lúc má tiếp điểm lực ép tiếp điểm giảm. Tiết diện tiếp xúc thực tế nhỏ dẫn đến m¿t đá dòng điện tăng caokhoangr vài trăm A/mm<small>2</small>. Sự phát nóng do m¿t đá dịng điện cao làm kim loại tại điểm tiếp xúc chảy lỏng thành giọt, khi các tiếp điểm tiếp xúc dßi xa nhau giọt chất lỏng kéo căng thành cầu chất lỏng. Nhiệt đá tiếp xúc càng tăng cao dẫn đến chất lỏng kim loại bốc h¢i và q trình phát nóng rất nhanh gây nổ cùng sự ion hóa phát triển nhanh do điện tr°ßng lớn dẫn đến phát sinh hồ quang. Q trình này th°ßng kéo theo sự mài mịn tiếp điểm.

Quá trình phát sinh hồ quang

Đối với tiếp điểm có dịng điện bé , ban đầu khoảng cách giữa chúng nhỏ trong khi điện áp đặt có trị số nhất định . vì v¿y trong khoảng khơng gian này sẽ sinh ra điện tr°ßng có c°ßng đá rất lớn

( 3.10<sup>7</sup>V/cm)

Có thể làm b¿t điện tử catốt gọi là phát xạ tự đáng điện tử ( gọi là phát xạ nguái điện tử ) số điện tử càng nhiều , chuyển đáng d°ới tác dụng của điện tr°ßng làm ion hóa khơng khí gây hồ quang điện .

<i>-Quá trình dập tắt hồ quang : </i>

Điều kiện d¿p tÁt hồ quang là quát trình ng°ợc lại với quá trình phát sinh hồ quang.

+ Làm tiêu tán năng l°ợng hồ quang:

Dùng từ tr°ßng thổi hồ quang chuyển đáng nhanh Dùng khí hay dàn thổi d¿p hồ quang.

Dùng khe há hẹp để hồng quang cọ sát vào vách tấm giải nhiệt. + Tăng đá dài của hồ quang:

Tạo thành chân không trong không gian hồ quang. Phát sinh khí khử ion để d¿p tÁt hồ quang.

+ Thay đổi điện áp hồ quang bằng cách phân hồ quang thành nhiều hồ quang ngÁn nhß các vách kim loại.

<i>2.1.4. Lực điện động </i>

Lực điện đáng là lực sinh ra khi v¿t dẫn mang dòng điện đặt trong từ tr°ßng. Lực đó tác dụng lên v¿t dẫn và có xu h°ớng làm thay đổi hình dáng v¿t dẫn để từ thơng xun qua mạch vịng có giá trị cực đại.

Khi dịng điện chuyển đáng trong v¿t daanxthif ln sinh ra xung quanh nó từ tr°ßng chuyển đáng. Từ tr°ßng này có thể tác dụng với tất cả các v¿t dẫn dòng điện nằm trong vùng ảnh h°áng của nó và từ tr°ßng này cũng tác dụng ngay với chính dịng điện sinh ra nó. Lực tác dụng do dịng điện và từ tr°ßng sinh rađều đ°ợc gọi là lực điện đáng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chiều của lực điện đáng đ°ợc xác định bằng quy tÁc bàn tay trái hay bằng nguyên lý chung: chiều của lực tác dụng lên v¿t dẫn mang dòng điện là chiều biến đổi hình dạng học hình dạng của mạch vịng dẫn điện sao cho từ thơng móc vịng qua nó tăng lên nghĩa là tăng vùng diện tích n¢i có từ cảm B đi qua.

Trong điều kiện làm việc bình th°ßng, dịng điện chạy trong v¿t dẫn không lớn lÁm, LĐĐ không gây nên biến dạng các chi tiết mang dòng điện. Nh°ng khi có sự cố ngÁn mạch, các LĐ Đ này sẽ rất lớn gây biến dạng v¿t thể mang điện làm ảnh h°áng đến điều kiện cho phép của KCĐ. Do v¿y nghiên cứu và tính tốn LĐ Đ là rất cần thiết cho tiết kế và sử dụng hiệu quả KCĐ.

Khi l°ới điện xẩy ra sự cố ngÁn mạch , dòng điện sự cố gấp hàng chục lần dòng điện định mức. d°ới tác dụng của từ tr°ßng các dòng điện này gây ra lực điện đáng d°ới tc dụng của từ tr°ßng, cc ding điện sự cố gây ra lực điện đáng làm biến dạng dây dẫn v¿t liệu cách điện nâng đỡ chúng.

Khí cụ điện phải có khả năng chịu lực tác đáng phát sinh khi có dịng điện ngÁn mạch chạy qua, đó l tính ổn định điện đáng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2.2. Công dÿng và phân lo¿i khí cÿ đißn </b>

<i>2.2.1. Cơng dụng cÿa khí cụ điện </i>

Khí cụ dùng để đóng cÁt l°ới điện, mạch điện điều chỉnh tốc đá, điều chỉnh điện áp và dòng điện dùng để dùng để duy trì tham số điện á giá trị không đổi , dùng để bảo vệ l°ới điện, máy điện, dùng để đo l°ßng.

<i>2.2.2. Phân loại khí cụ điện </i>

Khí cụ điện th°ßng đ°ợc phân loại theo chức năng, theo ngun lý và mơi tr°ßng làm việc, theo điện áp .

Theo chức năng KCĐ đ°ợc chia thành những nhóm chính nh° sau:

* Nhóm khí cụ đóng cÁt: Chức năng chính của nhóm KC này là đóng cÁt bằng tay hoặc tự đáng cÁt mạch điện . Thc về nhóm này có: Cầu dao, áptơmát, máy cÁt, dao cách ly, các bá chuyển đổi nguồn ...

* Nhóm KC hạn chế dịng điện, điện áp:

Chức năng của nhóm này là hạn chế dịng điện, điện áp trong mạch khơng q cao . Thc về nhóm này gồm có:

Kháng điện, van chống sét ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

* Nhóm KC khái đáng, điều khiển: Nhóm này gồm các bá khái đáng, khống chế, công tÁc to, khái đáng từ ...

* Nhóm KC kiêm tra theo dõi:

Nhóm này có chức năng kiểm tra, theo dõi sự làm việc của các đối t°ợng và biến đổi các tín hiệu khơng điện thành tín hiệu điện. Thc nhóm này : Các role, các bá cảm biến ...

* Nhóm KC tự đáng Đ/C, khống che duy trì che đá làm việc, các tham so của đoi t°ợng Các bá ổn định điện áp, ổn định tốc đá, ổn định nhiệt đá ...

* Nhóm KC biến đổi dịng điện , điện áp cho các dụng cụ đo: Các máy biến áp đo l°ßng, biến dịng đo l°ßng ...

- Theo ngun lý làm việc KCĐ đ°ợc chia thành:

* KCĐ làm việc theo nguyên lý điện từ * KCĐ làm việc theo nguyên lý cảm ứng nhiệt .

* KCĐ có tiếp điểm .

* KCĐ khơng có tiếp điểm .

- Theo nguồn điện KCĐ đ°ợc chia thành : * KCĐ mát chiều .

* KCĐ xoay chiều .

* KCĐ hạ áp (Có điện áp <1000 V ) . * KCĐ cao áp (Có điện áp > 1000 V).

- Theo điều kiện mơi tr°ßng, điều kiện bảo vệ KCĐ đ°ợc chia thành: * KCĐ làm việc trong nhà, KCĐ làm việc ngồi trßi .

* KCĐ làm việc trong mơi tr°ßng dễ cháy, dễ nổ . * KCĐ có vỏ kín, vỏ há, vỏ bảo vệ ...

- Những yêu cầu c¢ bản đoi với KCĐ: Các KCĐ cần thoả mãn các yêu cầu sau:

* Phải đảm bảo làm việc lâu dài với các thông số kỹ thu¿t định mức . Nói mát cách khác nếu dịng điện qua các phần dẫn điện không v°ợt quá giá trị cho phép thì thßi gian lâu bao nhiêu cũng đ°ợc mà không gây h° hỏng cho KC.

* KCĐ phải có khả năng ổn định nhiệt và ổn định điện đáng. V¿t liệu phải có khả năng chịu nóng tt v còng ỏ c khớ cao vỡ khi xy ra ngÁn mạch hoặc q tải dịng điện lớn có thể gây h° hỏng cho khí cụ .

* V¿t liệu cách điện phải tốt để khi xảy ra quá áp trong phạm vi cho phép cách điện không bị chọc thủng .

* KCĐ phải đảm bảo làm việc chính xác an tồn, xong phải gọn nhẹ, rẻ tiền, dễ gia công lÁp đặt, kiểm tra sửa chữa .

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

* Ngoài ra KCĐ phải làm việc ổn định á các điều kiện khí h¿u, mơi tr°ßng khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CH¯¡NG 1: KHÍ Cỵ IịN ểNG CT Mó chÂng: 01 </b>

<b>Giỏi thiòu: </b>

Nn kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển mạnh, việc xây dựng các khu nhà, các khách sạn cao cấp, các khu công nghiệp, các khu chế xuất, các nhà máy liên doanh với n°ớc ngoài ngày càng nhiều. Do đó số l°ợng các khí cụ điện đóng, cÁt đ°ợc sử dụng ngày càng tăng lên không ngừng. Chất l°ợng của các khí cụ điện cũng khơng ngừng đ°ợc cải tiến và nâng cao cùng với phát triển của công nghệ mới. Do v¿y từ việc tìm hiểu về lý thuyết cũng nh° thực hành tìm hiểu kết cấu, tính toán chọn lựa đến việc sử dụng, v¿n hành cho an toàn đạt đ°ợc tuổi thọ đề ra của nhà thiết kế và sản xuất là rất cần thiết để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế và tiết kiệm điện năng trong sử dụng.

Nái dung bài học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức c¢ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt đáng của mát số khí cụ điện đóng, cÁt th°ßng đ°ợc sử dụng mạng hạ thế, trung thế và trong các doanh nghiệp công nghiệp, trang bị cho học viên về kỹ năng lựa chọn đ°ợc các khí cụ điện để sử dụng cho từng tr°ßng hợp cụ thể theo tiêu chuẩn Việt Nam. Biết cách kiểm tra, phát hiện và sửa chữa lßi các khí cụ điện đóng, cÁt theo thông số kỹ thu¿t của nhà sản xuất.

- Rèn luyện tính cẩn th¿n, tỉ mỉ, nghiêm túc trong cơng việc

<b>2.Nßi dung ch°¢ng: 2.1. CÅu dao. </b>

<i>2.1.1. Cấu tạo </i>

Phần chính của cầu dao là l°ỡi dao và hệ thống kẹp l°ỡi, đ°ợc làm bằng hợp kim của đồng, ngoài ra bá ph¿n nối dây cũng làm bằng háp kim đồng.

<b>CÅu dao có: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1. L°ỡi dao chính 2. Tiếp xúc tĩnh (ngàm) (hệ thống kẹp)

<b>CÅu dao có cÅu dao </b>

1. L°ỡi dao chính 2. L°ỡi tiếp xúc 3. L°ỡi dao phụ 4. Lò xo b¿t nhanh

<b>b. Phân lo¿i </b>

Phân loại cầu dao dựa vào các yếu tố sau:

- Theo kết cấu: cầu dao đ°ợc chia làm mát loại cực, hai cực, ba cực hoặc bốn cực.

- Cầu dao có tay nÁm á giữa hoặc tay á bên. Ngồi ra cịn có cầu dao mát ngả, hai ngả đ°ợc dùng để đảo nguồn cung cấp cho mạch và đảo chiều quay đáng c¢.

- Theo điện áp định mức : 250V, 500V.

- Theo dòng điện định mức: dòng điện định mức của cầu dao đ°ợc cho tr°ớc bái nhà sản xuất (th°ßng là các lọai 10A, 15A, 20A, 25A, 30A, 60A, 75A, 100A, 150A, 200A, 350A, 600A, 1000A"..).

- Theo v¿t liệu cách điện: có loại đế sứ, đế nh°a, đế đá.

- Theo điều kiện bảo vệ: lọai có nÁp và khơng có nÁp (loại khơng có nÁp đ°ợc đặt trong háp hay tủ điều khiển).

- Theo yêu cầu sử dụng: loại cầu dao có cầu chì bảo vệ ngÁn mạch hoặc khơng có cầu chì bảo vệ.

Ký hiệu cầu dao khơng có cầu chì bảo vệ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>2.1.2. Nguyên lý hoạt động </i>

Khi thao tác trên cầu dao, nhß vào l°ỡi dao và hệ thống kẹp l°ỡi, mạch điện đ°ợc đóng ngÁt. Trong quá trình ngÁt mạch, cầu dao th°ßng xảy ra hồ quang điện tại đầu l°ỡi dao và điểm tiếp xúc trên hệ thống kẹp l°ỡi. Ng°ßi sử dụng cần phải kéo l°ỡi dao ra khỏi kẹp nhanh để d¿p tÁt hồ quang. Do tốc đá kéo bằng tay không thể nhanh đ°ợc nên ng°ßi ta làm thêm l°ỡi dao phụ. Lúc dẫn điện thì l°ỡi dao phụ cùng l°ỡi dao chính đ°ợc kép trong ngàm. Khi ngÁt điện, tay kéo l°ỡi dao chính ra tr°ớc cịn l°ỡi dao phụ vẫn kẹp trong ngàm. Lò xo liên kết giữa hai l°ỡi dao đ°ợc kéo căng ra và tới mát mức nào đó sẽ b¿t nhanh kéo l°ỡi dao phụ ra khỏi ngàm mát cách nhanh chóng. Do đó, hồ quang đ°ợc kéo dài nhanh và hồ quang bị d¿p tÁt trong thßi gian ngÁn.

<i>2.1.3. Hư hỏng và các nguyên nhân gây hư hỏng </i>

L°ỡi dao chính khơng tiếp xúc tốt với ngàm tiếp xúc, ốc bÁt bị lỏng tình trạng l°ỡi dao khơng bình th°ßng, lị xo của l°ỡi dao phụ bị tuát hoặc không đủ căng .

Nguyên nhân l°ỡi dao không tiếp xúc tốt là:

Ngàm tĩnh quá ráng, mặt tiếp xúc bị bụi bẩn làm tăng điện trá tiếp xúc . Khi l°ỡi dao chính tiếp xúc không tốt dẫn đến điện trá tiếp xúc lớn dịng điện sẽ đốt nóng và có thể làm cháy mặt tiếp xúc cần vệ sinh l°ỡi dao và ngàm tiếp xúc.

Tr°ßng hợp l°ỡi dao bị cháy cần thay thế mới, bÁt chặt các ốc vít .

<i>2.1.4. Sửa chữa cầu dao </i>

B°ớc 1: Mua cầu dao điện mới phù hợp với công suất tiêu thụ của các thiết bị điện đang sử dụng và bút thử điện (hoặc tơ vít).

B°ớc 2: Tháo mặt ốp của cầu dao cũ ra, nới lỏng ốc siết dây điện của đ°ßng cấp vào (gồm pha lửa, pha mát) tháo ra. Tiếp theo nái lỏng ốc siết dây điện của đ°ßng điện ra thiết bị ( gồm pha lửa, pha mát) tháo ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

B°ớc 3: Xác định h°ớng vị trí b¿t tÁt (h°ớng b¿t (on) về đầu ra của thiết bị, h°ớng tÁt (off) về đầu cấp của nguồn điện cấp). LÁp dây điện của đ°ßng cấp vào h°ớng của (off) gồm pha lửa, pha mát. Tiến hành lÁp tiếp dây điện của đ°ßng ra thiết bị h°ớng (on) gồm pha lửa, pha mát (ký hiệu nh°: màu đỏ của dây điện là pha lửa, dây màu trÁng là pha mát- lÁp phải trùng nhau hoặc màu trÁng của dây điện là pha lửa, màu đen của dây điện là pha mát)

B°ớc 4: LÁp mặt ốp của cầu dao mới vào xong. B¿t thử cầu dao lên là đ°ợc.

<b>2.2. Các lo¿i công tÁc và nút điÁu khiÃn </b>

<i>2.2.1. Công tắc </i>

Cơng tÁc là khí cụ điện dùng để đóng ngÁt mạch điện có cơng suất nhỏ và có dịng in nh mc nh hÂn 6A. Cụng tc thòng cú háp bảo vệ để tránh sự phóng điện khi đóng m¢. Điện áp của cơng tÁc nhỏ h¢n hay bằng 500V.

Cơng tÁc háp làm việc chÁc chÁn h¢n cầu dao, d¿p tÁt hồ quang nhanh h¢n vì thao tác ngÁt nhanh và dứt khốt h¢n cầu dao.

<i>2.2.2. Cơng tắc hộp </i>

Phần chính là các tiếp điểm tĩnh 3 gÁn trên các vành nhựa bakelit cách điện 2 có đầu vặn vít chìa ra khỏi háp. Các tiếp điểm đáng 4 gÁn trên cùng trục và cách điện với trục, nằm trong các mạch khác nhau t°¢ng ứng với các vành 2. Khi trục quay đến vị trí thích hợp, sẽ có mát số tiếp điểm đáng tiếp xúc với các

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

tiếp điểm tĩnh, cịn số khác rßi khỏi tiếp điểm tĩnh. Chuyển dịch tip im ỏng nhò c cu c khớ cú nỳm vặn 5. Ngồi ra cịn có lị xo phản kháng đặt trong vỏ háp để tạo nên sức b¿t nhanh làm cho hồ quang đ°ợc d¿p tÁt nhanh chóng.

Hình dạng cấu tạo công tÁc háp của Việt Nam, Liên Xơ, Đức, Pháp& đều giống nh° hình trên, chỉ khác ít về hình dạng kết cấu.

<i>2.2.3. Cơng tắc vạn năng </i>

Cơng tÁc xoay dùng để đóng ngÁt điện bằng tay mạch điện mát chiều và xoay chiều. công tÁc đ°ợc bố trí, mát, hai, ba, hay nhiều cực. các cực đ°ợc bố trí á các tầng khác nhau. gồm các tiếp điểm đáng và tĩnh. ngồi ra cịn có các lò xo lá đi kèm với các vòng đệm bằng phíp để d¿p hồ quang. Giữa các cực là các vịng đệm cách điện. Trục của cơng tÁc là trụ hình vng.

<i>2.2.4. Cơng tắc hành trình.Tính chọn cơng tắc và nút điều khiển </i>

Cơng tÁc hành trình dùng để kiểm sốt hành trình .

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Các thông số định mức của công tÁc: Uđm: điện áp định mức của cơng tÁc. Iđm: dịng điện định mức của công tÁc.

Trị số điên áp định mức của cơng tÁc th°ßng có giá trị 500V. Tri số dịng điên định mức của cơng tÁc th°ßng có giá trị 6A.

Ngồi ra cịn có các thơng số trong việc thử cơng tÁc nh° đá bề c¢ khí, đá cách điện, đá phóng điện...

Các yêu cầu thử của công tÁc:

Việc kiểm tra chất l°ợng công tÁc phải thử các b°ớc sau:

Thử xuyên thủng: đặt điện áp 1500V trong thßi gian mát phút á các điểm cần cách điện giữa chúng.

Thử cách điện: đo điện trá cách điện > 2M Q Thử phát nóng.

Thử cơng suất cÁt. Thử đá ben c¢ khí.

Thử nhiệt đá đối với các chi tiết cách điện: các chi tiết cách điện phải chịu đựng 100PP PPC trong thßi gian hai giß mà khơng bị biến dạng hoặc sủi nhám.

Tính chọn cơng tÁc :

Uđm: điện áp định mức của cơng tÁc. Iđm: dịng điện định mức của công tÁc.

<i>2.2.5. Nút điều khiển </i>

Khái quát và công dụng:

Nút nhấn còn gọi là nút điều khiển là mát loại khí cụ điện dùng để đóng ngÁt từ xa các thiết bị điện từ khác nhau; các dụng cụ báo hiệu và cũng để chuyển đổi các mạch điện điều khiển, tín hiệu liên đáng bảo vệ ... à mạch điện

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

mát chiều điện áp đến 440V và mạch điện xoay chiều điện áp 500V, tần số 50HZ; 60HZ, nút nhấn thông dụng để khái đáng, đảo chiều quay đáng c¢ điện bằng cách đóng và ngÁt các cn dây của contactor ni cho ỏng cÂ.

Nỳt nhn thòng c t trờn bảng điều khiển, á tủ điện, trên háp nút nhấn. Nút nhấn th°ßng đ°ợc nghiên cứu, chế tạo làm việc trong mơi tr°ßng khơng ẩm °ớt, khơng có h¢i hóa chất và bụi bẩn. Nút nhấn có thể bền tới 1.000.000 lần đóng khơng tải và 200.000 lầnđóng ngÁt có tải. Khi thao tác nhấn nút cần phải dứt khoát để má hoặc đóng mạch điện.

Cấu tạo Phân loại và : Cấu tạo:

Nút nhấn gồm hệ thống lò xo, hệ thống các tiếp điểm th°ßng há - th°ßng đóng và vỏ bảo vệ.

Khi tác đáng vào nút nhấn, các tiếp điểm chuyển trạng thái; khi khơng cịn tác đáng, các tiếp điểm trá về trạng thái ban đầu.

Phân loại:

Nút nhấn đ°ợc phân loại theo các yếu tố sau:

- Phân loại theo chức năng trạng thái hoạt đáng của nút nhấn, có các loại: + Nỳt nhn Ân:

Mòi nỳt nhn ch cú mỏt trng thái (ON hoặc OFF)

Trong thực tế, để dễ dàng sử dụng vào tháo ráp lấp lẫn trong quá trình sửa chữa, th°ßng ng°ßi ta dùng nút nhấn kép, ta có thể dùng nó nh° là dạng nút nhấn ON hay OFF.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Phân loại theo hình dạng bên ngồi, ng°ßi ta chia nút nhấn ra thành 4 loại:

+ Loại há. + Loại bảo vệ.

+ Loại bảo vệ chống n°ớc và chống bụi.

Nút ấn kiểu bảo vệ chống n°ớc đ°ợc đặt trong mát háp kín khít để tránh n°ớc lọt vào.

Nút ấn kiểu bảo vệ chống bụi n°ớc đ°ợc đặt trong mát vỏ cacbon đút kín khít để chống âm và bụi lọt vào.

+ Loại bảo vệ khỏi nổ.

Nút ấn kiểu chống nổ dùng trong các hầm lò, mỏ than hoặc á n¢i có các khí nổ lẫn trong khơng khí.

Cấu tạo của nó đặc biệt kín khít khơng lọt đ°ợc tia lửa ra ngồi và đặc biệt vững chÁc để không bị phá vỡ khi nổ.

- Theo yêu cầu điều khiển ng°ßi ta chia nút ấn ra 3 loại: mát nút, hai nút, ba nút.

- Theo kết cấu bên trong: + Nút ấn loại có đèn báo.

+ Nút ấn loại khơng có đèn báo.

<b>Các thông so kỹ thu¿t cāa nút nhÃn: </b>

Uđm: điện áp định mức của nút nhấn. Iđm: dòng điện định mức của nút nhấn.

Trị số điên áp định mức của nút nhấn th°ßng có giá trị 500V. Trị số dòng điên định mức của nút nhấn

th°ßng có giá trị 5A.

<i>2.2.6. Sửa chữa công tắc và nút điều khiển </i>

H° hỏng hệ thống tiếp điểm. Lau sạch hệ thống tiếp điểm.

<b>2.3. Dao cách ly </b>

Dao cách ly là mát loại khí cụ điện cao áp , đ°ợc sử dụng để đóng cÁt mạch điện cao áp khi khơng có điện , tạo ra khoảng cách an tồn trơng thấy đ°ợc giữa

các bá ph¿n đã cÁt điện. khi cần kiểm tra sửa chữa. bảo d°ỡng bá ph¿n khơng mang điện trong điều kiện nhất định có thể dùng dao cách ly đóng cÁt đ°ßng dây hoặc máy biến áp không mang tải công suất nhỏ hoặc đóng cÁt mạch điện đẳng thế đổi nối ph°ong thức kết dây của so đồ. vì dao cách ly khơng có bá ph¿n d¿p

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

hồ quang nên nghiêm cấm dùng dao cách ly đóng cÁt mạch điện có tải .

5. Cực bÁt dây nối nguồn 6. Giá đỡ

7. Trục truyền đáng 8. Cần thao tác

9. Sứ đỡ l°ỡi dao đáng 10. Cực bÁt dây nối tải

<i>2.3.2. Nguyên lý hoạt động </i>

Khi dao cách ly á vị trí đóng l°ỡi dao 1 và 2 đóng chặt vào nhau dòng điện từ nguồn qua cực bÁt dây 10 qua dây dẫn mềm 3 qua l°ỡi dao 1 và 2 qua cực bÁt dây 4 ra tải. Muốn cÁt cách ly trửụực hết phải cÁt điện á máy cÁt nối tiếp với dao cách ly. Khi cÁt cách ly, dùng đáng c¢ hoặc quay tay, tác đáng vào bá truyền đáng làm cho trục quay 9 và sứ đỡ 5 quay, kéo l°ỡi dao đáng 1 và 2 tách rßi nhau quayngửụùc chiều cùng mát phía, trên cùng mát mặt phẳng ngang đến khi chúng song song với nhau mới cÁt hết hành trình.

- Nguyên tÁc thao tác :

Muốn cÁt cách ly phải cÁt điện á máy cÁt nối tiếp với dao cách ly.

Khi đóng dao cách ly thì đóng tr°ớc khi đóng điện cho máy cÁt nối tiếp cách ly. (Đóng và cÁt cách ly đều khơng có dịng điện tải).

- ¯u nh°ợc điểm và phạm vi sử dụng:

Loại dao cách ly ngồi trßi thửụứng ủửụùc thiết kế lửụừi dao đáng quay theo mặt phẳng ngang hoặc mặt phẳng thẳng đứng, để đảm bảo an toàn và á những dao cách ly cơng suất lớn, ng°ßi ta th°ßng sử dụng đáng c¢ để truyền đáng đóng cÁt từ xa và tự đáng. Phạm vi sử dụng dao cách ly á mọi cấp điện áp từ 3KV trá lên.

- Phân loại :

* Phân loại theo vị trí lÁp đặt :

Dao cách ly lÁp đặt trong nhà và dao cách ly lÁp đặt ngồi trßi. á cùng cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

điện áp v¿n hành thì u cầu kỹ thu¿t của dao cách ly ngồi trßi cao h¢n, vì dao cách ly ngồi trßi phải chịu tác đáng của mơi tr°ßng khÁc nghịêt nhử mửa , nÁng, bức xạ, tác nhân hoá học, bụi bẩn.

* Phân loại theo cấu tạo :

Loại dao cách ly có l°ỡi dao tiếp đất và dao cách ly khơng có lửụừi dao tiếp đất.

Loại dao cách ly có l°ỡi dao đáng quay trên mặt phẳng ngang và loại dao cách ly có l°ỡi dao đáng quay trên mặt phẳng thẳng đứng.

Loại dao cách ly có bá liên đáng lÁp kèm với máy cÁt và cách ly khơng có bá liên đáng ( cách ly phân đoạn).

<i>2.3.3. Hư hỏng và các nguyên nhân gây hư hỏng </i>

Hiện t°ợng h° hỏng bề mặt tiếp xúc giữa l°ỡi dao đáng, ngàm cố định. Nguyên nhân:

Do dòng điện v°ợt quá trị số định mức nh° quá tải, ngÁn mạch, do điện áp tăng cao đát ngát và tần số thao tác quá lớn của khí cụ điện khơng đúng với định mức.

Lực ép lên bề mặt tiếp xúc không đủ

L°ỡi dao đáng không bằng phẳng, cong vênh hoặc lÁp ghép lệch.

Bề mặt tiếp xúc giữa l°ỡi dao đáng, ngàm cố định oxy hóa do xâm l°ợc của mơ tr°ßng làm việc (có hóa chất, ẩm °ớt&)

Do h¿u quả của xuất hiện dòng điện ngÁn mạch mát pha với đất hoặc dòng ngÁn mạch giữa hai pha á phía sau dao cÁt.

H° hỏng sứ cách điện do lực tác đáng từ bên ngoài Hiện t°ợng h° hỏng hệ thống truyền đáng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Phải điều chỉnh lực đúng lực ép tiếp điểm.

Thay thế bằng l°ỡi dao đáng mới khi kiểm tra thấy l°ỡi dao đáng q mịn hoặc bị rß cháy hỏng nặng.

Kiểm tra và loại trừ nguyên nhân bên ngồi gây h° hỏng l°ỡi dao đáng, th°ßng xun kiểm tra và bảo d°ỡng hệ thống truyền đán để hệ thống làm việc đảm bảo đá tin c¿y.

Tr°ßng hợp các bá ph¿n trên h° hỏng nặng thì ta có thể thay thế từng bá ph¿n th¿m chí có thể thay tồn bá dao cÁt ly.

<b>2.4. Máy cÁt đißn </b>

Máy cÁt điện là mát loại khí cụ điện cao áp, dùng để đóng cÁt mạch điện cao áp tại chß hoặc từ xa, khi l°ới điện đang v¿n hành bình th°ßng, khơng bình th°ßng, hoặc khi bị sự cố ngÁn mạch trong hệ thống điện.

<i>2.4.1. Cấu tạo máy cắt điện dầu </i>

- Máy cÁt điện nhiều dầu không có buồng d¿p hồ quang: * Đặc điểm cấu tạo :

1. Cực bÁt dây nguồn tới máy cÁt 2. Sứ xuyên

3. NÁp máy cÁt 4. ống chỉ mức dầu 5. Thanh truyền dáng 6. Van xả dầu

7. Tiếp xúc đáng 8. Tiếp xúc tĩnh 9. Vỏ máy cÁt 10. Lị xo tích năng

11. Cực bÁt dây tải ra á loại máy cÁt nhiều dầu chứa mát l°ợng đủ lớn vừa để cách điện vừa để d¿p tÁt hồ quang (hàng trăm lít).

<i>2.4.2. Nguyên lý hoạt động </i>

Nếu máy cÁt đang á vị trí đóng, tiếp xúc đáng 7 đóng chặt và tiếp xúc tĩnh 8, lị xo tích năng 10 á trạng thái nén, đèn tín hiệu chỉ màu đỏ, dịng điện từ nguồn bÁt qua cực bÁt dây 11 về tải. Khi có tín hiệu cÁt từ r¢le hoặc từ khố điều khiển thì bá truyền đáng đ°ợc giải phóng khỏi vị trí đóng, lị xo tích năng đẩy thanh truyền đáng 5 s¿p xuống, đa tiếp xúc đáng rßi khỏi tiếp xúc tĩnh 8, mạch điện đ°ợc cÁt, hồ quang phát sinh giữa hai đầu tiếp xúc đáng và tĩnh khi cÁt đốt nóng cục bá làm dầu bị phân tớch thnh hÂi v hòn hp khớ cỏc bon hyrụ nhẹ, trong đó hyđro chiếm tới 70%, áp suất có thể đạt tới(100-140 N/Cm2) làm cho dầu bị xáo trán mạnh, đẩy tia hồ quang vào sâu trong dầu. Mặt khác lực điện từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

do dòng điện chạy ng°ợc chiều cũng đẩy tia hồ quang vào sâu trong lớp dầu ngồi. Vì v¿y hồ quang bị làm nguái và d¿p tÁt, tuy v¿y tốc đá luồng khí khơng đủ mạnh d¿p tÁt hồ quang nhanh, nên loại máy cÁt này thßi gian cÁt thủng bị kéo dài.

<i>2.4.3. Giới thiệu một số máy cắt điện </i>

<b>Máy cÁt đißn ít dÅu : </b>

1. Buồng phân ly dầu 2. Vỏ máy cÁt

3. Tiếp xúc lăn

4. Cực bÁt dây ra tải 5. Mặt bích

6. Buồng d¿p hồ quang 7. Buồng hãm xung 8. Cực bÁt dây nối nguồn 9. Van xả dầu

10. Tiếp xúc tĩnh 11. ống chỉ mức dầu 12. Tiếp xúc đáng 13. Bá truyền đáng 14. NÁp đổ dầu

<b>Máy cÁt điên khơng khí </b>

Mặt cách mát pha (hình vẽ ) 1. Tiếp xúc tĩnh

2. Tiếp xúc đáng

3. Buồng d¿p hồ quang 4. Pít tơng

5. Xi lanh

6. Cực bÁt dây ra tải 7. Tiếp xúc lăn

8. Cực bÁt dây tới nguồn 9. Lß van xả khí

10. NÁp quy lát K1 van cÁt

<b>2.5. Áp-tô-mát </b>

CB (CB đ°ợc viết tÁt từ danh từ Circuit Breaker- tiếng Anh), tên khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

nh° : Disjonteur (tiếng Pháp) hay Aptơmát (theo Liên Xơ). CB là khí cụ điện dùng đóng ngÁt mạch điện (mát pha, ba pha); có công dụng bảo vệ quá tải, ngÁn mạch, sụt áp ... mạch điện.

Chọn CB phải thỏa ba yêu cầu sau:

+ Chế đá làm việc á định mức của CB phải là chế đá làm việc dài hạn,nghĩa là trị số dòng điện định mức chạy qua CB lâu tùy ý. Mặt khác, mạch dòng điện của CB phải chịu đ°ợc dòng điện lớn (khi có ngÁn mạch) lúc các tiếp điểm của nó đã đóng hay đang đóng.

+ CB phải ngÁt đ°ợc trị số dịng điện ngÁn mạch lớn, có thể vài chục KA. Sau khi ngÁt dòng điện ngÁn mạch, CB đảm bảo vẫn làm việc tốt á trị số dịng điện định mức.

+ Để nâng cao tính ổn định nhiệt và điện đáng của các thiết bị điện, hạn chế sự phá hoại do dòng điện ngÁn mạch gây ra, CB phải có thßi gian cÁt bé. Muốn vy thòng phi kt hp lc thao tỏc c hc với thiết bị d¿p hồ quang bên trong CB.

Nh° v¿y hồ quang chỉ cháy trên tiếp điểm hồ quang, do đó bảo vệ đ°ợc tiếp điểm chính để dẫn điện. Dùng thêm tiếp điểm phụ để tránh hồ quang cháy lan vào làm h° hại tiếp điểm chính.

Trong buồng d¿p hồ quang thơng dụng, ng°ßi ta dùng những tấm thép xếp thành l°ới ngăn, để phân chia hồ quang thành nhiều đọan ngÁn thuân lợi cho việc d¿p tÁt hồ quang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

khơng lớn h¢n 600A. Điều khiển bằng điện từ (nam châm điện) đ°ợc ứng dụng á các CB có dịng điện lớn h¢n (đến 1000A).

Để tăng lực điều khiển bằng tay ng°ßi ta dùng mát tay dài phụ theo ngun lý địn bẩy. Ngồi ra cịn có cách điều khiển bằng đáng c¢ điện hoặc khí nén.

Móc kiểu điện từ có cuán dây mÁc nối tiếp với mạch chính, cuán dây này đ°ợc quấn tiết diện lớn chịu dịng tải và ít vịng. Khi dịng điện v°ợt quá trị số cho phép thì phần ứng bị hút và móc sẽ d¿p vào khớp r¢i tự do, làm tiếp điểm của CB má ra. Điều chỉnh vít để thay đổi lực kháng của lị xo, ta có thể điều chỉnh đ°ợc trị số dòng điện tác đáng. Để giữ thßi gian trong bảo vệ quá tải kiểu điện t, ngòi ta thờm mỏt c cu gi thòi gian (ví dụ bánh xe răng nh° trong c¢ cấu đồng hồ),khí nén.

<i>2.5.2. Nguyên lý hoạt động </i>

a. Aptomat bảo vệ dòng cực đại:

B¿t CB á trạng thái ON, với dòng điện định mức nam châm điện 5 và phần ứng 4 không hút.

Khi mạch điện quá tải hay ngÁn mạch, lực hút điện từ á nam châm điện 5 lớn h¢n lực lị xo 6 làm cho nam châm điện 5 sẽ hút phần ứng 4 xuống làm b¿t nhả móc 3, móc 2 đ°ợc thả tự do, lò xo 1 đ°ợc thả lỏng, kết quả các tiếp điểm của CB đ°ợc má ra, mạch điện bị ngÁt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

b. Aptomat bảo vệ sụt áp

B¿t CB á trạng thái ON, với điện áp định mức nam châm điện 6 và phần ứng 5 hút lại với nhau. Khi sụt áp quá mức, nam châm điện 6 sẽ nhả phần ứng 5 , lị xo 4 kéo móc 3 b¿t lên, móc 2 thả tự do, thả lỏng, lò xo 1 đ°ợc thả lỏng, kết quả các tiếp điểm của CB đ°ợc má ra, mạch điện bị ngÁt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+ Dòng điện quá tải + Điện áp mạng

+ Tính thao tác có chọn lọc

Ngồi ra lựa chọn áp tơ mát cịn phải căn cứ vào tính chất làm việc của phụ tải là áp tô mát không đ°ợc phép cÁt khi có q tải ngÁn hạn th°ßng xảy ra trong điều kiện làm việc bình th°ßng nh° dòng điện khái đáng dòng điện đỉnh của phụ tải.

u cầu chung là dịng điện định mức của móc bảo về I<small>CB</small> khơng đ°ợc bé h¢n dịng điện tính tốn I<small>tt</small> của mạch.

Tùy theo đặc tính của phụ tải ta chọn dòng điện định mức bảo vệ bằng 125%, 150% hay lớn h¢n với dịng điện tính tốn mạch.

Sau cùng Áp tô mát đ°ợc chọn theo các số liệu kỹ thu¿t đã cho của nhà chế tạo Áp tô mát đ°ợc chọn theo các tiêu chuẩn sau:

+ Hệ tiêu chuẩn + Số cực

+ Điện áp v¿n hành + Tần số

Áp tô mát tự đáng ngÁt mạch loại B ngÁt mạch ngay l¿p tức á dòng điện lớn gấp 3 đến 5 lần dòng định mức, loại C á dòng điện lớn gấp5 đến 10 lần dòng định mức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Dùng tuốc n¢ vít tháo nÁp

- Dùng kìm tháo cần thao tác đóng cÁt

- Tháo các r¢ le dịng, r¢ le nhiệt ra kiểm tra nếu bị hỏng thì phải thay mới - Dùng giấy ráp vệ sinh, làm phẳng các tiếp điểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>CH¯¡NG 2: KH Cỵ IịN BO Vị Mó chÂng: 02 </b>

<b>Giỏi thißu: </b>

Hiện nay ngành cơng nghiệp á Việt Nam đang phát triển rất nhanh, nhu cầu sử dụng điện năng cần phải đảm bảo chất l°ợng và an toàn cho ng°ßi, thiết bị ngàycàng đ°ợc quan tâm nhiều. Các nhà sản xuất đã không ngừng cải tiến và nâng cao chất l°ợng, chủng loại các khí cụ điện điều khiển và bảo vệ nhằm đáp ứng những nhu cầu thị tr°ßng. Do v¿y từ việc tìm hiểu về lý thuyết cũng nh° thực hành tìm hiểu kết cấu, tính tốn chọn lựa đến việc sử dụng, v¿n hành nhóm khí cụ này làm cần thiết điều khiển và bảo vệ an toàn cho mạch điện và hệ thống điện&

Nái dung bài học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức c¢ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt đáng của mát số khí cụ điện điều khiển và bảo vệ th°ßng đ°ợc sử dụng trong mạng hạ thế, trung thế và trong cách doanh nghiệp công nghiệp, trang bị cho học viên về kỹ năng chọn đ°ợc các khí cụ điện để sử dụng cho từng tr°ßng hợp cụ thể theo tiêu chuẩn Việt Nam, biết cách kiểm tra, phát hiện và sửa chữa các khí cụ điện trên theo các thông số kỹ thu¿t của nhà chế tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

chuông điện, loa điện&

Gồm hai bá ph¿n chính: - Cuán dây ( phần điện) - Mạch từ (phần từ)

Trong thực tế, ta th°¢ng gặp hai loại sau: Loại có nÁp chuyển đáng:

- Cấu tạo: gồm có cuán dây, lõi sÁt từ (phần cố định và phần di đáng). Loại khơng có nÁp:

- Cấu tạo: gồm cuán dây và lõi sÁt từ. Đối với loại này, các v¿t liệu sÁt thép bị hút đ°ợc xem nh° là nÁp.

<i>2.1.2. Nguyên lý hoạt động và phân loại </i>

Sự làm việc của nam châm điện dựa trên nguyên tÁc điện từ, khi mát cn dây có N vịng dây quấn đ°ợc bố trí trên mạch từ. Cho dịng điện I đi qua cuán dây sẽ sinh ra từ tr°ßng, v¿t liệu sÁt từ đặt trong từ tr°ßng đó sẽ bị từ hóa và phân cực tính. Từ thơng xun qua v¿t liệu sÁt từ theo đ°ßng khép kín. Theo quy định, chß từ thơng đi ra á v¿t liệu sÁt từ gọi là cực bÁc (N), chß từ thơng đi vào gọi là cực nam (S).

Hình 3-2 ta thấy, cực tính của v¿t liệu sÁt từ khác dấu với cực tính của cuán dây nên v¿t liệu sÁt từ bị hút về phía cuán dây bái lực hút điện từ F.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Nếu lực F đạt giá trị ≥ lực phản hồi của lò xo, tức là dòng điện I đạt giá trị dòng điện tác đáng (I = Itd), nÁp từ bÁt đầu di chuyển về phía thân từ, q trình di chuyển của nÁp từ 2 sẽ có tốc đá tăng dần do khe há khơng khí (<small></small> ) bị giảm đi.

Nếu đổi chiều dịng điện trong cn dây thì từ tr°ßng sẽ đổi chiều, v¿t liệu sÁt từ sau khi từ hóa vẫn có cực tính khác dấu với cực tính của cuán dây, do đó v¿t liệu sÁt từ vẫn bị hút về phía cn dây. Vì v¿y, khi lõi từ mang cn dây có dịng điện, từ tr°ßng sẽ làm cho nÁp bị từ hóa và hút nÁp về phía lõi.

Khi dịng điện trong cn dây giảm tới giá trị mà lực F khơng cịn đủ lớn để thÁng lực phản hồi của lò xo, nÁp từ sẽ bị kéo rßi, các mặt cực từ trá về vị trí ban đầu. Giá trị dịng điện mà tại đó nÁp từ bÁt đầu rßi mặt cực đ°ợc gọi là dòng điện trá về (Itv), hay dòng điện nhả.

Phân loại:

Có nhiều cách phân loại:

- Dựa vào tính chất của dịng điện: có loại mát chiều và loại xoay chiều. Trị số dòng điện trong cuán dây phụ thuác vào điện kháng của cuán dây và tỷ lệ với khe há khơng khí.

- Dựa vào hình dáng:

- Loại hút ch¿p hay hút quay, nÁp quay quanh mát trục. - Loại hút thẳng: nÁp hút thẳng về phía lõi.

- Loại hút ống (cịn gọi là loại piston).

- Dựa vào cách đấu cuán dây vào nguồn điện:

- Đấu nối tiếp (hình 3-3): Phụ tải đ°ợc mÁc nối tiếp với cuán dây, còn gọi là

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

cuán dây dòng điện.

- Đấu song song (hình 3-4): Dịng điện trong cn dây phụ thc vào tham số của c¢ cấu điện từ và điện áp nguồn điện, còn gọi là cuán dây điện áp.

<i>2.1.3. Āng dụng nam châm điện. </i>

Nam châm điện đuợc ứng dụng nhiều trong các thiết bị nâng hạ, trong các thiết bị phanh hãm, trong các c¢ cấu truyền lực chuyển đáng (bá ly hợp).

a) Nam châm điện nâng hạ (hình 3-5):

Th°ßng đ°ợc dùng nhiều trong các cần trục, đặc biệt là trong các nhà máy chế tạo c¢ khí và luyện kim.

Nam châm điện nâng hạ (hình 3-5) có cn dây 1 đ°ợc quấn trên lõi sÁt từ 2, sau đó đ°ợc đổ đầy mát lớp nhựa. Mặt cực 3 đ°ợc bÁt chặt vào lõi nam châm bằng các bu lông. Dây dẫn mềm 5 để đ°a điện áp vào cuán dây. Phần d°ới của cuán dây đ°ợc bảo vệ bằng mát vành 4 làm bằng v¿t liệu không dẫn từ (nh° thép mangan cao cấp).

Lực nâng của nam châm điện tùy thuác loại tải trọng cần di chuyển:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

b) Nam châm điện phanh hãm:

Th°ßng đ°ợc dùng để hãm các bá ph¿n chuyển đáng của cần trục, trục chính các máy cơng cụ,...Có nhiều kết cấu thiết bị hãm nh°ng thơng dụng h¢n cả là nam châm điện kiểu guốc phanh, kiểu băng, kiểu đĩa. Th°ßng có hai loại:

- Nam châm điện hãm có hành trình dài. - Nam châm điện có hành trình ngÁn. c) Bá ly hợp điện từ:

Th°ßng dùng nam châm điện dòng điện mát chiều kết hợp với các đĩa ma sát để làm nhiệm vụ truyền chuyển đáng quay (bá ly hợp) hoặc để phanh hãm (dừng chính xác) trong các bá ph¿n chuyển đáng của máy cơng cụ. Nó đ°ợc chế tạo hai loại: loại mát phía và loại ly hợp hai phía.

Bá ly hợp điện từ đ°ợc sử dụng nhiều trong những năm gần đây để tự đáng hóa q trình điều khiển chạy và dừng các bá ph¿n c¢ khí trong các máy móc gia cơng cÁt gọt kim loại mà vẫn chỉ dùng mát đáng c¢ điện kéo.

L°u ý: Khi sử dụng bá ly hợp cần thực hiện kiểm tra định kỳ ba tháng mát lần gồm:

- Kiểm tra đá mòn của chổi than, vành tr°ợt. - Kiểm tra cách điện của cuán dây.

- Kiểm tra khe há không khí...

Tr°ßng hợp khơng truyền đ°ợc momen quay (có hiện t°ợng tr°ợt đĩa thép ma sát và làm nóng đát ngát) thì phải dừng máy ngay và kiểm tra tình trạng phun dầu làm nguái, trị số khe há khơng khí, tình hình mặt đĩa ma sát,...riêng về khe há hành trình hút, cần phải theo h°ớng dẫn của nhà chế tạo.

<i>2.1.4. Hư hỏng và các nguyên nhân gây hư hỏng. </i>

H° hỏng cuán dây:

NgÁn mạch cục bá giữa các vòng dây do cách điện xấu.

NgÁn mạch giữa các dây dẫn ra do cách điện xấu hoặc ngÁn mạch giữa dây dẫn và các vịng dây quấn do đặt giao nhau mà khơng có lót cách điện. Đứt dây quấn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Điện áp tăng cao quá điện áp định mức của cuán dây.

Cách điện của cuán dây bị phá hủy do cn dây bị q nóng hoặc vì tính tốn các thơng số quấn lại sai hoặc điện áp cuán dây nâng cao quá, hoặc lõi thép hút không hồn tồn hoặc điều chỉnh khơng đúng hành trình lõi thép.

Do n°ớc emunxi, do muối, dầu, khí hóa chất của mơi tr°ßng xâm thực làm chọc thủng cách điện vòng dây.

<i>2.1.5. Sửa chữa nam châm điện. </i>

Lựa chọn nam châm điện phải đúng cơng suất, dịng điện, điện áp và các chế đá làm việc t°¢ng ứng.

Kiểm tra và loại trừ các nguyên nhân bên ngoài gây h° hỏng cuán dây và quấn lại cuán dây theo mẫu hoặc tính tốn lại cn dây đúng điện áp và công suất tiêu thụ theo yêu cầu.

Khi quấn lại cuán dây, cần làm đúng công nghệ và kỹ thu¿t quấn dây, vì đó là mát yếu tố quan trọng để đảm bảo đá bền và tuổi thọ của cn dây.

Tiếp điểm th°ßng đóng: là loại tiếp điểm á trạng thái kín mạch (có liên

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

lạc về điện với nhau), khi cuán dây nam châm trong r¢le á trạng thái nghỉ (khơng đ°ợc cung cấp điện).

Tiếp điểm th°ßng má: là loại tiếp điểm á trạng thái há mạch (không liên lạc về điện với nhau), khi cuán dây nam châm trong r¢le á trạng thái nghỉ (không đ°ợc cung cấp điện).

- Khi cuán dây hút 3 mất điện, lò xo phản hồi 4 sẽ kéo nÁp từ 2 về vị trí ban đầu, trả các tiếp xúc về vị trí ban đầu chuẩn bị cho lần làm việc tiếp theo.

Biện pháp chống rung cho r¢le điện từ:

Biện pháp hiệu quả đã đ°ợc sử dụng để chống rung phần nÁp 2 (hình 3-6) là bố trí vịng ngÁn mạch trên mạch từ phần tĩnh. Vòng ngÁn mạch thực chất là mát vòng dây dẫn bằng đồng, tiết diện tròn hoặc chữ nh¿t bao quanh mát phần tiết diện của trụ giữa hoặc hai trụ bìa của phần lõi sÁt tĩnh (hình 3-7).

Hình 3-7. Vịng ngÁn mạch lÁp đặt trên lõi sÁt

Khi cấp dòng điện xoay chiều vào cn dây của r¢le điện từ, q trình

</div>

×