Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Bài giảng phân tích báo cáo tài chính eg32 Đại học mở hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 93 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Báo cáo tài chính (BCTC) do Bộ tài chính ban hành là nội dung cuối cùng của kế tốn tài chính, là bức tranh tài chính phản ánh tổng qt về tình hình tài chính doanh nghiệp. Tất cả các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đều phải lập Báo cáo tài chính. Phân tích BCTC sẽ giúp cho người sử dụng thông tin có thể nắm bắt được các khía cạnh tài chính của doanh nghiệp. Đối tượng quan tâm tới phân tích BCTC bao gồm: các nhà đầu tư, chủ ở hữu, người cho vay, nhà quản trị, nhà cung cấp, khách hàng, cổ đông……Với mục tiêu trang bị kiến thức cho sinh viên chuyên ngành Kế toán- Quản trị kinh doanh của Đại học Mở những kiến thức cơ bản, tổng quát và chuyên sâu về BCTC và phân tích BCTC, tài liệu Bài giảng text của Elearning được xây dựng dựa trên mục tiêu đó.

Để học tốt mơn học này, các Anh/Chị cần phải chuẩn bị các tài liệu cơ bản sau: 1. Tài liệu môn học của Elearning

2. Giáo trình Phân tích Báo cáo tài chính của Đại học Mở Hà Nội do GS.TS Nguyễn Văn Công, TS Nguyễn Thị Quyên chủ biên, xuất bản năm 2016 3. Các giáo trình về Phân tích Báo cáo tài chính, Phân tích tài chính doanh

nghiệp của các trường Đại học chuyên ngành kinh tế 4. Các tạp chí Tài chính, kinh tế, kế tốn, kiểm toán

5. Trang web của Bộ tài chính và các trang web có liên quan

6. Mẫu biểu BCTC của Bộ Tài chính theo thơng tư 200 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

Sau khi học xong môn học này, các Anh/Chị sẽ nắm bắt được những kiến thức cơ bản nhất về:

Bài 1: Tổng quan về Phân tích Báo cáo tài chính Bài 2: Cơ sở thơng tin Phân tích báo cáo tài chính

Bài 3: Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh

Bài 4: Phân tích các mối quan hệ trên Bảng cân đối kế tốn và cân bằng tài chính của doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 1 </i>

Bài 5: Phân tích lưu chuyển tiền tệ Bài 6:Phân tích các tỷ số tài chính

Bài 7: Dự báo các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính

<b>Chúc các anh/chị học tập tốt! </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Phân tích BCTC là q trình sử dụng các cơng cụ và kỹ thuật thích hợp và các dữ liệu liên quan để phân tích nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thơng tin tài chính của người sử dụng. Khi phân tích BCTC, người sử dụng thơng tin sẽ có căn cứ chính xác để đánh giá tài chính doanh nghiệp thay vì dựa vào linh cảm, dự đốn và trực giác, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Nội dung Bài 1 bao gồm 3 phần chính. Phần 1 trình bày ý nghĩa của phân tích BCTC đối với các đối tượng như : nhà quản trị, nhà đầu tư, chủ sở hữu, người cho vay, nhà cung cấp, khách hàng….đồng thời xác định đối tượng nghiên cứu của phân tích BCTC là hệ thống BCTC doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành. Phần 2 trình bày các phương pháp phân tích cơ bản được ứng dụng phổ biến trong các doanh nghiệp, trong đó có các phương pháp như : so sánh, loại trừ, cân đối, Dupont…. Phần 3 trình bày quy trình các bước phân tích BCTC

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>4 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 1 </i>

<b>PHẦN I: Ý NGHĨA VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1. Ý nghĩa phân tích Báo cáo tài chính: </b>

Phân tích Báo cáo tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua.Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thơng tin có thể đánh gía tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như nhũng rủi ro về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp.

<b>❖ Đối với nhà quản lý: </b>

▪ Tạo ra chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý giai đoạn đã qua ▪ Đảm bảo cho quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tế ▪ Là cơ sở cho những dự đoán tài chính

▪ Là cơng cụ kiểm tra, kiểm sốt hoạt động ,quản lý trong DN ❖ Đối với các nhà đầu tư:

▪ Đánh giá DN và ước đoán giá trị cổ phiếu dựa vào nghiên cứu BCTC, khả năng sinh lời,phân tích rủi ro trong kinh doanh…

❖ Đối với người cho vay:

▪ Đối với những khoản cho vay ngắn hạn: quan tâm tới khả năng thanh toán ngay của DN

▪ Đối với khoản vay dài hạn:quan tâm tới khả năng sinh lời của DN để hoàn trả vốn và lãi vay.

❖ Đối với những người hưởng lương: quan tâm tới thu nhập từ lương được trả

<b>2. Nội dung của phân tích Báo cáo TC </b>

▪ Phân tích tình hình và kết quả sản xuất KD của DN ▪ Phân tích mối quan hệ trên Bảng cân đối kế tốn ▪ Phân tích năng lực hoạt động của tài sản

▪ Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn ▪ Phân tích lưu chuyển tiền tệ

▪ Dự báo nhu cầu tài chính

<b>3. Đối tượng nghiên cứu của phân tích BCTC: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b> Đối tượng nghiên cứu của phân tích BCTC là hệ thống chỉ tiêu thơng tin kế tốn được </b>

trình bày trên hệ thống BCTC và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu thơng tin kế tốn trên từng BCTC và giữa các BCTC với nhau. Thông tin trên mỗi BCTC bao gồm:

- Thơng tin trên Bảng cân đối kế tốn: thông tin về tài sản và nguồn vốn của DN - Thông tin trên Báo cáo kết quả KD: Doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>6 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 1 </i>

<b>PHẦN II: CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN TRONG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH </b>

<b>1-Phương pháp đánh giá 1.1- Phương pháp so sánh: </b>

<i><b>a- Tác dụng: Đánh giá khái quát tình hình biến động của chỉ tiêu phân tích kỳ phân </b></i>

<b>• Lập bảng so sánh theo hàng ngang: là việc so sánh trên cùng một hàng của </b>

một báo cáo tài chính hay cùng một chỉ tiêu hay giữa kỳ này với kỳ trước hoặc

<i><b>các kỳ trước cả về sơ tương đối và số tuyệt đối. </b></i>

<b>VD: Bảng phân tích quy mơ,cơ cấu TS,NV của DNA </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Chỉ tiêu <sup>ĐK </sup><sup>CK </sup><sup>Chênh lệch </sup></b>

<b>Tài sản 8.000 6.500 </b> +1.500 <b>+23.08 </b>

<i>TS ngắn hạn 4.000 </i> <b>2.000 </b> <i>+2.000 +100 TS dài hạn 4.000 </i> <b>4.500 </b> <i>+2.000 +44.44 </i>

<b>Nguồn vốn 8.000 6.500 </b> +1.500 <b>+23.08 </b>

<i>Nợ phải trả 3.200 </i> <b>1.800 </b> <i>+1.400 +77.78 Ngồn vốn CSH 4.800 </i> <b>4.700 </b> <i>+100 + 2.13 </i>

<b>• Lập bảng so sánh theo chiều dọc: là việc so sánh theo cột, giữa chỉ tiêu này </b>

với chỉ tiêu khác có liên quan, thơng qua việc tính tỷ lệ phần trăm của các chỉ tiêu trên cùng một cột với chỉ tiêu được chọn làm cơ sở gốc để so sánh.

<i>Nợ phải trả 3.200 40 1.800 27.69 Ngồn vốn CSH 4.800 60 4.700 72.31 </i>

<b>1.2-Phương pháp phân chia: </b>

Là phương pháp chia nhỏ quá trình KD thành những bộ phận khác nhau nhằm đánh giá kết quả dưới các khía cạnh khác nhau trong từng thời kỳ.VD: chi tiết theo yếu tố cấu thành,chi tiết theo thời gian,chi tiết theo khơng gian

<b>Ví dụ: Phân tích doanh thu của DN A năm 2013. Chi tiết theo thời gian: </b>

• Doanh thu quý 1 • Doanh thu quý 2 • Doanh thu quý 3 • Doanh thu quý 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>8 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 1 </i>

Hoặc chi tiết theo khơng gian: • Chi nhánh Hà Nội • Chi nhánh Đà Nẵng • Chi nhánh TP HCM

<b>1.3:Phương pháp liên hệ đối chiếu: </b>

Là pp sử dụng để nghiên cứu xem xét mối liên hệ kinh tế giữa các hiện tượng kinh tế và tính cân đối của các chỉ tiêu trong hoạt động KD

<b>Ví dụ: Đánh giá về nhu cầu thị trường của khách hàng liên hệ: </b>

• Khả năng thu nhập của khách hàng • Yếu tố thời vụ

• Tình hình kinh tế trên thị trường • Yếu tố đối thủ cạnh tranh

<b>2- Phương pháp phân tích nhân tố: </b>

<b>2.1-Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố </b>

<i><b>a-Phương pháp thay thế liên hoàn: </b></i>

<i><b>❖ Điều kiện áp dụng: Phương trình KT dạng tích số hoặc thương số, hoặc kết hợp cả tích số và thương số. </b></i>

<i><b>❖ Tác dụng: Sử dụng Phương pháp loại trừ người làm PT có thể vừa lượng hố </b></i>

mức độ chiều hướng và mức độ AH của các NTAH tới mức biến động chung của CTPT

<i><b>❖ Nguyên tắc:Khi xem xét ảnh hưởng của 1 nhân tố nào đó người ta giả định loại </b></i>

X=a<small>1</small>b<small>1</small>c<small>1</small>d<small>1</small>

∆X= X<small>1</small>-Xo , ∂X=∆X/Xo x100

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Phát hiện các nhân tố AH ∆X(∂X) 4NT:a,b,c,d -Xác định các nhân tố trung gian + Xo= a<small>o</small>b<small>o</small>c<small>o</small>d<small>o</small>( cơ sở thay thế a)

+ Trung gian (a)= a<small>1</small>b<small>o</small>c<small>o</small>d<small>o</small>( cơ sở thay thế b) +Trung gian (b)= a<small>1</small>b<small>1</small>c<small>o</small>d<small>o</small>( cơ sở thay thế c) +Trung gian (c)= a<small>1</small>b<small>1</small>c<small>1</small>d<small>o</small>( cơ sở thay thế d) + X<small>1</small>= a<small>1</small>b<small>1</small>c<small>1</small>d<small>1</small>

- Lượng hóa mức độ AH: ∆X(a)=TG(a)- Xo => ∂X(a) ∆X(b)=TG(b)- TG(a)=>∂X(b) ∆X(c)=TG(c)- TG(b)=>∂X(c) ∆X(d)=TG(d)- TG(c)=>∂X(d) - Kiểm tra kết quả tính tốn

∑ AH =∆X(a)+ ∆X(b)+ ∆X(c)+ ∆X(d)= ∆X=>kqcx ∑AH(%)=∂X(a)+ ∂X(b)+ ∂X(c)+ ∂X(d)= ∂X=>kqcx

-NX : Căn cứ vào kết quả ảnh hưởng của các nhân tố, nhận xét về mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố và rút ra nhân tố chủ yếu.

X=a<small>1</small>b<small>1</small>c<small>1</small>d<small>1</small>

∆X= X<small>1</small>-Xo , ∂X=∆X/Xo x100 - Phát hiện các nhân tố AH

∆X(∂X) 4NT:a,b,c,d

- Xác định số chênh lệch của từng NTAH:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 1 </i>

∆a= a<small>1</small>-ao ∆b= b<small>1</small>-bo ∆c= c<small>1</small>-co ∆d= d<small>1</small>-do

- Lượng hoá mức độ AH của từng nhân tố: ∆X(a)= ∆ ab<small>o</small>c<small>o</small>d<small>o </small>

∆X(b)= ∆bc<small>o</small>d<small>o</small>a<small>1 </small>∆X(c)= ∆cd<small>o</small>a<small>1</small>b<small>1 </small> ∆X(d)= ∆da<small>1</small>b<small>1</small>c<small>1 </small>

- Kiểm tra kết quả tính toán

∑ AH =∆X(a)+ ∆X(b)+ ∆X(c)+ ∆X(d)= ∆X=>kqcx ∑AH(%)=∂X(a)+ ∂X(b)+ ∂X(c)+ ∂X(d)= ∂X=>kqcx

-NX : Căn cứ vào kết quả ảnh hưởng của các nhân tố, nhận xét về mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố và rút ra nhân tố chủ yếu.

<i><b>c-Phương pháp cân đối: các chỉ tiêu KT có quan hệ dưới dạng tổng hoặc hiệu số. </b></i>

Giả sử cho PTKT X=a+b-c => X<small>0</small> = a<small>o</small>+b<small>o</small>- c<small>o</small>

X<small>1</small>= a<small>1</small>+b<small>1</small>- c<small>1</small>

- Phát hiện các nhân tố AH ∆X 4NT:a,b,c,

- Xác địnhảnh hưởng của từng nhân tố: ∆a= a<small>1</small>-ao

∆b= b<small>1</small>-bo ∆c=-( c<small>1</small>-co)

- Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: ∆X = ∆a+ ∆b+ ∆c

<b>2.2-Phương pháp phân tích tính chất của các nhân tố: </b>

<b> Thơng qua việc xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố,có cơ sở để dự đoán và </b>

đưa ra các quyết định và cách thức thực hiện các quyết định,tiến hành phân tích tính chất ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách: chỉ rõ mức độ ảnh hưởng,xác định tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

chất chủ quan,khách quan của từng nhân tố ảnh hưởng và ý nghĩa của từng nhân tố tác động đến chỉ tiêu phân tích.

<b>3-Phương pháp Dupont: </b>

Mơ hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mơ hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế tốn.

Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mơ hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.

<b> Ví dụ: Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là </b>

hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mơ hình Dupont như sau:

Hay, ROE = ROA x Địn bẩy tài chính

Vì vậy, mơ hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:

Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Địn bẩy tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>12 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 1 </i>

<b>PHẦN III: TỔ CHỨC CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC 1-Ý nghĩa của tổ chức phân tích BCTC: </b>

• Tổ chức phân tích Báo cáo tài chính là việc thiết lập một trình tự các bước thực hiện việc cần tiến hành trong quá trình phân tích phù hợp với từng loại phân tích và phù hợp với từng loại doanh nghiệp.

• Do mỗi đối tượng chủ thể quản lý quan tâm đến doanh nghiệp với những mục đích khác nhau, mỗi doanh nghiệp có đặc điểm và điều kiện hoạt động kinh doanh khác nhau, nên tổ chức phân tích tài chính đối với mỗi đối tượng, ở từng doanh nghiệp cũng có những nét riêng khác nhau nên học kế tốn thực hành ở đâu

• Tổ chức phân tích Báo cáo tài chính có thể giữ vị trí riêng biệt đặt dưới sự kiểm soát trực tiếp của ban quản lý điều hành cấp cao và làm tham mưu cho ban quản lý điều hành cấp cao. Khi đó q trình phân tích được thực hiện đối với tồn bộ hoạt động tài chính từ tổ chức, phân phối và sử dụng vốn, từ chính sách huy động, chính sách đầu tư đến chính sách phân phối lợi nhuận.

• Tổ chức phân tích Báo cáo tài chính được thực hiện ở nhiều bộ phận độc lập căn cứ vào những chức năng quản lý nhằm cung cấp thông tin cho các bộ phận theo sự phân quyền, trách nhiệm và ra quyết định đối với hoạt động tài chính trong phạm vi được giao

<b>2-Trình tự tiến hành phân tích BCTC: </b>

B1: Lập kế hoạch phân tích: • Xác định mục tiêu • Xây dựng chương trình

• Xác định nội dung,phạm vi,thời gian PT và thơng tin cần thu thập B2:Tiến hành phân tích:

• Sưu tầm tài liệu

• Tính tốn các chỉ tiêu PT

• Xác định nguyên nhân và tính tốn cụ thể mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CTPT

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

• Xác định và dự đoán những nhân tố kinh tế xã hội tác động đến tình hình KD của DN

• Tổng hợp kết quả,rút ra nhận xét,kết luận về tình hình TCDN

<b>3-Cơ sở dữ liệu phục vụ để phân tích BCTC: </b>

<i>3.1 - Hệ thống báo cáo tài chính: </i>

Theo chế độ kT DN hiện hành,hệ thống BCTC của DN hiện hành gồm 4 biểu mẫu:

<b>❖ Bảng cân đối kế toán </b>

<b>❖ Báo cáo kết quả kinh doanh ❖ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ❖ Thuyết minh báo cáo TC </b>

<i><b> 3.2 - Cơ sở dữ liệu khác: </b></i>

<b>❖ Các thơng tin chung: </b>

<b>• Thơng tin về tình hình KT,CT,mơi trường pháp lý,kinh tế. • Sự tăng trưởng,suy thối của nền kT </b>

<b>• Thơng tin thăm dị thị trường,triển vọng của DN </b>

❖ Các thơng tin theo ngành kinh tế:đặc điểm ngành KT liên quan đến thực thể của sản phẩm,tiến trình kỹ thuật cần tiến hành,cơ cấu sản xuất có tác động đến khả năng sinh lời,vòng quay vốn,nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế,độ lớn

<b>của thị trường và triển vọng phát triển… </b>

❖ Các thông tin của bản thân DN: chiến lược,sách lược kinh doanh của DN,tình

<b>hình tạo lập,phân phối sử dụng vốn,tình hình khả năng thanh toán.. </b>

❖ Nguồn dữ liệu khác:Báo cáo quản trị,báo cáo chi tiết,các tài liệu kế toán,tài liệu

<b>thống kê,bảng cơng khai các chỉ tiêu tài chính…sử dụng trong nội bộ của DN. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>14 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 1 </i>

<b>BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP: </b>

<b>Bài 1: Có số liệu sau đây của một doanh nghiệp </b>

1- Số lượng SP tiêu thụ (chiếc) 500 600 2- Giá bán một sản phẩm (ngđ/sp) 20 30 3- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (ngđ) 10.000 18.000

Yêu cầu: Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm

<b>Bài 2: Tại công ty ABC có tài liệu về tình hình vật liệu A trong tháng 6 năm N như sau: </b>

(ĐVT: tấn)

Số lượng VL nhập trong kỳ 150 155 Số lượng VL xuất trong kỳ 160 162

Yêu cầu: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến số lượng vật liệu tồn kho cuối kỳ. Biết rằng:

<i>Tồn kho CK= Tồn kho ĐK+ Nhập kho trong kỳ-Xuất kho trong kỳ </i>

<b>HƯỚNG DẪN: </b>

<i>Bài 1: </i>

<i>- Xác định chỉ tiêu phân tích - Xây dựng phương trình kinh tế </i>

<i>- Vận dụng lý thuyết phương pháp thay thế liên hoàn Bài 2: </i>

<i>- Xác định chỉ tiêu phân tích </i>

<i>- Vận dụng lý thuyết phương pháp cân đối </i>

<i>Chúc Anh/Chị học tập tốt! </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>BÀI 2: CƠ SỞ THƠNG TIN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Để phục vụ cho cơng tác phân tích BCTC không thể thiếu cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu trong phân tích Báo cáo tài chính bao gồm thơng tin tài chính và phi tài chính. Thơng tin tài chính là các thơng tin được lấy từ các Báo cáo tài chính doanh nghiệp. Thơng tin này nếu được kiểm tốn là thơng tin tin cậy, là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng của công tác phân tích Báo cáo tài chính. Nội dung Bài học số 2 gồm 3 phần: Phần 1 trình bày khái niệm và các cách phân loại BCTC. Phần 2 trình bày nội dung chi tiết các Bảng thuộc Báo cáo tài chính theo thơng tư 200 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh BCTC. Phần 3 trình bày cách đọc và kiểm tra BCTC giúp người sử dụng thơng tin có thể tóm lược những nội dung chính đồng thời nắm bắt được tính chất cân đối, logic số liệu trong hệ thống BCTC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>2 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 2 </i>

<b>PHẦN I-TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1- Khái niệm BCTC DN </b>

BCTC là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế tốn VN, phản ánh các thơng tin kinh tế tài chính chủ yếu về tình hình tài sản,nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định thơng qua các mẫu biểu do bộ tài chính quy định.

Theo chế độ kế toán hiện hành và CMKT,hệ thống BCTC DN gồm các bảng sau: • Bảng cân đối kế tốn

• Báo cáo kết quả kinh doanh • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Thuyết minh báo cáo tài chính

<b>2- Phân loại BCTC: </b>

❖ Báo cáo tài chính năm gồm:

<i><b>- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh </b></i> Mẫu số B 02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN - Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN

<b>❖ Báo cáo tài chính giữa niên độ: </b>

a) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:

- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu số B 01a – DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B 02a – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B 03a – DN - Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc <b>Mẫu số B 09a – DN </b>

b) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:

- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu số B 01b – DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B 02b – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B 03b – DN - Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a – DN

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>PHẦN II- NỘI DUNG CỦA HỆ THỐNG BCTC DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH 1-Bảng cân đối kế tốn: </b>

<b>Mục đích: Bảng cân đối kế tốn là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng </b>

quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp.

<b>• Nội dung: </b>

<i><b>Mẫu biểu Bảng cân đối kế tốn theo thơng tư 200 ngày 22/12/2014-BTC </b></i>

<b>2- Báo cáo kết quả HĐ kinh doanh: </b>

<b>• Mục đích: là báo cáo TC phản ánh tóm lược các khoản doanh thu,chi phí,kết </b>

quả HĐKD cho một năm kế tốn nhất định.Bao gồm hoạt động BH và CCDV,

<b>hoạt động TC và hoạt động khác. • Nội dung: </b>

<i><b>• Mẫu biểu Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200 ngày </b></i>

<i><b>22/12/2014-BTC </b></i>

<b>3-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: </b>

<b>• Mục đích: BC lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp,phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của DN. </b>

<b>• Nội dung: </b>

<i><b>• Mẫu biểu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200 ngày </b></i>

<i><b>22/12/2014-BTC </b></i>

<b>4- Thuyết minh BCTC : • Mục đích: </b>

<b>• Nội dung: </b>

<i><b>• Mẫu biểu Thuyết minh BCTC theo thông tư 200 ngày 22/12/2014-BTC </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>4 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 2 </i>

<b>PHẦN III- ĐỌC VÀ KIỂM TRA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1-u cầu đọc báo cáo tài chính: </b>

<b>-Nhất quán: Trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ </b>

niên độ này sang niên độ khác.

<b>-Trọng yếu và tập hợp: Từng khoản mục trọng yếu được trình bày riêng biệt, </b>

khơng trọng yếu thì khơng trình bày riêng rẽ mà tập hợp vào các khoản mục cùng tính chất trên BCTC

<b>- Có thể so sánh: Số liệu trong BCTC tương ứng giữa các kỳ </b>

<b>3- Đối tượng, trình tự và phương pháp kiểm tra báo cáo tài chính </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>- Đối tượng kiểm tra BCTC: Sai lầm có chủ ý và khơng có chủ ý, gian lận có chủ </b>

ý dẫn tới khiếm khuyết, vi phạm nguyên tắc, chế độ, thể lệ quản lý tài chính đã được quy định.

<b>- Trình tự kiểm tra BCTC: </b>

<b>Kiểm tra khái quát->Kiểm tra kỹ thuật lập bảng-> Kiểm tra tính chính xác của số liệu </b>

<b>-Phương pháp kiêm tra: </b>

o <b>Phương pháp dựa vào dấu hiệu chỉ dẫn: </b>

Là phương pháp kiểm tra dựa vào các dấu hiệu khả nghi phát sinh từ các tình trạng hoặc nghiệp vụ khơng bình thường như:

<i>- Số dư một số chỉ tiêu không thay đổi trong một thời gian dài - Số dư Nợ TK 111 thường xuyên quá lớn </i>

<i>- Số dư Nợ TK 131 tăng nhưng doanh thu không đổi - Số dư bất thường của một số tài khoản </i>

<i>- Tỷ lệ giữa các chỉ tiêu khơng hợp lý </i>

<b>• Phương pháp phối hợp kiểm tra từ nhiều phía </b>

Là phương pháp so sánh, đối chiếu các nghiệp vụ, các đối tượng, các bút toán khác nhau nhưng quan hệ chặt chẽ với nhau

<b>• Phương pháp kiểm tra hiện vật </b>

Là phương pháp sử dụng các kỹ thuật: cân, đong, đo, đếm….các loại vật tư, hàng hoá, tiền mặt….để đối chiếu thực tế với sổ sách.

<b>4-Đọc và kiểm tra Bảng cân đối kế tốn: </b>

<i><b>- Kiểm tra tính cân bằng tổng quát: </b></i>

Tổng Tài sản= Tổng nguồn vốn

Tài sản ngắn hạn+Tài sản dài hạn= Nợ phải trả+vốn chủ sở hữu

<i><b>- Kiểm tra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu về mặt tính tốn số học </b></i>

<b>1. Bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục Đơn vị báo cáo:……….... Mẫu số B 01 – DN </b>

<b>Địa chỉ:………. </b> (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>6 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 2 </i>

<b>BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN </b>

<i>Tại ngày ... tháng ... năm ...(1) </i>

<i><b>(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục) </b></i>

<b>I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 </b> Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112.

2. Các khoản tương đương tiền 112

<b>II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 </b> Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 122 + Mã số 123.

1. Chứng khoán kinh doanh 121 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh

doanh (*)

122

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123

<b>III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 </b> Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 136

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Mã số 137 + Mã số 139. 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng

xây dựng

134

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 6. Phải thu ngắn hạn khác 136 7. Dự phịng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>8 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 2 </i>

<b>I. Các khoản phải thu dài hạn 210 </b> Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 214 + Mã số 215 + Mã số 216

+ Mã số 219.1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211

2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 6. Phải thu dài hạn khác 216 7. Dự phịng phải thu dài hạn khó địi (*) 219

số 224 + Mã số 227.

1. Tài sản cố định hữu hình 221 Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223.

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 <i>Ghi âm </i>

2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226.

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 <i>Ghi âm </i>

3. Tài sản cố định vơ hình 227 Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229.

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 <i>Ghi âm </i>

số 232.

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 <i><b>Ghi âm </b></i>

<b>IV. Tài sản dở dang dài hạn </b>

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

<b>240 </b>

241

<b>242 </b>

Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 </b> Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 253 + Mã số 254 + Mã số 255.

1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

4. Dự phịng đầu tư tài chính dài hạn (*)

253

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255

số 262 + Mã số 268. 1. Chi phí trả trước dài hạn 261

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 4. Tài sản dài hạn khác 268

<b>Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) 270 </b>

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330.

số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 321 + Mã số 322 + Mã số 323 + Mã số 324.

1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn <b>312 </b>

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 4. Phải trả người lao động 314 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng

xây dựng

317

8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>10 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 2 </i>

9. Phải trả ngắn hạn khác 319 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 13. Quỹ bình ổn giá 323 14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính

phủ

324

số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339 + Mã số 340 + Mã số 341 + Mã số 342 + Mã số 343. 1. Phải trả người bán dài hạn 331

2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 3. Chi phí phải trả dài hạn 333 4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 7. Phải trả dài hạn khác 337 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 9. Trái phiếu chuyển đổi 339 10. Cổ phiếu ưu đãi 340 11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343

số 430

số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422.

2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 5. Cổ phiếu quỹ (*) 415

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản <b>416 </b>

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 8. Quỹ đầu tư phát triển 418 9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

- LNST chưa phân phối kỳ này

421 421a

<b>421b </b>

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422

<b>II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 </b> Mã số 430 = Mã số 431 + Mã

<b>số 432. </b>

1. Nguồn kinh phí 431 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ <b>432 </b>

- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

<b>2. Bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp khơng đáp ứng giả định hoạt động liên tục (Mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT): Thơng tư 200 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính </b>

<i><b>- Kiểm tra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán với các BCTC khác: </b></i>

- Trị số của chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế tốn bằng trị số của nó trên các BCTC

<i><b>khác tại cùng một thời điểm </b></i>

<i><b>- Trị số của chỉ tiêu cuối kỳ trước phải bằng trị số chỉ tiêu đầu kỳ này </b></i>

- Trị số cuối kỳ chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán=DK+tăng trong kỳ-giảm trong

<i><b>kỳ trên BCTC khác </b></i>

<i><b>-Kiểm tra nguồn số liệu và nội dung phản ánh của các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán: Đối chiếu số liệu trên Bảng cân đối kế toán với chứng từ sổ sách kế toán. </b></i>

<b>5-Đọc và kiểm tra Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh </b>

<i><b>- Đọc và kiểm tra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong nội bộ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh </b></i>

Mối quan hệ: KQ từng hoạt động = Doanh thu(Thu nhập)-Chi phí

<b>Đơn vị báo cáo: ... Mẫu số B 02 – DN </b>

<b>Địa chỉ:…………... </b> (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>01 Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán </b>

hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp.

<i>(Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới khơng có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ). </i>

Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.

<b>2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản </b>

được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.

<b>3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) </b>

<b>10 </b>

<b>4. Giá vốn hàng bán 11 Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng </b>

hóa, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.

<i>(Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới khơng có tư cách pháp nhân, các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.) </i>

<b>5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11) </b>

<b>20 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài </b>

chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp

<i>(Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới khơng có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ). </i>

<b>7. Chi phí tài chính 22 Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, </b>

gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,... phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.

<i>(Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản chi phí tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ). </i>

<i> - Trong đó: Chi phí lãi vay </i> 23

<b>8. Chi phí bán hàng 25 Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng </b>

hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo.

<b>9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý </b>

doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo

<b>10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh </b>

<b> {30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)} 30 </b>

<b>11. Thu nhập khác 31 Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập </b>

khác, phát sinh trong kỳ báo cáo.

Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá trị cịn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý.

<i>(Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới khơng có tư cách pháp nhân, các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.) </i>

<b>12. Chi phí khác 32 Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí </b>

khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>14 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 2 </i>

này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá trị cịn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý.

<i>(Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới khơng có tư cách pháp nhân, các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.) </i>

<b>13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) </b>

<b>50 15. Chi phí thuế TNDN hiện </b>

<b>hành </b>

<b>16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại </b>

<b>51 52 </b>

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo

<b>17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52) </b>

<b>60 </b>

<b>18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Chỉ tiêu này phản ánh lãi cơ bản trên cổ </b>

phiếu, chưa tính đến các công cụ được phát hành trong tương lai có khả năng pha lỗng giá trị cổ phiếu. Chỉ tiêu này được trình bày trên Báo cáo tài chính của công ty cổ phần là doanh nghiệp độc lập. Đối với công ty mẹ là công ty cổ phần, chỉ tiêu này chỉ được trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất, khơng trình bày trên Báo cáo tài chính riêng của

<b>cơng ty mẹ. </b>

<b>19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71 Chỉ tiêu này phản ánh lãi suy giảm trên cổ </b>

phiếu, có tính đến sự tác động của các cơng cụ trong tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ phiếu. Chỉ tiêu này được trình bày trên Báo cáo tài chính của cơng ty cổ phần là doanh nghiệp độc lập. Đối với công ty mẹ là công ty cổ phần, chỉ tiêu này chỉ được trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất, khơng trình bày trên

<b>Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

<b>- Kiểm tra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên BCKQKD với các BCTC khác: Các chỉ tiêu như (Doanh thu BHCCDV,Giảm trừ DT, Doanh thu thuần </b>

BHCCDV, giá vốn hàng bán, Doanh thu TC, chi phí TC,Chi phí thuế TNDN hiện hành, Chi phí thuế TNDN hỗn lại ) phải khớp số liệu với số liệu của các chỉ tiêu tương ứng trên Thuyết minh BCTC

<b>- Kiểm tra nguồn số liệu của các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD </b>

<i><b>Đối chiếu số liệu trên Bảng cân đối kế toán với chứng từ sổ sách kế toán. </b></i>

<b>6- Đọc và kiểm tra Báo cáo lưu chuyển tiền tệ </b>

<i><b>- Đọc và kiểm tra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong nội bộ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ </b></i>

<b>BCLCTT theo phương pháp trực tiếp </b>

<b>Đơn vị báo cáo:... Mẫu số B 03 – DN </b>

<b>Địa chỉ:…………... </b> (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

<b>- </b>

<b>- BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ </b>

<i><b>- (Theo phương pháp trực tiếp) (*) </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>16 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 2 </i>

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

02 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả trong kỳ do mua hàng hóa, dịch vụ, thanh tốn các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, kể cả số tiền chi mua chứng khoán kinh doanh và số tiền đã thanh toán các khoản nợ phải trả hoặc ứng trước cho người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

3. Tiền chi trả cho người lao động 03 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng... do doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng.

4. Tiền lãi vay đã trả 04 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.

5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

05 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có). 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh

doanh

06 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01, như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản tiền thu khác...); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền thu từ nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án (nếu có); Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ; Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp...

7. Tiền chi khác cho hoạt động 07 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

kinh doanh tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền nộp các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu; Tiền chi trực tiếp từ nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án,…

<i><b>Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh </b></i>

<i><b>20 </b></i> Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07

Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

<b>II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư </b>

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thực chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vơ hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo. Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử của TSCĐ hình thành từ hoạt động XDCB được cộng vào chỉ tiêu này (nếu chi lớn hơn thu) hoặc trừ vào chỉ tiêu này (nếu thu lớn hơn chi). 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán

TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình và bất động sản đầu tư trong kỳ báo cáo, kể cả số

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>18 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 2 </i>

tiền thu hồi các khoản nợ phải thu liên quan trực tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác.

3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng, tiền đã chi cho bên khác vay, tiền chi của bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán, chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu, thương phiếu, cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả…) vì mục đích đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo.

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ việc rút tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng; Tiền thu của bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán; Tiền thu hồi lại gốc đã cho vay, gốc trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả và các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền chi trả nợ để mua công cụ vốn từ kỳ trước), bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết, mua cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu, góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết,…

6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền thu nợ phải thu bán công cụ vốn từ kỳ trước).

7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và 27 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

lợi nhuận được chia thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không

bao gồm các khoản lãi, cổ tức nhận được bằng cổ phiếu hoặc bằng tài sản phi tiền

tệ.

<i><b>Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư </b></i>

<i><b>30 </b></i> Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27

Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

<b>III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính </b>

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn, khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chuyển thành vốn góp (kể cả trả cổ tức bằng cổ phiếu) hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản phi tiền tệ.

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hồn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ trong kỳ báo cáo.

3. Tiền thu từ đi vay 33 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo, kể cả vay dưới hình thức phát hành trái phiếu thông thường hoặc trái phiếu chuyển đổi hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai (được phân loại là nợ phải trả). Chỉ tiêu này cũng bao gồm số

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>20 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 2 </i>

tiền bên bán nhận được trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đi vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc nợ thuê tài chính.

4. Tiền trả nợ gốc vay 34 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay, kể cả tiền trả nợ gốc trái phiếu thông thường, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai (được phân loại là nợ phải trả) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác.

5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu không bao gồm khoản trả nợ thuê tài chính bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ thuê tài chính thành vốn góp.

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp (kể cả số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thay cho chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.

<i><b>Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính </b></i>

<i><b>40 </b></i> Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36.

Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

<b>Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) </b>

<b>50 </b> Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

<b>Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 </b> Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ (Mã số 110 của Bảng cân đối kế toán) tại thời điểm cuối kỳ báo cáo

<b>Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) </b>

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

<b>BCLCTT theo phương pháp gián tiếp: Thông tư 200 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính </b>

<b>- Kiểm tra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên BCKQKD với các BCTC khác - Kiểm tra nguồn số liệu của các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD </b>

<i><b>Đối chiếu số liệu trên Bảng cân đối kế toán với chứng từ sổ sách kế toán. </b></i>

<b>7- Đọc và kiểm tra thuyết minh báo cáo tài chính: Thơng tư 200 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>22 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 2 </i>

<b>BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP: </b>

<b>Bài 1: Có các thơng tin lấy từ tài khoản của công ty Mai Linh vào ngày 31/12/N ( Các </b>

thơng tin đang được trình bày một cách ngẫu nhiên)

Các khoản phải thu ngắn hạn 27.600 Các khoản phải trả ngắn hạn 14.000 Chi phí phải trả dài hạn 2.500

Dự phòng phải thu khó địi 2.000

Vay và nợ th TC ngắn hạn 23.000 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 12.000 Hàng tồn kho ( NVL, TP ) 42.300 Các khoản đầu tư dài hạn 12.500 Vay và nợ thuê TC dài hạn 25.120

Chi phí trả trước ngắn hạn 15.000 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình 32.500 Lợi nhuận chưa phân phối 2.400

Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế tooán theo mẫu quy định

<b>Bài 2: Số liệu sau của cơng ty Hịa Bình là của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N </b>

(tỷ đồng)

<b> Chỉ tiêu Số tiền </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Cổ tức được chia 2.785 Thu lãi tiền gửi và cho vay 4.580 Tổng doanh thu và thu nhập khác 51.965

Tiền tăng thêm trong kỳ 331.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>24 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 2 </i>

u cầu: Trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo mẫu của phương pháp trực tiếp

<b>HƯỚNG DẪN: </b>

<i>Căn cứ vào lý thuyết và biểu mẫu BCTC quy định của thông tư 200 ngày 22/12/2014 của Bộ TC, xác định nội dung các chỉ tiêu tương ứng đưa và đúng mã số các chỉ tiêu. Sau khi đưa xong đảm bảo tính chất cân đối về mặt số học và nguyên lý kế toán. </i>

<i>Chúc Anh/Chị học tập tốt! </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>BÀI 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THÔNG QUA BÁO CÁO </b>

<b>KẾT QUẢ KINH DOANH </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, thường được người sử dụng thông tin quan tâm đầu tiên trong hệ thống Báo cáo tài chính. Báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp số lệu theo kỳ (Quý, 6 tháng, năm) giúp nhà phân tích có những nhận xét, đánh giá cho kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một giai đoạn, từ đó có biện pháp điều chỉnh cho kỳ tới. Khi xem xét kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần gắn với môi trường kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. Nội dung bài 3 bao gồm 3 phần: Phần 1 trình bày Ý nghĩa của việc Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phần 2 trình bày các kỹ thuật và phương pháp phân tích chung Báo cáo kết quả kinh doanh. Phần 3 nghiên cứu chi tiết cách phân tích cac chỉ tiêu chính trên Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh như: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>2 </small>

<i>Phân tích báo cáo tài chính – Bài 3 </i>

<b>PHẦN I-Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH </b>

Hiệu quả kinh doanh thể hiện sự tương quan giữa kết quả đầu ra với các nguồn lực đầu vào sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN. Để đạt hiệu quả kinh doanh cao DN cần tối đa hóa các kết quả đầu ra trong điều kiện các nguồn lực hạn chế của mình.

Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm đo lường khả năng sinh lời của DN,đây là yếu tố quyết định tới tiềm lực tài chính trong dài hạn – một trong những mục tiêu quan trọng của hoạt động kinh doanh.

Phân tích hiệu quả kinh doanh cũng giúp các đối tượng quan tâm đo lường hiệu quả quản lí hoạt động kinh doanh của DN. Kết quả đầu ra của quá trình hoạt động kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào năng lực, kĩ năng, sự tài tính và động lực của các nhà quản trị.

Các nhà quản trị chịu trách nhiệm về hoạt động của DN, ra các quyết định về tài chính, đầu tư và kinh doanh, xây dựng và thực hiện các chiến lược kinh doanh của DN. Sự thành công hay thất bại trong việc điều hành hoạt động của DN được thể hiện trực tiếp qua việc phân tích hiệu quả kinh doanh.

Phân tích hiệu quả kinh doanh cịn hữu ích trong việc lập kế hoạch và kiểm soát hoạt động của DN. Hiệu quả kinh doanh được phân tích dưới các góc độ khác nhau và được tổng hợp từ hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong DN nên sẽ là cơ sở để đánh giá và điều chỉnh các hoạt động , các bộ phận cụ thể trong DN và lập kế hoạch kinh doanh theo đúng mục tiêu chiến lược cho các kì tiếp theo.

</div>

×