Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.85 KB, 35 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Tháp Mười</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>LỜI GIỚI THIỆU</b>
Thống kê doanh nghiệp nằm trong nhóm kiến thức chun mơn của nghề Kếtốn doanh nghiệp. Mơn học thống kê doanh nghiệp cung cấp những kiến thức cơbản, nền tảng về thống kê làm cơ sở cho học sinh nhận thức các mơn chun mơncủa ngành nghề.
<small>Trong q trình biên soạn không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong được sựgóp ý của học sinh và sự chỉ giáo của người đọc.</small>
<small>Xin trân trọng giới thiệu cùng các học sinh và bạn đọc.</small>
<b><small>Nhóm tác giả</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b><small>MỤC LỤC</small></b>
<small>CHƯƠNG 1...1</small>
<small>NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP...1</small>
<small>2.1. Khái niệm thống kê doanh nghiệp...1</small>
<small>2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...1</small>
<b><small>2.2.1. Các hiện tượng và sự kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. .12.2.2. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...1</small></b>
<b><small>2.2.3. Doanh nghiệp và phân loại doanh nghiệp...2</small></b>
<b><small>2.2.4. Các bộ phận tổ chức hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp:...2</small></b>
<small>2.3. Cơ sở lý luận và cơ sở phương pháp của thống kê kinh doanh...2</small>
<small>2.4. Nhiệm vụ của thống kê doanh nghiệp...2</small>
<b><small>Câu hỏi ôn tập...3</small></b>
<small>CHƯƠNG 2:...4</small>
<small>THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP...4</small>
<small>2.1. Khái niệm, Ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê kết quả sản xuất...4</small>
<small>2.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất trong doanh nghiệp...6</small>
<small>2.3. Phương pháp tính kết quả sản xuất trong doanh nghiệp...6</small>
<b><small>2.3.1. Phương pháp tính khối lượng SPVC trong doanh nghiệp (tính bằng hiện vật)...6</small></b>
<b><small>2.3.2. Phương pháp tính giá trị sản xuất trong doanh nghiệp...7</small></b>
<b><small>2.1.2. Ý nghĩa của thống kê lao động trong doanh nghiệp...10</small></b>
<b><small>2.1.3. Nhiệm vụ của thống kê lao động trong doanh nghiệp...10</small></b>
<small>2.2. Thống kê số lượng lao động của doanh nghiệp...11</small>
<b><small>2.2.1. Phân loại lao động trong đơn vị...11</small></b>
<b><small>2.2.2. Các chỉ tiêu thống kê số lượng lao động...11</small></b>
<b><small>2.2.3. Thống kê biến động số lượng lao động...13</small></b>
<b><small>2.2.4. Thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động...13</small></b>
<b><small>2.2.5. Kiểm tra thực hiện kế hoạch thời gian hao phí lao động...14</small></b>
<small>2.3. Thống kê năng suất lao động...14</small>
<b><small>2.3.1. Khái niệm NSLĐ...14</small></b>
<b><small>2.3.2. Các chỉ tiêu năng suất lao động...14</small></b>
<b><small>2.3.3. Các chỉ số năng suất lao động...15</small></b>
<b><small>2.3.4. Phân tích sự biến động của năng suất lao động...15</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.4. Thống kê thu nhập của lao động trong doanh nghiệp...15</small>
<b><small>2.4.1. Khái niệm thu nhập của lao động...15</small></b>
<b><small>2.4.2. Cấu trúc thu nhập của lao động trong DN...15</small></b>
<b><small>2.4.3. Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương...16</small></b>
<b><small>2.4.4. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương bình qn...16</small></b>
<b><small>Câu hỏi ơn tập...16</small></b>
<b><small>Câu 1: Hãy nêu Thống kê số lượng lao động của doanh nghiệp...16</small></b>
<b><small>Câu 2: Hãy trình bày Thống kê năng suất lao động...16</small></b>
<b><small>Câu 3: Thống kê thu nhập của lao động trong doanh nghiệp...16</small></b>
<small>CHƯƠNG 4:...17</small>
<small>THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP...17</small>
<small>2.1. Khái niệm, Ý nghĩa và Nhiệm vụ...17</small>
<small>2.2. Phân loại tài sản cố định...18</small>
<b><small>2.2.1. Căn cứ vào tính chất của tài sản cố định...18</small></b>
<b><small>2.2.2. Căn cứ vào trạng thái của TSCĐ...18</small></b>
<small>2.3. Thống kê số lượng, kết cấu, hiện trạng TSCĐ...19</small>
<b><small>2.4.2. Thống kê mức trang bị TSCĐ cho lao động...20</small></b>
<b><small>2.4.3. Thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ...20</small></b>
<b><small>Câu hỏi ôn tập...20</small></b>
<b><small>Câu 1: Hãy Phân loại tài sản cố định...20</small></b>
<b><small>Câu 2: Hãy trình bày Thống kê số lượng, kết cấu, hiện trạng TSCĐ...20</small></b>
<b><small>Câu 3: Thống kê tình hình biến động, trang bị và HQSD TSCĐ...20</small></b>
<small>CHƯƠNG 5:...21</small>
<small>THỐNG KÊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP...21</small>
<small>2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê tài sản lưu động...21</small>
<small>2.2. Phân loại tài sản lưu động...22</small>
<b><small>2.2.1. Phân loại theo các giai đoạn của quá trình Kinh doanh:...22</small></b>
<b><small>2.2.2. Phân loại theo trạng thái tồn tại của Tài sản lưu động...22</small></b>
<b><small>2.2.3. Phân loại theo hình thái biểu hiện...22</small></b>
<small>2.3. Thống kê kết cấu Tài sản lưu động...22</small>
<small>2.4. Thống kê phân tích tình hình cung cấp, dự trữ ngun vật liệu đảm bảo cho quá trình sản xuất liên tục...22</small>
<b><small>2.4.1. Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp Nguyên vật liệu theo yêucầu đầy đủ...23</small></b>
<b><small>2.4.2. Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp Nguyên vật liệu theo yêucầu kịp thời và đầy đặn...23</small></b>
<small>2.5. Thống kê tình hình sử dụng Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp...23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>2.6. Theo dõi tình hình thực hình thực hiện định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản </small>
<b><small>2.6.1. Các chỉ số phản ánh biến động mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một ĐVSP...23</small></b>
<b><small>2.6.2. Phân tích các nhân tố cấu thành trong mức tiêu hao Nguyên vật liệu để sản xuấtmột đơn vị sản phẩm...24</small></b>
<b><small>Câu hỏi ôn tập...24</small></b>
<small>CHƯƠNG 6:...25</small>
<small>THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP...25</small>
<small>2.1. Khái niệm và ý nghĩa nghiên cứu giá thành sản phẩm...25</small>
<b><small>2.1.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm...25</small></b>
<b><small>2.1.2. Ý nghĩa nghiên cứu thống kê giá thành sản phẩm...25</small></b>
<b><small>2.1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu thống kê giá thành...25</small></b>
<small>2.2. Phân tích kết cấu giá thành sản phẩm...25</small>
<b><small>2.2.1. Kết cấu giá thành theo khoản mục chi phí...25</small></b>
<b><small>2.2.2. Kết cấu giá thành theo tính chất chi phí:...26</small></b>
<b><small>2.2.3. Kết cấu giá thành theo hình thức (phương pháp) hạch tốn...26</small></b>
<b><small>2.2.4. Kết cấu giá thành theo đặc điểm chi phí...26</small></b>
<small>2.3. Phân tích thống kê hồn thành kế hoạch và biến động giá thành sản phẩm...26</small>
<b><small>2.3.1. Phân tích hồn thành kế hoạch giá thành...26</small></b>
<b><small>2.3.2. Phân tích biến động giá thành sản phẩm theo thời gian...26</small></b>
<b><small>2.3.3. Phân tích mối quan hệ giửa hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm với biến độnggiá thành...27</small></b>
<small>2.4. Phân tích ảnh hưởng của từng khoản mục chi phí đến giá thành sản phẩm...27</small>
<b><small>2.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng biến động của từng khoản mục chi phí đến biến động giáthành sản phẩm...27</small></b>
<b><small>2.4.2. Khoản mục Nguyên vật liệu...27</small></b>
<b><small>2.4.3. Phân tích biến động khoản mục tiền lương cơng nhân đến biến động GTSP...28</small></b>
<b><small>2.4.4. Phân tích khoản mục khấu hao tài sản cố định...28</small></b>
<b><small>2.4.5. Phân tích khoản mục chi phí chung...29</small></b>
<small>2.5. Phân tích mối quan hệ giữa giá bán, giá thành sản phẩm...29</small>
<b><small>Câu hỏi ôn tập...30</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>2.1. Khái niệm thống kê doanh nghiệp</b>
Thống kê doanh nghiệp là một bộ phận của hạch tốn thống kê. Nó là một loạithống kê nghiệp vụ chuyên đi sâu nghiên cứu và hồn thiện các phương pháp tính,các hệ thống chỉ tiêu phản ánh tồn bộ q trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của
<i>từng doanh nghiệp. </i>
<b>2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>
<i>2.2.1. Các hiện tượng và sự kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp</i>
Các hiện tượng và sự kiện về sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc cóliên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được coi là đốitượng nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp bao gồm:
- Các hiện tượng về lao động, tài sản, vốn,…sử dụng trong sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp. Sự kiện về tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng và kết quả sửdụng các yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động.
- Các hiện tượng và sự kiện về nhu cầu tiêu dùng cả xã hội (trong nước vànước ngoài), về sự biến động kinh tế.
- Các hiện tượng thiên nhiên tác động đến tình hình và kết quả hoạt động kinhdoanh của doanh nghiệp.
<i>2.2.2. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp</i>
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động: - Hoạt động kinh doanh sản xuất.
- Hoạt động kinh doanh dịch vụ sản xuất.- Hoạt động kinh doanh dịch vụ thương mại.
- Hoạt động kinh doanh khác: Phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân, dịch vụtư vấn,…
<i>2.2.3. Doanh nghiệp và phân loại doanh nghiệp.</i>
- Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tài sản và tên riêng, có trụ sở giaodịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật để thực hiện các
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">hoạt động kinh doanh trên trị trường. Quá trình kinh doanh thực hiện một cách liêntục, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụsản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích để sinh lợi. Nhưvậy doanh nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ chức doanhnghiệp có các hoạt động khơng hồn tồn nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- Phân loại doanh nghiệp: Theo bản chất kinh tế của chủ ở hữu chúng ta sẽ có3 loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hợp danh, doanhnghiệp trách nhiệm hữu hạn.
<i>2.2.4. Các bộ phận tổ chức hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp:</i>
- Bộ phận hoạt động sản xuất
- Bộ phận hoạt động sản xuất kinh doanh.
<i><b>2.3. Cơ sở lý luận và cơ sở phương pháp của thống kê kinh doanh </b></i>
- Cơ sở lý luận là kinh tế chính trị, chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩaMác – Lênin và kinh tế học. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, kinh tế chính trị học nghiêncứu các phạm trù kinh tế, bản chất và tính quy luật chung về sự phát triển kinh tế -xã hội…là cơ sở nền tảng lý luận cho việc nghiên cứu mặt lượng trong mối quan hệmật thiết với mặt chất.
- Cơ sở phương pháp là chủ nghĩa duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác –Lênin, lý thuyết xác suất, lý thuyết thống kê:
+ Phép duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác – Lênin đề ra phương phápquan sát và nhận thức sự vật tồn tại của xã hội một cách thực tế khách quan trongmọi mối liên hệ biện chứng ràng buộc lẫn nhau như một thể thống nhất ở trạng tháivận động không ngừng.
+ Lý thuyết xác xuất, lý thuyết thống kê đề ra phương pháp thu thập dữ liệu(tình hình và số liệu), tính tốn các chỉ tiêu, phân tích, đánh giá tình hình và dự báothông kê…là cơ sở cần thiết để thống kê doanh nghiệp hình thành hệ thống chỉ tiêuthống kê doanh nghiệp thích hợp.
+ Thống kê doanh nghiệp lấy chủ nghĩa duy vật làm cơ sở phương pháp luận:Đánh giá quá trình hoạt động của doanh nghiệp trong trạng thái động. Xem xéttrong mối quan hệ biện chứng, quan hệ nhân quả. Xây dựng các phương pháp tínhtốn mang tính hệ thống và lôgic.
<b>2.4. Nhiệm vụ của thống kê doanh nghiệp</b>
Nhiệm vụ của thống kê doanh nghiệp, bao gồm:
- Thống kê, phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ sởvật chất, vốn, lao động, nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh và kết quả hoạtđộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở từng thời kỳ.
- Thống kê và phân tích giá thành, hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Thống kê và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận kinh doanhcủa doanh nghiệp.
- Thống kê và phân tích lựa chọn quyết định đúng đắn cho hướng phát triểnkinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian trước mắt và lâu dài.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b><small>Câu hỏi ôn tập</small></b>
<b>Câu 1: Hãy nêu Khái niệm thống kê doanh nghiệp.</b>
<b>Câu 2: Hãy nêu Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Câu 3: Hãy nêu Nhiệm vụ của thống kê doanh nghiệp. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Trình bày được nội dụng thống kê chất lượng sản phẩm
- Giải thích được phương pháp phân tích thống kê nhân tố ảnh hưởng đến kếtquả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
- Thống kê và tính được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanhnghiệp
- Thống kê và đánh giá được chất lượng sản phẩm trong doanh nghiệp
- Đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh củadoanh nghiệp
- Đánh giá được kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó cónhững đề xuất cụ thể cho doanh nghiệp
- Có ý thái độ nghiêm túc trong học tập- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong luyện tập
<b>2.1. Khái niệm, Ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê kết quả sản xuất </b>
- Hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thỏa mẫn nhu cầu của cácđối tượng tiêu dùng không tự làm được hoặc không đủ điều kiện để tự làm đượcnhững sản phẩm vật chất và dịch vụ mà mình có nhu cấu nhằm thu lợi nhuận kinhdoanh.
<small>+ Phân biệt hoạt động sản xuất tự cấp, tự túc và hoạt động sản xuất kinh doanh: Giống nhauđều phải sử dụng các yếu tố đầu vào như nhau đối với cùng một loại sản phẩm, Khác nhau:</small>
- Mục đích sản xuất thỏa mãn nhu cầungười sản xuất.
- Quy mô sản xuất nhỏ.
- Không cần so sánh về chất lượng, mẫumã, hình thức,…
- Khơng cần phải được xã hội thừa nhận.- Khơng cần phải hạch tốn kinh tế.- Không cần quan tâm đến thông tin giácả thị trường.
- - Thu lợi nhuận tối đa là mục đích- - Quy mô sản xuất tùy thuộc vào nhu
cầu của thị trường và năng lực sản xuấtcủa doanh nghiệp.
- Luôn quan tâm đến so sánh chấtlượng, mẫu mã với các doanh nghiệpkhác.
- Phải được xã hội thừa nhận.- Ln tiến hành hạch tốn kinh tế,
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Luôn quan tâm đến thông tin giá cảthị trường.
- Yêu cầu để được coi là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanhnghiệp:
+ Nó là kết quả của lao động hữu ích.
+ Do những người lao động trong đơn vị đó làm ra trong thời gian tính tốn+ Những sản phẩm mua về mà doanh nghiệp khơng có đầu tư gì thêm để giacơng, chế biến thì khơng được coi là kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh củadoanh nghiệp.
- Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:+ Bán thành phẩm: là kết quả sản xuất đã qua chế biến ở một hoặc một số giaiđoạn công nghệ nhưng chưa qua chế biến ở gian đoạn công nghệ cuối cùng trongquy trình cơng nghệ chế biến sản phẩm.
+ Sản phẩm hoàn thành: là những sản phẩm đã qua chế biến ở tất cả các giaiđoạn công nghệ cần thiết trong quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm và đã hoànthành chế biến ở giai đoạn cuối cùng, đã qua kiểm tra và đạt tiêu chuẩn chất lượngsản phẩm.
+ Tái chế phẩm: là sản phẩm đã được hồn thành ở một hoặc một số khâu củaquy trình sản xuất nhưng chưa đến khâu sản xuất cuối cùng và hiện tại đang đượcchế biến ở một khâu nào đó. Nó khơng đem đi tiêu thụ được.
+ Sản phẩm sản xuất dở dang: gồm toàn bộ bán thành phẩm, tái chế phẩm cótại thời điểm nghiên cứu.
+ Sản phẩm chính: là sản phẩm thu được thuộc mục đích chính của quy trìnhsản xuất.
+ Sản phẩm phụ: là sản phẩm thu được thuộc mục đích phụ của quy trình sảnxuất.
+ Sản phẩm song đôi: gồm hai hoặc nhiều sản phẩm cùng là sản phẩm chính,thu được trong một quy trình sản xuất.
+ Hoạt động sản xuất chính: là hoạt động tạo ra giá trị gia tăng nhiều nhất củamột đơn vị sản xuất.
+ Hoạt động sản phẩm phụ: là các hoạt động của một đơn vị sản xuấtđược thựchiện nhằm tận dụng các yếu tố dư thừa của hoạt động chính để sản xuất ra các sảnphẩm phụ nhưng giá trị gia tăng của nó phải nhỏ hơn giá trị gia tăng của hoạt độngsản xuất chính.
+ Hoạt động sản xuất hỗ trợ: là các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp để tựthỏa mãn nhu cầu cho sản xuất chính hoặc sản xuất phụ của doanh nghiệp. Nókhơng phục vụ cho bên ngoài doanh nghiệp.
- Đơn vị biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệpdựa trên thang đo định danh như đơn vị đo hiện vật, đơn vị đo hiện vật kép,..
- Những nguyên tắc chung tính kết quả sản xuất kinh doanh:
+ Phải là kết quả lao động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làm ra trongkỳ và chỉ tính các kết quả đã hồn thành trong kỳ báo cáo.
+ Được tình toàn bộ sản phẩm làm ra trong kỳ báo cáo.+ Tính cho các đơn vị thường trú tại Việt Nam.
+ Tính theo hai loại giá Giá so sánh (cố định)và giá hiện hành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">+ Khơng tính trùng giá trị luân chuyển nội bộ trong doanh nghiệp.
+ Chỉ tính những sản phẩm đủ tiêu chuẩn nằm trong khung chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam.
<i>2.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất trong doanh nghiệp </i>
- Chỉ tiêu sản phẩm hiện vật của doanh nghiệp: quy ước là chỉ tiêu phẩn ánhlượng sản phẩm tính đổi từ lượng các sản phẩm cùng tên nhưng khác nhau về mứcđộ hoàn thành, quy cách phẩm chất.
- Giá trị sản xuất: là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ được tạo ratrong một kỳ nhất định của doanh nghiệp, thường tính là 1 năm.
<i>2.3. Phương pháp tính kết quả sản xuất trong doanh nghiệp </i>
<i>2.3.1. Phương pháp tính khối lượng sản phẩm vật chất trong doanh nghiệp (tính bằng hiện vật).</i>
Sản lượng ngơ thu hoạch là 25 tấn.
Sản lượng khoai lang tươi thu hoạch là 90 tấn.Sản lượng sắn tươi thu hoạch là 120tấn.
Sản lượng dong giềng thu hoạch là 100 tấn.
Biết rằng người ta lấy thóc là sản phẩm qui ước để tính đổi cho tất cả các sản phẩm lương thực về một dạng cụ thể như thóc theo tỷ lệ sau:
1kg thóc = 1kg ngô = 3kg khoai lang = 3kg sắn tươi = 5kg dong giềng.Yêu cầu: Xác định tổng sản phẩm lương thực quy thóc của nơng trường trên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">b. Hiện vật quy ước
<i>2.3.2. Phương pháp tính giá trị sản xuất trong doanh nghiệp </i>
- Giá trị thành phẩm sản xuất bằng nguyên vật liệu của doanh nghiệp.- Giá trị thành phẩm sản xuất bằng nguyên vật liệu của khách hàng.
- Giá trị các cơng việc có tính chất cơng nghiệp làm cho bên ngồi đã hồnthành trong kỳ.
- Chênh lệch giá trị cuối kỳ trừ (-) đầu kỳ của sản phẩm dở dang, cơng cụ mơhình tự chế.
- Doanh thu bán phế liệu, phế phẩm.
- Gía trị sản phẩm tính theo quy định đặc biệt.
- Doanh thu cho thuê thiết bị máy móc thuộc dây truyền sản xuất của doanhnghiệp và các khoản thu khác.
- Bán thành phẩm của hoạt động công nghiệp không tiếp tục chế biến, bán rangồi bộ phận cơng nghiệp của doanh nghiệp.
<b>2.4. Thống kê chất lượng sản phẩm</b>
<i>2.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng sản phẩm.</i>
- Nâng cao chất lượng sản phẩm là vấn đề cơ bản quyết định khả năng tồn tại vàphát triển của doanh nghiệp.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm là một hình thức quảng cáo hữu hiệu, không mấttiền đối với các cơ sở sản xuất.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm sẽ giảm chi phí cho việc sửa chữa sản phẩm hỏngtrong thời gian bảo hành.
- Tăng thêm khả năng tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.- Tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Như vậy đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm là một yêu cầu khách quan củatất cả các doanh nghiệp, các ngành sản xuất. Nghiên cứu thống kê chất lượng sảnphẩm là điều kiện cần thiết trong công tác quản lý sản xuất và quản lý kinh tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">chỉ cần một chi tiết nhỏ nào đó khơng đạt tiêu chuẩn đã làm giảm uy tín nhà sảnxuất đối với người tiêu dùng. Để thống kê thống kê chất lượng sản phẩm phải tínhchỉ số chất lượng tổng hợp của sản phẩm và nghiên cứu chất lượng tổng hợp củanhiều sản phẩm.
<i>2.4.3. Thống kê tỷ lệ sản phẩm hỏng</i>
- Các doanh nghiệp đều mong muốn khơng có sản phẩm hỏngnhưng nó vẫntồn tại ở hầu hết các doanh nghiệp. Phấn đấu giảm sản phẩm hỏng là điều cần thiếttất yếu đối với doanh nghiệp sản xuất.
- Trong thực tế có những sản phẩm chỉ có thể sử dụng được khi phải đảm bảođầy đủ tiêu chuẩn chất lượng, nếu một tiêu chuẩn nào đó khơng đạt u cầu thì sảnphẩm đó cũng xếp vào sản phẩm hỏng.
- Sản phẩm hỏng của doanh nghiệp sản xuất ra bao gồm:+ Sản phẩm hỏng khơng thể sửa chữa được (hỏng hồn tồn)+ Số sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được.
- Phương pháp thống kê sản phẩm hỏng (tỷ lệ sai hỏng) để đánh giá sự biếnđộng của chất lượng sản phẩm. Ta so sánh tỷ lệ sản phẩm hỏng thực tế so với kếhoạch ( hoặc thực tế so với kỳ trước). Tỷ lệ sản phẩm hỏng càng cao thì chất lượngsản phẩm sẽ càng giảm và ngược lại.
<b><small>Câu hỏi ôn tập</small></b>
<b>Câu 1: Phân biệt hoạt động sản xuất tự cấp, tự túc và hoạt động sản xuất kinh </b>
<b>doanh giống và khác nhau như thế nào. </b>
<b>Câu 2: Có số liệu của một doanh nghiệp sản xuất máy kéo nông nghiệp như trong </b>
b. Hiện vật quy ước
<b>Câu 3: Tại doanh nghiệp N có số lao động trong danh sách ở các ngày trong quý</b>
I/2011 như sau:
- Trong ngày từ 01/01 – 14/01: Có 52 người mỗi ngày.- Trong ngày từ 15/01 – 03/02: Có 56 người mỗi ngày.- Trong ngày từ 04/02 – 07/02: Có 55 người mỗi ngày.- Trong ngày từ 08/02 – 28/02: Có 53 người mỗi ngày.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Biết rằng tháng 3 ngừng hoạt động, tháng 2 có 28 ngày.u cầu:
- Xác định số cơng nhân viên trong danh sách bình quân trong quý I/2011.- Xác định số cơng nhân viên trong danh sách bình qn trong tháng 01/2011.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>CHƯƠNG 3:</b>
<b>THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNGTRONG DOANH NGHIỆP</b>
<b>Mục tiêu: </b>
- Trình bày được nội dung thống kê lao động
- Trình bày được nội dung thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp- Trình bày được nội dung thống kê tiền lương trong doanh nghiệp
- Thống kê và phân tích được tình hình lao động, năng suất lao động và tiềnlương trong doanh nghiệp
- Đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả lao động trong doanh nghiệp- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
- Tiền lương trong doanh nghiệp: là tổng số tiền doanh nghiệp dung để trảlương và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương cho tồn bộ cơng nhân viêntrong danh sách của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định nói cách khác là tấtcả các khoảng tiền mà doanh nghiệp dung để trả cho công nhân viên theo kết quảlao động của học căn cứ vào các chế độ về tiền lương và phụ cấp tiền lương hiệnhành.
<i>2.1.2. Ý nghĩa của thống kê lao động trong doanh nghiệp.</i>
- Giúp doanh nghiệp biết được tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệpmình co hợp lý hay khơng (tiết kiệm hy lãng phí).
- Trên cơ sở thống kê tình hình sử dụng lao động sẽ giúp cho doanh nghiệp cócác biện pháp quản lý và sử dụng tiết kiệm lao động, nâng cao chất lượng và hiệuquả sử dụng lao động.
<i>2.1.3. Nhiệm vụ của thống kê lao động trong doanh nghiệp.</i>
- Phải điều tra, tính tốn các chỉ tiêu về số lượng lao động, thời gian sử dụnglao động theo ngày cơng, giờ cơng,..
- Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu vê số lượng, thời gian lao động đã tổng hợpđược ở trên từ đó có biện pháp sử dụng hiệu quả lao động trong doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>2.2. Thống kê số lượng lao động của doanh nghiệp.</b>
<i>2.2.1. Phân loại lao động trong đơn vị</i>
- Căn cứ vào việc tổ chức, sử dụng và trả lương:
+ Lao động trong danh sách: Là tất cả những người có tên trong danh sách củadoanh nghiệp, thuộc phạm vi quản lý, sử dụng và trả lương của doanh nghiệp. Laođộng trong danh sách của doanh nghiệp bao gồm:
+ Lao động thường xuyên: Là những người được tuyển dụng chính thức vàolàm việc lâu dài trong doanh nghiệp và những người tuy chưa có quyết định chínhthức nhưng làm việc liên tục cho doanh nghiệp.
+ Lao động tạm thời: Là những người làm việc tại doanh nghiệp theo hợpđồng tạm tuyển để làm các cơng việc có tính đột xuất, tính thời vụ hoặc ngắn hạntạm thời.
+ Lao động ngoài danh sách: Là những người làm việc tại doanh nghiệpnhưng không thuộc thẩm quyền quản lý, trả lương hay sinh hoạt phí của doanhnghiệp.
- Căn cứ vào chính chất hoạt động sản xuất của doanh nghiệp gồm: Lao độnglàm việc trong các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp.
<i>2.2.2. Các chỉ tiêu thống kê số lượng lao động</i>
* Tính số lao động bình qn trong trường hợp có số liệu hằng ngày về sốcơng nhân có trong danh sách của doanh nghiệp (kể cả sản xuất liên tục và thời vụ).
- Ngày lễ, ngày chủ nhật lấy số liệu của ngày hơm trước kề nó.
- Đối với những doanh nghiệp mang tính thời vụ thì những khoảng thời giandoanh nghiệp khơng sản xuất thì lấy T<small>i</small> = 0;
- Xác định số cơng nhân viên trong danh sách bình qn trong q I/2007- Xác định số công nhân viên trong danh sách bình quân trong tháng 1/2007
Bài giải:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- Xác định số công nhân viên trong danh sách bình qn trong q I/2007
- Xác định số cơng nhân viên trong danh sách bình quân trong tháng 1/2007* Tính số lao động bình qn đối với cơng nhân viên tạm thời.
- Có thể áp dụng một trong 2 phương pháp sau:
+ Phương pháp tính theo năng suất lao động bình qn:Trong đó:
T<small>tt</small>: Số cơng nhân tạm thời bình quân trong danh sách.
Q: Khối lượng sản phẩm do số công nhân tạm thời tạo ra trong kỳ.W<small>n</small>: Năng suất lao động bình qn ngày của 1 cơng nhân thường xuyên..
t<small>cd</small>: Số ngày chế độ trong kỳ
<b>- Bài tập ứng dụng:</b>
Tại doanh nghiệp X có tài liệu như sau:
Bộ phận cơng nhân nhận việc về gia đình làm trong tháng đã sản xuất được một số sản phẩm trị giá là 15.600.000 đồng. Biết rằng một công nhân thường xun trong doanh nghiệp làm cùng một cơng việc đó mỗi ngày bình quân làm được một số sản phẩm trị giá 25.000 đồng, số ngày chế độ trong tháng là 25 ngày.
Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau:
Tổng số tiền công doanh nghiệp đã trả cho số công nhân tạm thời trong tháng là46.800.000 đồng. Biết rằng tiền lương bình qn ngày của 1 cơng nhân thườngxun là 25.000 đồng, số chế độ trong tháng là 25 ngày.
Bài giải:
</div>