Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đáp án đề thi kết thúc tập sự hành nghề luật sư đợt 1 năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.4 KB, 6 trang )

DAP AN DE KY NANG KIEM TRA DOT 1/2018

Kiém tra ngdy 30/6/2018 (MD030118)

_Câu hỏi Cầu 1: Phả

i dung trả lời |
Câu hỏi I | Anl/Chi hdy xée dinh Téa én néo có thẩm quyển giải quyét
(10 điểm) | tranh chấp? Nêu căn cứ pháp lý?
Tòa án nhân dân quận [lai Bà Trưng, TP. Hà Nội là cơ quan | 0,25
| có thẩm quyền giải quyết tranh chấp này.
- Căn cứ pháp lý:
(+ Điểm a Khoản 1 Điều 29; khoản 3 Điều 33; điểm c khoản |
Điều 34 BLTTDS năm 2004 (đã sửa đồi, bổ sung năm 201 1).
+ Điểm a khoản 1 Điều 35 BLTTDS năm 2004 (đã sửa đổi, bộ
sung năm 201 1). |
+ Diém d khodn 1 Digu 7 Nghi quyét sé 03/2012/NQ-HDTP | 9,25
ngày 03/12/2012 của Hội đồng Thảm phán Tòa án nhân dân Tối ,
| cao hudng din thi hành một số quy định trong phần thứ nhất
| “Những quy định chung" của BLTTDS đã được sửa đổi bổ
sung theo Luật sửa đổi bô sung một số điều của BLTTDS. |
(Phần giải thích của người ra đề - khơng tính điểm): Nguyền
đơn-Công ty T là cơng ty của nước ngồi nhưng có vẫn phịng
đại diện tại Việt Nam nên không thuộc trường hợp “đương sự ở Ì
nước ngồi”, do đó vụ tranh chấp thuộc thâm qun giải guyết |
của Tòa án cấp quận. huyện. Bị đơn- Côngtụ M cd trụ sở tai
quận Hai Hà Trang nên Téa án quận Hai Bà Trung có thảm
quyền giải quyết vụ tranh chấp này.
Câu hỏi 2 | Mếu là luật sư bảo vệ quyển lợi hợp pháp cho Công ty M,
(1,0 điểm) | 4nl/Chỉ yêu câu khách hàng cung cấp những tài liệugi?
+ Tài liệu về địa vị pháp lý của chủ thể. 025


+ Hợp đồng mua bán hàng hóa đã ký giữa hai bên 025
+ Bộ chứng từ mở L/C của người mua hàng (có thể trực tiếp mở | 9,25
L/C hoặc chỉ định chủ thể khác thay mặt mình mở L/C).
+ Các văn bản tài liệu hoặc thông tin trao đổi giữa hai a! 02s
email, qua fax...) từ thời điểm hợp đồng được ký kết đến thời| _”
điểm gặp Luật sư. |
Câu hỏi 3 | Anh/Chị xác định bên nào vi phạm hợp đồng? Hầu nêu cân cứ |
(5 điểm) | pháp lý và lập luận để làm sáng tỏ vẫn đề |
+ Xác dinh Công ty T vi phạm hợp đồng | 02s
+ Sau khi Hợp đồng được ký kết, nghĩa vụ đầu tiên thuộc về |
người mua hing, đó là việc phải mở L/C phd hợp với hop déng | ạ 2s
(thời hạn mở L/C, nội dung L/C).

+ Chứng minh L/C của Công ty T mở không phù hợp với họp Ï =
đồng: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo phương thức van tii | 0,25
biển (FOB Hải Phỏng, Ineoterm 2010) nhưng trong L/C lại thể
hiện là vận đơn hàng không.
Thi người mua chưa thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ mở | 0,25
L/C như đã cam kết trong hợp đồng thì người bán chưa phát
Sinh nghĩa vụ giao hằng,
* Việc Công ty M không giao hàng không
là hành vi vị
Phạm hợp đồng vì chưa xuất hiện nghĩa vụ giao hàng. Vấn đề
mở L/C sai biệt hợp đồng như trên, nếu Công ty M giao đủ
hang cho Cơng ty T thì cũng khơng thể lầy dược tiền vì Ngân
hằng sẽ từ chối thanh toán khi L/C sai biệt với Hợp đồng.
Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 34; khoản 12 Điều 50 Luật
Thương mại 2005
Câu hỏi 4 Anh/Chị hãy phân tích và bình luận về thâm quyền giải quyết
tranh chấp đối với vụ án này?

(1,5 điểm) ˆ Trong hợp đồng số 01/HĐMB hai bên đã có thỏa thuận trọng

tài mà một bên khởi kiện tại Tồ án thì Tồ án phải từ chối thụ 0,25
lý, trừ trường hợp thoả thuận trọng tài vô hiệu hoặc thoả thuận
trong tài không thể thực hiện được. Như vậy, việc Công tyT
làm đơn khởi kiện Công ty M tại Tòa án nhân dân thành phố Hà
là khơng phủ hợp và trong trường hợp này Tịa án phải từ
chối thụ lý.
+ Căn cứ pháp lý:
~ Điều 6, Điều 18 Luật Trọng tài thương mại năm 2010. 0,25
- Điều 3, Điều 4 Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐTP ngày 0,25
20/3/2014 của Hội đồng Thâm phán Tòa án nhân đân Tối cao
hướng dẫn thỉ hành một số quy định Luật Trọng tải thương mại,
Š Trường hợp các bên đã có thỏa thuận trong tài nhưng khơng
Shỉ rõ hình thức trọng tài hoặc khơng thê xác định được tô chúc
trọng tài cụ thể thì khi có tranh chấp, các bên phải thỏa thuận hai | 0,25
vẻ hình thức trọng tài hoặc tổ chức trọng tài cu thé để giải quyết
tranh chấp.
+ Nếu Công ty M và Công ty T không thỏa thuận lại được về tổ
chức trọng tài cụ thể để giải quyết tranh chấp thì việc lựa chọn
hình thức, tổ chức trọng tài sẽ thực hiện theo yêu cầu của 0,25
ngun đơn. Vì vậy, cơng ty M sau đó đã khởi kiện Công ty T
tại Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam Bên cạnh Phòng
“hương mại và Công nghiệp Việt Nam là phù hợp với quy định
của pháp luật. |
Căn cứ pháp lý: Khoản 5 Điều 43 Luật Trọng tài thương mại
năm 2010. |

Cau 2: (Phan tw chon, thi sinh chọn 01 trong 02 đề): 5.0 đ


Đề số 1: Hình sự

Câu hỏi Nội dung _ [i

| Câu hỏi 1 | Trao đổi với H:tổ, TT |
(1.0 điểm), |- Tình trạng quan hệ giữa H, S, N;
| 025 ||
~ Quá trình sử dụng điện thoại di động, các số đã sử dụng và |_ 0.25
thời gian sử dụng cụ thể; những nội dung H đã khai tại cơ |
quan điều tra;

~ Giải thích và trao đổi làm rõ về các căn cứ buộc tội đối với | _ 0.25

~ Yêu cầu của H trong vụ án này để thống nhất định hướng |_ 0.25

bào chữa.

Câu hỏi 2 | Hướng bào chữa cho H

(2.5 điểm) | - Bào chữa theo. hướng H không phạm tội hoặc yêu cầu điều | 0.5
tra bỗ sung bởi các nội dung sau:
+ Chưa có chứng cử xác định số điện thoại 0123456789 là | 9 5
có thực hay khơng và của hãng điện thoại nảo; số điện thoại
này do ai sử dụng, chưa có nhận đạng giọng nói của người
gọi điện thoại.
+ Chưa xác định được người dan ông gặp N tại quan cafe
đưa tiền và các thông tỉn về S cho N.
+ Chưa có chứng cứ xác định người đàn ơng gặp N có quan
hệ với H cũng như H biệt N. 025


+ Lời khai của A, B, C khơng có cơ sở vì là những người
làm th cho S thì khó có thể biết được số điện thoại nào gọi
đến S và A, B, C cũng khơng chỉ ra được lý do vì sao biết | 0.25
được số điện thoại 0123456789 là của H nên không thể dùng.
làm chứng cứ buộc tội H.
+ Lời khai của N có nhiều mâu thuẫn, lúc thì khai người gọi |
| điện thoại là đàn ông lúc lại khai là phụ nữ. Lời khai của N |
về người đàn ông gặp ở quán caf cũng rất chung chung.
| Không nêu rõ nhân thân của người đàn ông này. Không nêu |_ Ù-Š
| rõ nội dung trao đổi của người thuê đánh S như thế nào? Số
J tiền thuê?
| S khai bị H đe doạ và nói “Tao sẽ lấy cánh tay của
mày” cũng không được H thừa nhận và không có căn cứ
| chứng minh 025

Câu hỏi 3 Tư vẫn cho H những nội dung sau:

(1.5 điểm) - Tư vấn cho H biết những quy định pháp luật về trình tự, thủ
tục xét lại bản án đã có hiệu lực pháp luật;

- Yêu cầu N viết tường trình về việc khai sai sự thật và xin | 0.5

lỗi H; hướng dẫn H thu thập các tài liệu, vật chứng chứng

minh cho nội dung khiếu nại;

- Tư vấn cho H soạn thảo văn bản để nghị xét lại vụ án theo

trình tự tái thẩm.


(Trường hợp thí sinh tư vẫn cho H kêu oan/ kêu cứu mà lập

luận hợp lý thì duoc 1/2 tơng số điêm câu này)

Đề sô 2: Tư vân thương mại

SCaâunhaỏi | Ý =Nội dung —

âu h.ỏi a eaôd coông ty A khé=ng phaiTa xin phép giay phép nao Wee

(1.0 điểm) cho việc xuât khâu sản phâm mà chỉ làm thủ tục xuất 0.5
khâu tại Chỉ cục Hải quan cửa khâu.
[Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 4, Nghị định số, 05
b 187/2013/NĐ-CP ban hành ngày 20 tháng lÌ năm
| | |
2013. |
0Š ||
Câu hỏi 2 l
|
(1.0 điểm) ~ Điều khoản thanh tốn có rủi ro là bên B đã nhận -
hàng nhưng khơng thanh tốn cho Bên A đúng thời |
hạn và khơng có biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ (
thanh toán của bên B cho bên A. 0.5
~ Biện pháp khắc phục:
Quy định phương thức thanh tốn có biện pháp bảo | | |
| đảm nghĩa vụ thanh toán của bên B (ví dụ, thanh tốn |
|| Câu hỏi 3 bằng LC khơng hủy ngang, có bảo lãnh ngân hang| -| |
hoặc thanh tốn tồn bộ giá trị trước khi giao hang) | } |
|| (1.0 điểm) | Điều khoản can bo sung (ngoài điều khoản ve bién|
pháp đâm bảo nghĩa vụ thanh tốn nói trên) | | | |

|
~ Lựa chọn luật áp dụng cho hợp đồng. | |
| |
~ Quy định về phương thức giải quyết tranh chấp | 1.0

- Các điều khoản khác: bảo hiểm hàng hóa, vấn đề|
thừa hàng, thiểu hàng khi giao nhận; trách nhiệm ban |
giao chứng từ; bảo hành sản phẩm. kiểm định chất
lượng hàng hóa (thí sinh nêu được Ít nhất 2 ý thì được
điểm tối đa 0.5; nếu chỉ được 1y thì được 0.254) | | |
Cơng ty A có thé khởi kiện cơng ty TIX tt Việt Nam |
| Chu hdi4 # mặc dù hợp đồng không thỏa thuận vẻ luật áp dụng và
|| Ø.0 đễm) | |
cơ quan có thâm quyên giải quyết tranh chấp,

b Vì Hợp đồng khơng quy định trọng tài là co quan | 0.25 |
giải quyết tranh chấp nên Cơng ty À có thé khởi kiện |
Cơng ty TJX ra Tịa án Việt Nam.
|
Điểm đ, Khoản 1, Điều 469, Bộ luật Tố tung Dan |
sự năm 2015 quy định: Tịa án Việt Nam có tham |
quyền giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nude |
ngồi trong những trường hợp sau day: d) Vu viée về |
quan hệ dân sự mà việc xác lập, thay đổi, chấm đứt |
quan hệ đó xảy ra ở Việt Nam, đối tượng của quan hệ |
đó là tài sản trên lãnh thổ Việt Nam hoặc công việc |
được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam
|

Xác định Luật áp dụng cho Hợp dong là Luật Việt |

nam vì căn cứ Khoản 1 và khoản 2, Điều 683, Bộ luật |
Dân sự năm 2015 quy định: 7zưởng hợp các bên |
khơng có thỏa thuận về pháp luật áp dụng thì pháp
luật của nước có mối liên hệ gẵn bỏ nhất với hợp đẳng |

đó được áp dụng.

Pháp luật của nước sau đây được coi là pháp luật |
của nước có mối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồng:
a) Pháp luật của nước nơi người bán cự trú nếu là |
cá nhân hoặc nơi thành lập nếu là pháp nhân đối với
hợp đồng mua bán hàng hóa; |


×