Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

tiểu luận nghiên cứu cấu trúc tiêu dùng của sinh viêntrường đại học kinh tế đại học đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGKHOA KINH DOANH QUỐC TẾ</b>

Đà Nẵng, tháng 11 năm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU VÀ GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...5</b>

<b>1.Lý do chọn đề tài:...5</b>

<b>2.Đối tượng nghiên cứu:...5</b>

<b>3.Mục tiêu nghiên cứu:...5</b>

<b>4.Phạm vi nghiên cứu:...5</b>

<b>5.Bố cục/kết cấu của đề tài:...5</b>

<b>PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...6</b>

<b>Chương 1: Những vấn đề lý luận...6</b>

<b>1. Cơ sở lý luận:...6</b>

<b>2. Bảng khảo sát online:...6</b>

<b>3. NỘI DUNG KHẢO SÁT...7</b>

<b>Chương 2: Phương pháp nghiên cứu...9</b>

<b>1.Phương pháp thu thập dữ liệu...9</b>

<b>2.Phương pháp phân tích...9</b>

<b>3.Xác định câu hỏi định tính, định lượng...9</b>

<b>Chương 3: Phân tích mơ tả, thống kê, kiểm định...10</b>

<b>1. Bảng thống kê...10</b>

<b>1.1 Bảng giản đơn ( 1 yếu tố)...10</b>

Bảng 1. 1: Cơ cấu giới tính tham gia khảo sát...10

Bảng 1. 2: Cơ cấu nơi ở của sinh viên...10

Bảng 1. 3: Cơ cấu sinh viên các năm tham gia khảo sát...10

<b>1.2 Bảng kết hợp ( 2 yếu tố)...10</b>

Bảng 1. 4: Cơ cấu kết hợp giữa giới tính và thu nhập một tháng...11

Bảng 1. 5: Cơ cấu kết hợp giữ nơi ở và số tiền bố mẹ chu cấp cho sinh viên...11

<b>2. Đồ thị thống kê...12</b>

<b>Lập đồ thị thống kê phản ánh cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc thuê nhà ở...12</b>

Bảng 2. 1: Cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc thuê nhà...12

Bảng 2. 2: Cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc ăn uống...13

Bảng 2. 3: Cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc đi lại...14

Bảng 2. 4: Cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc học tập...15

Bảng 2. 5: Cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc mua sắm...16

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Bảng 2. 6: Cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc giải trí...17

Bảng 2. 7: Cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho các việc khác...18

<b>3. Các đại lượng thống kê mô tả...19</b>

Bảng 3. 1: Các đại lượng thống kê mô tả về mức thu nhập mỗi tháng của sinh viên...19

Bảng 3. 2: Các đại lượng thống kê mô tả về mức độ đồng ý với quan điểmcó thể kiểm soát được chi tiêu...20

<b>4. Ước lượng thống kê...20</b>

<b>4.1. Ước lượng trung bình của tổng thể...20</b>

Bảng 4. 1: Ước lượng chi tiêu trung bình mỗi tháng của sinh viên...20

Bảng 4. 2; Ước lượng chi tiêu trung bình mỗi tháng của nam và nữ...21

<b>4.2. Ước lượng tỉ lệ của tổng thể...21</b>

Bảng 4. 3: Ước lượng tỉ lệ sinh viên chi tiêu cho mua sắm từ 1 triệu – 2 triệu...21

<b>5. Kiểm định giả thuyết thống kê...21</b>

<b>5.1. Kiểm định trung bình của tổng thể...21</b>

<b>5.1.1. Kiểm định trung bình của tổng thể với hằng số...21</b>

Bảng 5. 1: Kiểm định thu nhập bình quân mỗi tháng của sinh viên là 2000( 1000 đồng)...22

Bảng 5. 2: Kiểm định tỷ lệ 25% sinh viên chi tiêu mỗi tháng là khoảng 2500( 1000 đồng)...22

<b>5.1.2. Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể...22</b>

Bảng 5. 3: Kiểm định chi tiêu bình quân của nam nữ...23

<b>5.1.3. Kiểm định trung bình của K tổng thể...23</b>

Bảng 5. 4: Kiểm định sự ảnh hưởng năm học của sinh viên đến chi phí học tập...23

<b>6. Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu...24</b>

Bảng 6. 1: Kiểm định đữ liệu phân phối chuẩn của số tiền ba mẹ chu cấp...24

<b>7. Kiểm định mối quan hệ giữa hai tiêu thức định tính:...24</b>

Bảng 7. 1: Kiểm định mối quan hệ giữa giới tính và chi tiêu cho mua sắm...24

<b>8. Kiểm định tương quan:...25</b>

<b>8.1. Kiểm định tương quan tuyến tính 2 nhân tố...25</b>

Bảng 8. 1: Kiểm sinh tương quan tuyến tính giữa chi tiêu cho thuê nhà và cho ăn uống...25

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>8.2 Kiểm định tương quan hạng giữa 2 nhân tố...25</b>

Bảng 8. 2: Kiểm định tương quan hạng giữa chi tiêu cho thuê nhà và cho ăn uống...26

<b>9. Phân tích hồi quy...26</b>

Bảng 9. 1: Bảng kiểm định tác động của việc thường xuyên lập kế hoạch chi tiêu đến việc tiết kiệm đáng kể...26

Bảng 9. 2: Kiểm định các hệ số hồi quy β và β<small>00</small>...27

Bảng 9. 3: Hệ số xác định R<small>2</small>...27

<b>Chương 4: Hàm ý chính sách...28</b>

<b>1. Hiểu rõ và phân bổ ngân sách hợp lý...28</b>

<b>2. Phòng và chuẩn bị cho những biến động trong chi tiêu...28</b>

<b>3. Tạo ý thức, thói quan tiết kiệm và lập kế hoạch chi tiêu...28</b>

<b>PHẦN III: KẾT LUẬN...29</b>

<b>1. Kết quả đạt được của đề tài...29</b>

<b>2. Hạn chế của đề tài...29</b>

<b>3. Hướng phát triển của đề tài...29</b>

<b>4. Tài liệu tham khảo...29</b>

<b>Too long to read on</b>

<b>your phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU VÀ GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI1. Lý do chọn đề tài:</b>

Trong các năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam đang có nhiều biến động, một sốcân đối vĩ mô bất ổn. (PGS., 2023) Lạm phát đang khó kiểm sốt. Hệ lụy tất yếu là giácả nhu yếu phẩm tăng làm ảnh hưởng đến mức sống của người dân nói chung, của sinhviên nói riêng. Thu nhập của sinh viên đa phần là đến từ phụ cấp của đình, lại sinhsống và học tập những thành phố đắt đỏ và trở nên nhạy cảm với giá cả tăng nhanh.Vấn đề chi tiêu hiện nay đang là một đề tài rất được quan tâm của xã hội.Chi tiêukhông chỉ là giải pháp mà nó cịn đem đến rất nhiều những điều khó khăn vất vả nếunhư tất cả chúng ta không rèn luyện để chi tiêu trở nên sáng suốt và hợp lý. Một nềnkinh tế tài chính khỏe mạnh, khơng chỉ cần sự thấu đáo của chính phủ nước nhà màcịn nhờ vào từng cá thể tất cả chúng ta, cách tất cả chúng ta chi tiêu sẽ ảnh hưởng tácđộng đến khơng chỉ mỗi tất cả chúng ta mà nó cịn tác động ảnh hưởng đến quốc giacủa tất cả chúng ta. Chính vì thế, việc nghiên cứu về thu nhập, cấu trúc tiêu dùng vàchi tiêu đang trở thành một mối quan tâm của các viện nghiên cứu và đặc biệt là cáctrường đại học.

Với mong muốn tìm được câu trả lời cho những câu hỏi tương tự về vấn đề chi tiêucủa sinh viên trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng ( hỏi về nguồn thu nhậpchính của sinh viên, với thu nhập đó, sinh viên sẽ chi tiêu cho những khoản nào, dịchvụ nào? Cùng qua bản điều tra, chúng tôi muốn rút ra tình hình thực trạng chi tiêucũng như là những quan điểm và điều kiện ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên trongtrường như thế nào? Sinh viên có thói quen lên kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm cho từngtháng hay khơng?). Nhóm chúng tơi đã chọn đề tài “Nghiên cứu cấu trúc tiêu dùng củasinh viên trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng” để thực hiện.

<b>2. Đối tượng nghiên cứu: </b>

Nghiên cứu cấu trúc tiêu dùng của sinh viên trường Đại học Kinh Tế - Đại học ĐàNẵng.

<b>3. Mục tiêu nghiên cứu: </b>

Khảo sát về thu nhập của sinh viên hiện nay đến từ những nguồn nào, khoản nào?Và nguồn thu nhập đó ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên Đại học Kinh Tế - Đại họcĐà Nẵng như thế nào.

Khảo sát thực trạng chi tiêu của sinh viên như chi tiêu nhiều vào những thời điểm nàoKhảo sát thực trạng chi tiêu của sinh viên như chi tiêu nhiều vào những khoản nào,dịch vụ nào.

Phân tích thói quen lập kế hoạch chi tiêu của sinh viên từ đó đề ra các giải pháp chitiêu phù hợp đối với từng đối tượng.

<b>4. Phạm vi nghiên cứu: </b>

Nội dung nghiên cứu: Cấu trúc tiêu dùng của sinh viên.

Đối tượng khảo sát: Sinh viên trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng. Không gian nghiên cứu: Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng.Thời giannghiên cứu: 11/11/2023 đến ngày 12/11/2023. (Năm học 2023 – 2024)

<b>5. Bố cục/kết cấu của đề tài: </b>

Chương 1: Những vấn đề lý luận.Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 3: Kết quả phân tích mơ tả, ước lượng, kiểm định.Chương 4: Hàm ý chính sách.

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1: Những vấn đề lý luận. </b>

<b>1. Cơ sở lý luận: </b>

Hiện nay, hầu hết các bạn sinh viên nói chung và sinh viên trường Đại học Kinh Tế- Đại học Đà Nẵng nói riêng đều quan tâm đặc biệt đến vấn đề chi tiêu hàng tháng củamình sao cho cân đối và phù hợp với nguồn thu nhập. Mỗi đối tượng khác nhau đều thìcó mục đích và kế hoạch chi tiêu khác nhau bởi một số nguyên nhân làm sinh viênphải cân nhắc về vấn đề chi tiêu. Các bạn tân sinh viên sống xa nhà chưa quen với việcquản lý việc chi tiêu của mình, Khơng chỉ vậy, sống cùng phịng trọ/ký túc xá, thỉnhthoảng lại cùng bạn cùng phòng đi ăn uống, liên hoan... thắt chặt quan hệ cũng là lý dokhiến nhiều sinh viên cháy túi lúc nào không biết. Tiêu xài khơng có kế hoạch: Đây làngun nhân lớn khiến sinh viên khơng quản lý và tiết kiệm được việc mình đã tiêudùng và chi tiêu như thế nào? Vì được tự cầm tiền chi tiêu hàng tháng nên khơng ítbạn trẻ quá tay, vung tiền tiêu hết luôn từ đầu tháng. Để rồi cuối tháng các bạn khơngcịn tiền để sinh hoạt. Điều này dần trở thành thói quen của các bạn sinh viên. Khinhận được tiền trợ cấp hàng tháng từ bố mẹ, các sinh viên nên vạch rõ ràng kế hoạchcủa tháng đó.Chi tiêu hợp lý giúp mỗi người có cuộc sống ổn định hơn. Nhờ chi tiêuphù hợp mà ln có được một khoản ngân sách dự bị cho tương lai. Và trong nhiềutrường hợp, chúng ta sẽ có thể chủ động hơn trong việc giải quyết những khó khăn bấtchợt ập đến. Nhất là trong thời điểm đất nước đối mặt với nhiều sự thay đổi như lúcnày, có những thay đổi tiêu cực cũng có những thay đổi tích cực, tuy nhiên, chúng tacần ln trong tư thế sẵn sàng để chống chọi với rất nhiều những thay đổi, thách thứcmới sắp tới. Không chỉ như vậy, mỗi người chúng ta cũng phải đổi mới và trở nên tiếnbộ hơn nữa để mỗi người chúng ta càng tiến gần hơn nữa với sự tiến bộ của nhân loại.Như vậy, trước hết từ việc ý thức phịng chống dịch bệnh, bảo vệ mơi trường sống củamình, sinh viên cũng nên biết tạo dựng cho mình một thói quen chi tiêu phù hợp,thơng minh để có thể chủ động hơn và tạo cho bản thân những cơ hội tốt đẹp chochính tương lai của mình. Hãy xác định những gì thật sự quan trọng trước khi quyếtđịnh bỏ ra một khoản tiền để mua chúng. Chẳng hạn như tiền quan trọng nhất chính làtiền nhà trọ rồi đến tiền ăn hàng ngày, tiền xăng xe... Nhớ rằng nên tiêu tiền vào nhữngviệc cần thiết nhất trước.

<b>2. Bảng khảo sát online: </b>

Theo mục đích nghiên cứu, đối tượng, khơng gian cũng như thời gian nghiên cứutrên, nhóm chúng tôi đã lập một bảng khảo sát gồm nhiều câu hỏi khác nhau vềphương diện, cách thức, mục đích với các chi tiêu nhất định.

Sau đây là nội dung bảng câu hỏi khảo sát của nhóm chúng tơi:

<b>PHIẾU KHẢO SÁT CẤU TRÚC TIÊU DÙNG CỦA SINH TRƯỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG:</b>

Xin chào mọi người, chúng tơi là nhóm sinh viên đến từ lớp 48K01.5, Trường Đạihọc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Hiện nay, chúng tôi đang khảo sát “Cấu trúc tiêudùng của sinh viên trường đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng”. Nhằm nâng caohiệu quả bài khảo sát, rất mong mọi người hỗ trợ chúng tơi hồn thành phiếu điềutra này. Xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1. Giới tính: </b>

 Nam Nữ

<b>2. Hiện bạn đang ở đâu?</b>

 Ở với gia đình Thuê trọ Ở ký túc xá

<b>3. Bạn là sinh viên năm mấy?</b>

 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

<b>4. Thu nhập 1 tháng của bạn là bao nhiêu? Dưới 2 triệu</b>

 2 triệu - 3 triệu 3 triệu - 4 triệu Trên 4 triệu Mục khác:...

<b>5. Số tiền chu cấp hàng tháng của bố mẹ là?</b>

 Dưới 1 triệu 1 triệu – 2 triệu 2 triệu – 3 triệu Trên 3 triệu Mục khác:...

<b>6. Chi tiêu trong 1 tháng của bạn là bao nhiêu?</b>

 Dưới 2 triệu 2 triệu – 3 triệu 3 triệu – 4 triệu Trên 4 triệu Mục khác:....

<b>3. NỘI DUNG KHẢO SÁT.</b>

<b>1. Cấu trúc chi tiêu: (Academy, n.d.)</b>

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chi phí giải tríChi phí khác ( tiền wifi, điện nước, quà cáp,…)

<b>2. Anh/Chị vui lòng cho biết cảm nhận của anh chị về mức độ đồng ý củanhững phát biểu trong bảng sau: </b>

STT YẾU TỐ <sup>Hồn tồn</sup><sub>khơng</sub>đồng ý

Khơngđồng ý

Đồng ý Hoàn toànđồng ý

I <sup>TÌNH TRẠNG </sup><sub>CHI TIÊU (Anh, </sub>n.d.)

1 <sup>Bạn cảm thấy</sup><sub>mình có thể kiểm</sub>soát được chi tiêu.2 Bạn thường hay

lập kế hoạch chitiêu.

3 Bạn tiết kiệm đángkể sau khi chi tiêu.4 Bạn hài lòng với

mức chi tiêu củamình.

5 Mức chi tiêu gầnđây của bạn đangtăng.

6 Số tiền bạn chi tiêumỗi tháng có sựchênh lệch đángkể

ĐIỂM TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤUTRÚC CHI TIÊU CỦA SINH VIÊN.1 Những ngày giảmgiá khiến bạn chitiêu nhiều hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2 Những ngày cóthời tiết xấu có ảnhhưởng đến chi tiêucủa bạn

3 Mức chi tiêu bạnsẽ khác nhau vàonhững mùa khácnhau.

4 Vào ngày lễ bạn sẽchi tiêu nhiều hơnbình thường.5 Bạn sẽ chi tiêu

nhiều hơn khi ởtrường và câu lạcbộ có sự kiện.6 Mức chi tiêu lúc

nghỉ hè và lúc đihọc sẽ khác nhau.

CỦA SINH VIÊNVỀ CẤU TRÚCCHI TIÊU 1 Bạn nghĩ rằng

những sự thay đổicủa chi tiêu làkhông đáng lưu ý.2 Bạn nghĩ rằng việc

quản lý chi tiêukiến bạn tốt lên.3 Bạn nghĩ rằng chi

tiêu trong tương laicủa bạn sẽ có sựthay đổi.

<b>Chương 2: Phương pháp nghiên cứu1. Phương pháp thu thập dữ liệu</b>

-Hình thức thống kê chọn mẫu

-Phương pháp điều tra: Lập phiếu khảo sát thông qua bảng câu hỏi.

-Tiến hành làm biểu mẫu khảo sát online bằng google form ,lấy link gửi đi nhận kếtquả khảo sát qua email.

-Lấy kết quả 100 sinh viên tham gia khảo sát.

<b>2. Phương pháp phân tích</b>

-Thống kê mơ tả.-Thống kê suy diễn.

<b>3. Xác định câu hỏi định tính, định lượng</b>

-Câu hỏi định tính: Bạn đang là sinh viên năm mấy? Giới tính của bạn là? Bạnhiện đang ở đâu? Số tiền chu cấp hàng tháng của bố mẹ là? Chi tiêu trong 1 thángcủa bạn là bao nhiêu?

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

-Câu hỏi định lượng: Bạn cảm thấy mình có thể kiểm sốt được chi tiêu? Bạnthường hay lập kế hoạch chi tiêu? Những ngày giảm giá khiến bạn chi tiêu nhiềuhơn? Bạn nghĩ rằng những sự thay đổi của chi tiêu là không đáng lưu ý?

<b>Chương 3: Phân tích mơ tả, thống kê, kiểm định. 1. Bảng thống kê</b>

<b>1.1 Bảng giản đơn ( 1 yếu tố)</b>

<b>Lập bảng thông kê mô tả tần số và tỉ lệ nam, nữ tham gia khảo sát.</b>

Bảng 1. 1: Cơ cấu giới tính tham gia khảo sát.Frequency Percent Valid

<b>Lập bảng thống kê mô tả tần số và tần suất sinh viên các năm tham giakhảo sát.</b>

Bảng 1. 3: Cơ cấu sinh viên các năm tham gia khảo sát

CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Nhận xét: Sinh viên tham gia khảo sát chủ yếu là sinh viên năm 2 chiếm 88%,tiếp theo đó lần lượt là các năm 4, năm 3 và năm nhất chiếm tỉ lệ thấp lần lượt là 5%,4% và 3%.

2- 3 triệu 3-4 triệu Trên 4triệu

% within Thu nhập của bạn một tháng là bao nhiêu? ( bao gồmchu cấp của bố mẹ)

% within Thu nhập của bạn một tháng là bao nhiêu? ( bao gồmchu cấp của bố mẹ)

% within Thu nhập của bạn một tháng là bao nhiêu? ( bao gồmchu cấp của bố mẹ)

100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%

Nhận xét: Trong số những người có thu nhập một tháng dưới 2 triệu thì có67,4% là sinh viên nữ còn lại 32,6% là sinh viên nam. Với thu nhập 2 – 3 triệu, có21,9% là sinh viên nam và 78.1% là sinh viên nữ. ở mức 3 – 4 triệu thì cịn số khơngchênh lệch mấy nhưng mức thu nhập trên 4 triệu thì sinh viên nữ chiếm 45,5% cịnsinh viên nam 54,5% .

<b>Lập bảng thơng kê mơ tả tần số về số tiền mà bố mẹ chu cấp trong mộttháng và chổ ở hiện tại của sinh viên.</b>

Bảng 1. 5: Cơ cấu kết hợp giữ nơi ở và số tiền bố mẹ chu cấp cho sinh viên

Số tiền bố mẹ của bạn chu cấp hàngtháng là?

TotalDưới 1

Trên 3triệu

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

bạn đang ở?

% within Số tiền bố mẹ của bạn chu cấp hàng tháng là?

Thuê trọ

% within Số tiền bố mẹ của bạn chu cấp hàng tháng là?

16,7% 51,9% 56,0% 77,8% 47,0%

Ở kí túc xá

% within Số tiền bố mẹ của bạn chu cấp hàng tháng là?

% within Số tiền bố mẹ của bạn chu cấp hàng tháng là?

100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%

Nhận xét: Với số tiền được bố mẹ chu cấp dưới 1 triệu thì ở với gia đình, thuêtrọ và ở kí túc xá lần lượt là 80%, 16.7%, 3.3%. Ở mức 1 – 2 triệu lần lượt là 44,4%,51,9%, 3.7% và không chênh lệch lắm so với mức 2 – 3 triệu. Tuy nhiên với số tiềnchu cấp là trên 4 triệu thi chỉ là 5.6% cho người ở với gia đình nhưng lên đến 77.8%cho thuê trọ và cuối cùng là 16.7% cho ở kí túc xá.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chi phí th nhà

<small>Khơng tốn tiền < 500 nghìn500 nghìn – 1 triệu1 triệu – 2 triệuTrên 2 triệu</small>

Nhận xét: Tỉ lệ 36% sinh viên không tốn tiền thuê nhà ở điều này cho thấy sinhviên là người nội thành hoặc có người thân ở thành phố Đà Nẵng chiếm 36/100 sinhviên. Và với tỉ lệ 59% sinh viên chi tiêu từ dưới 500 nghìn đến 2 triệu cho thấy sinhviên ưu ái cho việc chọn các khu trọ giá rẻ, vừa phải. Sinh viên chi trả cho việc thuênhà trên 2 triệu chiếm tỉ lệ thấp với 5%.

<b>Lập đồ thị thống kê ánh cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc ăn uống.</b>

Bảng 2. 2: Cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc ăn uống

<b>Chi phí ăn uống</b>

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chi phí ăn uống

<small>Khơng tốn tiền < 500 nghìn500 nghìn – 1 triệu1 triệu – 2 triệuTrên 2 triệu</small>

Nhận xét: Về chi phí ăn uống chỉ có 6% sinh viên là khơng tốn chi phí chokhoảng này chiếm tỉ lệ thấp nhất. Chiếm tỉ lệ 12% sinh viên chi tiêu dưới 500 nghìncho khoảng chi phí ăn uống. 71% là tỉ lệ sinh viên chi tiêu từ khoảng 500 nghìn đếndưới 2 triệu cho việc ăn uống điều này cho thấy các bạn sinh viên này hầu hết là sinhviên ở trọ hoặc có sở thích ăn ngồi hay ăn vặt. Và chỉ có 11% tỉ lệ sinh viên sử dụngtrên 2 triệu cho việc ăn uống.

<b>Lập đồ thị thống kê ánh cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc đi lại.</b>

Bảng 2. 3: Cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc đi lại

<b>chi phí tiền đi lại</b>

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Chi phí đi lại

<small>Khơng tốn tiền < 500 nghìn500 nghìn – 1 triệu1 triệu – 2 triệu</small>

Nhận xét: Sinh viên chi tiêu dưới 500 nghìn cho việc đi lại chiếm tỉ lệ cao nhấtvới 49%. Tiếp theo là 500 nghìn đến 1 triệu chiếm 34%, từ 1 triệu đến 2 triệu và khơngtốn chi phí cho khoảng này lần lượt chiếm tỉ lệ thấp với 9% và 8%.

<b>Lập đồ thị thống kê ánh cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc học tập.</b>

Bảng 2. 4: Cơ cấu chi tiêu của sinh viên cho việc học tập

</div>

×