Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

(Luận án tiến sĩ) Thể Chân Dung Văn Học Trong Văn Học Việt Nam Đương Đại Nhìn Từ Lý Thuyết Diễn Ngôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 172 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

VIàN HÀN LÂM

KHOA HàC XÃ HàI VIàT NAM

<b>HàC VIäN KHOA HàC XÃ HàI </b>

<b>ĐÞ THị CắM NHUNG </b>

<b>TRONG VN HC VIọT NAM ĂNG ắI </b>

<b>Ngành: Vn hác viåt nam Mã số: 9 22 01 21 </b>

<b>Ng°åi h°ãng d¿n khoa hác: PGS.TS. PH¾M PH¯¡NG CHI </b>

<b>Hà Nái - 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cāu khoa hác đác lập cÿa tôi. Các thông tin, số liáu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể. Kết qu¿ nghiên cāu trong luận án là trung thực và ch°a tăng đ°ợc cơng bố trong bÁt kỳ cơng trình nghiên cāu nào khác.

<b>Nghiên cāu sinh </b>

<b>Đß Thß C¿m Nhung </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>Mæ ĐÀU ... 1 </b>

<b>CH¯¡NG 1.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĀU ... 8 </b>

1.1. Nghiên cāu thể chân dung vn hác ... 8

1.2. Nghiên cāu thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại ... 12

1.3. Thể chân dung vn hác Viát Nam Âng i ... 16

1.4. Lý thuyt diòn ngụn trong nghiên cāu vn hác ... 20

<i>1.4.1.Các quan niệm về diễn ngôn ... 20 </i>

<i>1.4.2. Bakhtin và lý thuyết diễn ngơn ... 22 </i>

<b>CH¯¡NG 2.DIâN NGƠN HàI THO¾I TRONG THà CHÂN DUNG VN HàC VIäT NAM Đ¯¡NG Đ¾I ... 28 </b>

2.1. Dißn ngơn hái thoại ... 28

2.2. Đối thoại trong thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại ... 30

<i>2.2.1.Đái thoại nhằm nắm bắt thần thái đái t°ợng ... 30 </i>

<i>2.2.2.Đái thoại tạo ra những chân dung Án t°ợng ... 33 </i>

2.3 . Đác thoại nái tâm trong thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại ... 38

<i>2.3.1. Độc thoại nội tâm tạo ra những đồng chân dung, chân dung tự họa ... 38 </i>

<i>2.3.2.Độc thoại nội tâm tạo ra những phát biểu về nghề nghiệp, về con ng°ßi ... 45 </i>

2.4. Mạch lạc trong thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại ... 61

<i>2.4.1. Mạch lạc tā tác phẩm đến đßi t° để tạo dựng một chân dung văn học trọn vẹn ... 61 </i>

<i>2.4.2. Mạch lạc tā nhiều tác gi¿ dựng chân dung để tạo một chân dung văn học hoàn thiện ... 69 </i>

<b>CH¯¡NG 3.DIâN NGƠN TH¾ TĀC HĨA THà CHÂN DUNG VN HàCVIäT NAM Đ¯¡NG Đ¾I ... 80 </b>

3.1. Xu h°ớng thế tục hóa cÿa thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại ... 80

<i>3.1.1. Khái niệm diễn ngôn thế tục hóa ... 80 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>3.1.2. Nhân vật đáng kính đ°ợc đßi th°ßng hóa ... 81 </i>

3.2. Đặc điểm cÿa dißn ngơn thế tục hóa trong thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại ... 106

<i>3.2.1. Tā diễn ngôn tháng nhÁt sang diễn ngôn đa tạp ... 106 </i>

<i>3.2.2. Tā diễn ngôn sùng bái sang diễn ngôn suồng sã ... 113 </i>

<i>3.2.3. Tā diễn ngôn nghiêm trang sang diễn ngôn hài h°ớc ... 119 </i>

<b>CH¯¡NG 4.DIâN NGƠN CH¾N TH¯¡NG TRONG THà CHÂN DUNG VN HàC VIäT NAM Đ¯¡NG Đ¾I ... 126 </b>

4.1. Sự hình thành v phỏt trin ca diòn ngụn chn thÂng ... 126

<i>4.1.1. Khái niệm diễn ngôn chÁn th°¡ng ... 126 </i>

<i>4.1.2. ChÁn th°¡ng do chiến tranh, nghèo đói ... 128 </i>

<i>4.1.3. ChÁn th°¡ng do giới hạn của cộng đồng, của lịch sử ... 137 </i>

<i>4.2. Đặc điểm của diễn ngôn chÁn th°¡ng trong thể chân dung văn học Việt Nam đ°¡ng đại ... 138 </i>

<i>4.2.1. Tā diễn ngơn thßi đại sang diễn ngơn thân phận ... 138 </i>

<i>4.2.2. Tā diễn ngơn ca ngợi sang hồi nghi ... 143 </i>

<i>4.2.3. Tā diễn ngôn tin t°áng sang diễn ngơn lật tẩy ... 148 </i>

<i><b>K¾T LU¾N ... 153 </b></i>

<i><b>TÀI LIàU THAM KHÀO ... 157 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1

<b>Mỉ ĐÀU 1. Lý do chán đß tài </b>

Tă Đại hái Đ¿ng lần thā VI nm 1986 đến nay, thể chân dung vn hác phát triển rÁt mạnh. RÁt nhiều nhà vn, nhà th¢, nhà phê bình tham gia viết tă nhiều góc nhìn khác nhau, đồng thßi cũng đ°ợc d° luận xã hái cùng giới vn ch°¢ng, báo chí đón nhận nồng nhiát, thậm chí nh° mát hián t°ợng đác đáo, nhận nhiều ý kiến khen chê sôi nổi. Má đầu có thể kể đến Trần Đng Khoa với tập Chân dung và đái thoại (1998) gần nh° trá thành hián t°ợng best-seller trong vn hác. Gần đây là Nguyßn Quang Lập với mát loạt t¿n vn viết về chân dung lạ lẫm gây nhiều bàn cãi: Kí ÿc vụn (2009), Bạn văn (2011) và Chuyện

<i><b>đßi vớ vẩn (2011). Đác đáo h¢n, nhà vn nữ trẻ Di Li đã làm rung đáng vn </b></i>

đàn với tập sách phác háa chân dung giới vn nghá sĩ mới mẻ, hián đại tă góc

<i>nhìn đến cách thể hián qua tập Chuyện làng văn (2012). Rồi tác phẩm chân dung Dị-nghị-luận, Đồng-chân-dung (2013) cÿa Đặng Thân cũng cho thÁy mát </i>

cách nghĩ, cách viết rÁt mới lạ và táo bạo.

Nh° vậy, với sự ra đßi ngày càng đa dạng, thể chân dung vn hác đã có đóng góp lớn trong viác giúp ng°ßi đác khám phá, hiểu sõu hÂn v òi sng ca nh vn v nhng sáng tác cÿa há, tă đó nắm bắt đầy đÿ h¢n dián mạo nền vn hác Viát Nam đ°¢ng đại.

Với những đóng góp đó cùng sự vận đáng rõ rát theo chiều h°ớng tích cực so với chặng tr°ớc 1986, thể chân dung vn hác rÁt cần có những cơng trình nghiên cāu nghiêm túc, tă nhiều góc nhìn khác nhau để nhận dián, tổng kết mát cách cụ thể, tồn dián nhÁt về thể này cũng nh° đßnh vß vß trí cÿa nó trên b¿n đồ vn hác dân tác.

Cũng tă nm 1986, bên cạnh những thành tựu cÿa Dụng hác (Pragmatics), phân ngành Phân tích dißn ngơn (Discourse Analysis) đã có những tác đáng mạnh mẽ đến vn hác, nhÁt là trong viác phân tích ngơn ngữ vn ch°¢ng. Đây

<i>cũng là lí do chúng tơi chán đề tài nghiên cāu Thể chân dung văn học trong </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2

<i>văn học Việt Nam đ°¡ng đại nhìn tā lý thuyết diễn ngơn nhằm soi chiếu, nhận </i>

dián những nét đác đáo cÿa thể chân dung vn hác tă góc nhìn cÿa lý thuyết dißn ngơn, tă đó có cái nhìn đa chiều h¢n về đặc điểm, đóng góp cÿa thể này trong nền vn hác Viát Nam kể tă nm 1986.

<b>2. Māc đích và nhiåm vā nghiên cāu </b>

Trên c¢ sá lí thuyết dißn ngơn, luận án h°ớng đến viác chỉ ra những nét đác đáo, đổi mới cÿa thể chân dung vn hác trong t°¢ng quan với các đổi mới cÿa vn hác Viát Nam kể tă sau Đổi mới. Luận án văa đem lại mát góc nhìn đa chiều nhiều diỏn hÂn v th chõn dung vn hỏc, ng thòi góp phần nhận dián giá trß cÿa thể này trong tiến trình phát triển lßch sử vn hác Viát Nam nói

<i><b>chung và vn hác đ°¢ng đại Viát Nam nói riêng. </b></i>

<b>2.2.</b><i><b> Nhiám vụ nghiên cứu </b></i>

Để đạt đ°ợc mục đích nghiên cāu, luận án tập trung vào các nhiám vụ d°ới đây:

hác, đặc biát là lý thuyết dißn ngơn cÿa M. Bakhtin, nh° là c¢ sá lí thuyết cÿa luận án này.

trên thế giới và á Viát Nam, luận án nêu lên những đặc điểm, xu h°ớng cÿa thể dißn ngơn trong òi sng vn hỏc Viỏt Nam Âng i.

<i><b>Thứ ba, trên c¢ sá trình bày khái niám hái thoại theo quan điểm cÿa </b></i>

Bakhtin, đề tài đi sâu vào ba khía cạnh cÿa dißn ngôn hái thoại là đối thoại, đác thoại nái tâm và mạch lạc. à dißn ngơn đối thoại, luận án đi sâu vào đối thoại nhằm nắm bắt thần thái đối t°ợng, đối thoại tạo ra những chân dung Án t°ợng. à dißn ngơn đác thoại nái tâm, luận án tìm hiểu đác thoại tạo ra những đồng chân dung, chân dung tự háa, đác thoại tạo những phát biểu về nghề, về con ng°ßi. à dißn ngơn mạch lạc, luận án khai thác tính mạch lạc trong sự mối liên

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3

há tă tác phẩm đến đßi t° để tạo dựng mát chân dung vn hác trán vẹn và tính mạch lạc tồn tại á viác nhiều tác gi¿ dựng chân dung để tạo mát chân dung vn hác hồn thián.

Viát Nam đ°¢ng đại, tă khái niám dißn ngơn thế tục hóa đến vß trí dißn ngơn thế tục hóa trong vn hác Viát Nam đ°¢ng đại. Tă đó, luận án nghiên cāu sự thế tục hóa nhân vật cÿa thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại: nhân vật đáng kính đ°ợc đßi th°ßng hóa, điểm nhìn nhân vật tă xa chuyển về gần, dißn ngơn thay đổi tă dißn ngơn thống nhÁt sang dißn ngơn đa tạp, tă dißn ngơn sùng bái sang dißn ngơn suồng sã, tă dißn ngơn nghiêm trang sang diòn ngụn hi hc.

thÂng, t khỏi niỏm diòn ngụn chn thÂng n diòn ngụn chn thÂng trong vn hác Viát Nam đ°¢ng đại. Tă đó, luận án nghiờn cu nhng cỏi tụi bò chn thÂng trong th chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại: chÁn th°¢ng do chiến tranh, chÁn th°¢ng do các phong trào xã hái, chÁn th°¢ng do giới hạn cÿa cáng đồng và lòch s, chn thÂng do s ỏp ch ca mỏt bá phận lãnh đạo quan liêu, sự chuyển đổi tă dißn ngơn thßi đại sang dißn ngơn thân phận, tă dißn ngơn ca ngợi sang dißn ngơn hồi nghi, tă dißn ngơn tin t°áng sang dißn ngơn lật tẩy.

<b>3. Đối t°ÿng và ph¿m vi nghiên cāu </b>

<i><b>3.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Đối t°ợng nghiên cāu cÿa luận án là các tác phẩm chân dung vn hác đ°ợc xuÁt b¿n sau nm 1986 á Viát Nam. Các ph°¢ng dián nái dung và hình thāc cÿa những tác phẩm này đ°ợc khám phá tă góc đá cÿa lý thuyết dißn ngơn.

Do số l°ợng vn b¿n chân dung vn hác tă 1986 đến nay rÁt nhiều, nên luận án chỉ tập trung kh¿o sát những chân dung vn hác có sự thay đổi dißn ngơn so với giai đoạn tr°ớc. Cụ thể đề tài tập trung vào kho¿ng 30 cuốn sau,

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i> Tơ Hồi, Cát bụi chân ai (1992), Chiều chiều (1999), Hồi kí (2005) </i>

<i> VÂng Trớ Nhn, Ngoi tròi li cú tròi (2003), Có những nhà văn nh° </i>

<i>thế (2006), Cánh b°ớm và đóa h°ớng d°¡ng (2006) </i>

<i> Ngơ Vn Phú, Văn ch°¡ng và ng°ßi th°áng thÿc (2000), Chuyện văn </i>

<i>chuyện đßi (Chân dung vn hác) (2004) </i>

<i> L°u Khánh Th¢, Nhà văn qua hồi ÿc ng°ßi thân (2001) </i>

<i> Nguyòn LÂng Ngỏc, Nh bn (2001) </i>

<i> Bựi Ngỏc TÁn, Viết về bè bạn - Rāng x°a xanh lá, Một thßi để mÁt </i>

(2005)

<i> Nguyßn Huy Thắng, Những chân dung song hành (phần I và II) (2008) </i>

<i> Nguyßn Huy Thiáp, Giăng l°ới bắt chim (2010) </i>

<i> Phan Thß Thanh Nhàn, Sự cực đoan đáng yêu (2010) </i>

<i> Nguyßn Quang Lập, Bạn văn (2011) </i>

<i> Vân Long, Những ng°ßi…<rót biển vào chai= (2010) </i>

<i> Đặng Thân, Dị-nghị-luận, Đồng-chân-dung (2013) </i>

<i> Hồ Anh Thái, Họ trá thành nhân vật của tôi (2012) </i>

<i> Ma Vn Kháng, Phút giây huyền diệu (2013) </i>

<i> Đß Lai Thúy, Con mắt th¡ (2000), Chân trßi có ng°ßi bay (2002), Vẫy </i>

<i>vào vơ tận (2014) </i>

<i> V°¢ng Trí Nhàn, Những kiếp hoa dại (1993), Cây bút, đßi ng°ßi (2002), Ngồi trßi lại có trßi (2006), Có những nhà văn nh° thế (2006), Cánh b°ớm và đóa h°ớng d°¡ng (2006) </i>

 <i>Vũ Tă Trang, Phía sau con chữ (2007), Nhà văn độc hành độc bộ (2013), Vì ai ta mãi phong trần (2017) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

5

Ngoài ra, mát số tác phẩm nh°: Trần Hồng Thiên Kim, Đi tìm những

<i>giÁc m¡ (2017), Vn Thành Lê, Nh° cánh chim trong mắt của chân trßi (2017), </i>

Ngun Quỳnh Trang, Đi về khơng điểm đến (2013), Nguyßn Tham Thián Kế,

<i>Miền l°u dÁu văn nhân (2013), Di Li, Chuyện làng văn (2012), Bình Nguyên </i>

<i>Trang, Sơng của nhiều bß (2012) cũng đ°ợc chúng tơi kh¿o sát khái l°ợc nhằm </i>

bổ sung cho các luận điểm cÿa luận án.

<b>4. Ph°¢ng pháp nghiên cāu </b>

Với đề tài này, chúng tôi sử dụng thao tác kh¿o sát, thống kê, phân tích để phân tích, miêu t¿ các ngữ liáu cÿa dißn ngơn hái thoại, thế tục hóa và chÁn th°¢ng đ°ợc soi chiếu tă những chân dung vn hỏc Viỏt Nam Âng i, giỳp ngòi ỏc nhận dián đ°ợc những cách viết đác đáo cÿa các tác gi¿ dựng chân dung vn hác.

Luận án sử dụng kết hợp các ph°¢ng pháp sau:

Nghiên cāu xem xét mối quan há giữa các yếu tố cÁu thành nên há thống, trên c¢ sá há thống hóa các yếu tố, tính chỉnh thể sẽ đ°ợc bác lá rõ. Áp dụng ph°¢ng pháp này, chúng tơi tiếp cận mát cách há thống các yếu tố cÁu thành chỉnh thể thể chân dung tă ph°¢ng dián nái dung và nghá thuật, tă đó đem lại cái nhìn khái qt về thể chân dung d°ới sự soi chiếu cÿa lý thuyết diòn ngụn.

PhÂng phỏp chung thòng c s dng ca phân tích dißn ngơn là phân tích ngữ liáu trong mối quan há chặt chẽ với ngữ c¿nh tình huống (contextual situation) và phân tích nghĩa cÿa lßi nói. Đây là ph°¢ng pháp chÿ đạo cÿa đề tài, giúp phát hián thêm những nét đác đáo góp phần làm nên cái hay, cái đẹp, cái tinh tế cÿa những ngòi bút viết chân dung đ°¢ng đại đầy chÁt sống thực tế.

Trong quá trình nghiên cāu, luận án sử dụng ph°¢ng pháp so sánh nhằm nhận dián những t°¢ng đồng và những khác biát các tác gi¿, giữa các giai đoạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

6

khác nhau trong cách dựng chân dung vn hác. Qua đó thÁy đ°ợc sự vận đáng cÿa thể tài này trong tiến trình vn hác Viát Nam, cũng nh° sự đa dạng hoá trong cách thể hián chân dung vn hác.

Luận án vận dụng kết qu¿ cÿa nhiều chuyên ngành nh°: vn hóa hác, tâm lý hác, sử hác,... đây đều là các yếu tố tham gia vào quá trình kiến tạo các chân dung vn hác. Kết hợp nghiên cāu các ngành khoa hác trên, đề tài h°ớng đến khái quát mát bāc tranh đa dián về thể chân dung trong không gian vn hác Viát Nam đ°¢ng đại.

Ngồi các ph°¢ng pháp trên, luận án cũng sử dụng mát số luận điểm cÿa thi pháp hác để chỉ ra các ph°¢ng dián t° t°áng cÿa dißn ngơn, giúp nhìn nhận rõ hÂn tỏc gi, lòch s vn hỏc, giỏng iỏu... ú là những cn cā để chúng tơi tìm hiểu thể chân dung vn hác tă góc nhìn dißn ngơn.

<b>5. Đóng góp cÿa ln án </b>

Chúng tơi chán đề tài Thể chân dung văn học trong văn học Việt Nam

<i>đ°¡ng đại nhìn tā lý thuyết diễn ngơn với mong muốn có những đóng góp khoa </i>

hác sau:

hác tă góc đá lý thuyết dißn ngơn. Vì vậy, b°ớc đầu chúng tơi muốn xác đßnh rõ sự thay đổi cÿa thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại (tă 1986 đến nay) khơng chỉ tă bình dián ph°¢ng thāc nghá thuật mà cịn đ°ợc nhìn nhận á bình dián ráng h¢n, khái qt h¢n, đó là bình dián t° t°áng, vn hóa, tính thẩm mỹ. Điểm nhìn này sẽ góp phần khẳng đßnh dián mạo mới cÿa vn hỏc Âng i Viỏt Nam trong thòi i mi.

ngơn hái thoại, dißn ngơn thế tục hóa, dißn ngơn chn thÂng) gúp phn khng ònh nhng i mi trong đßi sống tri thāc, vn hóa, xã hái Viát Nam sau đổi mới đã ¿nh h°áng sâu sắc và tồn dián đến nái dung và hình thāc dißn ngơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

7

cÿa thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại.

<b>6. Ý ngh*a lý luÁn và thực tiãn </b>

- Viác phân tích đối thoại, đác thoại nái tâm và mạch lạc cũng nh° tớnh th tc v nỏi dung chn thÂng ca diòn ngơn, tă đó khẳng đßnh sự hịa nhßp cÿa thể chân dung vào những đổi mới cÿa vn hác đ°¢ng đại Viát Nam khẳng đßnh giá trß cÿa lí thuyết dißn ngơn, nhÁt là lí thuyết dißn ngơn cÿa Bakhtin trong nghiên cāu vn hác. Cụ thể h¢n, với lý thuyết dißn ngơn, luận án đã bổ sung thêm mát h°ớng tiếp cận mới đối với thể chân dung vn hác trong vn hác Viát Nam đ°¢ng đại.

- Luận án đã đem lại những hình dung mới về những đóng góp cÿa thể chân dung vn hác vào viác dân chÿ hóa nền vn hác Viát Nam hián đại và đ°¢ng đại. Thể chân dung đã trá thành mát thể loại <nng đáng, nng s¿n= (tă dùng cÿa Vn Giá) và đạt nhiều thành tựu trong nền vn hác Viát Nam hián đại, đ°¢ng đại. Thể chân dung đã kiến tạo đ°ợc mát thā ngơn ngữ t°¢i mới, sống đáng, đa dạng. Thể chân dung đã thực sự khẳng đßnh đ°ợc chß đāng vững chắc với t° cách là mát thể tài trong nền vn hác Viát Nam. Nó đã có mát lßch sử cÿa chính nó, có vß trí vn hác sử thực sự bên cạnh các thể loại vn hác khác.

<b>7. C¿u trúc cÿa luÁn án </b>

Ngoài phần Má đầu, Kết luận và Tài liáu tham kh¿o, luận án gồm bốn ch°¢ng nh° sau:

Ch°¢ng 1: Tng quan tỡnh hỡnh nghiờn cu

ChÂng 2: Diòn ngôn hái thoại trong thể chân dung vn hác Viát Nam Âng i

ChÂng 3: Diòn ngụn th tc hoỏ trong thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại

ChÂng 4: Diòn ngụn chn thÂng trong th chõn dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Theo miêu t¿ cÿa Nina Ekstein (1992), chân dung vn hác đặc biát phổ biến á Pháp trong mát số nm vào giữa thế kỷ 17. Bắt nguồn tă các salon xã hái (social salon), <chân dung vn hác= dần trá thành mát thể loại riêng trong thßi kỳ này. Xu hng chõn dung khụng Ân thun diòn ra trong sự cô lập, riêng biát cÿa thế giới salon hay trong thế giới thần tiên cÿa các tiểu thuyết anh hùng mà còn trong bối c¿nh cÿa mát thực tế chính trß cụ thể, đó là chÿ nghĩa chun chế, và sự bÁt lực ngày càng tng cÿa giới quý tác. Những bāc chân dung vn hác theo truyền thống đ°ợc sử dụng, dù á dạng vẽ hay viết, để tơn vinh ng°ßi đ°ợc tạc chân dung. Ví dụ, những bāc chân dung anh hùng đ°ợc khắc háa vào đầu thế kỷ XVII nh° là những anh hùng thần thoại cụ thể (ví dụ, Rubens miêu t¿ Marie de Medici là nữ thần chiến tranh La Mã Bellona), tă đó để khẳng đßnh vinh quang cÿa cá nhân nhân vật này. Những bāc chân dung nh°

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

9

vậy cũng là biểu hián cÿa sự bÁt tử vì các cá nhân đ°ợc l°u giữ trong mát b¿n miêu t¿ chính mình, v°ợt lên trên những thng trầm cÿa thßi gian hay sự kián [163, tr.45].

Có thể thÁy, các nhà nghiên cāu trên thế giới nß lực xác đßnh nguồn gốc (phát triển đỉnh cao á Pháp vào thế kỉ XVII) và tìm ra đặc tr°ng cÿa thể chân dung vn hác (miêu t¿ các cá nhân, mang tính vinh danh - bÁt tử hóa các cá nhân). Những đặc điểm cÿa thể chân dung nh° là mát thể loại vn hác đ°ợc các nhà nghiên cāu khám phá á các ph°¢ng dián khác nhau. Wenger, C. N (1935) trong bài viết <Giới thiáu thẩm mĩ cÿa chân dung vn hác= (An Introduction to the Ỉsthetics of Literary Portraiture) miêu t¿ cách thāc xây dựng chân dung cÿa thể loại này t°¢ng đồng với cách xây dựng nhân vật điển hình trong các thể loại vn hác khác và nhÁn mạnh ý nghĩa thẩm mĩ cÿa các chân dung vn hác trong đßi sống cáng đồng. Theo đó, các nhà vn và các nhà phê bình đều đã chāng minh mát cách thuyết phục về viác sử dụng các hình mẫu sống và viác đo l°ßng cái đẹp trong tính cách bằng vẻ bề ngồi. Há cho rằng có điều gì đó đẹp đẽ trong cuác sống nh° vậy xāng đáng để trá thành hình mẫu cho chân dung vn hác; những hình mẫu Áy sẽ tạo ra trong cáng đồng mát niềm tin ráng rãi về sự tồn tại cÿa những con ng°ßi đẹp, những cái đẹp thực sự. Nh° miêu t¿ cÿa Wenger, đó chính là lí do vì sao Plato và nhiều ng°ßi cùng thßi với ơng nhận thÁy cc đßi cÿa Socrates là mát nguồn hÁp dẫn cáng đồng th°ßng xuyên và cuác đßi cÿa Cellini, Goethe, Lincoln và nhiều nhân vật lßi lạc khác đã đem lại những tr¿i nghiám thẩm mĩ cho nhân loại. Những bāc chân dung nh° vậy luôn thể hián sự kết hợp giữa số phận con ng°ßi với những cá nhân h° cÁu theo cách mà ý nghĩa hoặc tầm quan tráng cÿa những cá nhân này d°ßng nh° trá nên sống đáng và trá thành mát phần đáng chú ý cÿa thực tế đ°ợc nhận thāc. Niềm vui thẩm mỹ cÿa tác phẩm bāc chân dung vn hác <về c¢ b¿n bắt nguồn tă sự bác lá những khái niám phi nhận thāc liên quan đến số phận con ng°ßi thơng qua sự trung gian cÿa các cá nhân h° cÁu= (616).

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

10

Cũng nhÁn mạnh đến nguyên mẫu sống trong thể loại chân dung, tác gi¿ B.K. Bazylova cho rằng, khi tạo dựng chân dung vn ch°¢ng, tác gi¿ dựa vào hình t°ợng mát nhân vật chính đ°ợc lÁy tă rÁt thực tế, viác giống với chân dung rÁt quan tráng. Con ng°ßi hián thực đ°ợc hiểu nh° mát tổng thể nghá thuật, nh° mát <cốt trun= khép kín và hồn chỉnh cho nghá thuật ngơn tă. Chính trong hình ¿nh nghá thuật và tổng thể cÿa mát con ng°ßi hián thực - sự đác đáo cÿa <khn mặt=, suy nghĩ, lßi nói dißn ra trong tính cách, trong phong thái, trong câu chuyán, và trong sự sáng tạo – đã tạo nên b¿n chÁt thẩm mỹ cÿa thể loại chân dung vn hác.

Theo tác gi¿ Bazylova có nhiều cách tiếp cận đối với nghá thuật xây dựng nhân vật trong thể chân dung vn hác. Có những tác phẩm chân dung mơ t¿ chi tiết hình ¿nh ngoại hình nhân vật bằng cách kết hợp các điểm <kh¿o sát= (so sánh Án t°ợng về nhân vật, tác gi¿ và nhân vật), lặp lại nhiều nhßp điáu mát hoặc nhiều đặc điểm (cử chỉ và bắt ch°ớc). Có nhiều tác phẩm xây dựng chân dung qua những hình ¿nh văa tĩnh văa nng đáng, cho thÁy vß trí cÿa chân dung trong cốt truyán và làm nổi bật đặc tính cÿa chân dung. Bazylova cho rằng không cần ph¿i đối lập giữa mát loại khắc háa chân dung này với mát loại khắc háa chân dung khác, bái vì mát tr°ßng hợp là sự nhÁn mạnh vào hình ¿nh cÿa những đặc điểm b¿n chÁt, vĩnh hằng cÿa tính cách, và tr°ßng hợp khác lại nhÁn mạnh vào sự thay đổi do hồn c¿nh. Trong dịng kể chun đáng lực, chân dung tĩnh tồn tại trong mái tình huống, nó làm nổi bật những đặc điểm giống nhau về ngoại hình cÿa nhân vật và bằng cách đó, nó tham gia vào đáng c¢ triển khai cốt truyán. Mát chân dung sinh đáng góp phần tạo nên tổng thể nhân vật, xác đßnh dián mạo những nét tính cách tr°ớc đây ch°a nổi bật.

Kh¿o sát cÿa Bazylova cho thÁy rằng trong vn xuôi Nga thế kỷ 19, thể loại chân dung vn hác đ°ợc đặc tr°ng hóa là nói về mát con ng°ßi xác thực và đ°ợc trình bày d°ới dạng hồi ký. N.V Gogol cho rằng chân dung vn hỏc phi miờu t con ngòi Âng thòi theo <ỳng nghĩa mát con ng°ßi= và cũng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

11

ph¿i coi ng°ßi đó nh° mát nhân cách đác đáo. Mặc dù mßi nhà vn đều có cách hiểu riêng, tùy vào cá tính sáng tạo và sự lĩnh hái thể loại cÿa riêng mình, nh°ng nhìn chung b¿n thể cÿa anh ta khơng thay đổi. Hình ¿nh nhân vật chính mà tác gi¿ muốn xây dựng quyết đßnh mục đích và sự lựa chán ph°¢ng tián chuyển t¿i và quyết đßnh bố cục cÿa chân dung vn hác. Những quan sát và Án t°ợng đã in sâu vào trí nhớ làm c¢ sá cho viác lựa chán chính xác các chi tiết nhằm tái hián tính cách cÿa ngòi Âng thòi. Cỏc tỏc gi ca nhng bc chõn dung vn hác đều mong muốn mô t¿ bāc chân dung mát cách khái quát, dựa trên kinh nghiám và ký c ca chớnh hỏ. V c bn, ngòi khc háa chân dung nß lực tập trung vào những nét chính trong tính cách con ng°ßi, nhÁt là những nét đáng nhớ nhÁt [161, tr.64].

<i>Cơng trình Kiểu loại chân dung văn học (Typology of Genre of Literary </i>

Portraits) cÿa Bazylova Baglan (2012) cho rằng chân dung vn hác là mát trong những thể loại đ°ợc đ°a vào há thống thể loại sử thi. Và theo tác gi¿ Baglan, thể loại chân dung vn hác cũng là mát hián t°ợng nghá thuật đã tổng hợp trong nó những yếu tố cÿa các thể loại mang tính t° liáu, tài liáu và các thể loại nghá thuật, và cũng đã có các tranh luận xem thể chân dung có thuác há thống các thể loại báo chí, qu¿ng bá nhân vật hay là thể loại thuần nghá thuật. Nghiên cāu về hình thāc và chāc nng cÿa thể chân dung vn hác trong há thống các thể loại mang tính sử thi (epic type) nh° tiểu thuyết, truyán cổ tích, truyán ngắn, ký háa và trong các tác phẩm vn hác mang tính hồi ký đ°ợc thực hián theo nhiều h°ớng khác nhau trong các cơng trình khoa hác. Theo quan sát cÿa tác gi¿ Baglan, nghiên cāu vn hác trên thế giới đã tiến hành các dự án nghiên cāu mối quan há qua lại giữa bāc chân dung nh° mát phần cÿa sự tổng hợp nghá thuật với các giai đoạn cÿa quá trình vn hác và thể loại vn hác nói riêng.

Nh° vậy, thể chân dung đã đ°ợc các nhà nghiên cāu thế giới tiếp cận tă các góc đá khác nhau. Các nghiên cāu thống nhÁt cho rằng thể chân dung là mát thể loại vn hác; nó bao gáp trong nái dung và cÁu trúc cÿa mình những

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

12

yếu tố mang tính t° liáu và những yếu tố cÿa phẩm chÁt nghá thuật. Giá trß cÿa thể chân dung vn hác nằm á chß nó <là sự thể hián quan tráng quan niám cÿa nhà vn về con ng°ßi và tài nng nghá thuật cÿa mình= [165, tr.2] và trong nhiều hồn c¿nh lßch sử, các tác phẩm chân dung cũng ph¿n ánh và tham gia vào các vÁn đề cÿa lßch sử, vn hóa, xã hái (nh° đ°ợc thÁy trong nghiên cāu <Hình ¿nh phụ nữ bß xóa nhịa: Chân dung vn hác á Pháp thế kỷ XVII= cÿa

<b>Ekstein (1992) đã trích á trên. </b>

<b>1.2. Nghiên cāu thá chân dung vn hác Viåt Nam đ°¢ng đ¿i </b>

Đã có nhiều cơng trình viết về thể chân dung vn hác Viát Nam. Hình thāc cÿa các cơng trình này khá đa dạng: chun luận chun sâu, luận án tiến sĩ, luận vn thạc sĩ hay các bài tạp chí nghiên cāu. Có thể kể đến mát số cơng trình t°¢ng đối dày dặn, há thống về vÁn đề này á Viát Nam hián nay, bao gồm các cơng trình nghiên cāu-phê bình cÿa Ngun Đng Mạnh với Chân dung văn học (1990), Nhà

<i>văn Việt Nam hiện đại, chân dung và phong cách (2000); cuốn chuyên luận Chân dung văn học trong văn học Việt Nam hiện đại (2010) cÿa Nguyên An (bút danh </i>

cÿa Nguyßn Quốc Luân); và cuốn chuyên luận cÿa Hà Thß Kim Ph°ợng Thể tài

<i>chân dung văn học trong văn học Việt Nam đ°¡ng đại (2022). </i>

Có thể nhận ra hai h°ớng triển khai trong các nghiên cāu hián nay về thể chân dung vn hác Viát Nam. Thā nh¿t là xu h°ớng khái qt. Đó là các cơng trình này chỉ ra các ph°¢ng dián điều kián xã hái, vn hóa cÿa sự hình thành thể chân dung vn hác á Viát Nam và chỉ ra các xu h°ớng nái dung và hình thāc cÿa thể loại này qua các giai đoạn lßch sử. Cơng trình cÿa Hà Thß Kim Ph°ợng và Nguyßn Quốc Luân nằm trong xu h°ớng này. Ngồi ra cịn có mát số cơng trình khác: Đặc điểm nổi bật của thể tài chân dung văn học trong văn

<i>học Việt Nam đ°¡ng đại (Luận vn Thạc sĩ, 2008) cÿa Phan An Na; Thể chân dung văn học trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 (Luận vn Thạc sĩ, </i>

2014) cÿa Nguyßn Thß Hồng Hạnh; và Nhận dạng thể tài chân dung văn học

<i>trong văn học Việt Nam đ°¡ng đại (Luận vn Thạc sĩ, 2014) cÿa Nguyßn Thß </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

13

Thu Hà. Ngồi ra, cịn có mát số bài viết trên các tạp chí và báo chuyên ngành

<i>nh° <Xung quanh thể tài chân dung vn hác= cÿa Lại Nguyên Ân đng trên báo </i>

<i>Văn nghệ, số 49, ngày 01/12/1984; <Suy nghĩ về cách viết chân dung vn hác= </i>

cÿa Nguyßn Quốc Luân trên báo Ng°ßi Hà Nội số ra ngày 15/3/1986; <Chân

<i>dung vn hác trong sách giáo khoa= trên tạp chí Nghiên cÿu giáo dục số 5 nm </i>

1992 cÿa tác gi¿ Nguyßn Quốc Luân; hay <Tă chân dung vn hác đến ký chân

<i>dung= cÿa Đāc Dũng trên Tạp chí Văn học số 3 nm 1996. </i>

<b>Xu h°ãng thā hai là h°ớng đến các tr°ßng hợp cụ thể, á đó các nghiên </b>

cāu tập trung vào mát hoặc mát số tr°ßng hợp tác phẩm chân dung hay tác gi¿ viết chân dung. Tác gi¿ chân dung Viát Nam đ°ợc nghiên cāu nhiều nhÁt có lẽ là Vũ Bằng và Tơ Hồi. Mát số cơng trình thuác xu h°ớng này gồm: bài viết

<i><Chân dung vn hác cÿa Vũ Bằng= cÿa Ngô Vn Giá trên tạp chí Nghiên cÿu </i>

<i>văn học số 9 nm 2002; <Ngun Đng Mạnh với chân dung, phong cách= </i>

(2016) cÿa Trần Đình Sử; <Đặc sắc nghá thuật viết chân dung vn hỏc ca Tụ

<i>Hoi= ca DÂng Thò Thu Hin ng trên Diễn đàn văn nghệ Việt Nam số 12 nm 1915; luận vn thạc sĩ M¿ng chân dung văn học trong sáng tác của Tơ </i>

<i>Hồi </i>(1996) cÿa Ngun Vn Quang; luận vn thạc sĩ Vũ Bằng với thể chân

<i>dung văn học (2005) cÿa Nguyßn Thß Ngác Thÿy; luận vn thạc sĩ Nghệ thuật dựng chân dung văn học của Vũ Bằng và Tơ Hồi (2010, Ngun Thß Th°); </i>

hay bài viết <Vũ Bằng và nghá thuật viết chân dung vn hác= cÿa Đß Thß Ngác

<i>Chi đng trên tạp chí Nghiên cÿu văn học số 12 nm 2022. </i>

Ngồi ra, các tác gi¿ chân dung nh° Ngơ Vn Phú, Phan Thß Thanh Nhàn, Phùng Ngác TÁn, Hồ Anh Thái, Đß Lai Thúy, Nguyên An cũng trá thành đối

<i>t°ợng nghiên cāu cÿa mát số cơng trình nh° Nghệ thuật dựng chân dung văn </i>

<i>học của Phan Thị Thanh Nhàn (Luận vn thạc sĩ, 2012) cÿa Nguyßn Thß Mai </i>

<i>Xuân; C¿m hÿng nghiên cÿu, phê bình thể chân dung văn học tā 1986 đến nay (qua ba tác gi¿ Bùi Ngọc TÁn, Hồ Anh Thái, Đỗ Lai Thúy) (Luận vn thạc sĩ, </i>

2015) cÿa Nguyßn Song Hào; Tiểu luận và chân dung văn học của Ngô Văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

14

<i>Phú</i> (Luận vn thạc sĩ, 2010) cÿa Nguyßn Thế Hiền hay <Nguyên An, ng°ßi cần mẫn viết chân dung= cÿa Vũ Nho đng trên trang Vanvn.vn cÿa Hái Nhà vn Viát Nam số ra ngày 22 tháng 6 nm 1921. à các cơng trình này, các tác gi¿ nß lực chỉ ra sự đặc sắc trong nghá thuật viết chân dung cÿa tăng nhà vn, tă đó khẳng đßnh thêm giá trß thẩm mĩ và t° t°áng cÿa thể loại này trong lßch sử vn hác Viát Nam.

Điểm chung giữa các cơng trình nghiên cāu, phê bình thể tài chân dung vn hác Viát Nam là nß lực xác đßnh những đặc tr°ng thể loại với gi¿ thiết rằng đây là vÁn đề ch°a đ°ợc cố đßnh hóa trong các cơng trình nghiên cāu vn hác Viát Nam. H°ớng triển khai cÿa các cơng trình này là tập trung vào các cây bút chân dung vn hác cụ thể để tă đó khái quát lên những đặc điểm về nguồn gốc và đặc tr°ng cÿa thể loại này. Tác gi¿ Nguyßn Quốc Luân trong các bài nghiên cāu đã công bố và trong luận án tiến sĩ cÿa mình, thơng qua ba tr°ßng hợp tác gi¿ chân dung Ngun Tn, Xn Diáu, Tơ Hồi, đặt ra những gi¿ thiết khá há thống và lớp lang về đặc tr°ng cÿa thể tài chân dung vn hác Viát Nam kể tă nm 1930 đến tr°ớc thßi kì đổi mới. Tác gi¿ cho rằng chân dung vn hác là mát thể vn sáng tác thuác loại ký vn hác; c¿ đối t°ợng chân dung và ng°ßi viết chân dung đều ph¿i có cá tính, có phong cách rõ ràng; viết chân dung là mát dạng phê bình vn hác. Tác gi¿ cũng phác th¿o l°ợc đồ và lßch sử phát triển cÿa thể chân dung vn hác tă những nm 1930 đến nay á Viát Nam đồng thßi phân tích các yếu tố xã hái và t° t°áng (ý thāc cá nhân, ý thāc về nghề vn và nhà vn trong òi sng xó hỏi) nh l nhng c sá cÿa sự hình thành và phát triển thể chân dung vn hác á Viát Nam.

Nếu nh° các công trình nghiên cāu thể chân dung vn hác Viát Nam cÿa Nguyßn Quốc Luân tập trung kh¿o sát các tác phẩm chân dung đ°ợc xuÁt b¿n chÿ yếu tr°ớc giai đoạn đổi mới thì các cơng trình cÿa Hà Thß Kim Ph°ợng tập trung vào các tác phẩm đ°¢ng đại, chÿ yếu đ°ợc xuÁt b¿n sau giai đoạn đổi mới. Tác gi¿ đặc biát quan tâm đến mối quan há giữa tính chÁt bút kí và h° cÁu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

15

vn ch°¢ng. Các tác gi¿ chân dung vn hỏc Âng i m H Thò Kim Phng kho sát kỹ l°ỡng h¢n c¿ là những cây bút cũng hoạt đáng nh° là những nhà nghiên cāu, nhà phê bình vn hác trong đßi sống vn hác Viát Nam, nh VÂng Trớ Nhn, Nguyòn ng Mnh, H Minh c, Phong Lê, và Huá Chi. Trên c¢ sá kh¿o sát các cơng trình này, Hà Thß Kim Ph°ợng cho rằng, đặc tr°ng cÿa chân dung vn hác là mát dạng đặc biát cÿa phê bình vn hác, phê bình tă góc nhìn tiểu sử, qua tiểu sử, cc đßi mà khắc háa phẩm chÁt tinh thần, tài nng, đóng góp cÿa nhà vn.

Đáng chú ý, Hà Thß Kim Ph°ợng đặc biát nhÁn mạnh sự hịa qun giữa tính chÁt kí, tính chÁt sáng tác vn ch°¢ng và phê bình vn hác nh° là đặc tr°ng cÿa thể chân dung. Cụ thể, nh° Hà Thß Kim Ph°ợng phân tích, chÁt kí nằm á chß ng°ßi viết ph¿i dựng chân dung sao cho đúng; yếu tố vn là ng°ßi viết ph¿i làm sao để cách dựng đó sống đáng, thể hián đ°ợc thần thái, cốt cách cÿa ng°ßi đ°ợc dựng chân dung. Trong thể chân dung, theo Hà Thß Kim Ph°ợng, khơng thể thiếu yếu tố phê bình, do đó nó ph¿i bao gồm sự phân tích, đánh giá về vai trị, vß trí, sự nghiáp, đóng góp cÿa nhà vn ú cho òi sng vn chÂng nc nh.

Hng tiếp cận thể chân dung qua viác phân tích các tr°ßng hợp cụ thể nh° cách làm cÿa Hà Thß Kim Ph°ợng cũng đã đ°ợc nhiều nhà nghiên cāu vn hác Viát Nam thực hành tr°ớc đó. Ví dụ, tác gi¿ Trần Đình Sử tập trung vào tập chuyên luận chân dung về các nhà vn hián thực phê phán cÿa Nguyßn Đng Mạnh, nhÁn mạnh sự sáng tạo cÿa ng°ßi viết dù là dựa trên các dữ liáu thực tế về các nhà vn này. Nh° Trần Đình Sử miêu t¿, Nguyßn Đng Mạnh đã dựa trên kết qu¿ cÿa những lần tiếp xúc trực tiếp để viết về các nhà vn cùng thßi; nh°ng đối với những nhà vn đã mÁt thì ơng dựa vào các thơng tin do ng°ßi thân, bạn bè cÿa há cung cÁp. Điều đặc biát là, cách viết chân dung cÿa Nguyßn Đng Mạnh, nh° khái quát cÿa Trần Đình Sử, là mang tính nghá thuật, tāc là ng°ßi viết chân dung cũng ph¿i có khiếu viết vn. Theo đó, Ngun Đng Mạnh đ°ợc miêu t¿ là viết chân dung mát cách sáng tạo; những kĩ nng cÿa mát nhà

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

16

vn tài nng đ°ợc Trần Đình Sử nhÁn mạnh nh° là mát trong yếu tố làm nên nét đặc sắc trong nghá thuật viết chân dung. Đó là sự <chán lác những chi tiết rÁt đắt để dựng chân dung nhà vn, điểm xuyết những nhận xét hóm hỉnh về tính cách ng°ßi sáng tác; nh°ng nhiều chân dung vn hác cÿa anh có kh¿ nng khái quát mát cách truyền thần dáng dÁp, cử chỉ, tính cách và dián mạo tinh thần cÿa nhà vn cụ thể theo cách hình dung= [121, tr.102] cÿa nhà vn, nhà th¢ đ°ợc khắc háa. Nh° thế, nghá thuật viết chân dung á đây đ°ợc quan niám có sự t°¢ng đồng với nghá thuật sáng tác, nghá thuật xây dựng nhân vật.

Nhà phê bình Vũ Nho nhận đßnh về thể chân dung thơng qua viác nghiên cāu mát tr°ßng hợp, cụ thể á đây là các trang viết chân dung cÿa Nguyên An (bút danh cÿa Nguyßn Quốc Luân, đã trích á trên). Để khẳng đßnh tính chÿ quan cÿa ng°ßi viết nh° là mát đặc điểm cÿa thể loại chân dung, Vũ Nho tập trung vào những đoạn, chi tiết cho thÁy sự t°¢ng tác gần gũi giữa ng°ßi xây dựng chân dung và ng°ßi đ°ợc xây dựng chân dung. Tă đó, nhà phê bình Vũ Nho kết luận về đặc tr°ng <đậm chÁt chÿ quan= trong cách viết chân dung cÿa Nguyên An. Nh° Vũ Nho miêu t¿, <những hiểu biết cÿa Nguyên An về cuác đßi, tác phẩm cÿa mßi ng°ßi, và c¿ những kỉ niám riêng về há=, tă đó có những bāc chân dung rÁt riêng, góp phần giúp ng°ßi đác có cái nhìn đa chiều, đa dián về nhà vn đ°ợc xây dựng chân dung [92, tr.212]. Và đây chính là điều làm nên đặc tr°ng phong cách viết chân dung cÿa Nguyên An; và nh° Vũ Nho khẳng đßnh, điều đó khiến cho cách viết cÿa ơng <khơng hồn tồn giống nh° chân dung trong sách cÿa Vũ Tă Trang, Vân Long, và các tác gi¿ khác= [92, tr.136].

Luận án này đi theo mát h°ớng mới, đó là tiếp cận thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại tă góc nhìn dißn ngơn, chỉ ra sự hịa nhßp cÿa bá phận vn hác này vào những đổi mới, cách tân cÿa vn hác Viát Nam sau thßi đổi mới.

<b>1.3. Thá chân dung vn hác Viåt Nam đ°¢ng đ¿i </b>

Nh° đã nói á trên, đã có nhiều nghiên cāu, tìm hiểu về thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại. Qua các cơng trình nghiên cāu đó, chúng ta có thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

17

hình dung về bāc tranh khá sôi đáng và đa dián về thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại.

<i>Thÿ nhÁt, về đái ngũ sáng tác, có thể nhận thÁy phần lớn các cây bút thể </i>

chân dung là các nhà vn viết vn xuôi, thuác nhiều thế há. Có lớp nhà vn thuác thế há lớn tuổi gồm: Ngun Tn, Tơ Hồi, Bùi Ngác TÁn; Hồ Anh Thái, Ngun Quang Lập, Phan Thß Thanh Nhàn. Có lớp nhà vn đang còn khá trẻ nh°: Di Li, Ngun Quỳnh Trang, Trần Hồng Thiên Kim, Bình Ngun Trang…

Những cây bút viết thể chân dung đồng thßi cũng là những nhà vn, nhà báo chuyên nghiáp. Trong số há cũng có mát lực l°ợng dồi dào nữa là những nhà phê bình vn hác gồm: Ngun Đng Mnh, VÂng Trớ Nhn, ò Lai Thỳy, Phm Xuõn Nguyờn, Nguyên An, Vn Giá, Chu Vn S¢n…

<i>Thÿ hai, số l°ợng vn b¿n các tác phẩm chân dung là khá lớn, nếu khơng </i>

nói là đ°ợc phát triển ồ ạt. Xét theo trục thßi gian, phần lớn các chân dung vn hác giai đoạn tă 1986 đến nay ra đßi chÿ yếu sau nm 2000, càng ngày càng tng về số l°ợng. Hình thāc cơng bố các chân dung vn hác cũng khá linh hoạt: đã in thành sách, công bố trên báo in, xuÁt hián trên báo mạng (c¿ trang chính thống lẫn các trang blog cá nhân)…

<i> Th<b>ÿ ba, thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại cũng có sự phong </b></i>

thuật khắc háa chân dung vn hác đã mới mẻ hẳn. Mục đích khắc háa chân dung vn hác đã thay đổi nhiều, không ph¿i để ngợi ca, hay viết vn hác sử nữa, mà nh° những bāc vẽ thực h¢n, gần gũi hÂn vi s phn con ngòi gia cừi òi. Do đó, điểm nhìn đã rút ngắn lại, d°ßng nh° khơng cịn kho¿ng cách với đối t°ợng, để rồi cái nhìn tă gần mà lan tỏa ra những suy ngẫm, và thể hián quan điểm cá nhân cÿa ng°ßi viết rÁt rõ.

Đặc biát, các cơng trình nghiên cāu thể chân dung vn hác Viát Nam đã góp phần chỉ ra những đặc tr°ng c¢ b¿n cÿa thể loại vn hác này. Thÿ nhÁt, quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

18

niám cÿa ng°ßi viết chân dung vn hác sau 1986 đã có sự thay đổi theo h°ớng đi sâu vào phÂng diỏn con ngòi òi thòng, con ngòi th tc cÿa nhà vn, nhà th¢, tă sá thích, thói quen, thói tật, bạn bè, gia đình thân…, tă đó tìm ra mối liên há với sự sáng tạo và thành cơng cÿa ng°ßi nghá sĩ.

<i>Thÿ hai, thể chân dung vn hác giai đoạn sau 1986 đã tng c°ßng tính <h° </i>

cÁu=, xem đó nh° là mát thÿ pháp. Xét về lí thuyết, chân dung vn hác thuác thể kí nên rÁt ít sự h° cÁu, xem h° cÁu khơng ph¿i là thc tính, mà tính xác thực mới là thuác tính. Nh°ng tă sau 1986, thể chân dung vn hác nói riêng và thể kí nói chung đ°ợc soi chiếu d°ới nhiều góc đá khác nhß các lí thuyết mới. Nhìn d°ới góc đá tự sự hác, thể kí tuy là mát thể loại ghi chép, mang tính xác thực, nh°ng sự ghi chép Áy mang đầy tính chÿ quan cÿa ng°ßi viết. Vì vậy, thơng tin đ°ợc lựa chán trong cái nhìn và thái đá cÿa cái tơi ng°ßi viết, đ°ợc gia gi¿m chß này, phóng đại chß kia, nhÁn đậm hay làm nhạt chß ná, nên thơng tin bao giß cũng có <đá d°= nhÁt đßnh. Chẳng hạn á tr°ßng hợp Nguyßn Quang Lập, Vn Giá nhận xét anh nh° đang <kéo ng°ßi đác vào mát vùng thực tại mang tính ma trận, h° h° thực thực rÁt thú vß, và khơng ai lại c¿ tin đến māc coi những thơng tin đó trùng khít với thực tại ngồi đßi. Tuy thế, các chân dung vn hác Áy vẫn đạt đ°ợc đá chân thực nghá thuật: cung cÁp cho bạn đác mát chân dung tinh thần cÿa <bạn vn= đầy Án t°ợng. Ch°a bao giß các tác gi¿ viết chân dung vn hác lại sử dụng quyền đ°ợc h° cÁu nghá thuật để có mát lối viết phóng túng, thỏa sāc nh° bây giß= [41].

<i>Thÿ ba, tính <khẩu vn= (tă dùng cÿa Ngun Quang Lập) cÿa các bài </i>

viết chân dung vn hác sau 1986 tng cao, ngôn ngữ thông tục tràn lÁn. Các tác gi¿ trẻ chán cách viết l°ỡng phân: <văa viết cho mình, văa viết cho thiên hạ; văa muốn nói chun riêng t° lại văa muốn khoe cái riêng t° Áy ra cho thiên hạ biết, văa nói về mình lại nh° văa nói với/về ng°ßi khác= [41]. Điều đó hình thành lối viết l°ỡng tính: nửa đác thoại, nửa đối thoại. Điều này đã khiến thể tài chân dung vn hác có mát lối vn nh° lßi nói thơng th°ßng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

19

tràn đầy tính khẩu ngữ, xóa bỏ tính °ớc lá cÿa ngơn ngữ vn b¿n, coi tráng chÁt t°¢i mới, thậm chí sống sít cÿa lßi nói hằng ngày, với những cc trị chun trực tiếp, suồng sã, tếu táo giữa chốn bạn bè, phá bỏ dần những rào c¿n xã giao, những quy °ớc vn b¿n thơng th°ßng. Nhß vậy, những tă thc thổ ng òa phÂng, thuỏc ngụn ng va hố, chiu nhu, bàn trà… đi vào trang viết mát cách tự nhiên.

<i>Thÿ t°, thể chân dung vn hác sau 1986 mang đậm tính chÁt đồng chân </i>

dung và chân dung tự háa, hay còn gái là <chân dung kép= [41]. Về c¢ b¿n, á chân dung vn hác giai đoạn trc, gÂng mt ngòi vit - tỏc gi bò lm mß đi, bß giÁu đi, ngại hoặc khơng dám biểu lá. Nh°ng á giai đoạn sau 1986, mßi vn b¿n chân dung vn hác đồng thßi hián lên hai chân dung: chân dung cÿa đối t°ợng đ°ợc viết, và chân dung cÿa ng°ßi viết. Đặc biát, chân dung ng°ßi viết, do ý thāc cá nhân cÿa chÿ thể sáng tạo đ°ợc thể hián rÁt mạnh (qua ngôn tă, giáng điáu, chi tit), nờn gÂng mt tinh thn ngòi vit cú c hỏi hiỏn lờn khỏ rừ nột cựng vi ngòi đ°ợc viết. Ng°ßi đ°ợc coi là má đầu tinh thần <chân dung kép= trong vn hác Viát Nam là Vũ Bằng. Giß đây, ng°ßi đác đ°ợc đón nhận hàng loạt bài viết chân dung với mát lối viết khoáng đạt, tung tẩy, t°¢i mới, biến hóa, đầy cá tính và thÁm đẫm chÁt đßi. Đây là mát đặc điểm quan tráng làm nên sự khác biát cn b¿n giữa chân dung vn hác giai đoạn tr°ớc và sau 1986 á Viát Nam.

<i>Thÿ năm, nếu lÁy tiêu chí tính chÁt nái dung cÿa vn b¿n làm cn cā phân </i>

loại, có thể nhận thÁy thể chân dung vn hác sau 1986 đ°ợc chia làm ba kiểu: chân dung mang tính phê bình vn hác, chân dung mang tính báo chí, và chân dung mang tính t¿n vn. Khi dựng chân dung, do sự quan tâm, lựa chán đầy tính chÿ quan cÿa chÿ thể ng°ßi viết, nên mßi chân dung vn hác lại có sự kết hợp, thiên về phê bình vn hác, báo chí, hay t¿n vn. Nh° vậy, có thể thÁy mßi kiểu dạng chân dung vn hác thuác về những tác gi¿ khác nhau. Chân dung mang tính phê bình phần lớn thc về các nhà phê bình vn hác, nh° Ngun

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

20

Đng Mạnh, Đß Lai Thúy, Phạm Xuân Nguyên, Chu Vn S¢n, Ngun An; hoặc thêm mát số ít chân dung cÿa các nhà vn nh° Bùi Ngác TÁn, Tạ Duy Anh, Trung Trung Đỉnh… Chân dung mang tính t¿n vn có các cây bút: Ngun Quang Lập, Phạm Ngác Tiến, Vũ Tă Trang. Chân dung mang tính báo chí thc về các cây bút trẻ: Ngun Quỳnh Trang, Di Li, Bình Ngun Trang, Nh° Bình, Trần Hồng Thiên Kim… Sự dồi dào cÿa các kiểu dạng chân dung vn hác cho thÁy sự ná rá và phát triển khá phong phú cÿa thể chân dung vn hác trong đßi sống vn hác Viát Nam tă sau 1986 đến nay.

Thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại đã được xác định về mặt thể

chân dung vn hác nhìn tă lý thuyết dißn ngơn góp phần tổng hợp, há thống hóa những đặc tr°ng cÿa thể chân dung vn hác đ°¢ng đại và đặc biát là góp phần khẳng đßnh giá trß, vß trí cÿa bá phận vn hác này trong quá trình đổi mới vn hác Viát Nam kể tă sau nm 1986.

<b>1.4. Lý thuy¿t diãn ngôn trong nghiên cāu vn hác </b>

Ng°ßi đầu tiên đề x°ớng khái niám dißn ngơn là Z. Harris trong cơng trình

<i>Discourse Analysis – Phân tích diễn ngơn (1952). Dißn ngơn đ°ợc hiểu với t° </i>

cách là mát vn b¿n liên kết á bậc cao h¢n câu.

Đến M. Foucault, tác gi¿ này cho rằng: <Thay vì gi¿m dần các nét nghĩa đã khá m¢ hồ cÿa tă dißn ngơn, tơi tin rằng thực tế tơi đã bổ sung thêm ý nghĩa cÿa nó: lúc thì coi nó nh° mát khu vực chung cÿa tÁt c¿ các nhận đßnh, lúc thì coi nó nh° mát nhóm các nhận đßnh đ°ợc cá thể hố, và đơi khi lại xem nó nh° mát hoạt đáng đ°ợc quy chuẩn (regulated practice) nhằm tạo nên mát tập hợp các nhận đßnh= [145, tr.45-46]. Theo dißn gi¿i cÿa Trần Vn Tồn, Foucault cùng lúc đ°a ra ba đßnh nghĩa về dißn ngơn. Đßnh nghĩa thā nhÁt, dißn ngơn bao gồm <tÁt c¿ các nhận định= nói chung; đßnh nghĩa thā hai, dißn ngơn nh°

<i>là <một nhóm các nhận định đ°ợc cá thể hố=; đßnh nghĩa thā ba, dißn ngơn </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

21

<i><nh° một hoạt động đ°ợc quy chuẩn (regulated practice) nhằm tạo nên một </i>

<i>tập hợp các nhận định=. </i>

<i>R. Barthes trong La linguistique du discours (1970) coi dißn ngơn nh° là </i>

mát đối t°ợng cÿa ngơn ngữ hác vn b¿n mà ơng đề nghß gái là <ngơn ngữ hác dißn ngơn=. Ơng viết: <Dißn ngơn – t°¢ng tự vn b¿n do ngơn ngữ hác nghiên cāu, và chúng tơi sẽ đßnh nghĩa nó (hãy cũn l s bỏ) nh l mỏt on lòi núi hữu tận bÁt kì, tạo thành mát thể thống nhÁt xét tă quan điểm nái dung, đ°ợc truyền đạt cùng với những mục đích giao tiếp thā cÁp, và có mát tổ chāc nái tại phù hợp với những mục đích này, v¿ lại (đoạn lßi này) gắn bó với những nhân tố vn hố khác nữa, ngồi những nhân tố có quan há đến b¿n thân ngơn ngữ= [12, tr.199].

Cịn Bellert thì cho rằng <Dißn ngơn là chi liên tục những phát ngơn S<small>1</small>..., S<small>n</small>, trong đó viác lý gi¿i nghĩa cÿa mßi phát ngơn S<small>1</small> (với 2 ≤ i ≤ n) lá thuác vào sự lý gi¿i những phát ngơn trong chi S<small>1</small> …S<small>i-1</small>= [12, tr.199].

Guy Cook lại nêu: <Dißn ngơn là những chi ngơn ngữ đ°ợc nhận biết là trán nghĩa, đ°ợc hợp nhÁt lại và có mục đích=. [12, tr.200]

Brown và Yule khi xử lí dißn ngơn nh° là <s¿n phẩm= hay <tiến trình= thì lại khẳng đßnh: <Dißn ngơn nh° mát tiến trình= [12, tr.48].

Qua mát vài điểm l°ợc nói trên, ta thÁy khái niám dißn ngơn khá phāc tạp, nh°ng hầu hết các quan điểm đều nhÁn mạnh đến tính mục đích và tính <tiến trình= cÿa dißn ngơn.

<i>à Viát Nam, với cơng trình Giao tiếp diễn ngơn và cÁu tạo của văn b¿n, </i>

Diáp Quang Ban là mát trong những tác gi¿ tiêu biểu nghiên cāu dißn ngơn. Ơng đồng tình với đßnh nghĩa cÿa Cook đã nêu á trên.

Cịn Ngun Thián Giáp lại cho rằng: <Thuật ngữ dißn ngơn và vn b¿n th°ßng đ°ợc coi là đồng nghĩa với nhau để chỉ các s¿n phẩm cÿa ngơn ngữ, viết hay nói, dài hay ngắn, tạo nên mát tổng thể hợp nhÁt, trong đó dißn ngơn th°ßng đ°ợc hiểu là bao hàm vn b¿n, còn vn b¿n thiên về s¿n phẩm viết nhiều

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

22 hÂn= [12, tr.169].

Nguyòn Hũa thỡ li phõn biỏt hai khái niám <dißn ngơn= và <vn b¿n=. Theo ơng, <Vn b¿n nh° là s¿n phẩm ngôn ngữ ghi nhận lại quá trình giao tiếp hay sự kián giao tiếp nói và viết trong mát hồn c¿nh giao tiếp xã hái cụ thể=. Trong khi đó <Dißn ngơn nh° là sự kián hay là q trình giao tiếp hồn chỉnh thống nhÁt có mục đích khơng giới hạn đ°ợc sử dụng trong các hoàn c¿nh giao tiếp xã hái cụ thể= [12, tr.28]. Tuy nhiên tác gi¿ cũng thăa nhận, trên thực tế sự phân biát này chỉ mang tính t°¢ng đối vì trong vn b¿n sẽ xt hián mát vài đặc tr°ng cÿa dißn ngơn và ng°ợc lại trong dißn ngơn cũng tồn tại các thc tính vn b¿n.

Đß Hữu Châu lại cho rằng: <Dißn ngơn là Ân vò ln hÂn cõu, ỳng hÂn l ln hÂn mát phát ngơn, nó có thể là mát phát ngơn mà cũng có thể do vơ số phát ngơn hợp lại=; <Nó ph¿i có tính mạch lạc…= [26, tr.19]. Dißn ngơn có c¿ hình thāc và nái dung nh°ng c¿ hai đều chßu tác dụng cÿa ngữ c¿nh.

Sự đa dạng trong cách hiểu về dißn ngơn cÿa các nhà nghiên cāu trong n°ớc vơ hình trung gây ra những khó khn cho chúng tơi trong q trình tiếp cận và dißn gi¿i khái niám này. Vì vậy, để có mát c¢ sá lý luận cho viác triển khai nghiên cāu các tr°ßng hợp cụ thể, luận án đã lựa chán t° t°áng về dißn ngơn cÿa M. Bakhtin.

M. Bakhtin là ng°ßi khái nguồn truyền thống mới trong nghiên cāu dißn ngơn. T° t°áng về dißn ngơn cÿa Bakhtin nh° mát b¿n lề, mát cầu nối bắc tă quan niám về dißn ngơn cÿa ngơn ngữ hác cÁu trúc sang quan niám dißn ngơn cÿa các tr°ßng phái lí luận hậu hián đại. Đóng góp chÿ yếu cÿa Bakhtin trong nghiên cāu dißn ngơn nh° nhiều nhà nghiên cāu khẳng đßnh là ơng đã phê phán ngơn ngữ hác hàn lâm chỉ tập trung nghiên cāu ph°¢ng dián cÁu trúc ngơn ngữ mà khơng chú ý đến bình dián sinh thành cÿa ngôn ngữ, tāc là ngôn ngữ trong đßi sống giao tiếp. Tă đó, Bakhtin đã đề xuÁt mát lĩnh vực nghiên cāu mới là

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

23

siêu ngơn ngữ, nghiên cāu <đßi sống cÿa lßi nói=, <dịng ch¿y ngơn tă=, là ngơn ngữ nh° mát thực thể đa dạng, sống đáng, không ph¿i là ngơn ngữ nh° mát há thống khép kín và trău t°ợng [9, tr.15].

Quan điểm về dißn ngơn cÿa Bakhtin đ°ợc thể hián rõ nhÁt trong tiểu luận

<i>VÁn đề các thể loại lßi nói cÿa ơng. Cụ thể, theo Bakhtin, dißn ngơn (discourse) </i>

là ngơn ngữ trong chỉnh thể sống đáng, cụ thể trong bối c¿nh xã hái, cÿa những giáng xã hái mâu thuẫn và đa tầng. Dißn ngơn là lãnh thổ chung cÿa ng°ßi nói và ng°ßi nghe, khu vực tiếp xúc giữa ta và ng°ßi. Dißn ngơn là m¿nh đÁt giao cắt, hái tụ, tranh bián cÿa những t° t°áng, quan niám khác nhau về thế giới.

<i>Đặc biát, trong quan điểm cÿa Bakhtin, đái thoại là b¿n chÁt cÿa dißn ngơn. </i>

Mßi ng°ßi nói khơng ph¿i là ng°ßi nói đầu tiên, mà đều là ng°ßi tr¿ lßi, là ng°ßi đối thoại với hàng ngàn những ng°ßi nói tr°ớc đó. Ng°ßi nghe khơng ph¿i là ng°ßi lắng nghe mát cách thụ đáng mà là ng°ßi chÿ đáng hồi đáp. Mßi đối t°ợng cÿa phát ngơn đều đ°ợc bàn bạc, soi sáng, đánh giá nhiều lần, theo những cách khác nhau. Mßi phát ngơn chỉ là mát mắt xích, mát khâu cÿa mát mạch các phát ngơn khác. Lßi nói cÿa chúng ta, do vậy, <đ°ợc hình thành và phát triển trong sự tác đáng qua lại, th°ßng xun, liên tục với những phát ngơn cÿa các cá nhân khác=. Lßi nói cÿa chúng ta <đầy ắp những tă ngữ lạ, với māc đá xa lạ hay thuần thục, māc đá hÁp thu và đào th¿i khác nhau= [9, tr.54].

<i>Tiểu luận VÁn đề các thể loại lßi nói cÿa Bakhtin đánh dÁu mát b°ớc ngoặt </i>

trong phong cách hác về dißn ngơn, bái ơng khơng nghiên cāu phong cách ngôn ngữ nh° mát thực thể tĩnh tại, ổn đßnh và hữu hạn, mà nhÁn mạnh đến sự đa dạng vô hạn và biến đổi không ngăng. Bakhtin cho rằng: <Chúng ta sá hữu c¿ mát kho tàng thể loại lßi nói vơ cùng phong phú. Trong thực tế, chúng ta sử dụng kho thể loại Áy đầy tự tin và khéo léo, nh°ng về mặt lý thuyết, có thể chúng ta hồn tồn chẳng hay biết gì về sự tồn tại cÿa chúng. Ngay c¿ trong những cc trị chun hồn tồn tự do, chẳng có gì gị bó, chúng ta vẫn cā

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

24

khn lßi nói cÿa mình theo những hình thāc thể loại nào đó, có khi rÁt rập khn và sáo mịn, có khi mềm mại, uyển chuyển v sỏng to hÂn= [9, tr.105]. Th loi lòi núi cịn là kho l°u trữ các dữ liáu đßi sống, l hÂi thỏ ca cỏc thòi i. Qua nú, ta thÁy bāc tranh sinh đáng cÿa mßi thßi khắc lßch sử. <à mßi thßi đại, trong mßi nhóm xã hái, trong tăng phạm vi nhỏ bé cÿa gia đình, thân hu, ng chớ, ng ỏi, nÂi con ngòi sinh sng và tr°áng thành, bao giß cũng có những phát ngơn, những tác phẩm nghá thuật, khoa hác, chính luận có uy tín rÁt cao giáng, đ°ợc ng°ßi ta dựa vào, vián dẫn, trích dẫn, bắt ch°ớc, làm theo. à mßi thßi đại, trong tÁt c¿ các lĩnh vực hoạt đáng và đßi sống, bao giß cũng có những truyền thống nào đó đ°ợc thực hián và gìn giữ trong bá lß phục ngơn tă… Bao giß cũng có những t° t°áng chÿ đạo cÿa các bậc chúa tể trí tuá á mát thßi đại nào đó, những khẩu hiáu, những nhiám vụ c¢ b¿n nào đó đ°ợc thể hián bằng ngơn tă= [9, tr.243]. Mßi thßi đại, mßi cáng đồng đều có thể loại lßi nói riêng, và khi thßi đại thay đổi thì các thể loại lßi nói cũng thay đổi theo. Do đó, qua thể loại lßi nói, ta không chỉ thÁy sự vận đáng cÿa ngôn ngữ trong lßch sử, mà cịn có thể thÁy sự biến đổi cÿa những bāc tranh đßi sống qua các thßi đại khác nhau. Nếu phát ngôn mang đậm sắc thái cá nhân, thì thể loại lßi nói đại dián cho phong cách ngơn ngữ cÿa thßi đại, mang tính chÁt cáng đồng, xã hái, là cái có tr°ớc chi phối phát ngôn cÿa các cá nhân.

Nh° vậy, nếu Ferdinand de Saussure đánh dÁu mát sự thay đổi há tráng trong ngôn ngữ: chuyển tă nghiên cāu sự biến chuyển cÿa ngơn ngữ trong lßch sử sang nghiên cāu ngôn ngữ nh° mát há thống tĩnh tại, biát lập và khép kín, thì Bakhtin với mát quan niám mới về dißn ngơn, đã đ°a ngơn ngữ hác rẽ sang mát b°ớc ngoặt mới: nghiên cāu ngôn ngữ trong giao tiếp, trong thực tißn đßi sống đa dạng và sinh đáng. Nếu Saussure nhÁn mạnh đến tính cÁu trúc cÿa ngơn ngữ thì Bakhtin đặc biát quan tâm đến tính đối thoại cÿa lßi nói. Quan niám này cÿa dißn ngôn đã đặt nền t¿ng cho mát sự chuyển h°ớng cực kì quan tráng trong t° duy lý thuyết thế kỉ XX: trào l°u gi¿i cÁu trúc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

25

Bakhtin nhận ra <tính khác= cÿa tă, <ng°ßi khác= á trong tă, và <kh¿ nng đa giáng= (multi-voiced) cÿa mát tă. Cách tiếp cận này hoàn toàn trái ng°ợc với quan điểm về tính °u viát cÿa đác thoại và b¿n sắc đác thoại. Bakhtin tố cáo chÿ nghĩa đác thoại d°ới bÁt kỳ hình thāc nào, ngay c¿ khi đ°ợc che dÁu nh° là đối thoại đ¢n gi¿n, thể hián d°ới dạng mát chußi liên tiếp các câu hỏi lại đ°ợc trao đổi giữa những ng°ßi đối thoại. Theo Bakhtin, ngay c¿ dißn ngơn thc về mát giáng nói duy nhÁt cũng có thể mang tính đối thoại, vì mát giáng nói duy nhÁt có thể chāa nhiều giáng nói khác nhau mát cách hiáu qu¿. Vì vậy, mát mặt, chúng ta có thể có <dißn ngơn mát giáng= ngay c¿ khi á cÁp đá chính thāc có nhiều giáng, và mặt khác <dißn ngơn nhiều giáng= ngay c¿ khi chính thāc chỉ có mát giáng.

T° t°áng nghá thuật đa âm ám chỉ những khía cạnh nào đó cÿa con ng°ßi mà có thể tiếp cận đ°ợc - trên hết là ý thāc con ng°ßi và lĩnh vực đối thoại cÿa tồn tại - hoàn toàn nằm ngồi tầm với cÿa t° t°áng đ¢n âm. Sự ám chỉ cÿa chúng ta là ý thāc nh° tiếng nói, nh° dÁu hiáu bên ngồi và bên trong, nh° đối thoại bên trong, nh° ph¿n hồi, nh° mát tă có hai giáng. Do đó, ý thāc đ°ợc mơ t¿ tă đa bái giáng này tự bác lá trong mối quan há với ý thāc cÿa ng°ßi khác, trong đó nó biểu lá <tính khác= cÿa chính nó. Đây là tă đ°ợc hiểu là sự thể hián tổng thể, nh° là há t° t°áng, là thế giới quan, là sự thể hián cái khác biát cÿa riêng mát ng°ßi, khơng bao giß đ°ợc đßnh nghĩa và xác đßnh mát lần và mãi mãi, điều này vẫn ch°a đ°ợc xác đßnh, khơng thể phân loại, bên ngồi và v°ợt ra ngồi mái kh¿ nng quyết đßnh đ°ợc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

26

<b>Tiáu k¿t </b>

Ch°¢ng 1 cÿa luận án tập trung vào các nái dung sau:

<i>Thÿ nhÁt, tổng thuật những h°ớng tiếp cận, và các khái niám về thể chân </i>

dung trong các cơng trình trên thế giới. Các nhà nghiên cāu đồng thuận coi đây là mát thể loại vn hác có sự giao thoa cÿa các yếu tố t° liáu và yếu tố h° cÁu, sáng tạo, thẩm mĩ đặc tr°ng cÿa t° duy nghá thuật. Thể chân dung khơng chỉ có ý nghĩa nh° là mát hián thân cho quan niám nghá thuật và tài nng nghá thuật cÿa nhà vn mà cịn có ý nghĩa nh° là sự ph¿n ánh và tham gia vào các vÁn đề xã hái, vn hóa, lßch sử cÿa mát quốc gia.

<i>Th<b>ÿ hai, khái l°ợc các h°ớng nghiên cāu về thể chân dung vn hác Viát Nam </b></i>

đ°¢ng đại. Hai xu h°ớng nghiên cāu đ°ợc chúng tôi chỉ ra là: xu h°ớng khái quát, tāc nhận dián sự hình thành và phát triển cÿa thể chân dung trong các điều kián lßch sử, vn hố, xã hái; xu h°ớng h°ớng đến các tr°ßng hợp cụ thể, tāc tập

<b>trung vào mát hay mát vài tác phẩm chân dung hay tác gi¿ viết chân dung, tă đó </b>

khái quát những đặc điểm về nguồn gốc và đặc tr°ng cÿa thể loại này.

<i>Thÿ ba, kh¿o sát thể chân dung trong vn hác Viát Nam đ°¢ng đại qua </i>

các cơng trình nghiên cāu, phê bình. Kết qu¿ kh¿o sát cho thÁy sự vận đáng khá mạnh mẽ cÿa thể tài này trong bāc tranh vn hác Viát Nam tă sau nm 1986, thể hián qua các ph°¢ng dián: đái ngũ sáng tác nhiều thế há, số l°ợng tác phẩm ngày càng nhiều, nái dung phong phú. Các cơng trình nghiên cāu mà chúng tôi kh¿o sát đ°ợc cũng chỉ ra mát cách rõ nét h¢n đặc tr°ng cÿa thể chân dung, nh°: sự thay đổi quan niám cÿa ng°ßi viết, sự gia tng tính <h° cÁu=, sự thay đổi trong ngơn ngữ, tính chÁt <chân dung kép=, sự đa dạng hố kiểu dạng chân dung. Chính những đặc tr°ng này đã góp phần khẳng đßnh vai trị cÿa thể chân dung trong tiến trình dân chÿ hóa nền vn hác Viát Nam hián đại và đ°¢ng đại.

<i>Thÿ t°, mục 1.3 cÿa ch°¢ng này tập hợp mát số quan điểm cn b¿n về </i>

lý thuyết dißn ngơn trong nghiên cāu vn hác, đặc biát là t° t°áng về dißn ngơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

28

<b>CH¯¡NG 2 </b>

<b>DIâN NGÔN HàI THO¾I TRONG THà CHÂN DUNG VN HàC VIäT NAM Đ¯¡NG Đ¾I </b>

<b>2.1. Diãn ngơn hái tho¿i </b>

Hái thoại (dialogue) đ°ợc sử dụng với những ý nghĩa khác nhau trong t°

<i>duy cÿa Bakhtin. Hiểu theo nghĩa chung nhÁt, nh° lí gi¿i cÿa Tā điển Oxford </i>

(Oxford Reference) thì trong các tác phẩm vn hác, thuật ngữ hái thoại cÿa Bakhtin chỉ mát phong cách dißn ngơn trong đó các nhân vật thể hián nhiều quan điểm khác nhau (có thể mâu thuẫn); dißn ngơn trong tác phẩm khơng ph¿i là phát ngôn cho riêng tác gi¿ [170].

<i>Trong cuốn Tā điển các thuật ngữ và các lí thuyết văn học (Dictionary </i>

of Literary Terms and Literary Theories) do Penguin Books xuÁt b¿n nm 1998, thuật ngữ hái thoại (dialogic) cũng đ°ợc dißn chi tiết. Theo đó, thuật ngữ hái thoại đ°ợc dùng trong các th¿o luận cÿa Bakhtin về ngơn ngữ và dißn ngơn trong vn hác. Ông phân tích các <giáng= khác nhau và gợi ý về viác sử dụng dißn ngơn trong mát tiểu thuyết có thể gây những ¿nh h°áng nh° thế nào, ví dụ nh° có thể <ngắt lßi=, làm đāt gãy thẩm quyền cÿa mát giáng đ¢n nhÁt.

<i>Trong cuốn Các vÁn đề của Thi pháp Dostoievski (1929), Bakhtin phân tích </i>

sự đối lập giữa tiểu thuyết cÿa Dostoievski và tiểu thuyết Tolstoy. Ơng cho rằng tiểu thuyết cÿa Dostoievski th°ßng xun á dạng hái thoại (hay đa âm, đa giáng – polyphonic) và chính tính đa âm, đa giáng này cho phép các nhân vật có thể nói <theo đúng cái giáng cÿa riêng mình=. Theo lßi cÿa Bakhtin, các nhân vật cÿa tiểu thuyết hái thoại đ°ợc gi¿i phóng, đ°ợc tự do nói <mát tính đa ngun cÿa những giáng nói và ý thāc đác lập và khơng bß hịa nhập, mát tính đa giáng tinh tế cÿa những giáng nói có đầy đÿ giá trß=, đó là thā giáng nói khơng bß điều khiển bái thā quyền lực nào cÿa tác gi¿. Ng°ợc lại, trong tiểu thuyết đác thoại cÿa Tolstoy, dißn ngơn th°ßng bß điều khiển bái thẩm quyền cÿa tác gi¿ [165, tr.219].

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

29

<i>Nhóm tác gi¿ Morson, G. S., & Emerson, C. (1990) trong cuốn Mikhail </i>

<i>Bakhtin: Sáng tạo một câu nôm na (Mikhail Bakhtin: Creation of a </i>

Prosaics-Stanford University Press) cho rằng, thuật ngữ hái thoại cÿa Bakhtin hàm ý 3 nghĩa. Theo nghĩa thā nhÁt, hái thoại là mát mơ hình ẩn dụ về đßi sống con ng°ßi, và nh° thế nó đ°ợc dùng để th¿o luận về các mối quan há vn hóa, lßch sử cũng nh° cỏc mi quan hỏ, tÂng tỏc gia con ngòi vi nhau. Mơ hình t°¢ng tác giữa lực li tâm và lực h°ớng tâm cÿa Bakhtin chỉ ra cuác giao tranh

<i>giữa thế giới khai phóng nh° mát cuác đái thoại và các lực l°ợng vn hóa và t° t°áng vốn đang hoạt đáng để giành quyền kiểm soát và quyền lực độc thoại </i>

trong mát thế giới hßn loạn. Phép ẩn dụ th°ßng so sánh những lực đang duy trì mát quỹ đạo cho các lực vn hóa vốn đang vận hành theo h°ớng tập trung hóa trật tự và sự hßn đán phi tập trung hóa. Nh° thế, mơ hình này cho chúng ta biết rằng có sự cân bằng giữa các lực này – lực h°ớng tâm cÿa đác thoại hóa và lực ly tâm cÿa đối thoại hóa – là điều cần thiết [đác 168, tr.143-163].

Theo nghĩa thā hai, hái thoại liên quan cụ thể hÂn n ngụn ng vn c chỳng ta xỏc ònh nh° là dißn ngơn. Đối với Bakhtin, những tă mà chúng ta sử dụng ln đ°ợc ng°ßi khác sử dụng tr°ớc đây, và do đó chúng mang theo ý nghĩa mà ng°ßi khác gán cho chúng. Ngơn ngữ nh° vậy (tāc là nó đ°ợc sử dụng để tạo thành các phát ngơn) đ°ợc tạo ra bái những giáng nói xa lạ: đối với ng°ßi nói, bÁt kỳ tă ngữ nào cũng tồn á ba khía cạnh: nh° mát tă trung lập trong ngôn ngữ, không thuác về ai c¿; nh° lßi nói cÿa ng°ßi khác, thc về ng°ßi khác và chāa đầy tiếng vang cÿa lßi nói cÿa ng°ßi khác; và cuối cùng,

<i>nh° là lßi của tơi, vì tơi đang xử lí lßi nói trong mát tình huống cụ thể, với mát </i>

kế hoạch phát biểu cụ thể, nên nó đã thÁm nhuần cách dißn đạt cÿa tơi [dẫn theo 168, tr.143]. Câu trích này là điển hình cho cách hiểu cÿa Bakhtin về cách phát ngôn và ngôn ngữ đ°ợc sử dụng mang tính đối thoại vốn có.

Theo nghĩa thā ba, hái thoại gắn liền với xung đát và cng thẳng tiềm tàng, và do đó gắn liền với chÿ ý hoặc kế hoạch phát ngôn cÿa các tiếng nói có

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

30

liên quan. Trong thế giới dißn ngơn có cc đÁu tranh giữa lực đối thoại và lực đác thoại, t°¢ng tự nh° cuác đÁu tranh giữa tính cái má và sự kết thúc tính quyền lực á cÁp đá tồn cầu. Mát phát ngơn có thể ít nhiều mang tính đối thoại hoặc đác thoại, và trong triết hác đối thoại cÿa Bakhtin thì bÁt kỳ phát ngơn nào cũng đ°ợc nhận thāc nh° là thuác về mát thế giới dißn ngơn vi mơ cÿa riêng nó cho dù đó là mát lßi đáp lại ngắn gán trong mát cuác đối thoại hay mát sự thể hián phāc tạp về mặt thẩm mỹ cÿa các giáng nói mà chúng ta có thể tìm thÁy trong mát cuốn tiểu thuyết. Khi chúng ta nói về đối thoại theo nghĩa thā ba – trái ng°ợc với đác thoại – chúng ta ph¿i nhớ rằng chúng ta đang nói về những phát ngơn cụ thể với các tác gi¿ cụ thể cÿa chúng, và cụ thể h¢n là cách các tác gi¿ và dißn gi¿ liên há với tă ngữ và ý nghĩa cÿa ng°ßi khác [168, tr.145-146].

<b>2.2. Đối tho¿i trong thá chân dung vn hác Viåt Nam đ°¢ng đ¿i </b>

Trong hái háa, dù vẽ chân dung theo kiểu truyền thống hay sáng tạo, háa sĩ cũng cần ph¿i giỏi trong viác nắm bắt thần thái đối t°ợng, tìm ra nét riêng cÿa tăng khuôn mặt, để với chỉ vài nét phác th¿o, ta đã có thể nhận ra đó là nhân vật nào. Trong vn hác cũng vậy, dựng chân dung thì địi hỏi đầu tiên là ph¿i giỏi nắm bắt thần thái cÿa đối t°ợng. Chỉ với dißn ngơn đối thoại, các nhà vn, nhà th¢ đã dựng thành công những bāc chân dung với thần thái hết sāc Án t°ợng.

Dißn ngơn cÿa Trần Đng Khoa trong Chân dung và đái thoại sống đáng nh° đßi sống đang hián hữu. Chẳng hạn cuác đối thoại giữa Trần Đng Khoa với Lê Lựu:

Tôi b¿o Lê Lựu:

<i>- Bác in Chuyện làng Cuội làm quái gì. Cuốn sách chẳng mang lại gì cho </i>

bác c¿. Bạn đác thì nghi ngß t° t°áng nhá. Vợ con thì cm thù nhá, vì hình nh° những chuyán cãi nhau với vợ, bác qung tÁt vào tiểu thuyết. Còn anh em trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

31

nghề lại đâm ngß. Có l vn chÂng Thòi xa vng l do v bỏc viết, chā cóc ph¿i bác. Bác mÁt c¿ chỉ lẫn chài. Nói theo ngơn ngữ hián nay, bác toi c¿ vốn lẫn lãi.

- Chú chỉ đ°ợc cái bố náo - Lê Lựu nhại cái giáng ngô ngáng nhà quê cÿa tơi - Chú nói thế là chú a dua. Mà không khéo chú ghen với nhan sắc cÿa ta đÁy. Mặt ta trí thāc thế này, ngßi ngßi thế này. Cịn cái mặt chú í a, ta nói chú đăng tự ái nhé, nó ngay thuồn thn nh° mặt ngßng ỉa. - Lê Lựu chống chế bằng cách đem ngay cái mặt rÁt khó coi cÿa tơi ra để so bì nhan sắc. - Cịn chun vn ch°¢ng Áy mà, - Lê Lựu c°ßi buồn - ta nh° ng°ßi cuốc đÁt, cuốc chng dây. Cú này bß tai nạn lao đáng. Loạng quạng thế nào cuốc bố nó ph¿i chân mình. Thế mới đau chā= [73, tr.96].

Với vài dißn ngơn đối thoại, Trần Đng Khoa cho thÁy cách đánh giá hóm hỉnh nh°ng khơng kém phần thẳng thắn về mát tác phẩm cÿa Lê Lựu, hồn tồn khơng dẫn tới thái đá tiêu cực. Nh° cách Bùi Viát S¢n nhận xét: <Tơi thực sự q Khoa á tÁm lịng… Vẫn là lối viết t°ng tửng, nh°ng q tráng. Chân dung và đái thoại xāng đáng là mát cuốn sách đáng đác. Giữa lúc có hàng triáu chân dung và hàng tỉ đối thoại đang hàng ngày dißn ra á giữa cuác đßi= [73, tr.346].

Trong <i>Văn ch°¡ng và ng°ßi th°áng thÿc, Ngơ Vn Phú dùng dißn ngơn </i>

đối thoại để nắm bắt thần thái nhân vật bằng chính giáng điáu cÿa mình, nhằm bác lá hình ¿nh b¿n thân. Đó là sự sáng tạo trong dißn ngơn cÿa nhà vn, đóng góp mát nét mới mẻ cho thể chân dung vn hác Viát Nam đ°¢ng đại. Cuác đối thoại giữa Thanh Tßnh và Nguyßn Tiến Lãng tiêu biểu cho sự sáng tạo đó: <Thanh Tßnh muốn phỏng vÁn Nguyßn Tiến Lãng nh°ng viên quan cao cÁp cÿa triều đình Huế này khơng cho. Lßi qua tiếng lại. Lãng càng nói càng hách. Cui cựng Thanh Tònh rt nhó nhn:

- Cm Ân ngài đã cho tơi mát cc tiếp xúc thú vß, để có mát bài báo trình bạn đác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

32 Nguyßn Tiến Lãng ngạc nhiên:

- ¡ hay, ta đã nói là ta khơng tr¿ lßi phỏng vÁn cÿa ơng kia mà! Thanh Tßnh hóm hỉnh và lßch sự đáp:

- Vâng tơi chỉ cần thuật lại những điều mắt thÁy tai nghe về chuyán ông không bằng lịng cho phỏng vÁn hơm nay…!= [116, tr.353].

Bằng dißn ngơn đối thoại, với mÁy câu ngắn gán, ng°ßi đác tự mình có thể nhận thÁy thần thái thông minh sắc s¿o nh°ng rÁt nhũn nhặn lßch sự cÿa Thanh Tßnh mát thßi.

Đơi khi để ng°ßi đác hình dung về nhân vật, tác gi¿ lại dùng dißn ngơn đối thoại phỏng vÁn. Chẳng hạn cc đối thoại ngắn cÿa Ngơ Vn Phú với nhà th¢ Tế Hanh phần nào cho thÁy giá trß cÿa những bài th¢ tình hay về những cc tình dang dá, những nòi cụ Ân ca T Hanh trong tp Vòn xa:

Hỏi: - Anh mê th¡ Pháp, mê những bậc th¡ tình siêu hạng … mà th¡ tình

<i>của anh khác hẳn một sá nhà th¡ trong thßi th¡ mới. Hồn Việt của anh nhuần nhị thế. </i>

Tế Hanh: - Ph¿i c¿m ¡n khơng ph¿i chỉ riêng gì những nhà th¡ Pháp mà

<i>cịn ph¿i c¿m ¡n c¿ Lí Bạch, Phạm Thái… những nhà th¡ có những bài th¡ tình hàng ngàn năm đọc vẫn ph¿i giật mình… </i>

Hỏi: - à anh có một cái lạ trong những bài th¡ tình viết trong những

<i>năm đÁt n°ớc đang còn chia cắt, cái tình quê h°¡ng đÁt n°ớc sao gắn với tình riêng của anh đến thế. </i>

Tế Hanh: - Thì sự chia cắt của đÁt n°ớc, với sự xa cách của lÿa đơi,

<i>chẳng làm tăng thêm cái xót xa trong tình yêu °? Phú nghĩ đúng nh°ng cũng chỉ gần đúng sự thật. [116, tr.367] </i>

Qua mát số ví dụ về dißn ngơn đối thoại trên, có thể nhận thÁy sự linh hoạt, tăng tr¿i, thÁu hiểu khi nắm bắt thần thái đối t°ợng và cũng rÁt ý thāc đ°ợc điều mình viết cÿa các tác gi¿ dựng chân dung đ°¢ng đại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

33

Trong <i>Chân dung và đái thoại, tră chân dung tự háa, 22 bài viết thì đến 8 </i>

bài, Trần Đng Khoa dùng dißn ngơn đối thoại: ng°ßi hỏi, ng°ßi đáp. Với cách viết này, ơng đ°a thơng tin đến ng°ßi đác nhanh chóng và chính xác, nh°ng qua tăng bài viết, ông khắc háa chân dung các nhà vn cũng rÁt đác đáo tă cách tr¿ lßi cÿa há.

Ví dụ, khi đến hỏi chuyán nhà vn Vũ Tú Nam nhân kỉ niám 40 nm thành lập Hái nhà vn Viát Nam, nhà vn lúc đầu ngại nhiều vÁn đề không muốn bắt chuyán, nh°ng nhß cách nói rÁt hóm và dun cÿa Trần Đng Khoa, mà ông đã kể rÁt nhiều chuyán:

<i>Vũ Tú Nam: Ai đÁy? Xin mßi vào! A, chào Khoa, có chuyện gì thế? </i>

Trần Đng Khoa: Chẳng có chuyện gì c¿. Đến qy anh chút thơi! (Lặng lẽ ngắm chÿ nhà) Anh Nam à! Anh em ng°ßi ta tinh quái lắm. Cÿ nh° là ma xó

<i>Áy, chẳng có gì lọt qua mắt các ơng nhà văn đ°ợc… </i>

<i>Vũ Tú Nam: Sao? </i>

Trần Đng Khoa: Ng°ßi ta b¿o, anh là ng°ßi tát bụng và đÿc độ. Trơng

<i>anh có dáng dÁp của một ông Tā giữ đền. (Vũ Tú Nam bật c°ßi khùng khục). Anh em đã tin anh, đã chọn anh làm ông Tā, coi giữ một ngôi đền thiêng, có cái tên rÁt hiện đại: Hội nhà văn Việt Nam. </i>

<i>Vũ Tú Nam: À, chắc ông lại mn hßi chuyện Hội nhà văn chÿ gì? </i>

Trần Đng Khoa: Vâng! Anh cũng là một con ma xó đÁy!

<i>Vũ Tú Nam: (l°ỡng lự) Nh°ng mà mình nghỉ rồi. Ông Tā bây giß về giữ </i>

<i>nhà cho vợ rồi!... </i>

Trần Đng Khoa: Bây giß anh là một già làng, cùng với Tơ Hồi, Nguyễn

<i>Đình Thi. ĐÁy là những pho tā điển sáng của Hội. Muán biết thì chỉ có đi gõ cửa các già làng thơi. Vậy cái lúc khai sinh Hội, già làng đang làm gì? </i>

<i>Vũ Tú Nam: Tơi cịn trẻ lắm, mới 28 tuổi… [73, tr.267-268]. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

34

Trần Đng Khoa vận dụng dißn ngơn đối thoại rÁt hiáu qu¿ trong nghá thuật khắc háa chân dung nhân vật. Thÿ pháp này ông sử dụng xuyên suốt các tập Chân dung và đái thoại, Đ¿o chìm, Ng°ßi th°ßng gặp. Hồng Xn Tuyền

<i>đã nhận xét: <Cuốn Chân dung và đái thoại tr°ớc hết là mát cuốn chân dung... </i>

cần đối thoại. Nó đã xới lên nhiều vÁn đề cÿa đßi sống vn hác n°ớc nhà nửa cuối thế kỷ 20. Đối thoại để dựng chân dung. Qua viác dựng chân dung mà trình bày những quan điểm về hác thuật. Thật thà và ma quái là lối viết cÿa Trần Đng Khoa. Bái vậy, cuốn sách có sāc hút ng°ßi đác= [73, tr.338].

Cũng qua dißn ngơn đối thoại, rÁt nhiều bāc chân dung cÿa mát nhân vật á ngôi thā ba đã hián lên thật tự nhiên và sống đáng. D°ới đây là mát ví dụ

<i>đ°ợc trích tă cuốn Chân dung và đái thoại, trong đó chân dung Ngun Đāc </i>

Mậu đ°ợc hián dián qua cuác chuyán trò giữa Trần Đng Khoa và Lê Lựu về tập sách Chí Phèo mÁt tích:

Lê Lựu: Tớ hßi chú, cái thằng Chí Áy, nó có nên chuyện khơng?

Trần Đng Khoa: Nên chÿ! Thì nó đã thành một cn tiểu thuyết dày dặn

<i>mà bác đang cầm trên tay đó thơi. Nh°ng tôi những muán khẳng định với bác rằng Nguyễn Đÿc Mậu là một thi sĩ, và h¡n thế, một thi sĩ có tài. Văn anh réo rắt, trầm bổng. Đúng là văn của một thi sĩ. Nghĩa là văn có nhạc điệu. Thỉnh tho¿ng anh lại giật mình, đánh r¡i ra c¿ một m¿ng th¡. Hãy nghe anh t¿ biển: <Con cị b°ớc dè dặt trên mép sóng lăn tăn. Thỉnh tho¿ng cái mß dài và nhọn của nó lại mổ vào biển c¿=. Nguyễn Đÿc Mậu rÁt tâm đắc với câu văn này. Nh°ng tôi nghĩ, đây là một câu th¡. Th¡ hay nữa là đằng khác. Cánh văn xuôi thuần tuý, tôi tin họ sẽ không viết thế [73, tr.223]. </i>

Đác đáo h¢n, Trần Đng Khoa mặc luôn áo giÁy để tranh cãi với ma trong

dung tác gi¿ này:

<i>Ng°ßi: Ơng thÁy cn sách sao? </i>

<i>Ma: Một trong vài cuán hay nhÁt Việt Nam. Vāa tr°ớc mắt, vāa lâu dài... </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

35

<i>Ng°ßi: Vậy có vÁn đề tr°ớc mắt và lâu dài? </i>

<i>Ma: Đó là vÁn đề lớn nhÁt của mọi tác phẩm văn học. Có cn đ°ợc tung hơ ầm ĩ nh°ng nó đã chết tr°ớc khi dÿt tiếng vỗ tay ci cùng. Có cn lúc ra đßi chẳng ai chú ý, hoặc có ng°ßi lé mắt đến thì lại dè bỉu coi nó chẳng có gì quan trọng, nh°ng nó lại là đỉnh cao nhÁt của thßi Áy, thậm chí của mọi thßi sau nữa. </i>

<i>Ng°ßi: Tại sao lại có chuyện nh° vậy? </i>

<i>Ma: Vì ng°ßi đánh giá đâu có chính xác. Họ nhìn khơng đ°ợc siêu thốt vì v°ớng những súc thịt q dày. Bái thế trong một tác phẩm đ°ợc đánh giá á cõi ng°ßi bao giß cũng đ°ợc cộng thêm, hoặc bị trā đi một cái gì đó á ngồi tác phẩm, có khi á c¿ ngồi tác gi¿. Ma đâu có thế. Vì ma khơng nhìn bằng con mắt... gi¿ [73, tr.106]. </i>

Đây là cách dựng chân dung gián tiếp thông qua mát dißn ngơn đối thoại t°áng t°ợng, đó là <thÿ pháp để tác gi¿ thể hián quan điểm đánh giá cÿa mình về mát số tác gi¿ và tác phẩm vn hác= [73, tr.367]. Trần Đng Khoa liên tục đổi vai với kh¿ nng chuyển đổi ngôn ngữ, giáng điáu linh hoạt, đúng nh° nhận xét cÿa Hoàng Xuân Tuyền: <Trong mßi hồn c¿nh cụ thể, ng°ßi ta lại thÁy mát Trần Đng Khoa khác: kính cẩn tr°ớc Tố Hữu, ngoan ngỗn bên Xn Diáu, đái lốt hùm để nói về con hổ Nhớ rāng cÿa Thế Lữ, mặc áo giÁy để cãi nhau với ma về Nguyßn Khắc Tr°ßng tác gi¿ tiểu thuyết M¿nh đÁt lắm ng°ßi nhiều ma, và về những vÁn đề khác chung quanh thể loại tiểu thuyết= [73, tr.338].

à mát cuác đối thoại giữa Trần Đng Khoa và Lê Lựu qua đián thoại, Trần Đng Khoa lại phác hoạ chân dung ông nông dân Lê Lựu rÁt sinh đáng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

36

<i>- ài gißi bác đang á đâu đÁy? Hà Nội hay Sài Gòn? </i>

<i>- Tao đang á Matxc¡va. Mới qua sáng nay đÁy… Này, mày sang đây đi. Nói chuyện qua điện thoại chán bß mẹ! Chẳng thÁy mặt nhau. Thêm nữa trò chuyện với nhau mà cÿ ph¿i chõ mồm vào cái áng nhổ nh° thè này thì cịn đếch gì là hÿng thú. </i>

<i>- ài gißi, kiếm đâu ra đ°ợc cái của nợ Áy h¿ bá? </i>

<i>- Thế á đây khơng thằng nào có thc lào à? Thế thì chúng mày khổ thật đÁy. Khơng có thc lào thì cịn đếch gì là ng°ßi. Thế mà mày á Nga đên sáu b¿y năm đ°ợc thì tao phục thật [73, tr.97-99]. </i>

Hay chân dung lão Cháp cũng đ°ợc Trần Đng Khoa khắc háa đác đáo nhß dißn ngơn đối thoại dí dỏm, đậm chÁt nơng dân đó:

<i>- Thế ông Peterson về thăm cụ mÁy lần? </i>

<i>- Ba lần! Một lần đi có qui mơ, đón r°ớc theo cÁp nhà n°ớc. Cịn hai lần sau ơng Áy đi riêng, đi lặng lẽ bình th°ßng thơi. Ơng Áy kết nghĩa anh em với tôi mà. Tôi biết ông Áy sắp về n°ớc. Mà về n°ớc là về v°ßn, á n°ớc t° b¿n đế qc khơng khéo đói nhăn răng Áy chÿ. Tôi lo cho ông Áy lắm. Tôi nhắn ơng Áy: Chú rỗi thì bá trí về đây với tơi. Tát nhÁt là đāng đi ơ-tơ. Vì đi ơ-tơ thì khơng thể á lâu đ°ợc. Chú cÿ làm một cuác xe ôm. Đi xe ôm rẻ chán. Nếu chú ngại thì tơi b¿o cháu nó lên nó đón. Thằng con rể tôi làm nghề xe ôm mà. Về đây lâu lâu, tôi sẽ bày cho chú cách nÁu r°ợu. Có nghề nÁu r°ợu là sáng đ°ợc đÁy. Vì bọn Tây mắt xanh mũi lõ các chú, xem ra thằng nào cũng nghiện r°ợu </i>

</div>

×