Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

KẾ HOẠCH LUÂN PHIÊN CÁN BỘ Y TẾ TUYẾN TRÊN VỀ HỖ TRỢ TUYẾN DƯỚI NĂM 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.18 KB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI </b>

<b>Luân phiên cán bộ y tế tuyến trên về hỗ trợ tuyến dưới năm 2023 </b>

Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

Thực hiện Quyết định số 87/2016/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với bác sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 3389/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư cơng và dự tốn ngân sách nhà nước năm 2023 tỉnh Lào Cai, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch cử cán bộ y tế đi luân phiên hỗ trợ tuyến huyện, tuyến xã năm 2023, cụ thể như sau:

<b>I. MỤC TIÊU </b>

Cử các cán bộ có chun mơn, nghiệp vụ phù hợp về hỗ trợ các cơ sở y tế tuyến huyện, xã nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh; tăng cường sự tiếp cận của người dân với các dịch vụ y tế; góp phần giảm quá tải cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh.

<b>II. NỘI DUNG THỰC HIỆN </b>

<b>1. Số lượng, thành phần cán bộ y tế tuyến trên hỗ trợ tuyến dưới </b>

Cử 126 cán bộ thuộc 02 đơn vị tuyến tỉnh và 17 đơn vị tuyến huyện (09 trung tâm y tế huyện và 08 bệnh viện đa khoa huyện) đi luân phiên hỗ trợ tuyến dưới. Trong đó: 05 Bác sĩ CKII, 33 Bác sĩ CKI, 04 Thạc sĩ, 58 Bác sĩ đa khoa, 03 Bác sĩ Y học cổ truyền, 01 Bác sĩ Y học dự phòng, 13 Cử nhân điều dưỡng, 06 Cử nhân Hộ sinh, 01 Hộ sinh trung học, 02 Kỹ thuật viên.

<i><b>1.1. Tuyến tỉnh hỗ trợ tuyến huyện, tỉnh: </b></i>

Bệnh viện Đa khoa tỉnh cử 11 cán bộ đi luân phiên hỗ trợ tuyến dưới. Trong đó: 03 Bác sĩ CKII, 05 Bác sĩ CKI, 02 Thạc sĩ, 01 Kỹ thuật viên.

Bệnh viện Phục hồi chức năng cử 02 cán bộ đi luân phiên hỗ trợ tuyến dưới. Trong đó: 01 Bác sĩ Y học cổ truyền, 01 Cử nhân Điều dưỡng.

<i><b>1.2. Tuyến huyện hỗ trợ tuyến xã: </b></i>

- Các bệnh viện đa khoa huyện (08 bệnh viện) cử 30 cán bộ đi luân phiên hỗ trợ tuyến xã. Trong đó: 01 Bác sĩ CKII, 12 Bác sĩ CKI, 01 Thạc sĩ, 07 Bác sĩ đa khoa, 02 Bác sĩ Y học cổ truyền, 04 Cử nhân điều dưỡng, 01 Cử nhân Hộ sinh, 01

<i>Hộ sinh trung học, 01 Kỹ thuật viên. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>2. Thời gian thực hiện </b>

Thực hiện trong năm 2023. Thời gian cụ thể thực hiện linh hoạt, hiệu quả, phù hợp giữa đơn vị cử cán bộ đi luân phiên và đơn vị tiếp nhận cán bộ đến luân phiên.

<b>3. Nhiệm vụ của cán bộ đi ln phiên </b>

Theo tính chất cơng việc cụ thể tại đơn vị tiếp nhận luân phiên, từng cán bộ đi luân phiên thực hiện một hay hơn một trong các nhiệm vụ sau:

- Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn phù hợp; hỗ trợ, hướng dẫn chuyên môn, thực hiện chuyển giao kỹ thuật và đào tạo cán bộ tại chỗ nhằm nâng cao năng lực, chuyên môn cho cán bộ y tế tuyến cơ sở.

- Hướng dẫn các thủ thuật trong phân tuyến kỹ thuật tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Hướng dẫn, giúp đỡ triển khai thực hiện hồn thành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã (chỉ tiêu 4, tiêu chí 2 về nhân lực y tế tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020) và Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.

- Hỗ trợ các công tác quản lý, điều hành (cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị, thuốc, sổ sách, báo cáo...).

<b>4. Chế độ chính sách đối với cán bộ đi luân phiên </b>

Thực hiện theo Quyết định số 87/2016/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với bác sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai” và các quy định hiện hành có liên quan.

- Tổ chức triển khai kế hoạch cử cán bộ đi luân phiên hỗ trợ tuyến huyện, tuyến xã năm 2023, chỉ đạo các đơn vị y tế sử dụng dự tốn kinh phí đã giao tại Quyết định số 3389/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai phù hợp, hiệu quả.

- Phân bổ dự tốn kinh phí cho các đơn vị y tế tuyến tỉnh, hướng dẫn các đơn vị tuyến huyện/ thành phố xây dựng chi tiết dự tốn kinh phí trình UBND cùng cấp phân bổ theo quy định hiện hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3

- Chủ trì chỉ đạo, xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, chính sách cử cán bộ y tế luân phiên xuống làm việc có thời hạn tại tuyến huyện, tuyến xã để khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh.

- Phối hợp với các sở ngành và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các chính sách, quy định liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của cán bộ y tế đi luân phiên tuyến dưới.

- Chủ động giám sát quá trình thực hiện của các đơn vị. Tổng hợp báo cáo kết quả về việc thực hiện chế độ luân phiên theo quy định.

<b>4. Sở Thông tin và Truyền thông </b>

Chỉ đạo, định hướng đối với các cơ quan thông tấn báo chí: Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố về việc phối hợp thơng tin kịp thời tình hình cán bộ y tế đi luân phiên cơ sở theo Quyết định số 87/2016/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của UBND tỉnh.

<b>5. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố </b>

- Phê duyệt các chương trình, kế hoạch ln phiên có thời hạn đối với các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.

- Hỗ trợ kinh phí thực hiện chế độ luân phiên theo phân cấp ngân sách đối với các cơ sở y tế tuyến huyện, thị xã, thành phố.

- Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn.

Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.

<i><b>Nơi nhận:</b></i>

<small>- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;- Các sở: Y tế, Tài chính, </small>

<small> Nội vụ; Thơng tin Truyền thông; - Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - CVP, PCVP2; </small>

<small>- Các đơn vị y tế tuyến tỉnh, huyện; - Cổng TTĐT tỉnh; </small>

<small>- Lưu: VT, TH2, NC2, VX2. </small>

<b>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH </b>

<b>Giàng Thị Dung </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Phụ lục </b>

<b>DANH SÁCH CÁN BỘ LUÂN PHIÊN NĂM 2023 </b>

<i>(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /02/2023 của UBND tỉnh) </i>

<b><small>Stt Họ và tên </small></b>

<b><small>Trình độ chun </small></b>

<b><small>mơn </small></b>

<b><small>Chức vụ, khoa phịng, </small></b>

<b><small>đơn vị cơng tác </small></b>

<b><small>Đơn vị tuyến trên cử cán bộ </small></b>

<b><small>hỗ trợ tuyến dưới </small></b>

<b><small>Đơn vị đến luân phiên </small></b>

<b><small>Hệ số lương </small></b>

<b><small>Phụ cấp chức </small></b>

<b><small>vụ </small></b>

<b><small>Thời gian đi luân phiên (ngày) </small></b>

1 Lê Quyết Thắng BSCKI

Phụ trách khoa Ngoại TH

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo

Yên

4,74 0,6 5

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa thị xã Sa

Pa

4,74 0,6 5

2 Cao Thiên Sàng Thạc sĩ

Trưởng khoa CĐHA

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa

huyện Mường Khương

6,44 0,6 5

Bệnh viện Đa khoa

Thành phố <sup>6,44 </sup> <sup>0,6 </sup> <sup>5 </sup>

3 Hoàng Thị Quỳnh

Thơ <sup>Thạc sĩ </sup> <sup>Phó khoa </sup>Nội TH <sup>Bệnh viện Đa </sup>khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa

huyện Mường Khương

4,4 0,5 5

4 Trần Mạnh Hùng <sup>BSCKI</sup><sub>I </sub> <sup>GĐ trung </sup>tâm Tim mạch

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa

huyện Mường Khương

5,76 0,6 5

5 Lưu Xuân Đăng BSCKI

Trưởng khoa Cấp

cứu

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa

huyện Mường Khương

4,4 0,6 5

Bệnh viện Đa khoa thị xã Sa

Pa

4,4 0,6 5

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

4,4 0,6 5

6 Phạm Xuân Trường <sup>KTV </sup>ĐH

KTV trưởng CĐHA

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa

huyện Mường Khương

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2

Bệnh viện Đa khoa

Thành phố <sup>3,66 </sup> <sup>0,5 </sup> <sup>5 </sup>

7 Trịnh Xuân Tình BSCKI <sup>Nhân viên </sup><sub>CĐHA </sub> <sup>Bệnh viện Đa </sup><sub>khoa tỉnh </sub>

Bệnh viện Đa khoa

huyện Mường Khương

8 Hồ Thị Phi Nga BSCKI

Trưởng khoa Hóa

sinh

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa thị xã Sa

Pa

5,08 0,6 5

Bệnh viện Đa khoa Thành phố

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

4,4 0,6 5

11 Nguyễn Văn Hải <sup>BSCKI</sup>I

Trưởng khoa Ngoại TN

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Văn

Bàn

5,76 0,6 7

12 Trịnh Thị Nga <sup>BS </sup>YHCT

Phụ trách Khoa Nội

Nhi

Bệnh viện Phục hồi chức năng

Bệnh viện Đa khoa

huyện Mường Khương

13 Tạ Phương Thảo

CN Điều dưỡng

Tổ trưởng tổ chuyên

môn

Bệnh viện Phục hồi chức năng

Bệnh viện Đa khoa

huyện Mường Khương

TYT Bắc

Cường <sup>4,74 </sup> <sup>0,6 </sup> <sup>44 </sup>

17 Nguyễn Văn Du BSĐK

Viên chức khoa Nội

tổng hợp

Bệnh viện Đa khoa thành phố

TYT Thống

18 Cao Thị Thúy Hoàn BSCKI

Phụ trách khoa Truyền

nhiễm

Bệnh viện Đa

khoa thành phố <sup>TYT Bắc </sup>Lệnh <sup>4,74 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>88 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3

19 Phạm Thị Thu BSĐK

Trưởng phịng

Hành chính -Tổ

chức, Tài chính kế

tốn

Bệnh viện Đa khoa thành phố

TYT Tả

Phời <sup>4,65 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>88 </sup>

20 Trần Đại Nghĩa BSCKI Ngoại TH <sup>Khoa </sup> <sup>Bệnh viện Đa </sup>khoa thành phố <sup>TYT Cốc </sup>Lếu <sup>2,67 </sup> <sup> </sup> <sup>88 </sup>

21 Chảo Kiềm Siểu BSCKI

Khoa Cấp cứu - Hồi

sức tích cực - Chống độc

Bệnh viện Đa khoa thị xã Sa Pa

TYT xã

22 Phạm Thị Tuyết BSĐK

Khoa Truyền

nhiễm

Bệnh viện Đa khoa thị xã Sa Pa

TYT xã Ngũ Chỉ

Sơn

23 Nguyễn Thị Nguyện <sup>BS </sup>YHCT

Viên chức Khoa YHCT

Bệnh viện Đa khoa huyện Bát Xát

PKĐKKV Trịnh

Tường <sup>3,33 </sup> <sup> </sup> <sup>60 </sup>

24 Nguyễn Thị Diệu Linh

CN Điều dưỡng

Viên chức Khoa Khám bệnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Bát Xát

PKĐKKV Mường

Hum

2,67 60

25 Ngô Văn Quyền BSĐK

Viên chức Khoa ngoại -

LCK

Bệnh viện Đa khoa huyện Bát Xát

PKĐKKV Mường

Hum

26 Nguyễn Thị Như Quỳnh

Hộ sinh Trung

học

Viên chức Khoa Phụ

sản

Bệnh viện Đa khoa huyện Bát Xát

PKĐKKV Mường

Hum

3,46 60

27 Trần Xuân Bằng BSCKI

Phó trưởng

khoa Ngoại-TH

Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Yên

TYT xã

Yên Sơn <sup>3,33 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>88 </sup>

28 Phùng Qn Tính BSĐK

Phó trưởng Phịng KH-TH

Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Yên

TYT xã Thượng

3,33 0,4 88

29 Hồng Văn Thưởng BSĐK

Phụ trách phịng

khám ĐKKV Nghĩa Đô

Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Yên

TYT xã

Vĩnh Yên <sup>3,46 </sup> <sup> </sup> <sup>88 </sup>

30 Lục Văn Hưng BSCKI

Viên chức Khoa Khám bệnh

Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Bàn

TYT xã

Nậm Tha <sup>3,33 </sup> <sup>0,5 </sup> <sup>132 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4

31 Bùi Thị Quỳnh Anh

CN Điều dưỡng

Viên chức Khoa ngoại -

LCK

Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Bàn

TYT xã Thẳm Dương

3,33 0,4 132

32 Nguyễn Quỳnh Trang

CN Hộ sinh

Viên chức Khoa Phụ

sản

Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Bàn

TYT xã

Liêm Phú 2,26 132

33 Nguyễn Thanh Tú BSĐK Nhân viên

Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Thắng

TYT xã

Gia Phú 2,34 0 60

34 Pờ Thị Mai BSCKI

Phó trưởng khoa XN -

CĐHA

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

PKĐKKV

Bản Lầu <sup>4,4 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>10 </sup>PKĐKKV

Pha Long 4,4 0,4 10

35 Lục Quang Thái BSCKI

Phó trưởng khoa CC -

HSTC & CĐ

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

PKĐKKV

Bản Lầu <sup>3,33 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>5 </sup>PKĐKKV

Pha Long 3,33 0,4 5 PKĐKKV

Cao Sơn <sup>3,33 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>5 </sup>

36 Lương Đình Hải <sup>BS </sup>YHCT

Viên chức khoa YHCT

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

PKĐKKV

Bản Lầu <sup>2,67 </sup> <sup> </sup> <sup>5 </sup>PKĐKKV

Pha Long 2,67 5 PKĐKKV

Cao Sơn <sup>2,67 </sup> <sup> </sup> <sup>5 </sup>

37 Sùng Seo Tỏa BSCKI

Trưởng khoa Phụ

sản

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

PKĐKKV

Bản Lầu <sup>4,4 </sup> <sup>0,5 </sup> <sup>5 </sup>PKĐKKV

Pha Long 4,4 0,5 5 PKĐKKV

Cao Sơn <sup>4,4 </sup> <sup>0,5 </sup> <sup>5 </sup>

38 Đặng Văn Lợi BSCKI

Trưởng khoa Ngoại Tổng hợp

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

PKĐKKV

Cao Sơn <sup>4,4 </sup> <sup>0,5 </sup> <sup>5 </sup>PKĐKKV

Bản Lầu <sup>4,4 </sup> <sup>0,5 </sup> <sup>10 </sup>

39 Nguyễn Minh Ngọc KTV

Viên chức khoa XN -

CĐHA

Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương

PKĐKKV

Bản Lầu <sup>2,66 </sup> <sup> </sup> <sup>10 </sup>

40 Mai Thị Hiền <sup>CN </sup>Điều

Điều dưỡng

Bệnh viện Đa khoa huyện

PKĐKKV

Bản Lầu <sup>3,33 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>5 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

5

dưỡng trưởng khoa Nhi

chức - Hành chính

Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Hà

PKĐKKV Lùng Phình

3,99 0,5 96

42 Hoàng Văn Đài

CN Điều dưỡng

Trưởng phòng KHTH

Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Hà

PKĐKKV

Bảo Nhai <sup>4,98 </sup> <sup>0,5 </sup> <sup>96 </sup>

43 Vàng Seo Sào BSCKI

Viên chức phòng KHTH

Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Hà

TYT Nàn

Sín 3,66 0,7 54

45 Vũ Đình Chung BSĐK <sup>Phòng </sup>KHNV

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

TYT TCP 3,99 0,4 54

46 Nguyễn Thị Lục BSCKI

Trưởng khoa HSCC

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

TYT Sán

Chải <sup>3,66 </sup> <sup>0,3 </sup> <sup>54 </sup>

49 Đỗ Ánh Huyền BSCKI Khoa KB

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

TYT xã Cam đường

5,76 0,7 88

52 Nguyễn Thị Lan

Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai

TYT xã

Cốc San <sup>4,98 </sup> <sup>0,5 </sup> <sup>88 </sup>

53 Trần Thị Thu BSCKI <sup>Phó Giám </sup>đốc

Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai

TYT xã

Hợp thành <sup>4,65 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>88 </sup>

55 Nguyễn Thanh Hải BSCKI

Trưởng khoa KSBT

Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai

TYT phường Bình Minh

4,98 0,4 88

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

6

56 <sup>Hoàng T. Minh </sup>

Hành chính-Tổ

chức

Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai

TYT phường

Nam Cường

4,65 0,3 88

57 Trương Duy Thắng Thạc sĩ <sup>Khoa </sup>YTCC

Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai

TYT xã Đồng

Trung tâm Y tế thị xã Sa Pa

TYT xã

Bản Hồ <sup>3,66 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>60 </sup>

60 Hoàng Trọng Nam BSĐK

Viên chức khoa KSBT, HIV/AIDS

Trung tâm Y tế

thị xã Sa Pa <sup>TYT xã Tả </sup>Phìn 3 60

61 Phạm Nhật Vũ BSĐK

Phó trưởng

Khoa ATTP

Trung tâm Y tế thị xã Sa Pa

TYT xã Thanh

Bình

3 0,3 60

62 Nguyễn Thị Hường BSĐK

Viên chức Khoa CSSKSS-

KHHGĐ

Trung tâm Y tế thị xã Sa Pa

TYT xã Trung

63 Nguyễn Thị Lan Anh

CN Hộ sinh

Phó trưởng

khoa CSSKSS-

KHHGĐ

Trung tâm Y tế thị xã Sa Pa

TYT xã Thanh

TYT xã

Cốc Mỳ <sup>5.42 </sup> <sup>0.5 </sup> <sup>48 </sup>

66 Hồng Đình Anh BSĐK <sup>Phó Giám </sup><sub>đốc </sub> <sup>Trung tâm Y tế </sup><sub>huyện Bát Xát </sub> <sub>Mường Vi </sub><sup>TYT xã </sup> 4,98 0.5 48

67 Lường Thị Ngoan BSCKI

Khoa YTCC&D

D

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

TYT xã

Nậm Pung <sup>3,33 </sup> <sup> </sup> <sup>56 </sup>

68 Vũ Ngọc Sơn BSCKI

Trưởng khoa YTCC&D

D

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

TYT xã A

Lù 4,32 0,4 56

69 Trịnh Quang Hùng BSĐK

Trưởng khoa KSBT-HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

TYT xã

Bản Vược <sup>4,98 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>56 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

7

70 Nguyễn Văn Tài BSĐK

Phó trưởng

khoa KSBT-HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

TYT xã

Nậm Chạc <sup>3.99 </sup> <sup>0.4 </sup> <sup>56 </sup>

72 Nguyễn Đức Thắng BSĐK <sup>Viên chức </sup>phòng KH-TC

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

TYT xã

Dền Sáng <sup>3.33 </sup> <sup> </sup> <sup>56 </sup>

73 Trần Thuý Hồng Điều <sup>CN </sup>dưỡng

Trưởng khoa CSSKSS/

KHHGĐ

Trung tâm Y tế huyện Bát Xát

TYT xã Mường

Viên chức phòng TT-

GDSK

Trung tâm Y tế

huyện Bát Xát <sup>TYT xã Pa </sup>Cheo 2.86 56

76 Lự Văn Thiêu BSĐK <sup>Phó Giám </sup><sub>đốc </sub>

Trung tâm Y tế huyện Văn Bàn

TYT xã Dương

Quỳ <sup>4,98 </sup> <sup>0,5 </sup> <sup>60 </sup>

77 Phạm Tuấn Nam BSCKI <sup>Phó Giám </sup>đốc

Trung tâm Y tế huyện Văn Bàn

TYT xã

Nậm Xây <sup>3,33 </sup> <sup>0,5 </sup> <sup>60 </sup>

78 Vấn Quốc Tuấn BSCKI

Trưởng khoa YTCC

Trung tâm Y tế huyện Văn Bàn

TYT xã Chiềng

TYT xã

Sơn Thủy <sup>4,32 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>96 </sup>

80 Sầm Văn Kim BSĐK

Trưởng khoa KSBT-HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Văn Bàn

TYT xã

Nậm Dạng <sup>3,33 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>96 </sup>

81 Mai Đức Loan BSĐK

Trưởng khoa ATVSTP

Trung tâm Y tế huyện Văn Bàn

TYT xã

82 Nguyễn Thu Hằng

CN Điều dưỡng

Viên chức khoa ATVSTP

Trung tâm Y tế huyện Văn Bàn

TYT xã Làng Giàng

3,33 96

83 Phạm Thị Quỳnh

CN Điều dưỡng

Viên chức phòng KHTC

Trung tâm Y tế huyện Văn Bàn

TYT xã

84 Trần Thị Huệ

CN Điều dưỡng

Phụ trách phòng Dân

số

Trung tâm Y tế huyện Văn Bàn

TYT xã Khánh

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

8

86 Đinh Thị Khá Điều <sup>CN </sup>dưỡng

Viên chức khoa CSSKSS

Trung tâm Y tế huyện Văn Bàn

TYT xã

Sơn Hà <sup>4,65 </sup> <sup>0,7 </sup> <sup>56 </sup>

88 Phạm Quang Long BSĐK

Phó trưởng

khoa KSBT-HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Bảo Thắng

TYT xã

Sơn Hải <sup>3 </sup> <sup>0,3 </sup> <sup>56 </sup>

89 Tạ văn Điệp BSĐK <sup>Khoa Y tế </sup><sub>công cộng </sub>

Trung tâm Y tế huyện Bảo Thắng

TYT xã Xuân Quang

2,86 56

90 Đoàn Đức Hoàng BSĐK

Trưởng khoa ATTP

Trung tâm Y tế huyện Bảo Thắng

TYT xã

Trì Quang 3,33 0,4 56

91 Đặng Văn Thân BSCKI Giám đốc

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

TYT xã Lương

TYT xã

Cam Cọn <sup>4,65 </sup> <sup>0,5 </sup> <sup>55 </sup>

94 Nguyễn Liên Bang BSĐK

Trưởng khoa KSDB-HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

TYT xã Xuân Thượng

4,65 0,4 96

95 Nguyễn Quang Bình BSĐK

Phó Trưởng

khoa KSDB-HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

TYT xã

Minh Tân 3 0,3 96

96 Ngô Thị Tố Uyên BSĐK

Viên chức KSDB-HIV/AIDS

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

TYT xã

Xuân Hòa 2,46 96

97 Đặng Thị Lan BSĐK

Trưởng khoa YTCC-

DD

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

TYT xã

Việt Tiến <sup>3,66 </sup> <sup>0,4 </sup> <sup>55 </sup>

98 Hoàng Ngọc Linh BSĐK

Phó trưởng

khoa YTCC-

DD

Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên

TYT xã

Tân Tiến <sup>3 </sup> <sup>0,3 </sup> <sup>96 </sup>

</div>

×