Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

bài giảng đập bê tông và bê tông cốt thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 114 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>1. Tình hình phát triển đập bttl trên thế giới và việt nam</b></i>

<b>p trng lc l đập giữ ổn định nhờ trọng lượng bản thân dưới tác dụng của tải trọng ngoài.</b>

<b>Đập trọng lực bằng đá xây được xây dựng cách đây 3000 đến 4000 năm.</b>

<b>Đập trọng lực mặt cắt tam giác được xây dựng đầu tiên ở Mêxicô năm 1785.</b>

<b>Năm 1850 đập BTTL được xây dựng.</b>

<b>Đập BTTL cao nhất thế giới hiện nay là đập Grande Dixence - Thụy sĩ cao 285m, được xây dựng từ năm 1951 đến 1962.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>Biểu đồ so sánh số lượng đập bttl với các loại đập khác</b></i>

<i><b>Thế giới:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Trước đây, đập BTTL chiếm một tỷ lệ nhỏ do chiều cao đập thấp và điều kiện kinh tế.</b>

<b>Hiện nay đập BTTL đã và đang được xây dựng nhiều ở Việt Nam như: Tân giang - Ninh thuận (39,5m), Định bình - Bình định (42m), Sơn la - Sơn la (130m), Lịng sơng - Ninh thuận, A vương - Quảng trị…</b>

<b>Việt nam:</b>

<b>Đập BTTL Tân giang – Ninh thuận</b>

<b>Đập Sơn la – Sơn la</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

I.TÍNH TỐN THIẾT KẾ ĐẬP BÊ TƠNG TRỌNG LỰC

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.đặc điểm của đập bttl</b>

<b>• Khối lượng bê tơng lớn, duy trì </b>

<b>ổn định nhờ lực G, cường độ chịu nén.</b>

<b>• Có thể tràn nước hoặc khơng </b>

<b>• Thi cơng bằng cơng nghệ BT </b>

<b>ướt hoặc BT khơ (RCC).</b>

<b>• Làm việc như một kết cấu chịu </b>

<b>nộn lệch tâm hai chiều.</b>

Gp

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

• Có hành lang cơng tác, có thiết bị quan trắc.

• Lựa chọn hinh thức đập, cấu tạo các bộ phận phù hợp với biện pháp, thời gian thi công, thuận lợi

trong khai thác và quản lý, có giá thành và kinh phí quản lý rẻ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>3.CÁC TÍNH TỐN THIẾT KẾ ĐẬP BÊ TƠNG TRỌNG LƯC.</b>

• Tính tốn thiết kế mặt cắt đập BTTL• Tính tốn ổn định đập BTTL

• Phân tích ứng suất đập BTTL• Phân tích nhiệt đập BTTL.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2. Tình hình phát triển phương pháp tính tốn đập bttl</b>

<i><b>. Phương pháp ứng suất cho phép (giai đoạn đàn hồi) </b></i>

<b> </b>

<b><sub>max</sub></b>

<b> [] </b>

<i><b> Coi vật liệu làm việc trong giai đoạn đàn hồi, chưa triệt để </b></i>

<b>lợi dụng khả năng chịu lực của bê tông.</b>

<i><b>. </b></i>

<i><b>Phương pháp giai đoạn phá hoại (hệ số an toàn)</b></i>

<i><b> Đã xét đến biến dạng dẻo của bê tông, dùng một hệ số an toàn </b></i>

<b>chung cho cả kết cấu. </b>

<i><b>. Phương pháp tính theo trạng thái giới hạn</b></i>

<i><b> Đã xét đến mọi nhân tố ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của </b></i>

<b>kết cấu.</b>

<i><b> n</b></i>

<i><b><sub>c</sub></b></i>

<i><b>N</b></i>

<i><b><sub>tt</sub></b></i>

<i><b>  mR/K</b></i>

<i><b><sub>n</sub></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>4.Cơ sở lý luận để tính mặt cắt đập (1853)</b>

• Đảm bảo ổn định về cường độ.• ổn định chống trượt.

• Khối lượng bê tơng là nhỏ nhất (diện tích mặt cắt nhỏ nhất).

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>5.Tính tốn mặt cắt cơ bản (dạng tam giác)</b>

<b>• Hệ số an tồn ổn định trên mặt cắt nguy hiểm nhất </b>

<b>không nhỏ hơn trị số cho phép.</b>

<b>• Khi hồ đầy nước khơng sinh ứng suất kéo ở mép </b>

<b>biên thượng lưu, ứng suất nén ở mép biên hạ lưu không vượt quá giới hạn cho phép và khi hồ khơng có nước khơng sinh ứng suất kéo ở mép biên hạ lưu, ứng suất nén ở mép biên thượng lưu không vượt quá giới hạn cho phép.</b>

<b>• Diện tích mặt cắt là nhỏ nhất.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>5.Tính tốn mặt cắt cơ bản (dạng tam giác)</b>

<small>02</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>6.điều kiện khống chế của mặt cắt kinh tế</b>

<b>• Thoả mãn điều kiện ổn định chống trượt K≥ </b>

<b>[K] </b>

<b>• Thoả mãn điều kiện ứng suất.</b>

<b>• Mặt cắt đập thoả mãn các điều kiện bố trí </b>

<small></small><i><b><small>1</small></b></i> <small></small><i><b><small>2</small></b></i> <small></small><i><b><small>3</small></b></i> <small></small><i><b><small>4</small></b></i> <small></small><i><b><small>5</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>6.MẶT CẮT THỰC TẾ</b></i>

• Mặt cắt ngang đập khơng tràn• Mặt cắt ngang đập tràn

<i><b><small>O O'</small></b></i>

<i><b><small>E'</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>6.Các bước tính mặt cắt kinh tế</b>

<b>• Giả thiết ợ,n tính m = f2(n) theo điều kiện K = [K]</b>

<b>• Tính 1=f3(n) cùng cặp với ợ, m, n đã tính f2 ở trên.• Cùng cặp ợ, m, n tính giá trị diện tích mặt cắt A = f1(n)</b>

<b>• Vẽ quan hệ f1(n), f2(n), f3(n), tại vị trí 1= 0 có giá trị m và a </b>

<b>thoả mãn điều kiện kinh tế và ổn định </b>

<b>• Lập lại các bước trên với ợ, a, n tương ứng trên đồ thị chọn </b>

<b>được Amin = f(n)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Mặt cắt thực tế

Mặt cắt đập trọng lực nhiều cấp

tg<sub>d </sub>=

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b><small>IVMNC</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

II.PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH ĐẬP BÊ TƠNG TRỌNG LỰC

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>trong đó: f,C là các tham số thí nghiệm kháng cắt, gọi là cường độ cực hạn chống cắt.</b>

<i><b>- 1853 </b></i><b>(Pháp)</b>

<i><b>- 1887 </b></i><b>(Pháp)</b>



−=

<b>trong đó:</b>

<i><b>C</b></i>

<i><b><sub>1</sub></b></i>

<i><b>A=f(h</b></i>

<i><b><small>2</small></b></i>

<i><b>)- 1934 </b></i><b>(Mỹ)</b>

<i><b>- 1950 (CCCP)</b></i>

<b>Phân tích ổn định chống trượt của đập theo mặt tiếp xúc giữa đáy đập và nền</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>- Cường độ kháng cắt điểm</b>

<b>- Xét theo tiêu chuẩn thiết kế</b>

=

<small>rrp</small>

K

<small>(6’)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>Một số quan điểm chọn tiêu chuẩn cờng độ kháng cắt</b></i>

<i><b><small>(1) Lấy cờng độ cực hạn làm tiêu chuẩn thiết kế cha hợp lý, hệ số an toàn cao.</small></b></i>

<i><b><small>(2) Cờng độ giới hạn, lấy A là cực hạn đàn hồi, chọn cờng độ cắt giai đoạn đàn tính để thiết kế.(3) Cờng độ cực hạn khuất phục B - phá hoại dịn khơng phù hợp, phá hoại dẻo có thể chấp thuận.(4) Nếu sử dụng biến dạng d thì lựa chọn điểm D để thiết kế.</small></b></i>

<i><b><small>(5) Tiêu chuẩn chuyển vị lớn nhất để thiết kế.(6) Tiêu chuẩn cờng độ phục hồi.</small></b></i>

<i><b><small>(7) Cờng độ sau cùng để thiết kế, phải làm thí nghiệm mới xét đợc cờng độ này.</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>Nghiên cứu ổn định ở mặt cắt tiếp xúc với nền theo công thức c ờng độ kháng cắt điểm</b></i>

<i><b>1. Mất ổn định của đập từ một điểm dẫn đến từng vùng sau đó phá hoại tồn bộ</b></i>

<i><b>2. Sử dụng (6’) thực hiện theo hai bài toán: tăng tải dần đến khi phá hoại, hệ số dự trữ (xét đến tính chất của vật liệu</b></i>

<i><b>3. Q trình phá hoại</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>(1) Khu vực thợng lu xuất hiện vết nứt dẫn đến phá hoại do ứng suất kéo và ứng suất tiếp.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>(2) Khu vực hạ lu xuất hiện ứng suất nén và ứng suất cắt, phá hoại ban đầu rất từ từ.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>(3) Chân hạ lu dới nền xuất hiện ứng suất tơng ứng điểm B.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>(4) Sự phá hoại hạ lu từ từ nhng tiến dần về thợng lu, khi hai vùng gặp nhau thì bị phá hoại hoàn toàn.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Nghiờn cu m rộng vùng phá hủy ở mặt cắt sát nền</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>Kiểm tra ổn định đập theo hệ số dự trữ</b></i>

<i><b>1. Tơng ứng tại điểm B có K</b></i>

<i><b><sub>f</sub></b></i>

<i><b> = K’</b></i>

<i><b><sub>f</sub></b></i>

<i><b> ở trạng thái ổn định giới hạn, hệ số an tồn đợc tính theo cơng thức:</b></i>

<i><b>- Chiều cao đập ảnh hởng tới K khoảng 6%</b></i>

<i><b>- Tỷ lệ Mođuyn đàn hồi(E</b></i>

<i><b><sub>đ</sub></b></i>

<i><b>/E</b></i>

<i><b><sub>n</sub></b></i>

<i><b>) ảnh hởng khoảng 21%</b></i>

<i><b>- ảnh hởng của dao động cha xét đến</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>3. Đơn giản hoá (7) đợc công thức tiêu chuẩn</b></i>

f

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

E

<sub>n</sub>

/E

<sub>d</sub>

0,20,51,01,52,0Tổ hợp lực cơ bản2,72,52,42,32,2Tổ hợp lực đặc biệt (1)2,32,12,01,91,8Tổ hợp lực đặc biệt (2)2,12,01,91,81,7

<i><b>Bảng tính K theo (8)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Ảnh hưởng của lực ma sát,lực dính,góc nghiêng của mặt trượt </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

So sánh ổn định theo hệ thống tiêu chuẩn

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b><small>Bảng 2.2. Phân tích ổn định đập bê tơng trọng lực theo các tiêu chuẩn thiết kế </small></b>

<small>hợp </small>

<small>- Tính tốn theo bài tốn trạng thái giới hạn </small>

<small>- Hệ số an toàn cho phép [K] được xác định theo cấp cơng trình và tổ hợp lực. </small>

<small>- Tính tốn theo bài tốn cân bằng giới hạn </small>

<small>- Hệ số an toàn cho phép [Fs] được xác định theo tổ hợp lực. </small>

<small> KM</small>

<small>Vị trí hợp lực = </small>

<small>−</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

• - Áp lực đất và bùn cát.• - Lực động đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

• b<sub>3</sub>) Trường hợp 3: khơng bình thường - vận hành.

• - Mức nước hồ ngang đỉnh cửa van đập tràn hoặc ngưỡng tràn khi cơng trình tràn khơng có cửa van.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

• b<sub>5</sub>) Trường hợp 5: đặc biệt - động đất cơ sở (OBE).• - Động đất cơ sở (OBE).

• - Gia tốc động đất hướng ngang tác dụng trực tiếp từ phía thượng lưu.

• - Hồ khơng có nước.

• - Khơng có nước hạ lưu.

• b<sub>6</sub>) Trường hợp 6: khơng bình thường - động đất (OBE)• - Xảy ra động đất OBE.

• - Gia tốc động đất ngang tác dụng từ phía hạ lưu.• - Mức nước hồ MNDBT.

• - Mức nước hạ lưu thấp nhất.

• - Áp lực đẩy ngược tương ứng với động đất.• - Áp lực bùn cát và áp lực đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

• b<sub>7</sub>) Trường hợp 7: tải trọng đặc biệt động đất lớn nhất (MCE).• - Xảy ra động đất lớn nhất.

• - Gia tốc động đất hướng ngang tác động trực tiếp từ phía hạ lưu.• - Mức nước hồ MNDBT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

• b<sub>9</sub>) Trường hợp 9: tải trọng đặc biệt – tổ hợp sau động đất.• - Mực nước thượng lưu là mndtb.

• - Mực nước hạ lưu là mực nước thấp nhất.• - Áp lực đấy ngược.

• - Áp lực bùn cát và áp lực đất.

• - Các đặc tính của vật liệu là các giá trị cịn dư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b><small>Tiêu chuẩn an toàn về ổn địnhổnghể và ứngsuấtchophépcủa đập theo tiêu chuẩnMỹ.</small></b>

<small>Ứng suất bê tông </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Phân tích ứng suất

<small>(a) Ứng suất pháp trên mặt nằm ngang, </small><sub>z</sub>

<small>(b) Ứng suất cắt trên mặt nằm ngang, </small><sub>zy</sub>

<small>(c) Ứng suất pháp trên mặt thẳng đứng, </small><sub>x</sub>

<small>(d) Ứng suất pháp trên mặt thẳng đứng, </small><sub>y</sub>

<small>(e) Ứng suất chính, </small><sub>1</sub><small>và </small><sub>3</sub> <small>(f) Ứng suất pháp trên mặt nằmngang, </small><sub>z</sub> <small>(phương pháp phần tửhữu hạn: so sánh với (a): chú ýrằng sự khác nhau sẽ tăng vớinhững đập lớn hơn)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<i><b><small>Tốc độ giảm ứng suất s3 tại mặt cắt đáy đập ứng với các chiều cao đập</small></b></i>

<i><b><small>Tốc độ giảm ứng suất s1 tại mặt cắt đáy đập ứng với các chiều cao đập</small></b></i>

Ảnh hưởng của cỏc yếu tố tới phõn tớch ứng suất đập b tng

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b><small>ứng suất tại mép biên thợng lu ứng với các chiều cao đập</small></b>

<b><small>ứng suất tại mép biên hạ lu ứng với các chiều cao đập</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<i><b><small>ứng suất tại mép biên thợng lu ứng với các chiều cao đập</small></b></i>

<i><b><small>ứng suất tại mép biên hạ lu ứng với các chiều cao đập</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<i><b><small>Biểu đồ ứng suất tại đáy đập ứng với tổ hợp lực 1</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<i><b><small>Biểu đồ ứng suất tại đáy đập ứng với tổ hợp lực 2</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<i><b><small>Tốc độ giảm ứng suất chính tại mặt cắt đáy đập ứng với tổ hợp lực 1</small></b></i>

<i><b><small>Tốc độ giảm ứng suất chính tại mặt cắt đáy đập ứng với tổ hợp lực 2</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

SỨC CHỊU TẢI CỦA RCC

1.Nghiên cứu trường ứng suất của đập trong q trình chất tải làm cơ sơ phân tích hiện trạng nứt.

2. Nghiên cứu ảnh hưởng của vết nứt trong q trình thi cơng.

3. Nghiên cứu ảnh hưởng của nước trong khe nứt tới tình trạng làm việc của đập

4. Ảnh hưởng của động đất đối với đập đã có vết nứt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

NGHIÊN CỨU Q TRÌNH CHẤT TẢI LÀM CƠ SỞ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GÂY NỨT

Quan hệ giữa chiều cao đập và thời gian thi công thực tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<small>TTĐợt đổ bê tôngCao độ(m)</small>

<small>Thời gian thi công (ngày)</small>

<small>Thời gian nghỉ (ngày)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH CHẤT TẢI LÀM CƠ SỞ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GÂY NỨT

Cường độ chịu kéo của RCC dùng trong phân tích

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

NGHIÊN CỨU Q TRÌNH CHẤT TẢI LÀM CƠ SỞ PHÂN TÍCH NGUN NHÂN GÂY NỨT

Sơ đồ trong phân tích q trình chất tải

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH CHẤT TẢI LÀM CƠ SỞ PHÂN TÍCH NGUN NHÂN GÂY NỨT

Mơ đuyn đàn hồi E của RCC dùng trong phân tích

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH CHẤT TẢI LÀM CƠ SỞ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GÂY NỨT

Phân bố ứng suất S1 khi thi cơng đến cao trình +122,1

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH CHẤT TẢI LÀM CƠ SỞ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GÂY NỨT

Phân bố ứng suất S1 khi thi cơng đến cao trình +146,7

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH CHẤT TẢI LÀM CƠ SỞ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GÂY NỨT

Phân bố ứng suất S1 khi thi cơng đến cao trình +180

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH CHẤT TẢI LÀM CƠ SỞ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GÂY NỨT

Phân bố ứng suất S1 khi thi cơng đến cao trình +228,1

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

Ảnh hưởng của liên kết nền

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

Sự khác biệt về lưới phần tử

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<small>cắt dọc tim đập</small>

<i><b><small>Đ-ờng viền đáy móng</small></b></i>

<i><b><small>Lỗ thả xilanhbxh=3x3mĐ-ờng ống áp lực</small></b></i>

<i><b><small>CVCRCC</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<i><b><small>Tim tuyến đập</small></b></i>

<i><b><small>Đ-ờng mặt đất tự nhiên</small></b></i>

<i><b><small>Khoan thoát n-ớcb-ớc a=3m</small></b></i>

<i><b><small>Khoan phun gia cốL=5m, b-ớc 3x3mKhoan phụt chống thấm </small></b></i>

<i><b><small>b-ớc a=3mKhoan phụt chống thấm </small></b></i>

<i><b><small>b-ớc a=3m</small></b></i>

<small>RCCCVC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<i><b><small>R</small><sup>50.</sup><small>00</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<i><b><small>RCC</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<i><b><small>Bảng 5.3: Bảng k</small></b></i><b><small>ết quả của phân tích ổn định đập phương án chọn</small></b>

<small>(theo tiêu chuẩn của Việt Nam và Liên bang Nga)</small>

<small>Mặt cắt tính tốn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<i><b>3. Xác định cường độ kháng nén yêu cầu để thiết kế cấp phối bê tông RCC và đúc kiểm tra hiện trường</b></i>

<i>nén yêu cầu là 16MPa ở tuổi 365 ngày được xác định qua mẫu nõn khoan có đường kính 150mm, cao 300mm là cơ sở để tính tốn xác định cường độ u cầu cho </i>

<i>cơng tác thiết kế thành phần cấp phối RCC cũng như cho công tác đánh giá sự phù hợp về cường độ của các mẫu kiểm tra trong quá trình thi công nhằm đảm bảo </i>

<i>cường độ thiết kế yêu cầu. Các tính tốn để xác định cường độ u cầu cho công tác thiết kế thành phần cấp phối bê tông RCC được thực hiện theo phương pháp nêu trong tiêu chuẩn ACI 214.3R-88 của Viện Bê tông Hoa Kỳ. Trình tự tính tốn như sau:</i>

<i>đập qua các mẫu khoan có đường kính 150mm, cao 300mm:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

<i>• - Chuyển đổi cường độ thiết kế yêu cầu từ mẫu khoan trong thân </i>

<i>đập sang cường độ thiết kế đối với mẫu hình trụ đúc tại hiện trường: Sử dụng hệ số chuyển đổi K = 1,125 để xác định cường độ yêu cầu của mẫu đúc hình trụ tại hiện trường để kiểm tra (f’cl):</i>

<i>• <b>f’c1 = 1,125 x f’c = 1,125 x 16 = 18 MPa.</b></i>

<i>• - Coi cường độ chịu nén của bê tơng cũng là một biến cố ngẫu </i>

<i>nhiên và phân bố xác suất theo qui luật phân bố chuẩn. Sử dụng phương pháp phân tích xác suất thống kê nêu trong tiêu chuẩn ACI 214.3R-88 để xác định giá trị cường độ yêu cầu đối với công tác thiết kế cấp phối bê tơng (f’cr):</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<i>• + p là hệ số xác định theo tỷ lệ % các mẫu kiểm tra có giá trị cường </i>

<i>độ thấp hơn giá trị kiểm tra yêu cầu. Với tỷ lệ 1 trong 5 mẫu kiểm tra có giá trị cường độ thấp hơn giá trị kiểm tra yêu cầu, theo ACI </i>

<i>214.3R-88 xác định được: p = 0,854.</i>

<i>• Như vậy, cường độ yêu cầu theo mẫu hình trụ có đường kính 150mm, cao 300mm đối với công tác thiết kế cấp phối bê tông RCC (f’cr) là:</i>

<i><b>f’cr = 18 + 3,6 x 0,854 = 21,1 MPa.</b></i>

<i><b>Kiến nghị:</b></i>

<i>- Cường độ nén yêu cầu theo mẫu hình trụ có đường kính 150mm, cao 300mm đối với cơng tác thiết kế cấp phối bê tơng trong phịng thủy </i>

<i><b>điện Lai Châu là: 21,1 MPa.</b></i>

<i>- Cường độ nén u cầu theo mẫu hình trụ có đường kính 150mm, cao 300mm đối với công tác đúc mẫu kiểm tra tại hiện trường thủy điện </i>

<i><b>Lai Châu là: 18 MPa.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

<b>Đề tài</b>

<b>Phân tích ổn định đập bê tông trọng lựcTheo phơng pháp phát triển vùng phá hoại </b>

<b>cục bộ ở mặt cắt sát nền</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

<i><b>Sự cần thiết nghiên cứu</b></i>

<i><b>’ Đập bê tông trọng lực đang đợc sử dụng nhiều trong các dự án Thủy lợi ’Thủy điện.</b></i>

<i><b>’ Sự làm việc của đập tơng đối phức tạp, để đảm bảo an toàn, kinh tế u cầu phơng pháp tính tốn thiết kế và cơng nghệ thi cơng cao.</b></i>

<i><b>’ Có nhiều phơng pháp tính ổn định đợc xây dựng trên cơ sở lý luận của đập bê tông trọng lực nhng cha thống nhất, cần nghiên cứu ph-ơng pháp tiến bộ với quan điểm chung là giảm kích thớc mặt cắt, tăng độ an tồn cho đập.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

<i><b>’Mục đích của đề tài</b></i>

<i><b> Nghiên cứu ứng dụng phơng pháp phân tích ổn định đập bê tông trọng lực theo phơng pháp </b></i>

<i><b>phát triển vùng phá hoại cục bộ tại mặt cắt sát nền và nghiên cứu một số nhân tố ảnh hởng đến ổn định đập. </b></i>

<i><b>’ Phương phap nghiên cứu</b></i>

<i><b> ứng dụng phần mền SAP200để phân tích trờng ứng suất tại mặt cắt sát nền.</b></i>

<i><b>’ Phạm vi nghiên cứu</b></i>

<i><b>Nghiên cứu trong phạm vi bài toán phẳng. Các lực tác động là lực tĩnh.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

<i><b>Cấu trúc luận văn</b></i>

<i><b>’ Chơng I: Tổng quan về các phơng pháp phân tích ổn định đập bê tơng trọng lực.</b></i>

<i><b>’ Chơng II: ứng dụng SAP2000 phân tích ổn định đập bê tông trọng lực.</b></i>

<i><b>’ Chơng III: Xét các nhân tố ảnh hởng đến ổn định tại mặt cắt sát nền.</b></i>

<i><b>’ Chơng VI: ứng dụng các kết quả tính tốn cho đập bê tơng trọng lực Định Bình.</b></i>

<i><b>’ Kết luận và kiến nghị.’ Mục lục.</b></i>

<i><b>’ Phụ lục tính tốn.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

<i><b>Chơng I: Tổng quan về các phơng pháp phân tích ổn định đập bê tơng trọng lực </b></i>

<i><b>’ Mục đích:</b></i>

<i><b>’Phân tích u nhợc điểm các phơng pháp tính tốn ổn định đập từ đó lựa chọn tính trong luận văn.</b></i>

<b>• Nội dung:</b>

<i><b>’Đập bê tông trọng lực và đặc điểm làm việc.</b></i>

<i><b>’Các phơng pháp phân tích ổn định đập bê tơng trọng lực.</b></i>

<i><b>’Kết luận.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

<i><b>Đập bê tông trọng lực và đặc điểm làm việc[1]</b></i>

<i><b>’ Tình hình xây dựng đập trên thế giới và Việt Nam.</b></i>

<i><b>’ Tiến bộ trong xây dựng đập.</b></i>

<i><b>’ Đặc điểm làm việc của đập bê tơng trọng lực.’ Các u cầu tính tốn đập bê tơng trọng lực.’ Các tổ hợp dùng trong tính tốn.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

<i><b>Các phơng pháp phân tích ổn định đập bê tơng trọng lực</b></i>

<i><b>’ Các hình thức mất ổn định của đập.</b></i>

<i><b>’ Hình thức mất ổn định tổng thể [4].’ Hình thức mất ổn định cục bộ [5].</b></i>

<i><b>’ Các phơng pháp phân tích ổn định trợt đập bê tơng trọng lực.</b></i>

<i><b>’ Phơng pháp hệ số an toàn [1].</b></i>

<i><b>’ Phân tích ổn định đập bê tơng trọng lực theo phơng pháp trạng thái giới hạn [4].</b></i>

<i><b>’Phơng pháp xét đến lực chống cắt (xét đến tga và C).’Phơng pháp cân bằng giới hạn.</b></i>

<i><b>’ Tính theo lý thuyết độ tin cậy [3].</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">

<i><b>Một số quan điểm về tiêu chuẩn ổn định đập bê tông trọng lực</b></i>

<i><b>’ Một điểm của đập bị phá hoại, coi cả đập bị phá hoại.</b></i>

<i><b>’ Khi bị mất ổn định trợt (ổn định tổng thể) thì đập bị mất ổn định.</b></i>

<i><b>’ Tiêu chuẩn biến hình cực hạn.’ Tiêu chuẩn ổn định tạm thời.</b></i>

<i><b>’ Phân tích phát triển vùng phá hoại cục bộ từ hai phía ở chân đập, dẫn đến mất ổn định tổng thể đập.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">

<i><b>Kết luận</b></i>

<i><b>’ Tính tốn ổn định đập theo hình thức mất ổn định tổng thể khối lợng tính tốn ít, thiên về an tồn, kích thớc mặt cắt lớn, khơng kinh tế.</b></i>

<i><b>’ Tính tốn ổn định đập theo hình thức từ sự phá hoại cục bộ dẫn đến sự mất ổn định tổng thể với tiêu chuẩn ổn định tạm thời đánh giá đúng khả năng chịu lực đập bê tông trọng lực.</b></i>

<i><b>’ Nh vậy nếu có sự liên hệ định lợng giữa phá hoại cục, ổn định tổng thể và tiêu chuẩn phá hoại của vật liệu thì có thể đa ra đợc khái niệm ổn định tạm thời để phân tích ổn định đập.Luận văn sẽ đi theo quan điểm này để nghiên cứu. </b></i>

</div>

×