Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.98 KB, 12 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Các thuốc có tác dụng cường giao cảm là do thuốc: Gắn vào receptor α và β.</b>
<b>Cấu trúc của penicilin có đặc điểm là: Tất cả đều đúng.</b>
<b>Khi thay nguyên tố oxy bằng nguyên tố lưu huỳnh trong cấu trúc barbiturat thì: Có tác dụng gâyngủ sâu (gây mê) .</b>
<b>Đường tĩnh mạch KHƠNG được tiêm th́c có đặc điểm: Câu Hỗn dịch.Thời gian đào thải thuốc phụ thuộc vào: Tỷ lệ liên kết thuốc - protein.</b>
<b>Thuốc sẽ dễ gắn vào protein huyết tương trong trường hợp:pKa của thuốc xấp xỉ với pH môitrường.</b>
<b>Thuốc hấp qua được vào hàng rào máu não thường có đặc điểm là: Thân dầu và có phân tử lượng 400 - 600 đvc.</b>
<b>Thuốc hấp thu được vào nhau thai thường có đặc điểm là: Thân dầu và có phân tử lượng < 500đvc.</b>
<b>Receptor là protein có ở: Trên màng tế bào hoặc trong nội bào của cơ thể và vi khuẩn.Đáp ứng sinh học khi có sự liên kết giữa receptor và thuốc là do: Tất cả đều đúng.Các dẫn chất phenothiazin có 2 tác dụng chính là: Kháng histamin và an thần.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Tên khoa học của Ether mê là: Diethyl ether.Tên khác của ether mê là: Ether ethylic.</b>
<b>Ether mê khi gặp khơng khí, ánh sáng bị oxy hóa thành ...(1)... là sản phẩm đợc, dễ gây tai biến</b>
<b>Tính chất của ether mê: Chất lỏng, không màu, trong suốt, rất linh động và: Mùi đặc trưng vịnóng, dễ bay hơi, dễ cháy.</b>
<b>Ether tan trong ...(1)..., tan trong các dung môi hữu cơ như chloroform, benzene. (1) là: 12 phầnnước.</b>
<b>Ether mê là dung môi hòa tan được nhiều chất như: Tất cả đều đúng.</b>
<b>Tính chất của Fluothan: Chất lỏng, khơng màu, linh đợng và:Câu A và C.Fluothan ít tan trong nước, tan trong:Ethanol, chloroform.</b>
<b>Fluothan để ngoài ánh sáng sẽ bị phân hủy tạo ra:Acid.Th́c mê tờn tại ở dạng khí là:Nitrogen protoxyd..</b>
<b>Tính chất của Thiopental natri là bợt kết tinh màu trắng:Tan trong nước, không tan trongdung môi hữu cơ.</b>
<b>Định lượng Ketamin hydroclorid bằng phương pháp:Trung hòa bằng dung dịch NaOH 0,1 M.</b>
<b>Thuốc mê đường hô hấp có tên gọi khác là khí gây cười là: Dinitrogen protoxyd.Những th́c an thần sau đây thường dùng làm thuốc tiền mê, TRỪ:Buspiron.Đây là các thuốc mê đường hô hấp, TRỪ:Ketamin.</b>
<b>Hoàn thiện sơ đồ chuyển vận của thuốc mê đường hô hấp. Thuốc mê → Mũi → Phổi → ...(1)...</b>
<b>Thuốc mê được định tính bằng các phản ứng chung của Barbiturat là:Thiopental.Dạng bào chế thích hợp của các th́c gây tê bề mặt là:Tất cả đều đúng.</b>
<b>Thuốc tê có tác dụng gây tê bề mặt là:Câu B và C.Thuốc tê có cấu trúc este là: Procain.</b>
<b>Thuốc tê có cấu trúc amid là: Lidocain.</b>
<b>Thuốc tê có cấu trúc este bị thủy phân ở gan và máu nên có thời gian tác dụng: Ngắn.Thuốc tê có cấu trúc amid ...(1)... nên thời gian tác dụng dài hơn. (1) là:Khó bị thủy phân.</b>
<b>Tính tan của Procain hydroclorid là:Dễ tan trong nước , tan trong ethanol.</b>
<b>Dung dịch Procain hydroclorid trong nước có phản ứng ...(1)... với giấy quỳ. (1) là:Trung tính.</b>
<b>Phương pháp định lượng Procain hydroclorid là: Nitrit.Định tính Procain hydroclorid bằng: Tất cả đều đúng.</b>
<b>Cấu trúc của Procain hydroclorid gồm:Chức ester, amin thơm bậc I, nitơ bậc III, HCl kếthợp.</b>
<b>Cấu trúc của Lidocain hydroclorid gồm:Chức amid, nhân thơm, nitơ bậc III, HCl kết hợp.</b>
<b>—---Morphin có chứa nhóm chức:Phenol.</b>
<b>Morphin hydroclorid có tính chất:Màu trắng, để lâu có màu vàng nhạt, dễ tan trong nước.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Cấu trúc hóa học Pethidin có nhóm chức:Ester.Pethidin được dùng ở dạng ḿi: Hydroclorid.</b>
<b>Tính chất của Pethidinhydroclorid là:Bột kết tinh trắng, không mùi, vị chua, đắng, dễ tantrong nước.</b>
<b>Pethidin hydroclorid + acid picric sẽ có hiện tượng: Kết tủa.</b>
<b>Thuốc có tác dụng giảm đau tăng dần là:. Pethidin → Morphin → Fentanyl.Fentanyl dùng ở dạng muối:Citrat.</b>
<b>Cấu trúc Fentanyl có nhóm chức:. Amid.</b>
<b>Cấu trúc hóa học Methadon có các nhóm chức:Amin bậc III và Ceton.Methadon + amoni thiocyanat/HCl sẽ cho hiện tượng: Tủa trắng.</b>
<b>Hai nhóm th́c kháng viêm chính được sử dụng hiện nay là:Glucocorticoid, NSAID.Dựa vào cấu trúc hóa học, thuốc NSAID được chia thành:8 nhóm.</b>
<b>Những thuốc thuộc dẫn chất pyrazolon là: Antipyrin, Nor.amidopyrin, Phenylbutazon.Tên khác của Aspyrin là:Acid acetylsalicylic.</b>
<b>Tính chất của Paracetamol là:Bột kết tinh trắng, khơng mùi,vị đắng, tan ít trong nước.Tính chất của Indomethacin là:Bột kết tinh trắng, khơng bền khi tiếp xúc với ánh sáng.Tính chất của Ibuprofen là:Bột kết tinh vàng, không tan trong nước.</b>
<b>Tính chất của Diclofenac là:Bột kết tinh trắng hay vàng, tan trong nước.Tính chất của Piroxicam là:Bột kết tinh trắng, khó tan trong nước.Tính chất của Nimesulid là:Bột kết tinh vàng nhạt, khó tan trong nước.Tính chất của methyl salicylat là:Chất lỏng màu cam nhạt, mùi đặc trưng.</b>
<b>Dược chất Aspyrin có nhóm chức:Ester.</b>
<b>Dược chất Paracetamol có nhóm chức:Phenol, amid.Định lượng Aspyrin bằng phương pháp:Trung hòa.</b>
<b>Đây là các phương pháp dùng định lượng paracetamol, TRỪ:Trung hòa.</b>
<b>Định lượng Indomethacin bằng phương pháp:Trung hòaCấu trúc hóa học của Ibuprofen có:Chức acid, nhân thơm. Định tính Ibuprofen bằng phương pháp:Tất cả đều đúng.</b>
<b>Cấu trúc hóa học đặc trưng của Piroxicam có: Nhân Pyridin, nhân thơm.</b>
<b>Cấu trúc hóa học của Nimesulid có: Nhân thơm , nhóm nitro thơm bậc 1.</b>
<b>Định tính Nimesulid bằng:Phổ UV, đun nóng với kiềm rồi thực hiện phản ứng diazo hóa.Phương pháp định lượng Methyl salicylat là:Trung hòa.</b>
<b>Cấu trúc hóa học của Methyl salicylat có: Chức acid, nhóm OH phenol.</b>
<b>Phương pháp định lượng Nimesulid là:NaOH 0,01N và UV.Định lượng Cafein theo phương pháp:. Iod (thừa trừ).Cafein dễ tan trong dung dịch: Natri benzoat.</b>
<b>Tính chất của Niketamid là: Chất lỏng, khơng màu, vị hơi đắng.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Thuốc được dùng phối hợp chữa suy tim giữa 2 đợt nghỉ dùng Glycosid tim là:Nikethamid.Tính chất của Natricamphosulfonat là:Bột kết tinh khơng màu, tan trong nước.</b>
<b>Dược chất KHƠNG phản ứng với th́c thử chung alkaloid là:Long não.Tính chất hóa học của cafein là:. Khung xanthin, N bậc 3.</b>
<b>Tính chất của Cafein là:Bột kết tinh trắng, vị rất đắng, dễ tan trong nước nóng.Dược chất tương kỵ với Methol, phenol là: Camphor.</b>
<b>Hóa tính: Nhân Pyridin, Nhóm chức diethyl amin là của dược chất: Nikethamid. Th́c tiêm Strychnin thường dùng dạng ḿi là:Sulfat.</b>
<b>Tính chất của Strychnin là:Bột kết tinh trắng, vị đắng, dễ tan trong nước sơi.Định lượng Strychnin theo phương pháp:Trung hịa.</b>
<b>Tên khoa học của cafein là:1,3,7-tri methylxanthin.</b>
<b>Trong môi trường ...(1)..., cafein không bền, phân hủy thành chất cafeidin. (1) là:Kiềm.Phản ứng đặc trưng để xác định một hợp chất có khung Xanthin là:Murexit.</b>
<b>Strychnin KHƠNG phản ứng với th́c thử:Marki.</b>
<b>Chất phản ứng với thuốc thử chung Alcaloid, ngoại trừ thuốc thử Mayer là:Cafein.</b>
<b> Dung môi hòa tan Codein phosphat là: Nước, ethanol Dung mơi hòa tan Dextromethophan là: Nước, ethanol.</b>
<b> Tính chất của Terpin là: Bột kết tinh trắng, khó tan trong nước. Tepin thường được phối hợp với những chất dược là: Tất cả đều đúng. Tính chất của Acetylcystein là: Bột kết tinh trắng, dễ tan trong nước. </b>
<b>Cách dùng Acetylcystein để giải độc quá liều Paracetamol là:. Tiêm tĩnh mạch (pha trongdung dịch Glucose).</b>
<b>Dung môi hòa tan Bromhenxin là: Ít tan trong nước, tan nhẹ trong ethanol.</b>
<b>Ipratropium là thuốc chữa hen đối kháng cholinergic, có tác dụng: Chọn lọc trên receptor M.Tính chất của Ipratropium là: Tinh thể màu trắng, vị đắng, tan trong nước, cồn.</b>
<b>Phương pháp định lượng Codein là: Trung hòa.</b>
<b>Cấu trúc của Salbutamol có nhóm OH phenol nên: Tất cả đều đúng.Phản ứng định tính Theophylin là: Tất cả đều đúng.</b>
<b>Cấu trúc của Bromhenxin có nhóm ...(1)... nên định tính bằng phản ứng ...(2).. (1) và (2) là:Amin thơm bậc I/ diazo hóa.</b>
<b>Định tính Codein dùng thuốc thử: Tất cả đều đúng.Điều chế terpin hydrat từ: Nhựa thơng.</b>
<b>Lý do chính để điều chế hỗn hợp antacid gờm ḿi nhơm và ḿi magie thay vì chọn antacidchỉ có 1 thành phần là: Loại trừ tác dụng phụ như táo bón và tiêu chảy.</b>
<b>Định tính nhơm hydroxyd bằng cách sử dụng: NaOH và th́c thử Aluminon, Alizarin.</b>
<b>Tính chất hóa học: Tính acid (H ở vị trí 1), tính base (Nhân pyridin); Nhân thơm (Hấp thụ UV) là của nhóm thuốc chữa đau dạ dày: Ức chế bơm proton.</b>
<b>Nhóm thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng trong cấu tạo tất cả đều có 1 dị vòng 5 cạnh, một mạch</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Đơn thuốc gồm Cimetidin và Maalox. Hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc hợp lý là: Nênuống Cimetidin 1giờ trước khi uống Maalox.</b>
<b>Maalox là chế phẩm phối hợp của: Nhôm hydroxyd và magne hydroxyd.</b>
<b>Tính chất của Ranitidin là: Bột kết tinh trắng, dễ tan trong nước và methanol .Định lượng Ranitidin hydroclorid là: Tất cả đều đúng.</b>
<b>Tính chất của Omeprazol là Vừa có tính acid, vừa có tính base.</b>
<b>Tính chất của Magnsei sulfat là: Tinh thể hình lăng trụ, khơng màu, khơng mùi, vị đắngchát,dễ tan trong nước</b>
<b>Tính chất của Natri sulfat là: Bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị đắng mặn.Tính chất của Sorbitol là: Bột trắng,vị ngọt mát</b>
<b>Định lượng magnesulfat bằng phương pháp: Complexon. .</b>
<b>...(1)... là chủng vi khẩn có ích trong ṛt dùng điều trị tiêu chảy, loạn khuẩn ruột do dùng khángsinh hoạt phổ rộng. (1) là: Lactobacillus acidophilus.</b>
<b>...(1)... là nấm men dùng điều trị rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh. (1) là: SacchararomycesBoulardii.</b>
<b>Dược chất Berberin là ...(1)... chiết từ cây Hoàng Liên hay vàng đắng. (1) là: Alcaloid.Dược chất Berberin là bột màu: Vàng, vị rất đắng.</b>
<b>Dược chất Berberin tan trong ...(1)..., không tan trong ether. (1) là: Nước và ethanol.Tính chất của Metronidazol là bột kết tinh màu trắng hay trắng xám và: Câu A và C.Metronidazol tan trong: Nước và ethanol.</b>
<b>Tính chất của Dehydroemetin là: Bột trắng, vị đắng, không tan trong nước.</b>
<b>Tính chất của Dehydroemetin là bợt trắng, vị rất đắng, không tan trong nước: Dễ hỏng bởi ánhsáng và chuyển màu vàng.</b>
<b>Tính chất của Diloxanid furoat là: Bột trắng, khơng mùi, ít tan trong nước.Tính chất của Loperamid là bột màu trắng hay hơi vàng và: Câu A và B.Định tính Berberin: Với th́c thử Alcaloid, với KI, bột Cloramin T.</b>
<b>Đây là các phương pháp dùng định lượng Berberin hydroclorid, TRỪ: Phương pháp oxy hóa khử.</b>
<b>Dược chất có phản ứng diazo hóa là: Metronidazol.</b>
<b>Tính chất Piperazin phosphat là: Tinh thể không màu, khó tan trong nước, dung dịch cóphản ứng kiềm.</b>
<b>Dung mơi hòa tan Diethyl Carbamazin là: Nước.</b>
<b>Tính chất của Niclosamid là bột kết tinh màu trắng hay vàng nhạt và: Câu A và C.P.A.B. là viết tắt của: Para amino benzoic acid.</b>
<b>Dùng phản ứng diazo hóa khi định tính chất của: Sulfamethoxazol. Định lượng th́c sulfamid bằng phương pháp: Nitrit.</b>
<b>Để tan được trong nước sulfacetamid phải điều chế ở dạng ḿi:. Natri.</b>
<b>Sulfacetamid có tính chất: Bột kết tinh trắng, không mùi, vị hơi đắng, không tan trong nước.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Trong cấu trúc hóa học của sulfaguanidin có sớ lượng các nhóm chức là: 3NH<small>2</small></b>−<b>. Tính chất của sulfaguanidin là:Bột trắng, không mùi, không vị, ít tan trong nước.Dược chất KHƠNG có tính lưỡng tính, chỉ có tính base là: Sulfaguanidin.</b>
<b>Cấu trúc hóa học của sulfadoxin có nhóm chức: Methoxy.</b>
<b>Tính chất của sulfadoxin là: Bột màu trắng hoặc hơi vàng, khó tan trong nước.Từ A-6AP là từ viết tắt của: Acid 6-amino-penicilinic.</b>
<b>Đặc điểm của các Penicillin nhóm M là: Chống được chất β-lactamase, uống được, thời gianđào thải nhanh.</b>
<b>Đặc điểm của Penicillin nhóm A là: Phổ rộng, hấp thu đường uống tốt, bị β-lactamase phá</b>
<b>Từ A7AC là từ viết tắt của: Acid 7- amino cephalosporanic. </b>
<b>Đặc điểm kháng sinh nhóm aminoglycosid là cấu trúc hóa học có chứa: Câu A và B.Syntomycin có đặc điểm là: Hỗn hợp racemic của cloramphenicol.</b>
<b>Cloramphenicol được dùng ở dạng ester với acid: Câu B và C.</b>
<b>Đặc điểm của Quinolon thế hệ I là Cấu trúc không có flo, tác dụng chủ yếu với Gram (−).Tính chất của sodium penicilin G là: Bột màu trắng, hơi đắng, mùi đặc biệt, dễ hút ẩm, dễ tan trong nước.</b>
<b>Định lượng penicilin G bằng phương pháp: Iod.</b>
<b>Cấu trúc hóa học của penicilin V có nhóm chức: Phenoxy.</b>
<b>Cấu trúc hóa học của ampicilin có chứa nhóm chức: Câu A và B.</b>
<b>Để amoxicilin dễ tan trong nước thì điều chế bằng cách: Chuyến thành dạng ḿi Natri.</b>
<b>Tính chất của cephalexin là: Bột màu trắng, có mùi lưu huỳnh nhẹ, tan ít trong nước.</b>
<b>Ceftriaxon được dùng ở dạng ḿi: Natri</b>
<b>Ceftriaxon có đặc tính: Dễ tan trong nước tạo dung dịch màu vàng.Cấu trúc hóa học của imipenem có chứa chức: Câu A và B.</b>
<b>Sulbactam có đặc điểm: Cấu trúc có vòng lactam, làm mất hoạt tính β-lactamase.Acidclavulanic có đặc điểm: Cấu trúc có vòng lactam, làm mát hoạt tính β-lactamase.Tazobactam có đặc điểm: Cấu trúc có vòng lactam, làm mất hoạt tính β-lactamase.Streptomycin sulfat có tính chất là: Vị đắng, hút ẩm, dung dịch nước sẽ bị hỏng.Streptomycin có đặc điểm: Có tính base và tính khử.</b>
<b>Streptomycin khi đun sôi với NaOH đậm đặc sẽ có hiện tượng: Mùi khai.</b>
<b>Gentamicin sulfat có tính chất: Rất tan trong nước, dung dịch trong nước bền với nhiệt.Thuốc được điều chế bằng cách bán tổng hợp từ kanamycin A là: Amikacin.</b>
<b>Amikacin thường dùng ở dạng muối: Sulfat.</b>
<b>Tetracyclin hydroclorid dễ bị hỏng khi gặp tác nhân là: Không khí, ánh sáng. </b>
<b>Đun cloramphenicol trong NaOH đậm đặc sẽ cho hiện tượng; Màu vàng chuyển sang cam và đỏ.</b>
</div>