Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.29 KB, 56 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
1.2 Phân phối tỷ số truyền:...6
1.3 Công suất, mơ men và số vịng quay trên các trục:...6
1.3.1 Cơng suất trên các trục khác:...7
1.3.2 Tính số vịng quay :...7
1.3.3 Tính momen trên trục:...7
1.4 . Ta có bảng thống số của hệ dẫn động băng tải...8
`1.5 Kết luận chương 1...8
<b>CHƯƠNG II : TÍNH TỐN THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN CÁC BỘ TRUYỀN....9</b>
2.1.Thiết kế bộ truyền đai thang...9
2.1.1. Chọn loại đai :...9
2.1.2. Xác định đường kính bánh đai:...9
2.1.3. Xác định số đai Z...10
2.1.6 Các thông số cơ bản của bánh đai...11
2.1.7 . Tổng hợp thông số của bộ truyền đai...11
2.2. Tính tốn thiết kế bộ truyền bánh vít...12
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">3.6. Tính chọn các yếu tố của vỏ hộp...50
<b>CHƯƠNG IV BÔI TRƠN VÀ DUNG SAI LẮP GHÉP...53</b>
4.1. Phương pháp bôi trơn...53
4.2. Bảng thống kê dung sai lắp ghép...53
4.3. Kết Luận...54
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i>η</i>¿<i>η<small>kn</small></i><sup>2</sup> <small>. </small><i>η<small>ol</small></i><sup>4</sup><i>. η<small>tv</small></i><sup>1</sup><i>. η<small>d</small></i>
Trong đó: D - đường kính tang quay V - vận tốc băng tải
1.1.2. Chọn tỉ số truyền sơ bộ
1.1.3. Chọn động cơ:
Chọn động cơ cần thỏa mãn điều kiện :
P<small>dc </small><i>≥</i> P<small>ct</small> ; n<small>dc</small> n<small>sb</small>
- Tỉ số truyền của hệ :
<i>u<small>d</small></i>
Với các hệ thống dẫn động băng tải, xích tải thường có lực kéo và vận tốc băng tải,xích tải, khi đó cơng suất làm việc được tính theo cơng thức (2.11)[1]:
21,826
với lực căng ban đầu Fo, nhờ đó có thể tạo ra lực ma sát trên bề mặt tiếp xúc giữa đaivà bánh đai và nhờ lực ma sát mà tải trọng được truyền đi
Chọn loại đai: đai thang
Xác định các kích thước và thơng số bộ truyền
Xác định các thông số của đai theo chỉ tiêu về khả năng kéo của đai và về tuổi thọ Xác định lực căng đai và lực tác dụng lên trục
2.1.Thiết kế bộ truyền đai thang
<b>- Thông số yêu cầu : </b>
<b> P = P</b><small>dc</small> = 3,36 (kW)
T<small>1</small> = T<small>dc</small> =
2.1.1. Chọn loại đai : Chọn đai thường
Theo hình 4.1[1] với { <i>P<sub>dc</sub></i>=4 kW
<i>n<small>dc</small></i>=1420 v / p
<i>→ Chọntiết diện đai A cới các thơng sφố bảng (4.13)</i>[1]<i>.</i>
tích tiếtdiện A(mm<small>2</small>)
Đườngkínhbánh đai
Chiều dàigiới hạn l
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">160. (1−0,02)<sup>=3.57 .</sup>
Sai lệch tỉ số truyền <i>∆ u :∆ u=</i>
Theo bảng (4.13)[1] chọn chiều dài đai tiêu chuẩn l = 2240 mm.
Do đó <i>a=<sup>λ+</sup></i>
Theo công thức (4.16)[1]:
(
Theo bảng 4.19[1] theo tiết diện <i>σH</i> , [P<small>o</small>] = 2,55 kW (v = 11,9m/s, d<small>1</small> = 160mm)
2.1.6 Các thông số cơ bản của bánh đai.
<i>v . C<small>α</small>. z</i><sup>+</sup><i><sup>F</sup><small>v</small></i> trong đó F<small>v</small> = q<small>m</small>.v<small>2</small> ( định kì điều chỉnh lựccăng ), với q<small>m</small> = 0,105 kg/m (bảng 4.22)[1]
Do đó F<small>v</small> = 0,105.11,9<small>2</small> = 14,86 NVậy F<small>o</small> = <i>780.3,36 .</i> <sup>1,26</sup>
11,9.0,88.2<sup>+</sup><i><sup>14,86=172,53 N</sup></i>
2.1.7 . Tổng hợp thông số của bộ truyền đai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Thông số Kí hiệu Giá trị
2.2. Tính tốn thiết kế bộ truyền bánh vít.
truyền động giữa các trục chéo nhau, góc giữa 2 trục thường là 90 độ.
Bộ truyền trục vít có các dạng hỏng: tróc rỗ bề mặt rang, gẵy răng, mịn và dính, trongđó mịn và dính xảy ra nguy hiểm hơn. Tuy nhiên vì chưa có phương pháp tính dính vàmịn một cách thỏa đáng nên vẫn tính tốn bộ truyền trục vít theo độ bền tiếp xúc vàđộ bền uốn, đồng thời trên cơ sở thực nghiệm và kinh nghiệm sử dụng bộ truyền màđiều chỉnh trị số của ứng suất cho phép, nhờ đó có thể đề phịng được dính và hạn chếđược mịn.
Thiết kế truyền truyền trục vít bao gồm các bước sau:
Tính thiết kế
Quyết định lần cuối các kích thước và thơng số truyền
Tính tốn truyền động trục vít - bánh vít
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Thơng số đầu vào: P = P<small>1</small> = 3,15 kW
<i>sφ</i><sup>)<</sup><sup>¿</sup> 2 (m/s) thì chọn vật liệu răng bánh vít là găng xám tương đốimềm, chọn vật liệu trục vít là : Thép 45, tơi cải thiện đạt độ rắn HRC > 45.
2.2.2. Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh vít [<i>σH<sub>H</sub></i>¿
[<i>σH<sub>F</sub></i>¿=0,12 . σH<i><sub>bu</sub></i> = 0,12.320 = 38,4 Mpa.
Theo công thức 7.15[1] với bánh vít được làm bằng gang:
<i>→</i>
<i>→</i>
2.2.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục: Theo công thức (7.16)[1]:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i>a<sub>w</sub></i>=(<i>z</i><sub>2</sub>+<i>q)</i>
372 <sup>=18,5</sup>
<i>U</i>
Tra bảng 7.3[1] chọn modun tiêu chuẩn m = 12,5
Góc vít lăn theo (7.21)[1]: <i>γ<sub>w</sub></i>=<i>arctg</i>
<i>K<sub>Hβ</sub></i>−<i>Hệ sφố tậptrung tải trọngtrên chiềurộng vành răng :</i>
Tải trọng không đổi ( các bộ truyền cấp 1 )<i>→ K<sub>Hβ</sub></i>=1
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i>Z</i><sub>2</sub>
<i>a<sub>w</sub></i>
<i>K<sub>F</sub></i>−<i>Hệ sφố tải trọng khitính về uốn : K<sub>F</sub></i>=<i>K<sub>Fβ</sub>. K<sub>Fv</sub>, K<sub>Fβ</sub></i>=<i>K<sub>Hβ</sub></i>=1,
<i>K<sub>Fv</sub></i>=<i>K<sub>Hv</sub></i>=1,208
<i>m<sub>n</sub></i> – Modun pháp của bánh vít : <i>m<sub>n</sub></i>=<i>m. cosφγ ≈ m . cosγ<sub>w</sub></i>=12,5. cos9,09 °=12,34 mm
<i>Y<sub>F</sub></i>−<i>Hệ sφố dạng răng , phụ thuộc vào sφố răng bánh vít tươngđương Z<sub>v</sub></i>:
<i>Trong đó :η−Hiệu sφuất bộ truyềnη=0,9</i>
P – Cơng suất trên trục vít P = 3,15 kW
K<small>t</small> – Hệ số tỏa nhiệt: K<small>t</small> = 8<i>÷</i>17,5W/(<i>m</i><sup>2</sup><i>° C</i>¿<i>Chọn K<small>t</small></i>=13
t<small>o</small> – Nhiệt độ mơi trường xung quanh: Thường lấy t<small>o</small> = 25<i>° C</i>
[t<small>d</small>] – Nhiệt độ cho phép cao nhất của dầu: Do trục vít đặt dưới => [t<small>d</small>] = 90<i>° C</i>
K<small>tq</small> – Hệ số tỏa nhiệt của phần bề mặt hộp được quạt tra 157[1] với số vòng quaycủa quạt n<small>q</small> = 1420(v/p) => K<small>tq</small> = 28,5(W/<i>m</i><small>2</small><i>° C</i>¿
<i>ψ−Hệ sφố kể đến sφự thoát nhiệt xuống đáy hộp :ψ =0,25β−Hệ sφố giảm nhiệt do làm việc ngắt quãng : β=1</i>
Thay vào ta được:
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>CHƯƠNG III. TÍNH TỐN, THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN CÁI KHÁC</b>
3.1. Tính tốn thiết kế trục
Trục dùng để đỡ các chi tiết quay, bao gồm trục tâm và trục truyền. Trục tâm cóthể quay với các chi tiết trên nó hoặc khơng quay, chỉ chịu được lực ngang vàmomen uốn.
xoắn. Các trục trong hộp giảm tốc, hộp giảm tốc là những trục truyền. Tính tốn thiết kế trục bao gồm các bước sau:
Tính thiết kế trục về độ bền
nhanh cịn kiểm nghiệm trục về độ ổn định dao động..1.1 Chọn vật liệu chế tạo
Dùng thép C45 có tơi cải thiện.Ứng suất bền: <i>σH<sub>b</sub></i>=600 ( MPa)
Ứng suất xoắn cho phép:[<i>τ</i>]=15 … .30 MPa
T<small>2</small> – Momen xoắn trên trục vít: T<small>2</small> =
<i>d</i><sub>1</sub><i>≥</i>
<i>d</i><sub>2</sub><i>≥</i>
Chọn sơ bộ: d<small>1</small> = 60 (mm)
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i>cos( γ+φ)<sup>. tgα . cosφγ</sup></i>
Trong đó:
<i>F<sub>a 1</sub></i>, <i>F<sub>a 2</sub></i><sub> – Lần lượt là lực dọc trục trên trục vít và bánh vít.</sub><i>F<sub>t 1</sub></i><sub>,</sub> <i>F<sub>t 2</sub></i><sub> – Lần lượt là lực vịng trên trục vít và bánh vít.</sub><i>F<sub>r 1</sub></i>, <i>F<sub>r 2</sub></i><sub> – Lần lượt là lực hướng tâm trên trục vít và bánh vít.</sub>
d<small>2 </small>– Đường kính vịng chia bánh vít, <i>d</i><sub>2</sub>=<i>462,5 mm</i>
T2 – Momen xoắn trên trục bánh vít, T2 = 1092177,5 N.mm
<i>α−góc profintrong mặt cắt dọc trục , α=20γ−Góc vít , γ =9,09 °</i>
<i>φ−Góc ma sφát ,φ=2,5 °</i>
(+) - là dấu trục vít chủ động.Theo công thức 10.2/184[1] :
Theo bảng (10.2) trang 189 [ CITATION Trị062 \l 1033 ] ta tra được chiều rộng ổ lăn
<i>l<sub>m 22</sub></i>=(1,2 … 1,8) d<i><sub>II</sub></i>=1,8.80=144 mm Chiều dài mayơ nửa khớp nối đối với nối trục vòng đàn hồi:
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i>l<sub>m 23</sub></i>=(1,2 … 2,5) d<i><sub>II</sub></i>=2. 80=160 mm
Theo bảng (10.3) trang 189 [ CITATION Trị062 \l 1033 ] ta có:
Khoảng cách từ mặt nút của bánh vít đến thành trong của hộp: <i>k</i><sub>1</sub>=15
Khoảng cách từ mặt nút ổ đến thành trong của hộp: <i>k</i><sub>2</sub>=15
<i>l</i><sub>11</sub>=<i>(0,9 …1 )d<sub>aM 2</sub></i>=1. 500=500mm
2 <sup>=</sup>500
nối tâm tạo với phương thẳng đứng Oy 1 góc 45 độ.
<i>F<small>rx</small></i>=<i>F<small>r</small>. sin 45=122(N)F<sub>ry</sub></i>=<i>F<sub>r</sub>. cos45=122(N )</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">l<small> m23</small> = 160 mmChiều dài đoạn
trục
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">3.1.2. Tính chọn đường kính các đoạn trục
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Theo các công thức (10.15), (10.16), (10.17) [ CITATION Trị062 \l 1033 ] ta có được:Cơng thức tính momen uốn tổng và momen tương đương tại các tiết diện j trên chiềudài trục:
Theo bảng 10.5 [ CITATION Trị062 \l 1033 ] với <i>d<sub>I</sub></i>=30 mm , <i>σH<sub>b</sub></i>=850 MPa vậy ta lấy [
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">T<small>k</small> : momen xoắn trên trục thứ k
[τ] : ứng suất xoắn cho phép, chọn [τ] = 20 MPa
Đường kính sơ bộ của trục: <i>d<sub>II</sub></i>= d<small>k</small><i>≥</i>
Theo bảng 10.2[1] ta có chiều rộng ổ lăn tương ứng với từng trục như sau :
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">2 <i><sup>. F</sup><small>t 2</small></i>=0¿
= <i>243. F<sub>y 4</sub></i> +121,5.1719−231,25.4722,92=0 (3)
<i>→F<sub>y 4</sub></i>=3635,05 N ↔ F<i><sub>y 6</sub></i>=−5354,05 N
<i>→</i>
Vậy <i>F<sub>x 4</sub></i>=2051,53 N
<i>F<sub>x 6</sub></i>=3812,91 N
<i>F<sub>y 4</sub></i>=3635,05 N
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><i>Cơng thức tính đường kính trục tại tiết diện j:</i>
<i>d<sub>j</sub></i>=
(0,1[<i>σH</i>]) Trong đó: [<i>σH</i>¿ ứng suất cho phép của thép chế tạo trục
Theo bảng 10.5 [ CITATION Trị062 \l 1033 ] với <i>d<sub>II</sub></i>=80 mm ,<i>σH<sub>b</sub></i>=850 MPa vậy ta lấy [
Theo bảng 9.1b[1] các thông số của then bằng cao:
Điều kiện dập theo công thức 9.1[1]:
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Theo bảng 9.5/178[1]: Vật liệu làm bằng thép, mối ghép cố định, đặc tính va đạp nhẹ thì[<i>σH</i>¿=100 MPa. Vậy điều kiện va đập của then thỏa mãn.
Vậy thỏa mãn điều kiện bền cắt.
Trong đó: [<i>sφ</i>]−<i>hệ sφố antoàn cho phép</i>[<i>sφ</i>]=1,5−2,5. Chọn[<i>sφ</i>]=2
<i>ứng sφuất tiếp tiết diện j</i>.
<i>σH<sub>mj</sub></i>=0, σH<i><sub>aj</sub></i>=<i>σH<sub>maxj</sub></i>=<i>M<sub>j</sub>W<sub>j</sub></i>
<i>W<sub>j</sub>,W<sub>oj</sub></i>−<i>Momen cảnuốn và momen cản xoắntại tiết diện j của trục , được xác định theobảng 10.6 .</i>
<i>K<sub>σH</sub>, K<sub>τ</sub></i> – Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn.
Chọn kiểu lắp ghép: Các ổ lăn trên trục lắp ghép theo kiểu k6.
32<sup>=21206 Nmm</sup>
<i>W<sub>ol</sub></i>=<i>π d<sub>ol</sub></i><small>3</small>
16 <sup>=</sup><i><sup>π .</sup></i>60<sup>3</sup>
16<sup>=</sup><i><sup>42411,5 Nmm</sup></i>
<i>σH<sub>a 0</sub></i>=<i>σH<sub>max</sub></i>=<i>M</i><sub>0</sub><i>W</i><sub>1</sub><sup>=</sup>
<i>K<sub>τd 0</sub></i>=2,3+1−11 <sup>=2,3</sup>
Ta thấy sự tập chung ứng suất tại trục lắp bánh đai là do rãnh then và do lắp ghép cóđộ dôi. Tra ảnh hưởng của độ dôi bẳng B10.11/198[1]:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><i>K<sub>τ</sub>ε<sub>τ</sub></i> <sup>=2,3</sup>
32 <sup>=60291,5</sup>
<i>W<sub>oj</sub></i>=<i>π d</i><sup>3</sup><i><sub>j</sub></i>
16 <sup>=</sup><i><sup>π .</sup></i>85<sup>3</sup>
16 <sup>=120583</sup>
413766,1760291,5 <sup>=6,86</sup>
<i>τ<sub>aj</sub></i>=<i>τ<sub>mj</sub></i>= <i>T<sub>j</sub></i>
<i>2. W<sub>0 j</sub></i><sup>=</sup><sup>0,3</sup>
<i>Vậy trục đảmbảo an toàn về độ bền mỏi</i>
Với d = 55(mm) Tra bảng B9.1a/173+174[1] có thơng số then như sau:b = 16mm, h = 14mm, t<small>1</small> = 9mm, t<small>2</small> = 5,4mm, r<small>min</small> = 0,25, r<small>max</small> = 0,4mm + Có <i>l<sub>m 12</sub></i>=90 mm →l<i><sub>then</sub></i>=(0,8÷ 0,9 ). l<i><sub>m 12</sub></i>=(72 ÷ 81)mm
Chọn: <i>l<sub>then</sub></i>=75 mm
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><i>Bảng thơng số đường kính các đoạn trục</i>
Chọn: <i>l<sub>then</sub></i>=130 mm
Tại chỗ lắp bánh vít:
Với d<small>bv</small> = 80(mm) Tra bảng B9.1a/173[1] Thông số then như sau:b = 22mm, h = 14mm, t<small>1</small> = 9mm, t<small>2</small> = 5,4mm, r<small>min</small> = 0,4, r<small>max</small> = 0,6mm + Có <i>l<sub>m 22</sub></i>=144 mm → l<i><sub>then</sub></i>=(0,8÷ 0,9 ). l<i><sub>m 22</sub></i>=(115,2 ÷129,6 )mm
Chọn: l<small>then</small> = 120 mmĐường
Kích thước tiết diện
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Do <i>M</i><sub>7</sub>=0 nên ta chỉ kiểm tra hệ số an tồn khi chit tính riêng ứng suất tiếp
Theo bảng (10.6)[ CITATION Trị062 \l 1033 ] ta tra được cơng thức tính momen cảmứng và momen xoắn của trục có 2 rãnh then lần lượt là:
<i>W<sub>O 7</sub></i>=<i>π d</i><sub>7</sub><small>3</small>
16 <sup>−</sup>
<i>d</i><sub>7</sub> <sup>=</sup><i>π 70</i><sup>3</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Tại tiết diện 7 với đường kính trục <i>d</i><sub>7</sub>=<i>70 mm</i> ta tra bảng (9.1)[ CITATIONTrị062 \l 1033 ] ta được kích thước then lần lượt là: b = 20, h = 18, <i>t</i><sub>1</sub>=11t<sub>2</sub>=7,4
Do không dùng hệ số tăng bền. Hệ số tăng bền bề mặt <i>K<sub>y</sub></i>=1. Theo bảng (10.12)[ CITATION Trị062 \l 1033 ] khi dùng dao phay ngón ta tra được:<i>K<sub>σH</sub></i>=2, K<i><sub>τ</sub></i>=1,9
Theo bảng (10.10)[ CITATION Trị062 \l 1033 ] với <i>d</i><sub>7</sub>=70 ta tra được:
Tra bảng (10.11)[ CITATION Trị062 \l 1033 ] ta lấy các giá trị tỉ số lớn hơn nên:
<i>ε<sub>σH</sub></i> <sup>=2,63</sup> và <i><sup>K</sup><sub>ε</sub><sup>τ</sup></i>
Tra bảng (10.8)[ CITATION Trị062 \l 1033 ] ta tra được: <i>K<sub>x</sub></i>=1,10
<i>K<sub>τd 7</sub></i>=2,63+1,1−11 <sup>=</sup><sup>2,73</sup>
<i>K<sub>τd 7</sub></i>=2,6+1,1−11 <sup>=2,7</sup>
<b> Thay số vào (3.7) ta có được: </b><i>sφ<sub>σHj ,</sub></i>= <i>σH</i><sub>−1</sub><i>K<sub>σHdj</sub>. σH<sub>aj</sub></i>+<i>Ψ<sub>σH</sub>. σH<sub>mj</sub>sφ<sub>τ 7</sub></i>= 370,6
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Tra bảng (10.8)[ CITATION Trị062 \l 1033 ] ta tra được: <i>K<sub>x</sub></i>=1,1
1 <sup>=1,8</sup>
<i>K<sub>τd 6</sub></i>=2,3+1,1−11 <sup>=1,2</sup>
<b> Thay số vào (3.6) và (3.7) ta có được:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Theo bảng (10.7)[ CITATION Trị062 \l 1033 ] với <i>σH<sub>b</sub></i>=850 MPata tra được:
<i>σH<sub>mj</sub></i>=0,=¿<i>σH<sub>m 5</sub></i>=0 σH<i><sub>aj</sub></i>=<i>M<sub>j</sub></i>
Tra bảng (10.8)[ CITATION Trị062 \l 1033 ] ta tra được: <i>K<sub>x</sub></i>=1,1
1 <sup>=1,8</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><i>K<sub>τd 12</sub></i>=2,3+1,1−11 <sup>=1,2</sup>
<b>Vậy ta xác định được hệ số an toàn</b>
<b>Vậy ta chọn được kiểu lắp là </b><i>k</i><sub>6</sub>
<b> Trục I</b>
Các số liệu đã có như sau:
+ Tốc độ quay : n = 1420 (vg/ph) + Thời gian sử dụng : 11200 (giờ) + Tải trọng: êm
a. Chọn loại ổ lănPhản lực tải các ổ là:Phản lực tại 0: <i>F<sub>r 0</sub></i>=
hiệu <sup>d</sup> <sup>D</sup> <sup>D</sup><sup>1</sup> <sup>d</sup><sup>1</sup> <sup>B</sup> <sup>C</sup><sup>1</sup> <sup>T</sup> <i><sup>α (°)</sup></i> <sup>C,kN</sup> <sup>C</sup><sup>o</sup><sup>,kN</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">+ Khả năng tải động yêu cầu của ổ lăn: <i>C<sub>đ</sub><sup>yc</sup></i>=<i>Q . L</i><sup>0,3</sup>=67,39 KN < 118kN
Vậy ổ lăn thỏa mãn tải trọng yêu cầu+ Khả năng tĩnh của ổ lăn:
</div>