Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

bài tập nhóm phân tích báo cáo bộ phận trên báo cáo tài chính của một số công ty niêm yết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1

<b>ĐẠI H C BÁCH KHOA HÀ NỘI ỌVIỆN KINH TẾ VÀ QU N LÝ Ả</b>

H C PH N K TOÁN QU<b>ỌẦẾẢN TR ỊCHỦ ĐỀ</b>

PHÂN TÍCH BÁO CÁO B <b>Ộ PHẬ</b>N TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH C A M T S CƠNG TY NIÊM Y T <b>ỦỘỐẾ</b>

GVHD: TS. Nguy<b>ễn Thị Phương Dung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

M c l c ụ ụ

<b>Phầ</b>n 1: T ng quan lý thuy t ... 3 <b>ổế</b>

<b>1.1. Báo cáo bộ phận và Đặc điểm của báo cáo phân bổ ... 3 </b>

1.2. Phân b chi phí cho các báo cáo b <b>ổộ phậ ... 4 </b>n<b>1.3. Phân tích số dư bộ phận ... 5 </b>

<b>1.4. Những vấn đề đối với việc phân bổ chi phí bộ phận ... 6 </b>

<b>1.5. Phân bổ theo mối quan hệ giữa chi phí và tiêu thức phân bổ ... 6 </b>

<b>1.6. Các lỗi cần tránh khi phân bổ chi phí: ... 6 </b>

<b>1.7. Mục tiêu của phân tích báo cáo bộ phận ... 6 </b>

<b>Phần 2: Phân tích báo cáo bộ phận của một số công ty niêm yết ... 8 </b>

2.1. Phân tích báo cáo b <b>ộ phậ</b>n c a Cơng ty c <b>ủổ phầ</b>n t<b>ập đoàn KIDO ... 8 </b>

2.2. Phân tích báo cáo b <b>ộ phậ</b>n c a Công ty c <b>ủổ phầ</b>n FPT ... 11

TÀI LI U THAM KH<b>ỆẢO ... 14 </b>

BÀI T P K TOÁN QU N TR VÀ CÂU H I TR C NGHI<b>ẬẾẢỊỎẮỆM ... 15 </b>

<b>BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM V Ụ VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ</b> HOÀN THÀNH ... 20

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3

<b>Phần 1: T ng quan lý thuy t ổế</b>

1.1.<b> Báo cáo bộ phận và Đặc điểm của báo cáo phân bổ</b>

Báo cáo bộ phận là báo cáo của một đơn vị hoặc một hoạt động trong một tổ chức doanh nghiệp, mà nhà quản trị cần quan tâm xem xét, để họ có thể kiểm sốt và quản lý đối với chi phí và doanh thu của những bộ phận đó.

Báo cáo bộ phận có 3 đặc điểm sau:

Báo cáo bộ phận thường lập theo dạng thức của chi phí vì cách này có tác dụng thiết thực, giúp cho việc phân tích, đánh giá các mặt hoạt động của bộ phận nói riêng và của tồn bộ phận nói chung.

Báo cáo bộ phận thường được lập ở nhiều mức độ hoạt động hoặc nhiều phạm vi khác nhau. Chúng phản ánh tình hình của một mức hoạt động, hoặc một phạm vi hoạt động cụ thể của toàn bộ tổ chức.

Báo cáo bộ phận càng tiến lên cấp quản lý cao hơn càng giảm dần chi tiết. Nói cách khác, báo cáo bộ phận ở cấp quản lý càng thấp càng chi tiết.

Trên báo cáo bộ phận, ngoài những khoản chi phí trực tiếp phát sinh ở bộ phận mà nhà quản lý bộ phận đó có thể kiểm sốt được, cịn những khoản chi phí chung khác được cấp quản lý cao hơn phân bổ cho, nằm ngoài tầm kiểm sốt của người quản lý cấp đó.

Báo cáo bộ phận được lập nhằm mục đích sử dụng nội bộ.

Bảng: Hình thức báo cáo bộ phận chi tiết: Báo cáo của cơng ty

<b>Tổng biến phí Số dư đảm phí </b>

Định phí trực tiếp PX Số dư PX

Định phí gián tiếp của cơng ty

<b>Lợi nhuận của công ty </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.2.<b> Phân bổ</b> chi phí cho các báo cáo b <b>ộ phậ</b>n

<b>Nguyên tắc phân bổ </b>

Báo cáo phục vụ thường được lập theo dạng thức của chi phí. Nguyên tắc phân bổ chi phí cho các bộ phận khác nhau khi áp dụng cách báo cáo dạng đảm phí là:

- Phân bổ theo bản chất của chi phí, nghĩa là theo định phí hoặc biến phí

- Phải xác định quan hệ của chi phí đó với từng bộ phận, quan hệ trực thuộc hay khơng trực thuộc?

<b>Định phí gồm 2 phần: </b>

Định phí bộ phận là là định phí liên quan trực tiếp đến từng bộ phận cụ thể. Khi biến phí này khơng tồn tại nữa thì định phí bộ phận sẽ được cắt giảm. (VD: lương nhân viên quản lý bộ phận, khấu hao tài sản cố định của bộ phận, ...)

Định phí chung là định phí Khơng liên quan trực tiếp đến bất kỳ bộ phận cụ thể nào, dù cho biến phí có tồn tại hay khơng, định phí chung vẫn ln tồn tại với doanh nghiệp. Định phí chung được phân bổ theo nguyên tắc gián tiếp, cịn định phí bộ phận được phân bổ ngay cho bộ phận đó theo nguyên tắc trực tiếp.

V D : í ụ

Định phí khu vực B được chia thành 2 phần: Phần định phí bộ phận 140 triệu đồng, trực thuộc các công ty X và Y trong khu vực, nên được phân bổ trực tiếp vào các doanh nghiệp đó, phần định phí chung 20 triệu đồng là khu vực B, nghĩa là những khoản định phí hoạt động phục vụ cho cả 2 công ty X và Y. Cách phân bổ khoản định phí như sau:

Bảng phân bổ định phí bộ phận doanh nghiệp

<b>Chỉ tiêu Khu vực B </b> <sub>Công ty X </sub><b><sup>Bộ phận khu vực B </sup></b><sub>Công ty Y </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Số dư bộ phận được xem là chỉ tiêu đánh giá tốt nhất quá trình sinh lời của từng bộ phận vì rõ ràng đó là thành quả đạt được từ những khoản chi phí phát sinh ở từng bộ phận.

Để minh họa số dư bộ phận, ta có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ABC, chi tiết theo bộ phận các loại sản phẩm như sau:

Bảng số dư bộ phận sản phẩm

(Đơn vị tính 1000 đồng) Chỉ tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

(70%>50%), nên khi muốn thu được lợi nhuận trong một thời gian ngắn, thì đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm A để đáp ứng mong muốn đó.

- Đối với sản phẩm C: là sản phẩm kém hiệu quả, kinh doanh không mang lại lợi nhuận, thu không đủ bù chi cho nên doanh nghiệp cần xem xét lại sản phẩm này, để tìm ra biện pháp giải quyết đúng đắn tình trạng hiện tại.

Tóm lại: Khi đánh giá kết quả kinh doanh của các bộ phận trong một tổ chức để ra quyết định, nếu xét lâu dài thì căn cứ vào số dư bộ phận, xét ngắn hạn căn cứ vào số dư đảm phí, tuy nhiên để quyết định thực sự đúng đắn nhà quản trị còn cần xem xét một số các yếu tố khác như khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, khả năng đầu tư của doanh nghiệp.

1.4.<b> Những vấn đề đối với việc phân bổ chi phí bộ phận</b>

Bỏ qn một số chi phí trong q trình xác định chi phí

Sử dụng các phương pháp khơng hợp lý để phân bổ chi phí chung giữa các bộ phận Xác định chi phí cho các bộ phận nhưng bản chất lại là chi phí chung cho cả tổ chức Các nguyên tắc phân bổ chi phí:

- Lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý+) Có mối liên hệ rõ ràng với chi phí+) Biến động cùng chiều với chi phí - Phân bổ chi phí dự tốn

1.5.<b> Phân bổ theo mối quan hệ giữa chi phí và tiêu thức phân bổ</b>

Chi phí biến đổi: <b>Phân bổ </b>cho các bộ phận hoạt động kinh doanh chính theo tỷ lệ <b>dự toán nhân </b>

với (x) <b>mức độ sử dụng </b>tiêu thức phân bổ.

<b>Chi phí cố định: Phân bổ khối lượng dự tốn cho các bộ phận hoạt động kinh doanh chính theo </b>

<b>nhu cầu phục vụ tối đa </b>mà các bộ phận kinh doanh chính yêu cầu

Lưu ý: Nên phân bổ chi phí dự tốn để tránh việc chuyển sự khơng hiệu quả từ các bộ phận phục vụ sang bộ phận kinh doanh chính.

1.6.<b> Các lỗi cần tránh khi phân bổ chi phí:</b>

Lỗi sử dụng doanh thu là tiêu thức phân bổ: điều này sẽ dẫn đến việc Các bộ phận có doanh thu tăng sẽ bất lợi vì bị phân bổ chi phí nhiều hơn

Lỗi sử dụng tiêu thức biến đổi để phân bổ chi phí cố định: điều này sẽ dẫn đến việc Tổng CP cố định không thay đổi, nhưng các bộ phận tăng cường mức độ hoạt động để đáp ứng việc tăng doanh thu sẽ bị phân bổ chi phí nhiều hơn.

1.7.<b> Mục tiêu của phân tích báo cáo bộ phận</b>

Đánh giá kết quả bộ phận

- Đánh giá khả năng sinh lời ngắn hạn: số dư đảm phí, số dư đảm phí đơn vị, tỷ lệ số dư đảm phí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7

Đánh giá thành quả quản lý của các nhà quản trị bộ phận: số dư bộ phận có thể kiểm sốt (là phần cịn lại của số dư đảm phí sau khi trừ định phí có thể kiểm sốt của nhà quản trị BP. Tổng kết: Phân tích báo cáo bộ phận giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp xem xét và đánh giá hoạt động kinh doanh dưới nhiều góc độ khác nhau. Ngồi cách phân chia theo những cách khác nhau như: theo phân xưởng sản xuất, theo cửa hàng kinh doanh, theo vị trí địa lý… hoặc có thể chia nhỏ các bộ phận, để đáp ứng từng mục đích sử dụng chi tiết của nhà quản trị doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Phần 2: Phân tích báo cáo bộ phận của một số cơng ty niêm yết</b>

2.1.<b> Phân tích báo cáo bộ phận củ</b>a Công ty c <b>ổ phần tập đồn KIDO</b>

Thơng tin về doanh thu, lợi nhuận và một số tài sản và công nợ của bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh (Số liệu được lấy từ báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm tốn của Tập đoàn Kido năm 2022)

Bảng 1: Báo cáo bộ phận của Kido năm 2022 theo lĩnh vực kinh doanh

<b>Năm nay Ngành dầu ăn <sup>Ngành hàng thực </sup></b>

<b>phẩm </b> <sup>Các ngành khác </sup> <b><sup>Tổng </sup>Doanh thu bộ </b>

Doanh thu từ bán

hàng bên ngoài <sup>10.462.835.313.473 1.924.498.794.425</sup> <sup>399.821.237.911</sup> <sup>12.787.155.345.809</sup>Các khoản giảm

trừ doanh thu <sup>(137.795.191.212</sup> <sup>(81.841.690.817</sup> <sup>(32.334.978.744)</sup> <sup>(251.971.860.773</sup>10.325.040.122.261 1.842.657.103.608 367.486.259.167 12.535.183.485.036

<b>Lợi nhuận gộp bộ </b>

<b>phận </b> <sup>1.004.165.622.882 1.083.205.657.959</sup> <sup>186.235.111.547</sup> <sup>2.273.606.392.388</sup>

Chi phí bán hàng (635.106.159.453 (657.926.317.557 (152.992.374.206 (1.446.024.851.216Chi phí quản lý

doanh nghiệp <sup>(292.977.260.036</sup> <sup>(66.685.991.601</sup> <sup>(49.499.629.377)</sup> <sup>(409.162.881.014</sup>Phần lãi trong công

ty liên doanh, liên kết

148.558.186.770 (2.833.031.055) (41.646.292.154) 104.078.863.561Doanh thu tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Doanh thu 10.325.040.122.26 100% 1.842.657.103.608100% 367.486.259.167 100% 12.535.183.485.

<b>Biến phí </b> 9.320.874.499.37990.3% 759.451.445.649 41.2% 181.251.147.620 49.3% 10.261.577.092.Giá vốn hàng bán 9.320.874.499.379 90.3% 759.451.445.649 41.2% 181.251.147.620 49.3% 10.261.577.092.

<b>Số dư đảm phí </b> 1.004.165.622.8829.7% 1.083.205.657.95958.8% 186.235.111.547 50.7% 2.273.606.392.3

<b>Định phí bộ phận </b> (928.083.419.489) 9% (724.612.309.158) 39.3% (202.492.003.583 55.1% (1.855.187.732.2Chi phí bán hàng (635.106.159.453) 6.2% (657.926.317.557) 35.7% (152.992.374.206 41.6% (1.446.024.851.2Chi phí quản lý doanh

<b>Phần lãi trong công ty </b>

<b>liên doanh, liên kết </b> <sup>148.558.186.770 </sup> <sup>(2.833.031.055) </sup> <sup>(41.646.292.154)</sup> <sup>104.078.863.56</sup><b>Số dư bộ phận </b> 224.640.390.163 2% 355.760.317.746 19.3% (57.903.184.190)-17.8% 522.497.523.71

Lưu ý: Phần trăm số dư bộ phận được tính trên tổng doanh thu sau khi đã cộng thêm phần lãi trong công ty liên doanh, liên kết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Đối với mục tiêu sinh lời ngắn hạn: Xét về mục tiêu trước mắt, căn cứ vào số dư đảm phí, thấy rằng ngành hàng thực phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí cao nhất (đạt 58,8%), vì vậy khi muốn thu được lợi nhuận trong một thời gian ngắn, thì Tập đồn Kido nên tập trung đẩy mạnh việc sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thuộc ngành hàng thực phẩm để đáp ứng mong muốn ngắn hạn.

Đối với các ngành hàng dầu ăn của Kido, vẫn thu được lãi nhưng ngành hàng này lại có tỷ lệ số dư đảm phí chỉ là nhỏ nhất chiếm 9,7%. Vì vậy, doanh nghiệp vẫn sẽ thực hiện sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm dầu ăn nhưng sẽ không quá tập trung và đầu tư nhiều bằng ngành hàng thực phẩm.

- Đối với mục tiêu sinh lời dài hạn: Xét về mặt lâu dài, căn cứ vào số dư bộ phận, ngành hàng thực phẩm vẫn là lĩnh vực kinh doanh có tỷ lệ số dư bộ phận cao nhất chiếm 19.3% so với tổng doanh thu sau khi cộng với lãi của các công ty liên doanh, liên kết. Điều này cũng chứng tỏ, ngành hàng thực phẩm được đánh giá là có khả năng sinh lợi hiệu quả nhất trong tất cả các lĩnh vực.

Đối với các ngành hàng khác của Tập đồn Kido, mặc dù có tỷ lệ số dư đảm phí là 50,7% nhưng tỷ lệ số dư bộ phận lại âm, cụ thể là 17,8%, đồng nghĩa với các ngành hàng -này bị lỗ và khả năng sinh lời là kém nhất so với hai ngành chủ chốt của Kido là thực phẩm và dầu ăn. Nguyên do của việc này đến từ việc Tập đồn Kido khơng thu được lãi từ các cơng ty liên doanh, liên kết của ngành hàng khác, hay nói cách khác là bị lỗ, ngồi ra cịn do các định phí bộ phận mà cơng ty đã đầu tư cho ngành này lớn hơn so với khoản lãi đã thu được. Vì vậy, khi hoạt động lâu dài Kido không nên quá tập trung, phát triển và tiêu thụ sản phẩm của các ngành hàng khác.

<b>Kết luận: Xét về tổng thể cả ngắn hạn hay dài hạn, công ty nên tập trung và đầu tư cho ngành </b>

hàng thực phẩm cả về số lượng lẫn chất lượng sản phẩm bởi đây là ngành hàng then chốt, và cũng là ngành sẽ đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty nhất. Và muốn tiêu thụ được nhiều sản phẩm của ngành hàng này, Tập đoàn Kido nên tập trung:

Tăng cường các hoạt động quảng bá sản phẩm trên các phương tiện truyền thông, cho ra mắt thị trường những sản phẩm hợp với xu hướng của người tiêu dùng.

Tiếp tục phát triển sản phẩm/ ngành hàng mới trong lĩnh vực Thực phẩm thiết yếu như nước chấm, gia vị, sản phẩm Snacking, các loại thức uống dinh dưỡng… nhằm bổ sung vào danh mục sản phẩm thiết yếu của KIDO và mang đến sự đa dạng và yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

11

2.2.<b> Phân tích báo cáo bộ phậ</b>n c a Cơng ty c <b>ủổ phầ</b>n FPT

Bảng 3: Báo cáo bộ phận của Công ty cổ phần FPT quý III năm 2023 theo lĩnh vực kinh doanh

Đơn vị: Triệu đồng

<b><small>Chỉ tiêu </small></b> <sub>thông </sub><b><sup>Viễn </sup><sup>Nội dung </sup><sub>số </sub><sup>Phần mềm </sup><sub>xuất khẩu </sub></b>

<b><small>Giải pháp phần mềm, tích hợp hệ thống và dịch vụ tin học </small></b>

<b><small>Đầu tư, giáo dục và </small></b>

<small>khác </small>

<b><small>Loại trừ hợp nhất </small><sup>Tổng cộng </sup></b>

<small>Doanh thu theo </small>

<b><small>bộ phận </small></b> <sup>11.277.570 </sup> <sup>412.852 </sup> <sup>17.631.049 </sup> <sup>4.876.525 </sup> <sup>4.714.990 </sup> <sup>985.497 </sup> <sup>37.927.489 </sup><b><small>Chi phí theo bộ </small></b>

<b><small>phận (i) </small></b>

<small>Chi phí phân bổ trực tiếp cho bộ phận </small>

<small>(9.300.200) (373.846) (14.671.418) (4.693.155) (3.805.757) 999.063 (31.845.313) - Tổng chi phí </small>

<small>khấu hao tài sản cố định </small>

<small>(982.715) (2.957) (329.246) (95.632) (220.596) 21.273 (1.609.873) - Tổng phân bổ chi </small>

<small>phí trả trước dài (1.387.408) (7.035) (92.088) (28.297) (159.458) 4.767 (1.669.519) </small>

<b><small>Phần lãi trong </small></b>

<b><small>công ty liên kết </small></b> <sup>- </sup> <sup>- </sup> <sup>(13.168) </sup> <sup>- </sup> <sup>31.073 </sup> <sup>- </sup> <sup>17.905 </sup><b><small>Kết quả hoạt </small></b>

<b><small>động kinh doanh theo bộ phận (ii) </small></b>

<small>phận tại ngày 30/9/2023 </small>

<small>15.135.967 178.424 10.076.193 4.361.544 10.194.240 (6.239.348) 33.707.020 Tổng chi phí đã </small>

<small>phát sinh để mua tài sản cố định 9 tháng đầu năm 2023 </small>

(i) Chi phí theo b ph n là chi phí phát sinh t các hoộ ậ ừ ạt động kinh doanh c a b phủ ộ ận được tính trực ti p cho b phế ộ ận đó và phần chi phí của doanh nghiệp được phân b cho b phổ ộ ận đó, bao g m c ồ ả chi phí bán hàng ra bên ngồi và chi phí có liên quan đến những giao dịch với bộ phận khác c a doanh nghiủ ệp. Theo đó, chi phí theo bộ ph n này bao g m giá v n, chi phí bán hàng và ậ ồ ốchi phí qu n lý. ả

(ii) K t qu hoế ả ạt động kinh doanh theo b ph n là doanh thu theo b ph n tr ộ ậ ộ ậ ừ đi chi phí theo bộph n, khơng bao g m doanh thu, chi phí tài chính và thu nh p, chi phí khác. Do v y, tậ ồ ậ ậ ại b ph n ộ ậ“Đầu tư, giáo dục và khác”, Kết quả kinh doanh theo bộ phận chênh lệch so với Lợi nhuận trước thu theo b ph n do kho n l i nhu n tài chính và l i nhu n khác là 3.711 tế ộ ậ ả ợ ậ ợ ậ ỷ đồng, ch y u do ủ ếhoạt động thu c t c t ổ ứ ừ các đơn vị thành viên của công ty m .ẹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Viễn thông Nội dung số <sup>Phần mềm xuất </sup>khẩu </b>

<b>Giải pháp phần mềm, tích hợp hệ thống và dịch </b>

<b>vụ tin học </b>

<b>Đầu tư, gdục và khSố tiền </b> % <b>Số tiền Số tiền </b> % <b>Số tiền </b> % <b>Số tiền </b> % <b>Số tiền </b> % <b>Số tiền </b>

Doanh thu 37.927.489 100 985.497 11.277.570 100 412.852 100 17.631.049 100 4.876.525 100 4.714.990

<b>Biến phí </b> 31.845.313 84 999.063 9.300.200 82 373.846 91 14.671.418 83 4.693.155 96 3.805.757

<b>Số dư </b>

<b>đảm phí </b> <sup>6.082.176</sup> <sup>16 (13.566) 1.977.370 18 </sup> <sup>39.006 </sup> <sup>9 </sup> <sup>2.959.631 17 </sup> <sup>183.370 </sup> <sup>4 </sup> <sup>909.233 </sup><b>Định phí </b>

<b>bộ phận </b> <sup>1.609.873</sup> <sup>4 </sup> <sup>21.273 </sup> <sup>982.715 </sup> <sup>9 </sup> <sup>2.957 </sup> <sup>1 </sup> <sup>329.246 </sup> <sup>2 </sup> <sup>95.632 </sup> <sup>2 </sup> <sup>220.596 </sup><b>Số dư bộ </b>

<b>phận </b> <sup>4.472.303</sup> <sup>12 (34.839) </sup> <sup>994.655 </sup> <sup>9 </sup> <sup>36.049 </sup> <sup>9 </sup> <sup>2.630.385 15 </sup> <sup>87.738 </sup> <sup>2 </sup> <sup>688.637 </sup><b>Định phí </b>

<b>Lơi nhuận </b> 2.802.784

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

13

- Đánh giá khả năng sinh lời ngắn hạn: ếN u xét theo m c tiêu ng n h n ụ ắ ạ thì lĩnh vực Đầu tư, giáo d c và khác có t l s ụ ỷ ệ ố dư đảm phí cao nhất là 19% trong 5 lĩnh vực. Vì v y mu n thu ậ ốnhi u l i nhu n trong th i gian ngề ợ ậ ờ ắn thì nên thúc đẩy tiêu thụ lĩnh vực Đầu tư, giáo dục và khác. Riêng lĩnh vực Giải pháp phần mềm, tích hợp hệ thống và d ch v tin h c có t lị ụ ọ ỷ ệ s ốd m phí nh nhự đả ỏ ất trong 5 lĩnh vực do vậy nó là lĩnh vực có hi u qu kém nhệ ả ất. - Đánh giá khả năng sinh lời dài hạn: Số dư bộ ph n chính là ph n cịn l i c a s ậ ầ ạ ủ ố dư đảm phí

sau khi tr nh phí b ph n. Ch ừ đị ộ ậ ỉ tiêu này được xem như là một căn cứ để đánh giá thành quảc a viủ ệc đầu tư vào bộ phận, giúp cho nhà qu n tr có quyả ị ết định dài hạn như thay đổ ềm i tilực, định giá dài hạn.

N u xét chiế ến lược dài h n thì th y s ạ ấ ố dư bộ ph n cậ ủa lĩnh vực Ph n m m xu t kh u là ầ ề ấ ẩ2.630.385 triệu đồng, chi m t l ế ỷ ệ 15%; lĩnh vực Đầu tư, giáo dục và khác là 688.637 tri u ệđồng, chiếm 15%. Đây là 2 lĩnh vực có sốdư bộ ph n l n nhậ ớ ất trong 5 lĩnh vực nên xét v ềmục tiêu lâu dài thì nên chọn kinh doanh lĩnh vực Ph n m m xu t khầ ề ấ ẩu; lĩnh vực Đầu tư, giáo d c và khác.ụ

K t lu<b>ếận: Trong quá trình đánh giá kế</b>t quả kinh doanh của các lĩnh vực trong một tổ chức để ra quyết định, n u xét v ế ề lâu dài thì đơn vị ần căn cứ c vào s ố dư bộ phận, lĩnh vực nào có s ố dư bộph n l n nh t s cho lãi cao nh t. N u xét trên pậ ớ ấ ẽ ấ ế hương diện ng n h n thì cắ ạ ần căn cứ vào s ố dư đảm phí (t l s ỷ ệ ốdư đảm phí). Lĩnh vực nào có số dư đảm phí cao thì sẽ cho lợi nhu n cao nh t ậ ấtrong th i gian ng n. ờ ắ

</div>

×