Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

bài tập nhóm kiểm toán cơ bản tìm hiểu về kiểm toán nhà nước việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIVIỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>MỤC LỤC</b></i>

<b><small>BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ...3</small></b>

<b><small>1.SƠ LƯỢC VỀ KIỂM TỐN NHÀ NƯỚC...3</small></b>

<b><small>2.HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN CỦA KTNN...4</small></b>

<b><small>3.SỰ KHÁC NHAU GIỮA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VÀ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP...5</small></b>

<b><small>4.HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC...6</small></b>

<b><small>5.HIỆN TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA KTNN VIỆT NAM...8</small></b>

<b><small>6.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ MÁY KIỂM TOÁN...11</small></b>

<b><small>7.KẾT QUẢ KIỂM TOÁN TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY...12</small></b>

<b><small>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...15</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ</b>

Nguyễn Văn Tâm

1. Sơ lược về kiểm toán nhà nước.

2. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán của KTNN.

Trần Đăng Khoa

3. Sự Khác nhau giữa kiểm tốn nhà nước và

kiểm tốn độc lập.4. Trình bày báo cáo.

Vũ Thị An Thuyên

5. Hệ thống chuẩn mực kiểm tốn nhà nước6. Trình bày trên slide.

Phạm Hồng Quân

7. Hiện trạng tổ chức bộ máy của KTNN Việt Nam

8. Cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà nước

Hồng Thị Tuyết

9. Kết quả kiểm tốn trong những năm gần đây

10. Chỉnh sửa slide.

<b>1. SƠ LƯỢC VỀ KIỂM TỐN NHÀ NƯỚC</b>

Kiểm tốn Nhà nước Việt Nam là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lậpvà chỉ tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sảncơng, giúp tài chính nhà nước minh bạch, hạn chế tham nhũng.

Kiểm tốn Nhà nước Việt Nam được chính thức thành lập ngày 11 tháng 7 năm1994 theo Nghị định 70/CP của Chính phủ Việt Nam với chức năng xác nhận tính đúngđắn, hợp lý của tài liệu, số liệu kế toán, báo cáo quyết toán của các cơ quan nhà nước,các đơn vị sự nghiệp, đơn vị kế tốn nhà nước và các đồn thể quần chúng. Chức danhTổng Kiểm toán Nhà nước tương đương cấp Bộ trưởng, do Thủ tướng bổ nhiệm vàQuốc hội phê chuẩn.

Luật Kiểm toán nhà nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khố XI thơngqua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 (cơ quan Kiểm toán Nhà nướcchuyển sang trực thuộc Quốc hội; vị trí Tổng kiểm toán Nhà nước do Quốc hội bầu theosự đề cử của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Nhiệm kỳ của Tổng Kiểm toán Nhà nướctheo nhiệm kỳ của Quốc hội (5 năm), có thể được bầu lại nhưng khơng q 2 nhiệmkỳ), mở ra một thời kỳ phát triển mới của Kiểm toán nhà nước với vị thế là cơ quanchun mơn về lĩnh vực kiểm tra tài chính Nhà nước do Quốc hội thành lập, hoạt độngđộc lập và chỉ tuân theo pháp luật; thực hiện chức năng kiểm tốn báo cáo tài chính,kiểm tốn tn thủ, kiểm tốn hoạt động đối với mọi cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụngngân sách, tiền và tài sản Nhà nước.

<i><b> Các tổng kiểm toán Việt Nam qua các thời kỳ:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Vương Hữu NhơnĐỗ Bình Dương

GS. Tiến sĩ Vương Đình Huệ (1/7/2006 – 2/8/2011)Thạc sỹ Đinh Tiến Dũng (2/8/2011 – 24/5/2013) Tiến sĩ Nguyễn Hữu Vạn (24/5/2013 – 1/4/2016)Tiến sĩ Hồ Đức Phớc (5/4/2016 – 6/4/2021)CN Trần Sỹ Thanh (7/4/2021 – nay)

Trần Sỹ Thanh (sinh năm 1971) là chính khách Việt Nam. Ơng hiện là Tổng Kiểmtốn Nhà nước, đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021 thuộc đoànđại biểu tỉnh Lạng Sơn, Ủy viên Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội khóa XIV.Trong Đảng Cộng sản Việt Nam, ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương ĐảngCộng sản Việt Nam khóa XIII, Ủy viên Đảng đồn Quốc hội khóa XIV. Ơng là ứng cửđại biểu Quốc hội khóa XV thuộc Kiểm toán nhà nước.

Ngày 19/4/2010, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyếtsố 927/2010/UBTVQH12 về Chiến lược phát triển Kiểm tốn nhà nước đến năm 2020.Theo đó, để bảo đảm u cầu phát triển trong thời kỳ cơng nghiệp hố - hiện đại hố vàtiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước, mục tiêu phát triển Kiểm toán nhànước đến năm 2020 là "Nâng cao năng lực hoạt động, hiệu lực pháp lý, chất lượng vàhiệu quả hoạt động của Kiểm tốn nhà nước như một cơng cụ hữu hiệu của Nhà nướctrong kiểm tra, giám sát quản lý và sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước; xâydựng Kiểm tốn nhà nước có trình độ chuyên nghiệp cao, từng bước hiện đại, trở thànhcơ quan kiểm tra tài chính cơng có trách nhiệm và uy tín, đáp ứng u cầu của sựnghiệp cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, phù hợp với các thông lệ và chuẩn mựcquốc tế”.

Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sửa đổi) được thông qua tạikỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIII ngày 28.11.2013 đã hiến định địa vị pháp lý củaKTNN và Tổng Kiểm toán Nhà nước tại Điều 118:

1. Kiểm toán nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉtuân theo pháp luật, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sảncơng.

2. Tổng Kiểm toán nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán nhà nước, do Quốc hộibầu. Nhiệm kỳ của Tổng Kiểm toán nhà nước do luật định. Tổng Kiểm toán nhànước chịu trách nhiệm và báo cáo kết quả kiểm toán, báo cáo công tác trướcQuốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp, chịu trách nhiệm và báo cáotrước Ủy ban thường vụ Quốc hội.

3. Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Kiểm toán nhà nước do luật định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sửa đổi) được thông qua tạiKỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIII ngày 28/11/2013 đã hiến định địa vị pháp lý của Kiểmtoán nhà nước và Tổng Kiểm toán nhà nước tại Điều 118, đánh dấu bước ngoặt trênchặng đường phát triển của KTNN với vị thế và vai trò ngày càng được nâng cao.

<b>2. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN CỦA KTNN</b>

Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán của Kiểm tốn nhà nước được hồn thiện theohướng tn thủ Hệ thống các Chuẩn mực kiểm toán của các Cơ quan Kiểm toán Tối cao(ISSAIs) do Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) ban hành. Ngày15/7/2016 Tổng Kiểm toán nhà nước đã ban hành Quyết định số 02/2016/QĐ-KTNN banhành Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước (CMKTNN) gồm 39 Chuẩn mực kiểmtoán nhà nước và Danh mục thuật ngữ sử dụng trong Hệ thống CMKTNN.

Trong chặng đường phát triển của mình, Kiểm tốn nhà nước ln chú trọng mởrộng hợp tác quốc tế. Kiểm toán nhà nước Việt Nam là thành viên của Tổ chức Quốc tếcác Cơ quan Kiểm toán tối cao (INTOSAI) từ tháng 7/1996 và Tổ chức các Cơ quanKiểm toán tối cao châu Á (ASOSAI) từ tháng 0/1997, Kiểm toán nhà nước Việt Nam đãtham gia ngày càng tích cực vào quá trình hội nhập quốc tế, có mối quan hệ hợp tác rộngrãi và đã ký kết văn kiện hợp tác với hàng chục cơ quan Kiểm toán tối cao và các tổ chứcquốc tế có uy tín khắp các châu lục.

Tháng 2/2015, tại Kuala Lumpur (Malaysia), Đại hội lần thứ 13 của Tổ chức các cơquan kiểm toán tối cao châu Á (Đại hội ASOSAI 13) đã quyết định lựa chọn Kiểm toánnhà nước Việt Nam là thành viên Ban Điều hành ASOSAI nhiệm kỳ 2015-2018; là cơquan đăng cai tổ chức Đại hội ASOSAI 14 năm 2018 và Chủ tịch ASOSAI nhiệm kỳ2018-2021.

<b>3. SỰ KHÁC NHAU GIỮA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VÀ KIỂM TỐN ĐỘC LẬP</b>

Là loại kiểm tốn được tiến hànhbởi các kiểm tốn viên thuộc cáccơng ty, các văn phịng kiểm tốnchun nghiệp.

<i><b>Phạm vi</b></i>

<i><b>kiểm tốn:</b></i> <sup>Đối với cơ quan, tổ chức quản lý, – Kiểm toán các báo cáo tài chính.</sup>– Thực hiện các dịch vụ tư vấn tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

sử dụng ngân sách, tiền và tài sản

– Kiểm tốn các báo cáo tài chính.– Kiểm tốn sự tn thủ.– Kiểm tốn hoạt động.

chính kế tốn khác.–Kiểm toán sự tuân thủ.– Kiểm toán hoạt động.

<i><b>Nhiệm vụ:</b></i> – Xây dựng và thực hiện cácchương trình, kế hoạch kiểm toánhằng năm.

– Gửi báo cáo kiểm toán cho cáccơ quan, đồn thể, cá nhân có thẩmquyền theo luật định.

– Tham gia cùng với các cơ quanNhà nước có thẩm quyền trongviệc thẩm tra, xem xét dự toán vàcác phương án sử dụng Ngân sáchNhà nước cũng như quyết toánNSNN.

– Giám sát việc thực hiện luật,pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hộivà Ủy ban thường vụ Quốc hội vềlĩnh vực tài chính – ngân sách.– Giám sát việc thực hiện NSNNvà chính sách tài chính.

– Góp ý với các đơn vị để sửa chữanhững sai phạm; kiến nghị xử lý viphạm; đề xuất việc sửa đổi, cải tiếncơ chế quản lý tài chính kế toáncần thiết.

– Hoạt động kiểm toán độc lậpnhằm góp phần công khai, minhbạch thông tin kinh tế, tài chínhcủa đơn vị được kiểm toán vàdoanh nghiệp, tổ chức khác;– Làm lành mạnh môi trường đầutư;

– Thực hành tiết kiệm, chống lãngphí, phịng, chống tham nhũng;phát hiện và ngăn chặn vi phạmpháp luật;

– Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quảnlý, điều hành kinh tế, tài chính củaNhà nước và hoạt động kinh doanhcủa doanh nghiệp.

<i><b>Đặc điểm:</b></i> – Do các KTV làm việc trong cơquan Kiểm toán Nhà nước thựchiện.

– Kiểm toán Nhà nước được tổchức và quản lý tập trung thốngnhất bao gồm: bộ máy điều hành,kiểm toán Nhà nước chuyên ngành,kiểm toán Nhà nước khu vực vàcác đơn vị sự nghiệp.

– Là loại hình dịch vụ nên chỉ đượcthực hiện khi khách hàng có yêucầu và đồng ý trả phí thơng quaviệc ký kết hợp đồng kinh tế.– Do các KTV chuyên nghiệp, độclập làm việc trong các doanhnghiệp kiểm toán thực hiện.– Độc lập tuyệt đối trong hoạtđộng.

– Kết quả kiểm tốn có tính pháplý cao, đạt được sự tin cậy cao củacác cá nhân, tổ chức sử dụng thông

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>4. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC</b>

1. CMKTNN 30 - Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.2. CMKTNN 40 - Kiểm soát chất lượng kiểm toán.

3. CMKTNN 100 - Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhànước.

4. CMKTNN 200 - Các ngun tắc cơ bản của kiểm tốn tài chính.5. CMKTNN 300 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán hoạt động.6. CMKTNN 400 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán tuân thủ.

7. CMKTNN 1200 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước khi thực hiện cuộc kiểmtốn tài chính theo chuẩn mực kiểm tốn nhà nước.

8. CMKTNN 1220 - Kiểm soát chất lượng đối với cuộc kiểm tốn tài chính.9. CMKTNN 1230 - Tài liệu, hồ sơ kiểm tốn của cuộc kiểm tốn tài chính.

10. CMKTNN 1240 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước liên quan đến gian lậntrong cuộc kiểm toán tài chính.

11. CMKTNN 1250 - Đánh giá tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm tốntài chính.

12. CMKTNN 1260 - Trao đổi các vấn đề với đơn vị được kiểm tốn trong kiểm tốn tàichính.

13. CMKTNN 1300 - Lập kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính.

14. CMKTNN 1315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thơng qua hiểu biếtvề đơn vị được kiểm tốn và mơi trường hoạt động của đơn vị trong kiểm tốn tài chính.15. CMKTNN 1320 - Xác định và vận dụng trọng yếu kiểm toán trong kiểm tốn tàichính.

16. CMKTNN 1330 - Biện pháp xử lý rủi ro kiểm tốn trong kiểm tốn tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

17. CMKTNN 1402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm tốn đơn vị có sử dụng dịch vụbên ngồi trong kiểm tốn tài chính.

18. CMKTNN 1450 - Đánh giá các sai sót phát hiện trong q trình kiểm tốn tài chính.19. CMKTNN 1500 - Bằng chứng kiểm tốn trong kiểm tốn tài chính.

20. CMKTNN 1505 - Xác nhận từ bên ngoài đối với cuộc kiểm tốn tài chính.21. CMKTNN 1510 - Kiểm tốn số dư đầu kỳ trong kiểm tốn tài chính.22. CMKTNN 1520 - Thủ tục phân tích trong kiểm tốn tài chính.23. CMKTNN 1530 - Lấy mẫu kiểm toán trong kiểm toán tài chính.

24. CMKTNN 1540 - Kiểm tốn các ước tính kế tốn trong kiểm tốn tài chính.25. CMKTNN 1550 - Các bên liên quan trong kiểm tốn tài chính.

26. CMKTNN 1560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán.

27. CMKTNN 1570 - Kiểm toán hoạt động liên tục của đơn vị trong kiểm tốn tài chính.28. CMKTNN 1580 - Giải trình bằng văn bản trong kiểm tốn tài chính.

29. CMKTNN 1600 - Lưu ý khi kiểm tốn báo cáo tài chính tập đồn.

30. CMKTNN 1610 - Sử dụng cơng việc của kiểm tốn viên nội bộ trong kiểm tốn tàichính.

31. CMKTNN 1620 - Sử dụng cơng việc của chun gia trong kiểm tốn tài chính.32. CMKTNN 1700 - Hình thành ý kiến kiểm tốn và báo cáo kiểm tốn trong kiểm tốntài chính.

33. CMKTNN 1705 - Ý kiến kiểm tốn khơng phải ý kiến chấp nhận tồn phần trong báocáo kiểm tốn tài chính.

34. CMKTNN 1706 - Đoạn “Vấn đề cấn nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáokiểm tốn tài chính.

35. CMKTNN 1710 - Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính sosánh, trách nhiệm của kiểm tốn viên nhà nước liên quan đến các thông tin khác trongkiểm tốn tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

36. CMKTNN 1800 - Lưu ý khi kiểm tốn báo cáo tài chính được lập theo khn khổ vềlập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.

37. CMKTNN 1805 - Lưu ý khi kiểm tốn báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán cácyếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính.

38. CMKTNN 3000 - Hướng dẫn kiểm toán hoạt động.39. CMKTNN 4000 - Hướng dẫn kiểm toán tuân thủ.

40. Danh mục thuật ngữ sử dụng trong hệ thống chuẩn mực kiểm tốn nhà nước

<i>Ngày ban hành: 15/7/2016.Ngày có hiệu lực:15/9/2016.</i>

<b>5. HIỆN TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA KTNN VIỆT NAM</b>

<i><b>5.1 Hiện trạng mơ hình tổ chức bộ máy</b></i>

Do cơ chế quản lý của KTNN có tính ổn định và là một đơn vị có quy mơ lớnnên mơ hình tổ chức bộ máy, lấy quản lý trực tuyến là chủ đạo, song, được kết hợpvới mơ hình quản lý chức năng; do vậy, mơ hình tổ chức bộ máy của KTNN là mơhình trực tuyến – chức năng. Trên cơ sở các quy định của Luật KTNN, có thể xácđịnh đặc điểm mơ hình tổ chức bộ máy trực tuyến – chức năng của KTNN như sau:

Về tổng thể, mơ hình trực tuyến – chức năng được phân định gồm 2 cấp quảnlý hoạt động kiểm toán: cấp lãnh đạo KTNN (cấp Tổng KTNN) và cấp KTNNchuyên ngành, KTNN khu vực (cấp Kiểm tốn trưởng).

Lãnh đạo KTNN, thực hiện mơ hình quản lý theo chế độ thủ trưởng, quản lý“tập trung thống nhất” trong toàn ngành, đứng đầu KTNN là Tổng KTNN. Thammưu cho lãnh đạo KTNN có các đơn vị tham mưu và chuyên môn cấp vụ (sau đâygọi chung là các đơn vị tham mưu).

Cấp KTNN chuyên ngành và KTNN khu vực là cấp trực tiếp quản lý và tổchức thực hiện kiểm toán, được Tổng KTNN thực hiện quản lý trực tuyến. Thammưu cho Kiểm tốn trưởng có các bộ phận tham mưu, nghiệp vụ cấp phịng.Ngồi ra, KTNN còn thành lập Văn phịng đảng, đồn thể và ba đơn vị sựnghiệp, là các đơn vị tổ chức các hoạt động nghiên cứu, đào tạo, tuyên truyền vàcác

dịch vụ hỗ trợ sự phát triển của KTNN.

Việc xây dựng và triển khai mơ hình tổ chức bộ máy như trên đã được xác định ngaytrong giai đoạn KTNN mới thành lập. Đến nay, số đơn vị trực thuộc KTNN đã tăng thành32 đơn vị, nên dù vẫn thực hiện theo mơ hình cũ, nhưng cơ cấu tổ chức, phân công nhiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

vụ, phân cấp quản lý trong hệ thống KTNN đã từng bước thay đổi, điều chỉnh phù hợpvới các điều kiện thực tiễn.

(Cấp Tổng KTNN)Các đơn vị tham mưu KTNN KV và CN

(Cấp KTT) <sup>Các đơn vị sự nghiệp</sup>và đảng, đồn thể

Hoạt động kiểm tốn(Các đồn kiểm tốn)

<i><b>Sơ đồ 1: Mơ hình tổ chức bộ máy Kiểm toán Nhà nước</b></i>

Quan hệ quản lý trực tuyến.Quan hệ quản lý chức năng.5.2 <i><b>Đánh giá về mơ hình tổ chức bộ máy</b></i>

<i>Những ưu điểm của mơ hình tổ chức bộ máy của KTNN: </i>

i. Đảm bảo sự ổn định trong dài hạn về tổ chức bộ máy của KTNN; ii. Mơ hình tổ chức bộ máy theo cơ chế quản lý trực tuyến - chức năng vừa

phát huy được ưu điểm của cơ chế quản lý trực tuyến, vừa phát huy được vai trò của cơ chế quản lý chức năng;

iii. Đây là mơ hình có tính linh hoạt, dễ điều chỉnh, thay đổi về cơ cấu, tổ chức,phân công, phân cấp quản lý khi các điều kiện về quy mơ, tổ chức, nhiệm vụ có sự thay đổi.

<i>Những hạn chế của mơ hình tổ chức bộ máy của KTNN: </i>

i. Mơ hình chế độ thủ trưởng trong quản lý hệ thống KTNN, thực tế là khôngphù hợp với “thông lệ quốc tế”.

ii. Sự phát triển các đơn vị tham mưu với xu hướng chun mơn hóa theochức

năng quản lý cũng tiềm ẩn nguy cơ làm cho việc xử lý, đưa ra quyết địnhquản lý chậm trễ hoặc không thống nhất.

iii. Việc phân định quyền và trách nhiệm giữa các cấp quản lý KTNN luôntiềm ẩn khả năng mất cân đối làm suy giảm hiệu lực quản lý.

</div>

×